I. TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NST
I. Đại cương về NST
Trong tế bào sinh dưỡng
NST tồn tại thành từng cặp
tương đồng, giống nhau về
hình thái kích thước.
-
Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chứa các
cặp NST tương đồng.
-
Bộ NST đơn bội là bộ NST chứa một NST
của mỗi cặp tương đồng
Trong một cặp NST tương đồng 1 có nguồn
gốc từ bố và 1 có nguồn gốc từ mẹ.
Nghiên cứu thông tin trên và cho biết : Số lượng NST
trong bộ lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hoá của các
loài không?
Loài
Loài
2n
2n
n
n
Loài
Loài
2n
2n
n
n
Người
Người
46
46
23
23
Đậu Hà Lan
Đậu Hà Lan
14
14
7
7
Tinh tinh
Tinh tinh
48
48
24
24
Ngô
Ngô
20
20
10
10
Gà
Gà
78
78
39
39
Lúa nước
Lúa nước
24
24
12
12
Ruồi giấm
Ruồi giấm
8
8
4
4
Cải bắp
Cải bắp
18
18
9
9
Số lượng NST không phản ánh trình độ tiến hoá của
loài.
Quan sát hình và
cho biết Ruồi
giấm có mấy cặp
NST? Mô tả hình
dạng các NST ?
-
Có 4 cặp NST gồm:
+ 1 đôi hình hạt.
+ 2 đôi hình chữ V
+ Con cái : 1 đôi hình que.
+ Con đực : 1 chiếc hình que một chiếc hình móc
Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể
đực và cái ở cặp NST giới tính (XX: con cái; XY:
con đực), ở một số loài chim, cá (XX: con đực;
XY: con cái)
Ở một số loài chỉ có 1 NST giới tính: châu châu
đực, rệp cái, ong đực,… (XO)
Nêu đặc điểm
đặc trưng của
bộ NST ở mỗi
loài sinh vật?
Mỗi loài sinh vật có bộ
NST đặc trưng về hình
dạng, số lượng
II. CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ NHÂN THỰC
II. CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ NHÂN THỰC
-
Cấu trúc điển hình của NST
được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa.
+ Hình dạng: hình chữ V, hình
que, dạng hạt, dạng móc
+ Dài: 0,5-50µm.
+ Đường kính: 0,2-2µm.
+ Cấu trúc: Ở kì giữa NST gồm 2
crômatit gắn với nhau ở tâm
động. Mỗi Crômatit gồm 1 phân
tử ADN và Prôtêin loại Histon.
- Mô tả hình dạng,
kích thước của
NST ?
- NST có cấu trúc
như thế nào?
Cấu trúc NST
-
Chuỗi nuclêôxôm Sợi cơ bản (10nm) Sợi NS (30nm)
Crômatit (700nm) NST (1400nm)
xoắn
xoắn
-
NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc, chứa phân tử ADN
-
Phân tử ADN quấn quanh khối prôtêin tạo nên các
nuclêôxôm
-
Mỗi nuclêôxôm gồm có lõi là 8 phân tử histôn và một đoạn
ADN (146 cặp nu) quấn quanh vòng.
-
Giữa 2 nuclêôxôm liên tiếp là một đoạn ADN và 1 phân tử
prôtêin histôn.
4
3
1
-
Chuỗi nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản đường kính 11nm
-
Sợi cơ bản xoắn bậc 2 tạo thành sợi nhiễm sắc, ĐK 30nm
-
Sợi cơ bản xoắn cuộn một lần nữa tạo nên sợi có ĐK
300nm
-
Cuối cùng là một lần xoắn nữa của sợi 300nm tạo thành
crômatit có ĐK 700nm.
-
NST tại kì giữa ở trạng thái kép gồm 2 crômatit. Vì vậy
chiều ngang của một NST có thể đạt 1400nm.
