Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Tiểu luận: Giải pháp kinh tế cho các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.41 MB, 34 trang )










Tiểu luận

Đề tài: “Giải pháp kinh tế cho
các doanh nghiệp làm ăn
thua lỗ”
















L



I M


ĐẦ
U

Công cu

c
đổ
i m

i n

n kinh t
ế


n
ướ
c ta t


Đạ
i h

i
Đả
ng l


n th

VI (1986)
đế
n nay
đã
đem l

i nh

ng thành qu

t

t
đẹ
p,trong đó
đổ
i m

i và phát tri

n doanh
nghi

p là m

t trong nh


ng n

i dung cơ b

n,tr

ng tâm nh

t khi n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta
chuy

n sang cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN.
S


ra
đờ
i c

a cơ ch
ế
kinh t
ế
m

i, m

t m

t t

o ra ti

n
đề
tích c

c cho s

phát
tri

n c

a n


n kinh t
ế
nhưng m

t khác c
ũ
ng b

c l

nh

ng m

t trái c

a kinh t
ế
th


tr
ườ
ng.Do ch

u s

tác
độ

ng c

a quy lu

t c

nh tranh ,quy lu

t cung- c

u,quy lu

t
giá tr

…,bên c

nh nh

ng doanh nghi

p
đứ
ng v

ng và không ng

ng phát tri

n th

ì

m

t b

ph

n không nh

các doanh nghi

p do năng l

c qu

n lí kinh doanh kém và
do nhi

u lí do khác n

a
đã
lâm vào t
ì
nh tr

ng m

t kh


năng thanh toán các kho

n
n


đế
n h

n,d

n
đế
n phá s

n.
N
ế
u coi n

n kinh t
ế
là m

t cơ th

th

ng nh


t ,th
ì
m

i doanh nghi

p s

là m

t
t
ế
bào c

a n

n kinh t
ế
.V
ì
v

y s

phát tri

n hay t


t h

u c

a các doanh nghi

p có th


làm cho n

n kinh t
ế
phát tri

n hay y
ế
u kém.Do vai tr
ò
h
ế
t s

c quan tr

ng đó nên
viêc t
ì
m ra nguyên nhân sâu xa c


a t
ì
nh tr

ng thua l

và t
ì
m ra nh

ng gi

i pháp
kinh t
ế
h

p lí cho các doanh nghi

p là r

t b

c thi
ế
t và nóng b

ng.V

i s


c

n thi
ế
t
c

a vi

c tim ra gi

I pháp kinh t
ế
cho các doanh nghi

p lam ăn thua k

,cùng v

i s


cho phép c

a các th

y cô,nên trong bài ti

u lu


n nay em xin phép
đượ
c tr
ì
nh bày
đề
tài “Gi

i pháp kinh t
ế
cho các doanh nghi

p làm ăn thua l

”.
Trong gi

i h

n cho phép c

a
đề
tài ,em xin phép
đượ
c tr
ì
nh bày m


t cách
ng

n g

n v

các gi

i pháp kinh t
ế
cho các doanh nghi

p nhà n
ướ
c làm ăn thua l


mà em
đã
ti
ế
p thu
đượ
c t

quá tr
ì
nh h


c t

p và thu th

p tàI li

u.
Trong bài ti

u lu

n nay, em xin phép
đượ
c tr
ì
nh bày v

i k
ế
t c

u như sau:
Ph

n I:Ly lu

n chung v

doanh nghi


p và v

n
đề
thua l

c

a doanh nghi

p.
Ph

nII:T
ì
nh tr

ng thua l

c

a các doanh nghi

p Vi

t Nam.
Ph

n III:Gi


I pháp kinh t
ế
cho các doanh nghi

p nhà n
ướ
c làm ăn thua l

.
Qua đây em c
ũ
ng xin
đượ
c chân thành cám ơn cô giáo và nhi

u th

y cô
khác trong b

môn Kinh t
ế
vi mô
đã
giúp
đỡ
em hoan thành ti

u lu


n này.Do ki
ế
n
th

c c
ũ
ng như s

hi

u bi
ế
t con h

n ch
ế
nên trong bàI ti

u lu

n này ,s

không tránh
kh

i nh

ng thi
ế

u sot.Em r

t mong
đượ
c các th

y cô thông c

m và ch

b

o thêm
cho em.


Em xin chân thành c

m ơn!


P
HẦN
I
L
Ý
LU

N CHUNG


1-Doanh nghi

p và nh

ng v

n
đề
thua l

c

a doanh nghi

p.
1.1.Doanh nghi

p.
1.1.1. Khái ni

m.
Theo kinh t
ế
vi mô:doanh nghi

p là m

t đơn v

kinh doanh hàng hoá,d


ch v


theo nhu c

u th

tr
ườ
ng và x
ã
h

i
để

đạ
t l

i nhu

n t

i đa và hi

u qu

kinh t
ế

x
ã
h

i
cao nh

t.
Theo lu

t doanh nghi

p :doanh nghi

p là m

t đơn v

kinh doanh
đượ
c thành
l

p h

p pháp nh

m th

c hi


n các ho

t
độ
ng kinh doanh và l

y ho

t đông kinh
doanh làm ngh

nghi

p chính.
Đố
i v

i m

t cơ s

s

n xu

t,kinh doanh,
để

đượ

c coi là doanh nghi

p, ph

i tho

m
ã
n
cac đi

u ki

n sau:
*Doanh nghi

p ph

i là m

t ch

th

h

p pháp,có tên g

i riêng.
*Tên doanh nghi


p ph

i
đượ
c đăng k
ý
vào danh b

thương m

i.
*Ph

i ghi chép liên t

c quá tr
ì
nh ho

t
độ
ng kinh doanh c

a m
ì
nh,hàng năm
ph

i t


ng k
ế
t ho

t
độ
ng này trong m

t b

ng cân
đố
i và trong báo cáo tài chính
theo quy
đị
nh c

a pháp lu

t.
*Doanh nghi

p ph

i tuân th

các quy
đị
nh pháp l

ý

đặ
c bi

t- lu

t kinh doanh,t

c
là m

i quan h

phát sinh trong ho

t
độ
ng c

a doanh nghi

p
đề
u ph

i x

l
ý

theo lu

t
kinh doanh.
1.1.2Phân lo

i doanh nghi

p.
Có th

phân lo

i doanh nghi

p theo nhi

u cách khác nhau:
Theo h
ì
nh th

c s

h

u v

tư li


u s

n xu

t,ta có đa h
ì
nh th

c t

ch

c kinh
doanh
- Doanh nghi

p nhà n
ướ
c :đây là lo

i doanh nghi

p
đượ
c nhà n
ướ
c
đầ
u tư
v


n
để
thành l

p và qu

n l
ý
v

i tư cách là ch

s

h

u.
- Doanh nghi

p tư b

n tư nhân:là doanh nghi

p do tư nhân trong và ngoài
n
ướ
c b

v


n thành l

p và t

ch

c kinh doanh.
- Doanh nghi

p tư b

n nhà n
ướ
c:đây là doanh ngi

p có h
ì
nh th

c liên doanh
gi

a nhà n
ướ
c v

i tư b

n n

ướ
c ngoài cùng góp v

n thành l

p công ty và
đồ
ng s


h

u nó.


- Doanh nghi

p c

ph

n:là doanh nghi

p do nhi

u ng
ườ
i góp v

n và l


i
nhu

n
đượ
c phân chia theo ngu

n v

n đóng góp.
Theo quy mô s

n xu

t: doanh nghi

p có quy mô l

n,doanh nghi

p có quy
mô v

a và nh

.
Theo c

p qu


n l
ý
có doanh nghi

p do trung ương qu

n l
ý
,doanh nghi

p do
đị
a phương qu

n l
ý
.
Theo ngành kinh t
ế
k

thu

t:có doanh nghi

p công nghi

p,xây d


ng,doanh
nghi

p nông nghi

p,lâm nghi

p,ngư nghi

p,doanh nghi

p thương nghi

p,doanh
nghi

p v

n t

i,kinh doanh du l

chv.v…
Theo tr
ì
nh
độ
k

thu


t:có doanh nghi

p s

d

ng lao
độ
ng th

công,doanh
nghi

p n

a cơ khí,cơ khí hoá và t


độ
ng hoá.
Các doanh nghi

p có quy

n b
ì
nh
đẳ
ng tr

ướ
c pháp lu

tc

a nhà n
ướ
c.Và dù là
doanh nghi

p nào th
ì
c
ũ
ng
đề
u
đượ
c thành l

p,ho

t
độ
ng,gi

i th

theo quy
đị

nh c

a
pháp lu

t,ph

i l

y hi

u qu

kinh doanh là m

c tiêu quan tr

ng cho s

t

n t

i c

a
doanh nghi

p.
1.1.3 Ba v


n
đề
kinh t
ế
cơ b

n c

a doanh nghi

p.
Th

c t
ế
phát tri

n

các n
ướ
c trên th
ế
gi

i và

Vi


t Nam
đã
cho chúng ta th

y
r

ng: m

i doanh nghi

p mu

n
đề
ra các bi

n pháp
để

đạ
t hi

u qu

cao trong kinh
doanh,t

n t


i và phát tri

n
đượ
c trong c

nh tranh
đề
u ph

i gi

i quy
ế
t t

t
đượ
c ba
v

n
đề
kinh t
ế
cơ b

n.Đó là:quy
ế
t

đị
nh s

n xu

t cái g
ì
,quy
ế
t đinh s

n xu

t như th
ế

nào,quy
ế
t
đị
nh s

n xu

t cho ai.
Quy
ế
t
đị
nh s


n xu

t cái g
ì
?
Vi

c l

a ch

n
để
quy
ế
t
đị
nh s

n xu

t cái g
ì
chính là quy
ế
t
đị
nh s


n xu

t nh

ng
lo

i hàng hoá,d

ch v

nào,s

l
ượ
ng bao nhiêu,ch

t l
ượ
ng như th
ế
nào,khi nào c

n
s

n xu

t và cung


ng.Cung c

u,c

nh tranh trên th

tr
ườ
ng tác
độ
ng qua l

i v

i nhau
để


nh h
ưở
ng tr

c ti
ế
p
đế
n vi

c xác
đị

nh giá c

th

tr
ườ
ng và s

l
ượ
ng hàng hoá
c

n cung c

p trên m

t th

tr
ườ
ng.V

y tr
ướ
c khi quy
ế
t
đị
nh s


n xu

t cái g
ì
doanh
nghi

p c

n ph

i t
ì
m hi

u k
ĩ
th

tr
ườ
ng,n

m b

t k

p th


i các thông tin th


tr
ườ
ng.M

t phương ti

n giúp gi

i quy
ế
t v

n
đề
này là giá c

th

trư

ng,giá c

th


tr
ườ

ng là thông tin có
ý
ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh
đố
i v

