* * * * *
Tiểu luận
Thực trạng và giải pháp nâng cao
vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ
trong nền kinh tế
A. L
ỜI
MỞ
ĐẦU
I. Kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam
1. Kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam trong quá tr
ì
nh h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
Hi
ệ
n nay v
ấ
n
đề
phát tri
ể
n kinh t
ế
là m
ộ
t v
ấ
n
đề
r
ấ
t c
ầ
n thi
ế
t , t
ấ
t y
ế
u
đố
i v
ớ
i
m
ọ
i qu
ố
c gia. Nhưng
ở
m
ỗ
i n
ướ
c khác nhau th
ì
đi b
ằ
ng các con
đườ
ng khác
nhau do d
ự
a vào các ti
ề
m l
ự
c c
ủ
a chính m
ì
nh .
Đố
i v
ớ
i Vi
ệ
t Nam , t
ừ
khi xoá
b
ỏ
cơ ch
ế
t
ậ
p trung quan liêu bao c
ấ
p sang kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng th
ì
Đả
ng và nhà
n
ướ
c ta
đã
xác
đị
nh r
ằ
ng : phát tri
ể
n các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
là m
ộ
t t
ấ
t
y
ế
u
để
phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
. Do n
ướ
c ta có xu
ấ
t phát th
ấ
p và đi lên t
ừ
m
ộ
t
n
ướ
c nông nghi
ệ
p l
ạ
c h
ậ
u , ng
ườ
i dân có tr
ì
nh
độ
k
ĩ
thu
ậ
t th
ấ
p do đó phát
tri
ể
n các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
là th
ự
c ti
ễ
n khách quan mà c
ầ
n ph
ả
i th
ự
c
hi
ệ
n theo nó .
2. L
ý
do vi
ế
t
đề
tài
a. T
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a
đề
tài
V
ớ
i Vi
ệ
t Nam th
ì
vi
ệ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i vi
ệ
c phát tri
ể
n các
doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
, do đó
đề
tài s
ẽ
cho ta th
ấ
y nh
ữ
ng th
ự
c tr
ạ
ng (th
ờ
i
cơ, t
ồ
n
đọ
ng) c
ủ
a doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
t
ừ
đó rút ra
đượ
c các h
ướ
ng đi
đúng nh
ấ
t, các gi
ả
i pháp t
ố
i ưu nh
ấ
t nh
ằ
m nâng cao vai tr
ò
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
v
ừ
a và nh
ỏ
nói riêng và n
ề
n kinh t
ế
nói chung.
b. Nâng cao nh
ậ
n th
ứ
c c
ủ
a sinh viên
Sinh viên là nh
ữ
ng ng
ườ
i ch
ủ
th
ự
c s
ự
c
ủ
a
đấ
t n
ứơ
c sau , là ng
ườ
i có kh
ả
năng
làm thay
đổ
i c
ụ
c di
ệ
n c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c . Khi đó
đề
tài s
ẽ
giúp sinh viên nh
ậ
n bi
ế
t
và có
ý
th
ứ
c hơn t
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
đấ
t n
ướ
c . Nó c
ũ
ng là c
ầ
u n
ố
i gi
ữ
a l
ý
thuy
ế
t và th
ự
c t
ạ
i , gi
ữ
a s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
v
ớ
i nhi
ệ
m v
ụ
c
ủ
a sinh viên .
Là m
ộ
t sinh viên , em xin c
ả
m ơn th
ầ
y Mai H
ữ
u Th
ự
c
đã
h
ướ
ng d
ẫ
n em hoàn
thành
đề
án này , qua đó giúp em hi
ể
u sâu s
ắ
c hơn v
ề
n
ề
n kinh t
ế
đấ
t n
ướ
c ,
nâng cao năng l
ự
c và trách nhi
ệ
m c
ủ
a b
ả
n thân.
B. Ph
ầ
n l
ý
lu
ậ
n chung
I.Kinh t
ế
Vi
ệ
t nam , vai tr
ò
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
(DNVVN)
T
ừ
năm 1986 , khi
Đả
ng và nhà n
ướ
c ta
đã
nh
ậ
n th
ứ
c ra các sai l
ầ
m c
ủ
a m
ì
nh
và
đã
có b
ướ
c chuy
ể
n
đổ
i r
ấ
t quan tr
ọ
ng sang kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng đó là ch
ấ
p
nh
ậ
n n
ề
n kinh t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n th
ì
vai tr
ò
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
m
ớ
i
đượ
c nh
ậ
n th
ứ
c đúng , nhưng do n
ứơ
c ta đi n
ướ
c nông nghi
ệ
p l
ạ
c h
ậ
u do
đó khi ti
ế
n hành c
ả
i cách có các th
ự
c tr
ạ
ng
Do các doanh nghi
ệ
p
ở
Vi
ệ
t nam
đượ
c phát tri
ể
n m
ộ
t cách chính th
ứ
c t
ừ
khi
có Lu
ậ
t doanh nghi
ệ
p tư nhân . Lu
ậ
t công ty áp d
ụ
ng t
ừ
năm 1990, s
ử
a
đổ
i
năm 1994.
đế
n năm 1998 s
ố
các doanh nghi
ệ
p tăng không đáng k
ể
do các
đi
ề
u ki
ệ
n khách quan và ch
ủ
quan sau :
S
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a DNVVN
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
th
ấ
p di
ễ
n ra có tính ch
ấ
t ph
ổ
bi
ế
n trong t
ấ
t c
ả
các ngành, các lo
ạ
i h
ì
nh s
ở
h
ữ
u, nguyên nhan là do giá c
ả
ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m không đáp
ứ
ng
đượ
c yêu c
ầ
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng trong và
ngoài n
ướ
c do:
.Chi phí v
ậ
n chuy
ể
n quá cao.
.Vai tr
ò
h
ợ
p
đồ
ng ph
ụ
tr
ợ
chưa d
ượ
c nh
ậ
n th
ứ
c đúng.
.Thi
ế
u thông tin v
ề
th
ị
tr
ườ
ng trong và ngoài n
ướ
c.
.Khó khó khăn v
ề
tài chính.
.Công ngh
ệ
, k
ĩ
thu
ậ
t th
ấ
p.
.Nhu c
ầ
u đào t
ạ
o c
ủ
a các ngành doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
chưa
đượ
c đánh giá
đúng.
.Có v
ấ
n
đề
khó khăn v
ề
nguyên li
ệ
u
đầ
u vào theo
đườ
ng nh
ậ
p kh
ẩ
u.
.S
ả
n xu
ấ
t nguyên li
ệ
u
đầ
u vào ch
ấ
t l
ượ
ng cao
ở
trong n
ướ
c c
ò
n h
ạ
n ch
ế
.
.Cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
c
ò
n nhi
ề
u đi
ề
u b
ấ
t c
ậ
p.
Đó c
ũ
ng là th
ự
c tr
ạ
ng chung c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
n
ứơ
c ta. C
ò
n các doanh ngi
ệ
p
qu
ố
c doanh th
ì
không phát huy
đượ
c hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a m
ì
nh luôn
ỷ
l
ạ
i vào nhà
n
ướ
c do đó nó c
ũ
ng d
ầ
n m
ấ
t đi v
ị
th
ế
c
ủ
a nó trong n
ề
n kinh t
ế
c
ạ
nh tranh có
tính ch
ấ
t kh
ố
c li
ệ
t hi
ệ
n nay.
2.Vai tr
ò
c
ủ
a DNVVN
đố
i v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
_x
ã
h
ộ
i .
c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c ta hi
ệ
n nay.
Trong n
ề
n kinh t
ế
ch
ủ
y
ế
u là s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a n
ướ
c ta hi
ệ
n nay, DNVVN chi
ế
m
t
ỷ
tr
ọ
ng l
ớ
n trong n
ề
n kinh t
ế
hay trong t
ổ
ng s
ố
doanh ngi
ệ
p. Cùng v
ớ
i nông
ngi
ệ
p và kinh t
ế
nông thôn, DNVVN là nh
ữ
ng nhân t
ố
b
ả
o
đả
m s
ự
ổ
n
đị
nh s
ự
ổ
n
đị
nh và b
ề
n v
ữ
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
, tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
, t
ạ
o vi
ệ
làm cho
ng
ườ
i lao
độ
ng, khai thác và t
ậ
n d
ụ
ng hi
ệ
u qu
ả
ti
ề
m năng v
ề
v
ố
n, tay ngh
ề
và
nh
ữ
ng nh
ữ
ng ngu
ồ
n l
ự
c c
ò
n ti
ề
m
ẩ
n trong đân cư, phát tri
ể
n các ngành ngh
ề
truy
ề
n th
ố
ng, góp ph
ầ
n phân b
ố
công nghi
ệ
p, b
ổ
xung cho công nghi
ệ
p l
ớ
n,
đả
m b
ả
o v
ề
cân b
ằ
ng l
ớ
n trong kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i - môi tr
ườ
ng.
So v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p l
ớ
n, DNVVN có nh
ữ
ng l
ợ
i th
ế
cơ
độ
ng, linh ho
ạ
t,
d
ễ
dàng chy
ể
n h
ướ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, nh
ạ
y bén v
ớ
i nh
ữ
ng s
ự
thay
đổ
i
c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng, s
ẵ
n sàng
đầ
u tư vào nh
ữ
ng l
ĩ
nh v
ự
c th
ử
nghi
ệ
m
đổ
i m
ớ
i công
ngh
ệ
. Do s
ố
l
ượ
ng nên l
ĩ
nh v
ự
c này có kh
ả
năng đa d
ạ
ng hoá s
ả
n ph
ẩ
m, tho
ả
m
ã
n nhu c
ầ
u đa d
ạ
ng c
ủ
a cu
ộ
c s
ố
ng, nó
đượ
c c
ụ
th
ể
ở
nh
ữ
ng đi
ể
m sau:
a.Đóng góp vào k
ế
t qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
.
Trong các lo
ạ
i h
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh
ở
n
ướ
c ta DNVVN có s
ứ
c nan to
ả
vào
m
ọ
i l
ĩ
nh v
ự
c c
ủ
a
đờ
i s
ố
ng x
ã
h
ộ
i. S
ố
l
ượ
ng DNVVN chi
ế
m 98% t
ổ
ng s
ố
doanh nghi
ệ
p thu
ộ
c h
ì
nh th
ứ
c doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c, doanh nghi
ệ
p t
ậ
p th
ể
,
doanh nghi
ệ
p tư nhân, công ty c
ổ
ph
ầ
n,công ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n, công ty
có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài và các cơ s
ở
kinh t
ế
cá th
ể
. Tính tính
đế
n năm 1996
n
ướ
c ta có 2,2 tri
ệ
u h
ộ
cá th
ể
ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, 5790 doanh
nghi
ệ
p nhà n
ướ
c, 21360 doanh nghi
ệ
p và công ty tư nhân.
b. T
ạ
o vi
ệ
c làm thu nh
ậ
p cho ng
ườ
i lao
độ
ng.
