Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Tiểu luận: Vận dụng lý luận hình thái kinh tế xã hội vào Việt Nam hiện nay pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.55 MB, 27 trang )









Tiểu luận

Đề tài: " Vận dụng lý luận hình
thái kinh tế xã hội vào Việt Nam
hiện nay "











L
ỜI

MỞ

ĐẦU



L
ý
lu

n h
ì
nh thái kinh t
ế
– x
ã
h

i là l
ý
lu

n cơ b

n và gi

m

t v

trí h
ế
t
s


c quan tr

ng c

a ch

ngh
ĩ
a duy v

t l

ch s

do K.Marx xây d

ng nên. L
ý

lu

n h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h

i

đã

đượ
c th

a nh

n là l
ý
lu

n khoa h

c và là
phương pháp lu

n cơ b

n trong vi

c nghiên c

u l
ĩ
nh v

c h

c. Nh


có l
ý
lu

n
hính thaí kinh t
ế
– x
ã
h

i, l

n
đầ
u tiên trong l

ch s

x
ã
h

i h

c K. Marx
đã

ch


r
õ
ngu

n g

c,
độ
ng l

c bên trong, n

i t

i c

a s

phát tri

n x
ã
h

i, ch

r
õ

đượ

c b

n ch

t c

a t

ng ch
ế

độ
x
ã
h

i. Như v

y qua l
ý
lu

n h
ì
nh thái kinh t
ế

– x
ã
h


i giúp chúng ta nghiên c

u m

t cách đúng
đắ
n và khoa h

c v

n hành
c

a x
ã
h

i trong m

i giai đo

n nh

t
đị
nh.
Nhưng ngày nay,
đứ
ng tr

ướ
c nh

ng s

ki

n l

n như s

s

p
đổ
c

a các
n
ướ
c x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a


Đông Âu,
đặ
c bi

t là Liên Xô - ng

n c


đầ
u c

a ch


ngh
ĩ
a x
ã
h

i, l
ý
lu

n h
ì
nh thái kinh t
ế
x

ã
h

i b

phê phán t

r

t nhi

u phía s


phê phán không ch

t

phía
đố
i l

p c

a ch

ngh
ĩ
a Marx- Lênin mà c
ò

n c


m

t s

ng
ườ
i
đã
t

ng đi theo con
đườ
ng c

a ch

ngh
ĩ
a Marx – Lênin. Nói
chung h

cho r

ng: l
ý
lu


n h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i
đã
l

i th

i, l

c h

u không
th

áp d

ng vào đi

u ki

n hi

n nay mà ph


i thay th
ế
b

ng m

t l
ý
lu

n khác.
Tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh đó bu

c chúng ta làm r
õ
th

c ch

t c

a l
ý

lu

n h
ì
nh thái kinh
t
ế
x
ã
h

i và giá tr

v

m

t khoa h

c, tính th

i
đạ
i c

a nó là r

t c

n thi

ế
t ; v


th

c ti

n n
ướ
c ta đang trong quá tr
ì
nh xây d

ng
đấ
t n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã

h

i ch

ngh

ĩ
a. Trong quá tr
ì
nh đó r

t nhi

u v

n
đề
khó khăn
đượ
c
đặ
t ra
đò
i
h

i ph

i nghiên c

u gi

i quy
ế
t.
Để

góp ph

n làm r
õ
hơn v

l
ý
lu

n h
ì
nh thái kinh t
ế
– x
ã
h

i v

i nh

ng
giá tr

khoa h

c c

a nó, em xin có m


t vài phân tích v

v

n
đề
trên nh

m
hi

u thêm v

tính đúng
đắ
n c

a nó.

2

P
HẦN
I
N
ỘI
DUNG
CỦA


HÌNH
THÁI KINH
TẾ
-


HỘI

1) Khái ni

m.
H
ì
nh thái kinh t
ế
– x
ã
h

i là m

t ph

m trù c

a ch

ngh
ĩ
a duy v


t l

ch s


dùng
để
ch

x
ã
h

i

t

ng giai đo

n phát tri

n l

ch s

nh

t
đị

nh, v

i nh

ng
quan h

s

n xu

t c

a nó thích

ng v

i l

c l
ượ
ng s

n xu

t

m

t tr

ì
nh
độ
nh

t
đị
nh và v

i m

t ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng
đượ
c xây d

ng lên trên nh

ng quan h


s

n xu


t đó.
K
ế
t c

u và ch

c năng c

a các y
ế
u t

c

u thành h
ì
nh thái kinh t
ế
– x
ã
h

i.
X
ã
h

i không ph


i là t

ng s

nh

ng hi

n t
ượ
ng, s

ki

n r

i r

c nh

ng cá
nhân riêng l

. X
ã
h

i là m

t ch


nh th

toàn v

n có cơ c

u ph

c t

p. Trong đó
có nh

ng m

t cơ b

n nh

t là l

c l
ượ
ng s

n xu

t, quan h


s

n xu

t và ki
ế
n trúc
th
ượ
ng t

ng. M

i m

t có vai tr
ò
nh

t
đị
nh và tác
độ
ng
đế
n m

t khác t

o nên

s

v

n
độ
ng c

a cơ th

x
ã
h

i. Chính tính toàn v

n c

a nó
đượ
c ph

n ánh
b

ng khái ni

m h
ì
nh thái kinh t

ế
– x
ã
h

i.
L

c l
ượ
ng s

n xu

t là n

n t

ng v

t ch

t k

thu

t c

a m


i h
ì
nh thái kinh
t
ế
– x
ã
h

i. S

h
ì
nh thành và phát tri

n c

a m

i h
ì
nh thái kinh t
ế
– x
ã
h

i xét
đế
n cùng là do l


c l
ượ
ng s

n xu

t quy
ế
t
đị
nh. L

c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri

n
qua các h
ì
nh thái kinh t
ế
– x
ã
h


i n

i ti
ế
p nhau t

th

p lên cao th

hi

n tính
liên t

c trong s

phát tri

n c

a x
ã
h

i loài ng
ườ
i.
Quan h


s

n xu

t – quan h

gi

a ng
ườ
i và ng
ườ
i trong quá tr
ì
nh s

n xu

t
– là nh

ng quan h

cơ b

n, ban
đầ
u và quy
ế
t

đị
nh t

t c

m

i quan h

x
ã
h

i
khác, không có m

i quan h

đó th
ì
không thành x
ã
h

i và quy lu

t x
ã
h


i. M

i
h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h

i l

i có m

t ki

u quan h

s

n xu

t c

a nó tương

ng
v


i tr
ì
nh
độ
nh

t
đị
nh c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Quan h

s

n xu

t, đó là tiêu
chu

n khách quan
để
phân bi


t x
ã
h

i c

th

này v

i x
ã
h

i c

th

khác,
đồ
ng
th

i tiêu bi

u cho m

t giai đo


n phát tri

n nh

t
đị
nh c

a l

ch s

.

3
Nh

ng quan h

s

n xu

t là b

xương c

a ơ th

x

ã
h

i h

p thành cơ s


h

t

ng. Trên cơ s

nh

ng quan h

s

n xu

t đó h
ì
nh thành nên nh

ng quan
đi

m v


chính tr

, pháp l
ý
,
đạ
o
đứ
c, tri
ế
t h

c v.v và nh

ng thi
ế
t ch
ế
tương

ng h

p thành ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng x

ã
h

i mà ch

c năng x
ã
h

i c

a nó là
b

o v

, duy tr
ì
và phát tri

n cơ sơ h

t

ng sinh ra nó.
Ngoài nh

ng m

t cơ b


n c

a x
ã
h

i
đã

đề
c

p

trên – l

c l
ượ
ng s

n
xu

t, quan h

s

n xu


t và ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng – th
ì
c
ò
n có nh

ng quan h


dân t

c quan h

gia
đì
nh và các sinh ho

t x
ã
h

i khác.
2. S


phát tri

n c

a các h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h

i là m

t quá tr
ì
nh l

ch s

t


nhiên.
L

ch s

phát tri


n c

a x
ã
h

i
đã
tr

i qua nhi

u giai đo

n n

i ti
ế
p nhau t


th

p
đế
n cao. Tương

ng v

i m


i giai đo

n là m

t h
ì
nh thái kinh t
ế
– x
ã
h

i.
S

v

n
độ
ng thay th
ế
nhau c

a các h
ì
nh thái kinh t
ế
– x
ã

h

i trong l

ch s


đề
u
do tác
độ
ng c

a quy lu

t khách quan, đó là quá tr
ì
nh l

ch s

t

nhiên c

a x
ã

h


i. Marx vi
ế
t : “Tôi coi s

phát tri

n c

a nh

ng h
ì
nh thái kinh t
ế
– x
ã
h

i là
m

t quá tr
ì
nh l

ch s

t

nhiên ”.

