Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Luận văn tốt nghiệp: Một số giải pháp thu vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.76 MB, 49 trang )














Luận văn tốt nghiệp


Tên đề tài: " Một số giải pháp thu
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
Việt Nam "













1
P
HẦN

MỞ

ĐẦU

Vi

t Nam đang trong quá tr
ì
nh chuy

n t

n

n kinh t
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p
trung sang n

n kinh t

ế
th

tr
ườ
ng có s

đi

u ti
ế
t c

a nhà n
ướ
c. Trong nh

ng
năm qua,Vi

t Nam
đã

đạ
t
đượ
c nh

ng k
ế

t qu

đáng khích l

trong phát tri

n
kinh t
ế
: t

c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
cao trong nhi

u năm, gi

i quy
ế
t t

t v

n
đề


lương th

c, tăng nhanh kim ng

ch xu

t kh

u Tuy nhiên, Vi

t Nam c
ũ
ng c
ò
n
đang ph

i
đố
i phó v

i nh

ng thách th

c to l

n trong quá tr
ì
nh phát tri


n.
C
ũ
ng như các n
ướ
c đang phát tri

n khác, Vi

t Nam thi
ế
u v

n, th

tr
ườ
ng ,
công ngh

và nh

ng kinh nghi

m trong qu

n l
ý


để
xây d

ng và phát tri

n
kinh t
ế
.

Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài ( Foreign Direct Investment – FDI ) là m

t
h
ì
nh th

c c

a
đầ
u tư n
ướ

c ngoài đóng vai tr
ò
quan tr

ng
đố
i v

i tăng tr
ưở
ng
và phát tri

n kinh t
ế
c

a các n
ướ
c đang phát tri

n.
Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài

và đi kèm v

i nó là s

chuy

n giao v

v

n, công ngh

, th

tr
ườ
ng và các kinh
nghi

m trong qu

n l
ý
đáp

ng nhu c

u c

a các n

ướ
c đang phát tri

n,
đồ
ng
th

i góp ph

n t

o vi

c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng. V

i vi

c th

c hi

n chính sách
khuy
ế
n khích

đầ
u tư n
ướ
c ngoài, trong hơn 10 năm qua Vi

t Nam
đã
thu hút
đượ
c l
ượ
ng v

n
đầ
u tư đăng k
ý

đạ
t hơn 36 t

USD. Đây là ngu

n l

c qu
ý
báu
để
xây d


ng và phát tri

n kinh t
ế
Vi

t Nam.
Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
đã

t

o vi

c làm cho hàng v

n lao
độ
ng, góp ph

n vào tăng GDP và kim ng


ch
xu

t kh

u.N
ướ
c ta
đã
và đang ti
ế
n hành t

ng b
ướ
c h

i nh

p n

n kinh t
ế
khu
v

c và th
ế
gi


i.Bên c

nh vi

c ti
ế
p t

c thúc
đẩ
y quan h

song phương v

các
m

t thương m

i, đ

u tư và trao
đổ
i trên nhi

u l
ĩ
nh v

c khác theo h

ướ
ng đa
d

ng hoá, đa phương hoá , t

ng b
ướ
c
đả
m b

o th

c hi

n quy

n t

do h

p tác
kinh doanh v

i n
ướ
c ngoài
đố
i v


i m

i doanh nghi

p , n
ướ
c ta tham gia
đầ
y
đủ
hơn vào cơ ch
ế
đa phương nh

m thu hút t

i đa ngu

n l

c bên ngoài cho
phát tri

n, thúc
đẩ
y c

i cách th


ch
ế
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
V
ì
th
ế
, trong b

i c

nh t

do hoá thương m

i và toàn c

u hoá n

n kinh t
ế

th
ế

gi

i t

o nhi

u cơ h

i cho Vi

t Nam phát tri

n.
Để
có th

t

n d

ng
đượ
c các
cơ h

i, chúng ta ph

i ch



độ
ng h

i nh

p, xây d

ng chi
ế
n l
ượ
c cơ c

u thích


2

ng vào n

n kinh t
ế
th
ế
gi

i
để
n


n kinh t
ế
n
ướ
c ta g

n k
ế
t ngày càng m

nh
hơn,d

n tr

thành m

t th

c th

h

u cơ c

a kinh t
ế
khu v

c và kinh t

ế
th
ế
gi

i.
CHƯƠNG 1
L
Ý

LUẬN

XUẤT

KHẨU

BẢN

1.1 B

n ch

t c

a xu

t kh

u tư b


n :
Xu

t kh

u tư b

n là xu

t kh

u giá tr

ra n
ướ
c ngoài (
đầ
u tư tư b

n ra
n
ướ
c ngoài) nh

m m

c đích bóc l

t giá tr


th

ng dư và các ngu

n l

i khác


các n
ướ
c nh

p kh

u tư b

n. Lênin kh

ng
đị
nh r

ng , xu

t kh

u tư b

n khác v



nguyên t

c v

i xu

t kh

u hàng hóa và là quá tr
ì
nh ăn bám b
ì
nh phương. Vào
cu

i th
ế
k

XIX
đầ
u th
ế
k

XX, xu

t kh


u tư b

n tr

thành ph

bi
ế
n v
ì
:
M

t là , trong m

t s

ít n
ướ
c phát tri

n
đã
tích lu


đượ
c m


t kh

i l
ượ
ng
l

n tư b

n k
ế
ch xù và m

t b

ph

n
đã
tr

thành “ tư b

n th

a ” do không t
ì
m
đượ
c nơi

đầ
u tư có t

su

t l

i nhu

n cao

trong n
ướ
c.
Hai là, kh

năng xu

t kh

u tư b

n xu

t hi

n do nhi

u n
ướ

c l

c h

u v

kinh
t
ế
b

lôi cu

n vào s

giao lưu kinh t
ế
th
ế
gi

i, nhưng l

i r

t thi
ế
u tư b

n. Các

n
ướ
c đó giá ru

ng
đấ
t l

i tương
đố
i h

, ti

n lương th

p , nguyên li

u r

, nên
t

su

t l

i nhu

n cao.