Cấu trúc NST của SV nhân thực có các mức xoắn khác
nhau
Phân tử ADN
Đơn vị cơ bản nuclêôxôm
Sợi cơ bản
Sợi nhiễm sắc
Crômatit
Nhiễm sắc thể
Kết hợp cột bên phải và bên trái sao cho phù hợp với
đường kính của các cấp độ cấu trúc
Phân tử ADN
Đơn vị cơ bản nuclêôxôm
Sợi cơ bản
Sợi nhiễm sắc
Crômatit
Nhiễm sắc thể
2nm
11nm
30nm
11nm
700nm
1400nm
- Như vậy chiều ngang của NST có thể đạt 1400nm
- Rút ngắn khoảng 15000- 20000 lần so với chiều
dài của ADN
sự thu gọn cấu trúc này thuận lợi cho sự
sự thu gọn cấu trúc này thuận lợi cho sự
phân li, tổ hợp các NST trong quá trình phân bào
phân li, tổ hợp các NST trong quá trình phân bào
- Sự nhân đôi của ADN dẫn tới sự nhân đôi của
NST
1. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào
-
NST là cấu trúc mang gen: các gen trên một NST được
sắp xếp theo trình tự nhất định và di truyền cùng nhau
-
Các gen trên NST được bảo quản bằng cách liên kết với
pr ô tê in histon nhờ các trình tự nu đạc hiệu và các mức
xoắn khác nhau
-
Từng gen trên NST không thể nhân đôi riêng rẽ mà chúng
nhân đôi theo đơn vị nhân đôi gồm một số gen
-
Mỗi NST sau khi nhân đôi và co ngắn tạo nên 2 crômatit
nhưng vẫn gắn nhau ở tâm động (NST kép)
-
Bộ NSTđặc trưng cho loài sinh sản hữu tính được duy trì
ổn định qua 3 cơ chế: nguyên phân- giảm phân- thụ tinh
2. Điều hòa hoạt động của các gen thông qua các mức
độ cuộn xoắn của NST
3. Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào
các tế bào con ở giai đoạn phân bào
- Cặp nhiễm sắc thể
- Cặp nhiễm sắc thể
tương đồng…
tương đồng…
- Bộ nhiễm sắc thể tương
- Bộ nhiễm sắc thể tương
đồng…
đồng…
- Bộ nhiễm sắc thể đơn
- Bộ nhiễm sắc thể đơn
bội…
bội…
-
Là bộ nhiễm sắc thể
Là bộ nhiễm sắc thể
chứa các cặp nhiễm sắc
chứa các cặp nhiễm sắc
thể tương đồng.
thể tương đồng.
-
Là bộ nhiễm sắc thể
Là bộ nhiễm sắc thể
chứa một nhiễm sắc thể
chứa một nhiễm sắc thể
của mỗi cặp tương đồng.
của mỗi cặp tương đồng.
-
Là cặp nhiễm sắc thể
Là cặp nhiễm sắc thể
giống nhau về hình thái và
giống nhau về hình thái và
kích thước.
kích thước.
A B
Nối câu ở cột A với cột B để được câu hoàn chỉnh
Chọn câu trả lời đúng nhất
Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm có
a.phân tử histôn được quấn quanh một đoạn ADN dài 146
cặp nu
b.Lõi là 8 phân tử histôn quấn quanh một đoạn ADN dài 146
cặp nu quấn quanh vòng.
c.9 phân tử histôn được quấn quanh một đoạn ADN dài 140
cặp nu
d.lõi là một đoạn ADN dài 146 cặp nu được bọc ngoài bởi 8
phân tử histôn.
4
3
1
Chọn câu trả lời đúng nhất
Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm có
a.lõi là 8 phân tử histôn và một đoạn ADN (146 cặp nu)
quấn quanh vòng.
b.8 phân tử histôn quấn quanh một đoạn ADN (146 cặp nu)
quấn quanh vòng.
c.lõi là một đoạn ADN (146 cặp nu) được bọc ngoài bởi 8
phân tử histôn quấn quanh vòng
d.lõi là 8 phân tử histôn quấn quanh vòng một đoạn
ADN (146 cặp nu)
4
3
1
4
3
1
4
3
1
4
3
1
Bộ phận nào của NST là nơi tích tụ nhiều rARN (ARN
ribôxôm):
A. Tâm động;
B. Eo sơ cấp;
C. Eo thứ cấp;
D. Thể kèm;
Kí hiệu “bộ NST 2n” nói lên:
A. NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng trong tế bào sôma;
B. Cặp NST tương đồng trong tế bào có 1 NST từ bố, 1 NST từ mẹ;
C. NST có khả năng nhân đôi;
D. NST tồn tại ở dạng kép trong tế bào;
Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST theo chiều dọc là:
A. Sợi nhiễm sắc;
B. Crômatit.
C. Ôctame;
D. Nuclêôxôm;
Trên NST tâm động có vai trò điểu khiển quá trình:
A. Tự nhân đôi của NST;
B. Vận động của NST trong phân bào;
C. Bắt cặp của các NST tương đồng;
D. Hình thành trung tử;