Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tiểu luận: Thực trạng và giải pháp nâng cao vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.93 MB, 26 trang )


* * * * *




Tiểu luận
Thực trạng và giải pháp nâng cao
vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ
trong nền kinh tế








A. L
ỜI

MỞ

ĐẦU

I. Kinh t
ế
Vi

t Nam
1. Kinh t


ế
Vi

t Nam trong quá tr
ì
nh h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế

Hi

n nay v

n
đề
phát tri

n kinh t
ế
là m

t v


n
đề
r

t c

n thi
ế
t , t

t y
ế
u
đố
i v

i
m

i qu

c gia. Nhưng

m

i n
ướ
c khác nhau th
ì
đi b


ng các con
đườ
ng khác
nhau do d

a vào các ti

m l

c c

a chính m
ì
nh .
Đố
i v

i Vi

t Nam , t

khi xoá
b

cơ ch
ế
t

p trung quan liêu bao c


p sang kinh t
ế
th

tr
ườ
ng th
ì

Đả
ng và nhà
n
ướ
c ta
đã
xác
đị
nh r

ng : phát tri

n các doanh nghi

p v

a và nh

là m


t t

t
y
ế
u
để
phát tri

n n

n kinh t
ế
. Do n
ướ
c ta có xu

t phát th

p và đi lên t

m

t
n
ướ
c nông nghi

p l


c h

u , ng
ườ
i dân có tr
ì
nh
độ
k
ĩ
thu

t th

p do đó phát
tri

n các doanh nghi

p v

a và nh

là th

c ti

n khách quan mà c

n ph


i th

c
hi

n theo nó .
2. L
ý
do vi
ế
t
đề
tài
a. T

m quan tr

ng c

a
đề
tài
V

i Vi

t Nam th
ì
vi


c phát tri

n kinh t
ế
g

n li

n v

i vi

c phát tri

n các
doanh nghi

p v

a và nh

, do đó
đề
tài s

cho ta th

y nh


ng th

c tr

ng (th

i
cơ, t

n
đọ
ng) c

a doanh nghi

p v

a và nh

t

đó rút ra
đượ
c các h
ướ
ng đi
đúng nh

t, các gi


i pháp t

i ưu nh

t nh

m nâng cao vai tr
ò
c

a doanh nghi

p
v

a và nh

nói riêng và n

n kinh t
ế
nói chung.
b. Nâng cao nh

n th

c c

a sinh viên
Sinh viên là nh


ng ng
ườ
i ch

th

c s

c

a
đấ
t n
ứơ
c sau , là ng
ườ
i có kh

năng
làm thay
đổ
i c

c di

n c

a
đấ

t n
ướ
c . Khi đó
đề
tài s

giúp sinh viên nh

n bi
ế
t
và có
ý
th

c hơn t

i s

phát tri

n kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c . Nó c
ũ
ng là c


u n

i gi

a l
ý

thuy
ế
t và th

c t

i , gi

a s

phát tri

n kinh t
ế
v

i nhi

m v

c


a sinh viên .
Là m

t sinh viên , em xin c

m ơn th

y Mai H

u Th

c
đã
h
ướ
ng d

n em hoàn
thành
đề
án này , qua đó giúp em hi

u sâu s

c hơn v

n

n kinh t
ế


đấ
t n
ướ
c ,
nâng cao năng l

c và trách nhi

m c

a b

n thân.


B. Ph

n l
ý
lu

n chung
I.Kinh t
ế
Vi

t nam , vai tr
ò
c


a doanh nghi

p v

a và nh

(DNVVN)
T

năm 1986 , khi
Đả
ng và nhà n
ướ
c ta
đã
nh

n th

c ra các sai l

m c

a m
ì
nh

đã
có b

ướ
c chuy

n
đổ
i r

t quan tr

ng sang kinh t
ế
th

tr
ườ
ng đó là ch

p
nh

n n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n th
ì

vai tr
ò
c

a doanh nghi

p v

a và nh


m

i
đượ
c nh

n th

c đúng , nhưng do n
ứơ
c ta đi n
ướ
c nông nghi

p l

c h

u do

đó khi ti
ế
n hành c

i cách có các th

c tr

ng
Do các doanh nghi

p

Vi

t nam
đượ
c phát tri

n m

t cách chính th

c t

khi
có Lu

t doanh nghi


p tư nhân . Lu

t công ty áp d

ng t

năm 1990, s

a
đổ
i
năm 1994.
đế
n năm 1998 s

các doanh nghi

p tăng không đáng k

do các
đi

u ki

n khách quan và ch

quan sau :
S

n xu


t kinh doanh c

a DNVVN
đạ
t hi

u qu

th

p di

n ra có tính ch

t ph


bi
ế
n trong t

t c

các ngành, các lo

i h
ì
nh s


h

u, nguyên nhan là do giá c


ch

t l
ượ
ng s

n ph

m không đáp

ng
đượ
c yêu c

u c

a th

tr
ườ
ng trong và
ngoài n
ướ
c do:
.Chi phí v


n chuy

n quá cao.
.Vai tr
ò
h

p
đồ
ng ph

tr

chưa d
ượ
c nh

n th

c đúng.
.Thi
ế
u thông tin v

th

tr
ườ
ng trong và ngoài n

ướ
c.
.Khó khó khăn v

tài chính.
.Công ngh

, k
ĩ
thu

t th

p.
.Nhu c

u đào t

o c

a các ngành doanh nghi

p v

a và nh

chưa
đượ
c đánh giá
đúng.

.Có v

n
đề
khó khăn v

nguyên li

u
đầ
u vào theo
đườ
ng nh

p kh

u.
.S

n xu

t nguyên li

u
đầ
u vào ch

t l
ượ
ng cao


trong n
ướ
c c
ò
n h

n ch
ế
.
.Cơ ch
ế
qu

n l
ý
c
ò
n nhi

u đi

u b

t c

p.
Đó c
ũ
ng là th


c tr

ng chung c

a n

n kinh t
ế
n
ứơ
c ta. C
ò
n các doanh ngi

p
qu

c doanh th
ì
không phát huy
đượ
c hi

u qu

c

a m
ì

nh luôn

l

i vào nhà


n
ướ
c do đó nó c
ũ
ng d

n m

t đi v

th
ế
c

a nó trong n

n kinh t
ế
c

nh tranh có
tính ch


t kh

c li

t hi

n nay.
2.Vai tr
ò
c

a DNVVN
đố
i v

i s

phát tri

n kinh t
ế
_x
ã
h

i .
c

a
đấ

t n
ướ
c ta hi

n nay.
Trong n

n kinh t
ế
ch

y
ế
u là s

n xu

t c

a n
ướ
c ta hi

n nay, DNVVN chi
ế
m
t

tr


ng l

n trong n

n kinh t
ế
hay trong t

ng s

doanh ngi

p. Cùng v

i nông
ngi

p và kinh t
ế
nông thôn, DNVVN là nh

ng nhân t

b

o
đả
m s




n
đị
nh s



n
đị
nh và b

n v

ng c

a n

n kinh t
ế
, tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
, t

o vi

làm cho
ng
ườ

i lao
độ
ng, khai thác và t

n d

ng hi

u qu

ti

m năng v

v

n, tay ngh


nh

ng nh

ng ngu

n l

c c
ò
n ti


m

n trong đân cư, phát tri

n các ngành ngh


truy

n th

ng, góp ph

n phân b

công nghi

p, b

xung cho công nghi

p l

n,
đả
m b

o v


cân b

ng l

n trong kinh t
ế
- x
ã
h

i - môi tr
ườ
ng.
So v

i các doanh nghi

p l

n, DNVVN có nh

ng l

i th
ế

độ
ng, linh ho

t,

d

dàng chy

n h
ướ
ng s

n xu

t kinh doanh, nh

y bén v

i nh

ng s

thay
đổ
i
c

a th

tr
ườ
ng, s

n sàng

đầ
u tư vào nh

ng l
ĩ
nh v

c th

nghi

m
đổ
i m

i công
ngh

. Do s

l
ượ
ng nên l
ĩ
nh v

c này có kh

năng đa d


ng hoá s

n ph

m, tho


m
ã
n nhu c

u đa d

ng c

a cu

c s

ng, nó
đượ
c c

th



nh

ng đi


m sau:
a.Đóng góp vào k
ế
t qu

ho

t
độ
ng c

a n

n kinh t
ế
.
Trong các lo

i h
ì
nh s

n xu

t kinh doanh

n
ướ
c ta DNVVN có s


c nan to

vào
m

i l
ĩ
nh v

c c

a
đờ
i s

ng x
ã
h

i. S

l
ượ
ng DNVVN chi
ế
m 98% t

ng s



doanh nghi

p thu

c h
ì
nh th

c doanh nghi

p nhà n
ướ
c, doanh nghi

p t

p th

,
doanh nghi

p tư nhân, công ty c

ph

n,công ty trách nhi

m h


u h

n, công ty
có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài và các cơ s

kinh t
ế
cá th

. Tính tính
đế
n năm 1996
n
ướ
c ta có 2,2 tri

u h

cá th

ho

t
độ

ng s

n xu

t kinh doanh, 5790 doanh
nghi

p nhà n
ướ
c, 21360 doanh nghi

p và công ty tư nhân.
b. T

o vi

c làm thu nh

p cho ng
ườ
i lao
độ
ng.