Ba là, ch

ngh
ĩ
a tư b

n càng phát tri

n th
ì
mâu thu

n kinh t
ế
– x
ã
h

i càng
gay g

t. Xu

t kh

u tư b

n tr

thành bi


n pháp làm gi

m m

c gay g

t đó.
1.2 Các h
ì
nh th

c và h

u qu

c

a xu

t kh

u tư b

n :
Xu

t kh

u tư b


n t

n t

i d
ướ
i nhi

u h
ì
nh th

c, n
ế
u xét cách th

c
đầ
u tư
th
ì

đầ
u tư tr

c ti
ế
p và
đầ

u tư gián ti
ế
p
·
Đầ
u tư tr

c ti
ế
p là h
ì
nh th

c xu

t kh

u tư b

n
để
xây d

ng nh

ng xí
nghi

p m


i ho

c mua l

i nh

ng xí nghi

p đang ho

t
độ
ng

n
ướ
c nh

n
đầ
u tư,
bi
ế
n nó thành m

t chi nhánh c

a công ty m

. Các xí nghi


p m

i
đượ
c h
ì
nh
thành th
ườ
ng t

n t

i d
ướ
i d

ng h

n h

p song phương, nhưng c
ũ
ng có nh

ng
xí nghi

p mà toàn b


s

v

n là c

a m

t công ty n
ướ
c ngoài


3
·
Đầ
u tư gián ti
ế
p là h
ì
nh th

c xu

t kh

u tư b

n d

ướ
i d

ng cho vay thu l
ã
i.
Thông qua các ngân hàng tư nhân ho

c các trung tâm tín d

ng qu

c t
ế

qu

c gia, tư nhân ho

c các nhà tư b

n cho các n
ướ
c khác vay v

n theo nhi

u
h


n
đị
nh khác nhau
để

đầ
u tư vào các
đề
án phát tri

n kinh t
ế
. Ngày nay, h
ì
nh
th

c này c
ò
n
đượ
c th

c hi

n b

ng vi

c mua trái khoán hay c


phi
ế
u c

a các
công ty

n
ướ
c nh

p kh

u tư b

n.
N
ế
u xét theo ch

s

h

u, có xu

t kh

u tư b


n nhà n
ướ
c và xu

t kh

u tư
b

n tư nhân
· Xu

t kh

u tư b

n nhà n
ướ
c là h
ì
nh th

c xu

t kh

u tư b

n mà nhà n

ướ
c tư
s

n l

y tư b

n t

ngân qu

c

a m
ì
nh
đầ
u tư vào n
ướ
c nh

p kh

u tư b

n, ho

c
vi


n tr

hoàn l

i hay không hoàn l

i
để
th

c hi

n nh

ng m

c tiêu v

kinh t
ế
,
chính tr

và quân s

.
V

kinh t

ế
, xu

t kh

u tư b

n nhà n
ướ
c th
ườ
ng h
ướ
ng vào các ngành
thu

c k
ế
t c

u h

t

ng
để
t

o môi tr
ườ

ng thu

n l

i cho
đầ
u tư tư b

n tư nhân.
V

chính tr

, vi

n tr

c

a nhà n
ướ
c tư s

n nh

m c

u v
ã
n ch

ế

độ
chính
tr

thân c

n đang b

lung lay ho

c t

o ra m

i liên h

ph

thu

c lâu dài.
V

quân s

, vi

n tr


c

a nhà n
ướ
c tư s

n nh

m lôi kéo các n
ướ
c ph


thu

c vào các kh

i quân s

ho

c bu

c các n
ướ
c nh

n vi


n tr

ph

i đưa quân
tham chi
ế
n ch

ng n
ướ
c khác, cho n
ướ
c xu

t kh

u l

p căn c

quân s

trên l
ã
nh
th

c


a m
ì
nh ho

c đơn thu

n
để
bán v
ũ
khí.
· Xu

t kh

u tư b

n tư nhân là h
ì
nh th

c xu

t kh

u tư b

n do tư b

n tư

nhân th

c hi

n . Ngày nay, h
ì
nh th

c này ch

y
ế
u do các công ty xuyên qu

c
gia ti
ế
n hành thông qua ho

t
độ
ng
đầ
u tư kinh doanh. H
ì
nh th

c xu

t kh


u tư
b

n tư nhân có
đặ
c đi

m là th
ườ
ng
đượ
c
đầ
u tư vào các ngành kinh t
ế
có v
ò
ng
quay tư b

n ng

n và thu
đượ
c l

i nhu

n

độ
c quy

n cao. Xu

t kh

u tư b

n tư
nhân là h
ì
nh th

c ch

y
ế
u c

a xu

t kh

u tư b

n, có xu h
ướ
ng tăng nhanh ,
chi

ế
m t

l

cao trong t

ng tư b

n xu

t kh

u . N
ế
u nh

ng năm 70 c

a th
ế
k


XX, xu

t kh

u tư b


n tư nhân
đạ
t trên 50% th
ì

đế
n nh

ng năm 80 c

a th
ế
k


này nó
đã

đạ
t t

l

70% trong t

ng tư b

n xu

t kh


u.


4
N
ế
u xét v

cách th

c ho

t
độ
ng , có các chi nhánh c

a các công ty
xuyên qu

c gia , ho

t
độ
ng tài chính tín d

ng c

a các ngân hàng hay các trung
tâm tín d


ng và chuy

n giao công ngh

, trong đó, ho

t
độ
ng d
ướ
i h
ì
nh th

c
chuy

n giao công ngh

là bi

n pháp ch

y
ế
u mà các n
ướ
c xu


t kh

u tư b

n
th
ườ
ng s

d

ng
để
kh

ng ch
ế
n

n kinh t
ế
c

a các n
ướ
c nh

p kh

u tư b


n.
Xu

t kh

u tư b

n v

th

c ch

t là h
ì
nh th

c m

r

ng quan h

s

n xu

t tư b


n
ch

ngh
ĩ
a trên ph

m vi qu

c t
ế
, là s

bành tr
ườ
ng th
ế
l

c c

a tư b

n tài chính
nh

m bóc l

t nhân dân lao
độ

ng th
ế
gi

i, làm cho các n
ướ
c nh

p kh

u tư b

n
b

bóc l

t gía tr

th

ng dư, cơ c

u kinh t
ế
què qu

t, l

thu


c vào n

n kinh t
ế

n
ướ
c tư b

n ch

ngh
ĩ
a. T

đó làm cho mâu thu

n kinh t
ế
– x
ã
h

i gia tăng.
1.3 Nh

ng bi

u hi


n m

i c

a xu

t kh

u tư b

n trong giai đo

n phát
tri

n hi

n nay c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n
Ngày nay , trong đi

