Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giải pháp kinh tế cho các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.19 KB, 34 trang )

LỜI MỞ ĐẦU

Công cuộc đổi mới nền kinh tế ở nước ta từ Đại hội Đảng lần thứ VI (1986)
đến nay đã đem lại những thành quả tốt đẹp,trong đó đổi mới và phát triển doanh
nghiệp là một trong những nội dung cơ bản,trọng tâm nhất khi nền kinh tế nước ta
chuyển sang cơ chế thị trường theo định hướng XHCN.
Sự ra đời của cơ chế kinh tế mới, một mặt tạo ra tiền đề tích cực cho sự phát
triển của nền kinh tế nhưng mặt khác cũng bộc lộ những mặt trái của kinh tế thị
trường.Do chịu sự tác động của quy luật cạnh tranh ,quy luật cung- cầu,quy luật
giá trị…,bên cạnh những doanh nghiệp đứng vững và không ngừng phát triển thì
một bộ phận không nhỏ các doanh nghiệp do năng lực quản lí kinh doanh kém và
do nhiều lí do khác nữa đã lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán các khoản
nợ đến hạn,dẫn đến phá sản.
Nếu coi nền kinh tế là một cơ thể thống nhất ,thì mỗi doanh nghiệp sẽ là một
tế bào của nền kinh tế.Vì vậy sự phát triển hay tụt hậu của các doanh nghiệp có thể
làm cho nền kinh tế phát triển hay yếu kém.Do vai trò hết sức quan trọng đó nên
viêc tìm ra nguyên nhân sâu xa của tình trạng thua lỗ và tìm ra những giải pháp
kinh tế hợp lí cho các doanh nghiệp là rất bức thiết và nóng bỏng.Với sự cần thiết
của việc tim ra giảI pháp kinh tế cho các doanh nghiệp lam ăn thua kỗ,cùng với sự
cho phép của các thầy cô,nên trong bài tiểu luận nay em xin phép được trình bày
đề tài “Giải pháp kinh tế cho các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ”.
Trong giới hạn cho phép của đề tài ,em xin phép được trình bày một cách
ngắn gọn về các giải pháp kinh tế cho các doanh nghiệp nhà nước làm ăn thua lỗ
mà em đã tiếp thu được từ quá trình học tập và thu thập tàI liệu.
Trong bài tiểu luận nay, em xin phép được trình bày với kết cấu như sau:
Phần I:Ly luận chung về doanh nghiệp và vấn đề thua lỗ của doanh nghiệp.
PhầnII:Tình trạng thua lỗ của các doanh nghiệp Việt Nam.
Phần III:GiảI pháp kinh tế cho các doanh nghiệp nhà nước làm ăn thua lỗ.
Qua đây em cũng xin được chân thành cám ơn cô giáo và nhiều thầy cô
khác trong bộ môn Kinh tế vi mô đã giúp đỡ em hoan thành tiểu luận này.Do kiến
thức cũng như sự hiểu biết con hạn chế nên trong bàI tiểu luận này ,sẽ không tránh


khỏi những thiếu sot.Em rất mong được các thầy cô thông cảm và chỉ bảo thêm
cho em.
Em xin chân thành cảm ơn!
PHẦN I
LÝ LUẬN CHUNG
1-Doanh nghiệp và những vấn đề thua lỗ của doanh nghiệp.
1.1.Doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm.
Theo kinh tế vi mô:doanh nghiệp là một đơn vị kinh doanh hàng hoá,dịch vụ
theo nhu cầu thị trường và xã hội để đạt lợi nhuận tối đa và hiệu quả kinh tế xã hội
cao nhất.
Theo luật doanh nghiệp :doanh nghiệp là một đơn vị kinh doanh được thành
lập hợp pháp nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh và lấy hoạt đông kinh
doanh làm nghề nghiệp chính.
Đối với một cơ sở sản xuất,kinh doanh,để được coi là doanh nghiệp, phải thoả mãn
cac điều kiện sau:
*Doanh nghiệp phải là một chủ thể hợp pháp,có tên gọi riêng.
*Tên doanh nghiệp phải được đăng ký vào danh bạ thương mại.
*Phải ghi chép liên tục quá trình hoạt động kinh doanh của mình,hàng năm
phải tổng kết hoạt động này trong một bảng cân đối và trong báo cáo tài chính
theo quy định của pháp luật.
*Doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định pháp lý đặc biệt- luật kinh doanh,tức
là mọi quan hệ phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp đều phải xử lý theo luật
kinh doanh.
1.1.2Phân loại doanh nghiệp.
