Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tiết 3 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.05 KB, 5 trang )

Tiết 3,: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ HS biết được t/c của CaO, SO
2
, và viết đúng PTHH cho mỗi tính
chất
+ Biết được nhữngứng dụng của CaO, SO
2
trong đời sống và sx, đồng
thời cũng biết tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con người
+ Biết các phương pháp điều chế CaO, SO
2
trong PTN,trong CN và
những PƯHH làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
- Kĩ năng:Rèn cho HS kĩ năng vận dụng KT về CaO, SO
2
để làm BT lí
thuyết, BT thực hành
- Thái độ :Giáo dục cho HS lòng yêu thích bộ môn
II/ Chuẩn bị:
- GV:
Dụng cụ:
 ống nghiệm, đèn cồn

 Cốc thuỷ tinh

 Dụng cụ điều chế SO
2
từ Na
2


SO
3
và dd H
2
SO
4
loãng

 Sơ đồ lò nung vôi
+Hoá chất: CaO, dd HCl, dd H
2
SO
4
, CaCO
3
, Na
2
SO
3
, S, dd Ca(OH)
2
,
nước cất
- HS: KT cũ
III/ Tiến trình bài giảng
1, Ổn định lớp: (1’)
2, Kiểm tra bài cũ: ( 6’)
? Trình bày tính chất hoá học của oxit? Viết các PTPƯ để minh hoạ
?2: BT3: đ/a:
a. ZnO c. SO

2
e. CO
2
b. SO
3
d. CaO
3, Bài mới:
Các hoạt động của GV- HS Nội dung
Giới thiệu bài: (1’) Canxioxit
có những tính chất và ứng dụng gì,
được sx như thế nào.
Hoạt động 1 (15’)
GV: thông báo: CaO là oxitbazơ, cho
HS làm TN chứng minh theo nhóm
GV: hướng dẫn HS làm TN, các
nhóm quan sát
TN1: Cho 1 mẩu CaO vào ống
nghiệm, cho nước vào, khuấy lên



A/ Canxioxit CaO
I/ Canxioxit có những tính chất nào?
- là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở
2585
0
C
1, Tác dụng với nước
CaO tác dụng với nước tạo ra chất
rắn màu trắng ít tan trong nước là

GV: y/c HS trình bày hiện tượng và
viết PTHH
HS: Trình bày hiện tượng
GV: CaO hút ẩm mạnh nên dùng làm
khô nhiều chất
- Hướng dẫn HD HS làm TN2 tương
tự TN1
HS: Làm TN theo nhóm
GV: Nhờ tính chất này CaO được
dùng để khử chua đất trồng, xử lí
nước thải của nhà máy hoá chất
VD: Vôi để lâu ngày trong k
2
bị tả ra

đã xảy ra pư với CO
2

Hoạt động 2 (4’):
GV: Cho HS đọc thông tin SGK, giới
thiệu về ứng dụng của CaO
HS: Nghe và ghi nhớ
Hoạt động 3 (10’):
GV: ? Trong thực tế sx vôi bằng cách
nào? Lấy nguyên liệu là gì?
Ca(OH)
2

CaO
(r)

+ H
2
O
(l)


Ca(OH)
2

(phản ứng tôi vôi)
2, Tác dụng với axit
CaO tác dụng với dd axit HCl toả
nhiệt, tạo ra chất CaCl
2
tan trong
nước
CaO
(r)
+ 2 HCl
(dd)


CaCl
2(dd)
+
H
2
O
(l)


3, Tác dụng với oxit axit
ở nhiệt độ thường CaO hấp thụ CO
2

tạo thành Canxicacbonat
CaO
(r)
+ CO
2(k)


CaCO
3 (r)


II/ Canxicacbonat có những ứng
dụng gì?
(SGK)

III/ Sản xuất CaO như thế nào?
1, Nguyên liệu: Đá vôi
? Hãy viết các PTPƯ xảy ra trong
quá trình nung vôi?
HS: Trả lời câu hỏi và viết PTHH
GV: Gọi HS NX và kết luận
Chất đốt : than đá, củi…
2, Các PƯHH xảy ra
- Than cháy tạo khí CO
2
, pư toả nhiệt


C
(r)
+ O
2 (k)


t
0
CO
2(k)

- Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi

vôi
sống
CaCO
3(r)


t
0
CaO
(r)
+ CO
2(k)
4,Củng cố: ( 7’)
BT1(SGK-9):
a, Lấy mỗi chất 1 ít cho tác dụng với nước. Sau đó lọc lấy dd , thổi khí CO
2


vào mỗi dd đó. Nếu có kết tủa trắng thì chất đầu là CaO. Nếu không có kết
tủa thì chất ban đầu là Na
2
O
b, Chất khí nào làm đục nước vôi trong là CO
2
, khí còn lại là O
2

BT2(SGK- 9):
a, Cho 2 chất tác dụng với nước. Chất nào pư là CaO, chất không tan là
CaCO
3

b, Cho tác dụng với nước, MgO không pư
BT3(SGK-9): Gọi số mol CuO là x
Gọi số mol Fe
2
O
3
là y có trong 20g hỗn hợp
CuO + 2 HCl

CuCl
2
+ H
2
O
}


x 2x
Fe
2
O
3
+6HCl

2 FeCl
3
+ 3 H
2
O
y 6y

Số mol HCl : 2x +6y = 3,5. 0,2 = 0,7 mol, m
hh
: 80x + 160y = 20
x + 3y = 0,7
x + 2y = 0,25
5, Dặn dò: (1’) - Học bài, làm các bài tập còn lại trong sgk
- Nghiên cứu tiếp phần B – Lưu huỳnh đioxit

{

×