V
ớ
i t
ố
c
độ
tăng dân s
ố
hi
ệ
n nay so v
ớ
i t
ố
c
độ
tăng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ì
t
ỷ
l
ệ
ng
ườ
i th
ấ
t nghi
ệ
p s
ẽ
gia tăng, do đó ngoài các chính sách làm gi
ả
m t
ố
c
độ
tăng dân s
ố
c
ầ
n ph
ả
i k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i tăng nhanh s
ố
l
ượ
ng doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và
nh
ỏ
để
gi
ả
i quy
ế
t v
ấ
n
đề
công ăn vi
ệ
c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng .Th
ự
c t
ế
các
năm qua cho th
ấ
y , toàn b
ộ
các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c năm cao nh
ấ
t c
ũ
ng ch
ỉ
thu hút 1,6 tri
ệ
u lao
độ
ng. Trong khi đó các dơn v
ị
cá th
ể
trong công nghi
ệ
p
và thương m
ạ
i
đã
thu hút
đượ
c 3,5 tri
ệ
u lao
độ
ng , các công ty và các doanh
nghi
ệ
p tư nhân c
ũ
ng thu hút
đượ
c g
ầ
n n
ử
a tri
ệ
u lao
độ
ng, n
ế
u tính c
ả
s
ố
lao
độ
ng
đượ
c gi
ả
i quy
ế
t làm ngoài doanh nghi
ệ
p này thu hút có th
ể
lên t
ớ
i 4,5
tri
ệ
u lao
độ
ng . Hi
ệ
n nay
ở
n
ướ
c ta có g
ầ
n 1,6.000 000 doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và
nh
ỏ
gi
ả
i quy
ế
t cho kho
ả
ng 20-25% l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i .
c. Thu hút v
ố
n
đầ
u tư phát tri
ể
n kinh t
ế
Do quy mô nh
ỏ
, d
ễ
đầ
u tư , d
ò
ng chu chuy
ể
n v
ố
n nhanh và nh
ờ
các chính
sách phát tri
ể
n kinh t
ế
c
ủ
a
Đả
ng và nhà n
ướ
c , hàng năm các lo
ạ
i h
ì
nh doanh
nghi
ệ
p
đã
thu hút m
ộ
t ngu
ồ
n v
ố
n đáng k
ể
t
ừ
dân cư, đưa ngu
ồ
n v
ố
n vào trong
chu chuy
ể
n kh
ắ
c ph
ụ
c t
ì
nh tr
ạ
ng thi
ế
u t
ì
nh tr
ạ
ng thi
ế
u v
ố
n tr
ầ
m tr
ọ
ng trong
khi ngu
ồ
n v
ố
n trong dân c
ò
n nhi
ề
u chưa
đượ
c khai thác .
d. Làm cho n
ề
n kinh t
ế
năng
độ
ng
S
ố
l
ượ
ng các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
khá l
ớ
n , l
ạ
i th
ườ
ng xuyên tăng lên ,
nên
đã
làm tăng kh
ả
năng c
ạ
nh tranh và làm b
ớ
t r
ủ
i ro cho các doanh nghi
ệ
p .
Đồ
ng th
ờ
i làm tăng s
ố
l
ượ
ng hàng hoá d
ị
ch v
ụ
tho
ả
m
ã
n nhu c
ầ
u đa d
ạ
ng c
ủ
a
ng
ườ
i tiêu dùng . S
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
tác
độ
ng tích c
ự
c
t
ớ
i chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
nh
ấ
t là cơ c
ấ
u nông nghi
ệ
p và nông thôn.
e. Có kh
ả
năng t
ậ
n d
ụ
ng các ngu
ồ
n l
ự
c x
ã
h
ộ
i .
V
ề
v
ố
n: Doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
th
ườ
ng kh
ở
i s
ự
ban
đầ
u b
ằ
ng ngu
ồ
n v
ố
n
h
ạ
n h
ẹ
p c
ủ
a các cá nhân ho
ặ
c s
ự
ta
ì
tr
ợ
c
ủ
a bên ngoài h
ế
t s
ứ
c h
ạ
n h
ẹ
p , nhưng
v
ẫ
n kh
ở
i s
ự
b
ằ
ng ngu
ồ
n v
ố
n ít
ỏ
i đó .
V
ề
lao
độ
ng : Do nó nh
ằ
m vào m
ụ
c tiêu s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh ph
ụ
c v
ụ
nhu c
ầ
u
ng
ườ
i tiêu dùng , do đó nó s
ử
d
ụ
ng nhi
ề
u lao
độ
ng , ít v
ố
n , khônh nh
ấ
t thi
ế
t
đò
i h
ỏ
i lao
độ
ng có tr
ì
nh
độ
cao , ph
ả
i đào t
ạ
o nhi
ề
u th
ờ
i gian , t
ố
n kém . Ch
ỉ
c
ầ
n đào t
ạ
o ng
ắ
n ngày là có th
ể
tham gia ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh .
V
ề
nguyên li
ệ
u : Do ngu
ồ
n v
ố
n ít , lao
độ
ng ch
ủ
y
ế
u là th
ủ
công v
ì
th
ế
nguyên li
ệ
u
đượ
c s
ử
d
ụ
ng ch
ủ
y
ế
u là nguyên li
ệ
u t
ạ
i ch
ỗ
thu
ộ
c ph
ạ
m vi
đị
a
phương , d
ễ
khai thác s
ử
d
ụ
ng qua đó c
ũ
ng t
ạ
o ra công ăn vi
ệ
c làm cho ng
ườ
i
lao
độ
ng
đị
a phương . R
ấ
t ít các doanh nghi
ệ
p s
ử
d
ụ
ng nguyên li
ệ
u ngo
ạ
i
nh
ậ
p . Khi kh
ả
o sát 1000 doanh nghi
ệ
p th
ì
80% s
ố
doanh nghi
ệ
p có ngu
ồ
n
nguyên li
ệ
u cung
ứ
ng t
ừ
đị
a phương nơi s
ả
n xu
ấ
t.
f.Có tác
độ
ng quan tr
ọ
ng t
ớ
i công nghi
ệ
p hoá - hi
ệ
n
đạ
i hoá , chuy
ể
n d
ị
ch cơ
c
ấ
u kinh t
ế
.
Quá tr
ì
nh phát tri
ể
n doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
c
ũ
ng là quá tr
ì
nh c
ả
i ti
ế
n máy
móc thi
ế
t b
ị
, nâng cao năng l
ự
c s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh và ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m
để
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng ,
đế
n m
ộ
t m
ứ
c nào đó nh
ấ
t
đị
nh d
ẫ
n t
ớ
i chuy
ể
n
bi
ế
n công ngh
ệ
làm cho quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá , hi
ệ
n
đạ
i hoá không ch
ỉ
di
ễ
n ra theo chi
ề
u sâu mà c
ò
n c
ả
theo chi
ề
u r
ộ
ng. DNVVN phát tri
ể
n làm cho
công nghi
ệ
p và d
ị
ch v
ụ
phát tri
ể
n d
ẫ
n
đế
n chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
thso
h
ướ
ng ngày m
ộ
t t
ố
t hơn.
3. S
ự
c
ầ
n thi
ế
t c
ủ
a DNVVN.
T
ừ
th
ự
c tr
ạ
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
và vai tr
ò
c
ủ
a các DNVVN ta ph
ả
i rút ra
đượ
c
s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
g
ắ
n v
ớ
i quá tr
ì
nh phát tri
ể
n doanh ngi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
, do
đó ph
ả
i nói nên
đượ
c s
ự
c
ầ
n thi
ế
t c
ủ
a doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
như sau:
· Chúng g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i các công ngh
ệ
trung gian, là c
ầ
u n
ố
i gi
ữ
a công ngh
ệ
truy
ề
n th
ố
ng v
ớ
i công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i.
· Quy mô nh
ỏ
, có tính năng
độ
ng, linh ho
ạ
t, t
ự
do sáng t
ạ
o trong kinh
doanh.
· Các DNVVN d
ễ
dàng
đổ
i m
ớ
i thi
ế
t b
ị
công ngh
ệ
, thích
ứ
ng v
ớ
i cu
ộ
c cách
m
ạ
ng khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t-công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i.
· DNVVN ch
ỉ
c
ầ
n v
ố
n
đầ
u tư ít, hi
ệ
u qu
ả
cao, thu h
ồ
i v
ố
n nhanh.
· DNVVN có t
ỷ
su
ấ
t v
ố
n
đầ
u tư trên lao
độ
ng th
ấ
p hơn nhi
ề
u so v
ớ
i doang
nghi
ệ
p l
ớ
n cho nên có hi
ệ
u qu
ả
t
ạ
o vi
ệ
c làm cao.
· h
ệ
th
ố
ng t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
, s
ả
n xu
ấ
t cc
ủ
a các DNVVN g
ọ
n nh
ẹ
, công tác
đi
ề
u hành mang tính tr
ự
c ti
ế
p.
· Quan h
ệ
gi
ữ
a ng
ườ
i lao
độ
ng và ng
ườ
i qu
ả
n l
ý
khá ch
ặ
t ch
ẽ
.
· S
ự
đì
nh tr
ễ
, thua l
ỗ
, phá s
ả
n c
ủ
a các DNVVVN
ả
nh h
ưở
ng r
ấ
t ít, ho
ặ
c
không gây lên kh
ủ
ng ho
ả
ng kinh t
ế
-x
ã
h
ộ
i,
đồ
ng th
ớ
i ít ch
ị
u
ả
nh h
ưở
ng b
ở
i
kh
ủ
ng ho
ả
ng kinh t
ế
dây truy
ề
n.
S
ự
c
ầ
n thi
ế
t c
ủ
a nó c
ò
n th
ể
hi
ệ
n qua các vai tr
ò
và tác
độ
ng kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i.
· Các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
có v
ị
trí r
ấ
t quan tr
ọ
ng
ở
ch
ỗ
chúng đa s
ố
trong t
ổ
ng s
ố
các doanh nghi
ệ
p ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh .
ở
h
ầ
u h
ế
t các
n
ướ
c th
ì
s
ố
l
ưọ
ng các DNVVN chi
ế
m kho
ả
ng trên d
ướ
i 90% trong t
ổ
ng s
ố
các doanh nghi
ệ
p .
· Nó góp ph
ầ
n trong s
ự
tăng tr
ưở
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
và tăng thu nh
ậ
p qu
ố
c
dân . B
ì
nh quân chi
ế
m kho
ả
ng trên d
ướ
i 50% GDP
ở
m
ỗ
i n
ướ
c .
ở
Vi
ệ
t nam
theo đánh giá c
ủ
a vi
ệ
n nghiên c
ứ
u qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
trung ương th
ì
hi
ệ
n nay khu
v
ự
c doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
c
ủ
a c
ả
n
ứơ
c chi
ế
m kho
ả
ng 24% GDP .
· Tác
độ
ng l
ớ
n nh
ấ
t c
ủ
a DNVVN là gi
ả
i quy
ế
t m
ộ
t s
ố
l
ượ
ng l
ớ
n ch
ỗ
làm
vi
ệ
c cho ng
ườ
i lao
độ
ng, góp ph
ầ
n xoá đói gi
ả
m nghèo . DNVVN t
ạ
o vi
ệ
c
làm cho kho
ả
ng 50-80%lao
độ
ng trong ngành công nghi
ệ
p d
ị
ch v
ụ
.
· Các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
góp ph
ầ
n làm năng
độ
ng n
ề
n kinh t
ế
. Trong
cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng v
ớ
i s
ố
l
ượ
ng l
ớ
n k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i chuyên môn hoá, đa d
ạ
ng hoá
m
ề
n d
ẻ
o , hoà nh
ị
p v
ớ
i
đò
i h
ỏ
i uy
ể
n chuy
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ngdo đó
làm năng
độ
ng n
ề
n kinh t
ế
.
· Khu v
ự
c DNVVN thu hút
đượ
c nhi
ề
u v
ố
n nhàn d
ỗ
i trong dân cư . do tính
ch
ấ
t nh
ỏ
l
ẻ
, d
ễ
phân tán đi sâu vào các ng
õ
ngách , b
ả
n , làng và yêu c
ầ
u s
ố
l
ượ
ng v
ố
n b
ỏ
ra ban
đầ
u c
ủ
a doanh nghi
ệ
p không nhi
ề
u nên các DNVVN là
l
ự
c l
ượ
ng quan tr
ọ
ng
để
thu hút v
ố
n trrrong dân cư. Theo
ướ
c tính s
ố
ti
ề
n
nhàn d
ỗ
i trong dân cư nhi
ề
u g
ấ
p vài l
ầ
n so v
ớ
i v
ố
n
đầ
u tư t
ừ
n
ướ
c ngoài va
ò
trong năm , do đó khi huy
độ
ng
đượ
c ngu
ồ
n v
ố
n đó th
ì
DNVVN kàm tăng
kh
ả
năng c
ủ
a chính m
ì
nh và làm nh
ẹ
gánh n
ặ
ng v
ố
n , làm cho dân tin làm
theo chính sách c
ủ
a
Đả
ng và nhà n
ướ
c.