u ki


n l

ch s

m

i, xu

t kh

u tư b

n
đã
có s

bi
ế
n
đổ
i l

n .
Th

nh

t là h
ướ

ng xu

t kh

u tư b

n
đã
có s

thay
đổ
i cơ b

n. Tr
ướ
c kia,
lu

ng tư b

n xu

t kh

u ch

y
ế
u t


các n
ướ
c tư b

n phát tri

n sang các n
ướ
c
kém phát tri

n ( chi
ế
m t

tr

ng trên 70% ). Nhưng nh

ng th

p k

g

n đây
đạ
i
b


ph

n d
ò
ng
đầ
u tư l

i ch

y qua l

i gi

a các n
ướ
c tư b

n phát tri

n v

i nhau.
T

tr

ng xu


t kh

u tư b

n gi

a ba trung tâm tư b

n ch

ngh
ĩ
a tăng nhanh,
đặ
c
bi

t d
ò
ng
đầ
u tư ch

y m

nh theo h
ướ
ng t

Nh


t B

n vào M

và Tây Âu, c
ũ
ng
như t

Tây Âu ch

y sang M

làm cho lu

ng xu

t kh

u tư b

n vào các n
ướ
c
đang phát tri

n gi

m m


nh, th

m chí ch

c
ò
n 16,8%(1996) và hi

n nay
kho

ng 30%.
Tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh đó, nhi

u nhà l
ý
lu

n tư s

n cho r

ng, xu


t kh

u tư b

n
không c
ò
n là th

đo

n và phương ti

n mà các n
ướ
c giàu dùng
để
bóc l

t các
n
ướ
c nghèo. Theo h

, xu

t kh

u tư b


n
đã
trút b

b

n ch

t c
ũ
c

a nó và tr


thành h
ì
nh th

c h

p tác cùng có l

i trong m

i quan h

qu


c t
ế
.S

h

p tác này
di

n ra ch

y
ế
u gi

a các n
ướ
c tư b

n phát tri

n v

i nhau. Đó là quan ni

m
hoàn toàn sai l

m.



