Tiểu luận
Vai trò của lợi nhuận trong
nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam
1
M
ỤC
LỤC
A.
Đặ
t v
ấ
n
đề
2
B. N
ộ
i dung
3
I. M
ộ
t s
ố
v
ấ
n
đề
l
ý
lu
ậ
n vê
3
1. B
ả
n ch
ấ
t và các h
ì
nh th
ứ
c c
ủ
a l
ợ
i nhu
ậ
n
4
2. Các quan đi
ể
m tư s
ả
n v
ề
l
ợ
i nhu
ậ
n
11
II. Vai tr
ò
c
ủ
a l
ợ
i nhu
ậ
n trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng đinh h
ướ
ng
x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a Vi
ệ
t nam
14
1. Nh
ữ
ng tác
độ
ng tích c
ự
c trong n
ề
n kinh t
ế
14
2. Giá tr
ị
th
ặ
ng dư siêu ng
ạ
ch - m
ộ
t trong nh
ữ
ng ngu
ồ
n g
ố
c s
ự
giàu có c
ủ
a các qu
ố
c gia trong đi
ề
u ki
ệ
n hi
ệ
n
đạ
i
19
3.V
ấ
n
đề
l
ợ
i nhu
ậ
n trong ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh
ở
Vi
ệ
t
nam
22
III. Giá tr
ị
l
ý
lu
ậ
n và th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a h
ọ
c thuy
ế
t l
ợ
i nhu
ậ
n
28
1.
ý
ngh
ĩ
a c
ủ
a h
ọ
c thuy
ế
t l
ợ
i nhu
ậ
n - l
ị
ch s
ử
và hi
ệ
n t
ạ
i
28
1.
ý
ngh
ĩ
a c
ủ
a h
ọ
c thuy
ế
t l
ợ
i nhu
ậ
n - l
ị
ch s
ử
và hi
ệ
n t
ạ
i
19
2.
ý
ngh
ĩ
a c
ủ
a l
ợ
i nhu
ậ
n trong quá tr
ì
nh đi lên CNXH
ở
Vi
ệ
t Nam
30
3. H
ậ
u qu
ả
c
ủ
a vi
ệ
c theo đu
ổ
i l
ợ
i nhu
ậ
n
33
C. K
ế
t lu
ậ
n
35
2
A:
Đặ
t v
ấ
n
đề
Mac
đã
c
ố
ng hi
ế
n c
ả
cu
ộ
c
đờ
i c
ủ
a m
ì
nh vào m
ộ
t x
ã
h
ộ
i t
ố
t
đẹ
p, m
ộ
t x
ã
h
ộ
i
công b
ằ
ng văn minh đó chính là CNXH. Ông
đã
để
l
ạ
i cho nhân lo
ạ
i r
ấ
t
nhi
ề
u tác ph
ẩ
m. Hai phát ki
ế
n v
ĩ
đạ
i nh
ấ
t c
ủ
a Mác là h
ọ
c thuy
ế
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư và ch
ủ
ngh
ĩ
a duy v
ậ
t l
ị
ch s
ử
. Hai phát ki
ế
n này
đã
làm thay
đổ
i
nh
ậ
n th
ứ
c c
ủ
a toàn nhân lo
ạ
i. V
ớ
i hai phát ki
ế
n này, Mac
đã
bi
ế
n ch
ủ
ngh
ĩ
a
x
ã
h
ộ
i không t
ưở
ng thành CNXH khoa h
ọ
c. Cho t
ớ
i nay g
ầ
n hai th
ế
k
ỷ
đã
tr
ả
i qua nhưng hai phát ki
ế
n v
ĩ
đạ
i này v
ẫ
n gi
ữ
nguyên giá tr
ị
c
ủ
a nó.
Đố
i v
ớ
i n
ướ
c ta đang trong th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
lên CNXH th
ì
v
ấ
n
đề
nh
ậ
n th
ứ
c
và v
ậ
n d
ụ
ng các h
ọ
c thuy
ế
t c
ủ
a Mac -
Đặ
c bi
ệ
t là h
ọ
c thuy
ế
t GTTD,
để
làm
kim ch
ỉ
nam cho các ho
ạ
t
độ
ng
để
đi
đế
n đích cu
ố
i cùng là m
ộ
t v
ấ
n
đề
c
ự
c
k
ỳ
quan tr
ọ
ng. Xu
ấ
t phát t
ừ
nh
ậ
n th
ứ
c trên v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta đang
chuy
ể
n t
ừ
n
ề
n kinh t
ế
t
ậ
p trung bao c
ấ
p sang n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng th
ì
không ai khác, không qu
ố
c gia nào khác mà t
ự
t
ì
m ra
đườ
ng l
ố
i phát tri
ể
n
kinh t
ế
phù h
ợ
p v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n t
ì
nh h
ì
nh hi
ệ
n nay. Yêu c
ầ
u
đặ
t ra là chúng ta
ph
ả
i hi
ể
u r
õ
ngu
ồ
n g
ố
c, b
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a các y
ế
u t
ố
bên trong c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
đặ
c bi
ệ
t là nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
chính thúc
đẩ
y s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng. M
ộ
t trong nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
chính là l
ợ
i nhu
ậ
n. V
ậ
y th
ế
nào là l
ợ
i
nhu
ậ
n? ngu
ồ
n g
ố
c và b
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a l
ợ
i nhu
ậ
n là g
ì
và l
ợ
i nhu
ậ
n đóng vai tr
ò
như th
ế
nào trong s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng Đây c
ũ
ng chính
là nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
c
ấ
p thi
ế
t, t
ấ
t y
ế
u
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i có l
ờ
i gi
ả
i đáp nhanh chóng,
chính xác phù h
ợ
p v
ớ
i t
ì
nh h
ì
nh
để
đáp
ứ
ng
đượ
c yêu c
ầ
u phát tri
ể
n hi
ệ
n
nay. Và đây c
ũ
ng chính là l
ý
do v
ì
sao em ch
ọ
n
đề
tài này.
3
N
ộ
i dung chính c
ủ
a
đề
tài bao g
ồ
m 3 ph
ầ
n:
I: M
ộ
t s
ố
v
ầ
n
đề
l
ý
lu
ậ
n v
ề
l
ợ
i nhu
ậ
n.
II: Vai tr
ò
c
ủ
a l
ợ
i nhu
ậ
n trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a
ở
Vi
ệ
t Nam
III: Giá tr
ị
l
ý
lu
ậ
n và th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a h
ọ
c thuy
ế
t l
ợ
i nhu
ậ
n.
Đây là m
ộ
t v
ấ
n
đề
có t
ầ
m quan tr
ọ
ng r
ấ
t l
ớ
n. Quá tr
ì
nh nghiên c
ứ
u nó
đò
i
h
ỏ
i ph
ả
i xu
ấ
t phát t
ừ
các quan đi
ể
m c
ủ
a các nhà kinh t
ế
h
ọ
c tr
ướ
c Mác k
ế
t
h
ợ
p v
ớ
i quan đi
ể
m c
ủ
a Mác và v
ớ
i th
ự
c ti
ễ
n. V
ớ
i nh
ữ
ng hi
ể
u bi
ế
t c
ò
n
nhi
ề
u h
ạ
n ch
ế
và th
ờ
i gian có h
ạ
n nên trong bài vi
ế
t c
ò
n nhi
ề
u v
ấ
n
đề
chưa
chính xác nhi
ề
u v
ấ
n
đề
c
ò
n thi
ế
u tính th
ờ
i s
ự
, em mong
đượ
c s
ự
ch
ỉ
b
ả
o
s
ử
a ch
ữ
a cho th
ấ
y. Em xin chân thành c
ả
m ơn th
ầ
y Nguy
ễ
n Ti
ế
n Long
đã
t
ậ
n t
ì
nh ch
ỉ
b
ả
o, h
ướ
ng d
ẫ
n em hoàn thành bài
đề
án này.
4
B: N
ỘI
DUNG
I. m
ộ
t s
ố
v
ấ
n
đề
l
ý
lu
ậ
n v
ề
l
ợ
i nhu
ậ
n
1. B
ả
n ch
ấ
t và các h
ì
nh th
ứ
c c
ủ
a l
ợ
i nhu
ậ
n
1.1. Quan đi
ể
m c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a Mác - Lênin v
ề
l
ợ
i nhu
ậ
n
C.Mác (1818 - 1883) và F. Ănghen (1820 - 1895) là hai nhà tư t
ưở
ng v
ĩ
đạ
i
đã
có công sáng l
ậ
p ra ch
ủ
ngh
ĩ
a Mác, v
ũ
khí tư t
ưở
ng s
ắ
c bén c
ủ
a giai c
ấ
p
công nhân trên toàn th
ế
gi
ớ
i. Hai ông
đã
vi
ế
t r
ấ
t nhi
ề
u tác ph
ẩ
m phân tích
n
ề
n kinh t
ế
TBCN, ch
ỉ
r
õ
nh
ữ
ng
đặ
c đi
ể
m, nh
ữ
ng qui lu
ậ
t kinh t
ế
, nh
ữ
ng
xu h
ướ
ng v
ậ
n
độ
ng, nh
ữ
ng ưu th
ế
và h
ạ
n ch
ế
c
ủ
a nó, mà trong đó n
ổ
i ti
ế
ng
nh
ấ
t là b
ộ
tư b
ả
n "tác ph
ẩ
m kinh t
ế
chính tr
ị
h
ọ
c n
ổ
i ti
ế
ng nh
ấ
t c
ủ
a th
ế
k
ỷ
chúng ta " theo như Lênin
đã
vi
ế
t. Trong b
ộ
tư b
ả
n này Mác
đã
nêu lên m
ộ
t
trong nh
ữ
ng phát ki
ế
n v
ĩ
đ
ạ
i nh
ấ
t c
ủ
a ông đó là h
ọ
c thuy
ế
t v
ề
giá tr
ị
th
ặ
ng
dư và ch
ỉ
ra r
ằ
ng ngu
ồ
n g
ố
c và b
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a l
ợ
i nhu
ậ
n chính là xu
ấ
t phát t
ừ
giá tr
ị
th
ặ
ng dư. Do v
ậ
y, mu
ố
n làm r
õ
đượ
c ngu
ồ
n g
ố
c, b
ả
n ch
ấ
t và vai tr
ò
c
ủ
a l
ợ
i nhu
ậ
n chúng ta ph
ả
i đi t
ừ
quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư, quy
lu
ậ
t kinh t
ế
cơ b
ả
n c
ủ
a CNTB.
1.1.1. Quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư
Trong n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá d
ự
a trên ch
ế
độ
tư h
ữ
u v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t, giá
tr
ị
s
ử
d
ụ
ng không ph
ả
i là m
ụ
c đích, b
ở
i v
ì
nhà tư b
ả
n mu
ố
n s
ả
n xu
ấ
t ra m
ộ
t
giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng mang giá tr
ị
trao
đổ
i. Hơn n
ữ
a, nhà tư b
ả
n mu
ố
n s
ả
n xu
ấ
t ra
m
ặ
t hàng hoá có giá tr
ị
l
ớ
n hơn t
ổ
ng s
ố
giá tr
ị
nh
ữ
ng tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t và giá
tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng mà nhà tư b
ả
n
đã
mua
để
s
ả
n xu
ấ
t ra hàng hoá đó, ngh
ĩ
a là
mu
ố
n s
ả
n xu
ấ
t ra m
ộ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư.