i vi

c l

a ch

n s

n xu

t và cung

ng nh

ng hành hoá có l

i nh


t cho c

cung và c

u trên th

tr
ườ
ng.
Quy
ế
t
đị
nh s

n xu

t như th
ế
nào?


Quy
ế
t
đị
nh s

n xu


t như th
ế
nào ngh
ĩ
a là do ai và tài nguyên thiên nhiên nào v

i
h
ì
nh th

c công ngh

nào,phương pháp s

n xu

t nào?
Sau khi
đã
l

a ch

n
đượ
c c

n s


n xu

t cái g
ì
,các doanh nghi

p ph

i xem xét và l

a
ch

n vi

c s

n xu

t nh

ng d

ch v

,hàng hoá đó như th
ế
nào
để


đạ
t l

i nhu

n t

i đa
và hi

u qu

kinh t
ế
x
ã
h

i cao nh

t.L

i nhu

n chính là
độ
ng cơ khuy
ế
n khích các
doanh nghi


p t
ì
m ki
ế
m,l

a ch

n các
đầ
u vào t

t nh

t v

i chi phí th

p nh

t,các
phương pháp s

n xu

t có hi

u qu


nh

t,c

nh tranh th

ng l

i trên th

tr
ườ
ng
để

l

i nhu

n cao nh

t.Nói m

t cách c

th

là giao cho ai,s

n xu


t hàng hoá d

ch v


này b

ng nguyên v

t li

u g
ì
,thi
ế
t b

d

ng c

nào,công ngh

s

n xu

t ra sao
để

t

i
thi

u hoá chi phí s

n xu

t,t

i đa hoá l

i nhu

n mà v

n
đả
m b

o
đượ
c ch

t l
ượ
ng
c
ũ

ng như s

l
ượ
ng s

n ph

m.Mu

n v

y, các doanh nghi

p ph

i luôn
đổ
i m

i k


thu

t và công ngh

,nâng cao tr
ì
nh

độ
công nhân và lao
độ
ng qu

n l
ý
nh

m tăng
l
ượ
ng ch

t xám trong hàng hoá và d

ch v

.
Quy
ế
t
đị
nh s

n xu

t cho ai?
Quy
ế

t
đị
nh s

n xu

t cho ai
đò
i h

i ph

i xác
đị
nh r
õ
ai s


đượ
c h
ưở
ng và đ
ượ
c l

i
t

nh


ng hàng hoá và d

ch v

c

a
đấ
t n
ướ
c.
V

n
đề
m

u ch

t

đây c

n gi

i quy
ế
t là nh


ng hàng hoá và d

ch v

s

n xu

t
phân ph

i cho ai
để
v

a kích thích m

nh m

s

phát tri

n kinh t
ế
có hi

u qu



cao,v

a
đả
m b

o s

công b

ng x
ã
h

i.Nói m

t cách c

th

là s

n ph

m qu

c dân
thu nh

p thu


n tu
ý
c

a doanh nghi

p s


đượ
c phân ph

i cho x
ã
h

i ,cho t

p th


,cho cá nhân như th
ế
nào
để
kích thích cho s

phát tri


n kinh t
ế
- x
ã
h

i và đáp

ng
đượ
c nhu c

u công c

ng và các nhu c

u x
ã
h

i khác.
Để
bi
ế
t
đượ
c s

n xu


t cho ai
ph

thu

c vào quá tr
ì
nh s

n xu

t và các giá tr

c

a các y
ế
u t

s

n xu

t , ph

thu

c
vào l
ượ

ng hàng hoá và giá c

c

a các lo

i hàng hoá và d

ch v

.
K
ẾT

LUẬN
:Quá tr
ì
nh phát tri

n kinh t
ế
c

a m

i n
ướ
c ,m

i ngành ,m


i
đị
a
phương và m

i doanh nghi

p chính là quá tr
ì
nh l

a ch

n
để
quy
ế
t
đị
nh t

i ưu ba
v

n
đề
cơ b

n nói trên.Nhưng vi


c l

a ch

n
để
quy
ế
t
đị
nh t

i ưu ba v

n
đề


y l

i
ph

thu

c vào tr
ì
nh
độ

phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i , kh

năng và đi

u ki

n,ph

thu

c
vào vi

c l

a ch

n h

th

ng kinh t

ế

để
phát tri

n ,ph

thu

c vào vai tr
ò
, tr
ì
nh
độ

s

can thi

p c

a các chính ph

,ph

thu

c vào ch
ế


độ
chính tr

– x
ã
h

i c

a m

i
n
ướ
c.
1.2.V

n
đề
thua l

c

a doanh nghi

p.


M


t doanh nghi

p
đượ
c coi là thua l

khi t

ng doanh thu c

a doanh nghi

p
(TR) nh

hơn t

ng chi phí s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p (TC).
Doanh nghi

p có th


l

y ngu

n v

n sàn
để

đắ
p l

.Nhưng n
ế
u t
ì
nh tr

ng
thua l

kéo dài và tr

m tr

ng hơn th
ì
doanh nghi


p s

suy y
ế
u d

n
đế
n phá s

n.C


th

ta s

phân tích t
ì
nh tr

ng thua l

,xem xét thái
độ


ng x

c


a doanh nghi

p
trong ng

n h

n và trong dài h

n.
1.2.1V

n
đề
thua l

c

a doanh nghi

p trong ng

n h

n.

Đồ
th


d
ướ
i đây th

hi

n m

i quan h

gi

a doanh thu c

n biên
(MR),chi phí c

n biên (MC) và chi phí b
ì
nh quân(AC)












C

n chú
ý
m

t đi

m quan tr

ng trong ph

n phân tích d
ướ
i đây: doanh thu c

n
biên v

a b

ng giá c

tiêu th

s

n ph


m.
M

c s

n l
ượ
ng t

i ưu(
để
t

i đa hoá l

i nhu

n )làm m

c s

n l
ượ
ng mà t

i đó
MR=MC.
Tr
ườ
ng h


p th

nh

t:n
ế
u giá th

tr
ườ
ng ch

p nh

n P1,
đườ
ng c

u và doanh thu
c

n biên là D1 và MR1.S

n l
ượ
ng t

i ưu là Q1 đơn v


hàng hoá,tương

ng v

i đi

m
A nơi g

p nhau c

a hai
đườ
ng MR1 và MC.l

i nhu

n c

a doanh nghi

p
Õ1=TR-TC=P1.Q1-AC.Q1=Q1(P1-AC)>0 v
ì
P1>AC.
V

y doanh ngi

p làm ăn có l

ã
i,nên ti
ế
p t

c s

n su

t và ph

n
đấ
u
để

đạ
t
đượ
c
nhi

u l

i nhu

n hơn.
Tr
ườ
ng h


p th

hai:khi giá c

gi

m xu

ng m

c P2,MC và MR2 g

p nhau t

i
đi

m B là đi

m t

i thi

u c

a AC ,tương

ng m


c s

n l
ượ
ng t

i ưu Q2.Lúc

y l

i
nhu

n c

a doanh nghi

p:Õ2=TR-TC=Q2.(P2-ACmin)=0 do P2=ACmin.