5
Như
đã
bi
ế
t , cu

c cách m

ng khoa h

c công ngh


đã
t

o ra nh

ng bi
ế
n
đổ
i nh

y v

t trong s


phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Vào nh

ng năm 80
c

a th
ế
k

XX, nhi

u ngành công nghi

p m

i ra
đờ
i và phát tri


n thành các
ngành m
ũ
i nh

n như : ngành công ngh

sinh h

c, ngành ch
ế
t

o v

t li

u m

i,
ngành bán d

n và vi đi

n t

, ngành v
ũ
tr



đạ
i dương Nh

ng ngành này có
thi
ế
t b

và quy tr
ì
nh công ngh

hi

n
đạ
i, tiêu t

n ít nguyên , nhiên v

t li

u.
Trong n

n kinh t
ế
gi


a các n
ướ
c tư b

n phát tri

n
đã
di

n ra s

bi
ế
n
đổ
i cơ
c

u các ngành s

n xu

t m
ũ
i nh

n có hàm l
ượ

ng khoa h

c k

thu

t cao. S


xu

t hi

n nh

ng ngành ngh

m

i
đã
t

o ra nhu c

u
đầ
u tư h

p d


n v
ì
trong
th

i gian
đầ
u nó t

o ra l

i nhu

n siêu ng

ch r

t cao. Vi

c ti
ế
p nh

n k

thu

t
m


i ch

di

n ra

các n
ướ
c tư b

n phát tri

n v
ì
các n
ướ
c đang phát tri

n có h


t

ng kinh t
ế
x
ã
h


i l

c h

u , không phù h

p, t
ì
nh chính tr

kém

n
đị
nh, s

c
mua kém, t

su

t l

i nhu

n c

a tư b

n

đầ
u tư không c
ò
n cao như tr
ướ
c ( c
ò
n
v

i n
ướ
c đang phát tri

n nhưng
đã
tr

thành Nics th
ì
t

tr

ng c

a lu

ng tư b


n
xu

t kh

u v

n l

n: chi
ế
m 80% t

ng tư b

n xu

t kh

u c

a các n
ướ
c đang phát
tri

n). M

t khác th


i gian này, xu h
ướ
ng liên k
ế
t các n

n kinh t
ế


các trung
tâm tư b

n ch

ngh
ĩ
a phát tri

n r

t m

nh. H

q

a c

a ho


t
độ
ng này bao gi


c
ũ
ng h
ì
nh thành các kh

i kinh t
ế
v

i nh

ng đa

lu

t b

o h

r

t kh


t khe.
Để

nhanh chóng chi
ế
m l
ĩ
nh th

tr
ườ
ng, các công ty xuyên qu

c gia
đã
bi
ế
n các
doanh nghi

p chi nhánh c

a m
ì
nh thành m

t b

ph


n c

u thành c

a kh

i kinh
t
ế
m

i nh

m tránh
đò
n thu
ế
quan n

ng c

a các
đạ
o lu

t b

o h

. Nh


t và Tây
Âu
đã
tích c

c
đầ
u tư vào th

tr
ườ
ng M

b

ng cách đó.
S

bi
ế
n
độ
ng v


đị
a bàn và t

tr


ng
đầ
u tư c

a các n
ướ
c tư b

n phát tri

n
không làm cho b

n ch

t c

a xu

t kh

u tư b

n thay
đổ
i , mà ch

làm cho h
ì

nh
th

c và xu h
ướ
ng c

a xu

t kh

u tư b

n thêm phong phú và ph

c t

p hơn. S


xu

t hi

n các ngành m

i có hàm l
ượ
ng khoa h


c- công ngh

cao

các n
ướ
c
tư b

n phát tri

n bao gi

c
ũ
ng d

n
đế
n c

u t

o h

u cơ c

a tư b

n tăng cao và

đi

u đó t

t y
ế
u d

n
đế
n t

su

t l

i nhu

n có xu h
ướ
ng gi

m xu

ng. Hi

n
t
ượ
ng th


a tư b

n tương
đố
i, h

qu

c

a s

phát tri

n đó là không th

tránh


6
kh

i. Bên c

nh đó, s

phát tri

n m


nh m

c

a các thi
ế
t b

quy tr
ì
nh công ngh


m

i
đã
d

n
đế
n s

lo

i b

các thi
ế

t b

và công ngh

l

c h

u ra kh

i quá tr
ì
nh
s

n xu

t tr

c ti
ế
p ( do b

hao m
ò
n h

u h
ì
nh và vô h

ì
nh ).
Đố
i v

i n

n kinh t
ế

th
ế
gi

i đang phát tri

n, nh

ng tư li

u s

n xu

t này r

t có ích và v

n là k



thu

t m

i m

. Nh

m m

c đích thu l

i nhu

n
độ
c quy

n cao, các t

p đoàn tư
b

n
độ
c quy

n đưa các thi
ế

t b

đó sang các n
ướ
c đang phát tri

n d
ướ
i h
ì
nh
th

c chuy

n giao công ngh

. R
õ
ràng, khi ch

ngh
ĩ
a
đế
qu

c c
ò
n t


n t

i th
ì

xu

t kh

u tư b

n t

các n
ướ
c tư b

n phát tri

n sang các n
ướ
c đang phát tri

n
là đi

u không tránh kh

i. Xét trong m


t giai đo

n phát tri

n nh

t
đị
nh , có th


di

n ra s

thay
đổ
i t

tr

ng tư b

n
đầ
u tư vào khu v

c nào đó c


a th
ế
gi

i,
nhưng phân tích m

t th

i k

dài hơn c

a quy mô th
ế
gi

i cho th

y: xu

t kh

u
tư b

n v

n là v
ũ

khí ch

y
ế
u mà tư b

n
độ
c quy

n s

d

ng
để
bành tr
ướ
ng ra
n
ướ
c ngoài. T
ì
nh tr

ng n

n

n c


a các n
ướ
c đang phát tri

n

châu á, Phi ,
M

Latinh là th

c t
ế
ch

ng minh cho k
ế
t lu

n trên.
Th

hai là ch

th

xu

t kh


u tư b

n có s

thay
đổ
i l

n , trong đó vai tr
ò

các công ty xuyên qu

c gia trong xu

t kh

u tư b

n ngày càng to l

n,
đặ
c bi

t
là trong FDI . M

t khác,

đã
xu

t hi

n nhi

u ch

th

xu

t kh

u tư b

n t

các
n
ướ
c đang phát tri

n mà n

i b

t là các Nics châu Á.
Th


ba là h
ì
nh th

c xu

t kh

u tư b

n r

t đa d

ng, s

đan quy

n gi

a xu

t
kh

u tư b

n và xu


t kh

u hàng hoá tăng lên. Ch

ng h

n, trong
đầ
u tư tr

c ti
ế
p
xu

t hi

n nh

ng h
ì
nh th

c m

i như BOT,BT s

k
ế
t h


p gi

a xu

t kh

u tư
b

n v

i các h

p
đồ
ng buôn bán hàng hoá, d

ch v

, ch

t xám không ng

ng
tăng lên.
Th

tư là s


áp
đặ
t mang tính th

c dân trong xu

t kh

u tư b

n
đã

đượ
c
g

b

d

n và nguyên t

c cùng có l

i
đượ
c
đề
cao.

Ngày nay , xu

t kh

u tư b

n luôn th

hi

n k
ế
t qu

hai m

t. M

t m

t, nó
làm cho các quan h

tư b

n ch

ngh
ĩ
a

đượ
c phát tri

n và m

r

ng ra trên
đị
a
bàn qu

c t
ế
, góp ph

n thúc
đẩ
y nhanh chóng quá tr
ì
nh phân công lao
độ
ng và
qu

c t
ế
hoá
đờ
i s


ng kinh t
ế
c

a nhi

u n
ướ
c; là m

t trong nh

ng nhân t

c

c


7
k

quan tr

ng tác
độ
ng t

bên ngoài vào làm cho quá tr

ì
nh công nghi

p hoá
và tái công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá

các n
ướ
c nh

p kh

u tư b

n phát tri

n
nhanh chóng . Song m

t khác, xu

t kh

u tư b


n v

n
để
l

i cho các qu

c gia
nh

p kh

u tư b

n, nh

t là v

i các n
ướ
c đang phát tri

n nh

ng h

u qu


n

ng n


như: n

n kinh t
ế
phát tri

n m

t cân
đố
i và l

thu

c, n

n

n ch

ng ch

t do b



bóc l

t quá n

ng n

. Song đi

u này tu

thu

c m

t ph

n r

t l

n vào vai tr
ò

qu

n l
ý
c

a nhà n

ướ
c

các n
ướ
c nh

p kh

u tư b

n. L

i d

ng m

t tích c

c c

a
xu

t kh

u tư b

n , nhi


u n
ướ
c
đã
m

r

ng vi

c ti
ế
p nh

n
đầ
u tư
để

đẩ
y m

nh
quá tr
ì
nh công nghi

p hoá

n

ứơ
c m
ì
nh. V

n
đề

đặ
t ra là ph

i bi
ế
t v

n d

ng
m

m d

o,linh ho

t , nguyên t

c cùng có l

i, l


a ch

n phương án thi
ế
t th

c,
để

khai thác ngu

n l

c qu

c t
ế
có hi

u qu

.




8
CHƯƠNG 2
ĐẦU


TRỰC

TIẾP

NƯỚC
NGOÀI – XU
HƯỚNG
QUAN
TRỌNG

ĐỐI

VỚI
CÁC
NƯỚC
ĐANG PHÁT
TRIỂN

2.1
Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài

2.1.1
Đặ

c đi

m
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài

Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài ( Foreign Direct Investment – FDI ) là h
ì
nh
th

c
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. S


ra
đờ
i và phát tri

n c

a nó là k
ế
t qu

t

t y
ế
u c

a
quá tr
ì
nh qu

c t
ế
và phân công lao
độ
ng qu

c t
ế
.

Trên th

c t
ế
có nhi

u cách nh
ì
n nh

n khác nhau v


đầ
u tư n
ướ
c
ngoài.Theo hi

p h

i lu

t qu

c t
ế
(1966) “
Đầ
u tư n

ướ
c ngoài là s

di chuy

n
v

n t

n
ướ
c c

a ng
ườ
i
đầ
u tư sang n
ướ
c c

a ng
ườ
i s

d

ng nhưng không ph


i
để
mua hàng tiêu dùng c

a n
ướ
c này mà dùng
để
chi phí cho các ho

t
độ
ng có
tính ch

t kinh t
ế
x
ã
h

i ”. Theo lu

t
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài Vi

t Nam ban hành

năm 1987 và đư

c b

sung hoàn thi

n sau ba l

n s

a
đổ
i “
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài
là vi

c các t

ch

c và cá nhân n
ướ
c ngoài tr

c ti
ế
p đưa vào Vi


t Nam v

n
b

ng ti

n n
ướ
c ngoài ho

c b

t k

tài s

n nào
đượ
c chính ph

Vi

t Nam ch

p
nh

n

để
h

p tác kinh doanh trên cơ s

h

p
đồ
ng ho

c thành l

p xí nghi

p liên
doanh hay xí nghi

p 100% v

n n
ướ
c ngoài”
Qua xem xét các
đị
nh ngh
ĩ
a v



đầ
u tư n
ướ
c ngoài có th

rút ra m

t s


đặ
c trưng cơ b

n c

a
đầ
u tư n
ướ
c ngoài như sau:
M

t là , s

di chuy

n v

n t


n
ướ
c này sang n
ướ
c khác .
Hai là , v

n
đượ
c huy
độ
ng vào các m

c đích th

c hi

n các ho

t
độ
ng
kinh t
ế
và kinh doanh.
M

c dù có nhi

u khác bi


t v

quan ni

m nhưng nh
ì
n chung FDI
đượ
c
xem xét như m

t ho

t
độ
ng kinh doanh,

đó có các y
ế
u t

di chuy

n v

n
qu

c t

ế
và kèm theo nó bao g

m các y
ế
u t

khác . Các y
ế
u t

đó không ch


bao g

m s

khác bi

t v

qu

c t

ch c

a các
đố

i tác tham gia vào quá tr
ì
nh kinh


9
doanh,s

khác bi

t văn hoá , lu

t pháp mà c
ò
n là s

chuy

n giao công ngh

,
th

tr
ườ
ng tiêu th


Theo lu


t
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài c

a Vi

t Nam, FDI có th


đượ
c hi

u như là
vi

c các t

ch

c, các cá nhân tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài đưa vào Vi