5
Chúng ta h
ã
y xem xét ví d
ụ
sau v
ề
s
ả
n xu
ấ
t s
ợ
i.
Tư b
ả
n
ứ
ng tr
ướ
c
Giá tr
ị
c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m m
ớ
i (20kgs
ợ
i)
- Ti
ề
n mua bông : 20$
- Giá tr
ị
c
ủ
a bông chuy
ể
n vào s
ợ
i 20$
- Hao m
ò
n máy móc 4$
- Giá tr
ị
c
ủ
a máy móc chuy
ể
n vào s
ợ
i 4$
- Ti
ề
n mua s
ứ
c lao
độ
ng c
ủ
a công
nhân trong 1 ngày: 3$
- Giá tr
ị
do lao
độ
ng c
ủ
a ng
ườ
i công nhân
t
ạ
o ra trong 12 gi
ờ
:0,5 x 12 = 6$
27$
30$
Như v
ậ
y toàn b
ộ
chính ph
ủ
c
ủ
a nhà tư b
ả
n
để
mua tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t và s
ứ
c
lao
độ
ng là 27 đôla. Trong 12 h lao
độ
ng, công nhân t
ạ
o ra 1 s
ả
n ph
ẩ
m m
ớ
i
(20kg s
ợ
i) có giá tr
ị
b
ằ
ng 30đôla, l
ớ
n hơn giá tr
ị
ứ
ng tr
ướ
c là 3 đôla. V
ậ
y
27 đôla
ứ
ng tr
ướ
c
đã
chuy
ể
n hoá thành 30 đôla,
đã
đem l
ạ
i m
ộ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư là 3 đôla. Do đó ti
ề
n
đã
bi
ế
n thành tư b
ả
n. Ph
ầ
n giá tr
ị
m
ớ
i dôi ra
so v
ớ
i giá tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng g
ọ
i là giá tr
ị
th
ặ
ng dư.
V
ậ
y giá tr
ị
th
ặ
ng dư là ph
ầ
n giá tr
ị
m
ớ
i dôi ra ngoài giá tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng do
công nhân t
ạ
o ra và b
ị
nhà tư b
ả
n chi
ế
m không.
1.1.2. Chi phí s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a. L
ợ
i nhu
ậ
n và t
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n.
a). Chi phí s
ả
n xu
ấ
t TBCN.
Như m
ọ
i ng
ườ
i
đề
u bi
ế
t, mu
ố
n t
ạ
o ra giá tr
ị
hàng hoá th
ì
t
ấ
t y
ế
u ph
ả
i chi
phí m
ộ
t s
ố
lao
độ
ng nh
ấ
t
đị
nh là lao
độ
ng quá kh
ứ
và lao
độ
ng hi
ệ
n
đạ
i.
Lao
độ
ng quá kh
ứ
t
ứ
c là giá tr
ị
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t C
Lao
độ
ng hi
ệ
n t
ạ
i là lao
độ
ng t
ạ
o ra giá tr
ị
m
ớ
i V + m
Đứ
ng trên quan đi
ể
m x
ã
h
ộ
i th
ì
chi phí th
ự
c t
ế
để
t
ạ
o ra giá tr
ị
hàng hoá là
C + V + m. Trên th
ự
c t
ế
, nhà tư b
ả
n ch
ỉ
ứ
ng ra m
ộ
t s
ố
tư b
ả
n
để
mua tư li
ệ
u
6
s
ả
n xu
ấ
t (C) và mua s
ứ
c lao
độ
ng (V). Do đó, nhà tư b
ả
n ch
ỉ
xem hao phí
bao nhiêu tư b
ả
n ch
ứ
không xem hao phí bao nhiêu lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i. C.Mác
g
ọ
i chi phí đó là chi phí s
ả
n xu
ấ
t TBCN, và k
ý
hi
ệ
u b
ằ
ng K (K = C + V).
Khi đó công th
ứ
c giá tr
ị
hàng hoá (C + V + m) chuy
ể
n thành k + m
b). L
ợ
i nhu
ậ
n.
Gi
ữ
a giá tr
ị
hàng hoá và chi phí s
ả
n xu
ấ
t TBCN luôn có m
ộ
t kho
ả
ng chênh
l
ệ
ch, cho nên sau khi bán hàng hoá, nhà tư b
ả
n không nh
ữ
ng bù
đắ
p
đượ
c
l
ượ
ng tư b
ả
n
đã
ứ
ng ra, mà c
ò
n thu
đượ
c s
ố
ti
ề
n l
ờ
i ngang v
ớ
i m. S
ố
ti
ề
n
này
đượ
c g
ọ
i là l
ợ
i nhu
ậ
n.
V
ậ
y, giá tr
ị
th
ặ
ng
đượ
c so v
ớ
i toàn b
ộ
tư b
ả
n
ứ
ng tr
ướ
c,
đượ
c quan ni
ệ
m là
con
đẻ
c
ủ
a toàn b
ộ
tư b
ả
n
ứ
ng tr
ướ
c s
ẽ
mang h
ì
nh th
ứ
c chuy
ể
n hoá là l
ợ
i
nhu
ậ
n và k
ý
hi
ệ
u là P.
Khi đó giá tr
ị
hàng hoá (k + m) s
ẽ
chuy
ể
n d
ị
ch thành k + p.
V
ấ
n
đề
đặ
t ra là P và m có g
ì
khác nhau?
V
ề
m
ặ
t l
ượ
ng: n
ế
u hàng hoá bán đúng giá tr
ị
th
ì
m = P; m và P gi
ố
ng nhau
ở
ch
ỗ
chúng
đề
u có chung ngu
ồ
n g
ố
c là k
ế
t qu
ả
lao
độ
ng không công c
ủ
a
công nhân làm thuê.
V
ề
m
ặ
t ch
ấ
t: m ph
ả
n ánh ngu
ồ
n g
ố
c sinh ra t
ừ
V, c
ò
n P
đượ
c xem như toàn
b
ộ
tư b
ả
n
ứ
ng tr
ướ
c
đề
ra. Do đó P
đã
che d
ấ
u quan h
ệ
bóc l
ộ
t TBCN, che
d
ấ
u ngu
ồ
n g
ố
c th
ự
c s
ự
c
ủ
a nó.
c). T
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n.
T
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n là t
ỷ
su
ấ
t tính theo ph
ầ
n trăm gi
ữ
a giá tr
ị
th
ặ
ng dư và
toàn b
ộ
tư b
ả
n
ứ
ng tr
ướ
c, k
ý
hi
ệ
u là P'
P' =
Error!
. 100% =
Error!
. 100%.
7
T
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n ch
ỉ
cho nhà tư b
ả
n bi
ế
t tư b
ả
n c
ủ
a h
ọ
đầ
u tư vào đâu th
ì
có l
ợ
i hơn. P' cao hay th
ấ
p là tu
ỳ
thu
ộ
c vào nhi
ề
u nhân t
ố
khách quan như:
t
ỷ
su
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư, s
ự
ti
ế
t ki
ệ
m tư b
ả
n b
ấ
t bi
ế
n; c
ấ
u t
ạ
o h
ữ
u cơ c
ủ
a tư
b
ả
n; t
ố
c
độ
chu chuy
ể
n tư b
ả
n.
1.1.3. S
ự
h
ì
nh thành t
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân.
a). C
ạ
nh tranh trong n
ộ
i b
ộ
ngành.
C
ạ
nh tranh trong n
ộ
i b
ộ
ngành là s
ự
c
ạ
nh tranh gi
ữ
a các xí nghi
ệ
p trong
cùng m
ộ
t ngành, cùng s
ả
n xu
ấ
t ra m
ộ
t lo
ạ
i hàng hoá nh
ằ
m m
ụ
c đích tiêu
th
ụ
hàng hoá đó có l
ợ
i hơn
để
thu l
ợ
i nhu
ậ
n siêu ng
ạ
ch.
Bi
ệ
n pháp c
ạ
nh tranh: Các nhà tư b
ả
n th
ườ
ng xuyên c
ả
i ti
ế
n k
ỹ
thu
ậ
t, nâng
cao c
ấ
u t
ạ
o h
ữ
u cơ c
ủ
a tư b
ả
n, nâng cao năng su
ấ
t lao
độ
ng nh
ằ
m làm cho
giá tr
ị
cá bi
ệ
t c
ủ
a hàng hoá xí nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t ra th
ấ
p hơn giá tr
ị
x
ã
h
ộ
i
để
thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n siêu ng
ạ
ch.
K
ế
t qu
ả
c
ủ
a c
ạ
nh tranh trong n
ộ
i b
ộ
ngành là h
ì
nh thành nên giá tr
ị
x
ã
h
ộ
i
c
ủ
a t
ừ
ng lo
ạ
i hàng hoá.
b). C
ạ
nh tranh gi
ữ
a các ngành.
C
ạ
nh tranh gi
ữ
a các ngành là c
ạ
nh tranh gi
ữ
a các nhà tư b
ả
n kinh doanh
trong các ngành s
ả
n xu
ấ
t khác nhau, nh
ằ
m m
ụ
c đích t
ì
m nơi
đầ
u tư có l
ợ
i
hơn.
Bi
ệ
n pháp c
ạ
nh tranh: t
ự
do di chuy
ể
n tư b
ả
n t
ừ
ngành này sang ngành
khác, t
ứ
c là t
ự
phân ph
ố
i tư b
ả
n (V và C) vào các ngành s
ả
n xu
ấ
t khác
nhau.
K
ế
t qu
ả
c
ủ
a cu
ộ
c c
ạ
nh tranh này là h
ì
nh thành d
ầ
n t
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh
quân và giá tr
ị
hàng hoá chuy
ể
n thành giá tr
ị
s
ả
n xu
ấ
t.
8
Như chúng ta
đề
u bi
ế
t, do các xí nghi
ệ
p trong n
ộ
i b
ộ
t
ừ
ng ngành, c
ũ
ng như
gi
ữ
a các ngành có c
ấ
u t
ạ
o h
ữ
u cơ c
ủ
a tư b
ả
n không gi
ố
ng nhau, cho nên
để
thu
đượ
c nhi
ề
u l
ợ
i nhu
ậ
n th
ì
các nhà tư b
ả
n ph
ả
i ch
ọ
n nh
ữ
ng ngành nào có
t
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n cao
để
đầ
u tư v
ố
n.
