Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Tiểu luận: Vai trò của lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.62 MB, 37 trang )




Tiểu luận

Vai trò của lợi nhuận trong
nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam



1
M
ỤC

LỤC


A.
Đặ
t v

n
đề

2
B. N

i dung
3


I. M

t s

v

n
đề
l
ý
lu

n vê
3
1. B

n ch

t và các h
ì
nh th

c c

a l

i nhu

n
4

2. Các quan đi

m tư s

n v

l

i nhu

n
11
II. Vai tr
ò
c

a l

i nhu

n trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng đinh h
ướ

ng
x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a Vi

t nam
14
1. Nh

ng tác
độ
ng tích c

c trong n

n kinh t
ế

14
2. Giá tr

th

ng dư siêu ng


ch - m

t trong nh

ng ngu

n g

c s


giàu có c

a các qu

c gia trong đi

u ki

n hi

n
đạ
i
19
3.V

n
đề

l

i nhu

n trong ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh

Vi

t
nam
22
III. Giá tr

l
ý
lu

n và th

c ti

n c


a h

c thuy
ế
t l

i nhu

n
28
1.
ý
ngh
ĩ
a c

a h

c thuy
ế
t l

i nhu

n - l

ch s

và hi


n t

i
28
1.
ý
ngh
ĩ
a c

a h

c thuy
ế
t l

i nhu

n - l

ch s

và hi

n t

i
19
2.

ý
ngh
ĩ
a c

a l

i nhu

n trong quá tr
ì
nh đi lên CNXH

Vi

t Nam
30
3. H

u qu

c

a vi

c theo đu

i l

i nhu


n
33
C. K
ế
t lu

n
35



2
A:
Đặ
t v

n
đề


Mac
đã
c

ng hi
ế
n c

cu


c
đờ
i c

a m
ì
nh vào m

t x
ã
h

i t

t
đẹ
p, m

t x
ã
h

i
công b

ng văn minh đó chính là CNXH. Ông
đã

để

l

i cho nhân lo

i r

t
nhi

u tác ph

m. Hai phát ki
ế
n v
ĩ

đạ
i nh

t c

a Mác là h

c thuy
ế
t giá tr


th


ng dư và ch

ngh
ĩ
a duy v

t l

ch s

. Hai phát ki
ế
n này
đã
làm thay
đổ
i
nh

n th

c c

a toàn nhân lo

i. V

i hai phát ki
ế
n này, Mac

đã
bi
ế
n ch

ngh
ĩ
a
x
ã
h

i không t
ưở
ng thành CNXH khoa h

c. Cho t

i nay g

n hai th
ế
k


đã

tr

i qua nhưng hai phát ki

ế
n v
ĩ

đạ
i này v

n gi

nguyên giá tr

c

a nó.
Đố
i v

i n
ướ
c ta đang trong th

i k

quá
độ
lên CNXH th
ì
v

n

đề
nh

n th

c
và v

n d

ng các h

c thuy
ế
t c

a Mac -
Đặ
c bi

t là h

c thuy
ế
t GTTD,
để
làm
kim ch

nam cho các ho


t
độ
ng
để
đi
đế
n đích cu

i cùng là m

t v

n
đề
c

c
k

quan tr

ng. Xu

t phát t

nh

n th


c trên v

i n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta đang
chuy

n t

n

n kinh t
ế
t

p trung bao c

p sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng th

ì

không ai khác, không qu

c gia nào khác mà t

t
ì
m ra
đườ
ng l

i phát tri

n
kinh t
ế
phù h

p v

i đi

u ki

n t
ì
nh h
ì
nh hi


n nay. Yêu c

u
đặ
t ra là chúng ta
ph

i hi

u r
õ
ngu

n g

c, b

n ch

t c

a các y
ế
u t

bên trong c

a n


n kinh t
ế

đặ
c bi

t là nh

ng y
ế
u t

chính thúc
đẩ
y s

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng. M


t trong nh

ng y
ế
u t

chính là l

i nhu

n. V

y th
ế
nào là l

i
nhu

n? ngu

n g

c và b

n ch

t c


a l

i nhu

n là g
ì
và l

i nhu

n đóng vai tr
ò

như th
ế
nào trong s

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng Đây c

ũ
ng chính
là nh

ng v

n
đề
c

p thi
ế
t, t

t y
ế
u
đò
i h

i ph

i có l

i gi

i đáp nhanh chóng,
chính xác phù h

p v


i t
ì
nh h
ì
nh
để
đáp

ng
đượ
c yêu c

u phát tri

n hi

n
nay. Và đây c
ũ
ng chính là l
ý
do v
ì
sao em ch

n
đề
tài này.





3
N

i dung chính c

a
đề
tài bao g

m 3 ph

n:
I: M

t s

v

n
đề
l
ý
lu

n v

l


i nhu

n.
II: Vai tr
ò
c

a l

i nhu

n trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch



ngh
ĩ
a

Vi

t Nam
III: Giá tr

l
ý
lu

n và th

c ti

n c

a h

c thuy
ế
t l

i nhu

n.
Đây là m


t v

n
đề
có t

m quan tr

ng r

t l

n. Quá tr
ì
nh nghiên c

u nó
đò
i
h

i ph

i xu

t phát t

các quan đi


m c

a các nhà kinh t
ế
h

c tr
ướ
c Mác k
ế
t
h

p v

i quan đi

m c

a Mác và v

i th

c ti

n. V

i nh

ng hi


u bi
ế
t c
ò
n
nhi

u h

n ch
ế
và th

i gian có h

n nên trong bài vi
ế
t c
ò
n nhi

u v

n
đề
chưa
chính xác nhi

u v


n
đề
c
ò
n thi
ế
u tính th

i s

, em mong
đượ
c s

ch

b

o
s

a ch

a cho th

y. Em xin chân thành c

m ơn th


y Nguy

n Ti
ế
n Long
đã

t

n t
ì
nh ch

b

o, h
ướ
ng d

n em hoàn thành bài
đề
án này.


4
B: N
ỘI
DUNG

I. m


t s

v

n
đề
l
ý
lu

n v

l

i nhu

n
1. B

n ch

t và các h
ì
nh th

c c

a l


i nhu

n
1.1. Quan đi

m c

a ch

ngh
ĩ
a Mác - Lênin v

l

i nhu

n
C.Mác (1818 - 1883) và F. Ănghen (1820 - 1895) là hai nhà tư t
ưở
ng v
ĩ

đạ
i
đã
có công sáng l

p ra ch


ngh
ĩ
a Mác, v
ũ
khí tư t
ưở
ng s

c bén c

a giai c

p
công nhân trên toàn th
ế
gi

i. Hai ông
đã
vi
ế
t r

t nhi

u tác ph

m phân tích
n


n kinh t
ế
TBCN, ch

r
õ
nh

ng
đặ
c đi

m, nh

ng qui lu

t kinh t
ế
, nh

ng
xu h
ướ
ng v

n
độ
ng, nh

ng ưu th

ế
và h

n ch
ế
c

a nó, mà trong đó n

i ti
ế
ng
nh

t là b

tư b

n "tác ph

m kinh t
ế
chính tr

h

c n

i ti
ế

ng nh

t c

a th
ế
k


chúng ta " theo như Lênin
đã
vi
ế
t. Trong b

tư b

n này Mác
đã
nêu lên m

t
trong nh

ng phát ki
ế
n v
ĩ
đ


i nh

t c

a ông đó là h

c thuy
ế
t v

giá tr

th

ng
dư và ch

ra r

ng ngu

n g

c và b

n ch

t c

a l


i nhu

n chính là xu

t phát t


giá tr

th

ng dư. Do v

y, mu

n làm r
õ

đượ
c ngu

n g

c, b

n ch

t và vai tr
ò


c

a l

i nhu

n chúng ta ph

i đi t

quá tr
ì
nh s

n xu

t giá tr

th

ng dư, quy
lu

t kinh t
ế
cơ b

n c


a CNTB.
1.1.1. Quá tr
ì
nh s

n xu

t giá tr

th

ng dư
Trong n

n s

n xu

t hàng hoá d

a trên ch
ế

độ
tư h

u v

tư li


u s

n xu

t, giá
tr

s

d

ng không ph

i là m

c đích, b

i v
ì
nhà tư b

n mu

n s

n xu

t ra m

t

giá tr

s

d

ng mang giá tr

trao
đổ
i. Hơn n

a, nhà tư b

n mu

n s

n xu

t ra
m

t hàng hoá có giá tr

l

n hơn t

ng s


giá tr

nh

ng tư li

u s

n xu

t và giá
tr

s

c lao
độ
ng mà nhà tư b

n
đã
mua
để
s

n xu

t ra hàng hoá đó, ngh
ĩ

a là
mu

n s

n xu

t ra m

t giá tr

th

ng dư.