V

i t

c

độ
tăng dân s

hi

n nay so v

i t

c
độ
tăng c

a n

n kinh t
ế
th
ì
t

l


ng
ườ
i th

t nghi


p s

gia tăng, do đó ngoài các chính sách làm gi

m t

c
độ

tăng dân s

c

n ph

i k
ế
t h

p v

i tăng nhanh s

l
ượ
ng doanh nghi

p v

a và

nh


để
gi

i quy
ế
t v

n
đề
công ăn vi

c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng .Th

c t
ế
các
năm qua cho th

y , toàn b

các doanh nghi

p nhà n

ướ
c năm cao nh

t c
ũ
ng ch


thu hút 1,6 tri

u lao
độ
ng. Trong khi đó các dơn v

cá th

trong công nghi

p
và thương m

i
đã
thu hút
đượ
c 3,5 tri

u lao
độ
ng , các công ty và các doanh

nghi

p tư nhân c
ũ
ng thu hút
đượ
c g

n n

a tri

u lao
độ
ng, n
ế
u tính c

s

lao
độ
ng
đượ
c gi

i quy
ế
t làm ngoài doanh nghi


p này thu hút có th

lên t

i 4,5
tri

u lao
độ
ng . Hi

n nay

n
ướ
c ta có g

n 1,6.000 000 doanh nghi

p v

a và
nh

gi

i quy
ế
t cho kho


ng 20-25% l

c l
ượ
ng lao
độ
ng x
ã
h

i .
c. Thu hút v

n
đầ
u tư phát tri

n kinh t
ế

Do quy mô nh

, d


đầ
u tư , d
ò
ng chu chuy


n v

n nhanh và nh

các chính
sách phát tri

n kinh t
ế
c

a
Đả
ng và nhà n
ướ
c , hàng năm các lo

i h
ì
nh doanh
nghi

p
đã
thu hút m

t ngu

n v


n đáng k

t

dân cư, đưa ngu

n v

n vào trong
chu chuy

n kh

c ph

c t
ì
nh tr

ng thi
ế
u t
ì
nh tr

ng thi
ế
u v

n tr


m tr

ng trong
khi ngu

n v

n trong dân c
ò
n nhi

u chưa
đượ
c khai thác .
d. Làm cho n

n kinh t
ế
năng
độ
ng
S

l
ượ
ng các doanh nghi

p v


a và nh

khá l

n , l

i th
ườ
ng xuyên tăng lên ,
nên
đã
làm tăng kh

năng c

nh tranh và làm b

t r

i ro cho các doanh nghi

p .
Đồ
ng th

i làm tăng s

l
ượ
ng hàng hoá d


ch v

tho

m
ã
n nhu c

u đa d

ng c

a
ng
ườ
i tiêu dùng . S

phát tri

n c

a doanh nghi

p v

a và nh

tác
độ

ng tích c

c
t

i chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
nh

t là cơ c

u nông nghi

p và nông thôn.
e. Có kh

năng t

n d

ng các ngu

n l


c x
ã
h

i .
V

v

n: Doanh nghi

p v

a và nh

th
ườ
ng kh

i s

ban
đầ
u b

ng ngu

n v

n

h

n h

p c

a các cá nhân ho

c s

ta
ì
tr

c

a bên ngoài h
ế
t s

c h

n h

p , nhưng
v

n kh

i s


b

ng ngu

n v

n ít

i đó .


V

lao
độ
ng : Do nó nh

m vào m

c tiêu s

n xu

t kinh doanh ph

c v

nhu c


u
ng
ườ
i tiêu dùng , do đó nó s

d

ng nhi

u lao
độ
ng , ít v

n , khônh nh

t thi
ế
t
đò
i h

i lao
độ
ng có tr
ì
nh
độ
cao , ph

i đào t


o nhi

u th

i gian , t

n kém . Ch


c

n đào t

o ng

n ngày là có th

tham gia ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh .
V

nguyên li


u : Do ngu

n v

n ít , lao
độ
ng ch

y
ế
u là th

công v
ì
th
ế

nguyên li

u
đượ
c s

d

ng ch

y
ế

u là nguyên li

u t

i ch

thu

c ph

m vi
đị
a
phương , d

khai thác s

d

ng qua đó c
ũ
ng t

o ra công ăn vi

c làm cho ng
ườ
i
lao
độ

ng
đị
a phương . R

t ít các doanh nghi

p s

d

ng nguyên li

u ngo

i
nh

p . Khi kh

o sát 1000 doanh nghi

p th
ì
80% s

doanh nghi

p có ngu

n

nguyên li

u cung

ng t


đị
a phương nơi s

n xu

t.
f.Có tác
độ
ng quan tr

ng t

i công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá , chuy

n d

ch cơ

c

u kinh t
ế
.
Quá tr
ì
nh phát tri

n doanh nghi

p v

a và nh

c
ũ
ng là quá tr
ì
nh c

i ti
ế
n máy
móc thi
ế
t b

, nâng cao năng l


c s

n xu

t kinh doanh và ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
để
đáp

ng nhu c

u th

tr
ườ
ng ,
đế
n m

t m

c nào đó nh


t
đị
nh d

n t

i chuy

n
bi
ế
n công ngh

làm cho quá tr
ì
nh công nghi

p hoá , hi

n
đạ
i hoá không ch


di

n ra theo chi

u sâu mà c
ò

n c

theo chi

u r

ng. DNVVN phát tri

n làm cho
công nghi

p và d

ch v

phát tri

n d

n
đế
n chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
thso

h
ướ
ng ngày m

t t

t hơn.
3. S

c

n thi
ế
t c

a DNVVN.
T

th

c tr

ng c

a n

n kinh t
ế
và vai tr
ò

c

a các DNVVN ta ph

i rút ra
đượ
c
s

phát tri

n kinh t
ế
g

n v

i quá tr
ì
nh phát tri

n doanh ngi

p v

a và nh

, do
đó ph


i nói nên
đượ
c s

c

n thi
ế
t c

a doanh nghi

p v

a và nh

như sau:
· Chúng g

n li

n v

i các công ngh

trung gian, là c

u n

i gi


a công ngh


truy

n th

ng v

i công ngh

hi

n
đạ
i.
· Quy mô nh

, có tính năng
độ
ng, linh ho

t, t

do sáng t

o trong kinh
doanh.



· Các DNVVN d

dàng
đổ
i m

i thi
ế
t b

công ngh

, thích

ng v

i cu

c cách
m

ng khoa h

c k

thu

t-công ngh


hi

n
đạ
i.
· DNVVN ch

c

n v

n
đầ
u tư ít, hi

u qu

cao, thu h

i v

n nhanh.
· DNVVN có t

su

t v

n
đầ

u tư trên lao
độ
ng th

p hơn nhi

u so v

i doang
nghi

p l

n cho nên có hi

u qu

t

o vi

c làm cao.
· h

th

ng t

ch


c qu

n l
ý
, s

n xu

t cc

a các DNVVN g

n nh

, công tác
đi

u hành mang tính tr

c ti
ế
p.
· Quan h

gi

a ng
ườ
i lao
độ

ng và ng
ườ
i qu

n l
ý
khá ch

t ch

.
· S


đì
nh tr

, thua l

, phá s

n c

a các DNVVVN

nh h
ưở
ng r

t ít, ho


c
không gây lên kh

ng ho

ng kinh t
ế
-x
ã
h

i,
đồ
ng th

i ít ch

u

nh h
ưở
ng b

i
kh

ng ho

ng kinh t

ế
dây truy

n.
S

c

n thi
ế
t c

a nó c
ò
n th

hi

n qua các vai tr
ò
và tác
độ
ng kinh t
ế
x
ã
h

i.
· Các doanh nghi


p v

a và nh

có v

trí r

t quan tr

ng

ch

chúng đa s


trong t

ng s

các doanh nghi

p ho

t
độ
ng s


n xu

t kinh doanh .

h

u h
ế
t các
n
ướ
c th
ì
s

l
ưọ
ng các DNVVN chi
ế
m kho

ng trên d
ướ
i 90% trong t

ng s


các doanh nghi


p .
· Nó góp ph

n trong s

tăng tr
ưở
ng c

a n

n kinh t
ế
và tăng thu nh

p qu

c
dân . B
ì
nh quân chi
ế
m kho

ng trên d
ướ
i 50% GDP

m


i n
ướ
c .

Vi

t nam
theo đánh giá c

a vi

n nghiên c

u qu

n l
ý
kinh t
ế
trung ương th
ì
hi

n nay khu
v

c doanh nghi

p v


a và nh

c

a c

n
ứơ
c chi
ế
m kho

ng 24% GDP .
· Tác
độ
ng l

n nh

t c

a DNVVN là gi

i quy
ế
t m

t s

l

ượ
ng l

n ch

làm
vi

c cho ng
ườ
i lao
độ
ng, góp ph

n xoá đói gi

m nghèo . DNVVN t

o vi

c
làm cho kho

ng 50-80%lao
độ
ng trong ngành công nghi

p d

ch v


.
· Các doanh nghi

p v

a và nh

góp ph

n làm năng
độ
ng n

n kinh t
ế
. Trong
cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng v

i s

l
ượ
ng l


n k
ế
t h

p v

i chuyên môn hoá, đa d

ng hoá
m

n d

o , hoà nh

p v

i
đò
i h

i uy

n chuy

n c

a n


n kinh t
ế
th

tr
ườ
ngdo đó
làm năng
độ
ng n

n kinh t
ế
.