Doanh nghi

p hoà v

n,nên quy
ế
t
đị
nh s


n xu

t ,t
ì
m cách h

th

p chi phí nâng
cao ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
đẩ
y m

nh l
ượ
ng bán ra
để
tăng doanh thu,t
ì
m ki
ế
m l


i
nhu

n.
Tr
ượ
ng h

p th

3:n
ế
u giá c

ti
ế
p t

c gi

m xu

ng m

c P3 ,MC và MR3 s

g

p

nhau t

i di

m C tương

ng m

c s

n l
ượ
ng t

i ưu Q3 .Do AC>P3 nên l

i nhu

n c

a
doanh nghi

p s

<0 t

c là t

ng doanh thu không

đủ

để

đắ
p t

ng chi phí.Doanh
nghi

p b

l

v

n.Khi đó có hai gi


đị
nh:
N
ế
u doanh nghi

p quy
ế
t
đị
nh đóng c


a th
ì
doanh nghi

p s

v

n ph

i ch

u chi
phí c


đị
nh(trong ng

n h

n).V

y ph

n l

đúng b


ng FC.
N
ế
u doanh nghi

p ti
ế
p t

c s

n xu

t:Õ=TR-TC=P3.Q3-Q3.AVC-FC=Q3.(P3-
AVC)-FC.Do AVC<P3<AC nên doanh nghi

p s


đắ
p
đượ
c chi phí bi
ế
n
đổ
i
ngoài ra c
ò
n dôi ra m


t l
ượ
ng ti

n dùng
để

đắ
p vào chi phí c


đị
nh.V

y ph

n l


<FC.
Quy
ế
t
đị
nh c

a doanh nghi

p lúc này là ti

ế
p t

c ti
ế
n hành s

n xu

t
đồ
ng th

i
t
ì
m gi

i pháp
để
làm ăn có hi

u qu

hơn.
Tr
ườ
ng h

p th


4:n
ế
u giá c

gi

m xu

ng t

i m

c P4,
đườ
ng MR4 g

p
đườ
ng
MC t

i J,doanh nghi

p gi

m m

c s


n l
ượ
ng t

i m

c Q4.N
ế
u ti
ế
p t

c s

n xu

t th
ì

ph

n l

s

l

n hơn c

FC v

ì
P4<AVCmin.Quy
ế
t
đị
nh khôn ngoan nh

t c

a doanh
nghi

p là ng

ng s

n xu

t.
Trong ng

n h

n:
Tóm + Doanh nghi

p làm ăn thua l

khi P<ACmin.
+ Doanh nghi


p có nguy cơ phá s

n khi AVCmin<P<ACmin.
+ Doanh nghi

p đóng c

a s

n xu

t khi P<AVCmin.
1.2.2 V

n
đề
thua l

c

a doanh nghi

p trong dài h

n.














H
ì
nh2:Các
đườ
ng chí phí trong dài h

n g

m có chi phí c

n biên dài h

n
LMC,chi phí b
ì
nh quân dài h

n LAC.
V

i m


c giá P=P1,ta có l

i nhu

n c

a doanh nghi

p:Õ=TR-TC=P.Q-
LAC.Q=0.T

i đó danh nghi

p thu trong dài h

n v

a
đủ

để
bù d

p chi phí trong dài
h

n.
V


i m

c giá P<P1:doanh nghi

p s

n xu

t thua l

,t

ng doanh thu trong dài h

n
không
đủ

để

đắ
p t

ng chi phí trong dài h

n.Do đó t

i m

c giá này doanh nghi


p
s

n xu

t kinh doanh thua l

và ph

i đóng c

a.
V

y trong dài h

n,đi

m đóng c

a c

a doanh nghi

p là P<LACmin.Có ngh
ĩ
a là
trong đi


u ki

n dài h

n th
ì
không cho phép doanh nghi

p làm ăn thua l

.
2.Nguyên nhân t
ì
nh tr

ng thua l

c

a doanh nghi

p.
2.1.Nguyên nhân khách quan.
2.1.1Do

nh h
ưở
ng c

a cơ ch

ế
th

tr
ườ
ng.
Trong cơ ch
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p trung bao c

p m

i quy
ế
t
đị
nh s

n xu

t cái
g
ì
,như th

ế
nào,cho ai c

a doanh nghi

p
đề
u
đượ
c nhà n
ướ
c,c

th

là b

ch

qu

n
k
ế
ho

ch quy
đị
nh m


t cách ch

quan.M

c đích ho

t
độ
ng kinh doanh c

a doanh
nghi

p là làm sao đáp

ng d
ượ
c yêu c

u mà b

ch

qu

n và u

ban k
ế
ho


ch nhà


c
đã
thông qua trong k
ế
ho

ch.N
ế
u b

thua l

do hàng hoá theo giá k
ế
hoach th
ì

doanh nghi

p
đượ
c bù
đắ
p l

b


ng các kho

n tr

c

p.Doanh nghi

p tr

nên th


độ
ng và

l

i vào nhà n
ướ
c.
Trái ng
ượ
c hoàn toàn,doanh nghi

p trong cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng có tính t

ch

r

t
cao.H


đượ
c t

do thi
ế
t k
ế
s

n ph

m,t
ì
m ki
ế
m ngu

n cung


ng v

t tư và khách
hàng,thuê m
ướ
n và sa th

i nhân công,quy
ế
t
đị
nh s

d

ng trang thi
ế
t b

cơ b

n nào,
t
ì
m ngu

n tài chính và

n

đị
nh giá c

.M

c tiêu kinh t
ế
c

a doanh nghi

p chính là
t

i đa hoá l

i nhu

n trong môi tr
ườ
ng c

nh tranh. Do đo các doanh nghi

p trong
cơ ch
ế
th

tr

ườ
ng c

n ph

i năng
độ
ng hơn r

t nhi

u.Trong quá tr
ì
nh chuy

n t


ch
ế
t

p trung quan liêu bao c

p sang cơ ch
ế
th

tr
ườ

ng t

do c

nh tranh có s

qu

n
lí c

a nhà n
ướ
c,không ph

i b

t c

doanh nghi

p nào c
ũ
ng n

m b

p k

p v


i xu th
ế

v

n
độ
ng c

a th

tr
ườ
ng,các gíam
đố
c doanh nghi

p th

i bao c

p không có kinh
nghi

m qu

n lí theo cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng b

m

t phương h
ướ
ng gây nên t
ì
nh tr

ng
thua l


đặ
c bi

t x

y ra là trong doanh nghi

p nhà n
ướ
c.


M


t khác trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng th
ì
giá c

và s

n l
ượ
ng hàng hoá
đề
u do
th

tr
ườ
ng quy
ế
t
đị
nh.V
ì

v

y doanh nghi

p nào không n

m b

t và x

lí k

p th

i
thông tin th

tr
ườ
ng s

r

t d

b

thua l

d


n t

i phá s

n.N

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng c
ò
n
đượ
c coi như m

t sân chơi
đồ
ng nh

t mà

đó các doanh nghi

p
đề
u ra s


c c

nh
tranh chèn ép l

n nhau v
ì
m

c tiêu l

i nhu

n.D

n t

i nhi

u doanh nghi

p b

thua l


do không
đủ
s


c c

nh tranh và tham gia vào cu

c chơi

y.
2.1.2.Do chính sách c

a chính ph

c
ò
n nhi

u t

n t

i và b

t c

p.
N

n kinh t
ế
n

ướ
c ta v

n
độ
ng theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng d
ướ
i s

qu

n lí c

a nhà
n
ướ
c.Các chính sách c

a chính ph

có vai tr
ò
quan tr


ng trong vi

c thúc
đẩ
y s


phát tri

n c

a doanh nghi

p.B

i đó là công c


để
chính ph

đi

u ti
ế
t n

n kinh
t
ế

,t

o ra môi tr
ườ
ng c

nh tranh công b

ng và

n
đị
nh,h

n ch
ế
nh

ng nh
ượ
c đi

m
c

a n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng.Tuy nhiên, không ph

i b

t c

chính sách kinh t
ế
, tài
chính nào c

a chính ph


đề
u có tác
độ
ng tích c

c t

i ho

t
độ
ng s


n xu

t kinh
doanh c

a doanh nghi

p mà v

n c
ò
n nh

ng chính sách gây nên t
ì
nh tr

ng thua l


c

a doanh nghi

p.Có th

k


đế

n b

t c

p l

n nh

t trong chính sách c

a chính ph


đó là th

t

c hành chính r
ườ
m rà,các khâu xét duy

t th

t

c
đề
u ch

m,t


o nên
nhi

u r

c r

i cho doanh nghi

p trong vi

c xin gi

y phép kinh doanh,gi

y phép xu

t
nh

p kh
âủ
,s

thay d

i m

t hàng kinh doanh,gia tăng quy mô hay chuy


n
đị
a đi

m
m

i c
ũ
ng c

n có gi

y phép m

i….Đi

u đó
đã
làm cho ho

t
độ
ng c

a các công ty
kém linh ho

t.Th


m chí có th

làm m

t th

i cơ c

a doanh nghi

p mà m

t trong
nh

ng bí quy
ế
t quan tr

ng
để
đi
đế
n thành công là doanh nghi

p ph

i bi
ế

t t

n d

ng
cơ h

i,ch

p th

i cơ k

p th

i.Ngoài ra nh

ng thay
đổ
i
độ
t xu

t trong chính sách
thương m

i và v

n
đề

c
ưỡ
ng ch
ế
, cơ ch
ế
nhi

u t

ng trong v

n
đề
th

c hi

n chính
sách,s

không th

ng nh

t và thi
ế
u
đồ
ng b


trong cơ ch
ế
q

n lí c
ũ
ng như vi

c đưa
ra nh

ng chính sách c

a chính ph

(“ti

n h

u b

t nh

t”)
đề
u có

nh h
ưở

ng x

u t

i
vi

c kinh doanh s

n xu

t c

a doanh nghi

p.S

can thi

p c

a chính ph

v

i các
chính sách thu
ế
có th


làm m

t s

doanh nghi

p b

thua l

.V
ì
thu
ế
làm tăng giá
thành s

n ph

m,gi

m cung,làm doanh nghi

p bán
đượ
c ít hàng hoá hơn.
2.1.3.Do

nh h
ưở

ng c

a môi tr
ườ
ng qu

c t
ế
và môi tr
ườ
ng trong n
ướ
c.
C

th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c và th

tr
ườ
ng qu

c t
ế


đề
u

nh h
ưở
ng tr

c ti
ế
p t

i
ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p.