Các m

t cơ b

n h

p thành m

t h
ì
nh thái kinh t
ế
– x
ã
h

i: l

c l
ượ
ng s

n
xu

t quan h

s

n xu


t và ki
ế
n trúc th
ượ
ng t

ng không tách r

i nhau, mà liên
h

bi

n ch

ng v

i nhau h
ì
nh thành nên nh

ng quy lu

t ph

bi
ế
n c


a x
ã
h

i.
Đó là quy lu

t v

s

phù h

p c

a quan h

s

n xu

t v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ


c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t, quy lu

t cơ s

h

t

ng quy
ế
t
đị
nh ki
ế
n trúc th
ượ
ng
t

ng và các quy lu


t x
ã
h

i khác. Chính do tác
độ
ng c

a quy lu

t khách quan
đó, mà các h
ì
nh thái kinh t
ế
– x
ã
h

i v

n
độ
ng và phát tri

n thay th
ế
nhau t



th

p lên cao trong l

ch s

như m

t quá tr
ì
nh l

ch s

t

nhiên không ph

thu

c
vào
ý
trí, nguy

n v

ng ch


quan c

a con ng
ườ
i.
Quá tr
ì
nh phát tri

n l

ch s

t

nhiên c

a x
ã
h

i có ngu

n g

c sâu xa

s



phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t.
Nh

ng l

c l
ượ
ng s

n xu

t
đượ
c t

o ra b

ng năng th


c ti

n c

a con ng
ườ
i xong
không ph

i con ng
ườ
i làm ra theo
ý
mu

n ch

quan. B

n thân năng l

c th

c ti

n

4
c


a con ng
ườ
i c
ũ
ng b

quy
đị
nh b

i nhi

u đi

u ki

n khách quan nh

t
đị
nh.
Ng
ươì
ta làm ra l

c l
ượ
ng s


n xu

t c

a m
ì
nh d

a trên nh

ng l

c l
ượ
ng s

n

5
xu

t
đã

đạ
t
đượ
c trong m

t h

ì
nh thái kinh t
ế
– x
ã
h

i đ
ã
có s

n do th
ế
h

trư

c
t

o ra. Chính tính ch

t và tr
ì
nh
độ
c

a l


c l
ượ
ng s

n xu

t
đã
quy
đị
nh m

t
cách khách quan tính ch

t và tr
ì
nh
độ
quan h

s

n xu

t, do đó, xét
đế
n cùng
l


c l
ượ
ng s

n xu

t quy
ế
t
đị
nh quá tr
ì
nh v

n
độ
ng và phát tri

n c

a h
ì
nh thái
kinh t
ế
– x
ã
h

i như m


t quá tr
ì
nh l

ch s

t

nhiên.

6
Trong các quy lu

t khách quan chi ph

i s

v

n
độ
ng phát tri

n c

a các h
ì
nh


7
thái kinh t
ế
– x
ã
h

i th
ì
quy lu

t v

s

phù h

p c

a quan h

s

n xu

t có vai tr
ò

quy
ế

t
đị
nh nh

t. L

c l
ượ
ng s

n xu

t, m

t m

t c

a phương th

c s

n xu

t, là
y
ế
u t

b


o
đả
m tính k
ế
th

a trong s

phát tri

n lên c

a x
ã
h

i quy
đị
nh
khuynh h
ướ
ng phát tri

n t

th

p. Quan h


s

n xu

t là m

t th

hai c

a phương
th

c s

n xu

t bi

u hi

n tính gián đo

n trong s

phát tri

n c

l


ch s

. Nh

ng
quan h

s

n xu

t l

i th

i
đượ
c xoá b


đượ
c thay th
ế
b

ng nh

ng ki


u quan
h

s

n xu

t m

i cao hơn và h
ì
nh thái kinh t
ế
– x
ã
h

i m

i cao hơn ra
đờ
i.
Như v

y, s

xu

t hi


n, s

phát tri

n c

a h
ì
nh thái kinh t
ế
– x
ã
h

i, s

chuy

n
bi
ế
n t

h
ì
nh thái đó lên h
ì
nh thái cao hơn
đượ
c gi


i thích tr
ướ
c h
ế
t b

ng s


tác
độ
ng c

a quy lu

t v

s

phù h

p c

a quan h

s

n xu


t v

i tính ch

t và
tr
ì
nh
độ
c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Quy lu

t đó là khuynh h
ướ
ng t

t
ì
m
đườ
ng

cho m
ì
nh trong s

phát tri

n thay th
ế
các h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h

i. Nghiên
c

u con
đườ
ng t

ng quát c

a s

phát tri

n l


ch s


đượ
c quy
đị
nh b

i quy lu

t
chung c

a s

v

n
độ
ng c

a n

n s

n xu

t v


t ch

t chúng ta nh
ì
n th

y logic c

a
l

ch s

th
ế
gi

i.
V

ch ra con
đườ
ng t

ng quát c

a l

ch s


, đi

u đó không có ngh
ĩ
a là gi

i
thích
đượ
c r
õ
ràng s

phát tri

n x
ã
h

i trong m

i th

i đi

m c

a quá tr
ì
nh l


ch
s

. L

ch s

c

th

vô cùng phong phú, có hàng lo

t nh

ng y
ế
u t

làm cho quá
tr
ì
nh l

ch s

đa d

ng và th

ườ
ng xuyên bi
ế
n
đổ
i, không th

xem xét quá tr
ì
nh
l

ch s

như m

t đư

ng th

ng.
Theo quan đi

m c

a ch

ngh
ĩ
a duy v


t l

ch s

, nhân t

quy
ế
t
đị
nh quá
tr
ì
nh l

ch s

, xét
đế
n cùng là n

n s

n xu

t
đờ
i s


ng hi

n th

c. Nhưng nhân t


kinh t
ế
không ph

i là nhân t

duy nh

t quy
ế
t
đị
nh các nhân t

khác nhau c

a
ki
ế
n trúc th
ượ
ng t


ng
đề
u có

nh h
ưở
ng
đế
n quá tr
ì
nh l

ch s

. N
ế
u không tính
đế
n s

tác
độ
ng l

n nhau c

a các nhân t

đó th
ì

không th

y hàng lo

t nh

ng
s

ng

u nhiên mà tính t

t y
ế
u kinh t
ế
xuyên qua
để
t

v

ch ra
đườ
ng đi cho
m
ì
nh. V
ì

v

y
để
hi

u l

ch s

c

th

th
ì
c

n thi
ế
t ph

i tính
đế
n t

t c

các nhân
t


b

n ch

t có tham gia trong quá tr
ì
nh tác
độ
ng l

n nhau đó.

8
Có nhi

u ngyuên nhân làm cho quá tr
ì
nh chung c

a l

ch th
ế
gi

i có tính
đa d

ng: đi


u ki

n c

a môi tr
ườ
ng
đị
a l
ý


nh h
ưở
ng nh

t
đị
nh
đế
n s

phát
tri

n x
ã
h


i.
Đặ
c bi

t

bu

i ban
đầ
u c

a s

phát tri

n x
ã
h

i, thh
ì
đi

u ki

n
cu

môi tr

ườ
ng
đị
a l
ý
là m

t trong nh

ng nguyên nhân quy
đị
nh quá tr
ì
nh
không
đồ
ng
đề
u c

a l

ch s

th
ế
gi

i, có dân t


c đi lên, có dân t

c tr
ì
tr

l

c
h

u. C
ũ
ng không th

không tính
đế
n s

tác đ

ng c

a nh

ng y
ế
u t

như nhà

n
ướ
c, tính
độ
c đáo c

a n

n văn hoá c

a truy

n th

ng c

a h

tư t
ưở
ng và tâm
l
ý
x
ã
h

i v.v
đố
i v


i ti
ế
n tr
ì
nh l

ch s

.
Đi

u quan tr

ng trong l

ch s

là s



nh h
ưở
ng l

n nhau gi

a các dân
t


c. S



nh h
ưở
ng đó có th

di

n ra d
ướ
i nh

ng h
ì
nh th

c r

t khác nhau t


chi
ế
n tranh và c
ướ
p đo


t
đế
n vi

c trao
đổ
i hàng hoá và giao lưu văn hoá. Nó
có th


đượ
c th

c hi

n trong t

t c

các l
ĩ
nh v

c c

a
đờ
i s

ng x

ã
h

i t

kinh t
ế
,
khoa h

c – k

thu

t
đế
n h

tư t
ưở
ng. Trong đi

u ki

n c

a th

i
đạ

i ngày nay,
có nh

ng n
ướ
c phát tri

n k

thu

t rát nhanh chóng, nh

n

m v

ng và s

d

ng
nh

ng thành t

u khoa h

c- k


thu

t c

a các n
ướ
c khác.