t Nam v


n
b

ng ti

n hay b

t c

tài s

n nào
đượ
c chính ph

Vi

t Nam ch

p nh

n
để
h

p
tác v

i bên Vi


t Nam ho

c t

m
ì
nh t

ch

c các ho

t
độ
ng kinh doanh trên
l
ã
nh th

Vi

t Nam .D
ướ
i góc
độ
kinh t
ế
có th


hi

u FDI là h
ì
nh th

c di
chuy

n v

n qu

c t
ế
trong đó ng
ườ
i s

h

u
đồ
ng th

i là ng
ườ
i tr

c ti

ế
p tham
gia qu

n l
ý
và đi

u hành ho

t
độ
ng s

d

ng v

n
đầ
u tư.V

th

c ch

t, FDI là
s



đầ
u tư c

a các công ty ( cá nhân) nh

m xây d

ng các cơ s

, chi nhánh


n
ướ
c ngoài và làm ch

toàn b

hay t

ng ph

n cơ s

đó.

Đầ
u tư tr

c ti

ế
p n
ướ
c ngoài có các
đặ
c đi

m sau:
Th

nh

t , các ch


đầ
u tư ph

i đóng góp m

t kh

i l
ượ
ng v

n t

i thi


u theo
quy đ

nh c

a t

ng qu

c gia. Lu

t
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài c

a Vi

t Nam quy
đị
nh
ch


đầ
u tư n
ướ
c ngoài ph


i đóng góp t

i thi

u 30% v

n pháp
đị
nh c

a d

án.
Th

hai , s

phân chia quy

n qu

n l
ý
các doanh nghi

p ph

thu

c vào m


c
độ
đóng góp v

n. N
ế
u đóng góp 10% v

n th
ì
doanh nghi

p hoàn toàn do ch


đầ
u tư n
ướ
c ngoài đi

u hành và qu

n l
ý
.
Th

ba , l


i nhu

n c

a các ch


đầ
u tư ph

thu

c vào k
ế
t qu

ho

t
độ
ng
kinh doanh và
đượ
c phân chia theo t

l

góp v

n sau khi n


p thu
ế
và tr

l

i
t

c c

ph

n.
Th

tư , FDI
đượ
c th

c hi

n thông qua vi

c xây d

ng doanh nghi

p m


i,
mua l

i toàn b

ho

c t

ng ph

n doanh nghi

p đang ho

t
độ
ng ho

c sát nh

p
các doanh nghi

p v

i nhau.
Th


năm , FDI không ch

g

n li

n v

i di chuy

n v

n mà c
ò
n g

n li

n v

i
chuy

n giao công ngh

, chuy

n giao ki
ế
n th


c và kinh nghi

m qu

n l
ý
và t

o
ra th

tr
ườ
ng m

i cho c

phía
đầ
u tư và phía nh

n
đầ
u tư.


10
Th


sáu , FDI hi

n nay g

n li

n v

i các ho

t
độ
ng kinh doanh qu

c t
ế
c

a
các công ty đa qu

c gia.

Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ

c ngoài có th


đượ
c phân chia theo nhi

u tiêu th

c
khác nhau:
N
ế
u căn c

tính ch

t pháp l
ý
c

a
đầ
u tư n
ướ
c ngoài tr

c ti
ế
p có th


chia
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài thành các lo

i h

p
đồ
ng và h

p tác kinh doanh ,
doanh nghi

p liên doanh,doanh nghi

p 100% v

n n
ướ
c ngoài. Ngoài ra c
ò
n
có thêm h
ì

nh th

c
đầ
u tư khác đó là h

p
đồ
ng xây d

ng – kinh doanh- chuy

n
giao (BOT). Trong các h
ì
nh th

c trên th
ì
doanh nghi

p liên doanh và doanh
nghi

p 100% v

n là h
ì
nh th


c pháp nhân m

i và lu

t Vi

t Nam g

i chung là
xí nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
N
ế
u căn c

vào tính ch

t
đầ
u tư có th

chia FDI thành hai lo


i
đầ
u tư t

p
trung trong khu ch
ế
xu

t và
đầ
u tư phân tán. M

i lo

i
đầ
u tư trên
đề
u có

nh
h
ưở
ng
đế
n chuy

n d


ch cơ c

u kinh t
ế
, cơ c

u công nghi

p

t

ng qu

c gia.
N
ế
u căn c

vào quá tr
ì
nh tái s

n xu

t có th

chia
đầ
u tư tr


c ti
ế
p n
ướ
c
ngoài thành
đầ
u tư vào nghiên c

u và tri

n khai,
đầ
u tư vào cung

ng nguyên
li

u,
đầ
u tư vào s

n xu

t,
đầ
u tư vào tiêu th

s


n ph

m
N
ế
u căn c

vào l
ĩ
nh v

c
đầ
u tư có th

chia FDI thành các lo

i như
đầ
u tư
công nghi

p, nông nghi

p , d

ch v



Theo lu

t
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài c

a Vi

t Nam, các h
ì
nh th

c
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài vào Vi

t Nam bao g

m 3 h
ì
nh th

c như sau:
· H


p
đồ
ng h

p tác kinh doanh
· Doanh nghi

p liên doanh
· Doanh nghi

p 100% v

n n
ướ
c ngoài
. Hàng
đổ
i hàng – Phương th

c
đầ
u tư thu hút n
ướ
c ngoài quan tr

ng
đố
i
v


i các n
ướ
c đang phát tri

n.
Hàng
đổ
i hàng là phương th

c
đầ
u tư mà giá tr

c

a trang thi
ế
t b

cung c

p
đượ
c hoàn tr

b

ng chính s

n ph


m mà các trang thi
ế
t b

đó làm ra. Phương
th

c này liên quan t

i hai h

p
đồ
ng quan h

m

t thi
ế
t v

i nhau và cân b

ng


11
nhau v


m

t giá tr

.Trong m

t h

p
đồ
ng, nhà cung c

p
đồ
ng
ý
xây d

ng nhà
máy ho

c cung c

p các công ngh

c

a nhà máy cho phía
đố
i tác. Trong

h

p
đồ
ng khác, nhà cung c

p
đồ
ng
ý
mua l

i s

n ph

m mà công ngh

đó s

n
xu

t ra v

i kh

i l
ượ
ng tương


ng v

i gía tr

thi
ế
t b

mà nhà máy
đã

đầ
u tư.
Hàng
đổ
i hàng có vai tr
ò
quan tr

ng
đố
i v

i phát tri

n kinh t
ế
c


a các
n
ướ
c đang phát tri

n
đặ
c bi

t là các n
ướ
c đang chuy

n
đổ
i. Th

c t
ế

đã
ch

ra
r

ng hàng
đổ
i hàng có
ý

ngh
ĩ
a quan tr

ng trong phát tri

n các ngành công
nghi

p ch
ế
bi
ế
n nông s

n góp ph

n

n
đị
nh và phát tri

n kinh t
ế
, t

o vi

c làm

cho ng
ườ
i lao
độ
ng

các n
ướ
c đang phát tri

n. Hàng
đổ
i hàng là phương th

c
đầ
u tư m

i c

a các
đố
i tác n
ướ
c ngoài vào Vi

t Nam.