Có thể phân loại doanh nghiệp theo nhiều cách khác nhau:
Theo hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất,ta có đa hình thức tổ chức kinh
doanh
- Doanh nghiệp nhà nước :đây là loại doanh nghiệp được nhà nước đầu tư
vốn để thành lập và quản lý với tư cách là chủ sở hữu.

- Doanh nghiệp tư bản tư nhân:là doanh nghiệp do tư nhân trong và ngoài
nước bỏ vốn thành lập và tổ chức kinh doanh.
- Doanh nghiệp tư bản nhà nước:đây là doanh ngiệp có hình thức liên doanh
giữa nhà nước với tư bản nước ngoài cùng góp vốn thành lập công ty và đồng sở
hữu nó.
- Doanh nghiệp cổ phần:là doanh nghiệp do nhiều người góp vốn và lợi
nhuận được phân chia theo nguồn vốn đóng góp.
Theo quy mô sản xuất: doanh nghiệp có quy mô lớn,doanh nghiệp có quy
mô vừa và nhỏ.
Theo cấp quản lý có doanh nghiệp do trung ương quản lý,doanh nghiệp do
địa phương quản lý.
Theo ngành kinh tế kỹ thuật:có doanh nghiệp công nghiệp,xây dựng,doanh
nghiệp nông nghiệp,lâm nghiệp,ngư nghiệp,doanh nghiệp thương nghiệp,doanh
nghiệp vận tải,kinh doanh du lịchv.v…
Theo trình độ kỹ thuật:có doanh nghiệp sử dụng lao động thủ công,doanh
nghiệp nửa cơ khí,cơ khí hoá và tự động hoá.
Các doanh nghiệp có quyền bình đẳng trước pháp luậtcủa nhà nước.Và dù là
doanh nghiệp nào thì cũng đều được thành lập,hoạt động,giải thể theo quy định của
pháp luật,phải lấy hiệu quả kinh doanh là mục tiêu quan trọng cho sự tồn tại của
doanh nghiệp.
1.1.3 Ba vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp.
Thực tế phát triển ở các nước trên thế giới và ở Việt Nam đã cho chúng ta thấy
rằng: mọi doanh nghiệp muốn đề ra các biện pháp để đạt hiệu quả cao trong kinh
doanh,tồn tại và phát triển được trong cạnh tranh đều phải giải quyết tốt được ba
vấn đề kinh tế cơ bản.Đó là:quyết định sản xuất cái gì,quyết đinh sản xuất như thế
nào,quyết định sản xuất cho ai.
Quyết định sản xuất cái gì?
Vi c l a ch n quy t nh s n xu t cái gì chính l quy t nh s n xu tệ ự ọ để ế đị ả ấ à ế đị ả ấ
nh ng lo i h ng hoá,d ch v n o,s l ng bao nhiêu,ch t l ng nh th n o,khiữ ạ à ị ụ à ố ượ ấ ượ ư ế à
n o c n s n xu t v cung ng.Cung c u,c nh tranh trên th tr ng tác ng quaà ầ ả ấ à ứ ầ ạ ị ườ độ

l i v i nhau có nh h ng tr c ti p n vi c xác nh giá c th tr ng vạ ớ để ả ưở ự ế đế ệ đị ả ị ườ à
s l ng h ng hoá c n cung c p trên m t th tr ng.V y tr c khi quy t nhố ượ à ầ ấ ộ ị ườ ậ ướ ế đị
s n xu t cái gì doanh nghi p c n ph i tìm hi u k th tr ng,n m b t k p th iả ấ ệ ầ ả ể ĩ ị ườ ắ ắ ị ờ
các thông tin th tr ng.M t ph ng ti n giúp gi i quy t v n n y l giá cị ườ ộ ươ ệ ả ế ấ đề à à ả
th tr ng,giá c th tr ng l thông tin có ý ngh a quy t nh i v i vi c l aị ườ ả ị ườ à ĩ ế đị đố ớ ệ ự
ch n s n xu t v cung ng nh ng h nh hoá có l i nh t cho c cung v c u trênọ ả ấ à ứ ữ à ợ ấ ả à ầ
th tr ng.ị ườ
Quyết định sản xuất như thế nào?
Quyết định sản xuất như thế nào nghĩa là do ai và tài nguyên thiên nhiên nào với
hình thức công nghệ nào,phương pháp sản xuất nào?