nh h
ưở
ng c

a
ý
th

c
h


đã
có m

t
ý
ngh
ĩ
a lơn lao trong l

ch s


.
Không th

hi

u
đượ
c tính
độ
c đáo c

a các n
ướ
c riêng bi

t n
ế
u không
tính
đế
n s

phát tri

n không
đồ
ng
đề
u c


a s

phát tri

n l

ch s

th
ế
gi

i m

t
dân t

c này ti
ế
n lên phía tr
ướ
c, m

t s

dân t

c khác l


i ng

ng tr

, m

t s


n
ướ
c do hàng lo

t nh

ng nguyên nhân c

th

l

i b

qua m

t h
ì
nh thái kinh t
ế


- x
ã
h

i nào đó. Đi

u đó ch

ng t

là s

k
ế
t

c thay th
ế
các h
ì
nh thái kinh t
ế

x
ã
h

i không gi

ng nhau


t

t c

các dân t

c.
Tuy nhiên, trong toàn b

tính đa d

ng c

a l

ch s

c

a các dân t

c khác
nhau th
ì
trong m

i th

i k


l

ch s

c

th

v

n có khuynh h
ướ
ng ch


đạ
o nh

t
đị
nh c

a s

phát tri

n x
ã
h


i.
Để
xác
đị
nh
đặ
c trưng c

a giai đo

n này hay
giai đo

n khác c

a l

ch s

th
ế
gi

i phù h

p v

i khuynh h
ướ

ng l

ch s

ch


đạ
o, đó là khái ni

m th

i
đạ
i l

ch s

.
Khái ni

m th

i
đạ
i l

ch s

có th


g

n li

n v

i th

i gian mà m

t h
ì
nh thái
kinh t
ế
- x
ã
h

i nh

t
đị
nh th

ng tr

. Thí d


, khi chúng ta nói v

th

i
đạ
i x
ã
h

i

9
chi
ế
m h

u nô l

hay th

i
đạ
i phong ki
ế
n là g

n chúng vào th

i gian mà nh


ng
h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h

i đó th

ng tr

. Khái ni

m th

i
đạ
i c
ũ
ng có th

g

n v

i
nh


ng giai đo

n nh

t
đị
nh c

a m

t h
ì
nh thái kinh t
ế
-x
ã
h

i nh

t
đị
nh.
Để
v

ch r
õ


đượ
c xu h
ướ
ng c

a th

i
đạ
i, theo Lênin, c

n ph

i kh

ng
đị
nh
xem giai c

p nào là trung tâm c

a th

i
đạ
i, quy
đị
nh n


i dung ch

y
ế
u c

a
th

i
đạ
i đó.
Khác v

i khái ni

m h
ì
nh thái kinh t
ế
-x
ã
h

i xác
đị
nh
đặ
c trưng c


a m

t
b
ướ
c phát tri

n nh

t
đị
nh c

a x
ã
h

i, khái ni

m th

i
đạ
i l

ch s

th

hi


n tính
nhi

u v

c

a các quá tr
ì
nh đang di

n ra trong m

t th

i gian nh

t
đị
nh

m

t
giai đo

n l

ch s


nh

t
đị
nh. Trong cùng m

t th

i
đạ
i,

cùng m

t b

ph

n
khác nhau c

a nhân lo

i cùng t

n t

i nh


ng h
ì
nh thái kinh t
ế
-x
ã
h

i khác
nhau. Trong cùng m

t th

i
đạ
i có nh

ng b

ph

n, nh

ng phong trào ho

c ti
ế
n
lên phía tr
ướ

c, ho

c thoái lưu, ho

c đi l

ch theo m

t h
ướ
ng nào đó.
Cu

i cùng, khái ni

m th

i
đạ
i g

n li

n v

i s

quá
độ
t


m

t h
ì
nh thái
kinh t
ế
, x
ã
h

i này sang m

t h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i khác. Thí d

, quá
độ
t


ch


ngh
ĩ
a phong ki
ế
n sang ch

ngh
ĩ
a tư b

n
đượ
c g

i là th

i
đạ
i ph

c hưng,
th

i
đạ
i cách m

ng tư s


n.
Giá năm 1996 tương đương v

i 80% t

ng giá tr

các kho

n
đầ
u tư này
vào Thái Lan trái v

i nh

ng nh

n
đị
nh thông th
ườ
ng v

ch

ngh
ĩ
a tư b


n, nhà
n
ướ
c tư b

n đóng vai tr
ò
quan tr

ng trong s

phát tri

n kinh t
ế
và đi

u ch

nh
s

v

n
độ
ng c

a n


n s

n xu

t x
ã
h

i mà nhiêù khi v

i s

n

l

c t

i m

c quy
ế
t
li

t c

a nó. Các n
ướ
c tư b


n
đã
v
ượ
t qua nhi

u cu

c kh

ng ho

ng d

d

i.
Nhưng v

n
đề

đặ
t ra là, li

u v

i t


t c

s

tăng tr
ưở
ng và v

n
độ
ng trên
đây có tr

thành chi

u h
ướ
ng phát tri

n v

ng b

n và có kh

năng gi

i quy
ế
t

nh

ng v

n
đề
cơ b

n c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n hay không?
V

i m

c đích b

t di b

t d

ch là ch

y theo l


i nhu

n, quy lu

t tuy

t
đố
i
c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n mà K. Marx
đã
phát tri

n – quy lu

t s

n xu

t ra giá tr



th

ng dư - v

n đang chi ph

i toàn b

cơ ch
ế
v

n hành c

a nó, ch

ngh
ĩ
a tư
b

n, không bao gi

t

o
đượ
c s




n
đị
nh lâu dài cho n

n kinh t
ế
. Ngay c

khi

10
có m

t b

ngoài ph

n v

nh th
ì
nguy cơ kh

ng ho

ng v

n ti


m tàng và s

n
sàng bùng lên ngay trong l
ò
ng nó. Đây là cu

c kh

ng ho

ng c

a c

h

th

ng
ch

không ph

i ch

m

t vài n

ướ
c trong h

th

ng. Dù có vai tr
ò
kh

ng ch
ế
v


kinh t
ế
, song các n
ướ
c tư b

n ch

ngh
ĩ
a v

n luôn b

l


thu

c vào nh

ng y
ế
u t


bên ngoài, th
ườ
ng xuyên v

p ph

i s

ph

n kháng c

a vùng “ngo

i vi” Đi

n
h
ì
nh là cú r


c d

u l

a sau cu

c chi
ế
n tranh vùng v

nh. Li

u ch

ngh
ĩ
a tư b

n
có th

t

do, m

c s

c làm mưa làm gió và li

u c

ò
n làm chuy

n này
đượ
c bao
lâu n

a trên các
đị
a bàn h

i ngo

i? Ng
ườ
i ta c
ò
n th

y s

c

nh tranh tàn kh

c
theo quy lu

t c


a m

t n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng t

do và ch

y theo l

i nhu

n h
ế
t
s

c r

i ren và ph

c t


p. Ngày càng n

i lên trong ch

ngh
ĩ
a tư ban nh

ng
đố
i
sách nh

m lo

i tr

nhau, và do đó nó ti

m tàng m

t t
ì
nh th
ế
không

n
đị
nh.