Xét 3 ngành s
ả
n xu
ấ
t sau:
Ngành s
ả
n xu
ấ
t
Chi phí s
ả
n xu
ấ
t
Giá tr
ị
th
ặ
ng dư
v
ớ
i m' = 100%
P'(%)
Cơ khí
80C + 20V
20
20
D
ệ
t
70C + 30V
30
30
Da
60C + 40V
40
40
Như v
ậ
y, cùng m
ộ
t l
ượ
ng tư b
ả
n
đầ
u tư, nhưng do c
ấ
u t
ạ
o h
ữ
u cơ khác
nhau nên t
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n khác nhau. Do đó nhà tư b
ả
n
ở
ngành cơ khí s
ẽ
chuy
ể
n tư b
ả
n c
ủ
a m
ì
nh sang ngành da, làm cho s
ả
n ph
ẩ
m
ở
ngành da
nhi
ề
u lên làm cho cung l
ớ
n hơn c
ầ
u, do đó giá c
ả
c
ủ
a ngành da s
ẽ
th
ấ
p hơn
giá tr
ị
c
ủ
a nó, và t
ỷ
su
ấ
t ngành da s
ẽ
h
ạ
th
ấ
p xu
ố
ng. Ng
ượ
c l
ạ
i, s
ả
n ph
ẩ
m
c
ủ
a ngành cơ khí s
ẽ
gi
ả
m đi, nên giá c
ả
s
ẽ
cao hơn giá tr
ị
, và do đó t
ỷ
su
ấ
t
l
ợ
i nhu
ậ
n
ở
ngành cơ khí s
ẽ
tăng lên. S
ự
t
ự
do di chuy
ể
n tư b
ả
n t
ừ
ngành
này sang ngành khác làm thay
đổ
i t
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n cá bi
ệ
t v
ố
n có c
ủ
a các
ngành. K
ế
t qu
ả
h
ì
nh thành nên t
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân.
T
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân là t
ỷ
s
ố
tính theo ph
ầ
n trăm gi
ữ
a t
ổ
ng giá tr
ị
th
ặ
ng dư trong x
ã
h
ộ
i và t
ổ
ng tư b
ả
n x
ã
h
ộ
i
đầ
u tư vào t
ấ
t c
ả
các l
ĩ
nh v
ự
c,
các ngành c
ủ
a n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a, k
ý
hi
ệ
u là `P
`P =
Error!
. 100%
9
Quá tr
ì
nh b
ì
nh quân hoá t
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n là s
ự
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a quy lu
ậ
t t
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân trong x
ã
h
ộ
i tư b
ả
n. S
ự
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a quy lu
ậ
t t
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân là bi
ể
u hi
ệ
n c
ụ
th
ể
c
ủ
a s
ự
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a quy lu
ậ
t
giá tr
ị
th
ặ
ng dư trong th
ờ
i k
ỳ
t
ự
do c
ạ
nh tranh c
ủ
a CNTB.
1.2. Các h
ì
nh th
ứ
c c
ủ
a l
ợ
i nhu
ậ
n.
1.2.1. L
ợ
i nhu
ậ
n thương nghi
ệ
p.
Đố
i v
ớ
i tư b
ả
n thương nghi
ệ
p tr
ướ
c CNTB th
ì
l
ợ
i nhu
ậ
n thương nghi
ệ
p
đượ
c coi là do mua r
ẻ
, bán
đắ
t mà là k
ế
t qu
ả
c
ủ
a vi
ệ
c ăn c
ắ
p l
ừ
a
đả
o, mà
đạ
i b
ộ
ph
ậ
n l
ợ
i nhu
ậ
n thương nghi
ệ
p chính là do nh
ữ
ng vi
ệ
c ăn c
ắ
p và l
ừ
a
đả
o mà ra c
ả
.
Đố
i v
ớ
i thương nghi
ệ
p TBCN th
ì
l
ợ
i nhu
ậ
n thương nghi
ệ
p là m
ộ
t ph
ầ
n giá
tr
ị
th
ặ
ng d
ự
đượ
c sáng t
ạ
o ra trong l
ĩ
nh v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t mà nhà tư b
ả
n công
nghi
ệ
p nh
ườ
ng cho nhà tư b
ả
n thương nghi
ệ
p.
L
ợ
i nhu
ậ
n thương nghi
ệ
p
đượ
c h
ì
nh thành do s
ự
chênh l
ệ
ch gi
ữ
a giá bán và
giá mua hàng hoá nhưng đi
ề
u đó không có ngh
ĩ
a là nhà tư b
ả
n thương
nghi
ệ
p bán hàng hoá cao hơn giá tr
ị
c
ủ
a nó, mà là nhà tư b
ả
n thương
nghi
ệ
p mua hàng hoá th
ấ
p hơn giá tr
ị
và khi bán th
ì
anh ta bán đúng giá tr
ị
c
ủ
a nó.
1.2.2. L
ợ
i t
ứ
c cho vay.
L
ợ
i t
ứ
c là m
ộ
t ph
ầ
n l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân, mà nhà tư b
ả
n đi vay tr
ả
cho nhà
tư b
ả
n cho vay căn c
ứ
vào món ti
ề
n mà nhà tư b
ả
n cho vay
đã
đưa cho nhà
tư b
ả
n đi vay s
ử
d
ụ
ng.
Ngu
ồ
n g
ố
c c
ủ
a l
ợ
i t
ứ
c là m
ộ
t ph
ầ
n giá tr
ị
th
ặ
ng dư do công nhân sáng t
ạ
o
ra trong l
ĩ
nh v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t.
10
1.2.3. L
ợ
i nhu
ậ
n ngân hàng.
Ngân hàng TBCN là t
ổ
ch
ứ
c kinh doanh tư b
ả
n ti
ề
n t
ệ
, làm môi gi
ớ
i gi
ữ
a
ng
ườ
i đi vay và ng
ườ
i cho vay. Ngân hàng có hai nghi
ệ
p v
ụ
: nh
ậ
n g
ử
i và
cho vay. Trong nghi
ệ
p v
ụ
nh
ậ
n g
ử
i, ngân hàng tr
ả
l
ợ
i t
ứ
c cho ng
ườ
i g
ử
i
ti
ề
n vào, c
ò
n trong nghi
ệ
p v
ụ
cho vay, ngân hàng thu l
ợ
i t
ứ
c c
ủ
a ng
ườ
i đi
vay. L
ợ
i t
ứ
c nh
ậ
n g
ử
i nh
ỏ
hơn l
ợ
i t
ứ
c cho vay.
Chênh l
ệ
ch gi
ữ
a l
ợ
i t
ứ
c cho vay và l
ợ
i t
ứ
c nh
ậ
n g
ử
i tr
ừ
đi nh
ữ
ng kho
ả
n chi
phí c
ầ
n thi
ế
t v
ề
nghi
ệ
p v
ụ
ngân hàng, c
ộ
ng v
ớ
i các kho
ả
n thu nh
ậ
p khác v
ề
kinh doanh ti
ề
n t
ệ
h
ì
nh thành nên l
ợ
i nhu
ậ
n ngân hàng. L
ợ
i nhu
ậ
n ngân
hàng ngang b
ằ
ng v
ớ
i l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân.
1.2.4.
Đị
a tô.
Chúng ta
đề
u th
ấ
y r
ằ
ng, c
ũ
ng như các nhà tư b
ả
n kinh doanh trong công
nghi
ệ
p, nhà tư b
ả
n kinh doanh trong nông nghi
ệ
p c
ũ
ng ph
ả
i thu
đượ
c l
ợ
i
nhu
ậ
n b
ì
nh quân. Nhưng mu
ố
n kinh doanh trong nông nghi
ệ
p th
ì
h
ọ
ph
ả
i
thuê ru
ộ
ng
đấ
t c
ủ
a
đị
a ch
ủ
. V
ì
v
ậ
y ngoài l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân ra, nhà tư
b
ả
n ph
ả
i thu thêm
đượ
c m
ộ
t ph
ầ
n giá tr
ị
th
ặ
ng dư dôi ra ngoài l
ợ
i nhu
ậ
n
b
ì
nh quân đó, t
ứ
c là l
ợ
i nhu
ậ
n siêu ng
ạ
ch. L
ợ
i nhu
ậ
n siêu ng
ạ
ch này tương
đố
i
ổ
n
đị
nh và lâu dài và h
ọ
ph
ả
i tr
ả
cho ch
ủ
ru
ộ
ng
đấ
t d
ướ
i h
ì
nh thái
đị
a tô
TBCN.
V
ậ
y
đị
a tô TBCN là m
ộ
t ph
ầ
n giá tr
ị
th
ặ
ng dư c
ò
n l
ạ
i sau khi
đã
kh
ấ
u tr
ừ
đi
ph
ầ
n l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân c
ủ
a nhà tư b
ả
n kinh doanh ru
ộ
ng
đấ
t.
Có hai lo
ạ
i
đị
a tô là
đị
a tô chênh l
ệ
ch và
đị
a tô tuy
ệ
t
đố
i.
+
Đị
a tô chênh l
ệ
ch là ph
ầ
n l
ợ
i nhu
ậ
n th
ừ
a ra ngoài l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân,
thu
đượ
c trên nh
ữ
ng ru
ộ
ng
đấ
t có đi
ề
u ki
ệ
n s
ả
n xu
ấ
t thu
ậ
n l
ợ
i hơn. Nó là s
ố
chênh l
ệ
ch gi
ữ
a giá c
ả
s
ả
n xu
ấ
t chung
đượ
c quy
đị
nh trên ru
ộ
ng
đấ
t x
ấ
u
11
nh
ấ
t và giá c
ả
s
ả
n xu
ấ
t cá bi
ệ
t trên ru
ộ
ng
đấ
t h
ạ
ng trung b
ì
nh và t
ố
t. Th
ự
c
c
ủ
a
đị
a tô chênh l
ệ
ch là l
ợ
i nhu
ậ
n siêu ng
ạ
ch, đó là m
ộ
t ph
ầ
n giá tr
ị
th
ặ
ng
do do công nhân nông nghi
ệ
p t
ạ
o ra.
Có hai lo
ạ
i
đị
a tô chênh l
ệ
ch.
Đị
a tô chênh l
ệ
ch I, là lo
ạ
i
đị
a tô thu
đượ
c trên nh
ữ
ng ru
ộ
ng
đấ
t có
độ
m
ầ
u
m
ỡ
t
ự
nhiên thu
ậ
n l
ợ
i, có v
ị
trí g
ầ
n nơi tiêu th
ụ
hay g
ầ
n
đườ
ng giao thông.
Đị
a tô chênh l
ệ
ch II, là
đị
a tô thu
đượ
c nh
ờ
thâm canh mà có.
+
Đị
a tô tuy
ệ
t
đố
i là l
ợ
i nhu
ậ
n siêu ng
ạ
ch dôi ra ngoài l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh quân,
đượ
c h
ì
nh thành do c
ấ
u t
ạ
o h
ữ
u cơ c
ủ
a tư b
ả
n trong nông nghi
ệ
p th
ấ
p hơn
trong công nghi
ệ
p, nó là s
ố
chênh l
ệ
ch gi
ữ
a giá tr
ị
nông s
ả
n và giá c
ả
s
ả
n
xu
ấ
t chung.
2. Các quan đi
ể
m tư s
ả
n v
ề
l
ợ
i nhu
ậ
n.
