Tiểu luận
Đề tài: “Giải pháp kinh tế cho
các doanh nghiệp làm ăn
thua lỗ”
L
Ờ
I M
Ở
ĐẦ
U
Công cu
ộ
c
đổ
i m
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
ở
n
ướ
c ta t
ừ
Đạ
i h
ộ
i
Đả
ng l
ầ
n th
ứ
VI (1986)
đế
n nay
đã
đem l
ạ
i nh
ữ
ng thành qu
ả
t
ố
t
đẹ
p,trong đó
đổ
i m
ớ
i và phát tri
ể
n doanh
nghi
ệ
p là m
ộ
t trong nh
ữ
ng n
ộ
i dung cơ b
ả
n,tr
ọ
ng tâm nh
ấ
t khi n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta
chuy
ể
n sang cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN.
S
ự
ra
đờ
i c
ủ
a cơ ch
ế
kinh t
ế
m
ớ
i, m
ộ
t m
ặ
t t
ạ
o ra ti
ề
n
đề
tích c
ự
c cho s
ự
phát
tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
nhưng m
ặ
t khác c
ũ
ng b
ộ
c l
ộ
nh
ữ
ng m
ặ
t trái c
ủ
a kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng.Do ch
ị
u s
ự
tác
độ
ng c
ủ
a quy lu
ậ
t c
ạ
nh tranh ,quy lu
ậ
t cung- c
ầ
u,quy lu
ậ
t
giá tr
ị
…,bên c
ạ
nh nh
ữ
ng doanh nghi
ệ
p
đứ
ng v
ữ
ng và không ng
ừ
ng phát tri
ể
n th
ì
m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n không nh
ỏ
các doanh nghi
ệ
p do năng l
ự
c qu
ả
n lí kinh doanh kém và
do nhi
ề
u lí do khác n
ữ
a
đã
lâm vào t
ì
nh tr
ạ
ng m
ấ
t kh
ả
năng thanh toán các kho
ả
n
n
ợ
đế
n h
ạ
n,d
ẫ
n
đế
n phá s
ả
n.
N
ế
u coi n
ề
n kinh t
ế
là m
ộ
t cơ th
ể
th
ố
ng nh
ấ
t ,th
ì
m
ỗ
i doanh nghi
ệ
p s
ẽ
là m
ộ
t
t
ế
bào c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
.V
ì
v
ậ
y s
ự
phát tri
ể
n hay t
ụ
t h
ậ
u c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p có th
ể
làm cho n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n hay y
ế
u kém.Do vai tr
ò
h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng đó nên
viêc t
ì
m ra nguyên nhân sâu xa c
ủ
a t
ì
nh tr
ạ
ng thua l
ỗ
và t
ì
m ra nh
ữ
ng gi
ả
i pháp
kinh t
ế
h
ợ
p lí cho các doanh nghi
ệ
p là r
ấ
t b
ứ
c thi
ế
t và nóng b
ỏ
ng.V
ớ
i s
ự
c
ầ
n thi
ế
t
c
ủ
a vi
ệ
c tim ra gi
ả
I pháp kinh t
ế
cho các doanh nghi
ệ
p lam ăn thua k
ỗ
,cùng v
ớ
i s
ự
cho phép c
ủ
a các th
ầ
y cô,nên trong bài ti
ể
u lu
ậ
n nay em xin phép
đượ
c tr
ì
nh bày
đề
tài “Gi
ả
i pháp kinh t
ế
cho các doanh nghi
ệ
p làm ăn thua l
ỗ
”.
Trong gi
ớ
i h
ạ
n cho phép c
ủ
a
đề
tài ,em xin phép
đượ
c tr
ì
nh bày m
ộ
t cách
ng
ắ
n g
ọ
n v
ề
các gi
ả
i pháp kinh t
ế
cho các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c làm ăn thua l
ỗ
mà em
đã
ti
ế
p thu
đượ
c t
ừ
quá tr
ì
nh h
ọ
c t
ậ
p và thu th
ậ
p tàI li
ệ
u.
Trong bài ti
ể
u lu
ậ
n nay, em xin phép
đượ
c tr
ì
nh bày v
ớ
i k
ế
t c
ấ
u như sau:
Ph
ầ
n I:Ly lu
ậ
n chung v
ề
doanh nghi
ệ
p và v
ấ
n
đề
thua l
ỗ
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
Ph
ầ
nII:T
ì
nh tr
ạ
ng thua l
ỗ
c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam.
Ph
ầ
n III:Gi
ả
I pháp kinh t
ế
cho các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c làm ăn thua l
ỗ
.
Qua đây em c
ũ
ng xin
đượ
c chân thành cám ơn cô giáo và nhi
ề
u th
ầ
y cô
khác trong b
ộ
môn Kinh t
ế
vi mô
đã
giúp
đỡ
em hoan thành ti
ể
u lu
ậ
n này.Do ki
ế
n
th
ứ
c c
ũ
ng như s
ự
hi
ể
u bi
ế
t con h
ạ
n ch
ế
nên trong bàI ti
ể
u lu
ậ
n này ,s
ẽ
không tránh
kh
ỏ
i nh
ữ
ng thi
ế
u sot.Em r
ấ
t mong
đượ
c các th
ầ
y cô thông c
ả
m và ch
ỉ
b
ả
o thêm
cho em.
Em xin chân thành c
ả
m ơn!
P
HẦN
I
L
Ý
LU
Ậ
N CHUNG
1-Doanh nghi
ệ
p và nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
thua l
ỗ
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
1.1.Doanh nghi
ệ
p.
1.1.1. Khái ni
ệ
m.
Theo kinh t
ế
vi mô:doanh nghi
ệ
p là m
ộ
t đơn v
ị
kinh doanh hàng hoá,d
ị
ch v
ụ
theo nhu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng và x
ã
h
ộ
i
để
đạ
t l
ợ
i nhu
ậ
n t
ố
i đa và hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i
cao nh
ấ
t.
Theo lu
ậ
t doanh nghi
ệ
p :doanh nghi
ệ
p là m
ộ
t đơn v
ị
kinh doanh
đượ
c thành
l
ậ
p h
ợ
p pháp nh
ằ
m th
ự
c hi
ệ
n các ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh và l
ấ
y ho
ạ
t đông kinh
doanh làm ngh
ề
nghi
ệ
p chính.
Đố
i v
ớ
i m
ộ
t cơ s
ở
s
ả
n xu
ấ
t,kinh doanh,
để
đượ
c coi là doanh nghi
ệ
p, ph
ả
i tho
ả
m
ã
n
cac đi
ề
u ki
ệ
n sau:
*Doanh nghi
ệ
p ph
ả
i là m
ộ
t ch
ủ
th
ể
h
ợ
p pháp,có tên g
ọ
i riêng.
*Tên doanh nghi
ệ
p ph
ả
i
đượ
c đăng k
ý
vào danh b
ạ
thương m
ạ
i.
*Ph
ả
i ghi chép liên t
ụ
c quá tr
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a m
ì
nh,hàng năm
ph
ả
i t
ổ
ng k
ế
t ho
ạ
t
độ
ng này trong m
ộ
t b
ả
ng cân
đố
i và trong báo cáo tài chính
theo quy
đị
nh c
ủ
a pháp lu
ậ
t.
*Doanh nghi
ệ
p ph
ả
i tuân th
ủ
các quy
đị
nh pháp l
ý
đặ
c bi
ệ
t- lu
ậ
t kinh doanh,t
ứ
c
là m
ọ
i quan h
ệ
phát sinh trong ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
đề
u ph
ả
i x
ử
l
ý
theo lu
ậ
t
kinh doanh.
1.1.2Phân lo
ạ
i doanh nghi
ệ
p.
Có th
ể
phân lo
ạ
i doanh nghi
ệ
p theo nhi
ề
u cách khác nhau:
Theo h
ì
nh th
ứ
c s
ở
h
ữ
u v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t,ta có đa h
ì
nh th
ứ
c t
ổ
ch
ứ
c kinh
doanh
- Doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c :đây là lo
ạ
i doanh nghi
ệ
p
đượ
c nhà n
ướ
c
đầ
u tư
v
ố
n
để
thành l
ậ
p và qu
ả
n l
ý
v
ớ
i tư cách là ch
ủ
s
ở
h
ữ
u.
- Doanh nghi
ệ
p tư b
ả
n tư nhân:là doanh nghi
ệ
p do tư nhân trong và ngoài
n
ướ
c b
ỏ
v
ố
n thành l
ậ
p và t
ổ
ch
ứ
c kinh doanh.
- Doanh nghi
ệ
p tư b
ả
n nhà n
ướ
c:đây là doanh ngi
ệ
p có h
ì
nh th
ứ
c liên doanh
gi
ữ
a nhà n
ướ
c v
ớ
i tư b
ả
n n
ướ
c ngoài cùng góp v
ố
n thành l
ậ
p công ty và
đồ
ng s
ở
h
ữ
u nó.
- Doanh nghi
ệ
p c
ổ
ph
ầ
n:là doanh nghi
ệ
p do nhi
ề
u ng
ườ
i góp v
ố
n và l
ợ
i
nhu
ậ
n
đượ
c phân chia theo ngu
ồ
n v
ố
n đóng góp.
Theo quy mô s
ả
n xu
ấ
t: doanh nghi
ệ
p có quy mô l
ớ
n,doanh nghi
ệ
p có quy
mô v
ừ
a và nh
ỏ
.
Theo c
ấ
p qu
ả
n l
ý
có doanh nghi
ệ
p do trung ương qu
ả
n l
ý
,doanh nghi
ệ
p do
đị
a phương qu
ả
n l
ý
.
Theo ngành kinh t
ế
k
ỹ
thu
ậ
t:có doanh nghi
ệ
p công nghi
ệ
p,xây d
ự
ng,doanh
nghi
ệ
p nông nghi
ệ
p,lâm nghi
ệ
p,ngư nghi
ệ
p,doanh nghi
ệ
p thương nghi
ệ
p,doanh
nghi
ệ
p v
ậ
n t
ả
i,kinh doanh du l
ị
chv.v…
Theo tr
ì
nh
độ
k
ỹ
thu
ậ
t:có doanh nghi
ệ
p s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng th
ủ
công,doanh
nghi
ệ
p n
ử
a cơ khí,cơ khí hoá và t
ự
độ
ng hoá.
Các doanh nghi
ệ
p có quy
ề
n b
ì
nh
đẳ
ng tr
ướ
c pháp lu
ậ
tc
ủ
a nhà n
ướ
c.Và dù là
doanh nghi
ệ
p nào th
ì
c
ũ
ng
đề
u
đượ
c thành l
ậ
p,ho
ạ
t
độ
ng,gi
ả
i th
ể
theo quy
đị
nh c
ủ
a
pháp lu
ậ
t,ph
ả
i l
ấ
y hi
ệ
u qu
ả
kinh doanh là m
ụ
c tiêu quan tr
ọ
ng cho s
ự
t
ồ
n t
ạ
i c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p.
1.1.3 Ba v
ấ
n
đề
kinh t
ế
cơ b
ả
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
Th
ự
c t
ế
phát tri
ể
n
ở
các n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i và
ở
Vi
ệ
t Nam
đã
cho chúng ta th
ấ
y
r
ằ
ng: m
ọ
i doanh nghi
ệ
p mu
ố
n
đề
ra các bi
ệ
n pháp
để
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
cao trong kinh
doanh,t
ồ
n t
ạ
i và phát tri
ể
n
đượ
c trong c
ạ
nh tranh
đề
u ph
ả
i gi
ả
i quy
ế
t t
ố
t
đượ
c ba
v
ấ
n
đề
kinh t
ế
cơ b
ả
n.Đó là:quy
ế
t
đị
nh s
ả
n xu
ấ
t cái g
ì
,quy
ế
t đinh s
ả
n xu
ấ
t như th
ế
nào,quy
ế
t
đị
nh s
ả
n xu
ấ
t cho ai.
Quy
ế
t
đị
nh s
ả
n xu
ấ
t cái g
ì
?