Sau khi đã lựa chọn được cần sản xuất cái gì,các doanh nghiệp phải xem xét và lựa
chọn việc sản xuất những dịch vụ,hàng hoá đó như thế nào để đạt lợi nhuận tối đa
và hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất.Lợi nhuận chính là động cơ khuyến khích các
doanh nghiệp tìm kiếm,lựa chọn các đầu vào tốt nhất với chi phí thấp nhất,các
phương pháp sản xuất có hiệu quả nhất,cạnh tranh thắng lợi trên thị trường để có
lợi nhuận cao nhất.Nói một cách cụ thể là giao cho ai,sản xuất hàng hoá dịch vụ
này bằng nguyên vật liệu gì ,thiết bị dụng cụ nào,công nghệ sản xuất ra saođể tối
thiểu hoá chi phí sản xuất,tối đa hoá lợi nhuận mà vẫn đảm bảo được chất lượng
cũng như số lượng sản phẩm.Muốn vậy, các doanh nghiệp phải luôn đổi mới kỹ
thuật và công nghệ,nâng cao trình độ công nhân và lao động quản lý nhằm tăng
lượng chất xám trong hàng hoá và dịch vụ .
Quyết định sản xuất cho ai?
Quyết định sản xuất cho ai đòi hỏi phải xác định rõ ai sẽ được hưởng và được lợi
từ những hàng hoá và dịch vụ của đất nước.
Vấn đề mấu chốt ở đây cần giải quyết là những hàng hoá và dịch vụ sản xuất
phân phối cho ai để vừa kích thích mạnh mẽ sự phát triển kinh tế có hiệu quả
cao,vừa đảm bảo sự công bằng xã hội.Nói một cách cụ thể là sản phẩm quốc dân
thu nhập thuần tuý của doanh nghiệp sẽ được phân phối cho xã hội ,cho tập thể
,cho cá nhân như thế nào để kích thích cho sự phát triển kinh tế - xã hội và đáp ứng
được nhu cầu công cộng và các nhu cầu xã hội khác.Để biết được sản xuất cho ai

phụ thuộc vào quá trình sản xuất và các giá trị của các yếu tố sản xuất , phụ thuộc
vào lượng hàng hoá và giá cả của các loại hàng hoá và dịch vụ.
KẾT LUẬN:Quá trình phát triển kinh tế của mỗi nước ,mỗi ngành ,mỗi địa
phương và mỗi doanh nghiệp chính là quá trình lựa chọn để quyết định tối ưu ba
vấn đề cơ bản nói trên.Nhưng việc lựa chọn để quyết định tối ưu ba vấn đề ấy lại
phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế xã hội , khả năng và điều kiện,phụ thuộc
vào việc lựa chọn hệ thống kinh tế để phát triển ,phụ thuộc vào vai trò , trình độ và
sự can thiệp của các chính phủ ,phụ thuộc vào chế độ chính trị – xã hội của mỗi
nước.
1.2.Vấn đề thua lỗ của doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp được coi là thua lỗ khi tổng doanh thu của doanh nghiệp
(TR) nhỏ hơn tổng chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (TC).
Doanh nghiệp có thể lấy nguồn vốn sàn để bù đắp lỗ.Nhưng nếu tình trạng
thua lỗ kéo dài và trầm trọng hơn thì doanh nghiệp sẽ suy yếu dẫn đến phá sản.Cụ
thể ta sẽ phân tích tình trạng thua lỗ ,xem xét thái độ ứng xử của doanh nghiệp
trong ngắn hạn và trong dài hạn.
1.2.1Vấn đề thua lỗ của doanh nghiệp trong ngắn hạn.
Đồ thị dưới đây thể hiện mối quan hệ giữa doanh thu cận biên
(MR),chi phí cận biên (MC) và chi phí bình quân(AC)
C n chú ý m t i m quan tr ng trong ph n phân tích d i ây: doanh thuầ ộ đ ể ọ ầ ướ đ
c n biên v a b ng giá c tiêu th s n ph m.ậ ừ ằ ả ụ ả ẩ
M c s n l ng t i u( t i a hoá l i nhu n )l m m c s n l ng m t iứ ả ượ ố ư để ố đ ợ ậ à ứ ả ượ à ạ
ó MR=MC.đ
Tr ng h p th nh t:n u giá th tr ng ch p nh n Pườ ợ ứ ấ ế ị ườ ấ ậ 1, ng c u v doanhđườ ầ à
thu c n biên l Dậ à 1 v MRà 1.S n l ng t i u l Qả ượ ố ư à 1 n v h ng hoá,t ng ngđơ ị à ươ ứ
v i i m A n i g p nhau c a hai ng MRớ đ ể ơ ặ ủ đườ 1 v MC.l i nhu n c a doanhà ợ ậ ủ
nghi p ệ
∏1=TR-TC=P1.Q1-AC.Q1=Q1(P1-AC)>0 vì P1>AC.
