Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài 29: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM. docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.84 MB, 5 trang )

Bài 29: LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM.

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố hệ thống hoá kiến thức về nhôm và hợp chất của
nhôm.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về nhôm và hợp chất của nhôm.
3. Thái độ: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, học tập nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Bảng phụ ghi một
số hằng số vật lí quan trọng của nhôm.

III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:


1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi
sau:
Al AlCl
3
Al(OH)
3
NaAlO
2
Al(OH)
3
Al

2
O
3
Al
(1) (2) (3) (4) (5) (6)

3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
HS dựa vào kiến thức đã học về Al, Al
2
O

3

và Al(OH)
3
để chọn đáp án phù hợp.
Bài 1: Nhôm bền trong môi trường không
khí và nước là do
A. nhôm là kim loại kém hoạt động.
B. có màng oxit Al
2
O
3

bền vững bảo vệ. 
C. có màng oxit Al(OH)
3
bền vững bảo vệ.
D. Nhôm có tính thụ động với không khí và
nước.
Hoạt động 2
Bài 2: Nhôm không tan trong dung dịch nào
HS dựa vào kiến thức đã học về Al để
chọn đáp án phù hợp.
sau đây ?
A. HCl B. H

2
SO
4
C. NaHSO
4
D. NH
3



Hoạt động 3
HS viết phương trình hoá học của phản

ứng, sau đó dựa vào phương trình phản
ứndung dịch để tính lượng kim loại Al có
trong hỗn hợp (theo đáp án thì chỉ cần tính
được khối lượng của một trong 2 chất vì
khối lượng của mỗi chất ở 4 đáp án là khác
nhau)
Bài 3: Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và
Al
2
O
3
tác dụng với dung dịch NaOH dư thu

được 13,44 lít H
2
(đkc). Khối lượng mỗi
chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 16,2g và 15g B. 10,8g và
20,4g
C. 6,4g và 24,8g D. 11,2g và 20g
Giải
Al 
2
3
H

2
n
Al
=
3
2
n
H
2
=
3
2

.
22,4
13,44
= 0,4 mol  m
Al
=
0,4.27 = 10,8g  đáp án B.

Hoạt động 4: HS vận dụng những kiến
thức đã học về nhôm, các hợp chất của
nhôm cũng như tính chất của các hợp chất
của kim loại nhóm IA, IIA để giải quyết

bài toán.
Bài 4: Chỉ dùng thêm một hoá chất hãy
phân biệt các chất trong những dãy sau và
viết phương trình hoá học để giải thích.
a) các kim loại: Al, Mg, Ca, Na.
b) Các dung dịch: NaCl, CaCl
2
, AlCl
3
.
c) Các chất bột: CaO, MgO, Al
2

O
3.
Giải
a) H
2
O
b) dd Na
2
CO
3
hoặc dd NaOH
c) H

2
O
Hoạt động 5:
Bài 5: Viết phương trình hoá học để giải
 GV hướng dẫn HS viết PTHH của các
phản ứng xảy ra.
 HS viết PTHH của phản ứng, nêu hiện
tượng xảy ra.
thích các hiện tượng xảy ra khi
a) cho dung dịch NH
3
dư vào dung dịch

AlCl
3
.
b) cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào
dung dịch AlCl
3
.
c) cho từ từ dung dịch Al
2
(SO
4
)

3
vào dung
dịch NaOH và ngược lại.
d) sục từ từ khí đến dư khí CO
2
vào dung
dịch NaAlO
2
.
e) cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung
dịch NaAlO
2

.


Hoạt động 6:
 GV đặt hệ thống câu hỏi phát vấn:
- Hỗn hợp X có tan hết hay không ? Vì sao
hỗn hợp X lại tan được trong nước ?
- Vì sao khi thêm dung dịch HCl vào dung
dịch A thì ban đầu chưa có kết tủa xuất
hiện, nhưng sau đó kết tủa lại xuất hiện ?
 HS trả lời các câu hỏi và giải quyết bài
toán dưới sự hướng dẫn của GV.



Bài 6: Hỗn hợp X gồm hai kim loại K và Al
có khối lượng 10,5g. Hoà tan hoàn toàn hỗn
hợp X trong nước thu được dung dịch A.
Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung
dịch A: lúc đầu không có kết tủa, khi thêm
được 100 ml dung dịch HCl 1M thì bắt đầu
có kết tủa. Tính % số mol mỗi kim loại
trong X.
Giải
Gọi x và y lần lượt là số mol của K và Al.


39x + 27y = 10,5 (a)
2K + 2H
2
O  2KOH + H
2
 (1)
x x
2Al + 2KOH + 2H
2
O  2KAlO
2

+ 3H
2

(2)
y y
Do X tan hết nên Al hết, KOH dư sau phản
ứng (2). Khi thêm HCl ban đầu chưa có kết
tủa vì:
HCl + KOH

 HCl + H
2

O (3)
x – y x – y
Khi HCl trung hoà hết KOH dư thì bắt đầu
có kết tủa.
KAlO
2
+ HCl + H
2
O  Al(OH)
3
 + KCl
(4)

Vậy để trung hoà KOH dư cần 100 ml dung
dịch HCl 1M.
Ta co: n
HCl
= n
KOH(dư sau pứ (2))
= x – y = 0,1.1
= 0,1 (b)
Từ (a) và (b): x = 0,2, y = 0,1.
%n
K
=

0,3
0,2
.100 = 66,67%  %n
Al
= 33,33%

V. CỦNG CỐ:
1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về Al
2
O
3
?

A. Al
2
O
3
được sinh ra khi nhiệt phân muối Al(NO
3
)
3
. B. Al
2
O
3

bị
khử bởi CO ở nhiệt độ cao.
C. Al
2
O
3
tan được trong dung dịch NH
3
. D. Al
2
O
3


oxit không tạo muối.
2. Có các dung dịch: KNO
3
, Cu(NO
3
)
2
, FeCl
3
, AlCl
3

, NH
4
Cl. Chỉ dùng hoá
chất nào sau đây có thể nhận biết được tất cả các dung dịch trên ?
A. dung dịch NaOH dư. B. dung dịch AgNO
3
C. dung
dịch Na
2
SO
4
D. dung dịch HCl

3. Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào dung dịch HNO
3
dư chỉ thu được
8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N
2
O (đkc) có tỉ lệ mol là 1:3. Giá trị của
m là
A. 24,3 B. 42,3 C. 25,3
D. 25,7
4. Trộn 24g Fe
2
O

3
với 10,8g Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không
khí). Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch NaOH dư
thu được 5,376 lít khí (đkc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 12,5% B. 60% C. 80% D.
90%
VI. DẶN DÒ:
* Kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………
…………………
………………………………………………………………………………
…………………………………


×