5
Chúng ta h
ã
y xem xét ví d

sau v

s

n xu

t s


i.
Tư b

n

ng tr
ướ
c
Giá tr

c

a s

n ph

m m

i (20kgs

i)
- Ti

n mua bông : 20$
- Giá tr

c

a bông chuy


n vào s

i 20$
- Hao m
ò
n máy móc 4$
- Giá tr

c

a máy móc chuy

n vào s

i 4$
- Ti

n mua s

c lao
độ
ng c

a công
nhân trong 1 ngày: 3$
- Giá tr

do lao
độ
ng c


a ng
ườ
i công nhân
t

o ra trong 12 gi

:0,5 x 12 = 6$
27$
30$
Như v

y toàn b

chính ph

c

a nhà tư b

n
để
mua tư li

u s

n xu

t và s


c
lao
độ
ng là 27 đôla. Trong 12 h lao
độ
ng, công nhân t

o ra 1 s

n ph

m m

i
(20kg s

i) có giá tr

b

ng 30đôla, l

n hơn giá tr



ng tr
ướ
c là 3 đôla. V


y
27 đôla

ng tr
ướ
c
đã
chuy

n hoá thành 30 đôla,
đã
đem l

i m

t giá tr


th

ng dư là 3 đôla. Do đó ti

n
đã
bi
ế
n thành tư b

n. Ph


n giá tr

m

i dôi ra
so v

i giá tr

s

c lao
độ
ng g

i là giá tr

th

ng dư.
V

y giá tr

th

ng dư là ph

n giá tr


m

i dôi ra ngoài giá tr

s

c lao
độ
ng do
công nhân t

o ra và b

nhà tư b

n chi
ế
m không.
1.1.2. Chi phí s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a. L


i nhu

n và t

su

t l

i nhu

n.
a). Chi phí s

n xu

t TBCN.
Như m

i ng
ườ
i
đề
u bi
ế
t, mu

n t

o ra giá tr


hàng hoá th
ì
t

t y
ế
u ph

i chi
phí m

t s

lao
độ
ng nh

t
đị
nh là lao
độ
ng quá kh

và lao
độ
ng hi

n
đạ

i.
Lao
độ
ng quá kh

t

c là giá tr

tư li

u s

n xu

t C
Lao
độ
ng hi

n t

i là lao
độ
ng t

o ra giá tr

m


i V + m
Đứ
ng trên quan đi

m x
ã
h

i th
ì
chi phí th

c t
ế

để
t

o ra giá tr

hàng hoá là
C + V + m. Trên th

c t
ế
, nhà tư b

n ch




ng ra m

t s

tư b

n
để
mua tư li

u


6
s

n xu

t (C) và mua s

c lao
độ
ng (V). Do đó, nhà tư b

n ch

xem hao phí
bao nhiêu tư b


n ch

không xem hao phí bao nhiêu lao
độ
ng x
ã
h

i. C.Mác
g

i chi phí đó là chi phí s

n xu

t TBCN, và k
ý
hi

u b

ng K (K = C + V).
Khi đó công th

c giá tr

hàng hoá (C + V + m) chuy

n thành k + m
b). L


i nhu

n.
Gi

a giá tr

hàng hoá và chi phí s

n xu

t TBCN luôn có m

t kho

ng chênh
l

ch, cho nên sau khi bán hàng hoá, nhà tư b

n không nh

ng bù
đắ
p
đượ
c
l
ượ

ng tư b

n
đã


ng ra, mà c
ò
n thu
đượ
c s

ti

n l

i ngang v

i m. S

ti

n
này
đượ
c g

i là l

i nhu


n.
V

y, giá tr

th

ng
đượ
c so v

i toàn b

tư b

n

ng tr
ướ
c,
đượ
c quan ni

m là
con
đẻ
c

a toàn b


tư b

n

ng tr
ướ
c s

mang h
ì
nh th

c chuy

n hoá là l

i
nhu

n và k
ý
hi

u là P.
Khi đó giá tr

hàng hoá (k + m) s

chuy


n d

ch thành k + p.
V

n
đề

đặ
t ra là P và m có g
ì
khác nhau?
V

m

t l
ượ
ng: n
ế
u hàng hoá bán đúng giá tr

th
ì
m = P; m và P gi

ng nhau

ch


chúng
đề
u có chung ngu

n g

c là k
ế
t qu

lao
độ
ng không công c

a
công nhân làm thuê.
V

m

t ch

t: m ph

n ánh ngu

n g

c sinh ra t


V, c
ò
n P
đượ
c xem như toàn
b

tư b

n

ng tr
ướ
c
đề
ra. Do đó P
đã
che d

u quan h

bóc l

t TBCN, che
d

u ngu

n g


c th

c s

c

a nó.
c). T

su

t l

i nhu

n.
T

su

t l

i nhu

n là t

su

t tính theo ph


n trăm gi

a giá tr

th

ng dư và
toàn b

tư b

n

ng tr
ướ
c, k
ý
hi

u là P'
P' =
Error!
. 100% =
Error!
. 100%.


7
T


su

t l

i nhu

n ch

cho nhà tư b

n bi
ế
t tư b

n c

a h


đầ
u tư vào đâu th
ì

có l

i hơn. P' cao hay th

p là tu


thu

c vào nhi

u nhân t

khách quan như:
t

su

t giá tr

th

ng dư, s

ti
ế
t ki

m tư b

n b

t bi
ế
n; c

u t


o h

u cơ c

a tư
b

n; t

c
độ
chu chuy

n tư b

n.
1.1.3. S

h
ì
nh thành t

su

t l

i nhu

n b

ì
nh quân.
a). C

nh tranh trong n

i b

ngành.
C

nh tranh trong n

i b

ngành là s

c

nh tranh gi

a các xí nghi

p trong
cùng m

t ngành, cùng s

n xu


t ra m

t lo

i hàng hoá nh

m m

c đích tiêu
th

hàng hoá đó có l

i hơn
để
thu l

i nhu

n siêu ng

ch.
Bi

n pháp c

nh tranh: Các nhà tư b

n th
ườ

ng xuyên c

i ti
ế
n k

thu

t, nâng
cao c

u t

o h

u cơ c

a tư b

n, nâng cao năng su

t lao
độ
ng nh

m làm cho
giá tr

cá bi


t c

a hàng hoá xí nghi

p s

n xu

t ra th

p hơn giá tr

x
ã
h

i
để

thu
đượ
c l

i nhu

n siêu ng

ch.
K
ế

t qu

c

a c

nh tranh trong n

i b

ngành là h
ì
nh thành nên giá tr

x
ã
h

i
c

a t

ng lo

i hàng hoá.
b). C

nh tranh gi


a các ngành.
C

nh tranh gi

a các ngành là c

nh tranh gi

a các nhà tư b

n kinh doanh
trong các ngành s

n xu

t khác nhau, nh

m m

c đích t
ì
m nơi
đầ
u tư có l

i
hơn.
Bi


n pháp c

nh tranh: t

do di chuy

n tư b

n t

ngành này sang ngành
khác, t

c là t

phân ph

i tư b

n (V và C) vào các ngành s

n xu

t khác
nhau.
K
ế
t qu

c


a cu

c c

nh tranh này là h
ì
nh thành d

n t

su

t l

i nhu

n b
ì
nh
quân và giá tr

hàng hoá chuy

n thành giá tr

s

n xu


t.