Ch

ng h

n, ngay nh

ng năm 1994 và 1995, chúng ta ch

ng ki
ế
n s

giành d

t
v

trí hàng
đầ
u trong quan h

ti

n t

qu

c t
ế
gi


a
đồ
ng Yên (Nh

t) và
đồ
ng
đôla (M

), cùng v

i cu

c chi
ế
n thương m

i gi

a EU và M

v

chu

i
đã
th



hi

n s

c

nh tranh gay g

t gi

a các c
ườ
ng qu

c tư b

n ch

ngh
ĩ
a khi ng

m
ng

m, lúc công khai
đã

đẩ

y c

nh tranh báo s

kh

c li

t m

i. Tuy nhiên nh

ng
mâu thu

n này c

a các n
ướ
c tư b

n ch

ngh
ĩ
a không c
ò
n
đượ
c đem ra gi


i
quy
ế
t b

ng nh

ng cu

c chi
ế
n tranh
đẫ
m máu mà bây gi

chúng
đã

đượ
c gi

i
quy
ế
t b

ng s

nh

ượ
ng b

l

n nhau nhưng nh

ng mâu thu

n c

a các n
ướ
c này
v

n không th

gi

i quy
ế
t
đượ
c.
Dù không ph

nh

n c


i v

b

ngoài ph

n v

nh c

a s

phát tri

n kinh t
ế

cùng nh

ng món l

i nhu

n kh

ng l

c


a ch

ngh
ĩ
a tư b

n như ng không ai
không th

y m

t cu

c kh

ng ho

ng văn hoá sâu s

c, không l

i thoát trong x
ã

h

i tư b

n hi


n
đạ
i. N

i b

t lên đây cái lô gíc sinh l

i tài chính l

n án c

phúc
l

i con ng
ườ
i. B

n thân con ng
ườ
i không c
ò
n là
đố
i t
ượ
ng ph

c v


s

n xu

t
mà d
ườ
ng như b

quy v

m

t b

ph

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t và ch


như v

y
(quy lu

t Taylor. T

đó, văn hoá b

thương m

i l

n át công vi

c đào t

o giáo
d

c con ng
ườ
i tr

nên què qu

t, v

l


i như ki

u ch
ế
t

o ra ng
ườ
i máy ch


khôgn ph

i nh

m m

c đích h
ì
nh thành nh

ng con ng
ườ
i v

i t

t c

s


phát

11
tri

n phong phú c

a nó. Ngay c

nh

ng sinh ho

t cao c

p c

a con ng
ườ
i (sáng
t

o ngh

thu

t, văn hoá) c
ũ
ng b


chi ph

i t

i m

c
đồ
ng nh

t v

i công ngh

,
v

i thương m

i, đi t

i hu

di

t có tính con ng
ườ
i c
ũ

ng v
ì
cái lôgíc sinh l

i c

a
ch

ngh
ĩ
a tư b

n mà môi tr
ườ
ng sinh thái b

xâm ph

m tàn t



cái vùng
“ngo

i vi” môi tr
ườ
ng c
ũ

ng b

t
ướ
c đo

t và b

bóc l

t t

i m

c khó t
ưở
ng
t
ượ
ng n

i.
M

t khác, ch

ngh
ĩ
a tư b


n v

n không gi

i quy
ế
t
đượ
c các t

n

n c

h

u
c

a nó, nh

t là n

n th

t nghi

p và n
ế
u t


phân bi

t ch

ng t

c v

n là ung nh

t
c

a x
ã
h

i hi

n
đạ
i, ch

ngh
ĩ
a tư b

n không t
ì

m cách tiêu di

t nó, mà tái l

i
trong nhi

u lúc nhi

u nơi nó v

n dùng
để
ph

c v

cho quy

n l

i v

k

c

a giai
c


p tư s

n. Ngay c

quy

n b
ì
nh
đẳ
ng c

a ph

n

v

n đang lâm vào t
ì
nh tr

ng
t

i t

nh

t,

đặ
c bi

t là

các l
ĩ
nh v

c ti

n công, vi

c làm và các quan h

x
ã
h

i
và các đi

u ki

n sinh ho

t. M

t t
ì

nh tr

ng n

a là s

phát tri

n c

a khoa h

c k


thu

t nh

t là các phương ti

n thông tin
đạ
i chúng hi

n
đạ
i v

n là s


n ph

m
c

a văn minh- văn hoá th
ì
không hi
ế
m nơi
đã

đượ
c s

d

ng
để
ch

ng l

i văn
hoá, văn minh v
ì
m

c đích thương m


i. Ng
ườ
i ta c
ũ
ng l

m t
ưở
ng v

l
ò
ng t


thi

n c

a các chính quy

n tư s

n và gi

i ch

khi th


y đâu đó

h

có nh

ng
c

i cách v

m

t phúc l

i, nhưng k

th

c đó là k
ế
t qu

c

a nh

ng cu

c

đấ
u
tranh ngày càng có
ý
th

c c

a giai c

p công nhân, th
ườ
ng là do các chính
đả
ng cánh t

làm n
ò
ng c

t và hơn n

a đó chính là đi

u mà giai c

p tư s

n b


t
bu

c ph

i làm
để
b

o v

l

i ích lâu dài c

a h

.
N
ế
u trên các l
ĩ
nh v

c kinh t
ế
– x
ã
h


i, ch

ngh
ĩ
a tư b

n hi

n
đạ
i luôn t
ì
m
đủ
cách
để
đi

u ch

nh và thích nghi v

i nh

ng đi

u ki

n m


i nh

m v
ượ
t qua
nh

ng cu

c kh

ng ho

ng, t
ì
m con
đườ
ng phát tri

n, th
ì
trong l
ĩ
nh v

c chính
tr

c
ũ

ng v

y. Bài h

c l

ch s

cho th

y, v

n
đề
l

n nh

t
đố
i v

i các nhà n
ướ
c
tư s

n là ngăn ch

n

đượ
c các cơn b
ã
o táp cách m

ng th
ườ
ng phát sinh do s


b

t m
ã
n cao
độ
c

a giai c

p công nhân, ho

c ti
ế
p theo nh

ng th

i k


h

n lo

n
c

a x
ã
h

i, mà trong đó giai c

p tư s

n xâu xé l

n nhau
để
b
ò
n rút xương tu


c

a nhân dân lao
độ
ng. Giai c


p tư s

n
đã
và đang c

g

ng xoa d

u mâu

12
thu

n cơ b

n này b

ng m

i th

đo

n. m

t khi quy

n l


i v

k

c

a giai c

p tư
s

n b


đụ
ng ch

m th
ì
k

c

ch

ngh
ĩ
a tư b


n nhà n
ướ
c hay các m

t tr

n liên
minh d
ướ
i các tên g

i khác nhau, cu

i cùng
đề
u tan v

. R
õ
ràng v

n
đề
không
th


đượ
c gi


i quy
ế
t n
ế
u như mâu thu

n cơ b

n

y không
đượ
c gi

i quy
ế
t.
Trong t
ì
nh h
ì
nh đó ch

ngh
ĩ
a tư b

n c

i lương l


i xu

t
đầ
u l

di

n.
Nhi

u chính tr

gia, h

c gi

tư s

n th
ườ
ng nêu ra chiêu bài x
ã
h

i s

bi
ế

n
đổ
i
v

cơ b

n không ph

i b

ng
đấ
u tranh cách m

ng mà b

ng s

chuy

n bi
ế
n d

n
nh

n th


c và l
ò
ng ch

c

n c

a giai c

p tư s

n, s

khác th
ì
rêu rao v

các kh


năng gi

i quy
ế
t nh

ng mâu thu

n gi


a tư b

n và lao
độ
ng n

m ngay trong quá
tr
ì
nh th

c hi

n nh

ng nhi

m v

s

n xu

t. Ngh
ĩ
a là, theo h

c


n ph

i ti
ế
n
hành “cu

c c

i cách trí tu


đạ
o
đứ
c” ngay tr
ướ
c khi giành
đượ
c chính
quy

n t

giai c

p tư s

n. t


t c

ch

là m

dân b

i trong t
ì
nh h
ì
nh hi

n nay mà
giai c

p tư s

n đang làm ra s

c c

ng c

l

c l
ượ
ng và s


n sàng tiêu di

t b

t c


m

t s

ph

n kháng nào hay m

t
ý

đồ
nào
đụ
ng t

i s

t

n vong c


a chính
quy

n tư s

n.
Ng
ườ
i ta c
ũ
ng đang c

ch
ế

độ
tam quy

n phân l

p và coi đây là đi

u
ki

n
để

đả
m b


o cho n

n dân ch

chính tr

th

m chí
để

đả
m b

o cho chính
quy

n tư s

n bi
ế
n d

n thành chính quy

n nhân dân trên cơ s

nh


ng y
ế
u t


công l
ý
c

a pháp lu

t và nh

ng y
ế
u t

t

do dân ch

c

a ngh

tr
ườ
ng. Ng
ườ
i

ta c
ũ
ng đang khuy
ế
ch trương v

ch
ế

độ
tam quy

n phân l

p g

n v

i ch
ế

độ
đa
đả
ng v

n là s

n ph


m c

a giai c

p tư s

n có tác d

ng ngăn ng

a nó tr

thành
phát xít
độ
c tài. Nhưng th

t là vô l
ý
n
ế
u chính quy

n tư s

n và ch
ế

độ
đa

đả
ng
mà nó cho phép t

n t

i đi ng
ượ
c quy

n l

i c

a giai c

p tư s

n. Th

c ra, Phi-
đen Cax- tơro nói, cái đa c

c và cái phân c

c mà h

c

v

ũ
khuy
ế
ch trương
trên kia, cu

i cùng c
ũ
ng ch

quy v

cái đơn c

c và
độ
c tôn là quy

n l

i c

a
giai c

p tư s

n mà thôi. M

là m


t ví d

đi

n h
ì
nh.
G

n đây, ng
ườ
i ta c
ũ
ng luôn bàn lu

n nhi

u v

m

t y
ế
u t

trong n

n
chính tr


c

a các n
ướ
c ch

ngh
ĩ
a tư b

n phát tri

n là ch
ế

độ
x
ã
h

i dân ch




m

t s


n
ướ
c t

ng
đượ
c coi là ki

u m

u chính tr

cho các tư b

n. Đúng là

13
không ai ph

nh

n
đượ
c m

t s

thành t

u quan tr


ng v

kinh t
ế
– x
ã
h

i mà
các n
ướ
c này
đạ
t
đượ
c và m

t th

i t

o ra cái

o t
ưở
ng v

m


t l

i thoát cho
ch

ngh
ĩ
a tư b

n là có th

thay
đổ
i
đượ
c hoàn toàn th

c tr

ng mà không thay
đổ
i th

c ch

t nhưng hi

n nay t
ì
nh h

ì
nh
đã
không như ng
ườ
i ta mong mu

n.
Nh

ng v

n
đề
c

h

u c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n m

t th


i
đượ
c kho

l

p nay l

i n

i
lên.
Cu

i cùng n
ế
u quan sát m

t cách khách quan trên b
ì
nh di

n các m

i
quan h

qu

c t

ế
, ng
ườ
i ta không th

không th

y r
õ
s

ph

n c

a các n
ướ
c tư
b

n chư ngh
ĩ
a phát tri

n nói riêng và v

n m

nh c


a ch

ngh
ĩ
a tư b

n nói
chung. Ch

ngh
ĩ
a tư b

n không th

s

d

ng m
ã
i nh

ng bi

n pháp đàn áp, khai
thác hay l

i d


ng như tr
ướ
c đây
đố
i v

i các n
ướ
c thu

c th
ế
gi

i th

ba. V

trí
và quy

n l

i c

a h



các n

ướ
c th

ba luôn b

thách th

c và đe do

. Nh

ng
món n

c
ũ
li

u có m
ã
i là xích xi

ng
đố
i v

i các n
ướ
c th
ế

gi

i th

ba, khi ngày
càng có nhi

u n
ướ
c
đò
i xoá n

gi

m n

ho

c ho
ã
n tr

n

vô th

i h

n? và các

nhà n
ướ
c th
ế
gi

i th

ba li

u có cam ch

u m
ã
i nh

ng cu

c trao
đổ
i b

t b
ì
nh
đẳ
ng v

i các n
ướ

c tư b

n trong khi h

không thi
ế
u cơ h

i có l

i trong trao
đổ
i
v

i các n
ướ
c khác và gi

a h

vơi nhau ? đi

u này
đã
tr

c ti
ế
p làm lung lay

đị
a
v

và chi ph

i s

ph

n c

a ch

nghi
ã
tư b

n.
Th

m chí, ngay sau s

s

p
đổ
c

a nh


ngh
ĩ
a x
ã
h

i

Liên Xô và Đông
Âu, li

u s



n
đị
nh c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n có
đủ
s


c ch

ng t

ch

ngh
ĩ
a tư b

n
là con
đườ
ng phát tri

n t

i ưu c

a nhân lo

i ? không b

i v
ì
ch

ngh
ĩ
a tư b


n
v

n không thoát kh

i nh

ng căn b

nh “thâm căn c


đế
” c

a nó, dù “m

i đe
do

c

ng s

n” t
ưở
ng như nh

đi. Ch


ngh
ĩ
a tư b

n v

n không khát v

ng xâm
ph

m n

n
độ
c l

p c

a các qu

c gia, trà
đạ
p quy

n l

i t


do c

a các dân t

c
b

ng
đủ
h
ì
nh th

c can thi

p v
ũ
trang thô b

o cu

c chi
ế
n

Kôsôvô - hay âm
mưu di

n bi
ế

n hoà b
ì
nh v

i nh

ng cu

c chi
ế
n tranh nhung l

a kích
độ
ng và

đẩ
y các n
ướ
c vào cu

c chém gi
ế
t
đẫ
m máu

kh

p các châu l


c.Và ng
ườ
i
ta c
ũ
ng đang ch

ng th

c kh

i mâu thu

n ngày càng l

n và căng th

ng gi

a
các n
ướ
c tư b

n phát tri

n trong cu

c xâu xé giành v


trí hàng
đầ
u trong tr

t t



14
th
ế
gi

i hi

n nay, mâu thu

n đó đang tr

thành nguy cơ đe do

không nh

ng
chính s

ph

n h


mà c
ò
n c

nhân lo

i. Đó là b

ng ch

ng không g
ì
ch

i b


đượ
c.
2, Lôgíc t

t y
ế
u “S

v
ĩ

đạ

i và tính t

t y
ế
u nh

t th

i c

a b

n thân ch
ế

độ

tư s

n”
đế
n ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i.