V y doanh ngi p l m n có lãi,nên ti p t c s n su t v ph n u tậ ệ à ă ế ụ ả ấ à ấ đấ để đạ
c nhi u l i nhu n h n.đượ ề ợ ậ ơ

Tr ng h p th hai:khi giá c gi m xu ng m c Pườ ợ ứ ả ả ố ứ 2,MC v MRà 2 g p nhau t iặ ạ
i m B l i m t i thi u c a AC ,t ng ng m c s n l ng t i u Qđ ể à đ ể ố ể ủ ươ ứ ứ ả ượ ố ư 2.Lúc yấ
l i nhu n c a doanh nghi p:ợ ậ ủ ệ ∏2=TR-TC=Q2.(P2-ACmin)=0 do P2=ACmin.
Doanh nghi p ho v n,nên quy t nh s n xu t ,tìm cách h th p chi phíệ à ố ế đị ả ấ ạ ấ
nâng cao ch t l ng s n ph m y m nh l ng bán ra t ng doanh thu,tìmấ ượ ả ẩ đẩ ạ ượ để ă
ki m l i nhu n.ế ợ ậ
Tr ng h p th 3:n u giá c ti p t c gi m xu ng m c Pượ ợ ứ ế ả ế ụ ả ố ứ 3 ,MC v MRà 3 sẽ
g p nhau t i di m C t ng ng m c s n l ng t i u Qặ ạ ể ươ ứ ứ ả ượ ố ư 3 .Do AC>P3 nên l iợ
nhu n c a doanh nghi p s <0 t c l t ng doanh thu không bù p t ngậ ủ ệ ẽ ứ à ổ đủ để đắ ổ
chi phí.Doanh nghi p b l v n.Khi ó có hai gi nh:ệ ị ỗ ố đ ả đị
N u doanh nghi p quy t nh óng c a thì doanh nghi p s v n ph i ch u chiế ệ ế đị đ ử ệ ẽ ẫ ả ị
phí c nh(trong ng n h n).V y ph n l úng b ng FC.ố đị ắ ạ ậ ầ ỗ đ ằ
N u doanh nghi p ti p t c s n xu t:ế ệ ế ụ ả ấ ∏=TR-TC=P3.Q3-Q3.AVC-FC=Q3.(P3-
AVC)-FC.Do AVC<P3<AC nên doanh nghi p s bù p c chi phí bi n iệ ẽ đắ đượ ế đổ
ngo i ra còn dôi ra m t l ng ti n dùng bù p v o chi phí c nh.V yà ộ ượ ề để đắ à ố đị ậ
ph n l <FC.ầ ỗ
Quy t nh c a doanh nghi p lúc n y l ti p t c ti n h nh s n xu t ngế đị ủ ệ à à ế ụ ế à ả ấ đồ
th i tìm gi i pháp l m n có hi u qu h n.ờ ả để à ă ệ ả ơ
Tr ng h p th 4:n u giá c gi m xu ng t i m c Pườ ợ ứ ế ả ả ố ớ ứ 4, ng MRđườ 4 g pặ
ng MC t i J,doanh nghi p gi m m c s n l ng t i m c Qđườ ạ ệ ả ứ ả ượ ớ ứ 4.N u ti p t c s nế ế ụ ả
xu t thì ph n l s l n h n c FC vì Pấ ầ ỗ ẽ ớ ơ ả 4<AVCmin.Quy t nh khôn ngoan nh tế đị ấ
c a doanh nghi p l ng ng s n xu t.ủ ệ à ừ ả ấ
Trong ng n h n:ắ ạ
+ Doanh nghi p l m n thua l khi P<ACmin.ệ à ă ỗ
+ Doanh nghi p có nguy c phá s n khi AVCmin<P<ACmin.ệ ơ ả
+ Doanh nghi p óng c a s n xu t khi P<AVCmin.ệ đ ử ả ấ
1.2.2 V n thua l c a doanh nghi p trong d i h n.ấ đề ỗ ủ ệ à ạ
Hình2:Các ng chí phí trong d i h n g m có chi phí c n biên d i h nđườ à ạ ồ ậ à ạ
LMC,chi phí bình quân d i h n LAC.à ạ
V i m c giá P=Pớ ứ 1,ta có l i nhu n c a doanh nghi p:ợ ậ ủ ệ ∏=TR-TC=P.Q-

LAC.Q=0.T i ó danh nghi p thu trong d i h n v a bù d p chi phí trongạ đ ệ à ạ ừ đủ để ắ
d i h n.à ạ
V i m c giá P<Pớ ứ 1:doanh nghi p s n xu t thua l ,t ng doanh thu trong d i h nệ ả ấ ỗ ổ à ạ
không bù p t ng chi phí trong d i h n.Do ó t i m c giá n y doanhđủ để đắ ổ à ạ đ ạ ứ à
nghi p s n xu t kinh doanh thua l v ph i óng c a.ệ ả ấ ỗ à ả đ ử
V y trong d i h n, i m óng c a c a doanh nghi p l P<LACmin.Có ngh aậ à ạ đ ể đ ử ủ ệ à ĩ
l trong i u ki n d i h n thì không cho phép doanh nghi p l m n thua l .à đ ề ệ à ạ ệ à ă ỗ
2.Nguyên nhân tình tr ng thua l c a doanh nghi p.ạ ỗ ủ ệ
2.1.Nguyên nhân khách quan.