8
Như chúng ta
đề
u bi
ế
t, do các xí nghi

p trong n

i b

t

ng ngành, c
ũ
ng như
gi

a các ngành có c

u t

o h

u cơ c

a tư b


n không gi

ng nhau, cho nên
để

thu
đượ
c nhi

u l

i nhu

n th
ì
các nhà tư b

n ph

i ch

n nh

ng ngành nào có
t

su

t l


i nhu

n cao
để

đầ
u tư v

n.
Xét 3 ngành s

n xu

t sau:
Ngành s

n xu

t
Chi phí s

n xu

t
Giá tr

th

ng dư

v

i m' = 100%
P'(%)
Cơ khí
80C + 20V
20
20
D

t
70C + 30V
30
30
Da
60C + 40V
40
40
Như v

y, cùng m

t l
ượ
ng tư b

n
đầ
u tư, nhưng do c


u t

o h

u cơ khác
nhau nên t

su

t l

i nhu

n khác nhau. Do đó nhà tư b

n

ngành cơ khí s


chuy

n tư b

n c

a m
ì
nh sang ngành da, làm cho s


n ph

m

ngành da
nhi

u lên làm cho cung l

n hơn c

u, do đó giá c

c

a ngành da s

th

p hơn
giá tr

c

a nó, và t

su

t ngành da s


h

th

p xu

ng. Ng
ượ
c l

i, s

n ph

m
c

a ngành cơ khí s

gi

m đi, nên giá c

s

cao hơn giá tr

, và do đó t

su


t
l

i nhu

n

ngành cơ khí s

tăng lên. S

t

do di chuy

n tư b

n t

ngành
này sang ngành khác làm thay
đổ
i t

su

t l

i nhu


n cá bi

t v

n có c

a các
ngành. K
ế
t qu

h
ì
nh thành nên t

su

t l

i nhu

n b
ì
nh quân.
T

su

t l


i nhu

n b
ì
nh quân là t

s

tính theo ph

n trăm gi

a t

ng giá tr


th

ng dư trong x
ã
h

i và t

ng tư b

n x
ã

h

i
đầ
u tư vào t

t c

các l
ĩ
nh v

c,
các ngành c

a n

n s

n xu

t tư b

n ch

ngh
ĩ
a, k
ý
hi


u là `P
`P =
Error!
. 100%



9
Quá tr
ì
nh b
ì
nh quân hoá t

su

t l

i nhu

n là s

ho

t
độ
ng c

a quy lu


t t


su

t l

i nhu

n b
ì
nh quân trong x
ã
h

i tư b

n. S

ho

t
độ
ng c

a quy lu

t t



su

t l

i nhu

n b
ì
nh quân là bi

u hi

n c

th

c

a s

ho

t
độ
ng c

a quy lu

t

giá tr

th

ng dư trong th

i k

t

do c

nh tranh c

a CNTB.
1.2. Các h
ì
nh th

c c

a l

i nhu

n.
1.2.1. L

i nhu


n thương nghi

p.
Đố
i v

i tư b

n thương nghi

p tr
ướ
c CNTB th
ì
l

i nhu

n thương nghi

p
đượ
c coi là do mua r

, bán
đắ
t mà là k
ế
t qu


c

a vi

c ăn c

p l

a
đả
o, mà
đạ
i b

ph

n l

i nhu

n thương nghi

p chính là do nh

ng vi

c ăn c

p và l


a
đả
o mà ra c

.
Đố
i v

i thương nghi

p TBCN th
ì
l

i nhu

n thương nghi

p là m

t ph

n giá
tr

th

ng d



đượ
c sáng t

o ra trong l
ĩ
nh v

c s

n xu

t mà nhà tư b

n công
nghi

p nh
ườ
ng cho nhà tư b

n thương nghi

p.
L

i nhu

n thương nghi

p

đượ
c h
ì
nh thành do s

chênh l

ch gi

a giá bán và
giá mua hàng hoá nhưng đi

u đó không có ngh
ĩ
a là nhà tư b

n thương
nghi

p bán hàng hoá cao hơn giá tr

c

a nó, mà là nhà tư b

n thương
nghi

p mua hàng hoá th


p hơn giá tr

và khi bán th
ì
anh ta bán đúng giá tr


c

a nó.
1.2.2. L

i t

c cho vay.
L

i t

c là m

t ph

n l

i nhu

n b
ì
nh quân, mà nhà tư b


n đi vay tr

cho nhà
tư b

n cho vay căn c

vào món ti

n mà nhà tư b

n cho vay
đã
đưa cho nhà
tư b

n đi vay s

d

ng.
Ngu

n g

c c

a l


i t

c là m

t ph

n giá tr

th

ng dư do công nhân sáng t

o
ra trong l
ĩ
nh v

c s

n xu

t.



10

1.2.3. L

i nhu


n ngân hàng.
Ngân hàng TBCN là t

ch

c kinh doanh tư b

n ti

n t

, làm môi gi

i gi

a
ng
ườ
i đi vay và ng
ườ
i cho vay. Ngân hàng có hai nghi

p v

: nh

n g

i và

cho vay. Trong nghi

p v

nh

n g

i, ngân hàng tr

l

i t

c cho ng
ườ
i g

i
ti

n vào, c
ò
n trong nghi

p v

cho vay, ngân hàng thu l

i t


c c

a ng
ườ
i đi
vay. L

i t

c nh

n g

i nh

hơn l

i t

c cho vay.
Chênh l

ch gi

a l

i t

c cho vay và l


i t

c nh

n g

i tr

đi nh

ng kho

n chi
phí c

n thi
ế
t v

nghi

p v

ngân hàng, c

ng v

i các kho


n thu nh

p khác v


kinh doanh ti

n t

h
ì
nh thành nên l

i nhu

n ngân hàng. L

i nhu

n ngân
hàng ngang b

ng v

i l

i nhu

n b
ì

nh quân.
1.2.4.
Đị
a tô.
Chúng ta
đề
u th

y r

ng, c
ũ
ng như các nhà tư b

n kinh doanh trong công
nghi

p, nhà tư b

n kinh doanh trong nông nghi

p c
ũ
ng ph

i thu
đượ
c l

i

nhu

n b
ì
nh quân. Nhưng mu

n kinh doanh trong nông nghi

p th
ì
h

ph

i
thuê ru

ng
đấ
t c

a
đị
a ch

. V
ì
v

y ngoài l


i nhu

n b
ì
nh quân ra, nhà tư
b

n ph

i thu thêm
đượ
c m

t ph

n giá tr

th

ng dư dôi ra ngoài l

i nhu

n
b
ì
nh quân đó, t

c là l


i nhu

n siêu ng

ch. L

i nhu

n siêu ng

ch này tương
đố
i

n
đị
nh và lâu dài và h

ph

i tr

cho ch

ru

ng
đấ
t d

ướ
i h
ì
nh thái
đị
a tô
TBCN.
V

y
đị
a tô TBCN là m

t ph

n giá tr

th

ng dư c
ò
n l

i sau khi
đã
kh

u tr

đi

ph

n l

i nhu

n b
ì
nh quân c

a nhà tư b

n kinh doanh ru

ng
đấ
t.
Có hai lo

i
đị
a tô là
đị
a tô chênh l

ch và
đị
a tô tuy

t

đố
i.
+
Đị
a tô chênh l

ch là ph

n l

i nhu

n th

a ra ngoài l

i nhu

n b
ì
nh quân,
thu
đượ
c trên nh

ng ru

ng
đấ
t có đi


u ki

n s

n xu

t thu

n l

i hơn. Nó là s


chênh l

ch gi

a giá c

s

n xu

t chung
đượ
c quy
đị
nh trên ru


ng
đấ
t x

u


11

nh

t và giá c

s

n xu

t cá bi

t trên ru

ng
đấ
t h

ng trung b
ì
nh và t

t. Th


c
c

a
đị
a tô chênh l

ch là l

i nhu

n siêu ng

ch, đó là m

t ph

n giá tr

th

ng
do do công nhân nông nghi

p t

o ra.
Có hai lo


i
đị
a tô chênh l

ch.
Đị
a tô chênh l

ch I, là lo

i
đị
a tô thu
đượ
c trên nh

ng ru

ng
đấ
t có
độ
m

u
m

t

nhiên thu


n l

i, có v

trí g

n nơi tiêu th

hay g

n
đườ
ng giao thông.
Đị
a tô chênh l

ch II, là
đị
a tô thu
đượ
c nh

thâm canh mà có.
+
Đị
a tô tuy

t
đố

i là l

i nhu

n siêu ng

ch dôi ra ngoài l

i nhu

n b
ì
nh quân,
đượ
c h
ì
nh thành do c

u t

o h

u cơ c

a tư b

n trong nông nghi

p th


p hơn
trong công nghi

p, nó là s

chênh l

ch gi

a giá tr

nông s

n và giá c

s

n
xu

t chung.
2. Các quan đi

m tư s

n v

l

i nhu


n.
2.1. Quan đi

m v

l

i nhu

n c

a ch

ngh
ĩ
a tr

ng thương
Ch

ngh
ĩ
a tr

ng thương ra
đờ
i trong đi

u ki


n l

ch s

là th

i k

tan r
ã
c

a
ch
ế

độ
phong ki
ế
n và th

i k

tích lu

nguyên th

y c


a ch

ngh
ĩ
a tư b

n
(CNTB), khi kinh t
ế
hàng hoá và ngo

i thương đang trên đà phát tri

n. M

c
dù th

i k

này chưa bi
ế
t
đế
n các qui lu

t kinh t
ế
và c
ò

n nhi

u h

n ch
ế
v


tính quy lu

t nhưng h

th

ng quan đi

m h

c thuy
ế
t kinh t
ế
tr

ng thương
đã

t


o ra nhi

u ti

n
đề
v

kinh t
ế
x
ã
h

i cho các l
ý
lu

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng sau
này phát tri

n.
Nh


ng ng
ườ
i theo ch

ngh
ĩ
a tr

ng thương r

t coi tr

ng thương nghi

p và
cho r

ng l

i nhu

n là do l
ĩ
nh v

c lưu thông mua bán trao
đổ
i sinh ra. Nó là
k
ế

t qu

c

a vi

c mua ít bán nhi

u, mua r

bán
đắ
t mà có. Theo h

không
m

t ng
ườ
i nào thu
đượ
c l

i nhu

n mà không làm thi

t h

i k


khác, dân t

c


12

này làm giàu trên s

hy sinh l

i ích c

a dân t

c khác, trong trao
đổ
i ph

i có
m

t bên l

i m

t bên thi

t.