· Khu v

c DNVVN thu hút
đượ
c nhi

u v

n nhàn d

i trong dân cư . do tính
ch

t nh


l

, d

phân tán đi sâu vào các ng
õ
ngách , b

n , làng và yêu c

u s


l
ượ
ng v

n b

ra ban
đầ
u c

a doanh nghi

p không nhi

u nên các DNVVN là
l


c l
ượ
ng quan tr

ng
để
thu hút v

n trrrong dân cư. Theo
ướ
c tính s

ti

n
nhàn d

i trong dân cư nhi

u g

p vài l

n so v

i v

n
đầ

u tư t

n
ướ
c ngoài va
ò

trong năm , do đó khi huy
độ
ng
đượ
c ngu

n v

n đó th
ì
DNVVN kàm tăng
kh

năng c

a chính m
ì
nh và làm nh

gánh n

ng v


n , làm cho dân tin làm
theo chính sách c

a
Đả
ng và nhà n
ướ
c.
· DNVVN có vai tr
ò
l

n trong chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
,
đặ
c bi

t là khu
v

c nông thôn . Do n
ướ
c ta có hơn 80% s


n xu

t nông nghi

p , trrong quá
tr
ì
nh phát tri

n t

t y
ế
u ph

i chuy

n d

ch cơ c

u Vi

c các doanh nghi

p phát
tri

n và đi sâu vào nông thôn s


là nhân t

thúc
đẩ
y nó.
· Các DNVVN góp ph

n quan tr

ng trrong vi

c th

c hi

n đo th

hoá và phi
t

p trung hoá, th

c hi

n phương châm “ly nông b

t ly hương” qua đó nó phân
ph


i l

cl
ượ
ng lao
độ
ng , gi

m b

t s

lao
độ
ng dư th

a

nơi tr

ng đi

m như
Hà N

i , TpHCM . nó c
ũ
ng rút d

n l


c l
ượ
ng lao
độ
ng làm trrong nong
nghi

p chuy

n sang côngnghi

p và d

ch v

nhưng v

n s

ng t

i quê hương b

n
quán .
Đồ
ng hành v

i nó là di


n ra xu h
ướ
ng nh

ng khu v

c t

p trung các cơ
s

công nghi

p m d

ch v

ngay

nông thôn ti
ế
n d

n lên h
ì
nh thành các th

t



th

tr

n hay các đo thi nh

đan xen gi

a làng quê đó là quá tr
ì
nh đo th

phi t

p
trung
· CácDNVVN là nơi ươm m

m cho các tài năng tr

kinh doanh , nơi đào t

o
rèn luy

n các doanh nghi

p . V


i quy mô nh

nó s

giúp các doanh nghi

p
làm quen v

i môi tr
ườ
ng kinh doanh c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đầ
y tính c

nh
tranh và lo

i tr



k
ế
t lu

n
II. Th

c tr

ng c

a các DNVVN

Vi

t nam


1. Nh

ng y
ế
u kém c

a DNVVN trong cơ ch
ế
th

tr

ườ
ng hi

n nay
B

t k

n

n kinh t
ế
nào dù là

nh

ng n
ướ
c phát tri

n
đề
u có các doanh
nghi

p v

a và nh

. Đi vào cơ ch

ế
th

tr
ườ
ng v

i nhi

u thành ph

n kinh t
ế
, s


gia tăng s

DNVVN kà xu th
ế
có tính quy lu

t. Ch

ng h

n như

Canada là
m


t trong 7 n
ướ
c có n

n công nghi

p phát tri

n nh

t th
ế
gi

i s

DNVVN
chi
ế
m hơn 90% t

ng s

các doanh nghi

p và 50% l

c l
ượ

ng lao
độ
ng . C
ò
n


n
ướ
c ta hi

n nay , s

l
ượ
ng các doanh nghi

p ngày càng tăng , nó tuy

n d

ng
hàng tri

u ng
ườ
i chi
ế
m 49% l


c l
ượ
ng lao
độ
ng trrong t

t c

các lo

i h
ì
nh
doanh nghi

p . Các DNVVN chi
ế
m 65,9% so v

i t

ng s

các doanh nghi

p


n
ướ

c ta , chi
ế
m 33,6%các doanh nghi

p có v

n đ

u tư n
ướ
c ngoài .
S

n ph

m c

a khu v

c kinh t
ế
tư nhân (h

u h
ế
t là DNVVN) kho

ng 25-
28%GDP . N


p ngân sách , ch

tính riêng kho

n thu thu
ế
ngoài qu

c doanh
hàng năm kho

ng 30%thu thu
ế
t

khu v

c qu

c doanh(th

ng kê 1999) . Nó
chi
ế
m 31% giá tr

giá tr

s


n xu

t toàn ngành công nghi

p và 63% t

ng l
ượ
ng
v

n chuy

n hàng hoá và hành khách . Song các doanh nghiêp c
ò
n g

p nhi

u
khó khăn , kinh doanh không

n
đị
nh , kém hi

u qu

, nó là do các nuyên nhân
khách quan và ch


quan sau.
· V

quan đi

m ch

trương chính sách
Tr
ướ
c đây , nh

n th

c v

vai tr
ò
và t

m quan tr

ng c

a các DNVVN chưa r
õ

ràng d


n t

i s

phát tri

n c

a chúng mang tính t

phát , chưa có s


đị
nh
h
ướ
ng và h

tr

t

phía nhà n
ướ
c . Nhưng t

i
Đạ
i h


i
Đả
ng8 và g

n đây là
công văn s

681/CP-KTN c

a chính ph


đã
đưa ra tiêu chí xác
đị
nh DNVVN
, giao cho B

k
ế
ho

ch và
đầ
u tư làm
đầ
u m

i ch


tr
ì
ph

i h

p cùng v

i các
B

, ngành ,
đị
a phương ti
ế
p t

c nghiên c

c hoàn tr

nh
đị
nh h
ướ
ng chính sách
phát tri

n DNVVN . Đây là b

ướ
c ti
ế
n l

n trong vi

c th

c hi

n ch

trương và
các k
ế
ho

ch c

a
Đả
ng , chính ph

v

các DNVVN.
· V

n và tín d


ng



Để
đáp

ng nhu c

u tín d

ng c

a m
ì
nh các doanh nghi

p vay v

n ch

y
ế
u t


các t

ch


c phi tài chính , thông th
ườ
ng t

b

n bè , ng
ườ
i thân ho

c ng
ườ
i có
ti

n nhàn d

i v

i m

c l
ã
i su

t không chính th

c th
ườ

ng g

p 3
đế
n 6 l

n l
ã
i
su

t ngân hàng. M

t ph

n là do các DNVVN khó có th

vay
đượ
c các kho

n
tín d

ng ng

n h

n trung h


n và dài h

n t

các ngân hàng và các t

ch

c tín
d

ng chính th

c khác. M

t khác nh

ng kho

n vay có b

o
đả
m hi
ế
m khi dành
cho các doanh nghi

p v


a và nh

. Nguyên nhân là do các th

t

c tín d

ng c

a
ngân hàng và các t

ch

c tín d

ng c
ò
n r

t ph

c t

p, d

n
đế
n chi phí dao d


ch
cao, làm cho các kho

n tín d

ng tr

nên quá t

n kém
đố
i v

i các DNVVN.
Thêm n

a các ngân hàng không mu

n cho các DNVVN vay v
ì
cho DNVVN
vay kho

n không l

n nhưng m

c
độ

ph

c t

p có th

l

n hơn hoă b

ng m

t
doanh nghi

p l

n vay do các ngân hàng s

d

ng cùng m

t th

t

c cho vay
không c


n phân bi

t quy mô c

a doanh nghi

p l

n hay nh

. Và s

h

u h
ế
t các
doanh nghi

p là tư nhân do đó không an toàn cho v

n vay và mang l

i ít l

i
nhu

an. Bên c


nh đó, nh

ng quy ch
ế
v

vi

c k
ý
qu

và các d

án
đầ
u tư quá
c

ng nh

c làm cho nhi

u doanh nghi

p không th

đáp

ng

đượ
c khi mu

n
vay v

n tín d

ng.
*
Đấ
t đai.