Vi
ệ
c l
ự
a ch
ọ
n
để
quy
ế
t
đị
nh s
ả
n xu
ấ
t cái g
ì
chính là quy
ế
t
đị
nh s
ả
n xu
ấ
t nh
ữ
ng
lo
ạ
i hàng hoá,d
ị
ch v
ụ
nào,s
ố
l
ượ
ng bao nhiêu,ch
ấ
t l
ượ
ng như th
ế
nào,khi nào c
ầ
n
s
ả
n xu
ấ
t và cung
ứ
ng.Cung c
ầ
u,c
ạ
nh tranh trên th
ị
tr
ườ
ng tác
độ
ng qua l
ạ
i v
ớ
i nhau
để
có
ả
nh h
ưở
ng tr
ự
c ti
ế
p
đế
n vi
ệ
c xác
đị
nh giá c
ả
th
ị
tr
ườ
ng và s
ố
l
ượ
ng hàng hoá
c
ầ
n cung c
ấ
p trên m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng.V
ậ
y tr
ướ
c khi quy
ế
t
đị
nh s
ả
n xu
ấ
t cái g
ì
doanh
nghi
ệ
p c
ầ
n ph
ả
i t
ì
m hi
ể
u k
ĩ
th
ị
tr
ườ
ng,n
ắ
m b
ắ
t k
ị
p th
ờ
i các thông tin th
ị
tr
ườ
ng.M
ộ
t phương ti
ệ
n giúp gi
ả
i quy
ế
t v
ấ
n
đề
này là giá c
ả
th
ị
trư
ờ
ng,giá c
ả
th
ị
tr
ườ
ng là thông tin có
ý
ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh
đố
i v
ớ
i vi
ệ
c l
ự
a ch
ọ
n s
ả
n xu
ấ
t và cung
ứ
ng nh
ữ
ng hành hoá có l
ợ
i nh
ấ
t cho c
ả
cung và c
ầ
u trên th
ị
tr
ườ
ng.
Quy
ế
t
đị
nh s
ả
n xu
ấ
t như th
ế
nào?
Quy
ế
t
đị
nh s
ả
n xu
ấ
t như th
ế
nào ngh
ĩ
a là do ai và tài nguyên thiên nhiên nào v
ớ
i
h
ì
nh th
ứ
c công ngh
ệ
nào,phương pháp s
ả
n xu
ấ
t nào?
Sau khi
đã
l
ự
a ch
ọ
n
đượ
c c
ầ
n s
ả
n xu
ấ
t cái g
ì
,các doanh nghi
ệ
p ph
ả
i xem xét và l
ự
a
ch
ọ
n vi
ệ
c s
ả
n xu
ấ
t nh
ữ
ng d
ị
ch v
ụ
,hàng hoá đó như th
ế
nào
để
đạ
t l
ợ
i nhu
ậ
n t
ố
i đa
và hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i cao nh
ấ
t.L
ợ
i nhu
ậ
n chính là
độ
ng cơ khuy
ế
n khích các
doanh nghi
ệ
p t
ì
m ki
ế
m,l
ự
a ch
ọ
n các
đầ
u vào t
ố
t nh
ấ
t v
ớ
i chi phí th
ấ
p nh
ấ
t,các
phương pháp s
ả
n xu
ấ
t có hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t,c
ạ
nh tranh th
ắ
ng l
ợ
i trên th
ị
tr
ườ
ng
để
có
l
ợ
i nhu
ậ
n cao nh
ấ
t.Nói m
ộ
t cách c
ụ
th
ể
là giao cho ai,s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá d
ị
ch v
ụ
này b
ằ
ng nguyên v
ậ
t li
ệ
u g
ì
,thi
ế
t b
ị
d
ụ
ng c
ụ
nào,công ngh
ệ
s
ả
n xu
ấ
t ra sao
để
t
ố
i
thi
ể
u hoá chi phí s
ả
n xu
ấ
t,t
ố
i đa hoá l
ợ
i nhu
ậ
n mà v
ẫ
n
đả
m b
ả
o
đượ
c ch
ấ
t l
ượ
ng
c
ũ
ng như s
ố
l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m.Mu
ố
n v
ậ
y, các doanh nghi
ệ
p ph
ả
i luôn
đổ
i m
ớ
i k
ỹ
thu
ậ
t và công ngh
ệ
,nâng cao tr
ì
nh
độ
công nhân và lao
độ
ng qu
ả
n l
ý
nh
ằ
m tăng
l
ượ
ng ch
ấ
t xám trong hàng hoá và d
ị
ch v
ụ
.
Quy
ế
t
đị
nh s
ả
n xu
ấ
t cho ai?
Quy
ế
t
đị
nh s
ả
n xu
ấ
t cho ai
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i xác
đị
nh r
õ
ai s
ẽ
đượ
c h
ưở
ng và đ
ượ
c l
ợ
i
t
ừ
nh
ữ
ng hàng hoá và d
ị
ch v
ụ
c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c.
V
ấ
n
đề
m
ấ
u ch
ố
t
ở
đây c
ầ
n gi
ả
i quy
ế
t là nh
ữ
ng hàng hoá và d
ị
ch v
ụ
s
ả
n xu
ấ
t
phân ph
ố
i cho ai
để
v
ừ
a kích thích m
ạ
nh m
ẽ
s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
có hi
ệ
u qu
ả
cao,v
ừ
a
đả
m b
ả
o s
ự
công b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i.Nói m
ộ
t cách c
ụ
th
ể
là s
ả
n ph
ẩ
m qu
ố
c dân
thu nh
ậ
p thu
ầ
n tu
ý
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p s
ẽ
đượ
c phân ph
ố
i cho x
ã
h
ộ
i ,cho t
ậ
p th
ể
,cho cá nhân như th
ế
nào
để
kích thích cho s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i và đáp
ứ
ng
đượ
c nhu c
ầ
u công c
ộ
ng và các nhu c
ầ
u x
ã
h
ộ
i khác.
Để
bi
ế
t
đượ
c s
ả
n xu
ấ
t cho ai
ph
ụ
thu
ộ
c vào quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t và các giá tr
ị
c
ủ
a các y
ế
u t
ố
s
ả
n xu
ấ
t , ph
ụ
thu
ộ
c
vào l
ượ
ng hàng hoá và giá c
ả
c
ủ
a các lo
ạ
i hàng hoá và d
ị
ch v
ụ
.
K
ẾT
LUẬN
:Quá tr
ì
nh phát tri
ể
n kinh t
ế
c
ủ
a m
ỗ
i n
ướ
c ,m
ỗ
i ngành ,m
ỗ
i
đị
a
phương và m
ỗ
i doanh nghi
ệ
p chính là quá tr
ì
nh l
ự
a ch
ọ
n
để
quy
ế
t
đị
nh t
ố
i ưu ba
v
ấ
n
đề
cơ b
ả
n nói trên.Nhưng vi
ệ
c l
ự
a ch
ọ
n
để
quy
ế
t
đị
nh t
ố
i ưu ba v
ấ
n
đề
ấ
y l
ạ
i
ph
ụ
thu
ộ
c vào tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i , kh
ả
năng và đi
ề
u ki
ệ
n,ph
ụ
thu
ộ
c
vào vi
ệ
c l
ự
a ch
ọ
n h
ệ
th
ố
ng kinh t
ế
để
phát tri
ể
n ,ph
ụ
thu
ộ
c vào vai tr
ò
, tr
ì
nh
độ
và
s
ự
can thi
ệ
p c
ủ
a các chính ph
ủ
,ph
ụ
thu
ộ
c vào ch
ế
độ
chính tr
ị
– x
ã
h
ộ
i c
ủ
a m
ỗ
i
n
ướ
c.
1.2.V
ấ
n
đề
thua l
ỗ
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
M
ộ
t doanh nghi
ệ
p
đượ
c coi là thua l
ỗ
khi t
ổ
ng doanh thu c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
(TR) nh
ỏ
hơn t
ổ
ng chi phí s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p (TC).
Doanh nghi
ệ
p có th
ể
l
ấ
y ngu
ồ
n v
ố
n sàn
để
bù
đắ
p l
ỗ
.Nhưng n
ế
u t
ì
nh tr
ạ
ng
thua l
ỗ
kéo dài và tr
ầ
m tr
ọ
ng hơn th
ì
doanh nghi
ệ
p s
ẽ
suy y
ế
u d
ẫ
n
đế
n phá s
ả
n.C
ụ
th
ể
ta s
ẽ
phân tích t
ì
nh tr
ạ
ng thua l
ỗ
,xem xét thái
độ
ứ
ng x
ử
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
trong ng
ắ
n h
ạ
n và trong dài h
ạ
n.
1.2.1V
ấ
n
đề
thua l
ỗ
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p trong ng
ắ
n h
ạ
n.
Đồ
th
ị
d
ướ
i đây th
ể
hi
ệ
n m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a doanh thu c
ậ
n biên
(MR),chi phí c
ậ
n biên (MC) và chi phí b
ì
nh quân(AC)
C
ầ
n chú
ý
m
ộ
t đi
ể
m quan tr
ọ
ng trong ph
ầ
n phân tích d
ướ
i đây: doanh thu c
ậ
n
biên v
ừ
a b
ằ
ng giá c
ả
tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m.
M
ứ
c s
ả
n l
ượ
ng t
ố
i ưu(
để
t
ố
i đa hoá l
ợ
i nhu
ậ
n )làm m
ứ
c s
ả
n l
ượ
ng mà t
ạ
i đó
MR=MC.
Tr
ườ
ng h
ợ
p th
ứ
nh
ấ
t:n
ế
u giá th
ị
tr
ườ
ng ch
ấ
p nh
ậ
n P1,
đườ
ng c
ầ
u và doanh thu
c
ậ
n biên là D1 và MR1.S
ả
n l
ượ
ng t
ố
i ưu là Q1 đơn v
ị
hàng hoá,tương
ứ
ng v
ớ
i đi
ể
m
A nơi g
ặ
p nhau c
ủ
a hai
đườ
ng MR1 và MC.l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
Õ1=TR-TC=P1.Q1-AC.Q1=Q1(P1-AC)>0 v
ì
P1>AC.
V
ậ
y doanh ngi
ệ
p làm ăn có l
ã
i,nên ti
ế
p t
ụ
c s
ả
n su
ấ
t và ph
ấ
n
đấ
u
để
đạ
t
đượ
c
nhi
ề
u l
ợ
i nhu
ậ
n hơn.
Tr
ườ
ng h
ợ
p th
ứ
hai:khi giá c
ả
gi
ả
m xu
ố
ng m
ứ
c P2,MC và MR2 g
ặ
p nhau t
ạ
i
đi
ể
m B là đi
ể
m t
ố
i thi
ể
u c
ủ
a AC ,tương
ứ
ng m
ứ
c s
ả
n l
ượ
ng t
ố
i ưu Q2.Lúc
ấ
y l
ợ
i
nhu
ậ
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p:Õ2=TR-TC=Q2.(P2-ACmin)=0 do P2=ACmin.
Doanh nghi
ệ
p hoà v
ố
n,nên quy
ế
t
đị
nh s
ả
n xu
ấ
t ,t
ì
m cách h
ạ
th
ấ
p chi phí nâng
cao ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m
đẩ
y m
ạ
nh l
ượ
ng bán ra
để
tăng doanh thu,t
ì
m ki
ế
m l
ợ
i
nhu
ậ
n.
Tr
ượ
ng h
ợ
p th
ứ
3:n
ế
u giá c
ả
ti
ế
p t
ụ
c gi
ả
m xu
ố
ng m
ứ
c P3 ,MC và MR3 s
ẽ
g
ặ
p
nhau t
ạ
i di
ể
m C tương
ứ
ng m
ứ
c s
ả
n l
ượ
ng t
ố
i ưu Q3 .Do AC>P3 nên l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p s
ẽ
<0 t
ứ
c là t
ổ
ng doanh thu không
đủ
để
bù
đắ
p t
ổ
ng chi phí.Doanh
nghi
ệ
p b
ị
l
ỗ
v
ố
n.Khi đó có hai gi
ả
đị
nh:
N
ế
u doanh nghi
ệ
p quy
ế
t
đị
nh đóng c
ử
a th
ì
doanh nghi
ệ
p s
ẽ
v
ẫ
n ph
ả
i ch
ị
u chi
phí c
ố
đị
nh(trong ng
ắ
n h
ạ
n).V
ậ
y ph
ầ
n l
ỗ
đúng b
ằ
ng FC.
N
ế
u doanh nghi
ệ
p ti
ế
p t
ụ
c s
ả
n xu
ấ
t:Õ=TR-TC=P3.Q3-Q3.AVC-FC=Q3.(P3-
AVC)-FC.Do AVC<P3<AC nên doanh nghi
ệ
p s
ẽ
bù
đắ
p
đượ
c chi phí bi
ế
n
đổ
i
ngoài ra c
ò
n dôi ra m
ộ
t l
ượ
ng ti
ề
n dùng
để
bù
đắ
p vào chi phí c
ố
đị
nh.V
ậ
y ph
ầ
n l
ỗ
<FC.
Quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p lúc này là ti
ế
p t
ụ
c ti
ế
n hành s
ả
n xu
ấ
t
đồ
ng th
ờ
i
t
ì
m gi
ả
i pháp
để
làm ăn có hi
ệ
u qu
ả
hơn.
Tr
ườ
ng h
ợ
p th
ứ
4:n
ế
u giá c
ả
gi
ả
m xu
ố
ng t
ớ
i m
ứ
c P4,
đườ
ng MR4 g
ặ
p
đườ
ng
MC t
ạ
i J,doanh nghi
ệ
p gi
ả
m m
ứ
c s
ả
n l
ượ
ng t
ớ
i m
ứ
c Q4.N
ế
u ti
ế
p t
ụ
c s
ả
n xu
ấ
t th
ì
ph
ầ
n l
ỗ
s
ẽ
l
ớ
n hơn c
ả
FC v
ì
P4<AVCmin.Quy
ế
t
đị
nh khôn ngoan nh
ấ
t c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p là ng
ừ
ng s
ả
n xu
ấ
t.
Trong ng
ắ
n h
ạ
n:
Tóm + Doanh nghi
ệ
p làm ăn thua l
ỗ
khi P<ACmin.
+ Doanh nghi
ệ
p có nguy cơ phá s
ả
n khi AVCmin<P<ACmin.
+ Doanh nghi
ệ
p đóng c
ử
a s
ả
n xu
ấ
t khi P<AVCmin.
1.2.2 V
ấ
n
đề
thua l
ỗ
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p trong dài h
ạ
n.
H
ì
nh2:Các
đườ
ng chí phí trong dài h
ạ
n g
ồ
m có chi phí c
ậ
n biên dài h
ạ
n
LMC,chi phí b
ì
nh quân dài h
ạ
n LAC.
V
ớ
i m
ứ
c giá P=P1,ta có l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p:Õ=TR-TC=P.Q-
LAC.Q=0.T
ạ
i đó danh nghi
ệ
p thu trong dài h
ạ
n v
ừ
a
đủ
để
bù d
ắ
p chi phí trong dài
h
ạ
n.
V
ớ
i m
ứ
c giá P<P1:doanh nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t thua l
ỗ
,t
ổ
ng doanh thu trong dài h
ạ
n
không
đủ
để
bù
đắ
p t
ổ
ng chi phí trong dài h
ạ
n.Do đó t
ạ
i m
ứ
c giá này doanh nghi
ệ
p
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh thua l
ỗ
và ph
ả
i đóng c
ử
a.
V
ậ
y trong dài h
ạ
n,đi
ể
m đóng c
ử
a c
ủ
a doanh nghi
ệ
p là P<LACmin.Có ngh
ĩ
a là
trong đi
ề
u ki
ệ
n dài h
ạ
n th
ì
không cho phép doanh nghi
ệ
p làm ăn thua l
ỗ
.
2.Nguyên nhân t
ì
nh tr
ạ
ng thua l
ỗ
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
2.1.Nguyên nhân khách quan.
2.1.1Do
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
Trong cơ ch
ế
k
ế
ho
ạ
ch hoá t
ậ
p trung bao c
ấ
p m
ọ
i quy
ế
t
đị
nh s
ả
n xu
ấ
t cái
g
ì
,như th
ế
nào,cho ai c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
đề
u
đượ
c nhà n
ướ
c,c
ụ
th
ể
là b
ộ
ch
ủ
qu
ả
n
k
ế
ho
ạ
ch quy
đị
nh m
ộ
t cách ch
ủ
quan.M
ụ
c đích ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p là làm sao đáp
ứ
ng d
ượ
c yêu c
ầ
u mà b
ộ
ch
ủ
qu
ả
n và u
ỷ
ban k
ế
ho
ạ
ch nhà
nư
ớ
c
đã
thông qua trong k
ế
ho
ạ
ch.N
ế
u b
ị
thua l
ỗ
do hàng hoá theo giá k
ế
hoach th
ì
doanh nghi
ệ
p
đượ
c bù
đắ
p l
ỗ
b
ằ
ng các kho
ả
n tr
ợ
c
ấ
p.Doanh nghi
ệ
p tr
ở
nên th
ụ
độ
ng và
ỷ
l
ạ
i vào nhà n
ướ
c.
Trái ng
ượ
c hoàn toàn,doanh nghi
ệ
p trong cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng có tính t
ự
ch
ủ
r
ấ
t
cao.H
ọ
đượ
c t
ự
do thi
ế
t k
ế
s
ả
n ph
ẩ
m,t
ì
m ki
ế
m ngu
ồ
n cung
ứ
ng v
ậ
t tư và khách
hàng,thuê m
ướ
n và sa th
ả
i nhân công,quy
ế
t
đị
nh s
ử
d
ụ
ng trang thi
ế
t b
ị
cơ b
ả
n nào,
t
ì
m ngu
ồ
n tài chính và
ấ
n
đị
nh giá c
ả
.M
ụ
c tiêu kinh t
ế
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p chính là
t
ố
i đa hoá l
ợ
i nhu
ậ
n trong môi tr
ườ
ng c
ạ
nh tranh. Do đo các doanh nghi
ệ
p trong
cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng c
ầ
n ph
ả
i năng
độ
ng hơn r
ấ
t nhi
ề
u.Trong quá tr
ì
nh chuy
ể
n t
ừ
cơ
ch
ế
t
ậ
p trung quan liêu bao c
ấ
p sang cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng t
ự
do c
ạ
nh tranh có s
ự
qu
ả
n
lí c
ủ
a nhà n
ướ
c,không ph
ả
i b
ấ
t c
ứ
doanh nghi
ệ
p nào c
ũ
ng n
ắ
m b
ắ
p k
ị
p v
ớ
i xu th
ế
v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng,các gíam
đố
c doanh nghi
ệ
p th
ờ
i bao c
ấ
p không có kinh
nghi
ệ
m qu
ả
n lí theo cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng b
ị
m
ấ
t phương h
ướ
ng gây nên t
ì
nh tr
ạ
ng
thua l
ỗ
đặ
c bi
ệ
t x
ả
y ra là trong doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c.
M
ặ
t khác trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng th
ì
giá c
ả
và s
ả
n l
ượ
ng hàng hoá
đề
u do
th
ị
tr
ườ
ng quy
ế
t
đị
nh.V
ì
v
ậ
y doanh nghi
ệ
p nào không n
ắ
m b
ắ
t và x
ử
lí k
ị
p th
ờ
i
thông tin th
ị
tr
ườ
ng s
ẽ
r
ấ
t d
ễ
b
ị
thua l
ỗ
d
ẫ
n t
ớ
i phá s
ả
n.N
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng c
ò
n
đượ
c coi như m
ộ
t sân chơi
đồ
ng nh
ấ
t mà
ở
đó các doanh nghi
ệ
p
đề
u ra s
ứ
c c
ạ
nh
tranh chèn ép l
ẫ
n nhau v
ì
m
ụ
c tiêu l
ợ
i nhu
ậ
n.D
ẫ
n t
ớ
i nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p b
ị
thua l
ỗ
do không
đủ
s
ứ
c c
ạ
nh tranh và tham gia vào cu
ộ
c chơi
ấ
y.
2.1.2.Do chính sách c
ủ
a chính ph
ủ
c
ò
n nhi
ề
u t
ồ
n t
ạ
i và b
ấ
t c
ậ
p.
N
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta v
ậ
n
độ
ng theo cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng d
ướ
i s
ự
qu
ả
n lí c
ủ
a nhà
n
ướ
c.Các chính sách c
ủ
a chính ph
ủ
có vai tr
ò
quan tr
ọ
ng trong vi
ệ
c thúc
đẩ
y s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.B
ở
i đó là công c
ụ
để
chính ph
ủ
đi
ề
u ti
ế
t n
ề
n kinh
t
ế
,t
ạ
o ra môi tr
ườ
ng c
ạ
nh tranh công b
ằ
ng và
ổ
n
đị
nh,h
ạ
n ch
ế
nh
ữ
ng nh
ượ
c đi
ể
m
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng.Tuy nhiên, không ph
ả
i b
ấ
t c
ứ
chính sách kinh t
ế
, tài
chính nào c
ủ
a chính ph
ủ
đề
u có tác
độ
ng tích c
ự
c t
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh
doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p mà v
ẫ
n c
ò
n nh
ữ
ng chính sách gây nên t
ì
nh tr
ạ
ng thua l
ỗ
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.Có th
ể
k
ể
đế
n b
ấ
t c
ậ
p l
ớ
n nh
ấ
t trong chính sách c
ủ
a chính ph
ủ
đó là th
ủ
t
ụ
c hành chính r
ườ
m rà,các khâu xét duy
ệ
t th
ủ
t
ụ
c
đề
u ch
ậ
m,t
ạ
o nên
nhi
ề
u r
ắ
c r
ố
i cho doanh nghi
ệ
p trong vi
ệ
c xin gi
ấ
y phép kinh doanh,gi
ấ
y phép xu
ấ
t
nh
ậ
p kh
âủ
,s
ự
thay d
ổ
i m
ặ
t hàng kinh doanh,gia tăng quy mô hay chuy
ể
n
đị
a đi
ể
m
m
ớ
i c
ũ
ng c
ầ
n có gi
ấ
y phép m
ớ
i….Đi
ề
u đó
đã
làm cho ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các công ty
kém linh ho
ạ
t.Th
ậ
m chí có th
ể
làm m
ấ
t th
ờ
i cơ c
ủ
a doanh nghi
ệ
p mà m
ộ
t trong
nh
ữ
ng bí quy
ế
t quan tr
ọ
ng
để
đi
đế
n thành công là doanh nghi
ệ
p ph
ả
i bi
ế
t t
ậ
n d
ụ
ng
cơ h
ộ
i,ch
ớ
p th
ờ
i cơ k
ị
p th
ờ
i.Ngoài ra nh
ữ
ng thay
đổ
i
độ
t xu
ấ
t trong chính sách
thương m
ạ
i và v
ấ
n
đề
c
ưỡ
ng ch
ế
, cơ ch
ế
nhi
ề
u t
ầ
ng trong v
ấ
n
đề
th
ự
c hi
ệ
n chính
sách,s
ự
không th
ố
ng nh
ấ
t và thi
ế
u
đồ
ng b
ộ
trong cơ ch
ế
q
ả
n lí c
ũ
ng như vi
ệ
c đưa
ra nh
ữ
ng chính sách c
ủ
a chính ph
ủ
(“ti
ề
n h
ậ
u b
ấ
t nh
ấ
t”)
đề
u có
ả
nh h
ưở
ng x
ấ
u t
ớ
i
vi
ệ
c kinh doanh s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.S
ự
can thi
ệ
p c
ủ
a chính ph
ủ
v
ớ
i các
chính sách thu
ế
có th
ể
làm m
ộ
t s
ố
doanh nghi
ẹ
p b
ị
thua l
ỗ
.V
ì
thu
ế
làm tăng giá
thành s
ả
n ph
ẩ
m,gi
ả
m cung,làm doanh nghi
ệ
p bán
đượ
c ít hàng hoá hơn.
2.1.3.Do
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a môi tr
ườ
ng qu
ố
c t
ế
và môi tr
ườ
ng trong n
ướ
c.
C
ả
th
ị
tr
ườ
ng trong n
ướ
c và th
ị
tr
ườ
ng qu
ố
c t
ế
đề
u
ả
nh h
ưở
ng tr
ự
c ti
ế
p t
ớ
i
ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
Th
ị
tr
ườ
ng ngày nay có nhi
ề
u bi
ế
n
độ
ng l
ớ
n,nguyên nhân do chi
ế
n tranh,hay
do kh
ủ
ng ho
ả
ng kinh t
ế
t
ạ
o nên s
ợ
kh
ủ
ng ho
ả
ng tài chính,tác
độ
ng t
ớ
i cung,c
ầ
u,giá
c
ả
…làm không ít doanh nghi
ệ
p b
ị
thua l
ỗ
.
VD:kh
ủ
ng ho
ả
ng ti
ề
n t
ệ
ở
Thái Lan t
ạ
o nên kh
ủ
ng ho
ả
ng tài chính l
ớ
n
ở
khu
v
ự
c và
ả
nh h
ưở
ng
đế
n nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p n
ướ
c ta.Hay s
ự
ki
ệ
n kh
ủ
ng b
ố
ngày 11-
9-2001
đã
làm cho thu nh
ậ
p c
ủ
a ngành hàng không du l
ị
ch th
ế
gi
ớ
i s
ụ
t gi
ả
m.