Nh

ng ng
ườ
i theo ch

ngh
ĩ
a tr

ng thương coi
đồ
ng ti

n là
đạ
i bi

u duy
nh

t c

a c

a c

i, là tiêu chu

n

để
đánh giá m

i h
ì
nh th

c c

a ngh

nghi

p.
H

cho r

ng kh

i l
ượ
ng ti

n
đề
ch

có th


tăng b

ng con
đườ
ng ngo

i
thương thông qua chính sách xu

t siêu (xu

t nhi

u, nh

p ít) đi

u này
đượ
c
th

hi

n qua câu nói c

a Montchritan: "N

i thương là


ng d

n, ngo

i
thương là máy bơm, mu

n tăng c

a c

i ph

i có ngo

i thương nh

p d

n c

a
c

i qua n

i thương".
Như v

y quan đi


m v

l

i nhu

n c

a ch

ngh
ĩ
a tr

ng thương chưa l
ý
gi

i
đượ
c ngu

n g

c c

a l

i nhu


n. Khi phê phán ch

ngh
ĩ
a tr

ng thương (trong
b

tư b

n quy

n I, t

p 1) Mác
đã
vi
ế
t: "Ng
ườ
i ta trao
đổ
i hàng hoá v

i hàng
hoá, hàng hoá v

ti


n t

có cùng giá tr

v

i hàng hoá đó, t

c là trao
đổ
i gi

a
các v

t ngang giá, r
õ
ràng là không ai rút ra
đượ
c t

trong lưu thông nhi

u
giá tr

hơn s

giá tr



đã
b

vào trong đó. V

y giá tr

th

ng dư tuy

t nhiên
không th

h
ì
nh thành ra
đượ
c".
2.2. Quan đi

m v

l

i nhu

n c


a ch

ngh
ĩ
a tr

ng nông.
C
ũ
ng như ch

ngh
ĩ
a tr

ng thương, ch

ngh
ĩ
a tr

ng nông ra
đờ
i trong th

i
k

quá

độ
t

ch
ế

độ
phong ki
ế
n sang ch
ế

độ
tư b

n ch

ngh
ĩ
a (TBCN)
nhưng

giai đo

n kinh t
ế
phát tri

n hơn. Nh


ng ng
ườ
i theo ch

ngh
ĩ
a
tr

ng nông cho r

ng l

i nhu

n thương nghi

p có
đượ
c ch

ng qua là nh

các
kho

n ti
ế
t ki


m chi phí thương m

i, h

cho r

ng thương m

i ch

đơn thu

n
là trao
đổ
i ngang giá tr

này l

y giá tr

khác v
ì
v

y mà không bên nào có
l

i. Thương nghi


p không sinh ra c

a c

i, trao
đổ
i không làm cho tài s

n
tăng lên v
ì
tài s

n
đượ
c t

o ra trong quá tr
ì
nh s

n xu

t c
ò
n trong trao
đổ
i
ch


đơn thu

n là trao
đổ
i giá tr

mà thôi. V
ì
v
âỵ
ch

ngh
ĩ
a tr

ng nông cho


13

r

ng giá tr

th

ng dư hay s

n ph


m thu

n tu
ý
là quà t

ng v

t ch

t c

a thiên
nhiên và nông nghi

p là ngành duy nh

t t

o ra s

n ph

m thu

n tu
ý
. Như
v


y ch

ngh
ĩ
a tr

ng nông
đã
ch

ra
đượ
c là trao
đổ
i không sinh ra c

a c

i.
2.3. Kinh t
ế
chính tr

h

c tư s

n c


đi

n Anh.
Do s

phát tri

n c

a s

n xu

t và tính chuyên môn hoá ngày càng cao th
ì

quan đi

m v

l

i nhu

n c

a ch

ngh
ĩ

a tr

ng thương và ch

ngh
ĩ
a trong
nông ngày càng t

r
õ
tính ch

t khi
ế
n nó không đáp

ng
đượ
c nh

ng yêu
c

u m

i
đặ
t ra. Do đó
đò

i h

i ph

i có nh

ng h

c thuy
ế
t m

i phù h

p hơn v
ì

v

y kinh t
ế
chính tr

h

c tư s

n c

đi


n anh ra
đờ
i.
M

t s


đạ
i bi

u c

a kinh t
ế
chính tr

h

c tư s

n c

đi

n Anh.
+ William Petty (1623 - 1687): là nhà kinh t
ế
h


c ng
ườ
i Anh
đượ
c Mác
đánh giá là cha
đẻ
c

a kinh t
ế
h

c c

đi

n, Ông
đã
t
ì
m th

y ph

m trù
đị
a tô
mà ch


ngh
ĩ
a tr

ng thương
đã
b

qua, ông cho r

ng
đị
a tô là s

chênh l

ch
gi

a giá tr

s

n ph

m và chi phí s

n xu


t (ti

n lương, ti

n gi

ng ) c
ò
n v


v

n
đề
l

i t

c ông coi nó c
ũ
ng như ti

n thuê ru

ng.
+ Adam Smith (1723 - 1790): Ông là ng
ườ
i
đầ

u tiên tuyên b

r

ng "Lao
độ
ng là ngu

n g

c sinh ra giá tr

th

ng dư". Theo ông l

i nhu

n là "Kho

n
kh

u tr

th

2" vào s

n ph


m lao
độ
ng. Theo cách gi

i thích này c

a ông
th
ì
l

i nhu

n,
đị
a tô và l

i t

c ch

là các h
ì
nh th

c khác nhau c

a giá tr


do
công nhân t

o ra ngoài ti

n lương. Và chính ông c
ũ
ng
đã
kh

ng
đị
nh r

ng
"giá tr

hàng hoá bao g

m: ti

n công + L

i nhu

n +
Đị
a tô".
+ Davit Ricardo (1772 - 1823): Ông cho r


ng "l

i nhu

n là s

c
ò
n l

i ngoài
ti

n lương mà nhà tư b

n tr

cho công nhân". Ông
đã
th

y
đượ
c xu th
ế

h
ướ
ng gi


m sút c

a t

su

t l

i nhu

n, ông gi

i thích nguyên nhân c

a s


gi

m sút này n

m trong s

v

n
độ
ng bi
ế

n
đổ
i gi

a 3 giai c

p:
đị
a ch

, công
nhân, nhà tư b

n. Ông cho r

ng do qui lu

t m

u m


đấ
t đai ngày càng


14

gi


m, làm cho ti

n lương công nhân và
đị
a tô tăng lên c
ò
n l

i nhu

n không
tăng. Theo ông th
ì

đị
a ch

là ng
ườ
i có l

i, công nhân th
ì
không có l

i c
ũ
ng
không b


thi

t, ch

có nhà tư b

n là b

h

i v
ì
t

su

t l

i nhu

n gi

m xu

ng.
H

n ch
ế
c


a ông là chưa phân bi

t
đượ
c ph

m trù giá tr

th

ng dư tuy nhiên
ông v

n kh

ng
đị
nh r

ng: Giá tr

do công nhân t

o ra l

n hơn ti

n công mà
h


nh

n
đượ
c và đó c
ũ
ng chính là ngu

n g

c sinh ra ti

n lương, l

i nhu

n

đị
a tô.
II: VAI
TRÒ

CỦA

LỢI

NHUẬN
TRONG

NỀN
KINH
TẾ

THỊ

TRƯỜNG

ĐỊNH

HƯỚNG



HỘI

CHỦ

NGHĨA

VIỆT
NAM
1. Nh

ng tác
độ
ng tích c

c trong n