Th

tr

ườ
ng ngày nay có nhi

u bi
ế
n
độ
ng l

n,nguyên nhân do chi
ế
n tranh,hay
do kh

ng ho

ng kinh t
ế
t

o nên s

kh

ng ho

ng tài chính,tác
độ
ng t


i cung,c

u,giá
c

…làm không ít doanh nghi

p b

thua l

.
VD:kh

ng ho

ng ti

n t



Thái Lan t

o nên kh

ng ho

ng tài chính l


n

khu
v

c và

nh h
ưở
ng
đế
n nhi

u doanh nghi

p n
ướ
c ta.Hay s

ki

n kh

ng b

ngày 11-
9-2001
đã
làm cho thu nh


p c

a ngành hàng không du l

ch th
ế
gi

i s

t gi

m.
Ngoài ra có th

k


đế
n t
ì
nh tr

ng buôn l

u,hàng gi

kém ch

t l

ượ
ng tràn lan
trên th

tr
ườ
ng có

nh h
ưở
ng r

t nghiêm tr

ng
đố
i v

i s

n xu

t kinh doanh c

a
doanh nghi

p.
Sai l


m khi phân tích các y
ế
u t

t

nhiên như:tài nguyên khoáng s

n,v

trí
đị
a
lí và s

phân b


đị
a lí c

a vùng kinh t
ế
trong n
ướ
c c

ng gây h

u qu


kh

ng ho

ng
cho doanh nghi

p.S

phát tri

n v
ượ
t b

c c

a khoa h

c công ngh

th
ế
gi

i làm cho
c

ng ngh


hi

n t

i c

a doanh nghi

p tr

nên l

c h

u. Làm m

t kh

năng c

nh tranh
c

a các hàng hoá và d

ch v

trên th


tr
ườ
ng…
2.2 .Nguyên nhân ch

quan c

a doanh nghi

p.
Mu

n phát tri

n,m

i doanh nghi

p
đề
u ph

i gi

i quy
ế
t t

t
đượ

c ba v

n
đề
kinh
t
ế
cơ b

n:s

n xu

t cái g
ì
,s

n xu

t như th
ế
nào,s

n xu

t cho ai.Tuy nhiên không
ph

i doanh nghi


p nào c
ũ
ng làm
đượ
c đi

u đó.Vi

c không t
ì
m
đượ
c l

i gi

i t

i ưu
cho ba bài toán cơ b

n

y là nguyên nhân ch

quan làm cho các doanh nghi

p b



thua l

.
*Tr
ướ
c h
ế
t là sai l

m trong l

a ch

n s

n ph

m:khi doanh nghi

p b
ướ
c
đầ
u
xâm nh

p th

tr
ườ

ng c

n ph

i n

m gi


đượ
c các thông tin liên quan
đế
n m

i thành
t

c

a th

tr
ườ
ng t

đó ho

ch
đị
nh chi

ế
n l
ượ
c,chính sách,k
ế
ho

ch kinh doanh,l

a
ch

n s

n ph

m phù h

p v

i nhu c

u th

tr
ườ
ng.Vi

c l


a ch

n s

n ph

m sai l

m
như s

n ph

m có bi
ế
n
độ
ng l

n v

gi

c

,cung l

n hơn c

u,l


i th

i làm cho s

n
ph

m c

a doanh nghi

p khó bán d

n t

i t
ì
nh tr

ng thua l

.
*Phương th

c s

n xu

t kinh doanh c


a doanh nghi

p kém hi

u qu

,trang thi
ế
t
b

, tr
ì
nh
độ
khoa h

c công ngh

th

p, nh

p nh

ng công ngh

l


c h

u c

a th
ế
gi

i
do thi
ế
u thông tin,không t
ì
m ra nh

ng phương án gi

m chi phí s

n xu

t,kh

năng
c

nh tranh kém làm cho doanh nghi

p thua l


.
Do ngu

n nhân l

c:l
ã
nh
đạ
o không có
đủ
tr
ì
nh
độ
năng l

c qu

n lí, không đánh giá
đúng t
ì
nh h
ì
nh s

n xu

t c


a doanh nghi

p như th
ế
nào cho h

p lí nh

t l

a ch

n
nh

m b

n hàng
đố
i tác.Tr
ì
nh
độ
công nhân th
ì
y
ế
u kém,không th

v


n hành t

i đa


hi

u qu

nh

t c

a dây chuy

n s

n xu

t d

n t

i năng su

t th

p.Doanh nghi


p không
đủ
doanh thu
để
hoàn l

i v

n d

n
đế
n thua l

.Ví d

:M

t công ty l

p ráp ôtô mà
thuê lao
độ
ng không qua tr
ườ
ng l

p đào t

o th

ì
lao
độ
ng đó không
đủ
tr
ì
ng
độ

để

có th

làm vi

c có hi

u qu

cao,năng su

t th

p,t

t y
ế
u doanh nghi


p s

b

thua l

.
*Do sai l

m trong vi

c l

a ch

n th

tr
ườ
ng tiêu th

,nơi c

n nhi

u hàng hoá th
ì

không bán,trong khi l


i tiêu th



nh

ng nơi s

n ph

m bán ra không
đượ
c ưa
chu

ng d

n t

i
ế
th

a.Ví d

:Hàng xa x

cao c

p như n

ướ
c hoa…ph

i tiêu th



các
thành ph

l

n
đờ
i sông dân cư sung túc.N
ế
u doanh nghi

p không xác
đị
nh
đượ
c
v

n
đề
này s

t


t y
ế
u thua l

.
*Do doanh nghi

p khác c

t
ì
nh bán giá th

p làm gi

m kh

năng c

a doanh
nghi

p,bu

c doanh nghi

p ph

i h


giá theo, doanh thu gi

m,có th

làm doanh
nghi

p thua l

.Hay doanh nghi

p ch


độ
ng ch

y theo m

c tiêu khác như chi
ế
m
l
ĩ
nh th

ph

n,lo


i b


đố
i th

c

nh tranh do đó bán giá th

p ch

p nh

n thua l

trong
ng

n h

n
để
lo

i
đố
i th


c

nh tranh.
*Do

nh h
ưở
ng c

a các y
ế
u t

t

nhiên:b
ã
o,l

t….































P
HẦN
II
T
ÌNH

TRẠNG
THUA
LỖ


CỦA
CÁC DOANH
NGHIỆP
V
IỆT
NAM

Như ph

n m

bài
đã
tr
ì
nh bày ,do v

n ki
ế
n th

c c
ũ
ng như tr
ì
nh
độ
hi

u bi

ế
t
c
ò
n h

n ch
ế
,cho nên em ch

xin
đượ
c
đề
c

p
đế
n v

n
đề
thua l

c

a doanh nghi

p
nhà n

ướ
c.Và trong su

t
đề
tài này em ch

nêu t
ì
nh h
ì
nh thua l

c

a doanh nghi

p
nhà n
ướ
c(DNNN).
1- Khái quát t
ì
nh tr

ng thua l

c

a các doanh nghi


p Vi

t Nam hi

n nay.
Ngay t

khi h
ì
nh thành,không ít doanh nghi

p thi
ế
u c

nh

ng đi

u ki

n v


v

n,công ngh

,trang thi

ế
t b

k
ĩ
thu

t,v

cán b

và công nhân k
ĩ
thu

t.Cơ quan ch

c
năng,cơ quan hành chính buông l

ng vai tr
ò
qu

n lí nhà n
ướ
c
đố
i v


i doanh
nghi

p.

doanh nghi

p th
ì
chưa làm r
õ

đượ
c cơ ch
ế

đả
m b

o quy

n và trách nhi

m
qu

n lí,x

d


ng tài s

n nhà n
ướ
c chưa th

t s

chuy

n sang kinh doanh.
Quy mô doanh nghi

p c
ò
n nh

bé,hi

u qu

kinh doanh chưa cao,kh

năng
c

nh tranh c

a doanh nghi


p th

p, chi phí s

n xu

t,giá thành cao.S

l
ượ
ng doanh
nghi

p làm ăn thua l

quá nhi

u.Đó là m

t th

c tr

ng đáng quan tâm.Theo s

li

u
đi


u tra hi

n nay,t
ì
nh h
ì
nh ho

t đ

ng kinh doanh c

a các doanh nghi

p như sau:

Tt
Ch

tiêu
Đơn v


2002
2003
Doanh nghi

p ho

t

độ
ng theo lu

t doanh
nghi

p






-S

l
ượ
ng doanh nghi

p
DN

>71500
1
-S

v

n
đầ

u tư so v

i t

ng m

c
đầ
u tư toàn
x
ã
h

i
%
25,3
27
2
Doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài(FDI)
DN
4159