2.1.1Do nh h ng c a c ch th tr ng.ả ưở ủ ơ ế ị ườ
Trong c ch k ho ch hoá t p trung bao c p m i quy t nh s n xu t cáiơ ế ế ạ ậ ấ ọ ế đị ả ấ
gì,nh th n o,cho ai c a doanh nghi p u c nh n c,c th l b chư ế à ủ ệ đề đượ à ướ ụ ể à ộ ủ
qu n k ho ch quy nh m t cách ch quan.M c ích ho t ng kinh doanh c aả ế ạ đị ộ ủ ụ đ ạ độ ủ
doanh nghi p l l m sao áp ng d c yêu c u m b ch qu n v u ban kệ à à đ ứ ượ ầ à ộ ủ ả à ỷ ế
ho ch nh n c ã thông qua trong k ho ch.N u b thua l do h ng hoá theoạ à ướ đ ế ạ ế ị ỗ à
giá k hoach thì doanh nghi p c bù p l b ng các kho n tr c p.Doanhế ệ đượ đắ ỗ ằ ả ợ ấ
nghi p tr nên th ng v l i v o nh n c.ệ ở ụ độ à ỷ ạ à à ướ
Trái ng c ho n to n,doanh nghi p trong c ch th tr ng có tính t chượ à à ệ ơ ế ị ườ ự ủ
r t cao.H c t do thi t k s n ph m,tìm ki m ngu n cung ng v t t vấ ọ đượ ự ế ế ả ẩ ế ồ ứ ậ ư à
khách h ng,thuê m n v sa th i nhân công,quy t nh s d ng trang thi t b cà ướ à ả ế đị ử ụ ế ị ơ
b n n o, tìm ngu n t i chính v n nh giá c .M c tiêu kinh t c a doanhả à ồ à à ấ đị ả ụ ế ủ
nghi p chính l t i a hoá l i nhu n trong môi tr ng c nh tranh. Do o cácệ à ố đ ợ ậ ườ ạ đ
doanh nghi p trong c ch th tr ng c n ph i n ng ng h n r t nhi u.Trongệ ơ ế ị ườ ầ ả ă độ ơ ấ ề
quá trình chuy n t c ch t p trung quan liêu bao c p sang c ch th tr ng tể ừ ơ ế ậ ấ ơ ế ị ườ ự
do c nh tranh có s qu n lí c a nh n c,không ph i b t c doanh nghi p n oạ ự ả ủ à ướ ả ấ ứ ệ à
c ng n m b p k p v i xu th v n ng c a th tr ng,các gíam c doanhũ ắ ắ ị ớ ế ậ độ ủ ị ườ đố
nghi p th i bao c p không có kinh nghi m qu n lí theo c ch th tr ng b m tệ ờ ấ ệ ả ơ ế ị ườ ị ấ
ph ng h ng gây nên tình tr ng thua l c bi t x y ra l trong doanh nghi pươ ướ ạ ỗ đặ ệ ả à ệ
nh n c.à ướ
M t khác trong n n kinh t th tr ng thì giá c v s n l ng h ng hoá uặ ề ế ị ườ ả à ả ượ à đề

do th tr ng quy t nh.Vì v y doanh nghi p n o không n m b t v x lí k pị ườ ế đị ậ ệ à ắ ắ à ử ị
th i thông tin th tr ng s r t d b thua l d n t i phá s n.N n kinh t thờ ị ườ ẽ ấ ễ ị ỗ ẫ ớ ả ề ế ị
tr ng còn c coi nh m t sân ch i ng nh t m ó các doanh nghi pườ đượ ư ộ ơ đồ ấ à ở đ ệ
u ra s c c nh tranh chèn ép l n nhau vì m c tiêu l i nhu n.D n t i nhi uđề ứ ạ ẫ ụ ợ ậ ẫ ớ ề
doanh nghi p b thua l do không s c c nh tranh v tham gia v o cu c ch iệ ị ỗ đủ ứ ạ à à ộ ơ
y.ấ
2.1.2.Do chính sách c a chính ph còn nhi u t n t i v b t c pủ ủ ề ồ ạ à ấ ậ .