· DNVVN có vai tr
ò
l
ớ
n trong chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
,
đặ
c bi
ệ
t là khu
v
ự
c nông thôn . Do n
ướ
c ta có hơn 80% s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p , trrong quá
tr
ì
nh phát tri
ể
n t
ấ
t y
ế
u ph
ả
i chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u Vi
ệ
c các doanh nghi
ệ
p phát
tri
ể
n và đi sâu vào nông thôn s
ẽ
là nhân t
ố
thúc
đẩ
y nó.
· Các DNVVN góp ph
ầ
n quan tr
ọ
ng trrong vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n đo th
ị
hoá và phi
t
ậ
p trung hoá, th
ự
c hi
ệ
n phương châm “ly nông b
ấ
t ly hương” qua đó nó phân
ph
ố
i l
ự
cl
ượ
ng lao
độ
ng , gi
ả
m b
ớ
t s
ố
lao
độ
ng dư th
ừ
a
ở
nơi tr
ọ
ng đi
ể
m như
Hà N
ộ
i , TpHCM . nó c
ũ
ng rút d
ầ
n l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng làm trrong nong
nghi
ệ
p chuy
ể
n sang côngnghi
ệ
p và d
ị
ch v
ụ
nhưng v
ẫ
n s
ố
ng t
ạ
i quê hương b
ả
n
quán .
Đồ
ng hành v
ớ
i nó là di
ễ
n ra xu h
ướ
ng nh
ữ
ng khu v
ự
c t
ậ
p trung các cơ
s
ở
công nghi
ệ
p m d
ị
ch v
ụ
ngay
ở
nông thôn ti
ế
n d
ầ
n lên h
ì
nh thành các th
ị
t
ứ
th
ị
tr
ấ
n hay các đo thi nh
ỏ
đan xen gi
ữ
a làng quê đó là quá tr
ì
nh đo th
ị
phi t
ậ
p
trung
· CácDNVVN là nơi ươm m
ầ
m cho các tài năng tr
ẻ
kinh doanh , nơi đào t
ạ
o
rèn luy
ệ
n các doanh nghi
ệ
p . V
ớ
i quy mô nh
ỏ
nó s
ẽ
giúp các doanh nghi
ệ
p
làm quen v
ớ
i môi tr
ườ
ng kinh doanh c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đầ
y tính c
ạ
nh
tranh và lo
ạ
i tr
ừ
k
ế
t lu
ậ
n
II. Th
ự
c tr
ạ
ng c
ủ
a các DNVVN
ở
Vi
ệ
t nam
1. Nh
ữ
ng y
ế
u kém c
ủ
a DNVVN trong cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng hi
ệ
n nay
B
ấ
t k
ỳ
n
ề
n kinh t
ế
nào dù là
ở
nh
ữ
ng n
ướ
c phát tri
ể
n
đề
u có các doanh
nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
. Đi vào cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng v
ớ
i nhi
ề
u thành ph
ầ
n kinh t
ế
, s
ự
gia tăng s
ố
DNVVN kà xu th
ế
có tính quy lu
ậ
t. Ch
ẳ
ng h
ạ
n như
ở
Canada là
m
ộ
t trong 7 n
ướ
c có n
ề
n công nghi
ệ
p phát tri
ể
n nh
ấ
t th
ế
gi
ớ
i s
ố
DNVVN
chi
ế
m hơn 90% t
ổ
ng s
ố
các doanh nghi
ệ
p và 50% l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng . C
ò
n
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay , s
ố
l
ượ
ng các doanh nghi
ệ
p ngày càng tăng , nó tuy
ể
n d
ụ
ng
hàng tri
ệ
u ng
ườ
i chi
ế
m 49% l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng trrong t
ấ
t c
ả
các lo
ạ
i h
ì
nh
doanh nghi
ệ
p . Các DNVVN chi
ế
m 65,9% so v
ớ
i t
ổ
ng s
ố
các doanh nghi
ệ
p
ở
n
ướ
c ta , chi
ế
m 33,6%các doanh nghi
ệ
p có v
ố
n đ
ầ
u tư n
ướ
c ngoài .
S
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a khu v
ự
c kinh t
ế
tư nhân (h
ầ
u h
ế
t là DNVVN) kho
ả
ng 25-
28%GDP . N
ộ
p ngân sách , ch
ỉ
tính riêng kho
ả
n thu thu
ế
ngoài qu
ố
c doanh
hàng năm kho
ả
ng 30%thu thu
ế
t
ừ
khu v
ự
c qu
ố
c doanh(th
ố
ng kê 1999) . Nó
chi
ế
m 31% giá tr
ị
giá tr
ị
s
ả
n xu
ấ
t toàn ngành công nghi
ệ
p và 63% t
ổ
ng l
ượ
ng
v
ậ
n chuy
ể
n hàng hoá và hành khách . Song các doanh nghiêp c
ò
n g
ặ
p nhi
ề
u
khó khăn , kinh doanh không
ổ
n
đị
nh , kém hi
ệ
u qu
ả
, nó là do các nuyên nhân
khách quan và ch
ủ
quan sau.
· V
ề
quan đi
ể
m ch
ủ
trương chính sách
Tr
ướ
c đây , nh
ậ
n th
ứ
c v
ề
vai tr
ò
và t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a các DNVVN chưa r
õ
ràng d
ẫ
n t
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a chúng mang tính t
ự
phát , chưa có s
ự
đị
nh
h
ướ
ng và h
ỗ
tr
ợ
t
ừ
phía nhà n
ướ
c . Nhưng t
ạ
i
Đạ
i h
ộ
i
Đả
ng8 và g
ầ
n đây là
công văn s
ố
681/CP-KTN c
ủ
a chính ph
ủ
đã
đưa ra tiêu chí xác
đị
nh DNVVN
, giao cho B
ộ
k
ế
ho
ạ
ch và
đầ
u tư làm
đầ
u m
ố
i ch
ủ
tr
ì
ph
ố
i h
ợ
p cùng v
ớ
i các
B
ộ
, ngành ,
đị
a phương ti
ế
p t
ụ
c nghiên c
ứ
c hoàn tr
ỉ
nh
đị
nh h
ướ
ng chính sách
phát tri
ể
n DNVVN . Đây là b
ướ
c ti
ế
n l
ớ
n trong vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n ch
ủ
trương và
các k
ế
ho
ạ
ch c
ủ
a
Đả
ng , chính ph
ủ
v
ề
các DNVVN.
· V
ố
n và tín d
ụ
ng
Để
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u tín d
ụ
ng c
ủ
a m
ì
nh các doanh nghi
ệ
p vay v
ố
n ch
ủ
y
ế
u t
ừ
các t
ổ
ch
ứ
c phi tài chính , thông th
ườ
ng t
ừ
b
ạ
n bè , ng
ườ
i thân ho
ặ
c ng
ườ
i có
ti
ề
n nhàn d
ỗ
i v
ớ
i m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t không chính th
ứ
c th
ườ
ng g
ấ
p 3
đế
n 6 l
ầ
n l
ã
i
su
ấ
t ngân hàng. M
ộ
t ph
ầ
n là do các DNVVN khó có th
ể
vay
đượ
c các kho
ả
n
tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n trung h
ạ
n và dài h
ạ
n t
ừ
các ngân hàng và các t
ổ
ch
ứ
c tín
d
ụ
ng chính th
ứ
c khác. M
ặ
t khác nh
ữ
ng kho
ả
n vay có b
ả
o
đả
m hi
ế
m khi dành
cho các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
. Nguyên nhân là do các th
ủ
t
ụ
c tín d
ụ
ng c
ủ
a
ngân hàng và các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng c
ò
n r
ấ
t ph
ứ
c t
ạ
p, d
ẫ
n
đế
n chi phí dao d
ị
ch
cao, làm cho các kho
ả
n tín d
ụ
ng tr
ở
nên quá t
ố
n kém
đố
i v
ớ
i các DNVVN.
Thêm n
ữ
a các ngân hàng không mu
ố
n cho các DNVVN vay v
ì
cho DNVVN
vay kho
ả
n không l
ớ
n nhưng m
ứ
c
độ
ph
ứ
c t
ạ
p có th
ể
l
ớ
n hơn hoă b
ằ
ng m
ộ
t
doanh nghi
ệ
p l
ớ
n vay do các ngân hàng s
ử
d
ụ
ng cùng m
ộ
t th
ủ
t
ụ
c cho vay
không c
ầ
n phân bi
ệ
t quy mô c
ủ
a doanh nghi
ệ
p l
ớ
n hay nh
ỏ
. Và s
ợ
h
ầ
u h
ế
t các
doanh nghi
ệ
p là tư nhân do đó không an toàn cho v
ố
n vay và mang l
ạ
i ít l
ợ
i
nhu
ạ
an. Bên c
ạ
nh đó, nh
ữ
ng quy ch
ế
v
ề
vi
ệ
c k
ý
qu
ỹ
và các d
ự
án
đầ
u tư quá
c
ứ
ng nh
ắ
c làm cho nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p không th
ể
đáp
ứ
ng
đượ
c khi mu
ố
n
vay v
ố
n tín d
ụ
ng.
*
Đấ
t đai.
Đấ
t đai cho các ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a DNVVN c
ò
n thi
ế
u, các doanh nghi
ệ
p g
ặ
p
nhièu khó khăn trong vi
ệ
c
đượ
c c
ấ
p quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng
đấ
t ho
ặ
c h
ọ
g
ặ
p khó khăn
khi thuê
đấ
t làm tr
ụ
s
ở
ho
ặ
c nhà máy. Nguyên nhân là do các th
ủ
t
ụ
c
để
đượ
c
c
ấ
p quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng
đấ
t là không r
õ
ràng và thư
ờ
ng không công nh
ậ
n cho các
DNVVN,
đặ
c bi
ệ
t là
đấ
t công nghi
ệ
p các quy
ề
n mua bán, chuy
ể
n nh
ượ
ng, và
c
ầ
m c
ố
quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng
đấ
t
để
k
ý
qu
ỹ
v
ố
n c
ò
n chưa
đượ
c ch
ấ
p nh
ậ
n. Theo
đi
ề
u tra 452 d
ự
án
đầ
u tư m
ớ
i (1997) ch
ỉ
có 17 d
ự
án thu
ộ
c khu v
ự
c tư nhân.
Nó là m
ộ
t đi
ề
u rât5s b
ấ
t c
ậ
p
đố
i v
ớ
i DNVVN. C
ũ
ng do nh
ữ
ng khó khăn trong
vi
ệ
c ch
ứ
ng nh
ậ
n quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng
đấ
t h
ợ
p pháp, nên v
ẫ
n c
ò
n t
ồ
n t
ạ
i m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng
đấ
t đai đáng k
ể
ho
ạ
t
độ
ng m
ộ
t cách không chính th
ứ
c và b
ấ
t h
ợ
p pháp.
*Công ngh
ệ
_K
ỹ
thu
ậ
t.
Theo đánh giá th
ì
ph
ầ
n l
ớ
n các công ngh
ệ
do các DNVVN s
ử
d
ụ
ng là l
ạ
c
h
ậ
u. L
ý
do xu
ấ
t phát t
ừ
vi
ệ
c v
ố
n
đầ
u tư
đầ
u vào c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p r
ấ
t th
ấ
p
so v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c, hơn n
ữ
a các DNVVN
đượ
c xác
đị
nh v
ớ
i
tiêu chí v
ề
v
ố
n tương
đố
i th
ấ
p. Các doanh nghi
ệ
p c
ũ
ng khó có th
ể
vay v
ố
n dài
h
ạ
n và trung h
ạ
n c
ầ
n thi
ế
t
để
chuy
ể
n
đổ
i, nâng c
ấ
p công ngh
ệ
. Bên c
ạ
nh đó ,
vi
ệ
c nh
ậ
p kh
ẩ
u máy móc thi
ế
t b
ị
đánh thu
ế
v
ớ
i thu
ế
su
ấ
t cao. Trong khi đó
doanh nghi
ệ
p có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài l
ạ
i d
ượ
c mi
ễ
n tr
ừ
. So v
ớ
i các doanh
nghi
ệ
p nhà n
ướ
c, các DNVVN r
ấ
t khó ti
ế
p c
ậ
n th
ị
tr
ườ
ng công ngh
ệ
ma
ý
móc
thi
ế
t b
ị
qu
ố
c t
ế
do thi
ế
u các thông tin v
ế
th
ị
tr
ườ
ng này và nhà n
ướ
c c
ũ
ng
chưa s
ử
d
ụ
ng các chính sách h
ỗ
tr
ợ
để
các doanh nghi
ệ
p có kh
ẳ
năng có th
ể
ti
ế
p c
ậ
n v
ớ
i công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i
để
nâng cao s
ả
n xu
ấ
t.