n kinh t
ế

1.1. L

i nhu

n thúc
đẩ
y l

c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri

n
Như
đã
bi
ế
t, các nhà tư b

n, các doanh nghi

p
đầ

u tư
để
ti
ế
n hành quá tr
ì
nh
s

n xu

t kinh doanh v

i m

c tiêu là thu
đượ
c càng nhi

u l

i nhu

n càng t

t
và c
ũ
ng chính kho


n l

i nhu

n thu
đượ
c này c
ũ
ng là nguyên nhân chính
quy
ế
t
đị
nh s

t

n t

i phát tri

n hay s

phá s

n c

a doanh nghi

p. N

ế
u
doanh nghi

p làm ăn có hi

u qu

t

c là thu
đượ
c l

i nhu

n th
ì
m

t ph

n l

i
nhu

n này s



đượ
c s

d

ng
để
tái
đầ
u tư
để
tái m

r

ng s

n xu

t và doanh
nghi

p s

ngày càng phát tri

n. Ng
ượ
c l


i n
ế
u doanh nghi

p làm ăn thua l


th
ì
nó s

b

đào th

i theo qui lu

t c

a s

phát tri

n. V
ì
v

ycác nhà tư b

n,

các doanh nghi

p t
ì
m m

i cách
để
t

o ra càng nhi

u l

i nhu

n càng t

t.
Để

đạ
t
đượ
c đi

u đó th
ì
th


i k

ban
đầ
u h

kéo dài ngày lao
độ
ng c

a ng
ườ
i
công nhân nhưng phương pháp này có nhi

u h

n ch
ế
và b

s

ph

n
đố
i gay
g


t c

a nghi

p đoàn và giai c

p công nhân do đó
để
thu
đượ
c l

i nhu

n cao
th
ì
ch

có cách nâng coa năng su

t lao
độ
ng b

ng áp d

ng nh

ng k


thu

t
m

i, nh

ng phát minh m

i vào trong s

n xu

t. Chính m

c đích áp d

ng
nh

ng k

thu

t m

i
đã
làm cho các nhà tư b


n
đầ
u tư ngày càng nhi

u vào


15

l
ĩ
nh v

c nghiên c

u khoa h

c. Nh

ng phát minh khoa h

c l

n l
ượ
t ra
đờ
i
đặ

c bi

t là

th
ế
k

19 và 20
đã
đưa l

c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri

n m

t cách
nhanh chóng. Và chính vi

c áp d

ng nh

ng ti

ế
n b

khoa h

c k

thu

t này
vào s

n xu

t
đã
giúp cho các nhà tư b

n không ch

thu
đượ
c l

i nhu

n đơn
thu

n mà c

ò
n thu
đượ
c l

i nhu

n siêu ng

ch.
Ng
ườ
i công nhân chính là ng
ườ
i tr

c ti
ế
p s

d

ng v

n hành công ngh

m

i
do đó

đò
i h

i h

ph

i có m

t tr
ì
nh
độ
nh

t
đị
nh nào đó th
ì
m

i có th

s


d

ng
đượ

c các trang thi
ế
t b

k

thu

t m

i đó. Chính v
ì
v

y mà m

i ng
ườ
i
công nhân ph

i t

h

c h

i
để
nâng cao tr

ì
nh
độ
, nâng cao tay ngh

n
ế
u
không chính h

s

b

đào th

i. C
ò
n v

phíâ nhà tư b

n th
ì
h

c
ũ
ng hi


u r

ng
để

đạ
t
đượ
c hi

u qu

cao và t

n d

ng
đượ
c h
ế
t công su

t c

a các trang thi
ế
t
b

k


thu

t m

i
đò
i h

i ph

i có m

t
độ
i ng
ũ
cán b

công nhân lành ngh


v

i tr
ì
nh
độ
cao v
ì

v

y quá tr
ì
nh
đầ
u tư cho chi
ế
n l
ượ
c nâng cao tr
ì
nh
độ

tay ngh

c

a công nhân c

a nhà tư b

n
đã
di

n ra ngày càng m

nh m



tr

thành m

t yêu c

u t

t y
ế
u. Qua đó tr
ì
nh
độ
c

a ng
ườ
i lao
độ
ng ngày
càng
đượ
c nâng cao và nó
đã
thúc
đẩ
y l


c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri

n lên m

t
t

m cao m

i.
1.2. L

i nhu

n thúc
đẩ
y quan h

s

n xu

t phát tri


n.
Quan h

s

n xu

t x
ã
h

i là quan h

gi

a ng
ườ
i v

i ng
ườ
i trong quá tr
ì
nh
s

n xu

t và tái s


n xu

t x
ã
h

i: S

n xu

t - phân ph

i - trao
đổ
i - tiêu dùng.
Quan h

s

n xu

t bao g

m quan h

kinh t
ế
x
ã

h

i và quan h

kinh t
ế
- t


ch

c.
Quan h

s

n xu

t và l

c l
ượ
ng s

n xu

t có m

i quan h


bi

n ch

ng v

i
nhau thông qua quy lu

t quan h

s

n xu

t ph

i phù h

p v

i tính ch

t và
tr
ì
nh
độ
phát tri


n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t.


16

Như
đã
tr
ì
nh bày

ph

n trên, m

c tiêu hàng
đầ
u c

a các nhà s


n xu

t là
thu
đượ
c l

i nhu

n t

i đa. Chính m

c tiêu này
đã
thúc
đẩ
y s

phát tri

n c

a
l

c l
ượ
ng s


n xu

t và nó kéo theo s

phát tri

n c

a quan h

s

n xu

t cho
phù h

p v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
phát tri

n c


a l

c l
ượ
ng s

n xu

t.
Bên c

nh đó m

c tiêu t

i đa hoá l

i nhu

n
đò
i h

i các nhà kinh t
ế
, các t


ch


c kinh t
ế
ph

i b

o
đả
m
đượ
c tính hi

u qu

trong ho

t
độ
ng s

n xu

t,
kinh doanh t

c là ph

i làm th
ế
nào

để
v

i m

t chi phí b

ra là ít nh

t s

thu
v


đượ
c s

l

i nhu

n l

n nh

t. Đi

u đó
đò

i h

i ph

i có tính chuyên môn
hoá cao trong công tác t

ch

c qu

n l
ý
. Các doanh nghi

p, các đơn v

s

n
xu

t b

t
đầ
u c

t gi


m biên ch
ế
, thu g

n b

máy qu

n l
ý
làm cho b

máy
qu

n l
ý
g

n nh

hơn nhưng l

i ho

t
độ
ng r

t có hi


u qu

. Cùng v

i nó là
quá tr
ì
nh phân b

l

i l

c l
ượ
ng lao
độ
ng m

t cách cân
đố
i, có k
ế
ho

ch
để

đả

m b

o khai thác m

t cách có hi

u qu

nh

t ngu

n tài nguyên. t

t c

các
v

n
đề
trên
đề
u xu

t phát t

m

c tiêu l


i nhu

n và chính nó
đã
cho thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh phân ph