3
Doanh nghi

p nhà n
ướ
c



S

l
ượ
ng doanh nghi

p
DN
5175
4800
-Doanh nghi

p có l
ã
i
%
78,5
77,2
a
+Doanh nghi


p trung ương
%
80,7
80,4
+Doanh nghi

p
đị
a phương
%
75,8
75,2
-Doanh nghi

p l


%
15,8
13,5

+Doanh nghi

p trung ương
%
11,8
10,9



+Doanh nghi

p
đị
a phương
%
18,8
15,2
V

n nhà n
ướ
c t

i doanh nghi

p
T


đồ
ng
173000
189293
+Doanh ngh
ịê
p trung ương
T



đồ
ng
129750
144179
b
+Doanh nghi

p
đị
a phương
T


đồ
ng
43250
45114
c
Doanh thu
T


đồ
ng
422004
464204
d
L

i nhu


n
T


đồ
ng
18860
20428
e
L

lu

k
ế

T


đồ
ng
997
1077
f
T

su

t l


i nhu

n trên v

n
%
10,9
10,8
g
T

su

t l

i nhu

n trên doanh thu
%
4,5
4,4
h
T

ng s

n

ph


i thu
T


đồ
ng
97977
96775
i
T

ng s

n

ph

i tr


T


đồ
ng
188898
207788
k
T


ng n

p ngân sách
T


đồ
ng
78868
86754


Qua s

li

u đi

u tra cho th

y năm 2003 c

n
ướ
c c
ò
n g

n 4800 doanh nghi


p
nhà n
ướ
c,s

kinh doanh có l
ã
i chi
ế
m 77,2%(gi

m 8,8% so v

i năm 2002)trong đó
doanh nghi

p trung ương là 80,4% ,doanh nghi

p
đị
a phương là 75,2%.S

doanh
nghi

p kinh doanh thua l

chi
ế

m 13,5% tương

ng là 648 doanh nghi

p(so v

i
năm 2002 gi

m 170 doanh nghi

p,nhưng năm 2003 s

doanh nghi

p nhà n
ướ
c l

i
gi

m 375 doanh nghi

p so v

i năm 2002) trong đó doanh nghi

p trung ương là
10,9% ,doanh nghi


p
đị
a phương là 15,2% .L

l
ũ
y k
ế
năm 2003 tăng 80 t


đồ
ng so
v

i năm 2002(997 t


đồ
ng)m

t con s

khá l

n
đố
i v


i Vi

t Nam.T

ng s

n

ph

i
thu 96775 t


đồ
ng,b

ng 51% t

ng s

v

n và 23% t

ng doanh thu,trong đó doanh
nghi

p trung ương là 70313 t



đồ
ng chi
ế
m 72,5% ,doanh nghi

p
đị
a phương 26563


t


đồ
ng,b

ng 27,5% s

ph

i thu.T

ng s

n

khó
đò
i 2308t



đồ
ng(doanh nghi

p
trung ương 45,4% ,doanh nghi

p
đị
a phương 54,6%).T

ng s

n

ph

i tr

207789
t


đồ
ng,trong đó doanh nghi

p trung ương 149323 t



đồ
ng,chi
ế
m 71,8% ,doanh
nghi

p
đị
a phương 58466 t


đồ
ng,chi
ế
m 28,2%. Các kho

n n

ph

i tr

,ch

y
ế
u
vay ngân hàng chi
ế
m 76% n


ph

i tr

,ph

n c
ò
n l

i là chi
ế
m d

ng các kho

n ph

i
n

p ngân sách,chi
ế
m d

ng v

n c


a doanh nghi

p khác,vay cán b

công nhân viên
trong đơn v

.Qua các con s

trên,ph

n nào cho ta th

y
đượ
c t
ì
nh tr

ng thua l

,n


đọ
ng như trên là khá nghiêm tr

ng trong s

nghi


p công nghi

p hoá-hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c hi

n nay.
Doanh nghi

p nhà n
ướ
c thua l

l

n nh

t là các doanh nghi

p nhà n
ướ
c



đị
a
phương(chi
ế
m 15,2% t

ng s

doanh nghi

p nhà n
ướ
c).S

doanh nghi

p làm tăng
n

khó
đò
i,không có kh

năng tr

n

kéo d


i,d

t may Nam
Đị
nh, năm 1995 l

130
t


đồ
ng…Cu

i năm 2001 t
ì
nh h
ì
nh s

n xu

t và tiêu th

phân bón c
ũ
ng đang rơi
vào t
ì
nh tr


ng tr
ì
tr

,r

t nhi

u doanh nghi

p nhà n
ướ
c hàng hoá
ế
th

a,thua l

.Đi

n
h
ì
nh như công ty phân bón mi

n Nam thương hi

u n

i ti

ế
ng mà công n

c
ũ
ng lên
t

i vài trăm t


đồ
ng.Hay như công ty gang thép Thái Nguyên –cáI nôI c

a ngành
công nghi

p Vi

t Nam hi

n nay đang phát tri

n m

nh m

,công ty
đủ
s


c c

nh
tranh trong h

i nh

p và phát tri

n.Nhưng trong giai đo

n tr
ướ
c năm 1998 công ty
đã
có th

i k

điêu d

ng và thua l

.Tư năm 1998 tr

v

tr
ướ

c ,công ty gang thép
TháI nguyên không khac g
ì
m

t x
ã
h

i thu nh

,B

i
để

đả
m b

o cho m

t đơn v


ho

t
độ
ng có g


n 1200 cán b

công nhân viên v

i nhi

u ngành ngh

khac
nhau.Công ty có c

h

th

ng tr
ườ
ng h

cgomf nhà tr

m

u giáo ,m

t tr
ườ
ng PTTH
lưu l
ượ

ng 1000-1200 h

c sinh,m

t b

nh vi

n trên 150 gi
ườ
ng b

nh ,v

i kho

n
kinh phí kho

ng 1,5 t


đồ
ng/năm.Hơn n

a ,máy móc thi
ế
t b



đã
c
ũ
k

l

c h

u nên
s

n ph

m làm ra kém s

c canh tranh ,
đặ
c bi

t là s

y
ế
u kém v

tr
ì
nh
độ

qu

n lí s

n
xu

t kinh doanh ,c

ng v

i s

y
ế
u kém tr
ì
nh đ

các công nhân trong s

n xu

t kinh
doanh
đã
t

o lên nh


ng nguyên nhân làm công ty b

thua l

.
Đế
n cu

i năm
1998,công ty b

l

hơn 24 t


đồ
ng,m

t th

c tr

ng đau bu

ncho úai nôI ngành công
nghi

p Vi


t Nam.
T
ì
nh h
ì
nh

các t

ng công ty c
ũ
ng khá ph

c t

p,theo s

li

u năm 2000 có 17
t

ng công ty lo

i 91 và 76 t

ng công ty lo

i 90,trong 17 t


ng công ty lo

i 91 th
ì

13 t

ng công ty l

ho

c hoà v

n,h

u h
ế
t các doanh nghi

p thành viên trong t

ng
các công ty này
đề
u l

ho

c hoà v


n.T

ng công ty dâu t

m tơ năm 1995 l

73,3 t




đồ
ng,có t

i 16/17 doanh nghi

p thành viên b

thua l

;

b

thu

s

n,năm 1995
trong t


ng s

46 doanh nghi

p th
ì
có t

i 14 doanh nghi

p lâm vào t
ì
nh tr

ng phá
s

n,
đế
n năm 2000 trong 60 doanh nghi

p th
ì
có 23 doanh nghi

p thua l

.
Trong t

ì
nh tr

ng các danh nghi

p nhà n
ướ
c làm ăn kém hi

u qu

,thua l

nhi

u
và th
ườ
ng xuyên như v

y,
đã
có nhi

u tác
độ
ng tiêu c

c
đế

n n

n kinh t
ế
,gây khó
khăn l

n
đế
n công cu

c xây d

ng ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i

n
ướ
c ta.Do v

y mu

n nâng

cao hi

u qu

và s

c c

nh tranh c

a các doanh nghi

p không th

không m

x

t

n
g

c
để
t
ì
m ra nguyên nhân sâu xa và có gi

i pháp ch


a tr

tri

t
để
căn b

nh” nan y”
đó.
2- Nguyên nhân ch

y
ế
u d

n
đế
n thua l

.
2.1.Nguyên nhân khách quan:
Có nhi

u nguyên nhân khách quan gây ra t
ì
nh tr

ng thua l


trên.Ngoài nh

ng
nguyên nhân nói chung

ph

n I th
ì
c
ò
n có m

t s

nguyên nhân c

th

và cơ b

n
sau:
Nguyên nhân thu

c v

cơ ch
ế

,chính sách,qu

n lí:
*H

th

ng pháp lu

t,chính sách cơ ch
ế
ban hành và th

c hi

n c
ò
n mang tính
t
ì
nh th
ế
.Các chính sách tài chính ch

ng chéo,chính sách thương m

i nhi

u
khâu,các khâu th


c hi

n c
ò
n ch

m chưa tách b

ch qu

n lí nhà n
ướ
c v

i qu

n lí
doanh nghi

p.Quy
đị
nh pháp lu

t thi
ế
u ch

t ch


,chưa
đồ
ng b

,ch

m s

a
đổ
i…
*Do ch

c năng qu

n lí kinh t
ế
x
ã
h

i c

a nhà n
ướ
c v

i toàn b

n


n kinh t
ế

qu

c dân.M

t nguyên nhân cơ b

n gây nên t
ì
nh tr

ng thua l

th
ườ
ng xuyên c

a các
doanh nghi

p nhà n
ướ
c đó là nhà n
ướ
c
đã
duy tr

ì
m

t s

doanh nghi

p trong các
ngành làm ăn kém hi

u qu

,th

m chí thua l

nh

m
đả
m b

o s

phát tri

n

n
đị

nh
cân
đố
i n

n kinh t
ế
.
*Nhà n
ướ
c chưa có chi
ế
n l
ượ
c quy ho

ch dài h

n
đầ
y
đủ
v

phát tri

n các
ngành kinh t
ế
.Các ban ngành

đị
a phương không xác
đị
nh đúng h
ướ
ng
đầ
u tư,cơ
c

u doanh nghi

p chưa h

p lí,s

n ph

m làm ra
ế
th

a làm doanh nghi

p thua l

.
*Vai tr
ò


đạ
i di

n ch

s

h

u c

a nhà n
ướ
c chưa
đượ
c quy
đị
nh c

th

r
õ
ràng
nên trong quá tr
ì
nh th

c hi


n g

p nhi

u khó khăn.
*Chính sách
đổ
i m

i công ngh

,phương pháp phương ti

n trong s

n xu

t kinh
doanh và qu

n lí ch

m
đượ
c th

c hi

n.Đi


u đó gây nên t
ì
nh tr

ng t

t h

u c

a
doanh nghi

p nhà n
ướ
c,cho nên thua l

là không th

tránh kh

i.