2.1. Quan đi
ể
m v
ề
l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a tr
ọ
ng thương
Ch
ủ
ngh
ĩ
a tr
ọ
ng thương ra
đờ
i trong đi
ề
u ki
ệ
n l
ị
ch s
ử
là th
ờ
i k
ỳ
tan r
ã
c
ủ
a
ch
ế
độ
phong ki
ế
n và th
ờ
i k
ỳ
tích lu
ỹ
nguyên th
ủ
y c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n
(CNTB), khi kinh t
ế
hàng hoá và ngo
ạ
i thương đang trên đà phát tri
ể
n. M
ặ
c
dù th
ờ
i k
ỳ
này chưa bi
ế
t
đế
n các qui lu
ậ
t kinh t
ế
và c
ò
n nhi
ề
u h
ạ
n ch
ế
v
ề
tính quy lu
ậ
t nhưng h
ệ
th
ố
ng quan đi
ể
m h
ọ
c thuy
ế
t kinh t
ế
tr
ọ
ng thương
đã
t
ạ
o ra nhi
ề
u ti
ề
n
đề
v
ề
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i cho các l
ý
lu
ậ
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng sau
này phát tri
ể
n.
Nh
ữ
ng ng
ườ
i theo ch
ủ
ngh
ĩ
a tr
ọ
ng thương r
ấ
t coi tr
ọ
ng thương nghi
ệ
p và
cho r
ằ
ng l
ợ
i nhu
ậ
n là do l
ĩ
nh v
ự
c lưu thông mua bán trao
đổ
i sinh ra. Nó là
k
ế
t qu
ả
c
ủ
a vi
ệ
c mua ít bán nhi
ề
u, mua r
ẻ
bán
đắ
t mà có. Theo h
ọ
không
m
ộ
t ng
ườ
i nào thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n mà không làm thi
ệ
t h
ạ
i k
ẻ
khác, dân t
ộ
c
12
này làm giàu trên s
ự
hy sinh l
ợ
i ích c
ủ
a dân t
ộ
c khác, trong trao
đổ
i ph
ả
i có
m
ộ
t bên l
ợ
i m
ộ
t bên thi
ệ
t.
Nh
ữ
ng ng
ườ
i theo ch
ủ
ngh
ĩ
a tr
ọ
ng thương coi
đồ
ng ti
ề
n là
đạ
i bi
ể
u duy
nh
ấ
t c
ủ
a c
ủ
a c
ả
i, là tiêu chu
ẩ
n
để
đánh giá m
ọ
i h
ì
nh th
ứ
c c
ủ
a ngh
ề
nghi
ệ
p.
H
ọ
cho r
ằ
ng kh
ố
i l
ượ
ng ti
ề
n
đề
ch
ỉ
có th
ể
tăng b
ằ
ng con
đườ
ng ngo
ạ
i
thương thông qua chính sách xu
ấ
t siêu (xu
ấ
t nhi
ề
u, nh
ậ
p ít) đi
ề
u này
đượ
c
th
ể
hi
ệ
n qua câu nói c
ủ
a Montchritan: "N
ộ
i thương là
ố
ng d
ẫ
n, ngo
ạ
i
thương là máy bơm, mu
ố
n tăng c
ủ
a c
ả
i ph
ả
i có ngo
ạ
i thương nh
ậ
p d
ầ
n c
ủ
a
c
ả
i qua n
ộ
i thương".
Như v
ậ
y quan đi
ể
m v
ề
l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a tr
ọ
ng thương chưa l
ý
gi
ả
i
đượ
c ngu
ồ
n g
ố
c c
ủ
a l
ợ
i nhu
ậ
n. Khi phê phán ch
ủ
ngh
ĩ
a tr
ọ
ng thương (trong
b
ộ
tư b
ả
n quy
ể
n I, t
ậ
p 1) Mác
đã
vi
ế
t: "Ng
ườ
i ta trao
đổ
i hàng hoá v
ớ
i hàng
hoá, hàng hoá v
ớ
ti
ề
n t
ệ
có cùng giá tr
ị
v
ớ
i hàng hoá đó, t
ứ
c là trao
đổ
i gi
ữ
a
các v
ậ
t ngang giá, r
õ
ràng là không ai rút ra
đượ
c t
ừ
trong lưu thông nhi
ề
u
giá tr
ị
hơn s
ố
giá tr
ị
đã
b
ỏ
vào trong đó. V
ậ
y giá tr
ị
th
ặ
ng dư tuy
ệ
t nhiên
không th
ể
h
ì
nh thành ra
đượ
c".
2.2. Quan đi
ể
m v
ề
l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a tr
ọ
ng nông.
C
ũ
ng như ch
ủ
ngh
ĩ
a tr
ọ
ng thương, ch
ủ
ngh
ĩ
a tr
ọ
ng nông ra
đờ
i trong th
ờ
i
k
ỳ
quá
độ
t
ừ
ch
ế
độ
phong ki
ế
n sang ch
ế
độ
tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a (TBCN)
nhưng
ở
giai đo
ạ
n kinh t
ế
phát tri
ể
n hơn. Nh
ữ
ng ng
ườ
i theo ch
ủ
ngh
ĩ
a
tr
ọ
ng nông cho r
ằ
ng l
ợ
i nhu
ậ
n thương nghi
ệ
p có
đượ
c ch
ẳ
ng qua là nh
ờ
các
kho
ả
n ti
ế
t ki
ệ
m chi phí thương m
ạ
i, h
ọ
cho r
ằ
ng thương m
ạ
i ch
ỉ
đơn thu
ầ
n
là trao
đổ
i ngang giá tr
ị
này l
ấ
y giá tr
ị
khác v
ì
v
ậ
y mà không bên nào có
l
ợ
i. Thương nghi
ệ
p không sinh ra c
ủ
a c
ả
i, trao
đổ
i không làm cho tài s
ả
n
tăng lên v
ì
tài s
ả
n
đượ
c t
ạ
o ra trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t c
ò
n trong trao
đổ
i
ch
ỉ
đơn thu
ầ
n là trao
đổ
i giá tr
ị
mà thôi. V
ì
v
âỵ
ch
ủ
ngh
ĩ
a tr
ọ
ng nông cho
13
r
ằ
ng giá tr
ị
th
ặ
ng dư hay s
ả
n ph
ẩ
m thu
ầ
n tu
ý
là quà t
ặ
ng v
ậ
t ch
ấ
t c
ủ
a thiên
nhiên và nông nghi
ệ
p là ngành duy nh
ấ
t t
ạ
o ra s
ả
n ph
ẩ
m thu
ầ
n tu
ý
. Như
v
ậ
y ch
ủ
ngh
ĩ
a tr
ọ
ng nông
đã
ch
ỉ
ra
đượ
c là trao
đổ
i không sinh ra c
ủ
a c
ả
i.
2.3. Kinh t
ế
chính tr
ị
h
ọ
c tư s
ả
n c
ổ
đi
ể
n Anh.
Do s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t và tính chuyên môn hoá ngày càng cao th
ì
quan đi
ể
m v
ề
l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a tr
ọ
ng thương và ch
ủ
ngh
ĩ
a trong
nông ngày càng t
ỏ
r
õ
tính ch
ấ
t khi
ế
n nó không đáp
ứ
ng
đượ
c nh
ữ
ng yêu
c
ầ
u m
ớ
i
đặ
t ra. Do đó
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i có nh
ữ
ng h
ọ
c thuy
ế
t m
ớ
i phù h
ợ
p hơn v
ì
v
ậ
y kinh t
ế
chính tr
ị
h
ọ
c tư s
ả
n c
ổ
đi
ể
n anh ra
đờ
i.
M
ộ
t s
ố
đạ
i bi
ể
u c
ủ
a kinh t
ế
chính tr
ị
h
ọ
c tư s
ả
n c
ổ
đi
ể
n Anh.
+ William Petty (1623 - 1687): là nhà kinh t
ế
h
ọ
c ng
ườ
i Anh
đượ
c Mác
đánh giá là cha
đẻ
c
ủ
a kinh t
ế
h
ọ
c c
ổ
đi
ể
n, Ông
đã
t
ì
m th
ấ
y ph
ạ
m trù
đị
a tô
mà ch
ủ
ngh
ĩ
a tr
ọ
ng thương
đã
b
ỏ
qua, ông cho r
ằ
ng
đị
a tô là s
ố
chênh l
ệ
ch
gi
ữ
a giá tr
ị
s
ả
n ph
ẩ
m và chi phí s
ả
n xu
ấ
t (ti
ề
n lương, ti
ề
n gi
ố
ng ) c
ò
n v
ề
v
ấ
n
đề
l
ợ
i t
ứ
c ông coi nó c
ũ
ng như ti
ề
n thuê ru
ộ
ng.
+ Adam Smith (1723 - 1790): Ông là ng
ườ
i
đầ
u tiên tuyên b
ố
r
ằ
ng "Lao
độ
ng là ngu
ồ
n g
ố
c sinh ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư". Theo ông l
ợ
i nhu
ậ
n là "Kho
ả
n
kh
ấ
u tr
ừ
th
ứ
2" vào s
ả
n ph
ẩ
m lao
độ
ng. Theo cách gi
ả
i thích này c
ủ
a ông
th
ì
l
ợ
i nhu
ậ
n,
đị
a tô và l
ợ
i t
ứ
c ch
ỉ
là các h
ì
nh th
ứ
c khác nhau c
ủ
a giá tr
ị
do
công nhân t
ạ
o ra ngoài ti
ề
n lương. Và chính ông c
ũ
ng
đã
kh
ẳ
ng
đị
nh r
ằ
ng
"giá tr
ị
hàng hoá bao g
ồ
m: ti
ề
n công + L
ợ
i nhu
ậ
n +
Đị
a tô".
+ Davit Ricardo (1772 - 1823): Ông cho r
ằ
ng "l
ợ
i nhu
ậ
n là s
ố
c
ò
n l
ạ
i ngoài
ti
ề
n lương mà nhà tư b
ả
n tr
ả
cho công nhân". Ông
đã
th
ấ
y
đượ
c xu th
ế
h
ướ
ng gi
ả
m sút c
ủ
a t
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n, ông gi
ả
i thích nguyên nhân c
ủ
a s
ự
gi
ả
m sút này n
ằ
m trong s
ự
v
ậ
n
độ
ng bi
ế
n
đổ
i gi
ữ
a 3 giai c
ấ
p:
đị
a ch
ủ
, công
nhân, nhà tư b
ả
n. Ông cho r
ằ
ng do qui lu
ậ
t m
ầ
u m
ỡ
đấ
t đai ngày càng
14
gi
ả
m, làm cho ti
ề
n lương công nhân và
đị
a tô tăng lên c
ò
n l
ợ
i nhu
ậ
n không
tăng. Theo ông th
ì
đị
a ch
ủ
là ng
ườ
i có l
ợ
i, công nhân th
ì
không có l
ợ
i c
ũ
ng
không b
ị
thi
ệ
t, ch
ỉ
có nhà tư b
ả
n là b
ị
h
ạ
i v
ì
t
ỉ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n gi
ả
m xu
ố
ng.
H
ạ
n ch
ế
c
ủ
a ông là chưa phân bi
ệ
t
đượ
c ph
ạ
m trù giá tr
ị
th
ặ
ng dư tuy nhiên
ông v
ẫ
n kh
ẳ
ng
đị
nh r
ằ
ng: Giá tr
ị
do công nhân t
ạ
o ra l
ớ
n hơn ti
ề
n công mà
h
ọ
nh
ậ
n
đượ
c và đó c
ũ
ng chính là ngu
ồ
n g
ố
c sinh ra ti
ề
n lương, l
ợ
i nhu
ậ
n
và
đị
a tô.