2.1.2
Đầ

u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài

các n
ướ
c đang phát tri

n
Trong ba th

p k

v

a qua, n

n kinh t
ế
th
ế
gi

i
đã
ch


ng ki
ế
n m

t s

tăng
tr
ưở
ng đáng k

v

lu

ng v

n FDI. T

ng FDI trung b
ì
nh hàng năm theo giá tr


th

tr
ườ
ng hi


n nay tăng lên 10 l

n, t

104 t

USD trong nh

ng năm c

a th

p
k

60 lên
đế
n 1173 t

USD vào cu

i nh

ng năm c

a th

p k


80. FDI
đã
ti
ế
p
t

c tăng và
đạ
t 1940 t

USD năm 1992. Các n
ướ
c phát tri

n chi
ế
m t

68%
trong nh

ng năm 60 lên
đế
n 80% vào cu

i nh

ng năm 90 trong t


ng s

c

a
ph

n tăng lên c

a FDI.
Xét v

khuynh h
ướ
ng chung, m

t trong nh

ng nét n

i b

t nh

t c

a FDI là
vi

c tăng nhanh lên nhanh chóng và v


ng b

n c

a nh

ng lu

ng FDI t

i các
n
ướ
c đang phát tri

n. Sau m

t giai đo

n tương
đố
i
đì
nh tr

di

n ra sau các
cu


c kh

ng ho

ng n

và m

t cu

c suy thoái cho t

i gi

a nh

ng năm 80 (t


năm 1981 - 1985 FDI
đế
n các n
ướ
c đang phát tri

n th

c t
ế

gi

m 4%/ năm),
đầ
u tư vào các n
ướ
c đang phát tri

n
đã
khôi ph

c m

nh m

. Trong nh

ng năm
cu

i th

p k

80, FDI tăng 17% m

t năm và ti
ế
p t


c trong nh

ng năm 90.Theo
báo cáo c

a Liên H

p Qu

c và
Đầ
u tư th
ế
gi

i năm 1994, t

ng
đầ
u tư FDI
vào các n
ướ
c đang phát tri

n
đạ
t s

k


l

c là 70 t

USD năm 1993, tăng
125% trong ba năm
đầ
u c

a th

p k

này. Ng
ượ
c l

i FDI vào các n
ướ
c phát


12
tri

n l

i gi


m m

nh trong nh

ng năm 90. Trong năm 1991 , FDI vào các n
ướ
c
OECD gi

m 31% và ti
ế
p t

c gi

m thêm 16% năm 1992. K
ế
t qu

là năm 1992
các n
ướ
c đang phát tri

n chi
ế
m 32% t

ng FDI, trong khi t


tr

ng trung b
ì
nh
là 24% trong nh

ng năm 70. T

tr

ng này ti
ế
p t

c tăng,
đạ
t 40% vào năm
1993. N
ế
u xu h
ướ
ng này ti
ế
p t

c, kh

i l
ượ

ng FDI hàng năm vào các n
ướ
c
đang phát tri

n có th

v
ượ
t các n
ướ
c phát tri

n trong th

i gian không xa. Đi

u
này cho th

y có m

t s

thay
đổ
i cơ c

u r


t l

n không ch

v

h
ì
nh th

c c

a
đầ
u
tư mà c
ò
n c

a s

n xu

t và thương m

i sinh ra t

k
ế
t qu



đầ
u tư này.
Xét v

m

t cơ c

u, d
ò
ng FDI có xu h
ướ
ng tăng vào khu v

c s

n xu

t và
d

ch v

. Trong đó khu v

c d

ch v


chi
ế
m ưu th
ế
so v

i khu v

c s

n xu

t. Ví
d

51%
đầ
u tư n
ướ
c ngoài vào M

năm 92 là vào khu v

c d

ch v

, so sánh
v


i năm 1981 là 4%. Con s

này

Anh là 40% năm 1992 và 35% năm 1981.
N
ướ
c Nh

t là 56% và 53%. Trong khi ph

n l

n các ho

t
độ
ng d

ch v

t

p
trung

các n
ướ
c phát tri


n, c
ũ
ng có nh

ng d

u hi

u ch

ra r

ng chính sách t


do hoá c
ũ
ng
đã
d

n
đế
n vi

c tăng đáng k

m


c đâù tư FDI vào ngành d

ch v



các n
ướ
c đang phát tri

n.
D
ò
ng FDI b
ì
nh quân hàng năm 1970 – 1992.


70 – 80
81- 85
86 - 90
1991
1992
T

t c

các n
ướ
c (t


USD)
Các n
ướ
c phát tri

n ( t

USD )
Các n
ướ
c đang phát tri

n(t


USD)
Châu Phi (%)
Châu Á (%)
Châu M

-Latinh (%)

21
16
5
13.0
60.9
26.1
50

36
14
15.3
46.2
38.5
155
129
26
12.0
36.0
52.0
149
110
39
7.9
39.5
52.6
126
86
40
5.1
41.0
53.9