. S
ứ
c c
ạ
nh tranh và ti
ế
p c
ậ
n vơí th
ị
tr
ườ
ng trong n
ướ
c và th
ế
gi
ớ
i .
Sưc c
ạ
nh tranh c
ủ
a các DNVVN v
ẫ
n c
ò
n
ở
m
ứ
c
độ
r
ấ
t th
ấ
p nhưng s
ả
n ph
ẩ
m
c
ủ
a các DNVVN ph
ả
i c
ạ
nh tranh v
ớ
i s
ố
l
ượ
ng l
ớ
n các s
ả
n ph
ẩ
m nh
ậ
p l
ậ
u v
ớ
i
giá r
ẻ
hơn. Đi
ề
u này là nguyên nhân các DNVVN khó có th
ể
ti
ế
p c
ậ
n v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i . Do h
ạ
n ch
ế
v
ề
ho
ạ
t
độ
ng thương m
ạ
i. Ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m
đầ
u ra c
ủ
a các DNVVN th
ườ
ng th
ấ
p hơn so v
ớ
i các hàng nh
ậ
p v
ì
tr
ì
nh
độ
k
ỹ
thu
ậ
t th
ấ
p; k
ỹ
năng qu
ả
n l
ý
kém do lhông
đượ
c đào t
ạ
o và thi
ế
u kinh nghi
ệ
m
qu
ả
n l
ý
hi
ệ
n
đạ
i. Hơn n
ữ
a t
ì
nh h
ì
nh c
ậ
p nh
ậ
t thông tin nhanh và k
ị
p th
ờ
i ,
chính xác
đầ
y
đủ
v
ề
th
ị
tr
ườ
ng trong n
ướ
c và th
ế
gi
ớ
i chưa
đượ
c các DNVVN
đánh giá chính xác d
ấ
n
đế
n s
ứ
c c
ạ
nh tranh kém và b
ỏ
l
ỡ
nhi
ề
u cơ h
ộ
i kinh
doanh.
*S
ứ
c c
ạ
nh tranh gi
ả
m trên th
ị
tr
ườ
ng trong n
ướ
c.
Các DNVVN g
ặ
p nhi
ề
u khó khăn do nh
ữ
ng th
ủ
t
ụ
c đi
ề
u ki
ệ
n c
ạ
nh tranh
không b
ì
nh
đẳ
ng
ở
th
ị
tr
ườ
ng trong n
ướ
c. L
ý
do xu
ấ
t phát t
ừ
vi
ệ
c b
ả
n quy
ề
n
và các quy
ề
n s
ở
h
ữ
u trí tu
ệ
khác chưa
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t cách nghiêm ch
ỉ
nh
do đó có hành gi
ả
, hàng nhái c
ò
n ph
ổ
bi
ế
n. Ngoài ra cơ s
ở
s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a các
DNVVN trong đi
ề
u ki
ệ
n hi
ệ
n nay c
ò
n y
ế
u kém c
ũ
ng làm gi
ả
m s
ứ
c canhj
tranh c
ủ
a các s
ả
n ph
ẩ
m s
ả
n xu
ấ
t ra ngay t
ạ
i th
ị
tr
ườ
ng trong n
ướ
c. Bên c
ạ
nh
đó s
ố
l
ượ
ng các trung tâm tư v
ấ
n và h
ỗ
tr
ợ
cho các doanh nghi
ệ
p c
ò
n chưa
đủ
.
· K
ỹ
năng đào t
ạ
o qu
ả
n l
ý
.
K
ỹ
năng chuyên môn và qu
ả
n l
ý
trong các DNVVN càn r
ấ
t th
ấ
p do n
ề
n kinh
t
ế
đang trong th
ờ
i k
ỳ
chuy
ể
n sang cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng , tuy nhiên kinh nghi
ệ
m
qu
ả
n l
ý
theo
đị
nh h
ướ
ng th
ị
tr
ườ
ng hi
ệ
n
đạ
i c
ò
n thi
ế
u chưa có s
ự
h
ỗ
tr
ợ
tài
chính c
ủ
a nhà n
ướ
c cho vi
ệ
c đào t
ạ
o công nhân cho các doanh nghi
ệ
p . Các
tr
ườ
ng đào t
ạ
o qu
ả
n l
ý
kinh doanh , qu
ả
n l
ý
và pháp lu
ậ
t thiên h
ẳ
n v
ề
l
ý
thuy
ế
t hơn là th
ự
c hành .
· T
ì
nh hinh công n
ợ
.
M
ộ
t hi
ệ
n t
ượ
ng hi
ệ
n nay là nhi
ề
u DNVVN, bán hàng co tr
ả
ch
ậ
m r
ấ
t nhi
ề
u và
khó thu h
ồ
i v
ố
n qua đó làm ch
ậ
m quá tr
ì
nh luân chuy
ể
n v
ố
n và th
ấ
t thoát v
ố
n.
T
ì
nh tr
ạ
ng n
ợ
khó
đò
i và s
ử
d
ụ
ng chi
ế
m d
ụ
ng v
ố
n lan r
ộ
ng dây truy
ề
n gi
ữ
a
các doanh nghi
ệ
p nó là căn b
ệ
nh tr
ầ
m kha và càng ngày càng nghiêm tr
ọ
ng .
Do đó các doanh nghi
ệ
p đang
đứ
ng tr
ướ
c nguy cơ ph
ả
i m
ở
r
ộ
ng h
ệ
th
ố
ng
phân ph
ố
i
để
đẩ
y m
ạ
nh tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m. Theo m
ộ
t cu
ộ
c kh
ả
o sát v
ề
t
ì
nh
tr
ạ
ng tài chính 300doanh nghi
ệ
p ngoài qu
ố
c doanh c
ủ
a c
ụ
c Thu
ế
TpMCH
đã
phát hi
ệ
n ra nhi
ề
u con s
ố
ả
o ,có250 doanh nghi
ệ
p báo cáo t
ì
nh tr
ạ
ng tài chính
coa v
ố
n đi
ề
u l
ệ
âm , th
ậ
m chí có doanh nghi
ệ
p trong s
ố
này âm hơn 30 l
ầ
n mà
v
ẫ
n ho
ạ
t
độ
ng . C
ũ
ng theo c
ụ
c Thu
ế
TpHCM qua
đợ
t đăng k
ý
kinh doanh có
đế
n 1170 doanh nghi
ệ
p không
đế
nđăng k
ý
, thu
ộ
c t
ì
nh tr
ạ
ng ch
ờ
gi
ả
i th
ể
ho
ặ
c
c
ố
t
ì
nh không kê khai , 750 doanh nghi
ệ
p
đượ
c c
ấ
p gi
ấ
y nhưng không bi
ế
t
đị
a
đi
ể
m
ở
đâu , c
ò
n ho
ạ
t
độ
ng hay
đã
ng
ừ
ng ho
ạ
t
độ
ng ( Th
ờ
i báo Kinh t
ế
Vi
ệ
t
Nam , S
ố
45 ngày 5/6/1999).
· Nhu c
ầ
u đào t
ạ
o
ở
cacDNVVN chưa
đượ
c đánh giá đúng .
Trong vi
ệ
c phát tri
ể
n m
ộ
t doanh nghi
ệ
p th
ì
vi
ệ
c đào t
ạ
o ph
ả
i
đượ
c đưa lên
hàng
đầ
u , vi
ệ
c đào t
ạ
o các cán b
ộ
qu
ả
n l
ý
s
ẽ
nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng qu
ả
n l
ý
,
đào t
ạ
o công nhân s
ẽ
nâng cao tay ngh
ề
d
ễ
ti
ế
p c
ậ
n v
ớ
i công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i do
đó m
ộ
t doanh nghi
ệ
p mu
ố
n t
ồ
n t
ạ
i và phát tri
ể
n t
ấ
t y
ế
u ph
ả
i nâng cao công tác
đào t
ạ
o .
Trong t
ấ
t c
ả
nh
ữ
ng y
ế
u kém đó
đề
u tác
độ
ng r
ấ
t x
ấ
u
đế
n k
ế
t qu
ả
kinh doanh
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p , có nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
tác
độ
ng
đế
n doanh nghi
ệ
p
ở
hi
ệ
n t
ạ
i ,có
nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
tác
độ
ng
đế
n mai sau . nhưng y
ế
u t
ố
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i c
ả
bây gi
ờ
và mai sau c
ủ
a doanh nghi
ệ
p đó là cơ ch
ế
chính sách
đố
i v
ớ
i doanh nghi
ệ
p và
tr
ì
nh
độ
đào t
ạ
o cán b
ộ
qu
ả
n l
ý
kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
2. Nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
t
ồ
n t
ạ
i c
ủ
a cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
DNVVN và nguyên c
ủ
a s
ự
t
ồ
n t
ạ
i
a. T
ồ
n t
ạ
i cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
Vai tr
ò
c
ủ
a nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i foanh nghi
ệ
p , trong đó có c
ả
DNVVN
đượ
c th
ể
hi
ệ
n qua các ch
ứ
c năng c
ủ
a qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c .Đó là t
ạ
o l
ậ
p môi tr
ườ
ng kinh
doanh thu
ậ
n l
ợ
i cho các doanh nghi
ệ
p ho
ạ
t
độ
ng ,
đị
nh h
ướ
ng , h
ướ
nh h
ẫ
n ,
đi
ề
u ti
ế
t , h
ỗ
tr
ợ
và ki
ể
m soát. Trong đó cơ ch
ế
chính sách
đố
i v
ớ
i các doanh
nghi
ệ
p ,
đặ
c bi
ệ
t là các DNVVN
đượ
c
đẩ
y m
ạ
nh , tuy nhiên v
ẫ
n c
ò
n nh
ữ
ng
h
ạ
n ch
ế
sau :
· Thi
ế
u nh
ữ
ng văn b
ẩ
n pháp lu
ậ
t mang tính ch
ấ
t
đị
nh h
ướ
ng .
Nhà n
ướ
c chưa có lu
ậ
t cơ b
ả
n v
ề
DNVVN , c
ũ
ng như các văn b
ả
n chính
th
ứ
c
đị
nh h
ướ
ng phát tri
ể
n DNVVN vào nh
ữ
ng ngành ngh
ề
nào là ch
ủ
y
ế
u .
SAu 3 năm
đổ
i m
ớ
i , Nhà n
ướ
c m
ớ
i ban hành
đượ
c lu
ậ
t như Lu
ậ
t doanh
nghi
ệ
p tư nhân ,Lu
ậ
t công ty , Lu
ậ
t thu
ế
doanh thu , Lu
ậ
t thu
ế
l
ợ
i t
ứ
c và m
ộ
t
s
ố
lu
ậ
t khác có liên quan
đế
n doanh nghi
ệ
p nói chung . Các Lu
ậ
t quan tr
ọ
ng
như Lu
ậ
t khuyyén khích
đầ
u tư, Lu
ậ
t phá s
ả
n doanh nghi
ệ
p ,c
ũ
ng m
ớ
i
đượ
c
ban hành , chưa có lu
ậ
t riêng cho các DNVVN .