Ngoài ra có th
ể
k
ể
đế
n t
ì
nh tr
ạ
ng buôn l
ậ
u,hàng gi
ả
kém ch
ấ
t l
ượ
ng tràn lan
trên th
ị
tr
ườ
ng có
ả
nh h
ưở
ng r
ấ
t nghiêm tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p.
Sai l
ầ
m khi phân tích các y
ế
u t
ố
t
ự
nhiên như:tài nguyên khoáng s
ả
n,v
ị
trí
đị
a
lí và s
ự
phân b
ố
đị
a lí c
ủ
a vùng kinh t
ế
trong n
ướ
c c
ủ
ng gây h
ậ
u qu
ả
kh
ủ
ng ho
ả
ng
cho doanh nghi
ệ
p.S
ự
phát tri
ể
n v
ượ
t b
ậ
c c
ủ
a khoa h
ọ
c công ngh
ệ
th
ế
gi
ớ
i làm cho
c
ộ
ng ngh
ệ
hi
ệ
n t
ạ
i c
ủ
a doanh nghi
ệ
p tr
ở
nên l
ạ
c h
ậ
u. Làm m
ấ
t kh
ả
năng c
ạ
nh tranh
c
ủ
a các hàng hoá và d
ị
ch v
ụ
trên th
ị
tr
ườ
ng…
2.2 .Nguyên nhân ch
ủ
quan c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
Mu
ố
n phát tri
ể
n,m
ọ
i doanh nghi
ệ
p
đề
u ph
ả
i gi
ả
i quy
ế
t t
ố
t
đượ
c ba v
ấ
n
đề
kinh
t
ế
cơ b
ả
n:s
ả
n xu
ấ
t cái g
ì
,s
ả
n xu
ấ
t như th
ế
nào,s
ả
n xu
ấ
t cho ai.Tuy nhiên không
ph
ả
i doanh nghi
ệ
p nào c
ũ
ng làm
đượ
c đi
ề
u đó.Vi
ệ
c không t
ì
m
đượ
c l
ờ
i gi
ả
i t
ố
i ưu
cho ba bài toán cơ b
ả
n
ấ
y là nguyên nhân ch
ủ
quan làm cho các doanh nghi
ệ
p b
ị
thua l
ỗ
.
*Tr
ướ
c h
ế
t là sai l
ầ
m trong l
ự
a ch
ọ
n s
ả
n ph
ẩ
m:khi doanh nghi
ệ
p b
ướ
c
đầ
u
xâm nh
ậ
p th
ị
tr
ườ
ng c
ầ
n ph
ả
i n
ắ
m gi
ữ
đượ
c các thông tin liên quan
đế
n m
ọ
i thành
t
ố
c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng t
ừ
đó ho
ạ
ch
đị
nh chi
ế
n l
ượ
c,chính sách,k
ế
ho
ạ
ch kinh doanh,l
ự
a
ch
ọ
n s
ả
n ph
ẩ
m phù h
ợ
p v
ớ
i nhu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng.Vi
ệ
c l
ự
a ch
ọ
n s
ả
n ph
ẩ
m sai l
ầ
m
như s
ả
n ph
ẩ
m có bi
ế
n
độ
ng l
ớ
n v
ề
gi
ả
c
ả
,cung l
ớ
n hơn c
ầ
u,l
ỗ
i th
ờ
i làm cho s
ả
n
ph
ẩ
m c
ủ
a doanh nghi
ệ
p khó bán d
ẫ
n t
ớ
i t
ì
nh tr
ạ
ng thua l
ỗ
.
*Phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p kém hi
ệ
u qu
ả
,trang thi
ế
t
b
ị
, tr
ì
nh
độ
khoa h
ọ
c công ngh
ệ
th
ấ
p, nh
ậ
p nh
ữ
ng công ngh
ệ
l
ạ
c h
ậ
u c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i
do thi
ế
u thông tin,không t
ì
m ra nh
ữ
ng phương án gi
ả
m chi phí s
ả
n xu
ấ
t,kh
ả
năng
c
ạ
nh tranh kém làm cho doanh nghi
ệ
p thua l
ỗ
.
Do ngu
ồ
n nhân l
ự
c:l
ã
nh
đạ
o không có
đủ
tr
ì
nh
độ
năng l
ự
c qu
ả
n lí, không đánh giá
đúng t
ì
nh h
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a doanh nghi
ệ
p như th
ế
nào cho h
ợ
p lí nh
ấ
t l
ự
a ch
ọ
n
nh
ầ
m b
ạ
n hàng
đố
i tác.Tr
ì
nh
độ
công nhân th
ì
y
ế
u kém,không th
ể
v
ậ
n hành t
ố
i đa
hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t c
ủ
a dây chuy
ề
n s
ả
n xu
ấ
t d
ẫ
n t
ớ
i năng su
ấ
t th
ấ
p.Doanh nghi
ệ
p không
đủ
doanh thu
để
hoàn l
ạ
i v
ố
n d
ẫ
n
đế
n thua l
ỗ
.Ví d
ụ
:M
ộ
t công ty l
ắ
p ráp ôtô mà
thuê lao
độ
ng không qua tr
ườ
ng l
ớ
p đào t
ạ
o th
ì
lao
độ
ng đó không
đủ
tr
ì
ng
độ
để
có th
ể
làm vi
ệ
c có hi
ệ
u qu
ả
cao,năng su
ấ
t th
ấ
p,t
ấ
t y
ế
u doanh nghi
ệ
p s
ẽ
b
ị
thua l
ỗ
.
*Do sai l
ầ
m trong vi
ệ
c l
ự
a ch
ọ
n th
ị
tr
ườ
ng tiêu th
ụ
,nơi c
ầ
n nhi
ề
u hàng hoá th
ì
không bán,trong khi l
ạ
i tiêu th
ụ
ở
nh
ữ
ng nơi s
ả
n ph
ẩ
m bán ra không
đượ
c ưa
chu
ộ
ng d
ẫ
n t
ớ
i
ế
th
ừ
a.Ví d
ụ
:Hàng xa x
ỉ
cao c
ấ
p như n
ướ
c hoa…ph
ả
i tiêu th
ụ
ở
các
thành ph
ố
l
ớ
n
đờ
i sông dân cư sung túc.N
ế
u doanh nghi
ệ
p không xác
đị
nh
đượ
c
v
ấ
n
đề
này s
ẽ
t
ấ
t y
ế
u thua l
ỗ
.
*Do doanh nghi
ệ
p khác c
ố
t
ì
nh bán giá th
ấ
p làm gi
ả
m kh
ả
năng c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p,bu
ộ
c doanh nghi
ệ
p ph
ả
i h
ạ
giá theo, doanh thu gi
ả
m,có th
ể
làm doanh
nghi
ệ
p thua l
ỗ
.Hay doanh nghi
ệ
p ch
ủ
độ
ng ch
ạ
y theo m
ụ
c tiêu khác như chi
ế
m
l
ĩ
nh th
ị
ph
ầ
n,lo
ạ
i b
ỏ
đố
i th
ủ
c
ạ
nh tranh do đó bán giá th
ấ
p ch
ấ
p nh
ậ
n thua l
ỗ
trong
ng
ắ
n h
ạ
n
để
lo
ạ
i
đố
i th
ủ
c
ạ
nh tranh.
*Do
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a các y
ế
u t
ố
t
ự
nhiên:b
ã
o,l
ụ
t….
P
HẦN
II
T
ÌNH
TRẠNG
THUA
LỖ
CỦA
CÁC DOANH
NGHIỆP
V
IỆT
NAM
Như ph
ầ
n m
ở
bài
đã
tr
ì
nh bày ,do v
ố
n ki
ế
n th
ứ
c c
ũ
ng như tr
ì
nh
độ
hi
ể
u bi
ế
t
c
ò
n h
ạ
n ch
ế
,cho nên em ch
ỉ
xin
đượ
c
đề
c
ậ
p
đế
n v
ấ
n
đề
thua l
ỗ
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
nhà n
ướ
c.Và trong su
ố
t
đề
tài này em ch
ỉ
nêu t
ì
nh h
ì
nh thua l
ỗ
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
nhà n
ướ
c(DNNN).
1- Khái quát t
ì
nh tr
ạ
ng thua l
ỗ
c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay.
Ngay t
ừ
khi h
ì
nh thành,không ít doanh nghi
ệ
p thi
ế
u c
ả
nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n v
ề
v
ố
n,công ngh
ệ
,trang thi
ế
t b
ị
k
ĩ
thu
ậ
t,v
ề
cán b
ộ
và công nhân k
ĩ
thu
ậ
t.Cơ quan ch
ứ
c
năng,cơ quan hành chính buông l
ỏ
ng vai tr
ò
qu
ả
n lí nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i doanh
nghi
ệ
p.
ở
doanh nghi
ệ
p th
ì
chưa làm r
õ
đượ
c cơ ch
ế
đả
m b
ả
o quy
ề
n và trách nhi
ệ
m
qu
ả
n lí,x
ử
d
ụ
ng tài s
ả
n nhà n
ướ
c chưa th
ậ
t s
ự
chuy
ể
n sang kinh doanh.
Quy mô doanh nghi
ệ
p c
ò
n nh
ỏ
bé,hi
ệ
u qu
ả
kinh doanh chưa cao,kh
ả
năng
c
ạ
nh tranh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p th
ấ
p, chi phí s
ả
n xu
ấ
t,giá thành cao.S
ố
l
ượ
ng doanh
nghi
ệ
p làm ăn thua l
ỗ
quá nhi
ề
u.Đó là m
ộ
t th
ự
c tr
ạ
ng đáng quan tâm.Theo s
ố
li
ệ
u
đi
ề
u tra hi
ệ
n nay,t
ì
nh h
ì
nh ho
ạ
t đ
ộ
ng kinh doanh c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p như sau:
Tt
Ch
ỉ
tiêu
Đơn v
ị
2002
2003
Doanh nghi
ệ
p ho
ạ
t
độ
ng theo lu
ậ
t doanh
nghi
ệ
p
-S
ố
l
ượ
ng doanh nghi
ệ
p
DN
>71500
1
-S
ố
v
ố
n
đầ
u tư so v
ớ
i t
ổ
ng m
ứ
c
đầ
u tư toàn
x
ã
h
ộ
i
%
25,3
27
2
Doanh nghi
ệ
p có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài(FDI)
DN
4159
3
Doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c
S
ố
l
ượ
ng doanh nghi
ệ
p
DN
5175
4800
-Doanh nghi
ệ
p có l
ã
i
%
78,5
77,2
a
+Doanh nghi
ệ
p trung ương
%
80,7
80,4
+Doanh nghi
ệ
p
đị
a phương
%
75,8
75,2
-Doanh nghi
ệ
p l
ỗ
%
15,8
13,5
+Doanh nghi
ệ
p trung ương
%
11,8
10,9
+Doanh nghi
ệ
p
đị
a phương
%
18,8
15,2
V
ố
n nhà n
ướ
c t
ạ
i doanh nghi
ệ
p
T
ỷ
đồ
ng
173000
189293
+Doanh ngh
ịê
p trung ương
T
ỷ
đồ
ng
129750
144179
b
+Doanh nghi
ệ
p
đị
a phương
T
ỷ
đồ
ng
43250
45114
c
Doanh thu
T
ỷ
đồ
ng
422004
464204
d
L
ợ
i nhu
ậ
n
T
ỷ
đồ
ng
18860
20428
e
L
ỗ
lu
ỹ
k
ế
T
ỷ
đồ
ng
997
1077
f
T
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n trên v
ố
n
%
10,9
10,8
g
T
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n trên doanh thu
%
4,5
4,4
h
T
ổ
ng s
ố
n
ợ
ph
ả
i thu
T
ỷ
đồ
ng
97977
96775
i
T
ổ
ng s
ố
n
ợ
ph
ả
i tr
ả
T
ỷ
đồ
ng
188898
207788
k
T
ổ
ng n
ộ
p ngân sách
T
ỷ
đồ
ng
78868
86754
Qua s
ố
li
ệ
u đi
ề
u tra cho th
ấ
y năm 2003 c
ả
n
ướ
c c
ò
n g
ầ
n 4800 doanh nghi
ệ
p
nhà n
ướ
c,s
ố
kinh doanh có l
ã
i chi
ế
m 77,2%(gi
ả
m 8,8% so v
ớ
i năm 2002)trong đó
doanh nghi
ệ
p trung ương là 80,4% ,doanh nghi
ệ
p
đị
a phương là 75,2%.S
ồ
doanh
nghi
ệ
p kinh doanh thua l
ỗ
chi
ế
m 13,5% tương
ứ
ng là 648 doanh nghi
ệ
p(so v
ớ
i
năm 2002 gi
ả
m 170 doanh nghi
ệ
p,nhưng năm 2003 s
ố
doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c l
ạ
i
gi
ả
m 375 doanh nghi
ệ
p so v
ớ
i năm 2002) trong đó doanh nghi
ệ
p trung ương là
10,9% ,doanh nghi
ệ
p
đị
a phương là 15,2% .L
ỗ
l
ũ
y k
ế
năm 2003 tăng 80 t
ỉ
đồ
ng so
v
ớ
i năm 2002(997 t
ỷ
đồ
ng)m
ộ
t con s
ố
khá l
ớ
n
đố
i v
ớ
i Vi
ệ
t Nam.T
ổ
ng s
ố
n
ợ
ph
ả
i
thu 96775 t
ỷ
đồ
ng,b
ằ
ng 51% t
ổ
ng s
ố
v
ố
n và 23% t
ổ
ng doanh thu,trong đó doanh
nghi
ệ
p trung ương là 70313 t
ỷ
đồ
ng chi
ế
m 72,5% ,doanh nghi
ệ
p
đị
a phương 26563
t
ỷ
đồ
ng,b
ằ
ng 27,5% s
ố
ph
ả
i thu.T
ổ
ng s
ố
n
ợ
khó
đò
i 2308t
ỷ
đồ
ng(doanh nghi
ệ
p
trung ương 45,4% ,doanh nghi
ệ
p
đị
a phương 54,6%).T
ổ
ng s
ố
n
ợ
ph
ả
i tr
ả
207789
t
ỷ
đồ
ng,trong đó doanh nghi
ệ
p trung ương 149323 t
ỷ
đồ
ng,chi
ế
m 71,8% ,doanh
nghi
ệ
p
đị
a phương 58466 t
ỷ
đồ
ng,chi
ế
m 28,2%. Các kho
ả
n n
ợ
ph
ả
i tr
ả
,ch
ủ
y
ế
u
vay ngân hàng chi
ế
m 76% n
ợ
ph
ả
i tr
ả
,ph
ầ
n c
ò
n l
ạ
i là chi
ế
m d
ụ
ng các kho
ả
n ph
ả
i
n
ộ
p ngân sách,chi
ế
m d
ụ
ng v
ố
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p khác,vay cán b
ộ
công nhân viên
trong đơn v
ị
.Qua các con s
ố
trên,ph
ầ
n nào cho ta th
ấ
y
đượ
c t
ì
nh tr
ạ
ng thua l
ỗ
,n
ợ
đọ
ng như trên là khá nghiêm tr
ọ
ng trong s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hoá-hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c hi
ệ
n nay.
Doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c thua l
ỗ
l
ớ
n nh
ấ
t là các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c
ở
đị
a
phương(chi
ế
m 15,2% t
ổ
ng s
ố
doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c).S
ố
doanh nghi
ệ
p làm tăng
n
ợ
khó
đò
i,không có kh
ả
năng tr
ả
n
ợ
kéo d
ầ
i,d
ệ
t may Nam
Đị
nh, năm 1995 l
ỗ
130
t
ỷ
đồ
ng…Cu
ố
i năm 2001 t
ì
nh h
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t và tiêu th
ụ
phân bón c
ũ
ng đang rơi
vào t
ì
nh tr
ạ
ng tr
ì
tr
ệ
,r
ấ
t nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c hàng hoá
ế
th
ừ
a,thua l
ỗ
.Đi
ể
n
h
ì
nh như công ty phân bón mi
ề
n Nam thương hi
ệ
u n
ổ
i ti
ế
ng mà công n
ợ
c
ũ
ng lên
t
ớ
i vài trăm t
ỷ
đồ
ng.Hay như công ty gang thép Thái Nguyên –cáI nôI c
ủ
a ngành
công nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay đang phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
,công ty
đủ
s
ứ
c c
ạ
nh
tranh trong h
ộ
i nh
ậ
p và phát tri
ể
n.Nhưng trong giai đo
ạ
n tr
ướ
c năm 1998 công ty
đã
có th
ờ
i k
ỳ
điêu d
ứ
ng và thua l
ỗ
.Tư năm 1998 tr
ở
v
ề
tr
ướ
c ,công ty gang thép
TháI nguyên không khac g
ì
m
ộ
t x
ã
h
ộ
i thu nh
ỏ
,B
ở
i
để
đả
m b
ả
o cho m
ộ
t đơn v
ị
ho
ạ
t
độ
ng có g
ầ
n 1200 cán b
ộ
công nhân viên v
ớ
i nhi
ề
u ngành ngh
ề
khac
nhau.Công ty có c
ả
h
ệ
th
ố
ng tr
ườ
ng h
ọ
cgomf nhà tr
ẻ
m
ẫ
u giáo ,m
ộ
t tr
ườ
ng PTTH
lưu l
ượ
ng 1000-1200 h
ọ
c sinh,m
ộ
t b
ệ
nh vi
ệ
n trên 150 gi
ườ
ng b
ệ
nh ,v
ớ
i kho
ả
n
kinh phí kho
ả
ng 1,5 t
ỷ
đồ
ng/năm.Hơn n
ữ
a ,máy móc thi
ế
t b
ị
đã
c
ũ
k
ỹ
l
ạ
c h
ậ
u nên
s
ả
n ph
ẩ
m làm ra kém s
ứ
c canh tranh ,
đặ
c bi
ệ
t là s
ự
y
ế
u kém v
ề
tr
ì
nh
độ
qu
ả
n lí s
ả
n
xu
ấ
t kinh doanh ,c
ộ
ng v
ớ
i s
ự
y
ế
u kém tr
ì
nh đ
ộ
các công nhân trong s
ả
n xu
ấ
t kinh
doanh
đã
t
ạ
o lên nh
ữ
ng nguyên nhân làm công ty b
ị
thua l
ỗ
.
Đế
n cu
ố
i năm
1998,công ty b
ị
l
ỗ
hơn 24 t
ỷ
đồ
ng,m
ộ
t th
ự
c tr
ạ
ng đau bu
ồ
ncho úai nôI ngành công
nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam.
T
ì
nh h
ì
nh
ở
các t
ổ
ng công ty c
ũ
ng khá ph
ứ
c t
ạ
p,theo s
ố
li
ệ
u năm 2000 có 17
t
ổ
ng công ty lo
ạ
i 91 và 76 t
ổ
ng công ty lo
ạ
i 90,trong 17 t
ổ
ng công ty lo
ạ
i 91 th
ì
có
13 t
ổ
ng công ty l
ỗ
ho
ặ
c hoà v
ố
n,h
ầ
u h
ế
t các doanh nghi
ệ
p thành viên trong t
ổ
ng
các công ty này
đề
u l
ỗ
ho
ặ
c hoà v
ố
n.T
ổ
ng công ty dâu t
ằ
m tơ năm 1995 l
ỗ
73,3 t
ỷ
đồ
ng,có t
ớ
i 16/17 doanh nghi
ệ
p thành viên b
ị
thua l
ỗ
;
ở
b
ộ
thu
ỷ
s
ả
n,năm 1995
trong t
ổ
ng s
ố
46 doanh nghi
ệ
p th
ì
có t
ớ
i 14 doanh nghi
ệ
p lâm vào t
ì
nh tr
ạ
ng phá
s
ả
n,
đế
n năm 2000 trong 60 doanh nghi
ệ
p th
ì
có 23 doanh nghi
ệ
p thua l
ỗ
.
Trong t
ì
nh tr
ạ
ng các danh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c làm ăn kém hi
ệ
u qu
ả
,thua l
ỗ
nhi
ề
u
và th
ườ
ng xuyên như v
ậ
y,
đã
có nhi
ề
u tác
độ
ng tiêu c
ự
c
đế
n n
ề
n kinh t
ế
,gây khó
khăn l
ớ
n
đế
n công cu
ộ
c xây d
ự
ng ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i
ở
n
ướ
c ta.Do v
ậ
y mu
ố
n nâng
cao hi
ệ
u qu
ả
và s
ứ
c c
ạ
nh tranh c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p không th
ể
không m
ổ
x
ẻ
t
ậ
n
g
ố
c
để
t
ì
m ra nguyên nhân sâu xa và có gi
ả
i pháp ch
ữ
a tr
ị
tri
ệ
t
để
căn b
ệ
nh” nan y”
đó.
2- Nguyên nhân ch
ủ
y
ế
u d
ẫ
n
đế
n thua l
ỗ
.
2.1.Nguyên nhân khách quan:
Có nhi
ề
u nguyên nhân khách quan gây ra t
ì
nh tr
ạ
ng thua l
ỗ
trên.Ngoài nh
ữ
ng
nguyên nhân nói chung
ở
ph
ầ
n I th
ì
c
ò
n có m
ộ
t s
ố
nguyên nhân c
ụ
th
ể
và cơ b
ả
n
sau:
Nguyên nhân thu
ộ
c v
ề
cơ ch
ế
,chính sách,qu
ả
n lí:
*H
ệ
th
ố
ng pháp lu
ậ
t,chính sách cơ ch
ế
ban hành và th
ự
c hi
ệ
n c
ò
n mang tính
t
ì
nh th
ế
.Các chính sách tài chính ch
ồ
ng chéo,chính sách thương m
ạ
i nhi
ề
u
khâu,các khâu th
ự
c hi
ệ
n c
ò
n ch
ậ
m chưa tách b
ạ
ch qu
ả
n lí nhà n
ướ
c v
ớ
i qu
ả
n lí
doanh nghi
ệ
p.Quy
đị
nh pháp lu
ậ
t thi
ế
u ch
ặ
t ch
ẽ
,chưa
đồ
ng b
ộ
,ch
ậ
m s
ử
a
đổ
i…
*Do ch
ứ
c năng qu
ả
n lí kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i c
ủ
a nhà n
ướ
c v
ớ
i toàn b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân.M
ộ
t nguyên nhân cơ b
ả
n gây nên t
ì
nh tr
ạ
ng thua l
ỗ
th
ườ
ng xuyên c
ủ
a các
doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c đó là nhà n
ướ
c
đã
duy tr
ì
m
ộ
t s
ố
doanh nghi
ệ
p trong các
ngành làm ăn kém hi
ệ
u qu
ả
,th
ậ
m chí thua l
ỗ
nh
ằ
m
đả
m b
ả
o s
ự
phát tri
ể
n
ổ
n
đị
nh
cân
đố
i n
ề
n kinh t
ế
.
*Nhà n
ướ
c chưa có chi
ế
n l
ượ
c quy ho
ạ
ch dài h
ạ
n
đầ
y
đủ
v
ề
phát tri
ể
n các
ngành kinh t
ế
.Các ban ngành
đị
a phương không xác
đị
nh đúng h
ướ
ng
đầ
u tư,cơ
c
ấ
u doanh nghi
ệ
p chưa h
ợ
p lí,s
ả
n ph
ẩ
m làm ra
ế
th
ừ
a làm doanh nghi
ệ
p thua l
ỗ
.
*Vai tr
ò
đạ
i di
ệ
n ch
ủ
s
ở
h
ữ
u c
ủ
a nhà n
ướ
c chưa
đượ
c quy
đị
nh c
ụ
th
ể
r
õ
ràng
nên trong quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n g
ặ
p nhi
ề
u khó khăn.
*Chính sách
đổ
i m
ớ
i công ngh
ệ
,phương pháp phương ti
ệ
n trong s
ả
n xu
ấ
t kinh
doanh và qu
ả
n lí ch
ậ
m
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n.Đi
ề
u đó gây nên t
ì
nh tr
ạ
ng t
ụ
t h
ậ
u c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c,cho nên thua l
ỗ
là không th
ể
tránh kh
ỏ
i.
*Ngoài ra,tr
ướ
c kia chúng ta chưa nh
ậ
n th
ứ
c đúng vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o c
ủ
a các
doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c cho r
ằ
ng ch
ủ
đạ
o ch
ủ
y
ế
u là v
ề
quy mô và t
ỷ
tr
ọ
ng ngày
càng cao c
ủ
a nó,ít quan tâm
đế
n hi
ệ
u qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh,coi nh
ẹ
các thành
ph
ầ
n kinh t
ế
khác gây ra khó khăn l
ớ
n khi chuy
ể
n sang n
ề
n kinh t
ế
nhi
ề
u thành
ph
ầ
n.