i theo lao
độ
ng d

n ra m

t cách h
ế
t s

c m

nh m


theo nguyên t

c làm nhi


u h
ướ
ng nhi

u, làm ít h
ướ
ng ít. S

phân chia l

i
nhu

n
đã
di

n ra d
ướ
i r

t nhi

u h
ì
nh th

c khác nhau m

t cách ch


t ch

gi

a
các bên tham gia vào quá tr
ì
nh phân chia làm cho ch
ế

độ
s

h

u ngày càng
đượ
c c

ng c

và phát tri

n. Quan h

s

h


u t

ng b
ướ
c
đượ
c phát tri

n hơn,
r
õ
ràng hơn gi

a các nhà tư b

n và ng
ườ
i lao
độ
ng nói riêng, gi

a các cá
nhân trong x
ã
h

i nói chung.
Như v

y v


i m

c tiêu theo đu

i l

i nhu

n
đã
thúc
đẩ
y quan h

s

n xu

t
phát tri

n b

t
đầ
u t

quan h


s

n xu

t t

su

t t

cung và cho
đế
n nay th
ì

quan h

s

n xu

t XHCN
đã
r

t phát tri

n.
1.3. L


i nhu

n là
độ
ng l

c phát tri

n c

a doanh nghi

p


17

Doanh nghi

p là m

t đơn v

s

n xu

t kinh doanh hàng hoá d

ch v


theo nhu
c

u c

a th

tr
ườ
ng và x
ã
h

i v

i m

c tiêu là t

i đa hoá l

i nhu

n hay là thu
đượ
c hi

u qu


kinh t
ế
cao nh

t.
Có th

nói l

i nhu

n là ch

tiêu t

ng h

p ph

n ánh toàn b

k
ế
t qu

và hi

u
qu


c

a quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p k

t

lúc b

t
đầ
u
t
ì
m ki
ế
m nhu c

u c

a th


tr
ườ
ng cho t

i khi t

ch

c s

n xu

t ra hàng hoá
d

ch v

và bán nó ra th

tr
ườ
ng. Kinh doanh t

t s

t

o ra
đượ

c nhi

u l

i
nhu

n, khi l

i nhu

n nhi

u s

t

o ra kh

năng
để

đầ
u tư tái s

n xu

t m



r

ng làm cho quy mô c

a quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh ngày càng
đượ
c
m

r

ng, l

i nhu

n s

ngày càng nhi

u hơn. Ng
ượ
c l

i n

ế
u doanh nghi

p
làm ăn kém hi

u qu

t

c là quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh không mang l

i
l

i nhu

n cho doanh nghi

p th
ì
d

n

đế
n phá s

n là m

t t

t y
ế
u. Chính v
ì

v

y, l

i nhu

n là
độ
ng l

c kinh t
ế
thúc
đẩ
y các doanh nghi

p không ng


ng
nâng cao hi

u qu

x

d

ng h

p l
ý
các ngu

n l

c, nâng cao năng su

t ch

t
l
ượ
ng và hi

u qu

c


a quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh nh

m thu
đượ
c l

i
nhu

n cao
đồ
ng th

i vi

c thu
đượ
c l

i nhu

n cao s

k

ế
t thúc các doanh
nghi

p ph

c v

t

t hơn nhu c

u c

a th

tr
ườ
ng.
L

i nhu

n c

a doanh nghi

p không nh

ng là b


ph

n quan tr

ng trong thu
nh

p thu

n tu
ý
c

a doanh nghi

p mà nó c
ò
n là ngu

n l

c thu quan tr

ng
c

a ngân sách nhà n
ướ
c, là cơ s



để
tăng thu nh

p qu

c dân c

a m

i n
ướ
c.
B

i v
ì
thu nh

p thu

n tu
ý
(hay c
ò
n g

i là tích lu


ti

n t

) c

a doanh nghi

p
là cơ s


để
tăng thu nh

p qu

c dân. Thu nh

p thu

n tu
ý
càng l

n th
ì
kh



năng tăng thu nh

p qu

c dân càng cao. Măt khác, nh

có l

i nhu

n thu
đượ
c các doanh nghi

p không nh

ng th

c hi

n
đượ
c ngh
ĩ
a v

đóng góp
quan tr

ng trong ngu


n thu c

a NSNN thông qua các s

c thu
ế
theo lu

t
đị
nh mà c
ò
n t

o đi

u ki

n ti

n
đề
cho các doanh nghi

p th

c hi

n các ho


t
độ
ng t

thi

n, nhân
đạ
o.


18

Như v

y l

i nhu

n có m

t vai tr
ò
c

c k

quan tr


ng không nh

ng
đố
i v

i
doanh nghi

p mà nó c
ò
n là ngu

n thu quan tr

ng
đố
i v

i NSNN. V

i m

c
tiêu l

i nhu

n c


a m
ì
nh, các doanh nghi

p không ng

ng nâng cao tr
ì
nh
độ

tay ngh

, nâng cao hi

u qu

c

a quá tr
ì
nh s

n xu

t và kinh doanh góp ph

n
nâng cao hi


u qu

s

n xu

t chung c

a toàn x
ã
h

i. Ngoài ra, nhà n
ướ
c,
chính ph

ph

i t

o ra hành lang pháp l
ý

để
t

o đi

u ki


n thu

n l

i cho quá
tr
ì
nh ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p.


1.4. L

i nhu

n thúc
đẩ
y quan h


kinh t
ế
qu

c t
ế
.
L

i nhu

n là l
ý
do phát sinh và phát tri

n n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng. Nó thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh m