13
Ngu

n : Transnational Corporations in World Development : Third survey ,

United Nations .
S

phân b

v


đị
a l
ý
cho th

y 10 n
ướ
c
đứ
ng
đầ
u v

nh

n FDI chi
ế
m
76% t

ng s


FDI vào th
ế
gi

i th

ba vào năm 1992, tăng lên so v

i 70% trong
m
ườ
i năm tr
ướ
c nhưng v

n th

p hơn 81%
đạ
t
đượ
c c

a năm 1981. Đi

u này
có th

gi


i thích b

i s

tăng lên nhanh chóng c

a FDI vào Trung Qu

c.N
ế
u
năm 1981 kh

i l
ượ
ng FDI vào Trung Qu

c là không đáng k

th
ì

đế
n năm
1992
đã
chi
ế
m t


i m

t ph

n tư tông FDI vào các n
ướ
c đang phát tri

n.
Chính sách thu hút và qu

n l
ý
FDI c

a các n
ướ
c đang phát tri

n
đã
thay
đổ
i m

nh m

trong th

p k


tr
ướ
c.Hi

n nay các chính ph


đề
u khuy
ế
n khích
FDI theo m

t cách th

c m

i chưa t

ng có trong l

ch s

. Vi

c chuy

n các
chính sách kinh t

ế
h
ướ
ng v

th

tr
ườ
ng và các chính sách t

do kinh t
ế

đã
thu
hút và h

p d

n hơn các nhà
đầ
u tư. Nh

ng c

g

ng c


a chính ph

các n
ướ
c
nh

m thu hút các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đặ
c bi

t là các d

án vào cơ s

h


t

ng và công tr
ì
nh phúc l

i theo h
ì

nh th

c BOO hay BOT đang tăng nhanh.
Vi

c th

c hi

n tư nhân hoá và c

ph

n hoá doanh nghi

p nhà n
ướ
c c
ũ
ng là
môt phương th

c quan tr

ng
để
thu hút các nhà
đầ
u tư n
ướ

c ngoài. Trong xu
h
ướ
ng này các n
ướ
c Châu M

Latinh d

n
đầ
u các n
ướ
c đang phát tri

n.T


năm 1988
đế
n 1992 kh

i l
ượ
ng FDI tr

giá kho

ng 8,1 t


USD
đã

đượ
c đưa
vào các n
ướ
c châu M

Latinh b

i h
ì
nh th

c mua c

ph

n c

a các doanh
nghi

p nhà n
ướ
c. Kh

i l
ượ

ng này chi
ế
m 16% t

ng FDI
đầ
u tư vào qu

c gia
này. Các n
ướ
c Đông Âu c
ũ
ng
đã
thu hút kh

i l
ượ
ng
đầ
u tư l

n vào l
ĩ
nh v

c
này kho


ng 5,2 t

USD trong kho

ng th

i gian t

năm 1988
đế
n 1992 tương

ng v

i 43% trong t

ng kh

i l
ượ
ng
đầ
u tư vào khu v

c.
Đầ
u tư tr

c ti
ế

p n
ướ
c
ngoài c

a toàn th
ế
gi

i
đạ
t 450 t

USD vào năm 1995. Trong đó hai ph

n ba
t

p trung vào các n
ướ
c châu á. T

m vóc ngày càng l

n và tính năng
độ
ng c

a
các n

ướ
c châu á
đã
làm cho châu á tr

thành th

tr
ườ
ng
đầ
u tư quan tr

ng
đố
i
v

i các công ty đa qu

c gia.


14
T
ì
nh h
ì
nh d
ò

ng v

n FDI trên th
ế
gi

i và trong khu v

c hi

n nay
Có th

nói trong 10 năm tr

l

i đây, m

c dù có m

t s

bi
ế
n
độ
ng song
nh
ì

n chung l
ượ
ng FDI trên toàn th
ế
gi

i có xu h
ướ
ng tăng. Năm 1997, con s


này vào kho

ng 400 t

USD v

i kho

ng 70% vào các n
ướ
c công nghi

p phát
tri

n.Theo cơ quan thương m

i và phát tri


n c

a Liên H

p Qu

c (UNCTAD),
năm 1998, t

ng l
ượ
ng FDI
đạ
t 430 t

USD, tăng g

n 10% so v

i năm 1997
nhưng lu

ng v

n vào các n
ướ
c đang phát tri

n l


i gi

m xu

ng c
ò
n 111 t


USD so v

i 117 t

c

a năm 1997.
Trong khu v

c châu á, m

c
độ
c

nh tranh
để
thu hút tr

nên r


t gay g

t.
Trong s

các n
ướ
c đang phát tri

n, Trung Qu

c là n
ướ
c thành công nh

t v

i
l
ượ
ng
đầ
u tư thu hút trung b
ì
nh chi
ế
m t

i m


t n

a t

ng s

v

n FDI
đổ
vào
các n
ướ
c đang phát tri

n. Nguyên nhân ch

y
ế
u là s

h

p d

n c

a m

t th



tr
ườ
ng r

ng l

n và c

i cách kinh t
ế

đạ
t
đượ
c nhi

u thành t

u n

i b

t trong
nh

ng năm qua.
Do tác
độ

ng c

a cu

c kh

ng ho

ng ti

n t

châu á, năm 1998 là năm
đầ
u
tiên k

t

năm 1985 t

ng v

n vào khu v

c này tuy
đã
gi

m nhưng không

nhi

u. Trong đó, kh

năng

ng phó d

n
đế
n m

c
độ


nh h
ưở
ng c

a t

ng n
ướ
c
là khác nhau. Indonesia và Philippines
đứ
ng
đầ
u danh sách nhóm n

ướ
c suy
gi

m ngu

n v

n FDI, trong khi đó Hàn Qu

c và Thái Lan , m

c dù ch

u nhi

u
tác
độ
ng c

a cu

c kh

ng ho

ng nh

t, song v


n duy tr
ì

đượ
c l
ượ
ng v

n l

n.
Trên th

c t
ế
hai qu

c gia này
đã
ti
ế
n hành nh

ng c

i cách sâu r

ng,
đã


đượ
c
đánh giá là thành công c

trên b
ì
nh di

n n

n kinh t
ế
v
ĩ
mô nói chung và môi
tr
ườ
ng
đầ
u tư nói riêng.Năm 1998, v

n FDI đăng k
ý
c

a Thái Lan là 5,9 t


USD so v


i 3,6 t

năm 1997 và c

a Hàn Qu

c l

n l
ượ
t là 4,7 t

USD và 3,6
t

USD . Cu

c kh

ng ho

ng này c
ũ
ng làm gi

m r
õ
r


t ngu

n cung c

p FDI t


hai qu

c gia cung c

p FDI l

n c

a châu á là Nh

t B

n ,Hàn Qu

c và m

t s


n
ướ
c Nics khác.