Nguyên nhân thu
ộ
c v
ề
ngu
ồ
n g
ố
c h
ì
nh thành c
ủ
a doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c.
Trong th
ờ
i k
ì
bao c
ấ
p chúng ta coi th
ườ
ng s
ự
v
ậ
n
độ
ng các quy lu
ậ
t c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng,không th
ừ
a nh
ậ
n s
ự
c
ạ
nh tranh trong n
ề
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a,không có
chính sách thích đáng
để
bu
ộ
c các xí nghi
ệ
p qu
ố
c doanh c
ạ
nh tranh
để
phát
tri
ể
n,gây nên t
ì
nh tr
ạ
ng
ỷ
l
ạ
i vào nhà n
ướ
c.Có m
ộ
t th
ờ
i gian dài ta t
ậ
p trung h
ế
t
ngu
ồ
n l
ự
c
để
xây d
ự
ng tràn lan các xí nghi
ệ
p qu
ố
c doanh d
ẫ
n
đế
n nhi
ề
u xí nghi
ệ
p
xây d
ự
ng không phù h
ợ
p.M
ặ
t khác,nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p
đượ
c thành l
ậ
p trong chi
ế
n
tranh,
đượ
c xây d
ự
ng trên cơ s
ở
k
ỹ
thu
ậ
t l
ạ
c h
ậ
u,ho
ạ
t
độ
ng kém hi
ệ
u qu
ả
là không
th
ể
tránh kh
ỏ
i.
2.2.Nguyên nhân ch
ủ
quan:
Doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c thua l
ỗ
không ch
ỉ
do nghuyên nhân khách quan nêu trên
mà c
ò
n m
ộ
t s
ố
nguyên nhân ch
ủ
quan:
*Ngu
ồ
n v
ố
n thi
ế
u,công n
ợ
l
ớ
n,kh
ả
năng thanh toán h
ạ
n ch
ế
.V
ố
n nhà n
ướ
c
đầ
u
tư h
ạ
n ch
ế
,v
ố
n t
ự
b
ổ
sung t
ừ
l
ợ
i nhu
ậ
n sau thu
ế
ít do hi
ệ
u qu
ả
doanh nghi
ệ
p th
ấ
p
kém ho
ặ
c không có.Vi
ệ
c huy
độ
ng v
ố
n d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c phát hành trái phi
ế
u doanh
nghi
ệ
p,tín phi
ế
u ho
ặ
c nh
ậ
n v
ố
n góp v
ố
n liên doanh r
ấ
t h
ạ
n h
ẹ
p.T
ổ
ng v
ố
n c
ủ
a nhà
n
ướ
c t
ạ
i doanh nghi
ệ
p năm 2003 là 189293 t
ỷ
đồ
ng,b
ì
nh quân m
ộ
t doanh nghi
ệ
p
có 45 t
ỷ
đồ
ng là khá nh
ỏ
.V
ố
n ít,công n
ợ
l
ạ
i nhi
ề
u,n
ợ
ph
ả
i tr
ả
ở
doanh nghi
ệ
p nhà
n
ướ
c th
ườ
ng cao nhi
ề
u so v
ớ
i v
ố
n.
Vi
ệ
c thi
ế
u v
ố
n và công n
ợ
quá l
ớ
n như v
ậ
y có
ả
nh h
ưở
ng r
ấ
t l
ớ
n
đế
n vi
ệ
c kinh
doanh,làm cho hi
ệ
u qu
ả
kinh doanh kém,đây là m
ộ
t nguyên nhân d
ẫ
n t
ớ
i t
ì
nh tr
ạ
ng
thua l
ỗ
.
*Tiêu hao nguyên v
ậ
t li
ệ
u cao:nguyên v
ậ
t li
ệ
u thi
ế
u d
ẫ
n
đế
n chi phí cho
nguyên v
ậ
t li
ệ
u
đầ
u vào tăng cao(tranh mua,tranh bán)ho
ặ
c ph
ụ
thu
ộ
c bi
ế
n
độ
ng,r
ủ
i ro th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i(nguyên li
ệ
u nh
ậ
p kh
ẩ
u)d
ẫ
n t
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p luôn rơi vào th
ế
b
ị
độ
ng.Nhi
ề
u s
ả
n ph
ẩ
m có
đị
nh m
ứ
c chi phí tiêu hao
nguyên v
ậ
t li
ệ
u cao.Đây là nguyên nhân gây c
ả
n tr
ở
kh
ả
năng c
ạ
nh tranh v
ề
giá
trên th
ị
trư
ờ
ng c
ủ
a các s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
*Chi phí kh
ấ
u hao máy móc,thi
ế
t b
ị
quá l
ớ
n:máy móc,thi
ế
t b
ị
công ngh
ệ
l
ạ
c
h
ậ
u công su
ấ
t huy
độ
ng th
ấ
p.Hi
ệ
u qu
ả
đầ
u tư kém,l
ự
a ch
ọ
n gi
ả
i pháp công ngh
ệ
l
ạ
c h
ậ
u th
ấ
p kém,
đầ
u tư không
đồ
ng b
ộ
,chi phí
đầ
u tư xây d
ự
ng cơ b
ả
n l
ớ
n h
ậ
u
qu
ả
làm cho doanh nghi
ệ
p đi vào ho
ạ
t
độ
ng r
ấ
t khó khăn,không tr
ả
đượ
c n
ợ
.Chi
phí kh
ấ
u hao tính trên đơn v
ị
s
ả
n ph
ẩ
m cao do không khai thác h
ế
t công su
ấ
t tài
s
ả
n c
ố
đị
nh(nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p hi
ệ
u su
ấ
t s
ử
d
ụ
ng tài s
ả
n c
ố
đị
nh ch
ỉ
đạ
t 50-
60%)ho
ặ
c t
ổ
ng v
ố
n
đầ
u tư l
ớ
n.
*Chi phí ti
ề
n lương cao:chi phí ti
ề
n lương trong giá thành nhi
ề
u s
ả
n ph
ẩ
m cao
nhưng m
ứ
c lương b
ì
nh quân th
ấ
p,thi
ế
u lao
độ
ng có tay ngh
ề
cao,năng su
ấ
t lao
độ
ng th
ấ
p.Tr
ì
nh
độ
thành th
ạ
o c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng c
ò
n h
ạ
n ch
ế
,s
ố
lao
độ
ng dôi dư
nhi
ề
u.Tr
ì
nh
độ
qu
ả
n lí kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c c
ò
n th
ấ
p,các cán b
ộ
ch
ủ
y
ế
u đào t
ạ
o trong th
ờ
i k
ì
bao c
ấ
p.Hi
ệ
n t
ạ
i có kho
ả
ng 2/3 giám
đố
c doanh
nghi
ệ
p nhà n
ướ
c không
đọ
c
đượ
c báo cáo tài chính không th
ể
phân tích t
ì
nh h
ì
nh
kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p qua s
ố
li
ệ
u b
ả
ng cân
đố
i tài chính,đây là nguyên
nhân d
ẫ
n t
ớ
i t
ì
nh tr
ạ
ng s
ử
d
ụ
ng v
ố
n không hi
ệ
u qu
ả
.Hơn n
ữ
a m
ộ
t h
ạ
n ch
ế
khác
đố
i
v
ớ
i
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
qu
ả
n lí là suy ngh
ĩ
chi
ế
n l
ượ
c không r
õ
nét .So v
ớ
i các doanh
nghi
ệ
p liên doanh và doanh nghi
ệ
p n
ướ
c ngoai th
ì
t
ầ
m nh
ì
n chi
ế
n l
ượ
c c
ủ
a khá
nhi
ề
u cán b
ộ
qu
ả
n lí trong DNNN b
ị
h
ạ
n ch
ế
.Các cán b
ộ
này t
ậ
p trung quá nhi
ề
u
th
ờ
i gian
để
suy ngh
ĩ
v
ề
nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
đi
ề
u hành ,mang tính ng
ắ
n h
ạ
n và tr
ướ
c m
ắ
t
.H
ọ
ít khi dành nhi
ề
u th
ờ
i gian
để
suy ngh
ĩ
v
ề
nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
chi
ế
n l
ượ
c c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p H
ậ
u qu
ả
là các ngu
ồ
n l
ự
c trong DNNN th
ườ
ng b
ị
dàn tr
ả
i ,ít khi
đượ
c t
ậ
p
trung và năng l
ự
c c
ạ
nh tranh c
ủ
a các DNNN th
ấ
p.
*Chi phí qu
ả
n lí tương
đố
i cao so v
ớ
i hi
ệ
u qu
ả
kinh doanh c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p(như l
ã
i vay,giao d
ị
ch,ti
ế
p khách,ti
ế
p tân,khánh ti
ế
t,qu
ả
ng cáo,xúc ti
ế
n
thương m
ạ
i…).
*Các doanh nghi
ệ
p h
ầ
u h
ế
t chưa quan tâm
đế
n vi
ệ
c qu
ả
ng cáo,ti
ế
p th
ị
s
ả
n
ph
ẩ
m do công ty m
ì
nh làm ra nên s
ả
n ph
ẩ
m ít bi
ế
t
đế
n r
ộ
ng r
ã
i,ng
ườ
i tiêu dùng c
ầ
n
mua mà l
ạ
i không bi
ế
t đ
ể
mua.Do đó gây thi
ệ
t h
ạ
i l
ớ
n cho doanh nghi
ệ
p.
3_Các bi
ệ
n pháp
đã
đượ
c kh
ắ
c ph
ụ
c trong th
ờ
i gian qua.
Th
ờ
i gian qua,nhà n
ướ
c
đã
đưa ra nhi
ề
u bi
ệ
n pháp
để
kh
ắ
c ph
ụ
c t
ì
nh tr
ạ
ng
thua l
ỗ
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c.Trong đó có các bi
ệ
n pháp
đặ
c trưng nh
ấ
t:
3.1.C
ổ
ph
ầ
n hoá doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c.
C
ổ
ph
ầ
n hoá doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c là n
ộ
i dung quan tr
ọ
ng trong quá tr
ì
nh
đổ
i m
ớ
i cơ ch
ế
qu
ả
n lí,cơ c
ấ
u l
ạ
i n
ề
n kinh t
ế
.M
ụ
c tiêu c
ủ
a c
ổ
ph
ầ
n hoá doanh
nghi
ệ
p nhà n
ướ
c là huy
độ
ng v
ố
n trong và ngoài n
ướ
c,thay
đổ
i phương th
ứ
c qu
ả
n
lí,thay
đổ
i trang thi
ế
t b
ị
đầ
u tư m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t
đồ
ng th
ờ
i
để
ng
ườ
i lao
độ
ng tham
gia qu
ả
n lí nh
ằ
m thúc
đẩ
y các doanh nghi
ệ
p làm ăn có l
ã
i.
Tính
đế
n ngày 31/12/2001 toàn qu
ố
c có 875 doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c và b
ộ
ph
ậ
n doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c
đượ
c chuy
ể
n
đổ
i s
ở
h
ữ
u,riêng năm 2001 có 255
doanh nghi
ệ
p.Các doanh nghi
ệ
p
đượ
c chuy
ể
n
đổ
i s
ở
h
ữ
u theo h
ì
nh th
ứ
c c
ổ
ph
ầ
n
hoá là 722 doanh nghi
ệ
p.
Đế
n cu
ố
i 12/2002 c
ả
n
ướ
c có 920 doanh nghi
ệ
p c
ổ
ph
ầ
n
hoá.Th
ố
ng kê ngày 20/12/2003 th
ì
có 360 doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c hoàn thành
chuy
ể
n
đổ
i s
ở
h
ữ
u,trong đó 312 doanh nghi
ệ
p c
ổ
ph
ầ
n hoá.
Trong s
ố
doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c
đã
c
ổ
ph
ầ
n hoá có 60 doanh nghi
ệ
p tr
ướ
c khi
c
ổ
ph
ầ
n hoá kinh doanh thua l
ỗ
(ví d
ụ
:s
ứ
Bát Tràng,n
ướ
c m
ắ
m Thanh Hương,chè
B
ả
o L
ộ
c,du l
ị
ch Tam
Đả
o,đi
ệ
n t
ử
Phú Th
ọ
,khách s
ạ
n H
ả
i Vân Nam…)s
ố
c
ò
n l
ạ
i
khi l
ã
i khi l
ỗ
.