Đấ
t đai cho các ho

t
độ
ng c

a DNVVN c
ò
n thi
ế
u, các doanh nghi

p g

p
nhièu khó khăn trong vi


c
đượ
c c

p quy

n s

d

ng
đấ
t ho

c h

g

p khó khăn
khi thuê
đấ
t làm tr

s

ho

c nhà máy. Nguyên nhân là do các th


t

c
để

đượ
c
c

p quy

n s

d

ng
đấ
t là không r
õ
ràng và thư

ng không công nh

n cho các
DNVVN,
đặ
c bi

t là
đấ

t công nghi

p các quy

n mua bán, chuy

n nh
ượ
ng, và
c

m c

quy

n s

d

ng
đấ
t
để
k
ý
qu

v

n c

ò
n chưa
đượ
c ch

p nh

n. Theo
đi

u tra 452 d

án
đầ
u tư m

i (1997) ch

có 17 d

án thu

c khu v

c tư nhân.
Nó là m

t đi

u rât5s b


t c

p
đố
i v

i DNVVN. C
ũ
ng do nh

ng khó khăn trong


vi

c ch

ng nh

n quy

n s

d

ng
đấ
t h


p pháp, nên v

n c
ò
n t

n t

i m

t th


tr
ườ
ng
đấ
t đai đáng k

ho

t
độ
ng m

t cách không chính th

c và b

t h


p pháp.
*Công ngh

_K

thu

t.
Theo đánh giá th
ì
ph

n l

n các công ngh

do các DNVVN s

d

ng là l

c
h

u. L
ý
do xu


t phát t

vi

c v

n
đầ
u tư
đầ
u vào c

a các doanh nghi

p r

t th

p
so v

i các doanh nghi

p nhà n
ướ
c, hơn n

a các DNVVN
đượ
c xác

đị
nh v

i
tiêu chí v

v

n tương
đố
i th

p. Các doanh nghi

p c
ũ
ng khó có th

vay v

n dài
h

n và trung h

n c

n thi
ế
t

để
chuy

n
đổ
i, nâng c

p công ngh

. Bên c

nh đó ,
vi

c nh

p kh

u máy móc thi
ế
t b

đánh thu
ế
v

i thu
ế
su


t cao. Trong khi đó
doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài l

i d
ượ
c mi

n tr

. So v

i các doanh
nghi

p nhà n
ướ
c, các DNVVN r

t khó ti
ế
p c


n th

tr
ườ
ng công ngh

ma
ý
móc
thi
ế
t b

qu

c t
ế
do thi
ế
u các thông tin v
ế
th

tr
ườ
ng này và nhà n
ướ
c c
ũ
ng

chưa s

d

ng các chính sách h

tr


để
các doanh nghi

p có kh

năng có th


ti
ế
p c

n v

i công ngh

hi

n
đạ
i

để
nâng cao s

n xu

t.
. S

c c

nh tranh và ti
ế
p c

n vơí th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c và th
ế
gi

i .
Sưc c

nh tranh c

a các DNVVN v


n c
ò
n

m

c
độ
r

t th

p nhưng s

n ph

m
c

a các DNVVN ph

i c

nh tranh v

i s

l
ượ

ng l

n các s

n ph

m nh

p l

u v

i
giá r

hơn. Đi

u này là nguyên nhân các DNVVN khó có th

ti
ế
p c

n v

i th


tr
ườ

ng th
ế
gi

i . Do h

n ch
ế
v

ho

t
độ
ng thương m

i. Ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
đầ
u ra c

a các DNVVN th
ườ

ng th

p hơn so v

i các hàng nh

p v
ì
tr
ì
nh
độ
k


thu

t th

p; k

năng qu

n l
ý
kém do lhông
đượ
c đào t

o và thi

ế
u kinh nghi

m
qu

n l
ý
hi

n
đạ
i. Hơn n

a t
ì
nh h
ì
nh c

p nh

t thông tin nhanh và k

p th

i ,
chính xác
đầ
y

đủ
v

th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c và th
ế
gi

i chưa
đượ
c các DNVVN
đánh giá chính xác d

n
đế
n s

c c

nh tranh kém và b

l

nhi


u cơ h

i kinh
doanh.
*S

c c

nh tranh gi

m trên th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c.


Các DNVVN g

p nhi

u khó khăn do nh

ng th

t

c đi


u ki

n c

nh tranh
không b
ì
nh
đẳ
ng

th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c. L
ý
do xu

t phát t

vi

c b

n quy


n
và các quy

n s

h

u trí tu

khác chưa
đượ
c th

c hi

n m

t cách nghiêm ch

nh
do đó có hành gi

, hàng nhái c
ò
n ph

bi
ế
n. Ngoài ra cơ s


s

n xu

t c

a các
DNVVN trong đi

u ki

n hi

n nay c
ò
n y
ế
u kém c
ũ
ng làm gi

m s

c canhj
tranh c

a các s

n ph


m s

n xu

t ra ngay t

i th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c. Bên c

nh
đó s

l
ượ
ng các trung tâm tư v

n và h

tr

cho các doanh nghi

p c
ò
n chưa

đủ
.
· K

năng đào t

o qu

n l
ý
.
K

năng chuyên môn và qu

n l
ý
trong các DNVVN càn r

t th

p do n

n kinh
t
ế
đang trong th

i k


chuy

n sang cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng , tuy nhiên kinh nghi

m
qu

n l
ý
theo
đị
nh h
ướ
ng th

tr
ườ
ng hi

n
đạ
i c
ò
n thi

ế
u chưa có s

h

tr

tài
chính c

a nhà n
ướ
c cho vi

c đào t

o công nhân cho các doanh nghi

p . Các
tr
ườ
ng đào t

o qu

n l
ý
kinh doanh , qu

n l

ý
và pháp lu

t thiên h

n v

l
ý

thuy
ế
t hơn là th

c hành .
· T
ì
nh hinh công n

.
M

t hi

n t
ượ
ng hi

n nay là nhi


u DNVVN, bán hàng co tr

ch

m r

t nhi

u và
khó thu h

i v

n qua đó làm ch

m quá tr
ì
nh luân chuy

n v

n và th

t thoát v

n.
T
ì
nh tr


ng n

khó
đò
i và s

d

ng chi
ế
m d

ng v

n lan r

ng dây truy

n gi

a
các doanh nghi

p nó là căn b

nh tr

m kha và càng ngày càng nghiêm tr

ng .