II: VAI
TRÒ
CỦA
LỢI
NHUẬN
TRONG
NỀN
KINH
TẾ
THỊ
TRƯỜNG
ĐỊNH
HƯỚNG
XÃ
HỘI
CHỦ
NGHĨA
VIỆT
NAM
1. Nh
ữ
ng tác
độ
ng tích c
ự
c trong n
ề
n kinh t
ế
1.1. L
ợ
i nhu
ậ
n thúc
đẩ
y l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t phát tri
ể
n
Như
đã
bi
ế
t, các nhà tư b
ả
n, các doanh nghi
ệ
p
đầ
u tư
để
ti
ế
n hành quá tr
ì
nh
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh v
ớ
i m
ụ
c tiêu là thu
đượ
c càng nhi
ề
u l
ợ
i nhu
ậ
n càng t
ố
t
và c
ũ
ng chính kho
ả
n l
ợ
i nhu
ậ
n thu
đượ
c này c
ũ
ng là nguyên nhân chính
quy
ế
t
đị
nh s
ự
t
ồ
n t
ạ
i phát tri
ể
n hay s
ự
phá s
ả
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. N
ế
u
doanh nghi
ệ
p làm ăn có hi
ệ
u qu
ả
t
ứ
c là thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n th
ì
m
ộ
t ph
ầ
n l
ợ
i
nhu
ậ
n này s
ẽ
đượ
c s
ử
d
ụ
ng
để
tái
đầ
u tư
để
tái m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t và doanh
nghi
ệ
p s
ẽ
ngày càng phát tri
ể
n. Ng
ượ
c l
ạ
i n
ế
u doanh nghi
ệ
p làm ăn thua l
ỗ
th
ì
nó s
ẽ
b
ị
đào th
ả
i theo qui lu
ậ
t c
ủ
a s
ự
phát tri
ể
n. V
ì
v
ậ
ycác nhà tư b
ả
n,
các doanh nghi
ệ
p t
ì
m m
ọ
i cách
để
t
ạ
o ra càng nhi
ề
u l
ợ
i nhu
ậ
n càng t
ố
t.
Để
đạ
t
đượ
c đi
ề
u đó th
ì
th
ờ
i k
ỳ
ban
đầ
u h
ọ
kéo dài ngày lao
độ
ng c
ủ
a ng
ườ
i
công nhân nhưng phương pháp này có nhi
ề
u h
ạ
n ch
ế
và b
ị
s
ự
ph
ả
n
đố
i gay
g
ắ
t c
ủ
a nghi
ệ
p đoàn và giai c
ấ
p công nhân do đó
để
thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n cao
th
ì
ch
ỉ
có cách nâng coa năng su
ấ
t lao
độ
ng b
ằ
ng áp d
ụ
ng nh
ữ
ng k
ỹ
thu
ậ
t
m
ớ
i, nh
ữ
ng phát minh m
ớ
i vào trong s
ả
n xu
ấ
t. Chính m
ụ
c đích áp d
ụ
ng
nh
ữ
ng k
ỹ
thu
ậ
t m
ớ
i
đã
làm cho các nhà tư b
ả
n
đầ
u tư ngày càng nhi
ề
u vào
15
l
ĩ
nh v
ự
c nghiên c
ứ
u khoa h
ọ
c. Nh
ữ
ng phát minh khoa h
ọ
c l
ầ
n l
ượ
t ra
đờ
i
đặ
c bi
ệ
t là
ở
th
ế
k
ỷ
19 và 20
đã
đưa l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t phát tri
ể
n m
ộ
t cách
nhanh chóng. Và chính vi
ệ
c áp d
ụ
ng nh
ữ
ng ti
ế
n b
ộ
khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t này
vào s
ả
n xu
ấ
t
đã
giúp cho các nhà tư b
ả
n không ch
ỉ
thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n đơn
thu
ầ
n mà c
ò
n thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n siêu ng
ạ
ch.
Ng
ườ
i công nhân chính là ng
ườ
i tr
ự
c ti
ế
p s
ử
d
ụ
ng v
ậ
n hành công ngh
ệ
m
ớ
i
do đó
đò
i h
ỏ
i h
ọ
ph
ả
i có m
ộ
t tr
ì
nh
độ
nh
ấ
t
đị
nh nào đó th
ì
m
ớ
i có th
ể
s
ử
d
ụ
ng
đượ
c các trang thi
ế
t b
ị
k
ỹ
thu
ậ
t m
ớ
i đó. Chính v
ì
v
ậ
y mà m
ỗ
i ng
ườ
i
công nhân ph
ả
i t
ự
h
ọ
c h
ỏ
i
để
nâng cao tr
ì
nh
độ
, nâng cao tay ngh
ề
n
ế
u
không chính h
ọ
s
ẽ
b
ị
đào th
ả
i. C
ò
n v
ề
phíâ nhà tư b
ả
n th
ì
h
ọ
c
ũ
ng hi
ể
u r
ằ
ng
để
đạ
t
đượ
c hi
ệ
u qu
ả
cao và t
ậ
n d
ụ
ng
đượ
c h
ế
t công su
ấ
t c
ủ
a các trang thi
ế
t
b
ị
k
ỹ
thu
ậ
t m
ớ
i
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i có m
ộ
t
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
công nhân lành ngh
ề
v
ớ
i tr
ì
nh
độ
cao v
ì
v
ậ
y quá tr
ì
nh
đầ
u tư cho chi
ế
n l
ượ
c nâng cao tr
ì
nh
độ
tay ngh
ề
c
ủ
a công nhân c
ủ
a nhà tư b
ả
n
đã
di
ễ
n ra ngày càng m
ạ
nh m
ẽ
và
tr
ở
thành m
ộ
t yêu c
ầ
u t
ấ
t y
ế
u. Qua đó tr
ì
nh
độ
c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng ngày
càng
đượ
c nâng cao và nó
đã
thúc
đẩ
y l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t phát tri
ể
n lên m
ộ
t
t
ầ
m cao m
ớ
i.
1.2. L
ợ
i nhu
ậ
n thúc
đẩ
y quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t phát tri
ể
n.
Quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i là quan h
ệ
gi
ữ
a ng
ườ
i v
ớ
i ng
ườ
i trong quá tr
ì
nh
s
ả
n xu
ấ
t và tái s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i: S
ả
n xu
ấ
t - phân ph
ố
i - trao
đổ
i - tiêu dùng.
Quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t bao g
ồ
m quan h
ệ
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i và quan h
ệ
kinh t
ế
- t
ổ
ch
ứ
c.
Quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t và l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t có m
ố
i quan h
ệ
bi
ệ
n ch
ứ
ng v
ớ
i
nhau thông qua quy lu
ậ
t quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t ph
ả
i phù h
ợ
p v
ớ
i tính ch
ấ
t và
tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t.
16
Như
đã
tr
ì
nh bày
ở
ph
ầ
n trên, m
ụ
c tiêu hàng
đầ
u c
ủ
a các nhà s
ả
n xu
ấ
t là
thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n t
ố
i đa. Chính m
ụ
c tiêu này
đã
thúc
đẩ
y s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a
l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t và nó kéo theo s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t cho
phù h
ợ
p v
ớ
i tính ch
ấ
t và tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t.
Bên c
ạ
nh đó m
ụ
c tiêu t
ố
i đa hoá l
ợ
i nhu
ậ
n
đò
i h
ỏ
i các nhà kinh t
ế
, các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
ph
ả
i b
ả
o
đả
m
đượ
c tính hi
ệ
u qu
ả
trong ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t,
kinh doanh t
ứ
c là ph
ả
i làm th
ế
nào
để
v
ớ
i m
ộ
t chi phí b
ỏ
ra là ít nh
ấ
t s
ẽ
thu
v
ề
đượ
c s
ố
l
ợ
i nhu
ậ
n l
ớ
n nh
ấ
t. Đi
ề
u đó
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i có tính chuyên môn
hoá cao trong công tác t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
. Các doanh nghi
ệ
p, các đơn v
ị
s
ả
n
xu
ấ
t b
ắ
t
đầ
u c
ắ
t gi
ả
m biên ch
ế
, thu g
ọ
n b
ộ
máy qu
ả
n l
ý
làm cho b
ộ
máy
qu
ả
n l
ý
g
ọ
n nh
ẹ
hơn nhưng l
ạ
i ho
ạ
t
độ
ng r
ấ
t có hi
ệ
u qu
ả
. Cùng v
ớ
i nó là
quá tr
ì
nh phân b
ố
l
ạ
i l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng m
ộ
t cách cân
đố
i, có k
ế
ho
ạ
ch
để
đả
m b
ả
o khai thác m
ộ
t cách có hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t ngu
ồ
n tài nguyên. t
ấ
t c
ả
các
v
ấ
n
đề
trên
đề
u xu
ấ
t phát t
ừ
m
ụ
c tiêu l
ợ
i nhu
ậ
n và chính nó
đã
cho thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh phân ph
ố
i theo lao
độ
ng d
ẫ
n ra m
ộ
t cách h
ế
t s
ứ
c m
ạ
nh m
ẽ
theo nguyên t
ắ
c làm nhi
ề
u h
ướ
ng nhi
ề
u, làm ít h
ướ
ng ít. S
ự
phân chia l
ợ
i
nhu
ậ
n
đã
di
ễ
n ra d
ướ
i r
ấ
t nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c khác nhau m
ộ
t cách ch
ặ
t ch
ẽ
gi
ữ
a
các bên tham gia vào quá tr
ì
nh phân chia làm cho ch
ế
độ
s
ở
h
ữ
u ngày càng
đượ
c c
ủ
ng c
ố
và phát tri
ể
n. Quan h
ệ
s
ở
h
ữ
u t
ừ
ng b
ướ
c
đượ
c phát tri
ể
n hơn,
r
õ
ràng hơn gi
ữ
a các nhà tư b
ả
n và ng
ườ
i lao
độ
ng nói riêng, gi
ữ
a các cá
nhân trong x
ã
h
ộ
i nói chung.
Như v
ậ
y v
ớ
i m
ụ
c tiêu theo đu
ổ
i l
ợ
i nhu
ậ
n
đã
thúc
đẩ
y quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t
phát tri
ể
n b
ắ
t
đầ
u t
ừ
quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t t
ự
su
ấ
t t
ự
cung và cho
đế
n nay th
ì
quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t XHCN
đã
r
ấ
t phát tri
ể
n.
1.3. L
ợ
i nhu
ậ
n là
độ
ng l
ự
c phát tri
ể
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
17
Doanh nghi
ệ
p là m
ộ
t đơn v
ị
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh hàng hoá d
ị
ch v
ụ
theo nhu
c
ầ
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng và x
ã
h
ộ
i v
ớ
i m
ụ
c tiêu là t
ố
i đa hoá l
ợ
i nhu
ậ
n hay là thu
đượ
c hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
cao nh
ấ
t.