Đố
i v
ớ
i các n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i , k
ể
c
ả
nh
ữ
ng n
ướ
c trong khu v
ự
c h
ọ
đề
u có nh
ữ
ng xhính sách riêng cho
ccá DNVVN . M
ộ
t s
ố
n
ướ
c như Nh
ậ
t B
ả
n, Hàn Qu
ố
c, Ma-lai-xi -a, in-do nê-
si-a,
đã
ban hành “Lu
ậ
t cơ b
ả
n cho các doanh nghi
ệ
p nh
ỏ
”. Nó xác
đị
nh r
õ
quy
mô v
ố
n , lao
độ
ng cho t
ừ
ng lo
ạ
i h
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh , xác
đị
nh r
õ
ngành
ngh
ề
l
ĩ
nh v
ự
c ưu tiên , ngành ngh
ề
dành riêng cho các DNVVN , chính sách
ưu
đã
i v
ề
v
ố
n tín d
ụ
ng ,trong đó quy
đị
nh t
ỉ
l
ệ
b
ắ
t bu
ộ
c
đố
i v
ớ
i t
ấ
t c
ả
các ngân
hàng , t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng b
ắ
t bu
ộ
c ph
ả
i cho doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
vay
để
s
ả
n
xu
ấ
t kinh doanh . Qua đó ta th
ấ
y vi
ệ
c thi
ế
u nh
ữ
ng văn b
ả
n có tính ch
ấ
t
đị
nh
h
ướ
ng quan tr
ọ
ng , có
ả
nh h
ưở
ng r
ấ
t l
ớ
n
đế
n s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a các doanh
nghi
ệ
p T
ừ
sau khi
đổ
i m
ớ
i nhà n
ướ
c ta
đã
có nh
ữ
ng chính sách dành riêng
cho các doanh nghi
ệ
p ,các cơ s
ở
s
ả
n xu
ấ
t ít v
ố
n (Ngh
ị
đị
nh 66/HĐBT)
nhưng chính sác đó chưa gây
đượ
c l
ò
ng tin , và chưa có tính
ổ
n
đị
nh lâu dài .
các DNVVN và doanh nghi
ệ
p tư nhân m
ặ
c c
ả
m là ph
ụ
thu
ộ
c vào nhà n
ướ
c
tr
ướ
c m
ỗ
i l
ầ
n thay
đổ
i chính sách , ph
ầ
n thi
ệ
t thu
ộ
c v
ề
ch
ủ
doanh nghi
ệ
p cho
nên các ch
ỏ
doanh nghi
ệ
p khong dám
đầ
u tư l
ớ
n , ho
ặ
c
đầ
u tư th
ì
cân nh
ắ
c
xem
đầ
u tư vào ngành nào
để
thu
đượ
c l
ợ
i nhanh , khi chính sách thay
đổ
i thi
đã
có th
ể
thu h
ồ
i v
ố
n . Đi
ề
u này cho th
ấ
y các chích sách c
ủ
a nhà n
ướ
c chưa
có chi
ế
n l
ượ
c
đị
nh h
ướ
nh cho tương lai các doanh nghi
ệ
p , nó ch
ỉ
gi
ả
i quy
ế
t
nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
tr
ướ
c m
ắ
t , do đó t
ạ
o nên tâm l
ý
lo âu cho các ch
ủ
doanh nghi
ệ
p
. Trong
đầ
u tư vào s
ả
n xu
ấ
t m
ỗ
i khi chính sách thay
đổ
i th
ì
bu
ộ
c ch
ủ
s
ả
n xu
ấ
t
ph
ả
i thay
đổ
i ngành hàng , d
ẫ
n
đế
n s
ự
thay
đổ
i công ngh
ệ
ra r
ấ
t t
ố
n kém , do
đó s
ự
ra
đờ
i c
ủ
a các văn b
ả
n lu
ậ
t có tính ch
ấ
t
đị
nh h
ướ
ng là r
ấ
t quan tr
ọ
ng nó
mang tính ch
ấ
t pháp ly cao .
Do chưa có lu
ậ
t , chính sách quy
đị
nh v
ề
ngành ngh
ề
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh ưu
tiên cho các DNVVN , cho nên khi ra
đờ
i cac doanh nghi
ệ
p ph
ả
i đương
đầ
u
c
ạ
ch tranh v
ớ
i m
ọ
i lo
ạ
i h
ì
nh doanh nghi
ệ
p , k
ể
c
ả
các doanh nghi
ệ
p l
ớ
n . V
ì
v
ậ
y t
ì
nh tr
ạ
ng s
ớ
m b
ị
phá s
ả
n là đi
ề
u khó tránh kh
ỏ
i v
ớ
i DNVVN . Đi
ề
u này
đã
đượ
c ch
ứ
ng minh
ở
các n
ướ
c công nghiêp phát tri
ể
n , n
ế
u không có chính
sách ưu tiên th
ì
t
ỉ
l
ệ
doanh nghi
ệ
p nh
ỏ
sau 1-2 năm ho
ạ
t
độ
ng b
ị
phá s
ả
n lên
t
ớ
i 50-60% (Anh 66%, 1969) .Nhưng
ở
nh
ữ
ng n
ướ
c có chính sách , lu
ậ
t dành
riêng cho các DNVVN như Nh
ậ
t B
ả
n, Hàn Qu
ố
c ưu
đã
i tín d
ụ
ng cho ngành
ngh
ề
l
ĩ
nh v
ự
c ưu tiên ho
ặ
c dành riêng , bu
ộ
c các doanh nghi
ệ
p l
ớ
n ph
ả
i tri
ể
n
khai các h
ợ
đồ
ng ph
ụ
cho các doanh nghi
ệ
p th
ì
t
ỉ
l
ệ
DNVVN b
ị
phá s
ả
n sau
1-2 năm ho
ạ
t
độ
ng là t
ừ
10-18%.
· H
ệ
th
ố
ng văn b
ả
n pháp lu
ậ
t có chính sách chưa
đồ
ng b
ộ
, m
ộ
t s
ố
văn b
ả
n
pháp lu
ậ
t
đã
ban hành nhưng chưa
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t .
Sau năm 1986 , m
ộ
t s
ố
đị
nh h
ướ
ng ph
ả
tti
ể
n kinh t
ế
, phù h
ọ
p v
ớ
i di
ề
u ki
ệ
n
th
ự
c t
ế
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam , m
ộ
t
đấ
t n
ướ
c nông nghi
ệ
p lác h
ậ
u s
ả
n xu
ấ
t mang tính
ch
ấ
t t
ự
cung t
ự
c
ấ
p là ch
ủ
y
ế
u chuy
ể
n sang s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá v
ớ
i nhi
ề
u thành
ph
ầ
n kinh t
ế
.
Đả
ng và nhà n
ướ
c
đã
xác
đị
nh vi
ệ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
g
ấ
n li
ề
n
v
ớ
i vi
ệ
c phát tri
ể
n các DNVVN . M
ặ
c dù
đã
có lu
ậ
t khuy
ế
h khích
đầ
u tư
trong n
ướ
c nhưng quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n c
ò
n g
ặ
p nhi
ề
u khó khăn đi
ề
u đó
ả
nh
h
ưở
ng không nh
ỏ
,
đặ
c bi
ệ
t là các DNVVN . Th
ự
c t
ế
cho th
ấ
y , khi n
ướ
c ta
đã
co lu
ậ
t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài ,
đã
khuy
ế
n khích
đầ
u tư n
ướ
c ngoài vào n
ướ
c ta ,
nhưng s
ố
d
ự
án
đượ
c m
ở
ra r
ấ
t ch
ậ
m , quy mô bé, mang tính ch
ấ
t thăm d
ò
,
gi
ữ
ch
ỗ
, ho
ặ
c
đầ
u tư vào l
ĩ
nh v
ự
c có kh
ả
năng thu h
ồ
i v
ố
n nhanh, do h
ọ
s
ợ
chính sách c
ủ
a ta thay
đổ
i h
ọ
s
ẽ
không th
ể
thu v
ố
n
đượ
c . M
ộ
t s
ố
chính sách
ban hành nhưng v
ẫ
n chưa đi vào cu
ộ
c s
ố
ng v
ì
có s
ự
mâu thu
ẫ
n
đồ
ng b
ộ
gi
ữ
a
các khâu , đi
ề
u đó không nh
ữ
ng
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i doanh nghi
ệ
p mà c
ò
n
ả
nh
h
ưở
ng t
ớ
i s
ự
giám sát , ki
ể
m soát c
ủ
a nhà n
ướ
c .
M
ộ
t chính sách ra
đờ
i ph
ả
i xu
ấ
t phát t
ừ
t
ì
nh h
ì
nh th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c, t
ừ
v
ĩ
mô . Trong khi đó không ít nh
ữ
ng văn b
ả
n pháp lu
ậ
t , chính sách không
đượ
c
th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t như Pháp l
ệ
nh K
ế
toánvà th
ố
ng kê , Pháp l
ệ
nh b
ả
o h
ộ
lao
độ
ng ,
đăng k
ý
kinh doanh ngành ngh
ề
đó là do các nguyên nhân sau:
+Lu
ậ
t pháp chính sách c
ò
n nhi
ề
u đi
ể
m xa r
ờ
i v
ớ
i th
ự
c t
ế
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
, các lo
ạ
i thu
ế
đánh ch
ồ
ng chéo nhau , không có s
ự
phân bi
ệ
t v
ề
quy mô
doanh nghi
ệ
p .
+
ý
th
ứ
c t
ự
giác trong vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n lu
ậ
t l
ệ
, ch
ế
độ
chính sách c
ủ
a nhà
n
ướ
c
đố
i v
ớ
i các DNVVN c
ò
n h
ạ
n ch
ế
, t
ì
nh h
ì
nh đăng k
ý
m
ộ
t
đằ
ng kinh
doanh m
ộ
t n
ẻ
o c
ò
n ph
ổ
bi
ế
n.
+T
ổ
ch
ứ
c th
ự
c hi
ệ
n pháp lu
ậ
t chưa t
ố
t
· Cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
chưa t
ạ
o
đượ
c môi tr
ườ
ng kinh doanh thu
ậ
n l
ợ
i , cho các
doanh nghi
ệ
p v
ượ
t qua
đượ
c các khó khăn v
ề
tài chính , k
ĩ
thu
ấ
t và th
ị
tr
ườ
ng
.
+ H
ạ
n ch
ế
v
ề
tài chính : b
ộ
c l
ộ
qua s
ự
không hoàn thi
ệ
n c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng tài
chính
ở
n
ướ
c ta
đặ
c bi
ệ
t là ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng ngân hàng , t
ổ
ch
ứ
c tín
d
ụ
ng . các th
ủ
t
ụ
c xin vay c
ò
n ph
ứ
c t
ạ
p và ph
ả
i th
ế
ch
ấ
p b
ằ
ng tài s
ả
n c
ố
đị
nh ,
đoa là m
ố
t đi
ề
u r
ấ
t khó v
ớ
i doanh nghi
ệ
p m
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng
+ H
ạ
n ch
ế
v
ề
th
ị
tr
ườ
ng:đây là v
ấ
n
đề
nan gi
ả
i c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p là
thi
ế
u chi
ế
n l
ượ
c v
ề
th
ị
tr
ườ
ng, k
ế
ho
ạ
ch s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh không bài b
ả
n .
Nhà n
ướ
c chưa đưa ra nhi
ề
u t
ổ
ch
ứ
c d
ị
ch v
ụ
, tư v
ấ
n v
ề
thông tin th
ị
tr
ườ
ng ,
thi
ế
u các hi
ệ
p h
ộ
i tư v
ấ
n c
ủ
a chính h
ọ
. Do đó các doanh nghi
ệ
p ho
ạ
t
độ
ng b
ị
gi
ớ
i h
ạ
n b
ở
i các th
ị
tr
ườ
ng
đị
a phương là ch
ủ
y
ế
u, s
ự
vươn ra n
ướ
c ngoài c
ò
n
quá ít . Nhi
ề
u cu
ộ
c đi
ề
u tra
ở
đồ
ng b
ằ
ng sông H
ồ
ng cho th
ấ
y 70-80% s
ả
n
ph
ẩ
m c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p
đượ
c tiêu th
ụ
t
ạ
i đ
ị
a phương v
ì
h
ọ
không n
ắ
m
đượ
c th
ị
tr
ườ
ng ngoài t
ỉ
nh nên không dám xu
ấ
t hàng sang t
ỉ
nh khác .