Do đó các doanh nghi

p đang
đứ
ng tr
ướ
c nguy cơ ph

i m

r

ng h

th

ng
phân ph

i
để

đẩ
y m

nh tiêu th

s

n ph


m. Theo m

t cu

c kh

o sát v

t
ì
nh
tr

ng tài chính 300doanh nghi

p ngoài qu

c doanh c

a c

c Thu
ế
TpMCH
đã

phát hi

n ra nhi


u con s



o ,có250 doanh nghi

p báo cáo t
ì
nh tr

ng tài chính
coa v

n đi

u l

âm , th

m chí có doanh nghi

p trong s

này âm hơn 30 l

n mà
v

n ho


t
độ
ng . C
ũ
ng theo c

c Thu
ế
TpHCM qua
đợ
t đăng k
ý
kinh doanh có
đế
n 1170 doanh nghi

p không
đế
nđăng k
ý
, thu

c t
ì
nh tr

ng ch

gi


i th

ho

c
c

t
ì
nh không kê khai , 750 doanh nghi

p
đượ
c c

p gi

y nhưng không bi
ế
t
đị
a


đi

m

đâu , c

ò
n ho

t
độ
ng hay
đã
ng

ng ho

t
độ
ng ( Th

i báo Kinh t
ế
Vi

t
Nam , S

45 ngày 5/6/1999).
· Nhu c

u đào t

o

cacDNVVN chưa

đượ
c đánh giá đúng .
Trong vi

c phát tri

n m

t doanh nghi

p th
ì
vi

c đào t

o ph

i
đượ
c đưa lên
hàng
đầ
u , vi

c đào t

o các cán b

qu


n l
ý
s

nâng cao ch

t l
ượ
ng qu

n l
ý
,
đào t

o công nhân s

nâng cao tay ngh

d

ti
ế
p c

n v

i công ngh


hi

n
đạ
i do
đó m

t doanh nghi

p mu

n t

n t

i và phát tri

n t

t y
ế
u ph

i nâng cao công tác
đào t

o .
Trong t

t c


nh

ng y
ế
u kém đó
đề
u tác
độ
ng r

t x

u
đế
n k
ế
t qu

kinh doanh
c

a doanh nghi

p , có nh

ng y
ế
u t


tác
độ
ng
đế
n doanh nghi

p

hi

n t

i ,có
nh

ng y
ế
u t

tác
độ
ng
đế
n mai sau . nhưng y
ế
u t



nh h

ưở
ng t

i c

bây gi


và mai sau c

a doanh nghi

p đó là cơ ch
ế
chính sách
đố
i v

i doanh nghi

p và
tr
ì
nh
độ
đào t

o cán b

qu


n l
ý
kinh doanh c

a doanh nghi

p.
2. Nh

ng v

n
đề
t

n t

i c

a cơ ch
ế
qu

n l
ý
DNVVN và nguyên c

a s


t

n t

i
a. T

n t

i cơ ch
ế
qu

n l
ý

Vai tr
ò
c

a nhà n
ướ
c
đố
i v

i foanh nghi

p , trong đó có c


DNVVN
đượ
c th


hi

n qua các ch

c năng c

a qu

n l
ý
nhà n
ướ
c .Đó là t

o l

p môi tr
ườ
ng kinh
doanh thu

n l

i cho các doanh nghi


p ho

t
độ
ng ,
đị
nh h
ướ
ng , h
ướ
nh h

n ,
đi

u ti
ế
t , h

tr

và ki

m soát. Trong đó cơ ch
ế
chính sách
đố
i v

i các doanh

nghi

p ,
đặ
c bi

t là các DNVVN
đượ
c
đẩ
y m

nh , tuy nhiên v

n c
ò
n nh

ng
h

n ch
ế
sau :
· Thi
ế
u nh

ng văn b


n pháp lu

t mang tính ch

t
đị
nh h
ướ
ng .
Nhà n
ướ
c chưa có lu

t cơ b

n v

DNVVN , c
ũ
ng như các văn b

n chính
th

c
đị
nh h
ướ
ng phát tri


n DNVVN vào nh

ng ngành ngh

nào là ch

y
ế
u .
SAu 3 năm
đổ
i m

i , Nhà n
ướ
c m

i ban hành
đượ
c lu

t như Lu

t doanh
nghi

p tư nhân ,Lu

t công ty , Lu


t thu
ế
doanh thu , Lu

t thu
ế
l

i t

c và m

t
s

lu

t khác có liên quan
đế
n doanh nghi

p nói chung . Các Lu

t quan tr

ng


như Lu


t khuyyén khích
đầ
u tư, Lu

t phá s

n doanh nghi

p ,c
ũ
ng m

i
đượ
c
ban hành , chưa có lu

t riêng cho các DNVVN .
Đố
i v

i các n
ướ
c trên th
ế

gi

i , k


c

nh

ng n
ướ
c trong khu v

c h


đề
u có nh

ng xhính sách riêng cho
ccá DNVVN . M

t s

n
ướ
c như Nh

t B

n, Hàn Qu

c, Ma-lai-xi -a, in-do nê-
si-a,
đã

ban hành “Lu

t cơ b

n cho các doanh nghi

p nh

”. Nó xác
đị
nh r
õ
quy
mô v

n , lao
độ
ng cho t

ng lo

i h
ì
nh s

n xu

t kinh doanh , xác
đị
nh r

õ
ngành
ngh

l
ĩ
nh v

c ưu tiên , ngành ngh

dành riêng cho các DNVVN , chính sách
ưu
đã
i v

v

n tín d

ng ,trong đó quy
đị
nh t

l

b

t bu

c

đố
i v

i t

t c

các ngân
hàng , t

ch

c tín d

ng b

t bu

c ph

i cho doanh nghi

p v

a và nh

vay
để
s


n
xu

t kinh doanh . Qua đó ta th

y vi

c thi
ế
u nh

ng văn b

n có tính ch

t
đị
nh
h
ướ
ng quan tr

ng , có

nh h
ưở
ng r

t l


n
đế
n s

phát tri

n c

a các doanh
nghi

p T

sau khi
đổ
i m

i nhà n
ướ
c ta
đã
có nh

ng chính sách dành riêng
cho các doanh nghi

p ,các cơ s

s


n xu

t ít v

n (Ngh


đị
nh 66/HĐBT)
nhưng chính sác đó chưa gây
đượ
c l
ò
ng tin , và chưa có tính

n
đị
nh lâu dài .
các DNVVN và doanh nghi

p tư nhân m

c c

m là ph

thu

c vào nhà n
ướ

c
tr
ướ
c m

i l

n thay
đổ
i chính sách , ph

n thi

t thu

c v

ch

doanh nghi

p cho
nên các ch

doanh nghi

p khong dám
đầ
u tư l


n , ho

c
đầ
u tư th
ì
cân nh

c
xem
đầ
u tư vào ngành nào
để
thu
đượ
c l

i nhanh , khi chính sách thay
đổ
i thi
đã
có th

thu h

i v

n . Đi

u này cho th


y các chích sách c

a nhà n
ướ
c chưa
có chi
ế
n l
ượ
c
đị
nh h
ướ
nh cho tương lai các doanh nghi

p , nó ch

gi

i quy
ế
t
nh

ng v

n
đề
tr

ướ
c m

t , do đó t

o nên tâm l
ý
lo âu cho các ch

doanh nghi

p
. Trong
đầ
u tư vào s

n xu

t m

i khi chính sách thay
đổ
i th
ì
bu

c ch

s


n xu

t
ph

i thay
đổ
i ngành hàng , d

n
đế
n s

thay
đổ
i công ngh

ra r

t t

n kém , do
đó s

ra
đờ
i c

a các văn b


n lu

t có tính ch

t
đị
nh h
ướ
ng là r

t quan tr

ng nó
mang tính ch

t pháp ly cao .
Do chưa có lu

t , chính sách quy
đị
nh v

ngành ngh

s

n xu

t kinh doanh ưu
tiên cho các DNVVN , cho nên khi ra

đờ
i cac doanh nghi

p ph

i đương
đầ
u


c

ch tranh v

i m

i lo

i h
ì
nh doanh nghi

p , k

c

các doanh nghi

p l


n . V
ì

v

y t
ì
nh tr

ng s

m b

phá s

n là đi

u khó tránh kh

i v

i DNVVN . Đi

u này
đã

đượ
c ch

ng minh


các n
ướ
c công nghiêp phát tri

n , n
ế
u không có chính
sách ưu tiên th
ì
t

l

doanh nghi

p nh

sau 1-2 năm ho

t
độ
ng b

phá s

n lên
t

i 50-60% (Anh 66%, 1969) .Nhưng


nh

ng n
ướ
c có chính sách , lu

t dành
riêng cho các DNVVN như Nh

t B

n, Hàn Qu

c ưu
đã
i tín d

ng cho ngành
ngh

l
ĩ
nh v

c ưu tiên ho

c dành riêng , bu

c các doanh nghi


p l

n ph

i tri

n
khai các h


đồ
ng ph

cho các doanh nghi

p th
ì
t

l

DNVVN b

phá s

n sau
1-2 năm ho

t

độ
ng là t

10-18%.
· H

th

ng văn b

n pháp lu

t có chính sách chưa
đồ
ng b

, m

t s

văn b

n
pháp lu

t
đã
ban hành nhưng chưa
đượ
c th


c hi

n t

t .
Sau năm 1986 , m

t s


đị
nh h
ướ
ng ph

tti

n kinh t
ế
, phù h

p v

i di

u ki

n
th


c t
ế
c

a Vi

t Nam , m

t
đấ
t n
ướ
c nông nghi

p lác h

u s

n xu

t mang tính
ch

t t

cung t

c


p là ch

y
ế
u chuy

n sang s

n xu

t hàng hoá v

i nhi

u thành
ph

n kinh t
ế
.
Đả
ng và nhà n
ướ
c
đã
xác
đị
nh vi

c phát tri


n kinh t
ế
g

n li

n
v

i vi

c phát tri

n các DNVVN . M

c dù
đã
có lu

t khuy
ế
h khích
đầ
u tư
trong n
ướ
c nhưng quá tr
ì
nh th


c hi

n c
ò
n g

p nhi

u khó khăn đi

u đó

nh
h
ưở
ng không nh

,
đặ
c bi

t là các DNVVN . Th

c t
ế
cho th

y , khi n
ướ

c ta
đã

co lu

t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài ,
đã
khuy
ế
n khích
đầ
u tư n
ướ
c ngoài vào n
ướ
c ta ,
nhưng s