c

a c

a n

n kinh t
ế
nh

m m

r

ng vi

c trao
đổ
i hàng hoá,
trao
đổ
i khoa h

c k

thu

t. Các n
ướ
c ti

ế
n hành m

c

a n

n kinh t
ế
nh

m
thu hút ngu

n l

c t

bên ngoài và phát huy ngu

n l

c bên trong làm thay
đổ
i m

nh m

tr
ì

nh
độ
k

thu

t công ngh

trong n
ướ
c.
Đồ
ng th

i
đầ
u tư ra
n
ướ
c ngoài s

mang l

i m

c l

i nhu

n cao hơn


trong n
ướ
c. Như v

y
để

thu
đượ
c l

i nhu

n cao hơn
đò
i h

i các n
ướ
c ph

i tăng c
ườ
ng liên doanh
liên k
ế
t, m

r


ng quan h

h

p tác v

i các n
ướ
c trên th
ế
gi

i trên nguyên t

c
b
ì
nh
đẳ
ng cùng có l

i.
1.5. L

i nhu

n thúc
đẩ
y quá tr

ì
nh tái s

n xu

t x
ã
h

i.
Mu

n m

r

ng s

n xu

t càng ngày càng hi

n
đạ
i th
ì

đò
i h


i ph

i tích lu


nhi

u v

n. Như
đã
bi
ế
t quá tr
ì
nh tái s

n xu

t m

r

ng là s

l

p l

i quá tr

ì
nh
s

n xu

t c
ũ
v

i quy mô l

n hơn tr
ướ
c, v

i m

t l
ượ
ng tư b

n l

n hơn tr
ướ
c.
Mu

n như v


y th
ì
ph

i bi
ế
n m

t ph

n giá tr

th

ng dư thành tư b

n ph


thêm. Do đó
để
ti
ế
n hành
đượ
c quá tr
ì
nh tái s


n xu

t x
ã
h

i m

r

ng th
ì

đò
i
h

i trong quá tr
ì
nh s

n xu

t ph

i t

o ra
đượ
c l


i nhu

n, l

i nhu

n t

o ra


19

đượ
c càng nhi

u th
ì
quá tr
ì
nh tái s

n xu

t m

r

ng càng di


n ra nhanh hơn
và v

i quy mô l

n hơn. Ng
ượ
c l

i, vi

c thu
đượ
c l

i nhu

n cao s

kích
thích các ch

doanh nghi

p ti
ế
p t

c

đầ
u tư m

r

ng s

n xu

t
để
thu
đượ
c
l

i nhu

n cao hơn.
1.6. Vai tr
ò
c

a l

i nhu

n
đố
i v


i các m

t khác c

a
đờ
i s

ng x
ã
h

i.
Phân ph

i theo lao
độ
ng và phân ph

i theo tài s

n v

n là m

t đi

u t


t y
ế
u
khách quan, đó chính là m

t ph

n thu nh

p c

a nh

ng ng
ườ
i đóng góp s

c
lao
độ
ng hay v

n tài s

n c

a m
ì
nh vào quá tr
ì

nh s

n xu

t. Tuy nhiên, bên
c

nh nh

ng ng
ườ
i này c
ò
n có nh

ng ng
ườ
i v
ì
m

t l
ý
do nào đó mà không
th

tham gia vào lao
độ
ng
đượ

c,
đờ
i s

ng c

a nh

ng ng
ườ
i này là do gia
đì
nh h

ho

c x
ã
h

i
đả
m b

o. M

t khác,
đờ
i s


ng c

a CBCNVC nhà n
ướ
c
và t

t c

nh

ng ng
ườ
i đang lao
độ
ng

t

t c

các thành ph

n kinh t
ế
c
ũ
ng
không ph


i d

a vào ti

n công cá nhân mà nó c
ò
n d

a vào các qu

phúc l

i
công c

ng c

a nhà n
ướ
c, c

a các xí nghi

p và các t

ch

c kinh t
ế
khác. Nó

nh

m m

c đích
đả
m b

o cho m

i thành viên trong x
ã
h

i
đề
u có m

c s

ng
b
ì
nh th
ườ
ng t

i thi

u. Phân ph


i thù lao ngoài lao
độ
ng c
ò
n kích thích lao
độ
ng s

n xu

t, kích thích s

phát tri

n c

a m

i thành viên trong x
ã
h

i. M

t
khác m

i qu


c gia
đề
u có m

t b

máy hành chính nhà n
ướ
c, vi

c nuôi
s

ng b

máy nhà n
ướ
c tiêu t

n m

t kho

n chi phí r

t l

n. Bên c

nh đó, v


n
đề
an ninh qu

c ph
ò
ng và v

n
đề
giáo d

c luôn
đò
i h

i
đượ
c ưu tiên hàng
đầ
u.
T

t c

các kho

n chi tiêu trên
đề

u l

y t

NSNN, l

y t

ph

n v

n tích lu


c

a các doanh nghi

p, các ngu

n này
đề
u
đượ
c h
ì
nh thành t

l


i nhu

n thu
đượ
c trong quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh c

a toàn x
ã
h

i. L

i nhu

n thu
đượ
c càng nhi

u th
ì
ph

n dành cho các v


n
đề
trên càng nhi

u. Ngoài ra
khi l

i nhu

n cao s

có đi

u ki

n
đầ
u tư phát tri

n nhân t

con ng
ườ
i c

v


m


t l
ý
lu

n và th

c ti

n,
đầ
u tư phát tri

n khoa h

c công ngh

. T

t c




20

nh

ng đi


u trên
đề
u góp ph

n nâng cao
đờ
i s

ng x
ã
h

i và t

o đi

u ki

n
cho s

phát tri

n kinh t
ế
, phát tri

n giáo d

c, qu


c ph
ò
ng c

a qu

c gia.
2. Giá tr

th

ng dư siêu ng

ch - m

t trong nh

ng ngu

n g

c s

giàu có c

a
các qu

c gia trong đi


u ki

n hi

n
đạ
i.
D
ướ
i tác
độ
ng c

a qui lu

t giá tr

th

ng dư, ch

ngh
ĩ
a tư b

n
đã
v


n
độ
ng
phát tri

n qua ba giai đo

n t

ng b
ướ
c th

c hi

n các cu

c
đả
o l

n có tác
d

ng
đẩ
y nhanh tăng năng su

t lao
độ

ng x
ã
h

i
để
gi

m th

i gian lao
độ
ng
t

t y
ế
u xu

ng m

c t

i thi

u c

n thi
ế
t tăng t


i đa th

i gia cho vi

c s

n xu

t
ra giá tr

th

ng dư.
B
ướ
c
đầ
u c

a quá tr
ì
nh đó di

n ra trong bu

i "b
ì
nh minh" c


a CNTB (cu

i
th
ế
k

XV
đầ
u th
ế
k

XVI). Khi đó, các nhà tư b

n ch

có s

v

n li
ế
ng ít

i
và công c

lao

độ
ng th

công l

c h

u, nhưng có khát v

ng thu
đượ
c nhi

u
giá tr

th

ng dư, ch

ngh
ĩ
a tư b

n
đã
kh

c ph


c mâu thu

n này b

ng cu

c
cách m

ng hoá t

ch

c lao
độ
ng bi
ế
n lao
độ
ng cá th

manh mún thành lao
độ
ng hi

p tác phù h

p v

i yêu c


u t

t y
ế
u kinh t
ế
t

o ra s

c lao
độ
ng "c

ng
th

" m

t m

t làm cho năng su

t lao
độ
ng x
ã
h


i
đượ
c nâng cao, cho phép
gi

m lao
độ
ng t

t y
ế
u, tăng lao
độ
ng th

ng dư, do đó t

o ra nhi

u giá tr


th

ng dư cho nhà tư b

n. M

t khác, t


o ti

n
đề
cho CNTB ti
ế
n lên m

t giai
đo

n cao hơn b

ng quá tr
ì
nh cách m

ng hoá s

c lao
độ
ng, t

đó h
ì
nh thành
nên công tr
ườ
ng th


công. Công tr
ườ
ng th

công TBCN
đã
t

o nên b
ướ
c
phát tri

n m

i v

năng su

t lao
độ
ng x
ã
h

i nh

đó mà gi

m th


p đáng k


th

i gian lao
độ
ng t

t y
ế
u, tăng thêm tương

ng th

i gian lao
độ
ng th

ng
dư, đem l

i nhi

u l

i nhuân cho nhà tư b

n. Chính các công tr

ườ
ng th


công
đã
t

o ra cho CNTB có
đủ
các đi

u ki

n ti

n
đề
v

kinh t
ế
k

thu

t, x
ã

h


i
để
ti
ế
n lên th

c hi

n m

t b
ướ
c
đả
o l

n toàn di

n và sâu s

c quá tr
ì
nh
lao
độ
ng c
ũ
ng như b


n thân phương th

c s

n xu

t TBCN. T

đó chuy

n
n

n s

n xu

t này nên giai đo

n công nghi

p cơ khí, thay th
ế
lao
độ
ng th





21

công b

ng lao
độ
ng máy móc, t

o nên b
ướ
c nh

y v

t cho năng su

t lao
độ
ng, cho phép CNTB ti
ế
n hành bóc l

t ch

y
ế
u theo phương pháp bóc l

t
giá tr


th

ng dư tương
đố
i.
Giá tr

th

ng dư nhi

u, l

i nhu

n l

n, l

i kích thích l
ò
ng thèm khát c

a các
nhà tư b

n làm sao thu
đượ
c nhi


u hơn n

a. B

n thân các nhà tư b

n này
m

r

ng
đượ
c s

d

ng máy móc, các nhà tư b

n khác c
ũ
ng đua tranh s


d

ng máy móc
để
thu

đượ
c nhi

u giá tr

th

ng dư. K
ế
t qu

là máy móc tr

o
thành ph

bi
ế
n trong các công x
ưở
ng và n

n s

n xu

t tư b

n ch


ngh
ĩ
a. S


phát tri

n c

a máy móc như v

y
đã
làm phát sinh giá tr

th

ng dư tương
đố
i
b

ng cách: tr

c ti
ế
p làm cho s

c lao
độ

ng gi

m giá, gián ti
ế
p làm cho s

c
lao
độ
ng r

đi nh

tăng năng su

t lao
độ
ng x
ã
h

i, làm cho nh

ng hàng hoá
c

u thành giá tr

s


c lao
độ
ng gi

m xu

ng. Do đó, ng
ườ
i ta ch

c

n dùng
m

t ph

n ít hơn c

a ngày lao
độ
ng
để

đắ
p l

i giá tr

s


c lao
độ
ng làm
cho vi

c s

n xu

t giá tr

th

ng dư tương
đố
i tr

thành phương pháp ch

y
ế
u
trong vi

c tăng giá tr

th

ng dư cho nhà tư b


n.
B

ng nh

ng thành t

u c

a cách m

ng khoa h

c k

thu

t và công ngh

hi

n
đạ
i n

m gi


đượ

c, ch

ngh
ĩ
a tư b

n
đã
th

c hi

n s

bóc l

t tinh vi g

n
quy

n và r

t hi

u nghi

m

c


ba phương pháp. Nhưng ch

y
ế
u là bóc l

t
giá tr

th

ng dư siêu ng

ch.