+ H
ạ
n ch
ế
k
ĩ
thu
ậ
t:Tr
ì
nh
độ
trang b
ị
k
ĩ
thu
ậ
t c
ủ
a các DNVVN c
ò
n r
ấ
t th
ấ
p ,
ph
ầ
n l
ớ
n v
ẫ
n là th
ủ
công, hơn 2/3 các doanh nghi
ệ
p s
ử
d
ụ
ng máy móc thi
ế
t c
ũ
do các cơ s
ở
qu
ố
c doanh thanh l
ý
ho
ặ
c t
ự
ch
ế
t
ạ
o
V
ố
n , lao
độ
ng , công ngh
ệ
, k
ĩ
thu
ậ
t , th
ị
tr
ườ
ng là nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
cơ b
ả
n c
ủ
a
các doanh nghi
ệ
p nói chung và c
ủ
a DNVVN khi m
ớ
i t
ạ
o d
ự
ng và cho
đế
n c
ả
quá tr
ì
nh t
ồ
n t
ạ
i và phát tri
ể
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p , do đó c
ầ
n s
ự
h
ỗ
tr
ợ
c
ầ
n thi
ế
t
c
ủ
a chính ch
ủ
.
· H
ệ
th
ố
ng t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
DNVVN
đổ
i m
ớ
i ch
ậ
m ,chưa phù h
ợ
p.
+ Vi
ệ
c phân c
ấ
p, qu
ả
n l
ý
doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c nói chung, DNVVN nói
riêng theo t
ừ
ng ngành , t
ừ
ng
đị
a phương t
ỏ
ra không phù h
ợ
p vơid xu th
ế
v
ậ
n
độ
ng trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng d
ẫ
n
đế
n s
ự
m
ấ
t b
ì
nh
đẳ
ng trong vi
ệ
c h
ờ
ng
d
ẫ
n
đế
n s
ự
m
ấ
t b
ì
nh
đẳ
ng trong vi
ệ
c huy
độ
ng v
ố
n và l
ự
a ch
ọ
n l
ĩ
nh v
ự
c s
ả
n
xu
ấ
t kinh doanh.
+ Vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
các doanh nghi
ệ
p ngoài qu
ố
c doanh,
đặ
c bi
ệ
t là DNVVN th
ì
v
ừ
a buông l
ỏ
ng v
ừ
a ph
ứ
c t
ạ
p tu
ỳ
thu
ộ
c vào t
ừ
ng
đị
a phương.
+ Cơ quan qu
ả
n l
ý
và cán b
ộ
qu
ả
n l
ý
chưa th
ự
c s
ự
đổ
i m
ớ
i k
ị
p v
ớ
i quá tr
ì
nh
phát tri
ể
n c
ủ
a DNVVN.
Nói chung h
ệ
th
ố
ng qu
ả
n l
ý
DNVVN c
ò
n phân tán , thi
ế
u th
ố
ng nh
ấ
t, ch
ậ
m
đổ
i m
ớ
i.
b).Nguyên nhân c
ủ
a s
ự
t
ồ
n t
ạ
i.
S
ự
h
ạ
n ch
ế
c
ủ
a cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
DNVVN là do nhi
ề
u nguyên nhân, có nguyên
nhân khách quan là ph
ụ
thu
ộ
c vào đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
, có nguyên nhân ch
ủ
quan
thu
ộ
c v
ề
các cơ quan qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c và qu
ả
n l
ý
DNVVN.
+ Chưa nh
ậ
n th
ứ
c đúng và
đầ
y
đủ
v
ề
n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
ả
nh hư
ở
ng
đế
n
vi
ệ
c thi
ế
t l
ậ
p khuôn kh
ổ
pháp lu
ậ
t, chính sách
đố
i v
ớ
i DNVVN.
+ Nh
ậ
n th
ứ
c thiên ki
ế
n v
ề
các DNVVN
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i vi
ệ
c xây d
ự
ng các
chương tr
ì
nh h
ỗ
tr
ợ
phát tri
ể
n.
Trong m
ộ
t th
ờ
i gian dài n
ướ
c ta say sưa v
ớ
i mô h
ì
nh kinh t
ế
quy mô l
ớ
n,
hi
ệ
n
đạ
i d
ự
a trên m
ộ
t n
ề
n t
ả
ng th
ấ
p kém do đó
đã
d
ẫ
n
đế
n s
ự
đì
nh tr
ệ
trong
n
ề
n kinh t
ế
. L
ị
ch s
ử
cho th
ấ
y r
ằ
ng mu
ố
n lên
đượ
c
đỉ
nh cao hơn th
ì
ph
ả
i đi t
ừ
cái th
ấ
p hơn, s
ự
nóng v
ộ
i ch
ủ
quan s
ẽ
khó đi
đế
n thành
đạ
t phát tri
ể
n kinh t
ế
do đó th
ấ
y
đượ
c t
ầ
m quan tr
ọ
ng khi phát tri
ể
n các DNVVN.
+ T
ổ
ch
ứ
c th
ự
c hi
ệ
n c
ứ
ng nh
ắ
c, không phù h
ợ
p v
ớ
i t
ì
nh h
ì
nh
đị
a phương
s
ả
n xu
ấ
t.
Vi
ệ
c áp d
ụ
ng các chính sách c
ủ
a nhà n
ướ
c mang ính ch
ấ
t
đậ
p khuôn
do đó nó mang l
ạ
i nhi
ề
u b
ấ
t l
ợ
i cho DNVVN. trong xu h
ướ
ng chung là
qu
ả
n l
ý
doanh nghi
ệ
p b
ằ
ng pháp lu
ấ
t , do chưa có h
ệ
th
ố
ng pháp lu
ậ
t, chính
sách
đồ
ng b
ộ
th
ì
v
ậ
n d
ụ
ng khác nhau là không tránh kh
ỏ
i. Hi
ệ
n t
ượ
ng qu
ả
n l
ý
“c
ứ
ng” như th
ờ
i gian ch
ờ
xét duy
ệ
t dài, b
ộ
máy qu
ả
n l
ý
thi
ế
u năng l
ự
c, c
ò
n
quan liêu d
ẫ
n
đế
n hi
ệ
n t
ượ
ng ho
ạ
t
độ
ng ngoài pháp lu
ậ
t .
+ Tr
ì
nh
độ
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
Đây c
ũ
ng là v
ấ
n
đề
đáng
đượ
c quan tâm
ở
t
ấ
t c
ả
các doanh nghi
ệ
p
đặ
c bi
ệ
t là
DNVVN. Hi
ệ
n nay
độ
i ng
ũ
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p chưa
đủ
năng l
ự
c, chưa
th
ể
am hi
ể
u v
ề
th
ị
tr
ườ
ng và n
ắ
m b
ắ
t
đượ
c tr
ì
nh
độ
qu
ả
n l
ý
m
ớ
i.
V
ớ
i nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
và t
ồ
n t
ạ
i đó nó s
ẽ
k
ì
m h
ã
m s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a các
DNVVN.
Để
kh
ắ
c ph
ụ
c t
ì
nh tr
ạ
ng này
đả
ng và nhà n
ướ
c ta ph
ả
i đưa ra nh
ữ
ng
đườ
ng l
ố
i,
đị
nh h
ướ
ng, h
ỗ
tr
ợ
các doanh nghi
ệ
p như sau:
III. S
ự
đổ
i m
ớ
i
ở
cơ ch
ế
, chính sách cho các DNVVN
ở
Vi
ệ
t Nam.
1. Hoàn thi
ệ
n cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
.
+ Hoàn thi
ệ
n và ban hành khung kh
ổ
pháp l
ý
cho các DNVVN
ho
ạ
t
độ
ng.
Ở
h
ầ
u h
ế
t các n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i, ta
đề
u th
ấ
y có các b
ộ
lu
ậ
t riêng cho các
DNVVN. Do đó vi
ệ
c xây d
ự
ng m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng văn b
ả
n, b
ộ
lu
ậ
t dành riêng cho
các DNVVN là h
ế
t s
ứ
c c
ầ
n thi
ế
t. Tr
ứ
oc m
ắ
t c
ầ
n hoàn thi
ệ
n hơn n
ữ
a h
ệ
th
ố
ng
các văn b
ả
n pháp lu
ậ
t h
ị
n hanh và tham kh
ả
o m
ộ
t s
ố
b
ộ
lu
ậ
t c
ủ
a các n
ướ
c
ASEAN trong tính
đặ
c thù c
ủ
a Vi
ệ
t Nam. Các văn b
ả
n ph
ả
i
đả
m b
ả
o tính
ổ
n
đ
ị
nh lâu dài, ính
đồ
ng b
ộ
, th
ố
ng nh
ấ
t
để
các doanh nghhi
ệ
p yên tâm
đầ
u tư
s
ả
n xu
ấ
t.
+ Các th
ủ
t
ụ
c hành chính.
Th
ủ
t
ụ
c hành chính luôn là v
ấ
n
đề
nh
ứ
c nh
ố
i c
ủ
a doanh nghi
ệ
p, do đó chính
ph
ủ
ph
ả
i có nh
ữ
ng bi
ệ
n pháp tri
ệ
t
để
và liên t
ụ
c t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n t
ố
t nh
ấ
t cho các
ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh trong đó chú
ý
các th
ủ
t
ụ
c: đăng k
ý
thành l
ậ
p
và đăng k
ý
kinh doanh, th
ủ
t
ụ
c
đấ
t , th
ủ
t
ụ
c vay v
ố
n tín d
ụ
ng, th
ủ
t
ụ
c xu
ấ
t
nh
ậ
p kh
ẩ
u.
+ Thành l
ậ
p c
ụ
c và cơ quan phát tri
ể
n DNVVN.
Vi
ệ
c t
ậ
p h
ợ
p các DNVVN l
ạ
i trong m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
th
ự
c thi các chính
sách, ki
ế
n ngh
ị
, các gi
ả
i pháp phát tri
ể
n DNVVN là nên làm cơ quan này s
ẽ
th
ố
ng nh
ấ
t qu
ả
n l
ý
các DNVVN trên ph
ạ
n vi c
ả
n
ướ
c.
+ Ch
ấ
n ch
ỉ
nh và h
ì
nh thành các t
ổ
ch
ứ
c cung c
ấ
p d
ị
ch v
ụ
cho các DNVVN.
Vi
ệ
c t
ổ
ch
ứ
c các cơ quan cung c
ấ
p thông tin, tư v
ấ
n và d
ị
ch v
ụ
là v
ấ
n
đề
quan tr
ọ
ng
ở
Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay và là nhu c
ầ
u b
ứ
c thi
ế
t c
ủ
a DNVVN, giúp h
ọ
n
ắ
m
đượ
c các thông tin kinh t
ế
, thông tin th
ị
tr
ườ
ng m
ộ
t cách nhanh nh
ấ
t
nhămf đem l
ạ
i hi
ệ
u qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng cao hơn cho các DNVVN.
+ Ki
ế
n ngh
ị
đố
i v
ớ
i các chính sách qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
v
ĩ
mô:
_ Hoàn thi
ệ
n chính sách thương m
ạ
i và công nghi
ệ
p: có chính sách s
ử
a
đổ
i h
ợ
p l
ý
công b
ằ
ng v
ớ
i m
ọ
i doanh nghi
ệ
p thu
ộ
c m
ọ
i thành ph
ầ
n kinh t
ế
,
chính sách tr
ợ
giá xu
ấ
t kh
ẩ
u b
ả
o h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t.