*Ngoài ra,tr
ướ
c kia chúng ta chưa nh

n th


c đúng vai tr
ò
ch


đạ
o c

a các
doanh nghi

p nhà n
ướ
c cho r

ng ch


đạ
o ch

y
ế
u là v

quy mô và t

tr

ng ngày

càng cao c

a nó,ít quan tâm
đế
n hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh,coi nh

các thành
ph

n kinh t
ế
khác gây ra khó khăn l

n khi chuy

n sang n

n kinh t
ế
nhi

u thành

ph

n.
Nguyên nhân thu

c v

ngu

n g

c h
ì
nh thành c

a doanh nghi

p nhà n
ướ
c.
Trong th

i k
ì
bao c

p chúng ta coi th
ườ
ng s


v

n
độ
ng các quy lu

t c

a th


tr
ườ
ng,không th

a nh

n s

c

nh tranh trong n

n kinh t
ế
x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a,không có
chính sách thích đáng
để
bu

c các xí nghi

p qu

c doanh c

nh tranh
để
phát
tri

n,gây nên t
ì
nh tr

ng

l

i vào nhà n
ướ
c.Có m


t th

i gian dài ta t

p trung h
ế
t
ngu

n l

c
để
xây d

ng tràn lan các xí nghi

p qu

c doanh d

n
đế
n nhi

u xí nghi

p
xây d


ng không phù h

p.M

t khác,nhi

u doanh nghi

p
đượ
c thành l

p trong chi
ế
n
tranh,
đượ
c xây d

ng trên cơ s

k

thu

t l

c h


u,ho

t
độ
ng kém hi

u qu

là không
th

tránh kh

i.
2.2.Nguyên nhân ch

quan:
Doanh nghi

p nhà n
ướ
c thua l

không ch

do nghuyên nhân khách quan nêu trên
mà c
ò
n m


t s

nguyên nhân ch

quan:
*Ngu

n v

n thi
ế
u,công n

l

n,kh

năng thanh toán h

n ch
ế
.V

n nhà n
ướ
c
đầ
u
tư h


n ch
ế
,v

n t

b

sung t

l

i nhu

n sau thu
ế
ít do hi

u qu

doanh nghi

p th

p
kém ho

c không có.Vi

c huy

độ
ng v

n d
ướ
i h
ì
nh th

c phát hành trái phi
ế
u doanh
nghi

p,tín phi
ế
u ho

c nh

n v

n góp v

n liên doanh r

t h

n h


p.T

ng v

n c

a nhà
n
ướ
c t

i doanh nghi

p năm 2003 là 189293 t


đồ
ng,b
ì
nh quân m

t doanh nghi

p
có 45 t


đồ
ng là khá nh


.V

n ít,công n

l

i nhi

u,n

ph

i tr



doanh nghi

p nhà
n
ướ
c th
ườ
ng cao nhi

u so v

i v

n.

Vi

c thi
ế
u v

n và công n

quá l

n như v

y có

nh h
ưở
ng r

t l

n
đế
n vi

c kinh
doanh,làm cho hi

u qu

kinh doanh kém,đây là m


t nguyên nhân d

n t

i t
ì
nh tr

ng
thua l

.
*Tiêu hao nguyên v

t li

u cao:nguyên v

t li

u thi
ế
u d

n
đế
n chi phí cho
nguyên v


t li

u
đầ
u vào tăng cao(tranh mua,tranh bán)ho

c ph

thu

c bi
ế
n
độ
ng,r

i ro th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i(nguyên li

u nh

p kh


u)d

n t

i ho

t
độ
ng c

a doanh
nghi

p luôn rơi vào th
ế
b


độ
ng.Nhi

u s

n ph

m có
đị
nh m

c chi phí tiêu hao

nguyên v

t li

u cao.Đây là nguyên nhân gây c

n tr

kh

năng c

nh tranh v

giá
trên th

trư

ng c

a các s

n ph

m c

a doanh nghi

p.



*Chi phí kh

u hao máy móc,thi
ế
t b

quá l

n:máy móc,thi
ế
t b

công ngh

l

c
h

u công su

t huy
độ
ng th

p.Hi

u qu



đầ
u tư kém,l

a ch

n gi

i pháp công ngh


l

c h

u th

p kém,
đầ
u tư không
đồ
ng b

,chi phí
đầ
u tư xây d

ng cơ b


n l

n h

u
qu

làm cho doanh nghi

p đi vào ho

t
độ
ng r

t khó khăn,không tr


đượ
c n

.Chi
phí kh

u hao tính trên đơn v

s

n ph


m cao do không khai thác h
ế
t công su

t tài
s

n c


đị
nh(nhi

u doanh nghi

p hi

u su

t s

d

ng tài s

n c


đị
nh ch



đạ
t 50-
60%)ho

c t

ng v

n
đầ
u tư l

n.
*Chi phí ti

n lương cao:chi phí ti

n lương trong giá thành nhi

u s

n ph

m cao
nhưng m

c lương b
ì

nh quân th

p,thi
ế
u lao
độ
ng có tay ngh

cao,năng su

t lao
độ
ng th

p.Tr
ì
nh
độ
thành th

o c

a ng
ườ
i lao
độ
ng c
ò
n h


n ch
ế
,s

lao
độ
ng dôi dư
nhi

u.Tr
ì
nh
độ
qu

n lí kinh doanh c

a doanh nghi

p nhà n
ướ
c c
ò
n th

p,các cán b


ch


y
ế
u đào t

o trong th

i k
ì
bao c

p.Hi

n t

i có kho

ng 2/3 giám
đố
c doanh
nghi

p nhà n
ướ
c không
đọ
c
đượ
c báo cáo tài chính không th

phân tích t

ì
nh h
ì
nh
kinh doanh c

a doanh nghi

p qua s

li

u b

ng cân
đố
i tài chính,đây là nguyên
nhân d

n t

i t
ì
nh tr

ng s

d

ng v


n không hi

u qu

.Hơn n

a m

t h

n ch
ế
khác
đố
i
v

i
độ
i ng
ũ
cán b

qu

n lí là suy ngh
ĩ
chi
ế

n l
ượ
c không r
õ
nét .So v

i các doanh
nghi

p liên doanh và doanh nghi

p n
ướ
c ngoai th
ì
t

m nh
ì
n chi
ế
n l
ượ
c c

a khá
nhi

u cán b


qu

n lí trong DNNN b

h

n ch
ế
.Các cán b

này t

p trung quá nhi

u
th

i gian
để
suy ngh
ĩ
v

nh

ng v

n
đề
đi


u hành ,mang tính ng

n h

n và tr
ướ
c m

t
.H

ít khi dành nhi

u th

i gian
để
suy ngh
ĩ
v

nh

ng v

n
đề
chi
ế

n l
ượ
c c

a doanh
nghi

p H

u qu

là các ngu

n l

c trong DNNN th
ườ
ng b

dàn tr

i ,ít khi
đượ
c t

p
trung và năng l

c c


nh tranh c

a các DNNN th

p.
*Chi phí qu

n lí tương
đố
i cao so v

i hi

u qu

kinh doanh c

a doanh
nghi

p(như l
ã
i vay,giao d

ch,ti
ế
p khách,ti
ế
p tân,khánh ti
ế

t,qu

ng cáo,xúc ti
ế
n
thương m

i…).
*Các doanh nghi

p h

u h
ế
t chưa quan tâm
đế
n vi

c qu

ng cáo,ti
ế
p th

s

n
ph

m do công ty m

ì
nh làm ra nên s

n ph

m ít bi
ế
t
đế
n r

ng r
ã
i,ng
ườ
i tiêu dùng c

n
mua mà l

i không bi
ế
t đ

mua.Do đó gây thi

t h

i l


n cho doanh nghi

p.
3_Các bi

n pháp
đã

đượ
c kh

c ph

c trong th

i gian qua.
Th

i gian qua,nhà n
ướ
c
đã
đưa ra nhi

u bi

n pháp
để
kh


c ph

c t
ì
nh tr

ng
thua l

c

a doanh nghi

p nhà n
ướ
c.Trong đó có các bi

n pháp
đặ
c trưng nh

t:
3.1.C

ph

n hoá doanh nghi

p nhà n
ướ

c.