Các doanh nghi
ệ
p sau khi c
ổ
ph
ầ
n hoá
đề
u phát tri
ể
n t
ố
t,không ch
ỉ
b
ả
o toàn
và phát tri
ể
n
đượ
c v
ố
n tăng thu cho ngân sách mà c
ò
n duy tr
ì
m
ứ
c tr
ả
c
ổ
t
ứ
c cho
các c
ổ
đông
ở
m
ứ
c b
ì
nh quân t
ừ
10-15% năm.Qua c
ổ
ph
ầ
n hoá 722 doanh nghi
ệ
p
nhà n
ướ
c
đã
huy
độ
ng
đượ
c trên 2440 t
ỷ
đồ
ng v
ố
n nhàn r
ỗ
i
để
đầ
u tư phát tri
ể
n các
doanh nghi
ệ
p c
ổ
ph
ầ
n hoá và c
ủ
ng c
ố
doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c c
ầ
n thi
ế
t n
ắ
m
gi
ữ
,bao g
ồ
m:1470 t
ỷ
đồ
ng thu t
ừ
bán ph
ầ
n v
ố
n nhà n
ướ
c và thu thêm 970 t
ỷ
đồ
ng
thông qua bán
đấ
u giá c
ổ
ph
ầ
n cao hơn giá sànvà phát thêm c
ổ
ph
ầ
n thu hút
v
ố
n.Các công ty c
ổ
ph
ầ
n có m
ứ
c tăng l
ợ
i nhu
ậ
n đáng k
ể
so v
ớ
i tr
ướ
c khi c
ổ
ph
ầ
n
là:
Đạ
i lí liên h
ợ
p v
ậ
n chuy
ể
n 4,1 t
ỷ
đồ
ng lên 45,7 t
ỷ
đồ
ng,cao su Sài G
ò
n t
ừ
2,3 t
ỷ
lên 23 t
ỷ
đồ
ng.
Ngoài ra các danh nghi
ệ
p c
ổ
ph
ầ
n hoá c
ò
n tăng ngu
ồ
n thu đáng k
ể
cho ngân
sách nhà n
ướ
c.
3.2.Thành l
ậ
p các t
ậ
p đoàn kinh doanh.
Theo quy
ế
t
đị
nh 91/TTg c
ủ
a th
ủ
t
ướ
ng chính ph
ủ
v
ề
vi
ệ
c thành l
ậ
p các t
ậ
p
đoàn kinh doanh.S
ự
thành l
ậ
p t
ậ
p đoàn kinh doanh s
ẽ
t
ạ
o ra
đượ
c m
ứ
c
độ
t
ậ
p trung
v
ố
n cao,t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho công ty có th
ể
đổ
i m
ớ
i công ngh
ệ
, phương pháp s
ả
n
xu
ấ
t.
Tr
ướ
c đây các xí nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a ta(nh
ấ
t là các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c) có
tr
ì
nh
độ
trang b
ị
k
ĩ
thu
ậ
t l
ạ
c h
ậ
u,không
đồ
ng b
ộ
,b
ị
xu
ố
ng c
ấ
p nghiêm tr
ọ
ng.Các
doanh nghi
ệ
p th
ì
đề
u
ở
t
ì
nh tr
ạ
ng thi
ế
u v
ố
n
để
đổ
i m
ớ
i công ngh
ệ
do v
ậ
y kh
ả
năng
c
ạ
nh tranh c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p trên th
ị
tr
ườ
ng trong n
ướ
c và qu
ố
c t
ế
r
ấ
t kém.Ví
d
ụ
như công ty d
ệ
t may:trong ngành d
ệ
t có trên 50% thi
ế
t b
ị
đã
s
ử
d
ụ
ng trên 25
năm,máy d
ệ
t kh
ổ
h
ẹ
p chi
ế
m 80%,thi
ế
t b
ị
nhu
ộ
m hoàn t
ấ
t ch
ỉ
có 10% vào lo
ạ
i
khá,35% ph
ả
i nâng c
ấ
p thay th
ế
.Do đó s
ả
n ph
ẩ
m d
ệ
t may do Vi
ệ
t Nam làm ra kém
c
ả
v
ề
ch
ấ
t l
ượ
ng và h
ì
nh th
ứ
c m
ẫ
u m
ã
.Khi thành l
ậ
p t
ổ
ng công ty,v
ố
n
đượ
c tích t
ụ
t
ậ
p trung,có đi
ề
u ki
ệ
n thay
đổ
i máy móc k
ĩ
thu
ậ
t nên ngành d
ệ
t may Vi
ệ
t Nam
đã
có nhi
ề
u kh
ở
i s
ắ
c,tr
ở
thành m
ộ
t trong nh
ữ
ng ngành đưa v
ề
ngu
ồ
n ngo
ạ
i t
ệ
l
ớ
n cho
đấ
t n
ướ
c.
M
ặ
t khác,có th
ể
th
ấ
y r
ằ
ng vi
ệ
c thành l
ậ
p các t
ổ
ng công ty theo mô h
ì
nh t
ậ
p
đoàn kinh doanh
đượ
c coi là m
ộ
t trong các bi
ệ
n pháp nh
ằ
m nâng cao hi
ệ
u qu
ả
qu
ả
n lí nhà n
ướ
c v
ề
kinh t
ế
.
3.3.Gi
ả
i pháp gi
ả
i quy
ế
t v
ấ
n n
ợ
và hàng hoá
ế
th
ừ
a.
Ngày 3/5/1998 Chính ph
ủ
đã
ban hành ngh
ị
đị
nh 30CP v
ề
quy
đị
nh chuy
ể
n l
ỗ
trong kinh doanh.Theo ngh
ị
đị
nh này các doanh nghi
ệ
p
đượ
c Nhà n
ướ
c cho
khoanh n
ợ
,chuy
ể
n n
ợ
sang các năm sau,khoanh n
ợ
s
ố
hàng t
ồ
n kho,t
ạ
m b
ỏ
gánh
n
ặ
ng n
ợ
n
ầ
n
để
t
ì
m gi
ả
i pháp kinh doanh h
ợ
p lí ,
đạ
t doanh thu cao ,ki
ế
m l
ợ
i nhu
ậ
n
,d
ầ
n tr
ả
n
ợ
sau.Đây là bi
ệ
n pháp r
ấ
t phù h
ợ
p v
ớ
i t
ì
nh h
ì
nh các doanh nghi
ệ
p nhà
n
ướ
c hi
ệ
n nay,do h
ầ
u h
ế
t câc DNNN thua l
ỗ
đề
u ch
ị
u gánh năng ph
ầ
n thua l
ỗ
t
ừ
năm tr
ướ
c
đẻ
l
ạ
i,như
ở
công ty gang thép Thái Nguyên
đượ
c Nhà n
ướ
c khoanh n
ợ
,
đầ
u tư v
ố
n cho công ngh
ệ
đã
có nh
ữ
ng b
ướ
c chuy
ể
n l
ớ
n.
NgoàI ra nhà n
ướ
c c
ò
n ban hành Lu
ậ
t phá s
ả
n(1993),Lu
ậ
t thương m
ạ
i,lu
ậ
t
doanh nghi
ệ
p…nh
ằ
m gi
ả
i quy
ế
t các v
ấ
n
đề
v
ề
c
ả
I thi
ệ
n môI tr
ườ
ng kinh doanh
,cân
đố
i l
ạ
i h
ệ
thông doanh nghi
ệ
p.Nhà n
ướ
c c
ũ
ng liên t
ụ
c tâng v
ố
n
đầ
u tư cho các
doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c.Năm 2001 v
ố
n c
ủ
a m
ỗ
i doanh nghi
ệ
p b
ì
nh quân là 20t
ỷ
th
ì
đế
n cu
ố
i năm 2003 m
ỗ
i doanh nghi
ệ
p v
ố
n b
ì
nh quân là 45 t
ỷ
.
Nh
ữ
ng bi
ệ
n pháp nói trên c
ủ
a Nhà n
ướ
c
đã
ph
ầ
n nào gi
ả
m
đượ
c t
ì
nh tr
ạ
ng
thua l
ỗ
c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p trong th
ờ
i gian qua,tuy nhiên hi
ệ
n nay v
ẫ
n c
ò
n nhi
ề
u
doanh nghi
ệ
p thua l
ỗ
,
đò
i h
ỏ
i c
ả
Nhà n
ướ
c và doanh nghi
ệ
p cùng ph
ố
i h
ợ
p
để
đưa
doanh nghi
ệ
p thoát kh
ỏ
i t
ì
nh tr
ạ
ng khó khăn đó.
P
HẦN
III
G
IẢI
PHÁP KINH
TẾ
VỚI
DNNN LÀM ĂN THUA
LỖ
1- Gi
ả
i pháp c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c.
N
ướ
c ta đang trong ti
ế
n tr
ì
nh h
ộ
i nh
ậ
p ,tham gia vào các t
ổ
ch
ứ
c qu
ố
c t
ế
,như
:APEC,AFTA,WTO,các hi
ệ
p
đị
nh thương m
ạ
i song phương .Đây chính là cơ h
ộ
i
cho các doanh nghi
ệ
p xây d
ự
ng m
ộ
t chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh h
ướ
ng v
ề
xu
ấ
t kh
ẩ
u
trong đi
ề
u ki
ệ
n qu
ố
c t
ế
ngày càng m
ở
r
ộ
ng.Tuy nhiên, các doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam
c
ũ
ng s
ẽ
đố
i m
ặ
t v
ớ
i nhi
ề
u th
ử
thách l
ớ
n:Môi tr
ườ
ng kinh doanh bi
ế
n
độ
ng liên t
ụ
c
,c
ạ
nh tranh qu
ố
c t
ế
ngày càng tr
ở
nên gay g
ắ
t,
đờ
i s
ố
ng s
ả
n ph
ẩ
m ngày càng rút
ng
ắ
n,nhu c
ầ
u c
ủ
a khách hàng thay
đổ
i liên t
ụ
c…
Trong đi
ề
u ki
ệ
n đó, n
ế
u các doanh nghi
ệ
p c
ủ
a chúng ta không v
ượ
t qua nh
ữ
ng
th
ử
thách c
ạ
nh tranh t
ấ
t y
ế
u s
ẽ
g
ặ
p nguy cơ b
ị
đào th
ả
i b
ở
i quy lu
ậ
t c
ạ
nh tranh
kh
ắ
c nghi
ệ
t c
ủ
a cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng.Đó là khó khăn không ch
ỉ
v
ớ
i nh
ữ
ng doanh
nghi
ệ
p làm ăn thua l
ỗ
mà v
ớ
i ngay c
ả
nh
ữ
ng doanh nghiêp làm ăn có l
ã
i hi
ệ
n nay.
V
ậ
y các doanh nghi
ệ
p c
ầ
n xây d
ự
ng và tri
ể
n khai m
ộ
t chi
ế
n l
ượ
c c
ụ
th
ể
,m
ộ
t
h
ệ
th
ố
ng các chương tr
ì
nh hành
độ
ng
đồ
ng b
ộ
trong su
ố
t ba,b
ố
n năm t
ớ
i
để
không
ch
ỉ
kh
ắ
c ph
ụ
c t
ì
nh tr
ạ
ng thua l
ỗ
,mà c
ò
n mang l
ạ
i cho doanh nghi
ệ
p m
ộ
t s
ự
phát
tri
ể
n b
ề
n v
ữ
ng t
ừ
sau năm 2005.M
ộ
t h
ệ
th
ố
ng 10 chương tr
ì
nh
đổ
i m
ớ
i
đồ
ng b
ộ
để
nâng cao năng l
ự
c c
ạ
nh tranh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
đượ
c
đề
xu
ấ
t như sau:
1.1.Chương tr
ì
nh ti
ế
p th
ị
t
ổ
ng l
ự
c:Bao g
ồ
m c
ả
chương tr
ì
nh ti
ế
p th
ị
n
ộ
i
đị
a,
chương tr
ì
nh ti
ế
p th
ị
qu
ố
c t
ế
và thương m
ạ
i đi
ệ
n t
ử
– t
ừ
vi
ệ
c xây xây d
ự
ng thương
hi
ệ
u – h
ệ
th
ố
ng phân ph
ố
i – qu
ả
ng cáo – khuy
ế
n m
ã
i –giá c
ả
- m
ở
r
ộ
ng quan h
ệ
v
ớ
i công chúng….Đây là m
ộ
t chương tr
ì
nh hành
độ
ng có ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh
đế
n s
ự
t
ồ
n t
ạ
i và phát tri
ể
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p,m
ộ
t gi
ả
I pháp cơ b
ả
n
để
doanh nghi
ệ
p có
th
ể
”thoát ki
ế
p” gia công, thoát kh
ỏ
i s
ự
l
ệ
thu
ộ
c vào trung gian,xu
ấ
t kh
ẩ
u tr
ự
c ti
ế
p
đế
n nh
ữ
ng th
ị
tr
ườ
ng cu
ố
i cùng.