_ Hoàn thi
ệ
n chính sách tài chính tín d
ụ
ng:
đả
m b
ả
o các DNVVN
đượ
c
vay v
ố
n như m
ọ
i thành ph
ầ
n kinh t
ế
khác. Bài b
ỏ
đố
i s
ử
ưu
đã
i v
ề
vay n
ợ
xoá
n
ợ
, gi
ã
n n
ợ
đố
i v
ớ
i các kho
ả
n n
ợ
quá h
ạ
n , m
ở
r
ộ
ng các h
ì
nh th
ứ
c tín d
ụ
ng,
thành l
ậ
p các h
ệ
th
ố
ng b
ả
o hành b
ả
o hi
ể
m tín d
ụ
ng cho các DNVVN. Dơn
gi
ả
n hoá các th
ủ
t
ụ
c ngân hàng
đặ
c bi
ệ
t là v
ề
cho vay trung h
ạ
n và dài h
ạ
n.
_ Hoàn thi
ệ
n các chính sách thu
ế
: tránh s
ự
trùng l
ặ
p v
ề
thu
ế
, các văn b
ả
n
v
ề
thu
ế
c
ầ
n ph
ả
i r
õ
ràng, nh
ấ
t quán
ổ
n
đị
nh, gi
ả
i quy
ế
t s
ự
b
ấ
b
ì
nh
đẳ
ng v
ề
ngh
ĩ
a v
ụ
thu
ế
gi
ữ
a các lo
ạ
i h
ì
nh doanh nghi
ệ
p.
_ Hoàn thi
ệ
n chính sách công ngh
ệ
đào t
ạ
o: Chính ph
ủ
c
ầ
n có các bi
ệ
n
pháp khuy
ế
n khích
để
h
ỗ
troqj
đổ
i m
ớ
công ngh
ệ
, h
ỗ
tr
ợ
đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân
l
ự
c cho các DNVVN nh
ằ
m có các cán b
ộ
qu
ả
n l
ý
và công nhân có t
ì
nh
độ
cao. Chính ph
ủ
c
ầ
n m
ở
thêm trung tâm đào t
ạ
o.
_ Hoàn thi
ệ
n chính sách khuy
ế
n khích
đầ
u tư.
_ Hoàn thi
ệ
n chính sách th
ị
tr
ườ
ng: Do th
ị
tr
ườ
ng là nơi các doanh
nghi
ệ
p mua bán trao
đổ
i hàng hoá, công ngh
ệ
do đó nhà n
ướ
c ph
ả
i m
ở
c
ử
a
th
ị
tr
ườ
ng hơn n
ữ
a
để
khuy
ế
n khích snr xu
ấ
t.
Tóm l
ạ
i khi Vi
ệ
t Nam
đã
đạ
t
đượ
c các thành t
ự
u kinh t
ế
th
ị
ph
ả
i có nh
ữ
ng
chính sách toàn di
ệ
n hơn, c
ả
tr
ứ
oc m
ắ
t và lâu dài
đố
i v
ớ
i các DNVVN.
2. Chính sách h
ỗ
tr
ợ
các DNVVN.
Do vai tr
ò
r
ấ
t quan tr
ọ
ng c
ủ
a các DNVVN, do đó s
ự
phát tri
ể
n nó là y
ế
u t
ố
tích c
ự
c
để
phát tri
ể
n và
ổ
n
đị
nh t
ế
x
ã
h
ộ
i.
Đả
ng và nhà n
ướ
c
đã
h
ỗ
tr
ợ
m
ộ
t
cách r
ấ
t tích c
ự
c v
ớ
i các DNVVN v
ề
m
ặ
t tín d
ụ
ng,
đấ
t đai, th
ị
tr
ườ
ng lao
độ
ng Tuy nhiên hi
ệ
u qu
ả
th
ấ
p, l
ợ
i nhu
ậ
n th
ấ
p, tăng tr
ưở
ng ch
ủ
y
ế
u
đầ
u tư
và n
ợ
n
ầ
n. Trong s
ố
kho
ả
ng 34.000 doanh nghi
ệ
p ngoài nhà n
ướ
c đang ho
ạ
t
độ
ng hi
ệ
n nay có kho
ả
ng 95% doanh nghi
ệ
p có v
ố
n d
ướ
i 5 t
ỷ
ho
ặ
c lao
độ
ng
d
ướ
i 200 ng
ườ
i. Các doanh nghi
ệ
p này v
ề
chính sách, hi
ệ
n c
ũ
ng
đượ
c h
ưở
ng
s
ự
h
ỗ
tr
ợ
v
ề
đầ
u tư, nhưng th
ự
c t
ế
r
ấ
t ít có th
ể
ti
ế
p c
ậ
n và
đượ
c h
ưở
ng s
ự
h
ỗ
tr
ợ
này. Ngay b
ả
n thân các DNVVN là các
đố
i t
ượ
ng có th
ể
ti
ế
p c
ậ
n d
ễ
dàng
v
ớ
i các ưu
đã
i
đầ
u tư c
ũ
ng ch
ỉ
ch
ỉ
m
ớ
i
đạ
t t
ỷ
l
ệ
khiêm t
ố
n. Năm 1998 gi
ả
i
quy
ế
t
đượ
c 124 d
ự
án, năm 1999 là 165 d
ự
án cho 83 doanh nghi
ệ
p trong
t
ổ
ng s
ố
g
ầ
n 2000 doanh nghi
ệ
p do trung ương qu
ả
n l
ý
. Do đó c
ầ
n đa d
ạ
ng hoá
s
ự
h
ỗ
tr
ợ
cho các DNVVN
ở
các m
ặ
t, nhanh chóng xây d
ự
ng chương tr
ì
nh h
ỗ
tr
ợ
c
ụ
th
ể
đố
i v
ớ
i các DNVVN. Các chương tr
ì
nh ch
ỉ
nên t
ậ
p trung trong m
ộ
t
s
ố
nh
ữ
ng l
ĩ
nh v
ự
c c
ầ
n thi
ế
t tu
ỳ
vào đi
ề
u ki
ệ
n c
ụ
th
ể
. Hi
ệ
n nay có t
ớ
i hơn 50%
các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
ho
ạ
t
độ
ng thương m
ạ
i và d
ị
ch v
ụ
do v
ậ
y r
ấ
t
không c
ầ
n thi
ế
t có các bi
ệ
n pháp h
ỗ
tr
ợ
và khuy
ế
n khích các doanh nghi
ệ
p
đàu tư vào l
ĩ
nh v
ự
c này. Hi
ệ
n t
ạ
i các l
ĩ
nh v
ự
c c
ầ
n
đượ
c ưu tiên là công nghi
ệ
p
ch
ế
bi
ế
n và xây d
ự
ng h
ạ
t
ầ
ng nông thôn.
Đố
i t
ượ
ng th
ự
c hiwnj các tri
ể
n khai
các chương tr
ì
nh nên là các
đị
a phương, u
ỷ
ban nhân dân các t
ỉ
nh, thành ph
ố
ph
ả
i ch
ủ
độ
ng xây d
ự
ng quy ho
ạ
ch, thi
ế
t k
ế
d
ự
án gói
đầ
u tư trong các l
ĩ
nh
v
ự
c ưu tiên, phù h
ợ
p v
ớ
i t
ì
nh h
ì
nh
đị
a phương. Các
đị
a phương có th
ể
có
nh
ữ
ng cam k
ế
t b
ả
o h
ộ
ưu
đã
i nh
ấ
t
đị
nh. Khuy
ế
n khích các ngân hàng t
ạ
i
đị
a
phương,
đặ
c bi
ệ
t là các ngân hàng nông nghi
ệ
p, qu
ỹ
h
ỗ
tr
ợ
đầ
u tư , qu
ỹ
khuy
ế
n khích xu
ấ
t kh
ẩ
u tham gia d
ự
án,
đầ
u tư ho
ặ
c cho vay.
Giúp d
ỡ
h
ướ
ng d
ẫ
n doanh nghi
ệ
p ti
ế
p c
ậ
n
đượ
c v
ớ
i các ưu
đã
i nhà n
ướ
c cho
phép,
đặ
c bi
ệ
t lu
ấ
t khuy
ế
n khích
đầ
u tư trong n
ướ
c
đã
quy
đị
nh.
Chương tr
ì
nh có th
ể
t
ậ
p trung th
ự
c hi
ệ
n trong 5 t
ớ
i 10 năm tu
ỳ
theo t
ì
nh h
ì
nh
phát tri
ể
n. Ngoài ra c
ò
n k
ế
t h
ợ
p khai tri
ể
n th
ự
c hi
ệ
n nhanh chóng các chính
sách
đầ
u tư theo chương tr
ì
nh phát tri
ể
n c
ủ
a chính ph
ủ
như xây d
ự
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng nông thôn , công gnh
ệ
ch
ế
bi
ế
n sau thu ho
ạ
ch, công ngh
ệ
nông thôn.
IV. Gi
ả
i pháp phát tri
ể
n DNVVN
ở
Vi
ệ
t Nam.
T
ừ
th
ự
c tr
ạ
ng c
ủ
a các DNVVN, nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
t
ồ
n t
ậ
i c
ầ
n d
ượ
c gi
ả
i quy
ế
t,
kh
ả
o sát kinh nghi
ệ
m th
ự
c t
ế
và m
ộ
t s
ố
n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i ta có th
ể
rút ra m
ộ
t
s
ố
phương h
ướ
ng và gi
ả
i pháp sau:
1.
Đổ
i m
ớ
i cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
DNVVN.
+
Đổ
i m
ớ
i v
ề
nh
ậ
n th
ứ
c tư t
ưở
ng: xu
ấ
t phát t
ừ
quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t ph
ả
i phù
h
ợ
p v
ớ
i tính ch
ấ
t và tr
ì
nh
độ
c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t, ki
ế
n trúc th
ượ
ng t
ầ
ng
ph
ả
i phù h
ợ
p v
ớ
i h
ạ
t
ầ
ng kinh t
ế
. Đó là cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
kinh doanh ph
ả
i
đượ
c
xây d
ự
ng phù h
ợ
p v
ớ
i mô h
ì
nh kinh t
ế
đượ
c l
ự
a ch
ọ
n, đó là n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng có
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a và b
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
doanh
nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
ph
ả
i tương
ứ
ng v
ớ
i b
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a mô h
ì
nh kinh t
ế
đó.
+
Đổ
i m
ớ
i v
ề
quan đi
ể
m c
ủ
a cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
:
_ Hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i: Các doanh nghi
ệ
p kinh doanh ngoài hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
nhưng không th
ể
coi nh
ẹ
hi
ệ
u qu
ả
x
ã
h
ộ
i, ph
ả
i g
ắ
n nó làm m
ộ
t.
_ Phát tri
ể
n DNVVN theo công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá. T
ừ
ng b
ướ
c
chuy
ể
n
đổ
i căn b
ả
n toàn di
ệ
n phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p t
ừ
lao
độ
ng th
ủ
công l
ạ
c h
ậ
u cho
đế
n lao
độ
ng máy móc, thi
ế
t b
ị
hi
ệ
n
đạ
i.
_ Quan đi
ể
m tiên ti
ế
n và hi
ệ
n th
ự
c: Quá tr
ì
nh xây d
ự
ng và hoàn thi
ệ
n cơ
ch
ế
qu
ả
n l
ý
DNVVN tr
ướ
c h
ế
t
đả
m b
ả
o yêu c
ầ
u tiên ti
ế
n, hi
ệ
n
đạ
i, đó là vi
ệ
c
nghiên c
ứ
u thành t
ự
u tiên ti
ế
n khoa h
ọ
c qu
ả
n l
ý
, kinh nghi
ệ
m c
ủ
a các n
ướ
c có
n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n
đặ
c bi
ệ
t là khu v
ự
c Đông Nam Á .
_ Quan đi
ể
m k
ế
t h
ợ
p hài hoà l
ợ
i ích c
ủ
a ch
ủ
doanh nghi
ệ
p-ng
ườ
i lao
độ
ng
và nhà n
ướ
c.
_ K
ế
t h
ợ
p nh
ị
p nhàng gi
ữ
a các DNVVN v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p l
ớ
n.