R
õ
ràng, ch

ngh
ĩ
a tư b

n không ph

i
đợ
i
đế
n ngày nay, mà cách đây
hơn 200 năm, “trong quá tr
ì
nh th

ng tr

giai c

p chưa
đầ
y m

t th
ế
k


,
đã
t

o
ra nh

ng l

c l
ượ
ng s

n xu

t nhi

u hơn và
đồ
s

hơn, l

c l
ượ
ng s

n xu


t c

a
t

t c

các th
ế
h

tr
ướ
c h

p l

i”, như C.Mác vi
ế
t trong tuyên ngôn c

a
Đả
ng
c

ng s

n , và “giai c


p tư s

n
đã
đóng m

t vai tr
ò
h
ế
t s

c cách m

ng trong
l

ch s

”. Ngày nay, ch

ngh
ĩ
a tư b

n
đã

đạ
t

đượ
c nh

ng thành t

u to l

n v


tin h

c, t


độ
ng hoá, công ngh

sinh h

c, v

t li

u m

i Cùng v

i s


phát tri

n
c

a khoa h

c qu

n l
ý
có th

nói nh

ng thành t

u

y
đã
làm thay
đổ
i l

n năng
l

c ho


t
độ
ng sáng t

o c

a con ng
ườ
i, đem l

i năng su

t lao
độ
ng và thu nh

p
qu

c dân r

t cao

các n
ướ
c tư b

n phát tri

n và n

ướ
c công nghi

p m

i.
Nói như C.Mác “s

v
ĩ

đạ
i” đó là m

t s

th

t. Chúng ta ghi nh

n m

t
cách khách quan, t

t c

nh

ng b

ướ
c phát tri

n m

i c

a nó v

i tư cách là
nh

ng thành t

u c

a n

n văn minh nhân lo

i
đồ
ng th

i như là nh

ng đi

u
ki


n c
ũ
ng th
ế
qu

c t
ế

đố
i v

i ho

t
độ
ng cu

chúng ta.
Nhưng c
ũ
ng không v
ì
th
ế
. Mà chúng ta l

i rơi vào


o v

ng như m

t s


ng
ườ
i đang ra s

c c


đế
n m

c “tô son trát ph

n” cho ch

ngh
ĩ
a tư b

n. M

c
dù ch


ngh
ĩ
a tư b

n có không ít ưu đi

m
đạ
t trong quá tr
ì
nh phát tri

n c

a x
ã

h

i loài ng
ườ
i, nhưng nó nh

t
đị
nh không ph

i là ch
ế


độ
cu

i cùng t

t
đẹ
p mà
loài ng
ườ
i h

ng mơ
ướ
c. Dù cho có s

đi

u ch

nh, thay h
ì
nh
đổ
i d

ng ch


ngh

ĩ
a tư b

n v

n không h

thay
đổ
i b

n ch

t, không th

gi

i quy
ế
t
đượ
c mâu
thu

n gi

a tính ch

t x
ã

h

i hoá c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t ngày càng cao v

i vi

c
chi
ế
n h

u tư b

n ch

ngh
ĩ
a v

tư li


u s

n xu

t, v

n không
đượ
c gi

i quy
ế
t
mâu thu

n gi

a tư b

n và lao
độ
ng. Ch

ngh
ĩ
a tư b

n v


m t
ì
m m

i th

đo

n
bóc l

t ng
ườ
i lao
độ
ng làm thuê và ki
ế
m l

i nhu

n b

ng cách b
ò
n rút gía tr



15

th

ng dư ngày càng kh

ng khi
ế
p: t

211% (năm 1950) tăng v

t lên 300%
(năm 1990). Th
ế
tương
đố
i

n
đị
nh c

a nó v

n không
đủ
che l

p và xoá đi
nguy cơ b


thay th
ế
v

v

n m

nh l

ch s

b

thay th
ế
c

a nóm, cho dù, nó c
ò
n
ti

m tàng phát tri

n song đó không ph

i là bi

n pháp đúng

đắ
n cho s

phát
tri

n c

a l

ch s

loài ng
ườ
i và cho dù như ai đó nói r

ng,
đặ
c đi

m c

a ch


ngh
ĩ
a tư b

n là s


ng b

ng thách th

c c

a chính m
ì
nh và b

n ch

t c

a nó là
thích nghi và chuy

n hoá
để
không ng

ng phát tri

n, th
ì
lu

n đi


m

y v

n
không làm thay
đổ
i th

c t
ế
là: ch

ngh
ĩ
a tư b

n không bao gi

và chưa bao
gi

gi

i quy
ế
t
đượ
c t


n g

c nh

ng mâu thu

n và nh

ng cu

c kh

ng ho

ng
c

a chính nó.
Chúng ta đang s

ng trong th

i k

“l

ch s

ng


n l

i”. Ng
ườ
i ta đang nói
nhi

u
đế
n vi

c h

c t

p ch

ngh
ĩ
a tư b

n, th

m chí sau nh

ng kinh nghi

m
ph


i tr

giá
đắ
t c

a công cu

c xây d

ng ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i, ng
ườ
i ta l

i có lúc
tin r

ng có th

t
ì
m th


y

ch

ngh
ĩ
a tư b

n nh

ng l

i gi

i đáp
đầ
y
đủ
cho m

i
v

n
đề
ch

ng h


n: mô h
ì
nh Th

y Đi

n, phương pháp qu

n l
ý
Nh

t B

n, n

n
dân ch

M

th
ườ
ng
đượ
c coi như nh

ng ki

u m


u. Nh

ng kinh nghi

m l

ch
s


đã
s

m ch

ra sai l

m c

a nh

n th

c l

ch l

c m


t chi

u đó. Đúng là cách
qu

n l
ý
kinh t
ế
c
ũ
ng như vi

c qu

n l
ý
x
ã
h

i c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n có nh


ng
đi

u đáng
để
h

c t

p đó không
đượ
c quên nh

ng d

ki

n căn b

n là m

c tiêu
mà m

i x
ã
h

i

đặ
t ra: cơ s

v

t ch

t và tinh th

n nh

ng cơ c

u truy

n th

ng
c

a t

ng x
ã
h

i: đi

u ki


n m

i m

t
đượ
c xác
đị
nh trong t

ng giai đo

n l

ch
s

. Bàn v

v

n
đề
này, nhà kinh t
ế
h

c Nh

t B


n Nô- ru – si –ma
đã
vi
ế
t
trong tác ph

m n

i ti
ế
ng “ v
ì
sao Nh

t B

n thành công” r

ng “ Thành công
c

a Nh

t B

n đem sang Anh s

không

đạ
t thành công như v

y, v
ì
m

t l
ý
do
đơn gi

n ng
ườ
i Nh

t khác ng
ườ
i Anh”. H

n là không hi

u
đượ
c đi

u đơn gi

n


y mà g

n đây có ng
ườ
i nh

ng toan bàn t

i cái g

i là “ Kh

năng ti
ế
n t

i ch


ngh
ĩ
a x
ã
h

i c

a b

n thân ch


ngh
ĩ
a tư b

n” hay “ Nh

ng mơ
ướ
c c

a ch


ngh
ĩ
a x
ã
h

i th
ì
chính ch

ngh
ĩ
a Tư b

n s


th

c hi

n”. H

c

n lưu
ý
r

ng,
nh

ng nguy cơ c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n không nh

ng v

n c
ò
n đó, mà ngày m


t

16
ti

m tàng và n

ng n

hơn n

m “ ngoài v
ò
ng ki

m soát c

a chính nó, tr

c ti
ế
p
phương h

i
đế
n
đờ
i s


ng nhân lo

i. Nói như c

t

ng th

ng Pháp, ông Ph. Mit
tơ răng: “ Ch

ngh
ĩ
a tư b

n thu

n nh

t gi

ng như cánh r

ng r

m, h

th


ng x
ã

h

i này luôn làm n

y sinh nh

ng b

t b
ì
nh
đẳ
ng m

i. T

t c

đi

u đó s

d

n t

i

cái g
ì
?”
Cu

i cùng đi

u đó s

d

n t

i m

t câu h

i: V

i b

n ch

t và ti

n
đồ
c

a tư

b

n như v

y th
ì
chính nó s

đi v

đâu? câu tr

l

i không th

khác
đượ
c là ch


ngh
ĩ
a x
ã
h

i. Đi

u


y c
ũ
ng t

t y
ế
u là “ S

v
ĩ

đạ
i và tính t

t y
ế
u nh

t th

i c

a
b

n thân ch
ế

độ

tư s

n” n

m trong d
ò
ng v

n
độ
ng c

a x
ã
h

i loài ng
ườ
i. Như
C Mac đa nói mà CMac l

i không có
ý

đị
nh “ngh
ĩ
ra” đi

u đó. V

ì
“trong tài
li

u c

a CMac, ng
ườ
i ta không th

y m

y may m

t
ý

đị
nh nào nh

m đưa
nh

ng

o t
ưở
ng nh

m

đặ
t ra nh

ng đi

u vu vơ nh

ng đi

u mà ng
ườ
i ta không
th

nào bi
ế
t
đượ
c. Mac