1.2.Chương tr
ì
nh hi
ệ
n
đạ
i hoá k
ỹ
thu
ậ
t-công ngh
ệ
:
Đầ
u tư
đổ
i m
ớ
i máy móc
thi
ế
t b
ị
để
cung c
ấ
p nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m ch
ấ
t l
ượ
ng cao,đáp
ứ
ng nh
ữ
ng yêu c
ầ
u ngày
càng kh
ắ
t khe c
ủ
a nh
ữ
ng th
ị
tr
ườ
ng “khó tính”.Th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t chương tr
ì
nh này s
ẽ
qu y
ế
t
đị
nh
đế
n năng su
ấ
t lao
độ
ng ,giá thành s
ả
n ph
ẩ
m, nâng cao hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng
v
ố
n.Các doanh nghi
ệ
p c
ầ
n ph
ả
i coi đây là khâu
độ
t phá có tính ch
ấ
t cách m
ạ
ng
,s
ẵ
n sàng
đầ
u tư v
ố
n l
ớ
n cho máy móc thi
ế
t b
ị
,tr
ả
thù lao x
ứ
ng đáng cho các phát
minh sáng ch
ế
có giá tr
ị
th
ự
c ti
ễ
n trong đ
ổ
i m
ớ
i công ngh
ệ
ph
ụ
c v
ụ
s
ả
n xu
ấ
t và
kinh doanh.
Đổ
i m
ớ
i công ngh
ệ
th
ì
ph
ả
i
đồ
ng b
ộ
,có s
ự
ki
ể
m tra ki
ể
m soát ch
ặ
t ch
ẽ
trong vi
ệ
c
đổ
i m
ớ
i và mua các dây chuy
ề
n m
ớ
i, tránh t
ì
nh tr
ạ
ng b
ị
móc ngo
ặ
c mua
ph
ả
i công ngh
ệ
l
ạ
c h
ậ
u.
1.3.Chương tr
ì
nh tái c
ấ
u trúc- t
ổ
ch
ứ
c l
ạ
i doanh nghi
ệ
p-hi
ệ
n
đạ
i hoá qu
ả
n
lí:Nh
ằ
m t
ạ
o ra m
ộ
t cơ ch
ế
qu
ả
n lí m
ớ
i ,các ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh năng
độ
ng,phù h
ợ
p v
ớ
i yêu c
ầ
u c
ạ
nh tranh qu
ố
c t
ế
.
1.4.Chương tr
ì
nh qu
ả
n lí ch
ấ
t l
ượ
ng theo tiêu chu
ẩ
n ISO9001 – 5S – GMP –
HACCP –SSOP – SA8000…nh
ằ
m giúp cho doanh nghi
ệ
p có th
ể
v
ượ
t qua các rào
c
ả
n k
ỹ
thu
ậ
t m
ộ
t khi hàng rào thu
ế
quan
ở
trong n
ướ
c l
ầ
n l
ượ
t b
ã
i b
ỏ
.
1.5.Chương tr
ì
nh
ứ
ng d
ụ
ng công ngh
ệ
ph
ầ
n m
ề
m,tin h
ọ
c hoá toàn b
ộ
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a doanh nghi
ệ
p:nh
ằ
m tăng c
ườ
ng công c
ụ
qu
ả
n l í,đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u ho
ạ
t
độ
ng trong th
ờ
i
đạ
i m
ớ
i, ph
ả
i
đượ
c tri
ể
n khai v
ớ
i t
ố
c
độ
cao.
1.6.Chương tr
ì
nh nghiên c
ứ
u – phát tri
ể
n s
ả
n ph
ẩ
m m
ớ
i:h
ì
nh thành m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n nghiên c
ứ
u, thi
ế
t k
ế
t
ạ
o m
ẫ
u chuyên nghi
ệ
p và b
ộ
ph
ậ
n chuyên s
ả
n xu
ấ
t th
ử
nghi
ệ
m các s
ả
n ph
ẩ
m m
ớ
i nh
ằ
m nâng cao và duy tr
ì
s
ứ
c c
ạ
nh tranh c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p.
1.7.Chương tr
ì
nh gia tăng ti
ề
m l
ự
c tài chính – c
ạ
nh tranh thu hút v
ố
n:
để
đủ
ngu
ồ
n tài tr
ợ
cho chín chương tr
ì
nh khác trong t
ừ
ng th
ờ
i k
ỳ
.
Đồ
ng th
ờ
i nâng cao
năng l
ự
c qu
ả
n tr
ị
tài chính phù h
ợ
p theo t
ừ
ng b
ướ
c m
ở
r
ộ
ng quy mô doanh
nghi
ệ
p.Công khai hoá và minh b
ạ
ch ho
ạ
t
độ
ng tài chính
đượ
c xem là đi
ể
m xu
ấ
t
phát c
ủ
a chi
ế
n l
ượ
c tài chính,qua đó
để
doanh nghi
ệ
p bi
ế
t
đượ
c th
ự
c tr
ạ
ng và hi
ệ
u
qu
ả
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n ,có như v
ậ
y m
ớ
i kh
ắ
c ph
ụ
c
đượ
c m
ộ
t s
ố
nguyên nhân v
ề
tài
chính,tham nh
ũ
ng,b
ò
n rút v
ố
n nhà n
ướ
c.
1.8.Chương tr
ì
nh đào t
ạ
o và phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c – c
ạ
nh tranh thu hút
nhân tài: nh
ằ
m v
ừ
a phát tri
ể
n năng l
ự
c ,ki
ế
n th
ứ
c ,k
ỹ
năng c
ủ
a
độ
i ng
ũ
s
ẵ
n có ,v
ừ
a
b
ổ
sung thêm ng
ườ
i gi
ỏ
i đáp
ứ
ng nh
ữ
ng yêu c
ầ
u ,nhi
ệ
m v
ụ
m
ớ
i c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p.Ngu
ồ
n nhân l
ự
c luôn
đượ
c coi là m
ộ
t trong nh
ữ
ng nhân t
ố
quan tr
ọ
ng giúp
cho doanh nghi
ệ
p t
ạ
o d
ự
ng h
ì
nh
ả
nh và v
ị
th
ế
c
ủ
a m
ì
nh trên thương tr
ườ
ng.Đào
t
ạ
o s
ẽ
không th
ể
tách r
ờ
i k
ế
ho
ạ
ch và chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
.Đào t
ạ
o c
ầ
n ph
ả
i
đượ
c coi là m
ộ
t trong nh
ữ
ng nhân t
ố
vô cùng quan tr
ọ
ng
để
giúp
doanh nghi
ệ
p xây d
ự
ng thương hi
ệ
u và h
ì
nh
ả
nh c
ủ
a m
ì
nh trên th
ị
tr
ườ
ng.
1.9.Chương tr
ì
nh c
ổ
ph
ầ
n hoá và niêm y
ế
t th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán:chương
tr
ì
nh này v
ừ
a nh
ằ
m t
ạ
o ti
ề
n
đề
cho chương tr
ì
nh gia tăng ti
ề
m l
ự
c tài chính – c
ạ
nh
tranh thu hút v
ố
n ,v
ừ
a là cơ s
ở
đổ
i m
ớ
i cơ ch
ế
qu
ả
n lí m
ộ
t cách tri
ệ
t
để
và c
ũ
ng
nh
ằ
m t
ạ
o ra m
ộ
t
độ
ng l
ự
c m
ớ
i trong cán b
ộ
,nhân viên.
1.10.Chương tr
ì
nh h
ợ
p tác – liên k
ế
t – gia nh
ậ
p – các hi
ệ
p h
ộ
i trong và ngoài
n
ướ
c…Đây là chương tr
ì
nh s
ẽ
t
ạ
o thêm s
ứ
c m
ạ
nh cho doanh nghi
ệ
p theo nguyên
lí “buôn có b
ạ
n ,bán có ph
ườ
ng”.M
ỗ
i doanh nghi
ệ
p th
ườ
ng s
ả
n xu
ấ
t – kinh doanh
m
ộ
t s
ố
m
ặ
t hàng ,ho
ặ
c
đả
m b
ả
o nh
ậ
n m
ộ
t s
ố
khâu c
ủ
a quá tr
ì
nh tái s
ả
n xu
ấ
t
như:ch
ỉ
s
ả
n xu
ấ
t m
ộ
t chi ti
ế
t ,b
ộ
ph
ậ
n c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m hoàn ch
ỉ
nh (vd:trong cơ
khí)ho
ặ
c ch
ỉ
th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t vài giai đo
ạ
n công ngh
ệ
(doanh nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t s
ợ
i ,v
ả
i
c
ủ
a các ngành d
ệ
t-may) hay là ch
ỉ
t
ậ
p trung s
ả
n xu
ấ
t s
ả
n ph
ẩ
m c
ò
n các doanh
nghi
ệ
p khác s
ẽ
cung
ứ
ng nguyên v
ậ
t li
ệ
u (DN
đườ
ng,DN gi
ấ
y).Đi li
ề
n v
ớ
i ti
ế
n b
ộ
khoa h
ọ
c –công ngh
ệ
và phát tri
ể
n c
ủ
a phân công lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i ,cùng v
ớ
i quá
tr
ì
nh đa d
ạ
ng hoá s
ả
n xu
ấ
t ,các doanh nghi
ệ
p c
ũ
ng phát tri
ể
n theo h
ướ
ng chuyên
môn hoá s
ả
n ph
ẩ
m và vai tr
ò
công ngh
ệ
.Do đó
để
tái s
ả
n xu
ấ
t m
ở
r
ộ
ng các doanh
nghi
ệ
p ph
ả
i liên k
ế
t v
ớ
i nhau.Th
ự
c t
ế
sau v
ụ
các doanh nghi
ệ
p M
ỹ
ki
ệ
n các
doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam bán phá giá cá tra ,cá basa các nhà doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam
m
ớ
i th
ự
c s
ự
nh
ậ
n ra t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a v
ấ
n
đề
này.
T
ừ
ng chương tr
ì
nh m
ụ
c tiêu nêu trên c
ầ
n
đượ
c nghiên c
ứ
u ,l
ậ
p d
ự
án c
ụ
th
ể
như m
ộ
t d
ự
án
đầ
u tư nghiêm túc.Đi
ề
u
đặ
c bi
ệ
t quan tr
ọ
ng c
ủ
a chi
ế
n l
ượ
c này
chính là s
ự
đổ
i m
ớ
i
đồ
ng b
ộ
gi
ữ
a 10 chương tr
ì
nh này theo m
ộ
t l
ộ
tr
ì
nh phù h
ợ
p
v
ớ
i
đặ
c đi
ể
m c
ủ
a t
ừ
ng doanh nghi
ệ
p đ
ể
có th
ể
t
ạ
o ra m
ộ
t s
ự
chuy
ể
n bi
ế
n sâu
s
ắ
c,toàn di
ệ
n ,g
ầ
n như m
ộ
t cu
ộ
c l
ộ
t xác toàn doanh nghi
ệ
p.
2- Gi
ả
i pháp c
ủ
a các cơ quan Nhà n
ướ
c.
Doanh nghi
ệ
p nói chung c
ũ
ng như doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c nói riêng là nh
ữ
ng
t
ế
bào t
ạ
o nên m
ộ
t cơ th
ể
th
ố
ng nh
ấ
t là n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam.V
ấ
n
đề
thua l
ỗ
c
ủ
a
các doanh nghi
ệ
p
đặ
c bi
ệ
t là
ở
các DNNN là căn b
ệ
nh tr
ầ
m kha,có
ả
nh h
ưở
ng l
ớ
n
t
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta.Trong th
ờ
i gian qua ,tuy Nhà n
ướ
c
đã
có nhi
ề
u chính sách
h
ỗ
tr
ợ
,
đầ
u tư nh
ằ
m kh
ắ
c ph
ụ
c t
ì
nh tr
ạ
ng thua l
ỗ
c
ủ
a các DNNN,…nhưng trên th
ự
c
t
ế
các chính sách v
ẫ
n c
ò
n nhi
ề
u h
ạ
n ch
ế
v
ề
vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n ,chưa d
ồ
ng b
ộ
,chưa
mang l
ạ
i hi
ệ
u qu
ả
cao.
Trong n
ộ
i dung bài ti
ể
u lu
ậ
n này ,em xin phép đưa ra m
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp cơ b
ả
n
mà Nhà n
ướ
c c
ầ
n th
ự
c hi
ệ
n.