d

án
đượ
c m

ra r


t ch

m , quy mô bé, mang tính ch

t thăm d
ò
,
gi

ch

, ho

c
đầ
u tư vào l
ĩ
nh v

c có kh

năng thu h

i v

n nhanh, do h

s



chính sách c

a ta thay
đổ
i h

s

không th

thu v

n
đượ
c . M

t s

chính sách
ban hành nhưng v

n chưa đi vào cu

c s

ng v
ì
có s

mâu thu


n
đồ
ng b

gi

a
các khâu , đi

u đó không nh

ng

nh h
ưở
ng t

i doanh nghi

p mà c
ò
n

nh
h
ưở
ng t

i s


giám sát , ki

m soát c

a nhà n
ướ
c .
M

t chính sách ra
đờ
i ph

i xu

t phát t

t
ì
nh h
ì
nh th

c ti

n c

a
đấ

t n
ướ
c, t

v
ĩ

mô . Trong khi đó không ít nh

ng văn b

n pháp lu

t , chính sách không
đượ
c


th

c hi

n t

t như Pháp l

nh K
ế
toánvà th


ng kê , Pháp l

nh b

o h

lao
độ
ng ,
đăng k
ý
kinh doanh ngành ngh

đó là do các nguyên nhân sau:
+Lu

t pháp chính sách c
ò
n nhi

u đi

m xa r

i v

i th

c t
ế

c

a doanh nghi

p
, các lo

i thu
ế
đánh ch

ng chéo nhau , không có s

phân bi

t v

quy mô
doanh nghi

p .
+
ý
th

c t

giác trong vi

c th


c hi

n lu

t l

, ch
ế

độ
chính sách c

a nhà
n
ướ
c
đố
i v

i các DNVVN c
ò
n h

n ch
ế
, t
ì
nh h
ì

nh đăng k
ý
m

t
đằ
ng kinh
doanh m

t n

o c
ò
n ph

bi
ế
n.
+T

ch

c th

c hi

n pháp lu

t chưa t


t
· Cơ ch
ế
qu

n l
ý
chưa t

o
đượ
c môi tr
ườ
ng kinh doanh thu

n l

i , cho các
doanh nghi

p v
ượ
t qua
đượ
c các khó khăn v

tài chính , k
ĩ
thu


t và th

tr
ườ
ng
.
+ H

n ch
ế
v

tài chính : b

c l

qua s

không hoàn thi

n c

a th

tr
ườ
ng tài
chính

n

ướ
c ta
đặ
c bi

t là ho

t
độ
ng c

a h

th

ng ngân hàng , t

ch

c tín
d

ng . các th

t

c xin vay c
ò
n ph


c t

p và ph

i th
ế
ch

p b

ng tài s

n c


đị
nh ,
đoa là m

t đi

u r

t khó v

i doanh nghi

p m

i ho


t
độ
ng
+ H

n ch
ế
v

th

tr
ườ
ng:đây là v

n
đề
nan gi

i c

a các doanh nghi

p là
thi
ế
u chi
ế
n l

ượ
c v

th

tr
ườ
ng, k
ế
ho

ch s

n xu

t kinh doanh không bài b

n .
Nhà n
ướ
c chưa đưa ra nhi

u t

ch

c d

ch v


, tư v

n v

thông tin th

tr
ườ
ng ,
thi
ế
u các hi

p h

i tư v

n c

a chính h

. Do đó các doanh nghi

p ho

t
độ
ng b



gi

i h

n b

i các th

tr
ườ
ng
đị
a phương là ch

y
ế
u, s

vươn ra n
ướ
c ngoài c
ò
n
quá ít . Nhi

u cu

c đi

u tra



đồ
ng b

ng sông H

ng cho th

y 70-80% s

n
ph

m c

a các doanh nghi

p
đượ
c tiêu th

t

i đ

a phương v
ì
h


không n

m
đượ
c th

tr
ườ
ng ngoài t

nh nên không dám xu

t hàng sang t

nh khác .
+ H

n ch
ế
k
ĩ
thu

t:Tr
ì
nh
độ
trang b

k

ĩ
thu

t c

a các DNVVN c
ò
n r

t th

p ,
ph

n l

n v

n là th

công, hơn 2/3 các doanh nghi

p s

d

ng máy móc thi
ế
t c
ũ


do các cơ s

qu

c doanh thanh l
ý
ho

c t

ch
ế
t

o


V

n , lao
độ
ng , công ngh

, k
ĩ
thu

t , th


tr
ườ
ng là nh

ng v

n
đề
cơ b

n c

a
các doanh nghi

p nói chung và c

a DNVVN khi m

i t

o d

ng và cho
đế
n c


quá tr
ì

nh t

n t

i và phát tri

n c

a doanh nghi

p , do đó c

n s

h

tr

c

n thi
ế
t
c

a chính ch

.
· H


th

ng t

ch

c qu

n l
ý
DNVVN
đổ
i m

i ch

m ,chưa phù h

p.
+ Vi

c phân c

p, qu

n l
ý
doanh nghi

p nhà n

ướ
c nói chung, DNVVN nói
riêng theo t

ng ngành , t

ng
đị
a phương t

ra không phù h

p vơid xu th
ế
v

n
độ
ng trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng d

n
đế

n s

m

t b
ì
nh
đẳ
ng trong vi

c h

ng
d

n
đế
n s

m

t b
ì
nh
đẳ
ng trong vi

c huy
độ
ng v


n và l

a ch

n l
ĩ
nh v

c s

n
xu

t kinh doanh.
+ Vi

c qu

n l
ý
các doanh nghi

p ngoài qu

c doanh,
đặ
c bi

t là DNVVN th

ì

v

a buông l

ng v

a ph

c t

p tu

thu

c vào t

ng
đị
a phương.
+ Cơ quan qu

n l
ý
và cán b

qu

n l

ý
chưa th

c s


đổ
i m

i k

p v

i quá tr
ì
nh
phát tri

n c

a DNVVN.
Nói chung h

th

ng qu

n l
ý
DNVVN c

ò
n phân tán , thi
ế
u th

ng nh

t, ch

m
đổ
i m

i.
b).Nguyên nhân c

a s

t

n t

i.
S

h

n ch
ế
c


a cơ ch
ế
qu

n l
ý
DNVVN là do nhi

u nguyên nhân, có nguyên
nhân khách quan là ph

thu

c vào đi

u ki

n kinh t
ế
, có nguyên nhân ch

quan
thu

c v

các cơ quan qu

n l

ý
nhà n
ướ
c và qu

n l
ý
DNVVN.
+ Chưa nh

n th

c đúng và
đầ
y
đủ
v

n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng

nh hư


ng
đế
n
vi

c thi
ế
t l

p khuôn kh

pháp lu

t, chính sách
đố
i v

i DNVVN.
+ Nh

n th

c thiên ki
ế
n v

các DNVVN

nh h
ưở

ng t

i vi

c xây d

ng các
chương tr
ì
nh h

tr

phát tri

n.
Trong m

t th

i gian dài n
ướ
c ta say sưa v

i mô h
ì
nh kinh t
ế
quy mô l


n,
hi

n
đạ
i d

a trên m

t n

n t

ng th

p kém do đó
đã
d

n
đế
n s


đì
nh tr

trong
n


n kinh t
ế
. L

ch s

cho th

y r

ng mu

n lên
đượ
c
đỉ
nh cao hơn th
ì
ph

i đi t




cái th

p hơn, s

nóng v


i ch

quan s

khó đi
đế
n thành
đạ
t phát tri

n kinh t
ế

do đó th

y
đượ
c t

m quan tr

ng khi phát tri

n các DNVVN.
+ T

ch

c th


c hi

n c

ng nh

c, không phù h

p v

i t
ì
nh h
ì
nh
đị
a phương
s

n xu

t.
Vi

c áp d

ng các chính sách c

a nhà n

ướ
c mang ính ch

t
đậ
p khuôn
do đó nó mang l

i nhi

u b

t l

i cho DNVVN. trong xu h
ướ
ng chung là
qu

n l
ý
doanh nghi

p b

ng pháp lu

t , do chưa có h

th


ng pháp lu

t, chính
sách
đồ
ng b

th
ì
v

n d

ng khác nhau là không tránh kh

i. Hi

n t
ượ
ng qu

n l
ý

“c

ng” như th

i gian ch


xét duy

t dài, b

máy qu

n l
ý
thi
ế
u năng l

c, c
ò
n
quan liêu d

n
đế
n hi

n t
ượ
ng ho

t
độ
ng ngoài pháp lu


t .
+ Tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý
c

a doanh nghi

p.
Đây c
ũ
ng là v

n
đề
đáng
đượ
c quan tâm

t

t c

các doanh nghi


p
đặ
c bi

t là
DNVVN. Hi

n nay
độ
i ng
ũ
qu

n l
ý
c

a doanh nghi

p chưa
đủ
năng l

c, chưa
th

am hi

u v


th

tr
ườ
ng và n

m b

t
đượ
c tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý
m

i.
V

i nh

ng h

n ch
ế
và t


n t

i đó nó s

k
ì
m h
ã
m s

phát tri

n c

a các
DNVVN.
Để
kh

c ph

c t
ì
nh tr

ng này
đả
ng và nhà n
ướ

c ta ph

i đưa ra nh

ng
đườ
ng l

i,
đị
nh h
ướ
ng, h

tr

các doanh nghi

p như sau:


III. S


đổ
i m

i

cơ ch

ế
, chính sách cho các DNVVN

Vi

t Nam.
1. Hoàn thi

n cơ ch
ế
qu

n l
ý
.
+ Hoàn thi

n và ban hành khung kh

pháp l
ý
cho các DNVVN
ho

t
độ
ng.


h


u h
ế
t các n
ướ
c trên th
ế
gi

i, ta
đề
u th

y có các b

lu

t riêng cho các
DNVVN. Do đó vi

c xây d

ng m

t h

th

ng văn b


n, b

lu

t dành riêng cho
các DNVVN là h
ế
t s

c c

n thi
ế
t. Tr

oc m

t c

n hoàn thi

n hơn n

a h

th

ng
các văn b


n pháp lu

t h

n hanh và tham kh

o m

t s

b

lu

t c

a các n
ướ
c
ASEAN trong tính
đặ
c thù c

a Vi

t Nam. Các văn b

n ph

i

đả
m b

o tính

n
đ

nh lâu dài, ính
đồ
ng b

, th

ng nh

t
để
các doanh nghhi

p yên tâm
đầ
u tư
s

n xu

t.
+ Các th


t

c hành chính.
Th

t

c hành chính luôn là v

n
đề
nh

c nh

i c

a doanh nghi

p, do đó chính
ph

ph

i có nh

ng bi

n pháp tri


t
để
và liên t

c t

o đi

u ki

n t

t nh

t cho các
ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh trong đó chú
ý
các th

t

c: đăng k

ý
thành l

p
và đăng k
ý
kinh doanh, th

t

c
đấ
t , th

t

c vay v

n tín d

ng, th

t

c xu

t
nh

p kh


u.
+ Thành l

p c

c và cơ quan phát tri

n DNVVN.
Vi

c t

p h

p các DNVVN l

i trong m

t t

ch

c qu

n l
ý
th

c thi các chính

sách, ki
ế
n ngh

, các gi

i pháp phát tri

n DNVVN là nên làm cơ quan này s


th

ng nh

t qu

n l
ý
các DNVVN trên ph

n vi c

n
ướ
c.
+ Ch

n ch


nh và h
ì
nh thành các t

ch

c cung c

p d

ch v

cho các DNVVN.
Vi

c t

ch

c các cơ quan cung c

p thông tin, tư v

n và d

ch v

là v

n

đề

quan tr

ng

Vi

t Nam hi

n nay và là nhu c

u b

c thi
ế
t c

a DNVVN, giúp h


n

m
đượ
c các thông tin kinh t
ế
, thông tin th

tr

ườ
ng m

t cách nhanh nh

t
nhămf đem l

i hi

u qu

ho

t
độ
ng cao hơn cho các DNVVN.
+ Ki
ế
n ngh


đố
i v

i các chính sách qu

n l
ý
kinh t

ế
v
ĩ
mô:


_ Hoàn thi

n chính sách thương m

i và công nghi

p: có chính sách s

a
đổ
i h

p l
ý
công b

ng v

i m

i doanh nghi

p thu


c m

i thành ph

n kinh t
ế
,
chính sách tr

giá xu

t kh

u b

o h

s

n xu

t.
_ Hoàn thi

n chính sách tài chính tín d

ng:
đả
m b


o các DNVVN
đượ
c
vay v

n như m

i thành ph

n kinh t
ế
khác. Bài b


đố
i s

ưu
đã
i v

vay n

xoá
n

, gi
ã
n n



đố
i v

i các kho

n n

quá h

n , m

r

ng các h
ì
nh th

c tín d

ng,
thành l

p các h

th

ng b

o hành b


o hi

m tín d

ng cho các DNVVN. Dơn
gi

n hoá các th

t

c ngân hàng
đặ
c bi

t là v

cho vay trung h

n và dài h

n.
_ Hoàn thi

n các chính sách thu
ế
: tránh s

trùng l


p v

thu
ế
, các văn b

n
v

thu
ế
c

n ph

i r
õ
ràng, nh

t quán

n
đị
nh, gi

i quy
ế
t s


b

b
ì
nh
đẳ
ng v


ngh
ĩ
a v

thu
ế
gi

a các lo

i h
ì
nh doanh nghi

p.
_ Hoàn thi

n chính sách công ngh

đào t


o: Chính ph

c

n có các bi

n
pháp khuy
ế
n khích
để
h

troqj
đổ
i m

công ngh

, h

tr

đào t

o ngu

n nhân
l


c cho các DNVVN nh

m có các cán b

qu

n l
ý
và công nhân có t
ì
nh
độ

cao. Chính ph

c

n m

thêm trung tâm đào t

o.
_ Hoàn thi

n chính sách khuy
ế
n khích
đầ
u tư.
_ Hoàn thi


n chính sách th

tr
ườ
ng: Do th

tr
ườ
ng là nơi các doanh
nghi

p mua bán trao
đổ
i hàng hoá, công ngh

do đó nhà n
ướ
c ph

i m

c

a
th

tr
ườ
ng hơn n


a
để
khuy
ế
n khích snr xu

t.
Tóm l

i khi Vi

t Nam
đã

đạ
t
đượ
c các thành t

u kinh t
ế
th

ph

i có nh

ng
chính sách toàn di


n hơn, c

tr

oc m

t và lâu dài
đố
i v

i các DNVVN.
2. Chính sách h

tr

các DNVVN.
Do vai tr
ò
r

t quan tr

ng c

a các DNVVN, do đó s

phát tri

n nó là y

ế
u t


tích c

c
để
phát tri

n và

n
đị
nh t
ế
x
ã
h

i.
Đả
ng và nhà n
ướ
c
đã
h

tr


m

t
cách r

t tích c

c v

i các DNVVN v

m

t tín d

ng,
đấ
t đai, th

tr
ườ
ng lao
độ
ng Tuy nhiên hi

u qu

th

p, l


i nhu

n th

p, tăng tr
ưở
ng ch

y
ế
u
đầ
u tư
và n

n

n. Trong s

kho

ng 34.000 doanh nghi

p ngoài nhà n
ướ
c đang ho

t



độ
ng hi

n nay có kho

ng 95% doanh nghi

p có v

n d
ướ
i 5 t

ho

c lao
độ
ng
d
ướ
i 200 ng
ườ
i. Các doanh nghi

p này v

chính sách, hi

n c

ũ
ng
đượ
c h
ưở
ng
s

h

tr

v


đầ
u tư, nhưng th

c t
ế
r

t ít có th

ti
ế
p c

n và
đượ

c h
ưở
ng s

h


tr

này. Ngay b

n thân các DNVVN là các
đố
i t
ượ
ng có th

ti
ế
p c

n d

dàng
v

i các ưu
đã
i
đầ

u tư c
ũ
ng ch

ch

m

i
đạ
t t

l

khiêm t

n. Năm 1998 gi

i
quy
ế
t
đượ
c 124 d

án, năm 1999 là 165 d

án cho 83 doanh nghi

p trong

t

ng s

g

n 2000 doanh nghi

p do trung ương qu

n l
ý
. Do đó c

n đa d

ng hoá
s

h

tr

cho các DNVVN

các m

t, nhanh chóng xây d

ng chương tr

ì
nh h


tr

c

th


đố
i v

i các DNVVN. Các chương tr
ì
nh ch

nên t

p trung trong m

t
s

nh

ng l
ĩ
nh v


c c

n thi
ế
t tu

vào đi

u ki

n c

th

. Hi

n nay có t

i hơn 50%
các doanh nghi

p v

a và nh

ho

t
độ

ng thương m

i và d

ch v

do v

y r

t
không c

n thi
ế
t có các bi

n pháp h

tr

và khuy
ế
n khích các doanh nghi

p
đàu tư vào l
ĩ
nh v


c này. Hi

n t

i các l
ĩ
nh v

c c

n
đượ
c ưu tiên là công nghi

p
ch
ế
bi
ế
n và xây d

ng h

t

ng nông thôn.
Đố
i t
ượ
ng th


c hiwnj các tri

n khai
các chương tr
ì
nh nên là các
đị
a phương, u

ban nhân dân các t

nh, thành ph


ph

i ch


độ
ng xây d

ng quy ho

ch, thi
ế
t k
ế
d


án gói
đầ
u tư trong các l
ĩ
nh
v

c ưu tiên, phù h

p v

i t
ì
nh h
ì
nh
đị
a phương. Các
đị
a phương có th


nh

ng cam k
ế
t b

o h


ưu
đã
i nh

t
đị
nh. Khuy
ế
n khích các ngân hàng t

i
đị
a
phương,
đặ
c bi

t là các ngân hàng nông nghi

p, qu

h

tr


đầ
u tư , qu



khuy
ế
n khích xu

t kh

u tham gia d

án,
đầ
u tư ho

c cho vay.
Giúp d

h
ướ
ng d

n doanh nghi

p ti
ế
p c

n
đượ
c v


i các ưu
đã
i nhà n
ướ
c cho
phép,
đặ
c bi

t lu

t khuy
ế
n khích
đầ
u tư trong n
ướ
c
đã
quy
đị
nh.
Chương tr
ì
nh có th

t

p trung th


c hi

n trong 5 t

i 10 năm tu

theo t
ì
nh h
ì
nh
phát tri

n. Ngoài ra c
ò
n k
ế
t h

p khai tri

n th

c hi

n nhanh chóng các chính
sách
đầ
u tư theo chương tr
ì

nh phát tri

n c

a chính ph

như xây d

ng cơ s

h


t

ng nông thôn , công gnh

ch
ế
bi
ế
n sau thu ho

ch, công ngh

nông thôn.


IV. Gi


i pháp phát tri

n DNVVN

Vi

t Nam.
T

th

c tr

ng c

a các DNVVN, nh

ng v

n
đề
t

n t

i c

n d
ượ
c gi


i quy
ế
t,
kh

o sát kinh nghi

m th

c t
ế
và m

t s

n
ướ
c trên th
ế
gi

i ta có th

rút ra m

t
s

phương h

ướ
ng và gi

i pháp sau:
1.
Đổ
i m

i cơ ch
ế
qu

n l
ý
DNVVN.
+
Đổ
i m

i v

nh

n th

c tư t
ưở
ng: xu

t phát t


quan h

s

n xu

t ph

i phù
h

p v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
c

a l

c l
ượ
ng s

n xu


t, ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng
ph

i phù h

p v

i h

t

ng kinh t
ế
. Đó là cơ ch
ế
qu

n l
ý
kinh doanh ph

i
đượ
c

xây d

ng phù h

p v

i mô h
ì
nh kinh t
ế

đượ
c l

a ch

n, đó là n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng có
đị
nh h
ướ
ng x

ã
h

i ch

ngh
ĩ
a và b

n ch

t c

a cơ ch
ế
qu

n l
ý
doanh
nghi

p v

a và nh

ph

i tương


ng v

i b

n ch

t c

a mô h
ì
nh kinh t
ế
đó.
+
Đổ
i m

i v

quan đi

m c

a cơ ch
ế
qu

n l
ý
:

_ Hi

u qu

kinh t
ế
- x
ã
h

i: Các doanh nghi

p kinh doanh ngoài hi

u qu


kinh t
ế
nhưng không th

coi nh

hi

u qu

x
ã
h


i, ph

i g

n nó làm m

t.
_ Phát tri

n DNVVN theo công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá. T

ng b
ướ
c
chuy

n
đổ
i căn b

n toàn di

n phương th


c s

n xu

t kinh doanh c

a doanh
nghi

p t

lao
độ
ng th

công l

c h

u cho
đế
n lao
độ
ng máy móc, thi
ế
t b

hi


n
đạ
i.
_ Quan đi

m tiên ti
ế
n và hi

n th

c: Quá tr
ì
nh xây d

ng và hoàn thi

n cơ
ch
ế
qu

n l
ý
DNVVN tr
ướ
c h
ế
t
đả

m b

o yêu c

u tiên ti
ế
n, hi

n
đạ
i, đó là vi

c
nghiên c

u thành t

u tiên ti
ế
n khoa h

c qu

n l
ý
, kinh nghi

m c

a các n

ướ
c có
n

n kinh t
ế
phát tri

n
đặ
c bi

t là khu v

c Đông Nam Á .
_ Quan đi

m k
ế
t h

p hài hoà l

i ích c

a ch

doanh nghi

p-ng

ườ
i lao
độ
ng
và nhà n
ướ
c.
_ K
ế
t h

p nh

p nhàng gi

a các DNVVN v

i các doanh nghi

p l

n.
+
Đổ
i m

i cơ ch
ế
qu


n l
ý
DNVVN theo h
ướ
ng ti
ế
p t

c hoàn thi

n cơ ch
ế

th

tr
ườ
ng và có s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c. S

phân

đị
nh qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c


và c

a doanh nghi

p chưa th

t r
õ
ràng, gây

nh h
ưở
ng l

n
đế
n hi


u qu

s

n
xu

t kinh doanh. Do đó
Đả
ng và nhà n
ướ
c
đã
xác
đị
nh r
õ
vai tr
ò
quan tr

ng
c

a nhà n
ướ
c là: Nhà n
ướ
c qu


n l
ý
b

ng pháp lu

t, k
ế
ho

ch và công c

kinh
t
ế
v
ĩ
mô ch

không can thi

p vào qu

n l
ý
ho

t
độ
ng kinh t

ế
vi mô b

ng các
đò
n b

y kinh t
ế
, b

ng các chính sách khuy
ế
n khích, h

tr

bu

c các doanh
nghi

p ph

i đi

u ch

nh ho


t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh theo
đị
nh h
ướ
ng c

a
nhà n
ướ
c.
*
Đổ
i m

i n

i dung và các b

ph

n c

u thành cơ ch
ế

qu

n l
ý
DNVVN:
+
Đổ
i m

i và hoàn thi

n cơ c

u h

th

ng pháp lu

t : ph

i có m

t h

th

ng
pháp lu


t t

t, phù h

p
để
thu hút
đầ
u tư vào các DNVVN và ca
ũ
ng ki

m soát
đượ
c chúng
+
Đổ
i m

i v

hoàn thi

n chính sách thúc
đẩ
y DNVVN phát tri

n
Chính sách v


ngân hàng
Chính sách v

thu
ế
: Nó là m

t trong nh

ng chính sách quan tr

ng tác
độ
ng
đế
n ho

t
độ
ng c

a các doanh nghi

p . C

n co các lo

i thu
ế
khác nhau và phù

h

p hơn
đố
i v

i các doanh nghi

p . Đó là áp d

ng thu
ế
giá tr

gia tăng
đố
i v

i
doanh nghi

p
đã
đăng l
ý
, đơn gi

n hoá các th

t


c hành chính thu
ế

Chính sách xu

t nh

p kh

u : nó c

n
đổ
i m

i m

t b
ướ
c , thu h

p ho

c xoá b


độ
c quy


n xu

t nh

p kh

u c

a các doanh nghi

p l

n . C

n có s

tài tr

xu

t
nh

p kh

u tài tr

thương m

i thông qua các lo


i hàng ngo

i thương và các
ngân hàng thương m

i
Chính sách v

lao
độ
ng ti

n lương: có th

c

i ti
ế
n , thi
ế
t l

p h

th

ng thang
b


ng lương mang tính ch

t
đị
nh h
ướ
ng cho các doanh nghi

p
Đi

u hoà quan h

cung c

u và giá c

th

tr
ườ
ng: Nhà n
ướ
c ph

i

n
đị
nh

đượ
c
n

n kinh t
ế
v
ĩ

để

đề
u ti
ế
t ti

n t

và l
ã
i su

t.
2. V

t

ch

c



Thi
ế
t l

p các cơ quan qu

n l
ý
doanh nghi

p v

a và nh

: Đó ;à
đổ
i m

i và
giúp th

c hi

n các chương tr
ì
nh phát tri

n DNVVN , v


ch chi
ế
n l
ượ
c s

n xu

t
kinh doanh , tham mưu và ho

ch
đị
nh các chính sách có liên quan
đế
n
DNVVN
Thi
ế
t l

p h

th

ng t

ch


c, các cơ quan h

tr

phát tri

n: Xu

t phát t

th

c
ti

n y
ế
u kém , khó khăn cúa DNVVN

n
ướ
c ta do đó ph

i có h

th

ng cơ
quan h


tr

phát tri

n
H

th

ng t

ch

c tài chính

ng d

ng , ngân hàng : Nhà n
ướ
c ph

i l

p qu

tín
d

ng qu


c gia , đa d

ng hoá các lo

i h
ì
nh cho vay , gi

m b

t các th

t

c cho
vay p

ngân hàng.
H

th

ng t

ch

c đào t

o : Đây là đi


u ki

n căn b

n d

n t

i s

phát tri

n c

a
các doanh nghi

p . Nhà n
ướ
c ph

i l

p các qu

qu

c gia v

đào t


o và vi

c làm
để
h

tr

cho các truung tâm do nhà n
ướ
c t

ch

c và các trung tâm đào t

o tư
nhân
H

th

ng t

ch

c tư v

n, d


ch v

, cung c

p thông tin . Đây là v

n
đề
m

i m


đố
i v

i n
ướ
c ta nhưng r

t c

n thi
ế
t
đố
i v

i doanh nghi


p . Khi nó phát tri

n
,nó s

giúp các doanh nghi

p có
đượ
c nh

ng thông tin c

n thi
ế
t
để
xác
đị
nh
kinh doanh
đứ
ng
đắ
n, h

n ch
ế
r


i ro

m

c th

p nh

t
H

th

ng t

ch

c tài tr


đổ
i m

i công ngh

, t

ch


c nghiên c

u

ng d

ng k
ĩ

thu

t và công ngh

m

i: v

i s

ho

t
độ
ng c

a h

th

ng này nó s


giúp
DNVVN m

t cách đáng k

trong vi

c nâng cao dây truy

n s

n xu

t và ch

t
l
ượ
ng s

n ph

n
để
có th

c

nh tranh

đượ
c trên th

tr
ườ
ng
Thi
ế
t l

p h

th

ng t

ch

c
đạ
i di

n : H

th

ng này s

liên k
ế

t các doanh
nghi

p v

i nhau , t
ì
m th

y

nhau ti
ế
ng nói chung có hi

u l

c. Nó d

a trên s


t

nguy

n c

a các dianh nghi


p và v
ì
l

i ích c

a doanh nghi

p

t

ng ngành
,t

ng ngh

, t

ng vùng và trên toàn qu

c
3. Kinh nghi

m c

a các n
ướ
c



H

u h
ế
t các n
ướ
c trên th
ế
gi

i , k

c

các n
ướ
c phát tri

n và đang phát tri

n
đề
u chú
ý
và giúp
đỡ
các DNVVN . Khu v

c này

đượ
c đánh giá là nh

ng h

t
nhân c

a nh

ng ho

t
độ
ng công nghi

p có tính ch

t
đổ
i m

i . Trong đó nh

ng
chính sách và bi

n pháp c

a nhà n

ướ
c
đề
u nh

m vào quá tr
ì
nh thúc
đẩ
y quá
tr
ì
nh ra
đờ
i nh

ng mô h
ì
nh m

i năng
độ
ng .
Đồ
ng th

i h

tr


m

t cách tích
c

c trên các phương di

n khác nhau
để
DNVVN phát tri

n , t

o nên s

ph

n
th

nh c

a
đấ
t n
ướ
c Quá tr
ì
nh đó ph


i d

a trên kinh nghi

m thành công c

a
m

t s

n
ướ
c sau: Băng-la-đét,

n
độ
đây
đề
u là nh

ng n
ướ
c đông dân , v

i
ph

n l


n s

dân làm nông nghi

p , nhưng v

i nh

ng chính sách đúng
đắ
n
trong vi

c phát tri

n các DNVVN , nên
đã
giúp n

n kinh t
ế
n
ướ
c h


đã
có s



ti
ế
n b

v
ượ
t b

c
C. K
ế
t Lu

n
Như m

t tác
độ
ng c

a quá tr
ì
nh
đổ
i m

i n

n kinh t
ế



Vi

t Nam, các
DNVVN

Vi

t Nam
đã
phát tri

n nhanh chóng,
đồ
ng th

i có nh

ng đóng
góp quan tr

ng vào s

tăng tr
ưở
ng và phát tri

n c


a n

n kinh t
ế
qu

c dân.
M

c dù v

y s

phát tri

n c

a nh

ng doanh nghi

p này trong nh

ng năm qua
c
ò
n r

t nhi


u h

n ch
ế
, đi

u đó ch

ng t

ph

n nào ti

m năng c

a chúng ta chưa
đượ
c khai thác tri

t
để
hay s

b

t c

p c


a cơ ch
ế
chính sách c

a nhà n
ướ
c
đố
i
v

i DNVVN, v
ì
th
ế
thông qua
đề
tài này ph

n nào th

y r
õ

đượ
c nh

ng khó
khăn t


n
đọ
ng c

a DNVVN , t

đó đưa ra m

t gi

i pháp h

u hi

u nh

t nh

m
khuy
ế
n khích các nhà
đầ
u tư m

nh d

n
đầ
u tư vào khu v


c kinh t
ế
này.
Tuy
đã
có nhi

u c

g

ng nhưng do h

n ch
ế
v

m

t s

li

u, kinh nghi

m th

c
t

ế
và phương ti

n nghiên c

u nên n

i dung c

a
đề
tài c
ò
n nhi

u sai sót. R

t
mong
đượ
c s

góp
ý
c

a th

y giáo và các b


n.
Hà N

i , ngày 22 tháng 2 năm 2003
Hoàng Trung Hi
ế
u

×