Có th
ể
nói l
ợ
i nhu
ậ
n là ch
ỉ
tiêu t
ổ
ng h
ợ
p ph
ả
n ánh toàn b
ộ
k
ế
t qu
ả
và hi
ệ
u
qu
ả
c
ủ
a quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p k
ể
t
ừ
lúc b
ắ
t
đầ
u
t
ì
m ki
ế
m nhu c
ầ
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng cho t
ớ
i khi t
ổ
ch
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t ra hàng hoá
d
ị
ch v
ụ
và bán nó ra th
ị
tr
ườ
ng. Kinh doanh t
ố
t s
ẽ
t
ạ
o ra
đượ
c nhi
ề
u l
ợ
i
nhu
ậ
n, khi l
ợ
i nhu
ậ
n nhi
ề
u s
ẽ
t
ạ
o ra kh
ả
năng
để
đầ
u tư tái s
ả
n xu
ấ
t m
ở
r
ộ
ng làm cho quy mô c
ủ
a quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh ngày càng
đượ
c
m
ở
r
ộ
ng, l
ợ
i nhu
ậ
n s
ẽ
ngày càng nhi
ề
u hơn. Ng
ượ
c l
ạ
i n
ế
u doanh nghi
ệ
p
làm ăn kém hi
ệ
u qu
ả
t
ứ
c là quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh không mang l
ạ
i
l
ợ
i nhu
ậ
n cho doanh nghi
ệ
p th
ì
d
ấ
n
đế
n phá s
ả
n là m
ộ
t t
ấ
t y
ế
u. Chính v
ì
v
ậ
y, l
ợ
i nhu
ậ
n là
độ
ng l
ự
c kinh t
ế
thúc
đẩ
y các doanh nghi
ệ
p không ng
ừ
ng
nâng cao hi
ệ
u qu
ả
x
ử
d
ụ
ng h
ợ
p l
ý
các ngu
ồ
n l
ự
c, nâng cao năng su
ấ
t ch
ấ
t
l
ượ
ng và hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh nh
ằ
m thu
đượ
c l
ợ
i
nhu
ậ
n cao
đồ
ng th
ờ
i vi
ệ
c thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n cao s
ẽ
k
ế
t thúc các doanh
nghi
ệ
p ph
ụ
c v
ụ
t
ố
t hơn nhu c
ầ
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng.
L
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p không nh
ữ
ng là b
ộ
ph
ậ
n quan tr
ọ
ng trong thu
nh
ậ
p thu
ầ
n tu
ý
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p mà nó c
ò
n là ngu
ồ
n l
ự
c thu quan tr
ọ
ng
c
ủ
a ngân sách nhà n
ướ
c, là cơ s
ở
để
tăng thu nh
ậ
p qu
ố
c dân c
ủ
a m
ỗ
i n
ướ
c.
B
ở
i v
ì
thu nh
ậ
p thu
ầ
n tu
ý
(hay c
ò
n g
ọ
i là tích lu
ỹ
ti
ề
n t
ệ
) c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
là cơ s
ở
để
tăng thu nh
ậ
p qu
ố
c dân. Thu nh
ậ
p thu
ầ
n tu
ý
càng l
ớ
n th
ì
kh
ả
năng tăng thu nh
ậ
p qu
ố
c dân càng cao. Măt khác, nh
ờ
có l
ợ
i nhu
ậ
n thu
đượ
c các doanh nghi
ệ
p không nh
ữ
ng th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c ngh
ĩ
a v
ụ
đóng góp
quan tr
ọ
ng trong ngu
ồ
n thu c
ủ
a NSNN thông qua các s
ắ
c thu
ế
theo lu
ậ
t
đị
nh mà c
ò
n t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n ti
ề
n
đề
cho các doanh nghi
ệ
p th
ự
c hi
ệ
n các ho
ạ
t
độ
ng t
ừ
thi
ệ
n, nhân
đạ
o.
18
Như v
ậ
y l
ợ
i nhu
ậ
n có m
ộ
t vai tr
ò
c
ự
c k
ỳ
quan tr
ọ
ng không nh
ữ
ng
đố
i v
ớ
i
doanh nghi
ệ
p mà nó c
ò
n là ngu
ồ
n thu quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i NSNN. V
ớ
i m
ụ
c
tiêu l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a m
ì
nh, các doanh nghi
ệ
p không ng
ừ
ng nâng cao tr
ì
nh
độ
tay ngh
ề
, nâng cao hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t và kinh doanh góp ph
ầ
n
nâng cao hi
ệ
u qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t chung c
ủ
a toàn x
ã
h
ộ
i. Ngoài ra, nhà n
ướ
c,
chính ph
ủ
ph
ả
i t
ạ
o ra hành lang pháp l
ý
để
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho quá
tr
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
1.4. L
ợ
i nhu
ậ
n thúc
đẩ
y quan h
ệ
kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
.
L
ợ
i nhu
ậ
n là l
ý
do phát sinh và phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng. Nó thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh m
ở
c
ử
a c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
nh
ằ
m m
ở
r
ộ
ng vi
ệ
c trao
đổ
i hàng hoá,
trao
đổ
i khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t. Các n
ướ
c ti
ế
n hành m
ở
c
ử
a n
ề
n kinh t
ế
nh
ằ
m
thu hút ngu
ồ
n l
ự
c t
ừ
bên ngoài và phát huy ngu
ồ
n l
ự
c bên trong làm thay
đổ
i m
ạ
nh m
ẽ
tr
ì
nh
độ
k
ỹ
thu
ậ
t công ngh
ệ
trong n
ướ
c.
Đồ
ng th
ờ
i
đầ
u tư ra
n
ướ
c ngoài s
ẽ
mang l
ạ
i m
ứ
c l
ợ
i nhu
ậ
n cao hơn
ở
trong n
ướ
c. Như v
ậ
y
để
thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n cao hơn
đò
i h
ỏ
i các n
ướ
c ph
ả
i tăng c
ườ
ng liên doanh
liên k
ế
t, m
ở
r
ộ
ng quan h
ệ
h
ợ
p tác v
ớ
i các n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i trên nguyên t
ắ
c
b
ì
nh
đẳ
ng cùng có l
ợ
i.
1.5. L
ợ
i nhu
ậ
n thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh tái s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i.
Mu
ố
n m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t càng ngày càng hi
ệ
n
đạ
i th
ì
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i tích lu
ỹ
nhi
ề
u v
ố
n. Như
đã
bi
ế
t quá tr
ì
nh tái s
ả
n xu
ấ
t m
ở
r
ộ
ng là s
ự
l
ậ
p l
ạ
i quá tr
ì
nh
s
ả
n xu
ấ
t c
ũ
v
ớ
i quy mô l
ớ
n hơn tr
ướ
c, v
ớ
i m
ộ
t l
ượ
ng tư b
ả
n l
ớ
n hơn tr
ướ
c.
Mu
ố
n như v
ậ
y th
ì
ph
ả
i bi
ế
n m
ộ
t ph
ầ
n giá tr
ị
th
ặ
ng dư thành tư b
ả
n ph
ụ
thêm. Do đó
để
ti
ế
n hành
đượ
c quá tr
ì
nh tái s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i m
ở
r
ộ
ng th
ì
đò
i
h
ỏ
i trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t ph
ả
i t
ạ
o ra
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n, l
ợ
i nhu
ậ
n t
ạ
o ra
19
đượ
c càng nhi
ề
u th
ì
quá tr
ì
nh tái s
ả
n xu
ấ
t m
ở
r
ộ
ng càng di
ễ
n ra nhanh hơn
và v
ớ
i quy mô l
ớ
n hơn. Ng
ượ
c l
ạ
i, vi
ệ
c thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n cao s
ẽ
kích
thích các ch
ủ
doanh nghi
ệ
p ti
ế
p t
ụ
c
đầ
u tư m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t
để
thu
đượ
c
l
ợ
i nhu
ậ
n cao hơn.
1.6. Vai tr
ò
c
ủ
a l
ợ
i nhu
ậ
n
đố
i v
ớ
i các m
ặ
t khác c
ủ
a
đờ
i s
ố
ng x
ã
h
ộ
i.
Phân ph
ố
i theo lao
độ
ng và phân ph
ố
i theo tài s
ả
n v
ố
n là m
ộ
t đi
ề
u t
ấ
t y
ế
u
khách quan, đó chính là m
ộ
t ph
ầ
n thu nh
ậ
p c
ủ
a nh
ữ
ng ng
ườ
i đóng góp s
ứ
c
lao
độ
ng hay v
ố
n tài s
ả
n c
ủ
a m
ì
nh vào quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t. Tuy nhiên, bên
c
ạ
nh nh
ữ
ng ng
ườ
i này c
ò
n có nh
ữ
ng ng
ườ
i v
ì
m
ộ
t l
ý
do nào đó mà không
th
ể
tham gia vào lao
độ
ng
đượ
c,
đờ
i s
ố
ng c
ủ
a nh
ữ
ng ng
ườ
i này là do gia
đì
nh h
ọ
ho
ặ
c x
ã
h
ộ
i
đả
m b
ả
o. M
ặ
t khác,
đờ
i s
ố
ng c
ủ
a CBCNVC nhà n
ướ
c
và t
ấ
t c
ả
nh
ữ
ng ng
ườ
i đang lao
độ
ng
ở
t
ấ
t c
ả
các thành ph
ầ
n kinh t
ế
c
ũ
ng
không ph
ả
i d
ự
a vào ti
ề
n công cá nhân mà nó c
ò
n d
ự
a vào các qu
ỹ
phúc l
ợ
i
công c
ộ
ng c
ủ
a nhà n
ướ
c, c
ủ
a các xí nghi
ệ
p và các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
khác. Nó
nh
ằ
m m
ụ
c đích
đả
m b
ả
o cho m
ọ
i thành viên trong x
ã
h
ộ
i
đề
u có m
ứ
c s
ố
ng
b
ì
nh th
ườ
ng t
ố
i thi
ể
u. Phân ph
ố
i thù lao ngoài lao
độ
ng c
ò
n kích thích lao
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t, kích thích s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a m
ọ
i thành viên trong x
ã
h
ộ
i. M
ặ
t
khác m
ỗ
i qu
ố
c gia
đề
u có m
ộ
t b
ộ
máy hành chính nhà n
ướ
c, vi
ệ
c nuôi
s
ố
ng b
ộ
máy nhà n
ướ
c tiêu t
ố
n m
ộ
t kho
ả
n chi phí r
ấ
t l
ớ
n. Bên c
ạ
nh đó, v
ấ
n
đề
an ninh qu
ố
c ph
ò
ng và v
ấ
n
đề
giáo d
ụ
c luôn
đò
i h
ỏ
i
đượ
c ưu tiên hàng
đầ
u.