các n
ướ
c tư b

n phát tri

n nh

áp d

ng m

t cách ph


bi
ế
n khoa h

c
phương ti

n k

thu

t hi

n
đạ
i trong t

t c

các ngành s

n xu

t và d

ch v


năng su


t lao
độ
ng x
ã
h

i tăng cao. Do đó làm cho giá tr

c

a hàng hoá
đề
u
gi

m xu

ng th
ì
nó do giá tr

các hàng hoá liên quan
đế
n tái s

n xu

t s

c lao

độ
ng quy
ế
t
đị
nh. Cho nên trong các n
ướ
c này
độ
ng l

c tr

c ti
ế
p, th
ườ
ng
xuyên thúc
đẩ
y các nhà tư b

n chăm lo t

ch

c s

n xu


t và ti
ế
n b

khoa
h

c k

thu

t là giá tr

th

ng dư siêu ng

ch. Nhưng phương pháp bóc l

t giá


22

tr

th

ng dư tương
đố

i là ch

y
ế
u. V
ì
giá tr

th

ng dư tương
đố
i tăng lên
cùng v

i s

tăng lên và gi

m xu

ng c

a s

c s

n xu

t lao

độ
ng.
Ngày nay kh

i l
ượ
ng l

i nhu

n k
ế
ch sù mà các n
ướ
c tư b

n có
đượ
c ch


y
ế
u là do bóc l

t giá tr

th

ng dư siêu ng


ch thông qua kinh t
ế
v

i th


tr
ườ
ng nông thôn chính qu

c và
đặ
c bi

t là m

r

ng quan h

kinh t
ế
v

i
n
ướ
c ngoài, nh


t là các n
ướ
c kém phát tri

n.
Trong đi

u ki

n c

a cách m

ng khoa h

c k

thu

t và công ngh

hi

n
đạ
i,
các n
ướ
c tư b


n phát tri

n nh

t là các Công ty
độ
c quy

n xuyên qu

c gia và
đa qu

c gia có ưu th
ế
hơn h

n trong vi

c áp d

ng nh

ng thành t

u khoa
h

c m


i nh

t c

a cu

c cách m

ng khoa h

c - công ngh

vào s

n xu

t kinh
doanh. Do đó các n
ướ
c tư b

n và các t

ch

c
độ
c quy


n đó có nhi

u kh


năng s

n xu

t ra GTTTD siêu ng

ch, đây là ngu

n r

t to l

n và khá

n
đị
nh
c

a l

i nhu

n siêu ng


ch kh

ng l

mà các n
ướ
c tư b

n phát tri

n và các t


ch

c
độ
c quy

n thu
đượ
c trong quan h

kinh t
ế
v

i các n
ướ
c kém phát

tri

n. Ch

ng h

n như thông th
ườ
ng h

bán nh

ng m

t hàng công ngh


ph

m v

i m

c giá hàng năm tăng t

15%
đế
n 17% trong khi đó h

mua

hàng khoáng s

n và nông - lâm - h

i s

n c

a các n
ướ
c kém phát tri

n v

i
m

c giá hàng năm ch

tăng t

3- 5% th

m chí có m

t s

m

t hàng giá tr



gi

m ngh
ĩ
a là, CNTB hi

n
đạ
i đang s

d

ng giá c

“ canh kéo”
độ
c quy

n
trong quan h

kinh t
ế
“ Đông Tây”
để
bóc l

t gián ti

ế
p giai c

p công nhân
và qu

n chúng lao
độ
ng

các n
ướ
c kém phát tri

n.
H

u qu

c

a quá tr
ì
nh trên là các n
ướ
c tư b

n thu
đượ
c l


i nhu

n siêu
ng

ch k
ế
ch xù và gi

u lên nhanh chóng. Trái l

i các n
ướ
c kém phát tri

n
th
ì
tài nguyên ngày m

t c

n ki

t, s

c ng
ườ
i m

ò
n m

i, n

ch

ng ch

t và n

n
đói liên miên…
3. V

n
đề
l

i nhu

n trong ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh


Vi

t Nam.


23

3.1 Vài nét v

ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh nghi

p Vi

t Nam t

1975
đế
n
tr
ướ
c

đổ
i m

i(1986)
Sau khi th

ng nh

t
đấ
t n
ướ
c (1975) c

n
ướ
c ta b

t tay vào xây d

ng n

n
kinh t
ế
v

i m

c tiêu đưa c


n
ướ
c ti
ế
n lên CNXH.
Để

đạ
t
đượ
c m

c tiêu đó,
trong giai đo

n
đầ
u c

a quá tr
ì
nh xây d

ng và phát tri

n kinh t
ế
,
Đả

ng và
nhà n
ướ
c ta
đã
áp d

gn mô h
ì
nh kinh t
ế
“ ch

huy t

p trung”.
Có th

nói, mô h
ì
nh “ kinh t
ế
ch

huy t

p trung” nói trên xét v

th


c ch

t là
mô h
ì
nh kinh t
ế
t

c

p t

túc “phát tri

n

tr
ì
nh
độ
cao, v

i quy mô l

n.
V

i mô h
ì

nh này nhà n
ướ
c ki

m soát h

u h
ế
t các phương ti

n s

n xu

t kinh
doanh, ki

m soát giá c

, ti

n lương và toàn b

quá tr
ì
nh phân ph

i hàng
hoá, d


ch v

trong n

kinh t
ế
. Riêng v

phía các doanh nghi

p th
ì
nhà n
ướ
c
c

p phát v

n hoàn toàn sau đó c

a năm, các doanh nghi

p ph

i n

p toàn b



k
ế
t qu

ho

t đông s

n xu

t c

a xí nghi

p m
ì
nh cho nhà n
ướ
c, n
ế
u doanh
nghi

p làm ăn có l
ã
i th
ì
nhà n
ướ
c thu, c

ò
n n
ế
u doanh nghi

p làm ăn thu l


th
ì
nhà n
ướ
c bù. H
ì
nh th

c này
đã
tri

t tiêu m

i
độ
ng l

c s

n xu


t c

a
doanh nghi

p hi

n t
ượ
gn “tái giá, l

th

t”là khá ph

bi
ế
n. Các doanh
nghi

p ho

t
độ
ng không l

y m

c tiêu l


i nhu

n làm chính, cán b

công
nhân th
ì
luôn
đượ
c h
ưở
ng m

t m

c lương c

ng, m

i phát minh, n

l

c c

a
h

ch



đượ
c khen th
ưở
ng v

m

t tinh th

n. T

t c

các y
ế
u t

trên
đẫ
th

tiêu
m

i
độ
ng l

c l


i ích c

a n

n kinh t
ế
nói chung, c

a các ch

th

kinh t
ế

ng
ườ
i lao
độ
ng nói riêng làm cho n

n kinh t
ế
ho

t
độ
ng thi
ế

u sinh khí và
k
ế
m năng
độ
ng. V

t
ì
nh h
ì
nh các doanh nghi

p có th

tóm t

t m

t vài nét
sau.
- Các doanh nghi

p qu

c doanh b

mai m

t, thi

ế
u tinh th

n trách nhi

m,
thi
ế
u t

ch

, hoàn toàn

l

i c

p trên và nhà n
ướ
c. V
ì
các doanh nghi

p
ho

t
độ
ng theo cơ ch

ế
: s

n xu

t , kinh doanh theo ch

tiêu c

a nhà n
ướ
c
giao;
đượ
c nhà n
ướ
c cung c

p các y
ế
u t


đầ
u vào ( máy móc thi
ế
t b

, v


n,


24

v

t tư…) và bao tiêu hàng hoá


đầ
u ra cho doanh nghi

p. N
ế
u doanh
nghi

p làm ăn có l
ã
i th
ì
n

p cho nhà n
ướ
c c
ò
n l


th
ì
nhà n
ướ
c ch

u do đó
các doanh nghi

p qu

c doanh ho

t
độ
ng r

t kém hi

u qu

. Theo đánh giá
sơ b

các doanh nghi

p nhà n
ướ
c th
ì

cho t

i năm 1988 ch

có 20.25%
doanh nghi

p làm ăn có l
ã
i, 30- 35% doanh nghi

p hoà v

n, c
ò
n l

i kho

ng
40% doanh nghi

p b

l

v

n. Các doanh nghi


p qu

c doanh qu

n l
ý
và s


d

ng kho

ng 70% t

ng s

v

n và giá tr

v

t tư c

a toàn x
ã
h

i và 26,3%

thu nh

p qu

c dân. Hơn n

a, tài s

n và v

n nhà n
ướ
c giao cho các doanh
nghi

p này không
đượ
c b

o t

n, năng l

c s

n xu

t không
đượ
c t


i t

o và
m

r

ng, trái l

i, b

th

t thoát, m

t mát nhi

u nhưng trách nhi

m này không
bi
ế
t quy cho ai:
- Các doanh nghi

p tư nhân không
đượ
c th


a nh

n h

p pháp, không
đượ
c
nhà n
ướ
c t

o đi

u ki

n s

n xu

t doanh nghi

p. Các doanh nghi

p tư nhân
ch

y
ế
u ho


t
độ
ng trong các ngành ti

u th

công nghi

p và công nghi

p
nh

. Do cơ s

v

t ch

t k

thu

t kém, l

i không
đượ
c s

khuy

ế
n khích
đầ
u
tư c

a nhà n
ướ
c nên hi

u qu

kinh doanh c

a các doanh nghi

p là y
ế
u kém,
t

su

t l

i nhu

n th

p. Do chính sách phân bi


t
đố
i x

c

a nhà n
ướ
c,
đặ
c
bi

t là v

thu
ế
nên
để

đả
m b

o ngu

n l

i nhu


n thu
đượ
c th
ì
h

kinh doanh
ch

y
ế
u d
ướ
i d

ng trái phép tr

n thu
ế
, do đó, l

i nhu

n thu
đượ
c h

u h
ế
t là

xu

t phát t

ho

t
độ
ng kinh t
ế
ng

m.
Như v

y “cơ ch
ế
kinh t
ế
t

p trung bao c

p” không quan tâm
đế
n l

i nhu

n

và l

i ích c

a doanh nghi

p và ng
ườ
i lao
độ
ng
đã
tri

t trên m

i
độ
ng l

c
s

n xu

t , khi
ế
n cho nên kinh t
ế
rơi vào cu


c kh

ng ho

ng kinh t
ế
- x
ã
h

i
b

t
đầ
u t

nh

ng năm 70, s

n xu

t nông nghi

p và công nghi

p h


u như b


đì
nh
đố
n, giá c

tăng nhanh và th
ườ
ng tăng
độ
t bi
ế
n; ti

n t

b

m

t giá b

i
t
ì
nh tr

ng siêu l


m phát, s

n ph

m không đáp

ng
đượ
c nhu c

u c

a ng
ườ
i
tiêu dùng… làm cho cu

c s

ng g

p r

t nhi

u khó khăn. V

m


t x
ã
h

i. s


×