N n kinh t n c ta v n ng theo c ch th tr ng d i s qu n lí c aề ế ướ ậ độ ơ ế ị ườ ướ ự ả ủ
nh n c.Các chính sách c a chính ph có vai trò quan tr ng trong vi c thúcà ướ ủ ủ ọ ệ
y s phát tri n c a doanh nghi p.B i ó l công c chính ph i u ti tđẩ ự ể ủ ệ ở đ à ụ để ủ đ ề ế
n n kinh t ,t o ra môi tr ng c nh tranh công b ng v n nh,h n ch nh ngề ế ạ ườ ạ ằ à ổ đị ạ ế ữ
nh c i m c a n n kinh t th tr ng.Tuy nhiên, không ph i b t c chính sáchượ đ ể ủ ề ế ị ườ ả ấ ứ
kinh t , t i chính n o c a chính ph u có tác ng tích c c t i ho t ngế à à ủ ủ đề độ ự ớ ạ độ
s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p m v n còn nh ng chính sách gây nênả ấ ủ ệ à ẫ ữ
tình tr ng thua l c a doanh nghi p.Có th k n b t c p l n nh t trong chínhạ ỗ ủ ệ ể ể đế ấ ậ ớ ấ
sách c a chính ph ó l th t c h nh chính r m r ,các khâu xét duy t thủ ủ đ à ủ ụ à ườ à ệ ủ
t c u ch m,t o nên nhi u r c r i cho doanh nghi p trong vi c xin gi y phépụ đề ậ ạ ề ắ ố ệ ệ ấ
kinh doanh,gi y phép xu t nh p khâ ,s thay d i m t h ng kinh doanh,gia t ngấ ấ ậ ủ ự ổ ặ à ă
quy mô hay chuy n a i m m i c ng c n có gi y phép m i . i u ó ã l m…ể đị đ ể ớ ũ ầ ấ ớ Đ ề đ đ à
cho ho t ng c a các công ty kém linh ho t.Th m chí có th l m m t th i cạ độ ủ ạ ậ ể à ấ ờ ơ
c a doanh nghi p m m t trong nh ng bí quy t quan tr ng i n th nhủ ệ à ộ ữ ế ọ để đ đế à
công l doanh nghi p ph i bi t t n d ng c h i,ch p th i c k p th i.Ngo i raà ệ ả ế ậ ụ ơ ộ ớ ờ ơ ị ờ à
nh ng thay i t xu t trong chính sách th ng m i v v n c ng ch , cữ đổ độ ấ ươ ạ à ấ đề ưỡ ế ơ
ch nhi u t ng trong v n th c hi n chính sách,s không th ng nh t v thi uế ề ầ ấ đề ự ệ ự ố ấ à ế
ng b trong c ch q n lí c ng nh vi c a ra nh ng chính sách c a chínhđồ ộ ơ ế ả ũ ư ệ đư ữ ủ
ph (“ti n h u b t nh t”) u có nh h ng x u t i vi c kinh doanh s n xu tủ ề ậ ấ ấ đề ả ưở ấ ớ ệ ả ấ
c a doanh nghi p.S can thi p c a chính ph v i các chính sách thu có thủ ệ ự ệ ủ ủ ớ ế ể
l m m t s doanh nghi p b thua l .Vì thu l m t ng giá th nh s n ph m,gi mà ộ ố ẹ ị ỗ ế à ă à ả ẩ ả
cung,l m doanh nghi p bán c ít h ng hoá h n.à ệ đượ à ơ
2.1.3.Do nh h ng c a môi tr ng qu c t v môi tr ng trong n cả ưở ủ ườ ố ế à ườ ướ .