đặ
t v

n
đề
ch

ngh
ĩ
a c


ng s

n gi

ng như m

t nhà t


nhiên h

c
đặ
t ra, ch

ng h

n, v

n
đề
ti
ế
n hoá c

a m

t gi

ng sinh v


t m

i, m

t
khi
đã
bi
ế
t ngu

n g

c c

a nó và
đị
nh
đượ
c h
ướ
ng r
õ
r

t bi
ế
n
đổ

i c

a nó”
Ch

ngh
ĩ
a tư b

n hi

n
đạ
i, trên th

c t
ế
,
đã

đạ
t
đượ
c s

v
ĩ

đạ
i nh


t
đị
nh
nào đó nhưng nó l

i không
đủ
s

c v
ượ
t qua
đượ
c nh

ng mâu thu

n coư b

n
tron quá tr
ì
nh phát tri

n, l

i b

gi


i h

n b

i ng
ưỡ
ng không th

tr
ã
nh
đượ
c c

a
s

kh

ng ho

ng, nên t

t y
ế
u nó ph

i b


thay th
ế
v
ì
thu

c tính nh

t th

i c

a
chính nó. Dù th
ế
nào đi n

a, xét d
ướ
i góc
độ
c

a văn hoá văn minh, ngh
ĩ
a là
góc
độ
c


a ch

ngh
ĩ
a nhân
đạ
o chân chính, ch

ngh
ĩ
a tư b

n, ngay trong s


ph

n vinh v

kinh t
ế
c

a nó, đang
đặ
t loài ng
ườ
i tr
ướ
c m


t cu

c kh

ng ho

ng
sâu s

c, ngay trong s

đi

u ch

nh v

chính tr

, x
ã
h

i, nó đang đi ng
ượ
c l

i
đò

i
h

i c

a th

i
đạ
i chúng ta, đó là hoà b
ì
nh,
độ
c l

p dân t

c, dân ch

và ti
ế
n b


x
ã
h

i đó là t


o ra s

phát tri

n toàn di

n con ng
ườ
i ch

không ph

i là tái ra
s

n xu

t tư b

n-đi

u mà ch

ngh
ĩ
a tư b

n đang c

s


c làm.
V
ì
v

y v

n m

nh l

ch s

c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n k
ế
t thúc s

ph

i t


i h

i
đị
nh đo

t v

i s

m

ra m

t k

nguyên l

ch s

m

i c

a loài ng
ườ
i-đó là ch




17
ngh
ĩ
a x
ã
h

i lô gíc t

t y
ế
u trên cơ s

b

n ch

t và ti

n
đồ
c

a chính ch

ngh
ĩ
a
tư b


n hi

n nay.



Hi

n có? Đó là m

t n

n kinh t
ế
h

c v

cơ b

n khác h

n quan đi

m c
ũ
.
Ki

u kinh t

ế
này
đượ
c Boulding g

i là ki

u kinh t
ế
h

c ki

u con tàu v
ũ
tr

.
Đó là quan đi

m v

m

t con tàu v
ũ
tr

lao vào không gian v


i môtk
độ
i bay
và m

t l
ượ
ng tài nguyên qu
ý
giá có h

n. Tr

ngu

n năng l
ượ
ng m

t tr

i s


s

ng c
ò
n c


a
độ
i bay và v

n hành các h

th

ng h

tr


đờ
i s

ng c

a h

ph


thu

c vào b

o t

n kho tài nguyên trên con tàu. Th


c t
ế
này bu

c ph

i
đề
ra
nh

ng nguyên t

c căn b

n cho n

n kinh t
ế
ki

u con tàu v
ũ
tr

.
Theo mô t

c


a Boulding,
đờ
i s

ng c

a nh

ng ng
ườ
i trên con tàu vú tr


tăng lên ph

thu

c vào vi

c h

có s

d

ng và tái sinh m

t cách h


u hi

u hay
không các tài nguyên hi

n có
để
tr
ướ
c tiên đáp

ng các nhu c

u thi
ế
t thân, r

i
tu

theo l
ượ
ng th

ng dư có
đượ
c, m

i tho


m
ã
n nhu c

u cao hơn c

a h

. B

i
l

, b

t c

tài nguyên nào b

lo

i ra, ngh
ĩ
a là
đố
i v

i nh

ng ng

ườ
i trên tàu là
m

t mát h

n, th
ì
đó là d

u hi

u tr

c tr

c nghiêm tr

ng c

a h

th

ng. M

c tiêu
là kéo dài tu

i th


c

a s

n ph

m, hơn là tăng t

c
độ
ph
ế
th

i chung; và là thay
th
ế
các v

t li

u b

ng công ngh

thông tin trong vi

c thi
ế

t k
ế
các h

th

ng h


tr


đờ
i s

ng c

a các s

n ph

m.
Ch

có th

duy tr
ì

đờ

i s

ng trên con tàu b

ng s

h

p tác gi

a các thành
viên trên con tàu. M

i ngư

i
đề
u ph

i c

m th

y có ph

n trách nhi

m duy tèi
h


th

ng và s

n sàng ch

p nh

n ngu

n tài nguyên phân ph

i và công b

ng. Do
đó, chúng ta có th

k
ế
t lu

n r

ng không th

coi gia tăng s

n l
ượ
ng kinh t

ế
trên
con tàu là ti
ế
n b

, n
ế
u nó không d

a trên ti
ế
n tr
ì
nh s

n xu

t b

n v

ng và
đượ
c
phân ph

i công b

ng gi


a các thành viên.

18
Ngày nay, thiên nhiên đang lưu
ý
v

i chúng ta đang b

chi ph

i b

i quan
đi

m trái ng
ượ
c v

i th

c t
ế
c
ũ
ng như quan đi

m ti


n Côpicnic cho r

ng m

t
tr

i quay quanh trái
đấ
t. T

t c

chúng ta cùng s

ng trên m

t con tàu, ch


không ph

i trên
đồ
ng c

bao la không biên gi

i. Ngày nay, do dân s


chúng ta
quá đông, l
ò
ng ham mu

n c

a chúng ta quá l

n và công ngh

chúng ta quá
m

nh m

nên không th

s

ng b

ng huy

n tho

i c
ũ
. Nay chúng ta ph


i h

c
cách nh
ì
n và tư duy h

p v

i th

c t
ế
c

a chúng ta. Chúng ta ph

i h

c g

n h


th

ng và công ngh

c


a con ng
ườ
i v

i h

th

ng môi sinh sao cho có th

tăng
năng su

t c

a h

sinh thái v
ì
l

i ích lâu dài c

a nhân lo

i.
S

tr


i d

y c

a các n
ướ
c th

ba:
Trong quá tr
ì
nh phát tri

n c

a m
ì
nh, m

t b
ướ
c ti
ế
n quan tr

ng c

a các
n

ướ
c ch

ngh
ĩ
a tư b

n đó là giai đo

n tích lu

cơ b

n. Sau th
ế
chi
ế
n II, có r

t
nhi

u n
ướ
c dành
đượ
c
độ
c l


p v

chính tr

, tuy nhiên n

n kinh t
ế
c

a h

v

n
c
ò
n ph

thu

c m

t cách n

ng n

v

i các n

ướ
c tư b

n phát tri

n, h

là nơi cung
c

p nguyên li

u, nhân công r

m

t và là th

tr
ườ
ng tiêu th

hàng hóa c

a các
n
ướ
c tư b

n phát tri


n. M

t công c

c

a các n
ướ
c tư b

n phát tri

n
để
g

n
ch

t các n
ướ
c thu

c th
ế
gi

i th


ba đó là các kho

n n

mà các n
ướ
c này n


các n
ướ
c tư b

n phát tri

n.
Tuy nhiên trong nh

ng năm g

n đây, các n
ướ
c thu

c th
ế
gi

i th


ba
đã

bi
ế
t liên k
ế
t v

i nhau
đấ
u tranh
đò
i các n
ướ
c tư b

n phát tri

n xoá và gi

m n

.
Tr
ướ
c xu th
ế
này các n
ướ

c tư b

n phát tri

n
đã
ph

i nh
ượ
ng b


đã
ph

i
tuyên b

xoá và gi

m n

cho các n
ướ
c thu

c di

n nghèo nh


t. Xu th
ế
này
đã

làm thay
đổ
i chính sách c

a các n
ướ
c tư b

n phát tri

n v

i các n
ướ
c thu

c th
ế

gi

i th

ba, đó là chính sách b

ì
nh
đẳ
ng cùng có l

i thông qua các h
ì
nh th

c
công c

kinh t
ế
, như thương m

i qu

c t
ế
,
đầ
u tư và chuy

n giao công ngh

.
Ngoài nh

ng quan h


kinh t
ế
v

i các n
ướ
c tư b

n phát tri

n th
ì
các n
ướ
c
thu

c th
ế
gi

i th

ba c
ũ
ng
đẩ
y m


nh quan h

buôn bán song phương, đa
phương v

i nhau ngày càng m

nh m

.
Vai tr
ò
c

a các t

ch

c qu

c t
ế
:

19
Ngày nay, trong các quan h

qu

c t

ế
gi

a các n
ướ
c v

i nhau th
ì
các t


ch

c qu

c t
ế
ngày càng đóng vai tr
ò
quan tr

ng. Các t

ch

c quôc t
ế
không
nh


ng đóng vai tr
ò
quan tr

ng trong vi

c đi

u ch

nh các quan h

các n
ướ
c v

i
nhau mà c
ò
n là l

c l
ượ
ng ch

y
ế
u
đấ

u tranh, giúp
đỡ
và t

o đi

u ki

n phát
tri

n cho các n
ướ
c thu

c th
ế
gi

i th

ba.
Nh

ng v

n
đề
n


y sinh trong quá tr
ì
nh phát tri

n c

a loài ng
ườ
i như ô
nhi

m môi tr
ườ
ng, liên k
ế
t kinh t
ế
quôc t
ế
, không th

gi

i quy
ế
t b

i m

t n

ướ
c
riêng r

mà c

n ph

i có s

liên k
ế
t gi

a các qu

c gia v

i nhau thông qua t


ch

c qu

c t
ế

để
gi


i quy
ế
t v

n
đề
đó m

t cách
đồ
ng b

nh

t quán.
V

i ti
ế
n tr
ì
nh toàn c

u hoá như hi

n nay, các t

ch


c qu

c t
ế
l

i càng
đóng vai tr
ò
quan tr

ng,
đặ
c bi

t trong l
ĩ
nh v

c toàn c

u hoá v

kinh t
ế
, s

di
chuy


n v

n, quan h

m

u d

ch c

n thông qua các t

ch

c qu

c t
ế

để
đi

u
ch

nh.
Cơ c

u giai c


p:
Do t

c
đọ
phát tri

n c

a khoa h

c k

thu

t và l

c l
ượ
ng s

n xu

t, năng
su

t lao
độ
ng
đượ

c nâng cao, cơ c

u giai c

p x
ã
h

i

n
ướ
c tư b

n phát tri

n
có s

thay
đổ
i r
õ
r

t,
đặ
c bi

t là s


tăng nhanh v

s

l
ượ
ng c

a t

ng l

p trug
gian. Do nh

ng ngành ngh

truy

n th

ng b

thu h

p, các ngành d

ch v



công nghi

p m

i ra
đờ
i và phát tri

n d

n t

i t

ng l

p “công nhân áo tr

ng”,
nhân viên khoa h

c k

thu

t, cán b

qu


n l
ý
, t

ng l

p trí tu

ngày m

t đông
đả
o. H

đang tr

thành t

ng l

p x
ã
h

i ch

y
ế
u c


a các n
ướ
c tư b

n phát
tri

n. T

ng l

p này có
đờ
i s

ng v

t ch

t khá cao, có tr
ì
nh
độ
dân trí cao. H


c
ũ
ng chính là l


c l
ượ
ng lao
độ
ng cho m

t n

n kinh t
ế
m

i, n

n kinh t
ế
tri
th

c.


20
P
HẦN
II. V
ẬN

DỤNG




LUẬN

HÌNH
THÁI KINH
TẾ



HỘI

VÀO
ĐIỀU

KIỆN
V
IỆT
NAM
HIỆN
NAY.
1. T

t y
ế
u khách quan c

a con
đườ
ng đi lên ch


ngh
ĩ
a x
ã
h

i.
Vi

c v

n d

ng l
ý
lu

n h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i c

a ch


ngh
ĩ
a Mac-Lênin
vào vi

c
đề
ra chi
ế
n l
ượ
c cho cách m

ng Vi

t nam ti
ế
n lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i.
Đườ
ng l

i cách m


ng do ch

t

ch H

Chí Minh và
Đả
ng ta nêu ra là s

v

n
d

ng sáng t

o h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h

i vào đi

u ki


n Vi

t nam.
Đả
ng ta
đã

kh

ng
đị
nh r

ng sau khi Vi

t nam ti
ế
n hành công vi

c cách m

ng dân ch


nhân dân s

ti
ế
n lên làm cu


c cách m

ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a.
Đây là s

l

a ch

n đúng h
ướ
ng đi và xác
đị
nh m

c tiêu c

a s

phát tri

n.

CHúng ta
đề
u bi
ế
t,
đố
i v

i
Đả
ng ta, vi

c l

a ch

n và xác
đị
nh này
đặ
t ra
ngay t

năm 1930 và luôn luôn đúng v

i m

i s

bi

ế
n
độ
ng trong th

c ti

n
phát tri

n c

a cách m

ng Vi

t nam, trong l

ch s


đấ
u tranh cách m

ng c

a
Đả
ng và c


a dân t

c chính cương, sách l
ượ
c v

n t

t do Nguy

n Ái Qu

c kh

i
th

o và lu

n văn chính tr

c

a
Đả
ng năm 1930
đã
ghi r
õ
Cách m


ng Vi

t nam
s

đi theo con
đườ
ng “là tư s

n dân quy

n cách m

ng
để
đi t

i x
ã
h

i c

ng
s

n” b

qua giai đo


n phát tri

n tư b

n ch

ngh
ĩ
a. S

l

a ch

n này là k
ế
t qu


tr

c ti
ế
p n

y sinh t

s


giác ng

ch

ngh
ĩ
a Mác-Lênin, ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i khoa
h

c

l
ã
nh t

Nguy

n Ái Qu

c sau m

t th


p niên (1911-1920) đi t
ì
m
đườ
ng
c

u n
ướ
c và
đã
t
ì
m th

y ch

ngh
ĩ
a Lênin,
đã
nh

n th

c r
õ
cách m


ng Vi

t
nam s

đi theo con
đườ
ng Cách m

ng tháng M
ườ
i “
Đườ
ng cách m

nh”
(1927) là tác ph

m l
ý
lu

n macxít
đầ
u tiên
đượ
c xây d

ng trên n


n móng c

a
tư t
ưở
ng đó. Trong tác ph

m quan tr

ng này Nguy

n ái Qu

c
đã
ch

r
õ
:
“Trong th
ế
gi

i bây gi

ch

có cách m


nh Nga là
đã
thành công và thành
công
đế
n nơi, ngh
ĩ
a là dân chúng
đượ
c h
ưở
ng cái t

do h

nh phúc, b
ì
nh
đẳ
ng
th

t, ch

không ph

i t

do và b
ì

nh
đẳ
ng gi

d

i như
đế
qu

c Pháp khoe
khoang bên Nam An” Ng
ườ
i kh

ng
đị
nh, ch

có ch

ngh
ĩ
a Lênin là chân
chính nh

t, ch

c ch


n nh

t và cách m

nh nh

t mà chúng ta s

đi theo. T


b
ướ
c ngo

t năm 1920, khi Nguy

n ái Qu

c tr

thành ng
ườ
i c

gn s

n và cho

21

đế
n nh

ng năm sau này. NG
ườ
i
đề
u nh

t quán kh

ng
đị
nh, gi

i phóng giai
c

p, gi

i phóng dân t

c ch

có th

th

c hi


n
đượ
c b

ng con
đườ
ng cách m

ng
vô s

n, b

ng cu

c xây d

ng ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i m

i, x
ã
h


i c

ng s

n ch

ngh
ĩ
a.
Khi mi

n B

c
đã

đượ
c gi

i phóng nhưng mi

n Nam c
ò
n ph

i ti
ế
p t


c
chi
ế
n
đầ
u v
ì

độ
c l

p t

do c

a T

Qu

c, t
ì
nh h
ì
nh lúc đó
đặ
t ra câu h

i: Mi

n

B

c có nên b
ướ
c ngay vào th

i k

quá
độ

để
xây d

ng ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i hay
không khi khi m

c tiêu
độ
c l

ap dân t


c chưa
đượ
c gi

i quy
ế
t xong

mi

n
Nam?
Đả
ng ta kh

ng
đị
nh là ph

i
đồ
ng th

i ti
ế
n hành hai nhi

m v


cách
m

ng: ti
ế
p t

c cu

c cách m

ng dân t

c dân ch



mi

n Nam và ti
ế
n hành xây
d

ng ch

ngh
ĩ
a x
ã

h

i

mi

n B

c. S

l

a ch

n này
đã

đượ
c th

c ti

n xác
nh

n là hoàn toàn đúng
đắ
n. Không có s

h


u thu

n c

a ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i


mi

n B

c, cách m

ng mi

n Nam s

không có nh

ng
đả

m b

o v

t ch

t và tinh
th

n c

n thi
ế
t cho th

ng l

i.
Khi mi

n Nam
đã

đượ
c gi

i phóng,
đấ
t n
ướ

c th

ng nh

t, m

t v

n
đề

c
ũ
ng
đượ
c
đặ
t ra là mi

n Nam s

cùng mi

n B

c ti
ế
n lên ch

ngh

ĩ
a x
ã
h

i hay
t

m th

i d

ng l

i m

t th

i gian
để
ph

c h

i sau chi
ế
n tranh? Có th

nói, s



l

a ch

n này là m

t th

thách không kém ph

n ph

c t

p.
Đả
ng quy
ế
t
đị
nh c


n
ướ
c cùng đi lên ch

ngh
ĩ

a x
ã
h

i. Quy
ế
t
đị
nh này
đã

đượ
c th

c ti

n xác nh

n
hoàn toàn đúng
đắ
n.
Vào gi

a nh

ng năm 80, kinh t
ế
x
ã

h

i n
ướ
c ta lâm vào cu

c kh

ng
ho

ng tr

m tr

ng, ch
ế

độ
x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a

Liên Xô và Đông Âu đang chao

đả
o. Nhưng c
ũ
ng chính vào lúc

y,
Đả
ng ta
đã
quy
ế
t
đị
nh
đườ
ng l

i
đổ
i m

i,
ch

trương xây d

ng và phát tri

n n


n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n, v

n hành
theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c, theo
đị
nh h
ướ
ng x

ã
h

i
ch

ngh
ĩ
a, h

i nh

p và m

c

a v

i bên ngoài. M

t l

n n

a s

kh

ng
đị

nh c

a
Đả
ng ta v

con
đườ
ng đi lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i
đã

đượ
c th

c ti

n xác nh

n là
đúng
đắ
n.