T
ấ
t c
ả
các kho
ả
n chi tiêu trên
đề
u l
ấ
y t
ừ
NSNN, l
ấ
y t
ừ
ph
ầ
n v
ố
n tích lu
ỹ
c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p, các ngu
ồ
n này
đề
u
đượ
c h
ì
nh thành t
ừ
l
ợ
i nhu
ậ
n thu
đượ
c trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a toàn x
ã
h
ộ
i. L
ợ
i nhu
ậ
n thu
đượ
c càng nhi
ề
u th
ì
ph
ầ
n dành cho các v
ấ
n
đề
trên càng nhi
ề
u. Ngoài ra
khi l
ợ
i nhu
ậ
n cao s
ẽ
có đi
ề
u ki
ệ
n
đầ
u tư phát tri
ể
n nhân t
ố
con ng
ườ
i c
ả
v
ề
m
ặ
t l
ý
lu
ậ
n và th
ự
c ti
ễ
n,
đầ
u tư phát tri
ể
n khoa h
ọ
c công ngh
ệ
. T
ấ
t c
ả
20
nh
ữ
ng đi
ề
u trên
đề
u góp ph
ầ
n nâng cao
đờ
i s
ố
ng x
ã
h
ộ
i và t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
cho s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
, phát tri
ể
n giáo d
ụ
c, qu
ố
c ph
ò
ng c
ủ
a qu
ố
c gia.
2. Giá tr
ị
th
ặ
ng dư siêu ng
ạ
ch - m
ộ
t trong nh
ữ
ng ngu
ồ
n g
ố
c s
ự
giàu có c
ủ
a
các qu
ố
c gia trong đi
ề
u ki
ệ
n hi
ệ
n
đạ
i.
D
ướ
i tác
độ
ng c
ủ
a qui lu
ậ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư, ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n
đã
v
ậ
n
độ
ng
phát tri
ể
n qua ba giai đo
ạ
n t
ừ
ng b
ướ
c th
ự
c hi
ệ
n các cu
ộ
c
đả
o l
ộ
n có tác
d
ụ
ng
đẩ
y nhanh tăng năng su
ấ
t lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i
để
gi
ả
m th
ờ
i gian lao
độ
ng
t
ấ
t y
ế
u xu
ố
ng m
ứ
c t
ố
i thi
ể
u c
ầ
n thi
ế
t tăng t
ố
i đa th
ờ
i gia cho vi
ệ
c s
ả
n xu
ấ
t
ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư.
B
ướ
c
đầ
u c
ủ
a quá tr
ì
nh đó di
ễ
n ra trong bu
ổ
i "b
ì
nh minh" c
ủ
a CNTB (cu
ố
i
th
ế
k
ỷ
XV
đầ
u th
ế
k
ỷ
XVI). Khi đó, các nhà tư b
ả
n ch
ỉ
có s
ố
v
ố
n li
ế
ng ít
ỏ
i
và công c
ụ
lao
độ
ng th
ủ
công l
ạ
c h
ậ
u, nhưng có khát v
ọ
ng thu
đượ
c nhi
ề
u
giá tr
ị
th
ặ
ng dư, ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n
đã
kh
ắ
c ph
ụ
c mâu thu
ẫ
n này b
ằ
ng cu
ộ
c
cách m
ạ
ng hoá t
ổ
ch
ứ
c lao
độ
ng bi
ế
n lao
độ
ng cá th
ể
manh mún thành lao
độ
ng hi
ệ
p tác phù h
ợ
p v
ớ
i yêu c
ầ
u t
ấ
t y
ế
u kinh t
ế
t
ạ
o ra s
ứ
c lao
độ
ng "c
ộ
ng
th
ể
" m
ộ
t m
ặ
t làm cho năng su
ấ
t lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i
đượ
c nâng cao, cho phép
gi
ả
m lao
độ
ng t
ấ
t y
ế
u, tăng lao
độ
ng th
ặ
ng dư, do đó t
ạ
o ra nhi
ề
u giá tr
ị
th
ặ
ng dư cho nhà tư b
ả
n. M
ặ
t khác, t
ạ
o ti
ề
n
đề
cho CNTB ti
ế
n lên m
ộ
t giai
đo
ạ
n cao hơn b
ằ
ng quá tr
ì
nh cách m
ạ
ng hoá s
ứ
c lao
độ
ng, t
ừ
đó h
ì
nh thành
nên công tr
ườ
ng th
ủ
công. Công tr
ườ
ng th
ủ
công TBCN
đã
t
ạ
o nên b
ướ
c
phát tri
ể
n m
ớ
i v
ề
năng su
ấ
t lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i nh
ờ
đó mà gi
ả
m th
ấ
p đáng k
ể
th
ờ
i gian lao
độ
ng t
ấ
t y
ế
u, tăng thêm tương
ứ
ng th
ờ
i gian lao
độ
ng th
ặ
ng
dư, đem l
ạ
i nhi
ề
u l
ợ
i nhuân cho nhà tư b
ả
n. Chính các công tr
ườ
ng th
ủ
công
đã
t
ạ
o ra cho CNTB có
đủ
các đi
ề
u ki
ệ
n ti
ề
n
đề
v
ề
kinh t
ế
k
ỹ
thu
ậ
t, x
ã
h
ộ
i
để
ti
ế
n lên th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t b
ướ
c
đả
o l
ộ
n toàn di
ệ
n và sâu s
ắ
c quá tr
ì
nh
lao
độ
ng c
ũ
ng như b
ả
n thân phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t TBCN. T
ừ
đó chuy
ể
n
n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t này nên giai đo
ạ
n công nghi
ệ
p cơ khí, thay th
ế
lao
độ
ng th
ủ
21
công b
ằ
ng lao
độ
ng máy móc, t
ạ
o nên b
ướ
c nh
ả
y v
ọ
t cho năng su
ấ
t lao
độ
ng, cho phép CNTB ti
ế
n hành bóc l
ộ
t ch
ủ
y
ế
u theo phương pháp bóc l
ộ
t
giá tr
ị
th
ặ
ng dư tương
đố
i.
Giá tr
ị
th
ặ
ng dư nhi
ề
u, l
ợ
i nhu
ậ
n l
ớ
n, l
ạ
i kích thích l
ò
ng thèm khát c
ủ
a các
nhà tư b
ả
n làm sao thu
đượ
c nhi
ề
u hơn n
ữ
a. B
ả
n thân các nhà tư b
ả
n này
m
ở
r
ộ
ng
đượ
c s
ử
d
ụ
ng máy móc, các nhà tư b
ả
n khác c
ũ
ng đua tranh s
ử
d
ụ
ng máy móc
để
thu
đượ
c nhi
ề
u giá tr
ị
th
ặ
ng dư. K
ế
t qu
ả
là máy móc tr
ử
o
thành ph
ổ
bi
ế
n trong các công x
ưở
ng và n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a. S
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a máy móc như v
ậ
y
đã
làm phát sinh giá tr
ị
th
ặ
ng dư tương
đố
i
b
ằ
ng cách: tr
ự
c ti
ế
p làm cho s
ứ
c lao
độ
ng gi
ả
m giá, gián ti
ế
p làm cho s
ứ
c
lao
độ
ng r
ẻ
đi nh
ờ
tăng năng su
ấ
t lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i, làm cho nh
ữ
ng hàng hoá
c
ấ
u thành giá tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng gi
ả
m xu
ố
ng. Do đó, ng
ườ
i ta ch
ỉ
c
ầ
n dùng
m
ộ
t ph
ầ
n ít hơn c
ủ
a ngày lao
độ
ng
để
bù
đắ
p l
ạ
i giá tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng làm
cho vi
ệ
c s
ả
n xu
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư tương
đố
i tr
ở
thành phương pháp ch
ủ
y
ế
u
trong vi
ệ
c tăng giá tr
ị
th
ặ
ng dư cho nhà tư b
ả
n.
B
ằ
ng nh
ữ
ng thành t
ự
u c
ủ
a cách m
ạ
ng khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t và công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i n
ắ
m gi
ữ
đượ
c, ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n
đã
th
ự
c hi
ệ
n s
ự
bóc l
ộ
t tinh vi g
ắ
n
quy
ệ
n và r
ấ
t hi
ệ
u nghi
ệ
m
ở
c
ả
ba phương pháp. Nhưng ch
ủ
y
ế
u là bóc l
ộ
t
giá tr
ị
th
ặ
ng dư siêu ng
ạ
ch.
Ở
các n
ướ
c tư b
ả
n phát tri
ể
n nh
ờ
áp d
ụ
ng m
ộ
t cách ph
ổ
bi
ế
n khoa h
ọ
c
phương ti
ệ
n k
ỹ
thu
ậ
t hi
ệ
n
đạ
i trong t
ấ
t c
ả
các ngành s
ả
n xu
ấ
t và d
ị
ch v
ụ
mà
năng su
ấ
t lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i tăng cao. Do đó làm cho giá tr
ị
c
ủ
a hàng hoá
đề
u
gi
ả
m xu
ố
ng th
ì
nó do giá tr
ị
các hàng hoá liên quan
đế
n tái s
ả
n xu
ấ
t s
ứ
c lao
độ
ng quy
ế
t
đị
nh. Cho nên trong các n
ướ
c này
độ
ng l
ự
c tr
ự
c ti
ế
p, th
ườ
ng
xuyên thúc
đẩ
y các nhà tư b
ả
n chăm lo t
ổ
ch
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t và ti
ế
n b
ộ
khoa
h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t là giá tr
ị
th
ặ
ng dư siêu ng
ạ
ch. Nhưng phương pháp bóc l
ộ
t giá
22
tr
ị
th
ặ
ng dư tương
đố
i là ch
ủ
y
ế
u. V
ì
giá tr
ị
th
ặ
ng dư tương
đố
i tăng lên
cùng v
ớ
i s
ự
tăng lên và gi
ả
m xu
ố
ng c
ủ
a s
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t lao
độ
ng.
Ngày nay kh
ố
i l
ượ
ng l
ợ
i nhu
ậ
n k
ế
ch sù mà các n
ướ
c tư b
ả
n có
đượ
c ch
ủ
y
ế
u là do bóc l
ộ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư siêu ng
ạ
ch thông qua kinh t
ế
v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng nông thôn chính qu
ố
c và
đặ
c bi
ệ
t là m
ở
r
ộ
ng quan h
ệ
kinh t
ế
v
ớ
i
n
ướ
c ngoài, nh
ấ
t là các n
ướ
c kém phát tri
ể
n.