C

ph

n hoá doanh nghi

p nhà n
ướ
c là n

i dung quan tr

ng trong quá tr
ì
nh
đổ
i m

i cơ ch
ế
qu

n lí,cơ c

u l

i n


n kinh t
ế
.M

c tiêu c

a c

ph

n hoá doanh
nghi

p nhà n
ướ
c là huy
độ
ng v

n trong và ngoài n
ướ
c,thay
đổ
i phương th

c qu

n
lí,thay

đổ
i trang thi
ế
t b


đầ
u tư m

r

ng s

n xu

t
đồ
ng th

i
để
ng
ườ
i lao
độ
ng tham
gia qu

n lí nh


m thúc
đẩ
y các doanh nghi

p làm ăn có l
ã
i.
Tính
đế
n ngày 31/12/2001 toàn qu

c có 875 doanh nghi

p nhà n
ướ
c và b


ph

n doanh nghi

p nhà n
ướ
c
đượ
c chuy

n
đổ

i s

h

u,riêng năm 2001 có 255
doanh nghi

p.Các doanh nghi

p
đượ
c chuy

n
đổ
i s

h

u theo h
ì
nh th

c c

ph

n
hoá là 722 doanh nghi


p.
Đế
n cu

i 12/2002 c

n
ướ
c có 920 doanh nghi

p c

ph

n
hoá.Th

ng kê ngày 20/12/2003 th
ì
có 360 doanh nghi

p nhà n
ướ
c hoàn thành
chuy

n
đổ
i s


h

u,trong đó 312 doanh nghi

p c

ph

n hoá.
Trong s

doanh nghi

p nhà n
ướ
c
đã
c

ph

n hoá có 60 doanh nghi

p tr
ướ
c khi
c

ph


n hoá kinh doanh thua l

(ví d

:s

Bát Tràng,n
ướ
c m

m Thanh Hương,chè
B

o L

c,du l

ch Tam
Đả
o,đi

n t

Phú Th

,khách s

n H

i Vân Nam…)s


c
ò
n l

i
khi l
ã
i khi l

.
Các doanh nghi

p sau khi c

ph

n hoá
đề
u phát tri

n t

t,không ch

b

o toàn
và phát tri


n
đượ
c v

n tăng thu cho ngân sách mà c
ò
n duy tr
ì
m

c tr

c

t

c cho
các c

đông

m

c b
ì
nh quân t

10-15% năm.Qua c

ph


n hoá 722 doanh nghi

p
nhà n
ướ
c
đã
huy
độ
ng
đượ
c trên 2440 t


đồ
ng v

n nhàn r

i
để

đầ
u tư phát tri

n các
doanh nghi

p c


ph

n hoá và c

ng c

doanh nghi

p nhà n
ướ
c c

n thi
ế
t n

m
gi

,bao g

m:1470 t


đồ
ng thu t

bán ph


n v

n nhà n
ướ
c và thu thêm 970 t


đồ
ng
thông qua bán
đấ
u giá c

ph

n cao hơn giá sànvà phát thêm c

ph

n thu hút
v

n.Các công ty c

ph

n có m

c tăng l


i nhu

n đáng k

so v

i tr
ướ
c khi c

ph

n
là:
Đạ
i lí liên h

p v

n chuy

n 4,1 t


đồ
ng lên 45,7 t


đồ
ng,cao su Sài G

ò
n t

2,3 t


lên 23 t


đồ
ng.
Ngoài ra các danh nghi

p c

ph

n hoá c
ò
n tăng ngu

n thu đáng k

cho ngân
sách nhà n
ướ
c.
3.2.Thành l

p các t


p đoàn kinh doanh.
Theo quy
ế
t
đị
nh 91/TTg c

a th

t
ướ
ng chính ph

v

vi

c thành l

p các t

p
đoàn kinh doanh.S

thành l

p t

p đoàn kinh doanh s


t

o ra
đượ
c m

c
độ
t

p trung
v

n cao,t

o đi

u ki

n cho công ty có th


đổ
i m

i công ngh

, phương pháp s


n
xu

t.


Tr
ướ
c đây các xí nghi

p s

n xu

t c

a ta(nh

t là các doanh nghi

p nhà n
ướ
c) có
tr
ì
nh
độ
trang b

k

ĩ
thu

t l

c h

u,không
đồ
ng b

,b

xu

ng c

p nghiêm tr

ng.Các
doanh nghi

p th
ì

đề
u

t
ì

nh tr

ng thi
ế
u v

n
để

đổ
i m

i công ngh

do v

y kh

năng
c

nh tranh c

a các doanh nghi

p trên th

tr
ườ
ng trong n

ướ
c và qu

c t
ế
r

t kém.Ví
d

như công ty d

t may:trong ngành d

t có trên 50% thi
ế
t b


đã
s

d

ng trên 25
năm,máy d

t kh

h


p chi
ế
m 80%,thi
ế
t b

nhu

m hoàn t

t ch

có 10% vào lo

i
khá,35% ph

i nâng c

p thay th
ế
.Do đó s

n ph

m d

t may do Vi


t Nam làm ra kém
c

v

ch

t l
ượ
ng và h
ì
nh th

c m

u m
ã
.Khi thành l

p t

ng công ty,v

n
đượ
c tích t


t


p trung,có đi

u ki

n thay
đổ
i máy móc k
ĩ
thu

t nên ngành d

t may Vi

t Nam
đã

có nhi

u kh

i s

c,tr

thành m

t trong nh

ng ngành đưa v


ngu

n ngo

i t

l

n cho
đấ
t n
ướ
c.
M

t khác,có th

th

y r

ng vi

c thành l

p các t

ng công ty theo mô h
ì

nh t

p
đoàn kinh doanh
đượ
c coi là m

t trong các bi

n pháp nh

m nâng cao hi

u qu


qu

n lí nhà n
ướ
c v

kinh t
ế
.
3.3.Gi

i pháp gi

i quy

ế
t v

n n

và hàng hoá
ế
th

a.
Ngày 3/5/1998 Chính ph


đã
ban hành ngh


đị
nh 30CP v

quy
đị
nh chuy

n l


trong kinh doanh.Theo ngh



đị
nh này các doanh nghi

p
đượ
c Nhà n
ướ
c cho
khoanh n

,chuy

n n

sang các năm sau,khoanh n

s

hàng t

n kho,t

m b

gánh
n

ng n

n


n
để
t
ì
m gi

i pháp kinh doanh h

p lí ,
đạ
t doanh thu cao ,ki
ế
m l

i nhu

n
,d

n tr

n

sau.Đây là bi

n pháp r

t phù h


p v

i t
ì
nh h
ì
nh các doanh nghi

p nhà
n
ướ
c hi

n nay,do h

u h
ế
t câc DNNN thua l


đề
u ch

u gánh năng ph

n thua l

t



năm tr
ướ
c
đẻ
l

i,như

công ty gang thép Thái Nguyên
đượ
c Nhà n
ướ
c khoanh n


,
đầ
u tư v

n cho công ngh


đã
có nh

ng b
ướ
c chuy

n l


n.
NgoàI ra nhà n
ướ
c c
ò
n ban hành Lu

t phá s

n(1993),Lu

t thương m

i,lu

t
doanh nghi

p…nh

m gi

i quy
ế
t các v

n
đề
v


c

I thi

n môI tr
ườ
ng kinh doanh
,cân
đố
i l

i h

thông doanh nghi

p.Nhà n
ướ
c c
ũ
ng liên t

c tâng v

n
đầ
u tư cho các
doanh nghi

p nhà n

ướ
c.Năm 2001 v

n c

a m

i doanh nghi

p b
ì
nh quân là 20t

th
ì

đế
n cu

i năm 2003 m

i doanh nghi

p v

n b
ì
nh quân là 45 t

.

Nh

ng bi

n pháp nói trên c

a Nhà n
ướ
c
đã
ph

n nào gi

m
đượ
c t
ì
nh tr

ng
thua l

c

a các doanh nghi

p trong th

i gian qua,tuy nhiên hi


n nay v

n c
ò
n nhi

u
doanh nghi

p thua l

,
đò
i h

i c

Nhà n
ướ
c và doanh nghi

p cùng ph

i h

p
để
đưa
doanh nghi


p thoát kh

i t
ì
nh tr

ng khó khăn đó.