Vào gi

a nh

ng năm 80, kinh t
ế
– x
ã
h

i n
ướ
c ta lâm vào cu

c kh

ng
ho

ng tr

m tr

ng ch
ế

độ
x
ã
h


i ch

ngh
ĩ
a

Liên Xô và Đông Âu đang chao

22
đả
o. Nhưng c
ũ
ng chính vào lúc

y,
Đả
ng ta
đã
quy
ế
t
đị
nh
đườ
ng l

i
đổ
i m


i,
ch

trương xây d

ng và phát tri

n n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n, v

n hành
theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l

ý
c

a nhà n
ướ
c, theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i
ch

ngh
ĩ
a, h

i nh

p và m

c

a v

i bên ngoài. M


t l

n n

a s

kh

ng
đị
nh c

a
Đả
ng ra v

con
đườ
ng đi lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i
đã

đượ

c th

c ti

n xác nh

n là
đúng
đắ
n.
Có th

nói, nh

ng quy
ế
t sách c

a
Đả
ng ta

th

i k

này th

hi


n s

năng
độ
ng v

tư duy l
ý
lu

n g

n li

n v

i s

m

n c

m v

th

c ti

n cùng b


n l
ĩ
nh
chính tr

v

ng vàng. Đó là s

kh

ng
đị
nh tính t

t y
ế
u c

a s


đổ
i m

i theo
đị
nh
h
ướ

ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a:
đổ
i m

i
để
phát tri

n,
để
thoát kh

i t
ì
nh tr

ng kh

ng
ho

ng,

để
v
ượ
t qua nh

ng k
ì
m h
ã
m c

a mô h
ì
nh c
ũ
– mô h
ì
nh hành chính bao
c

p,
để
gi

i phóng và khai thác m

i ti

m năng phát tri


n c

a x
ã
h

i nh

m th

c
hi

n m

c tiêu dân giàu, n
ướ
c m

nh, x
ã
h

i công b

ng văn minh.
Đổ
i m

i

không ph

i là t

b

ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i, mà là kh

ng
đị
nh tính quy lu

t c

a con
đườ
ng phát tri

n đó làm cho công cu

c xây d


ng ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i công b

ng
văn minh. đúng v

i quy lu

t khách quan hơn phù h

p v

i hoang c

nh, đi

u
ki

n th

c t
ế

c

a
đấ
t n
ướ
c v

i xu th
ế
,
đặ
c đi

m c

a th
ế
gi

i hi

n
đạ
i.
Đổ
i m

i


để
xây d

ng ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i hi

u qu

hơn làm cho ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i b

c l


và kh


ng
đị
nh b

n ch

t ưu vi

t c

a nó, t

ng b
ướ
c
đị
nh h
ì
nh và phát tri

n
trong th

c t
ế
, làm cho “
đờ
i s

ng v


t ch

t ngày càng tăng,
đờ
i s

ng tinh th

n
ngày càng t

t, x
ã
h

i ngày càng văn minh, ti
ế
n b


để
cho nhân dân ta có
cu

c s

ng

m no, h


nh phúc
đượ
c h

c hành ti
ế
n b

và phát tri

n m

i kh

năng
sáng t

o c

a m
ì
nh”
để
cho “dân th

c s

là ch


và làm ch

l

y x
ã
h

i và cu

c
s

ng c

a m
ì
nh? Như H

Chí Minh
đã
nh

n m

nh.
Như v

y, đi lên x
ã

h

i ch

ngh
ĩ
a là t

t y
ế
u khách quan, và nó
đượ
c th


hi

n trong công cu

c
đổ
i m

i c

a
Đả
ng ta,
đổ
i m


i
để
xác l

p m

t s



n
đị
nh
m

i nh

m làm cho
đấ
t n
ướ
c
đạ
t t

i s

phát tri


n b

n v

ng. Đi

u đó có ngi
ã

chúng ta ph

i xác
đị
nh con
đườ
ng xây d

ng ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i v

i s

năng

độ
ng hơn n

a tichs c

c hơn n

a, và phù h

p hơn n

a v

i t
ì
nh h
ì
nh th
ế
gi

i

23
hi

n
đạ
i. Ch
ế


độ
x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a mà chúng ta đang xây d

ng s

là ch
ế

độ

phát hi

n và s

d

ng t

t nh

t nh


ng ngu

n l

c c

a chính m
ì
nh, trong đó s

c
m

nh quy
ế
t
đị
nh chính là ngu

n l

c con ng
ườ
i. Đó là m

c tiêu quan tr

ng
nh


t c

a ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i.
2. Nh

ng nhi

m v

c

a th

i k

quá
độ

Th

i k


quá
độ
là th

i k

t

o cơ s

v

t ch

t và con ng
ườ
i cho ch

ngh
ĩ
a
x
ã
h

i trong quá tr
ì
nh th


c hi

n này, v

i đi

u ki

n và hoàn c

nh c

a Vi

t
nam,
đã

đặ
t ra cho chúng ta nh

ng nhi

m v

sau:
Th

c hi


n công cu

c công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c
để
xây d

ng
cơ s

v

t ch

t k

thu

t cho n

n s


n xu

t l

n hi

n đ

i. Công cu

c này
đặ
t ra
nh

ng nhi

m v

l

n mà chúng ta c

n gi

i quy
ế
t: C


th

là: t

o ra nh

ng đi

u
ki

n thi
ế
t y
ế
u v

v

t ch

t, k

thu

t, con ng
ườ
i và khoa h

c công ngh


, huy
độ
ng m

i ng
ườ
i v

n, ngu

n l

c lao
độ
ng làm cho n

n kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng
nhanh nhưng b

n v

ng và trên cơ s

nâng cao m


i m

t c

a
đờ
i s

ng x
ã
h

i.
Quá tr
ì
nh công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c c

n ph

i th


c hi

n ngay
m

t s

n

i dung cơ b

n sau;
+ Tăng thêm t

c
độ
và t

tr

ng s

n xu

t công nghi

p trong n

n kinh t

ế

qu

c dân
+D

a trên s

thay
đổ
i v

công ngh

chúng ta ph

i chuy

n d

ch cơ c

u
n

n kinh t
ế
d


n
đế
n tăng tr
ưở
ng nhanh và lâu b

n.
+ Khuy
ế
n khích và đào t

o nh

ng tài năng tr

nh

m t

o ra
độ
i ng
ũ
cán
b

k

thu


t có tr
ì
nh
độ
cao.
+ Th

c hi

n chuy

n giao công ngh

k
ế
t h

p v

i năng l

c sáng t

o c

a
qu

n chúng. Mu


n v

y ph

i n

m b

t
đầ
y
đủ
chính xác các thông tin c

n thi
ế
t
thông qua, các công ty tư v

n trong và ngoài n
ướ
c
để

đả
m b

o l

a ch


n công
ngh

chính xác. M

r

ng liên k
ế
t liên doanh v

i n
ướ
c ngoài
để
có th

khai
thác công ngh

tiên ti
ế
n m

t cách tr

c ti
ế
p.

- Xây d

ng và phát tri

n n

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n theo
đị
nh h
ướ
ng ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i v

n hành theo cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý


24
c

a nhà n
ướ
c. Mu

n v

y c

n ph

i ch

n ch

nh
đổ
i m


i và phát tri

n có hi

u
qu

khu v

c doanh nghi

p nhà n
ướ
c
để
làm t

t vai tr
ò
h

tr

và thúc
đẩ
y các
thành ph

n kinh t

ế
khác cùng phát tri

n. T

o đi

u ki

n
để
các thành ph

n kinh
t
ế
khác phát tri

n theo đúng pháp lu

t và quan tr

ng nh

t là ph

i t

ng b
ướ

c
h
ướ
ng vào con
đườ
ng tư b

n nhà n
ướ
c.
- Ph

i th

n tr

ng trong s

phát tri

n x
ã
h

i, m

r

ng giao lưu văn hoá
v


i n
ướ
c ngoài, ph

i có bi

n pháp h

u hi

u ch

ng l

i s

thâm nh

p c

a các
lo

i văn hoá
độ
c h

i. K
ế

th

a và phát tri

n các truy

n th

ng văn hoá t

t
đẹ
p
c

a dân t

c.
- C

n ph

i ti
ế
p t

c
đổ
i m


i b

máy nhà n
ướ
c theo h
ướ
ng ti
ế
n b

d

a
trên nh

ng cơ s

sau:
+ Ch

ng quan liêu chuyên quy

n
độ
c đoán trong b

máy nhà n
ướ
c.
+ Ph


i phân bi

t r
õ
ch

c năng c

u các c

p các ngành.
+ Ph

i đưa ra m

t h

th

ng pháp lu

t ch

t ch


đồ
ng b


và có tính kh


thi. Ph

i
đả
m b

o th

c hi

n nghiêm ch

nh m

i lu

t pháp
đề
ra.
+ Ph

i có chính sách va quy mô đào t

o b

i d
ưỡ

ng nh

ng cán b

có năng
l

c phù h

p v

i yêu c

u
đổ
i m

i và phát tri

n
đấ
t n
ướ
c.
Đò
ng th

i ph

i s



d

ng h

p l
ý
ngu

n nhân l

c cho phù h

p v

i t

ng giai đo

n.









×