C th tr ng trong n c v th tr ng qu c t u nh h ng tr c ti p t iả ị ườ ướ à ị ườ ố ế đề ả ưở ự ế ớ
ho t ng s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p.ạ độ ả ấ ủ ệ
Th tr ng ng y nay có nhi u bi n ng l n,nguyên nhân do chi n tranh,hayị ườ à ề ế độ ớ ế
do kh ng ho ng kinh t t o nên s kh ng ho ng t i chính,tác ng t iủ ả ế ạ ợ ủ ả à độ ớ
cung,c u,giá c l m không ít doanh nghi p b thua l .…ầ ả à ệ ị ỗ
VD:kh ng ho ng ti n t Thái Lan t o nên kh ng ho ng t i chính l n khuủ ả ề ệ ở ạ ủ ả à ớ ở
v c v nh h ng n nhi u doanh nghi p n c ta.Hay s ki n kh ng b ng yự à ả ưở đế ề ệ ướ ự ệ ủ ố à
11-9-2001 ã l m cho thu nh p c a ng nh h ng không du l ch th gi i s t gi m.đ à ậ ủ à à ị ế ớ ụ ả
Ngo i ra có th k n tình tr ng buôn l u,h ng gi kém ch t l ng tr nà ể ể đế ạ ậ à ả ấ ượ à
lan trên th tr ng có nh h ng r t nghiêm tr ng i v i s n xu t kinh doanhị ườ ả ưở ấ ọ đố ớ ả ấ
c a doanh nghi p.ủ ệ
Sai l m khi phân tích các y u t t nhiên nh :t i nguyên khoáng s n,v tríầ ế ố ự ư à ả ị
a lí v s phân b a lí c a vùng kinh t trong n c c ng gây h u qu kh ngđị à ự ố đị ủ ế ướ ủ ậ ả ủ
ho ng cho doanh nghi p.S phát tri n v t b c c a khoa h c công ngh th gi iả ệ ự ể ượ ậ ủ ọ ệ ế ớ
l m cho c ng ngh hi n t i c a doanh nghi p tr nên l c h u. L m m t khà ộ ệ ệ ạ ủ ệ ở ạ ậ à ấ ả
n ng c nh tranh c a các h ng hoá v d ch v trên th tr ng…ă ạ ủ à à ị ụ ị ườ
2.2 .Nguyên nhân ch quan c a doanh nghi p.ủ ủ ệ
Mu n phát tri n,m i doanh nghi p u ph i gi i quy t t t c ba v n ố ể ọ ệ đề ả ả ế ố đượ ấ đề
kinh t c b n:s n xu t cái gì,s n xu t nh th n o,s n xu t cho ai.Tuy nhiênế ơ ả ả ấ ả ấ ư ế à ả ấ
không ph i doanh nghi p n o c ng l m c i u ó.Vi c không tìm c l iả ệ à ũ à đượ đ ề đ ệ đượ ờ
gi i t i u cho ba b i toán c b n y l nguyên nhân ch quan l m cho cácả ố ư à ơ ả ấ à ủ à
doanh nghi p b thua l .ệ ị ỗ
*Tr c h t l sai l m trong l a ch n s n ph m:khi doanh nghi p b c uướ ế à ầ ự ọ ả ẩ ệ ướ đầ
xâm nh p th tr ng c n ph i n m gi c các thông tin liên quan n m iậ ị ườ ầ ả ắ ữ đượ đế ọ
th nh t c a th tr ng t ó ho ch nh chi n l c,chính sách,k ho ch kinhà ố ủ ị ườ ừ đ ạ đị ế ượ ế ạ
doanh,l a ch n s n ph m phù h p v i nhu c u th tr ng.Vi c l a ch n s nự ọ ả ẩ ợ ớ ầ ị ườ ệ ự ọ ả
ph m sai l m nh s n ph m có bi n ng l n v gi c ,cung l n h n c u,l iẩ ầ ư ả ẩ ế độ ớ ề ả ả ớ ơ ầ ỗ
th i l m cho s n ph m c a doanh nghi p khó bán d n t i tình tr ng thua l .ờ à ả ẩ ủ ệ ẫ ớ ạ ỗ
*Ph ng th c s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p kém hi u qu ,trangươ ứ ả ấ ủ ệ ệ ả
thi t b , trình khoa h c công ngh th p, nh p nh ng công ngh l c h u c aế ị độ ọ ệ ấ ậ ữ ệ ạ ậ ủ

th gi i do thi u thông tin,không tìm ra nh ng ph ng án gi m chi phí s nế ớ ế ữ ươ ả ả
xu t,kh n ng c nh tranh kém l m cho doanh nghi p thua l .ấ ả ă ạ à ệ ỗ
Do ngu n nhân l c:lãnh o không có trình n ng l c qu n lí, khôngồ ự đạ đủ độ ă ự ả
ánh giá úng tình hình s n xu t c a doanh nghi p nh th n o cho h p lí nh tđ đ ả ấ ủ ệ ư ế à ợ ấ
l a ch n nh m b n h ng i tác.Trình công nhân thì y u kém,không thự ọ ầ ạ à đố độ ế ể
v n h nh t i a hi u qu nh t c a dây chuy n s n xu t d n t i n ng su tậ à ố đ ệ ả ấ ủ ề ả ấ ẫ ớ ă ấ