P
HẦN
III
G
IẢI
PHÁP KINH
TẾ

VỚI
DNNN LÀM ĂN THUA
LỖ



1- Gi

i pháp c

a các doanh nghi

p nhà n
ướ
c.
N
ướ
c ta đang trong ti
ế
n tr
ì
nh h

i nh

p ,tham gia vào các t

ch

c qu

c t
ế
,như

:APEC,AFTA,WTO,các hi

p
đị
nh thương m

i song phương .Đây chính là cơ h

i
cho các doanh nghi

p xây d

ng m

t chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh h
ướ
ng v

xu

t kh

u
trong đi


u ki

n qu

c t
ế
ngày càng m

r

ng.Tuy nhiên, các doanh nghi

p Vi

t Nam
c
ũ
ng s


đố
i m

t v

i nhi

u th

thách l


n:Môi tr
ườ
ng kinh doanh bi
ế
n
độ
ng liên t

c
,c

nh tranh qu

c t
ế
ngày càng tr

nên gay g

t,
đờ
i s

ng s

n ph

m ngày càng rút
ng


n,nhu c

u c

a khách hàng thay
đổ
i liên t

c…
Trong đi

u ki

n đó, n
ế
u các doanh nghi

p c

a chúng ta không v
ượ
t qua nh

ng
th

thách c

nh tranh t


t y
ế
u s

g

p nguy cơ b

đào th

i b

i quy lu

t c

nh tranh
kh

c nghi

t c

a cơ ch
ế
th

tr
ườ

ng.Đó là khó khăn không ch

v

i nh

ng doanh
nghi

p làm ăn thua l

mà v

i ngay c

nh

ng doanh nghiêp làm ăn có l
ã
i hi

n nay.
V

y các doanh nghi

p c

n xây d


ng và tri

n khai m

t chi
ế
n l
ượ
c c

th

,m

t
h

th

ng các chương tr
ì
nh hành
độ
ng
đồ
ng b

trong su

t ba,b


n năm t

i
để
không
ch

kh

c ph

c t
ì
nh tr

ng thua l

,mà c
ò
n mang l

i cho doanh nghi

p m

t s

phát
tri


n b

n v

ng t

sau năm 2005.M

t h

th

ng 10 chương tr
ì
nh
đổ
i m

i
đồ
ng b


để

nâng cao năng l

c c


nh tranh c

a doanh nghi

p
đượ
c
đề
xu

t như sau:
1.1.Chương tr
ì
nh ti
ế
p th

t

ng l

c:Bao g

m c

chương tr
ì
nh ti
ế
p th


n

i
đị
a,
chương tr
ì
nh ti
ế
p th

qu

c t
ế
và thương m

i đi

n t

– t

vi

c xây xây d

ng thương
hi


u – h

th

ng phân ph

i – qu

ng cáo – khuy
ế
n m
ã
i –giá c

- m

r

ng quan h


v

i công chúng….Đây là m

t chương tr
ì
nh hành
độ

ng có ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh
đế
n s


t

n t

i và phát tri

n c

a doanh nghi

p,m

t gi

I pháp cơ b

n
để
doanh nghi


p có
th

”thoát ki
ế
p” gia công, thoát kh

i s

l

thu

c vào trung gian,xu

t kh

u tr

c ti
ế
p
đế
n nh

ng th

tr
ườ

ng cu

i cùng.
1.2.Chương tr
ì
nh hi

n
đạ
i hoá k

thu

t-công ngh

:
Đầ
u tư
đổ
i m

i máy móc
thi
ế
t b


để
cung c


p nh

ng s

n ph

m ch

t l
ượ
ng cao,đáp

ng nh

ng yêu c

u ngày
càng kh

t khe c

a nh

ng th

tr
ườ
ng “khó tính”.Th

c hi


n t

t chương tr
ì
nh này s


qu y
ế
t
đị
nh
đế
n năng su

t lao
độ
ng ,giá thành s

n ph

m, nâng cao hi

u qu

s

d


ng
v

n.Các doanh nghi

p c

n ph

i coi đây là khâu
độ
t phá có tính ch

t cách m

ng
,s

n sàng
đầ
u tư v

n l

n cho máy móc thi
ế
t b

,tr


thù lao x

ng đáng cho các phát


minh sáng ch
ế
có giá tr

th

c ti

n trong đ

i m

i công ngh

ph

c v

s

n xu

t và
kinh doanh.
Đổ

i m

i công ngh

th
ì
ph

i
đồ
ng b

,có s

ki

m tra ki

m soát ch

t ch


trong vi

c
đổ
i m

i và mua các dây chuy


n m

i, tránh t
ì
nh tr

ng b

móc ngo

c mua
ph

i công ngh

l

c h

u.
1.3.Chương tr
ì
nh tái c

u trúc- t

ch

c l


i doanh nghi

p-hi

n
đạ
i hoá qu

n
lí:Nh

m t

o ra m

t cơ ch
ế
qu

n lí m

i ,các ho

t
độ
ng s

n xu


t kinh doanh năng
độ
ng,phù h

p v

i yêu c

u c

nh tranh qu

c t
ế
.
1.4.Chương tr
ì
nh qu

n lí ch

t l
ượ
ng theo tiêu chu

n ISO9001 – 5S – GMP –
HACCP –SSOP – SA8000…nh

m giúp cho doanh nghi


p có th

v
ượ
t qua các rào
c

n k

thu

t m

t khi hàng rào thu
ế
quan

trong n
ướ
c l

n l
ượ
t b
ã
i b

.
1.5.Chương tr
ì

nh

ng d

ng công ngh

ph

n m

m,tin h

c hoá toàn b

ho

t
độ
ng c

a doanh nghi

p:nh

m tăng c
ườ
ng công c

qu


n l í,đáp

ng yêu c

u ho

t
độ
ng trong th

i
đạ
i m

i, ph

i
đượ
c tri

n khai v

i t

c
độ
cao.
1.6.Chương tr
ì
nh nghiên c


u – phát tri

n s

n ph

m m

i:h
ì
nh thành m

t b


ph

n nghiên c

u, thi
ế
t k
ế
t

o m

u chuyên nghi


p và b

ph

n chuyên s

n xu

t th


nghi

m các s

n ph

m m

i nh

m nâng cao và duy tr
ì
s

c c

nh tranh c

a doanh

nghi

p.
1.7.Chương tr
ì
nh gia tăng ti

m l

c tài chính – c

nh tranh thu hút v

n:
để

đủ

ngu

n tài tr

cho chín chương tr
ì
nh khác trong t

ng th

i k


.
Đồ
ng th

i nâng cao
năng l

c qu

n tr

tài chính phù h

p theo t

ng b
ướ
c m

r

ng quy mô doanh
nghi

p.Công khai hoá và minh b

ch ho

t
độ

ng tài chính
đượ
c xem là đi

m xu

t
phát c

a chi
ế
n l
ượ
c tài chính,qua đó
để
doanh nghi

p bi
ế
t
đượ
c th

c tr

ng và hi

u
qu


s

d

ng v

n ,có như v

y m

i kh

c ph

c
đượ
c m

t s

nguyên nhân v

tài
chính,tham nh
ũ
ng,b
ò
n rút v

n nhà n

ướ
c.
1.8.Chương tr
ì
nh đào t

o và phát tri

n ngu

n nhân l

c – c

nh tranh thu hút
nhân tài: nh

m v

a phát tri

n năng l

c ,ki
ế
n th

c ,k

năng c


a
độ
i ng
ũ
s

n có ,v

a
b

sung thêm ng
ườ
i gi

i đáp

ng nh

ng yêu c

u ,nhi

m v

m

i c


a doanh
nghi

p.Ngu

n nhân l

c luôn
đượ
c coi là m

t trong nh

ng nhân t

quan tr

ng giúp
cho doanh nghi

p t

o d

ng h
ì
nh

nh và v


th
ế
c

a m
ì
nh trên thương tr
ườ
ng.Đào
t

o s

không th

tách r

i k
ế
ho

ch và chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh c

a doanh nghi

p

.Đào t

o c

n ph

i
đượ
c coi là m

t trong nh

ng nhân t

vô cùng quan tr

ng
để
giúp
doanh nghi

p xây d

ng thương hi

u và h
ì
nh

nh c


a m
ì
nh trên th

tr
ườ
ng.


1.9.Chương tr
ì
nh c

ph

n hoá và niêm y
ế
t th

tr
ườ
ng ch

ng khoán:chương
tr
ì
nh này v

a nh


m t

o ti

n
đề
cho chương tr
ì
nh gia tăng ti

m l

c tài chính – c

nh
tranh thu hút v

n ,v

a là cơ s


đổ
i m

i cơ ch
ế
qu


n lí m

t cách tri

t
để
và c
ũ
ng
nh

m t

o ra m

t
độ
ng l

c m

i trong cán b

,nhân viên.
1.10.Chương tr
ì
nh h

p tác – liên k
ế

t – gia nh

p – các hi

p h

i trong và ngoài
n
ướ
c…Đây là chương tr
ì
nh s

t

o thêm s

c m

nh cho doanh nghi

p theo nguyên
lí “buôn có b

n ,bán có ph
ườ
ng”.M

i doanh nghi


p th
ườ
ng s

n xu

t – kinh doanh
m

t s

m

t hàng ,ho

c
đả
m b

o nh

n m

t s

khâu c

a quá tr
ì
nh tái s


n xu

t
như:ch

s

n xu

t m

t chi ti
ế
t ,b

ph

n c

a s

n ph

m hoàn ch

nh (vd:trong cơ
khí)ho

c ch


th

c hi

n m

t vài giai đo

n công ngh

(doanh nghi

p s

n xu

t s

i ,v

i
c

a các ngành d

t-may) hay là ch

t


p trung s

n xu

t s

n ph

m c
ò
n các doanh
nghi

p khác s

cung

ng nguyên v

t li

u (DN
đườ
ng,DN gi

y).Đi li

n v

i ti

ế
n b


khoa h

c –công ngh

và phát tri

n c

a phân công lao
độ
ng x
ã
h

i ,cùng v

i quá
tr
ì
nh đa d

ng hoá s

n xu

t ,các doanh nghi


p c
ũ
ng phát tri

n theo h
ướ
ng chuyên
môn hoá s

n ph

m và vai tr
ò
công ngh

.Do đó
để
tái s

n xu

t m

r

ng các doanh
nghi

p ph


i liên k
ế
t v

i nhau.Th

c t
ế
sau v

các doanh nghi

p M

ki

n các
doanh nghi

p Vi

t Nam bán phá giá cá tra ,cá basa các nhà doanh nghi

p Vi

t Nam
m

i th


c s

nh

n ra t

m quan tr

ng c

a v

n
đề
này.
T

ng chương tr
ì
nh m

c tiêu nêu trên c

n
đượ
c nghiên c

u ,l


p d

án c

th


như m

t d

án
đầ
u tư nghiêm túc.Đi

u
đặ
c bi

t quan tr

ng c

a chi
ế
n l
ượ
c này
chính là s



đổ
i m

i
đồ
ng b

gi

a 10 chương tr
ì
nh này theo m

t l

tr
ì
nh phù h

p
v

i
đặ
c đi

m c

a t


ng doanh nghi

p đ

có th

t

o ra m

t s

chuy

n bi
ế
n sâu
s

c,toàn di

n ,g

n như m

t cu

c l


t xác toàn doanh nghi

p.
2- Gi

i pháp c

a các cơ quan Nhà n
ướ
c.
Doanh nghi

p nói chung c
ũ
ng như doanh nghi

p nhà n
ướ
c nói riêng là nh

ng
t
ế
bào t

o nên m

t cơ th

th


ng nh

t là n

n kinh t
ế
Vi

t Nam.V

n
đề
thua l

c

a
các doanh nghi

p
đặ
c bi

t là

các DNNN là căn b

nh tr


m kha,có

nh h
ưở
ng l

n
t

i n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta.Trong th

i gian qua ,tuy Nhà n
ướ
c
đã
có nhi

u chính sách
h

tr

,
đầ

u tư nh

m kh

c ph

c t
ì
nh tr

ng thua l

c

a các DNNN,…nhưng trên th

c
t
ế
các chính sách v

n c
ò
n nhi

u h

n ch
ế
v


vi

c th

c hi

n ,chưa d

ng b

,chưa
mang l

i hi

u qu

cao.
Trong n

i dung bài ti

u lu

n này ,em xin phép đưa ra m

t s

gi


i pháp cơ b

n
mà Nhà n
ướ
c c

n th

c hi

n.

×