Trong đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a cách m
ạ
ng khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t và công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i,
các n
ướ
c tư b
ả
n phát tri
ể
n nh
ấ
t là các Công ty
độ
c quy
ề
n xuyên qu
ố
c gia và
đa qu
ố
c gia có ưu th
ế
hơn h
ẳ
n trong vi
ệ
c áp d
ụ
ng nh
ữ
ng thành t
ự
u khoa
h
ọ
c m
ớ
i nh
ấ
t c
ủ
a cu
ộ
c cách m
ạ
ng khoa h
ọ
c - công ngh
ệ
vào s
ả
n xu
ấ
t kinh
doanh. Do đó các n
ướ
c tư b
ả
n và các t
ổ
ch
ứ
c
độ
c quy
ề
n đó có nhi
ề
u kh
ả
năng s
ả
n xu
ấ
t ra GTTTD siêu ng
ạ
ch, đây là ngu
ồ
n r
ấ
t to l
ớ
n và khá
ổ
n
đị
nh
c
ủ
a l
ợ
i nhu
ậ
n siêu ng
ạ
ch kh
ổ
ng l
ồ
mà các n
ướ
c tư b
ả
n phát tri
ể
n và các t
ổ
ch
ứ
c
độ
c quy
ề
n thu
đượ
c trong quan h
ệ
kinh t
ế
v
ớ
i các n
ướ
c kém phát
tri
ể
n. Ch
ẳ
ng h
ạ
n như thông th
ườ
ng h
ọ
bán nh
ữ
ng m
ặ
t hàng công ngh
ệ
ph
ẩ
m v
ớ
i m
ứ
c giá hàng năm tăng t
ừ
15%
đế
n 17% trong khi đó h
ọ
mua
hàng khoáng s
ả
n và nông - lâm - h
ả
i s
ả
n c
ủ
a các n
ướ
c kém phát tri
ể
n v
ớ
i
m
ứ
c giá hàng năm ch
ỉ
tăng t
ừ
3- 5% th
ậ
m chí có m
ộ
t s
ố
m
ặ
t hàng giá tr
ị
gi
ả
m ngh
ĩ
a là, CNTB hi
ệ
n
đạ
i đang s
ử
d
ụ
ng giá c
ả
“ canh kéo”
độ
c quy
ề
n
trong quan h
ệ
kinh t
ế
“ Đông Tây”
để
bóc l
ộ
t gián ti
ế
p giai c
ấ
p công nhân
và qu
ầ
n chúng lao
độ
ng
ở
các n
ướ
c kém phát tri
ể
n.
H
ậ
u qu
ả
c
ủ
a quá tr
ì
nh trên là các n
ướ
c tư b
ả
n thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n siêu
ng
ạ
ch k
ế
ch xù và gi
ầ
u lên nhanh chóng. Trái l
ạ
i các n
ướ
c kém phát tri
ể
n
th
ì
tài nguyên ngày m
ộ
t c
ạ
n ki
ệ
t, s
ứ
c ng
ườ
i m
ò
n m
ỏ
i, n
ợ
ch
ồ
ng ch
ấ
t và n
ạ
n
đói liên miên…
3. V
ấ
n
đề
l
ợ
i nhu
ậ
n trong ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh
ở
Vi
ệ
t Nam.
23
3.1 Vài nét v
ề
ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam t
ừ
1975
đế
n
tr
ướ
c
đổ
i m
ớ
i(1986)
Sau khi th
ố
ng nh
ấ
t
đấ
t n
ướ
c (1975) c
ả
n
ướ
c ta b
ắ
t tay vào xây d
ự
ng n
ề
n
kinh t
ế
v
ớ
i m
ụ
c tiêu đưa c
ả
n
ướ
c ti
ế
n lên CNXH.
Để
đạ
t
đượ
c m
ụ
c tiêu đó,
trong giai đo
ạ
n
đầ
u c
ủ
a quá tr
ì
nh xây d
ự
ng và phát tri
ể
n kinh t
ế
,
Đả
ng và
nhà n
ướ
c ta
đã
áp d
ụ
gn mô h
ì
nh kinh t
ế
“ ch
ỉ
huy t
ậ
p trung”.
Có th
ể
nói, mô h
ì
nh “ kinh t
ế
ch
ỉ
huy t
ậ
p trung” nói trên xét v
ề
th
ự
c ch
ấ
t là
mô h
ì
nh kinh t
ế
t
ự
c
ấ
p t
ự
túc “phát tri
ể
n
ở
tr
ì
nh
độ
cao, v
ớ
i quy mô l
ớ
n.
V
ớ
i mô h
ì
nh này nhà n
ướ
c ki
ể
m soát h
ầ
u h
ế
t các phương ti
ệ
n s
ả
n xu
ấ
t kinh
doanh, ki
ể
m soát giá c
ả
, ti
ề
n lương và toàn b
ộ
quá tr
ì
nh phân ph
ố
i hàng
hoá, d
ị
ch v
ụ
trong n
ề
kinh t
ế
. Riêng v
ề
phía các doanh nghi
ệ
p th
ì
nhà n
ướ
c
c
ấ
p phát v
ố
n hoàn toàn sau đó c
ủ
a năm, các doanh nghi
ệ
p ph
ả
i n
ộ
p toàn b
ộ
k
ế
t qu
ả
ho
ạ
t đông s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a xí nghi
ệ
p m
ì
nh cho nhà n
ướ
c, n
ế
u doanh
nghi
ệ
p làm ăn có l
ã
i th
ì
nhà n
ướ
c thu, c
ò
n n
ế
u doanh nghi
ệ
p làm ăn thu l
ỗ
th
ì
nhà n
ướ
c bù. H
ì
nh th
ứ
c này
đã
tri
ệ
t tiêu m
ọ
i
độ
ng l
ự
c s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p hi
ệ
n t
ượ
gn “tái giá, l
ỗ
th
ậ
t”là khá ph
ổ
bi
ế
n. Các doanh
nghi
ệ
p ho
ạ
t
độ
ng không l
ấ
y m
ụ
c tiêu l
ợ
i nhu
ậ
n làm chính, cán b
ộ
công
nhân th
ì
luôn
đượ
c h
ưở
ng m
ộ
t m
ứ
c lương c
ứ
ng, m
ọ
i phát minh, n
ỗ
l
ự
c c
ủ
a
h
ọ
ch
ỉ
đượ
c khen th
ưở
ng v
ề
m
ặ
t tinh th
ầ
n. T
ấ
t c
ả
các y
ế
u t
ố
trên
đẫ
th
ủ
tiêu
m
ọ
i
độ
ng l
ự
c l
ợ
i ích c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
nói chung, c
ủ
a các ch
ủ
th
ể
kinh t
ế
và
ng
ườ
i lao
độ
ng nói riêng làm cho n
ề
n kinh t
ế
ho
ạ
t
độ
ng thi
ế
u sinh khí và
k
ế
m năng
độ
ng. V
ề
t
ì
nh h
ì
nh các doanh nghi
ệ
p có th
ể
tóm t
ắ
t m
ộ
t vài nét
sau.
- Các doanh nghi
ệ
p qu
ố
c doanh b
ị
mai m
ộ
t, thi
ế
u tinh th
ầ
n trách nhi
ệ
m,
thi
ế
u t
ự
ch
ủ
, hoàn toàn
ỷ
l
ạ
i c
ấ
p trên và nhà n
ướ
c. V
ì
các doanh nghi
ệ
p
ho
ạ
t
độ
ng theo cơ ch
ế
: s
ả
n xu
ấ
t , kinh doanh theo ch
ỉ
tiêu c
ủ
a nhà n
ướ
c
giao;
đượ
c nhà n
ướ
c cung c
ấ
p các y
ế
u t
ố
đầ
u vào ( máy móc thi
ế
t b
ị
, v
ố
n,
24
v
ậ
t tư…) và bao tiêu hàng hoá
ở
đầ
u ra cho doanh nghi
ệ
p. N
ế
u doanh
nghi
ệ
p làm ăn có l
ã
i th
ì
n
ộ
p cho nhà n
ướ
c c
ò
n l
ỗ
th
ì
nhà n
ướ
c ch
ị
u do đó
các doanh nghi
ệ
p qu
ố
c doanh ho
ạ
t
độ
ng r
ấ
t kém hi
ệ
u qu
ả
. Theo đánh giá
sơ b
ộ
các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c th
ì
cho t
ớ
i năm 1988 ch
ỉ
có 20.25%
doanh nghi
ệ
p làm ăn có l
ã
i, 30- 35% doanh nghi
ệ
p hoà v
ố
n, c
ò
n l
ạ
i kho
ả
ng
40% doanh nghi
ệ
p b
ị
l
ỗ
v
ố
n. Các doanh nghi
ệ
p qu
ố
c doanh qu
ả
n l
ý
và s
ử
d
ụ
ng kho
ả
ng 70% t
ổ
ng s
ố
v
ố
n và giá tr
ị
v
ậ
t tư c
ủ
a toàn x
ã
h
ộ
i và 26,3%
thu nh
ậ
p qu
ố
c dân. Hơn n
ữ
a, tài s
ả
n và v
ố
n nhà n
ướ
c giao cho các doanh
nghi
ệ
p này không
đượ
c b
ả
o t
ồ
n, năng l
ự
c s
ả
n xu
ấ
t không
đượ
c t
ấ
i t
ạ
o và
m
ở
r
ộ
ng, trái l
ạ
i, b
ị
th
ấ
t thoát, m
ấ
t mát nhi
ề
u nhưng trách nhi
ệ
m này không
bi
ế
t quy cho ai:
- Các doanh nghi
ệ
p tư nhân không
đượ
c th
ừ
a nh
ậ
n h
ợ
p pháp, không
đượ
c
nhà n
ướ
c t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n s
ả
n xu
ấ
t doanh nghi
ệ
p. Các doanh nghi
ệ
p tư nhân
ch
ủ
y
ế
u ho
ạ
t
độ
ng trong các ngành ti
ể
u th
ủ
công nghi
ệ
p và công nghi
ệ
p
nh
ẹ
. Do cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t k
ỹ
thu
ậ
t kém, l
ạ
i không
đượ
c s
ự
khuy
ế
n khích
đầ
u
tư c
ủ
a nhà n
ướ
c nên hi
ệ
u qu
ả
kinh doanh c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p là y
ế
u kém,
t
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n th
ấ
p. Do chính sách phân bi
ệ
t
đố
i x
ử
c
ủ
a nhà n
ướ
c,
đặ
c
bi
ệ
t là v
ề
thu
ế
nên
để
đả
m b
ả
o ngu
ồ
n l
ợ
i nhu
ậ
n thu
đượ
c th
ì
h
ọ
kinh doanh
ch
ủ
y
ế
u d
ướ
i d
ạ
ng trái phép tr
ố
n thu
ế
, do đó, l
ợ
i nhu
ậ
n thu
đượ
c h
ầ
u h
ế
t là
xu
ấ
t phát t
ừ
ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
ng
ầ
m.
Như v
ậ
y “cơ ch
ế
kinh t
ế
t
ậ
p trung bao c
ấ
p” không quan tâm
đế
n l
ợ
i nhu
ậ
n
và l
ợ
i ích c
ủ
a doanh nghi
ệ
p và ng
ườ
i lao
độ
ng
đã
tri
ệ
t trên m
ọ
i
độ
ng l
ự
c
s
ả
n xu
ấ
t , khi
ế
n cho nên kinh t
ế
rơi vào cu
ộ
c kh
ủ
ng ho
ả
ng kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i
b
ắ
t
đầ
u t
ừ
nh
ữ
ng năm 70, s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p và công nghi
ệ
p h
ầ
u như b
ị
đì
nh
đố
n, giá c
ả
tăng nhanh và th
ườ
ng tăng
độ
t bi
ế
n; ti
ề
n t
ệ
b
ị
m
ấ
t giá b
ở
i
t
ì
nh tr
ạ
ng siêu l
ạ
m phát, s
ả
n ph
ẩ
m không đáp
ứ
ng
đượ
c nhu c
ầ
u c
ủ
a ng
ườ
i
tiêu dùng… làm cho cu
ộ
c s
ố
ng g
ặ
p r
ấ
t nhi
ề
u khó khăn. V
ề
m
ặ
t x
ã
h
ộ
i. s
ố