+
Đổ
i m
ớ
i cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
DNVVN theo h
ướ
ng ti
ế
p t
ụ
c hoàn thi
ệ
n cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng và có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c. S
ự
phân
đị
nh qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c
và c
ủ
a doanh nghi
ệ
p chưa th
ậ
t r
õ
ràng, gây
ả
nh h
ưở
ng l
ớ
n
đế
n hi
ệ
u qu
ả
s
ả
n
xu
ấ
t kinh doanh. Do đó
Đả
ng và nhà n
ướ
c
đã
xác
đị
nh r
õ
vai tr
ò
quan tr
ọ
ng
c
ủ
a nhà n
ướ
c là: Nhà n
ướ
c qu
ả
n l
ý
b
ằ
ng pháp lu
ậ
t, k
ế
ho
ạ
ch và công c
ụ
kinh
t
ế
v
ĩ
mô ch
ứ
không can thi
ệ
p vào qu
ả
n l
ý
ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
vi mô b
ằ
ng các
đò
n b
ẩ
y kinh t
ế
, b
ằ
ng các chính sách khuy
ế
n khích, h
ỗ
tr
ợ
bu
ộ
c các doanh
nghi
ệ
p ph
ả
i đi
ề
u ch
ỉ
nh ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh theo
đị
nh h
ướ
ng c
ủ
a
nhà n
ướ
c.
*
Đổ
i m
ớ
i n
ộ
i dung và các b
ộ
ph
ậ
n c
ấ
u thành cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
DNVVN:
+
Đổ
i m
ớ
i và hoàn thi
ệ
n cơ c
ấ
u h
ệ
th
ố
ng pháp lu
ậ
t : ph
ả
i có m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng
pháp lu
ậ
t t
ố
t, phù h
ợ
p
để
thu hút
đầ
u tư vào các DNVVN và ca
ũ
ng ki
ể
m soát
đượ
c chúng
+
Đổ
i m
ớ
i v
ề
hoàn thi
ệ
n chính sách thúc
đẩ
y DNVVN phát tri
ể
n
Chính sách v
ề
ngân hàng
Chính sách v
ề
thu
ế
: Nó là m
ộ
t trong nh
ữ
ng chính sách quan tr
ọ
ng tác
độ
ng
đế
n ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p . C
ầ
n co các lo
ạ
i thu
ế
khác nhau và phù
h
ợ
p hơn
đố
i v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p . Đó là áp d
ụ
ng thu
ế
giá tr
ị
gia tăng
đố
i v
ớ
i
doanh nghi
ệ
p
đã
đăng l
ý
, đơn gi
ả
n hoá các th
ủ
t
ụ
c hành chính thu
ế
Chính sách xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u : nó c
ầ
n
đổ
i m
ớ
i m
ộ
t b
ướ
c , thu h
ẹ
p ho
ặ
c xoá b
ỏ
độ
c quy
ề
n xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p l
ớ
n . C
ầ
n có s
ự
tài tr
ợ
xu
ấ
t
nh
ậ
p kh
ẩ
u tài tr
ợ
thương m
ạ
i thông qua các lo
ạ
i hàng ngo
ạ
i thương và các
ngân hàng thương m
ạ
i
Chính sách v
ề
lao
độ
ng ti
ề
n lương: có th
ể
c
ả
i ti
ế
n , thi
ế
t l
ậ
p h
ệ
th
ố
ng thang
b
ả
ng lương mang tính ch
ấ
t
đị
nh h
ướ
ng cho các doanh nghi
ệ
p
Đi
ề
u hoà quan h
ệ
cung c
ầ
u và giá c
ả
th
ị
tr
ườ
ng: Nhà n
ướ
c ph
ả
i
ổ
n
đị
nh
đượ
c
n
ề
n kinh t
ế
v
ĩ
mô
để
đề
u ti
ế
t ti
ề
n t
ệ
và l
ã
i su
ấ
t.
2. V
ề
t
ổ
ch
ứ
c
Thi
ế
t l
ậ
p các cơ quan qu
ả
n l
ý
doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
: Đó ;à
đổ
i m
ớ
i và
giúp th
ự
c hi
ệ
n các chương tr
ì
nh phát tri
ể
n DNVVN , v
ạ
ch chi
ế
n l
ượ
c s
ả
n xu
ấ
t
kinh doanh , tham mưu và ho
ạ
ch
đị
nh các chính sách có liên quan
đế
n
DNVVN
Thi
ế
t l
ậ
p h
ệ
th
ố
ng t
ổ
ch
ứ
c, các cơ quan h
ỗ
tr
ợ
phát tri
ể
n: Xu
ấ
t phát t
ừ
th
ự
c
ti
ễ
n y
ế
u kém , khó khăn cúa DNVVN
ở
n
ướ
c ta do đó ph
ả
i có h
ệ
th
ố
ng cơ
quan h
ỗ
tr
ợ
phát tri
ể
n
H
ệ
th
ố
ng t
ổ
ch
ứ
c tài chính
ứ
ng d
ụ
ng , ngân hàng : Nhà n
ướ
c ph
ả
i l
ậ
p qu
ỹ
tín
d
ụ
ng qu
ố
c gia , đa d
ạ
ng hoá các lo
ạ
i h
ì
nh cho vay , gi
ả
m b
ớ
t các th
ủ
t
ụ
c cho
vay p
ử
ngân hàng.
H
ệ
th
ố
ng t
ổ
ch
ứ
c đào t
ạ
o : Đây là đi
ề
u ki
ệ
n căn b
ả
n d
ẫ
n t
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a
các doanh nghi
ệ
p . Nhà n
ướ
c ph
ả
i l
ậ
p các qu
ỹ
qu
ố
c gia v
ề
đào t
ạ
o và vi
ệ
c làm
để
h
ỗ
tr
ợ
cho các truung tâm do nhà n
ướ
c t
ổ
ch
ứ
c và các trung tâm đào t
ạ
o tư
nhân
H
ệ
th
ố
ng t
ổ
ch
ứ
c tư v
ấ
n, d
ị
ch v
ụ
, cung c
ấ
p thông tin . Đây là v
ấ
n
đề
m
ớ
i m
ẻ
đố
i v
ớ
i n
ướ
c ta nhưng r
ấ
t c
ầ
n thi
ế
t
đố
i v
ớ
i doanh nghi
ệ
p . Khi nó phát tri
ể
n
,nó s
ẽ
giúp các doanh nghi
ệ
p có
đượ
c nh
ữ
ng thông tin c
ầ
n thi
ế
t
để
xác
đị
nh
kinh doanh
đứ
ng
đắ
n, h
ạ
n ch
ế
r
ủ
i ro
ở
m
ứ
c th
ấ
p nh
ấ
t
H
ệ
th
ố
ng t
ổ
ch
ứ
c tài tr
ợ
đổ
i m
ớ
i công ngh
ệ
, t
ỏ
ch
ứ
c nghiên c
ứ
u
ứ
ng d
ụ
ng k
ĩ
thu
ậ
t và công ngh
ệ
m
ớ
i: v
ớ
i s
ự
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng này nó s
ẽ
giúp
DNVVN m
ố
t cách đáng k
ể
trong vi
ệ
c nâng cao dây truy
ề
n s
ả
n xu
ấ
t và ch
ấ
t
l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
n
để
có th
ể
c
ạ
nh tranh
đượ
c trên th
ị
tr
ườ
ng
Thi
ế
t l
ậ
p h
ệ
th
ố
ng t
ổ
ch
ứ
c
đạ
i di
ệ
n : H
ệ
th
ố
ng này s
ẽ
liên k
ế
t các doanh
nghi
ệ
p v
ớ
i nhau , t
ì
m th
ấ
y
ở
nhau ti
ế
ng nói chung có hi
ệ
u l
ự
c. Nó d
ự
a trên s
ự
t
ự
nguy
ệ
n c
ủ
a các dianh nghi
ệ
p và v
ì
l
ợ
i ích c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
ở
t
ừ
ng ngành
,t
ừ
ng ngh
ề
, t
ừ
ng vùng và trên toàn qu
ố
c
3. Kinh nghi
ệ
m c
ủ
a các n
ướ
c
H
ầ
u h
ế
t các n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i , k
ể
c
ả
các n
ướ
c phát tri
ể
n và đang phát tri
ể
n
đề
u chú
ý
và giúp
đỡ
các DNVVN . Khu v
ự
c này
đượ
c đánh giá là nh
ữ
ng h
ạ
t
nhân c
ủ
a nh
ữ
ng ho
ạ
t
độ
ng công nghi
ệ
p có tính ch
ấ
t
đổ
i m
ớ
i . Trong đó nh
ữ
ng
chính sách và bi
ệ
n pháp c
ủ
a nhà n
ướ
c
đề
u nh
ằ
m vào quá tr
ì
nh thúc
đẩ
y quá
tr
ì
nh ra
đờ
i nh
ữ
ng mô h
ì
nh m
ớ
i năng
độ
ng .
Đồ
ng th
ờ
i h
ỗ
tr
ợ
m
ộ
t cách tích
c
ự
c trên các phương di
ể
n khác nhau
để
DNVVN phát tri
ể
n , t
ạ
o nên s
ự
ph
ồ
n
th
ị
nh c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c Quá tr
ì
nh đó ph
ả
i d
ự
a trên kinh nghi
ệ
m thành công c
ủ
a
m
ộ
t s
ố
n
ướ
c sau: Băng-la-đét,
ấ
n
độ
đây
đề
u là nh
ữ
ng n
ướ
c đông dân , v
ớ
i
ph
ầ
n l
ớ
n s
ố
dân làm nông nghi
ệ
p , nhưng v
ớ
i nh
ữ
ng chính sách đúng
đắ
n
trong vi
ệ
c phát tri
ể
n các DNVVN , nên
đã
giúp n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c h
ọ
đã
có s
ự
ti
ế
n b
ộ
v
ượ
t b
ậ
c
C. K
ế
t Lu
ậ
n
Như m
ộ
t tác
độ
ng c
ủ
a quá tr
ì
nh
đổ
i m
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
ở
Vi
ệ
t Nam, các
DNVVN
ở
Vi
ệ
t Nam
đã
phát tri
ể
n nhanh chóng,
đồ
ng th
ờ
i có nh
ữ
ng đóng
góp quan tr
ọ
ng vào s
ự
tăng tr
ưở
ng và phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân.
M
ặ
c dù v
ậ
y s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a nh
ữ
ng doanh nghi
ệ
p này trong nh
ữ
ng năm qua
c
ò
n r
ấ
t nhi
ề
u h
ạ
n ch
ế
, đi
ề
u đó ch
ứ
ng t
ỏ
ph
ầ
n nào ti
ề
m năng c
ủ
a chúng ta chưa
đượ
c khai thác tri
ệ
t
để
hay s
ự
b
ấ
t c
ậ
p c
ủ
a cơ ch
ế
chính sách c
ủ
a nhà n
ướ
c
đố
i
v
ớ
i DNVVN, v
ì
th
ế
thông qua
đề
tài này ph
ầ
n nào th
ấ
y r
õ
đượ
c nh
ữ
ng khó
khăn t
ồ
n
đọ
ng c
ủ
a DNVVN , t
ừ
đó đưa ra m
ộ
t gi
ả
i pháp h
ữ
u hi
ệ
u nh
ấ
t nh
ằ
m
khuy
ế
n khích các nhà
đầ
u tư m
ạ
nh d
ạ
n
đầ
u tư vào khu v
ự
c kinh t
ế
này.
Tuy
đã
có nhi
ề
u c
ố
g
ắ
ng nhưng do h
ạ
n ch
ế
v
ề
m
ặ
t s
ố
li
ệ
u, kinh nghi
ệ
m th
ự
c
t
ế
và phương ti
ệ
n nghiên c
ứ
u nên n
ộ
i dung c
ủ
a
đề
tài c
ò
n nhi
ề
u sai sót. R
ấ
t
mong
đượ
c s
ự
góp
ý
c
ủ
a th
ầ
y giáo và các b
ạ
n.
Hà N
ộ
i , ngày 22 tháng 2 năm 2003
Hoàng Trung Hi
ế
u