th p.Doanh nghi p không doanh thu ho n l i v n d n n thua l .Víấ ệ đủ để à ạ ố ẫ đế ỗ
d :M t công ty l p ráp ôtô m thuê lao ng không qua tr ng l p o t o thìụ ộ ắ à độ ườ ớ đà ạ
lao ng ó không trìng có th l m vi c có hi u qu cao,n ng su tđộ đ đủ độ để ể à ệ ệ ả ă ấ
th p,t t y u doanh nghi p s b thua l .ấ ấ ế ệ ẽ ị ỗ
*Do sai l m trong vi c l a ch n th tr ng tiêu th ,n i c n nhi u h ng hoáầ ệ ự ọ ị ườ ụ ơ ầ ề à
thì không bán,trong khi l i tiêu th nh ng n i s n ph m bán ra không c aạ ụ ở ữ ơ ả ẩ đượ ư
chu ng d n t i th a.Ví d :H ng xa x cao c p nh n c hoa ph i tiêu th …ộ ẫ ớ ế ừ ụ à ỉ ấ ư ướ ả ụ ở
các th nh ph l n i sông dân c sung túc.N u doanh nghi p không xác nhà ố ớ đờ ư ế ệ đị
c v n n y s t t y u thua l .đượ ấ đề à ẽ ấ ế ỗ
*Do doanh nghi p khác c tình bán giá th p l m gi m kh n ng c a doanhệ ố ấ à ả ả ă ủ
nghi p,bu c doanh nghi p ph i h giá theo, doanh thu gi m,có th l m doanhệ ộ ệ ả ạ ả ể à
nghi p thua l .Hay doanh nghi p ch ng ch y theo m c tiêu khác nh chi mệ ỗ ệ ủ độ ạ ụ ư ế
l nh th ph n,lo i b i th c nh tranh do ó bán giá th p ch p nh n thua lĩ ị ầ ạ ỏ đố ủ ạ đ ấ ấ ậ ỗ
trong ng n h n lo i i th c nh tranh.ắ ạ để ạ đố ủ ạ
*Do nh h ng c a các y u t t nhiên:bão,l t .…ả ưở ủ ế ố ự ụ

PH N IIẦ
TÌNH TR NG THUA L C A C C DOANH NGHI P VI T NAMẠ Ỗ Ủ Á Ệ Ệ
Nh ph n m b i ã trình b y ,do v n ki n th c c ng nh trình hi uư ầ ở à đ à ố ế ứ ũ ư độ ể
bi t còn h n ch ,cho nên em ch xin c c p n v n thua l c aế ạ ế ỉ đượ đề ậ đế ấ đề ỗ ủ
doanh nghi p nh n c.V trong su t t i n y em ch nêu tình hình thua lệ à ướ à ố đề à à ỉ ỗ
c a doanh nghi p nh n c(DNNN).ủ ệ à ướ
1- Khái quát tình tr ng thua l c a các doanh nghi p Vi t Nam hi n nayạ ỗ ủ ệ ệ ệ .
Ngay t khi hình th nh,không ít doanh nghi p thi u c nh ng i u ki n vừ à ệ ế ả ữ đ ề ệ ề

v n,công ngh ,trang thi t b k thu t,v cán b v công nhân k thu t.C quanố ệ ế ị ĩ ậ ề ộ à ĩ ậ ơ
ch c n ng,c quan h nh chính buông l ng vai trò qu n lí nh n c i v iứ ă ơ à ỏ ả à ướ đố ớ
doanh nghi p. doanh nghi p thì ch a l m rõ c c ch m b o quy n vệ ở ệ ư à đượ ơ ế đả ả ề à
trách nhi m qu n lí,x d ng t i s n nh n c ch a th t s chuy n sang kinhệ ả ử ụ à ả à ướ ư ậ ự ể
doanh.
Quy mô doanh nghi p còn nh bé,hi u qu kinh doanh ch a cao,kh n ngệ ỏ ệ ả ư ả ă
c nh tranh c a doanh nghi p th p, chi phí s n xu t,giá th nh cao.S l ngạ ủ ệ ấ ả ấ à ố ượ
doanh nghi p l m n thua l quá nhi u. ó l m t th c tr ng áng quanệ à ă ỗ ề Đ à ộ ự ạ đ
tâm.Theo s li u i u tra hi n nay,tình hình ho t ng kinh doanh c a cácố ệ đ ề ệ ạ độ ủ
doanh nghi p nh sau:ệ ư
Tt Chỉ tiêu Đơn vị 2002 2003
1 Doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh
nghiệp
-Số lượng doanh nghiệp DN >71500
-Số vốn đầu tư so với tổng mức đầu tư toàn
xã hội
% 25,3 27
2 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài(FDI)
DN 4159
3 Doanh nghiệp nhà nước
a Số lượng doanh nghiệp DN 5175 4800
-Doanh nghiệp có lãi % 78,5 77,2
+Doanh nghiệp trung ương % 80,7 80,4
+Doanh nghiệp địa phương % 75,8 75,2
-Doanh nghiệp lỗ % 15,8 13,5
+Doanh nghiệp trung ương % 11,8 10,9
+Doanh nghiệp địa phương % 18,8 15,2

×