15
2.2 Kinh nghi

m c

a m

t s

n
ướ
c trong thu hút và s

d

ng
đầ
u tư tr

c
ti
ế
p n
ướ
c ngoài vào phát tri

n tăng tr
ưở

ng kinh t
ế


2.2.1
Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài

Trung Qu

c

Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài

Trung Qu

c chi

ế
m m

t ph

n tư t

ng
đầ
u
tư vào các n
ướ
c đang phát tri

n, góp ph

n quan tr

ng vào phát tri

n kinh t
ế



các n
ướ
c này. Quy mô trung b
ì
nh c


a các d

án năm 1991 là 920000USD,
năm 1190000USD và năm 1993 là 1310000 USD. T

năm 1992 b

t
đầ
u có s


gia tăng đáng k

trong các d

án v

a ho

c l

n v

i k

thu

t tiên ti

ế
n trong
ngành đi

n, máy móc, hoá ch

t, đi

n t

, v

t li

u xây d

ng. Các
đặ
c khu kinh
t
ế
và khu công nghi

p
đượ
c xây d

ng ngày càng nhi

u. Cho

đế
n nay Trung
Qu

c v

n là nơi h

p d

n các nhà
đầ
u tư và Trung Qu

c v

n duy tr
ì
m

c tăng
tr
ưở
ng cao.
T

năm 1995, Trung Qu

c
đã

khuy
ế
n khích các doanh nghi

p trong
n
ướ
c và các nhà
đầ
u tư c

a các n
ướ
c châu Âu th

c hi

n phương th

c hàng
đổ
i
hàng nh

m phát tri

n ngành ch
ế
bi
ế

n nông s

n xu

t kh

u, góp ph

n tích c

c
t

o vi

c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng nh

t là lao
độ
ng nông thôn . Đi

u g
ì

đã
d


n
đế
n k
ế
t qu

ho

t
độ
ng t

t như v

y c

a Trung Qu

c .Bên c

nh m

t s

nhân t


thu


n l

i, Trung Qu

c
đã
có các bi

n pháp thu hút và s

d

ng FDI cho s


phát tri

n m

t cách tích c

c và k
ế
ho

ch.
Th

nh


t , Trung Qu

c
đã
t

o ra m

t môi tr
ườ
ng khá thu

n l

i và

n
đị
nh cho các nhà
đầ
u tư, t

o ra m

c tin c

y cao nơi h

. Nh


đó Trung Qu

c
đã
thu hút lu

ng
đầ
u tư l

n, h
ì
nh th

c và
đố
i tác phong phú. Môi tr
ườ
ng
đầ
u
tư luôn
đượ
c c

i thi

n . T

năm 1992 các chính quy


n
đị
a phương b

t
đầ
u ch


độ
ng hơn trong vi

c thông qua các d

án FDI và
đã
cung c

p thêm các d

ch
v

x
ã
h

i cho các doanh nghi


p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Nh

n ra tâm quan
tr

ng c

a vi

c b

o h

s

h

u trí tu

, Trung Qu

c
đã
đưa các lu


t v

b

n quy

n
, nh
ã
n mác, sáng ch
ế
và các quy
đị
nh v

các ph

n m

m máy tínhvà gia nh

p
t

ch

c s

h


u trí tu

th
ế
gi

i, Công
ướ
c Paris và Công
ướ
c b

n quy

n th
ế



16
gi

i
để
b

o v

b


n quy

n công nghi

p. Các đi

u ki

n cơ s

h

t

ng

các khu
v

c t

p trung nhi

u FDI
đã

đượ
c nâng c


p,
đặ
c bi

t là

các khu v

c kinh t
ế

và các vùng phát tri

n kinh t
ế
và công nghi

p.
Th

hai , FDI

Trung Qu

c
đượ
c thu hút m

t cách có k
ế

ho

ch.

giai
đo

n
đầ
u FDI
đượ
c khuy
ế
n khích t

p trung vào s

n xu

t công nghi

p là ngành
có h

s

t

o vi


c làm cao tuy nhiên h

c
ũ
ng đưa ra nh

ng h

n ch
ế
m

i d

n
d

n
đượ
c tháo b

. Ch

ng h

n t

năm 1992 sau 13 năm k

t


khi m

c

a,
Trung Qu

c m

i m

r

ng l
ĩ
nh v

c
đầ
u tư trong ngành dich v

như tài chính ,
b

o hi

m, b

t

độ
ng s

n, du l

ch, thương m

i
đặ
c bi

t d

ch v

k
ế
toán, tư v

n
và thông tin.

2.2.2
Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ

c ngoài

Thái Lan

Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài

Thái Lan
đã
góp ph

n quan tr

ng vào phát
tri

n kinh t
ế


n
ướ
c này. Cu


i th

p k

80, Thái Lan
đã
thu hút kho

ng 30 t


USD v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Vào
đầ
u nh

ng năm 90, n

n kinh t
ế
Thái Lan
luôn gi




m

c tăng tr
ưở
ng 8%/ năm. Tuy nhiên v

a qua n
ướ
c này
đã
lâm
vào cu

c kh

ng ho

ng tài chính tr

m tr

ng mà các nguyên nhân chính là
đầ
u
tư quá nhi

u vào b

t
độ

ng s

n, qu

n l
ý
v

n n
ướ
c ngoài quá l

ng l

o và thu hút
vào n

n kinh t
ế
quá m

c so v

i kh

năng h

p d

n và s


d

ng th

c s

.
Trong ba năm l

i đây, ngu

n v

n
đổ
vào Thái Lan là 55 t

USD song
h

u h
ế
t l

i
đượ
c
đầ
u tư vào b


t
độ
ng s

n và m

t s

l
ĩ
nh v

c không phát huy
đượ
c hi

u qu

.
Đầ
u tư nh

ng kho

n kh

ng l

vào b


t
độ
ng s

n nhưng ch


y
ế
u
để
ph

c v

tiêu dùng ít t

o ra vi

c làm có ch

t l
ượ
ng cho n

n kinh t
ế
, v


i
kh

năng sinh l

i th

p , ch

t

o cho m

i ng
ườ
i c

m giác giàu có nhưng đó ch


là s

ph

n vinh gi

t

o. Đi


u này có ngh
ĩ
a là FDI không nh

m vào phát tri

n
mà ch


để
ki
ế
m chênh l

ch.
Vi

c vay ti

n n
ướ
c ngoài v

i l
ã
i su

t th


p quá d

dàng làm cho các nhà
đầ
u tư

Thái Lan thi
ế
u ch

n l

c l
ĩ
nh v

c kinh doanh. M

t s

l
ĩ
nh v

c có l
ã
i
su

t r


t th

p c
ũ
ng
đượ
c
đầ
u tư.


17
2.3 Bài h

c rút ra t

nghiên c

u kinh nghi

m c

a Trung Qu

c và Thái
Lan
T

vài th


p niên tr

l

i đây,
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
đã
góp ph

n
không nh

trong quá tr
ì
nh tăng tr
ưở
ng c

a nhi

u n
ướ

c trong đó có c

s

th

n
k

châu á. S

bùng n


đầ
u tư và thương m

i

t

t c

các vùng trên th
ế
gi

i
trong m


y năm g

n đây là các nhân t

chính góp ph

n thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh toàn
c

u hóa kinh t
ế
ngày m

t lan r

ng . Khu v

c châu á - Thái B
ì
nh Dương
đã

tr

thành m


t đi

m sáng trên b

n
đồ
phân b


đầ
u tư c

a th
ế
gi

i v

i nhi

u l

i
th
ế
v

lao
độ
ng , ngu


n l

c mà các nhà
đầ
u tư coi là r

t có tri

n v

ng và
đặ
t
nhi

u ni

m tin. V

lâu dài, chúng ta c

n ph

i g

n vi

c c


i cách môi tr
ườ
ng
đầ
u tư v

i c

i cách toàn b

n

n kinh t
ế
. Vi

c làm này có tác d

ng m

nh m


hơn so v

i vi

c ưu
đã
i và khuy

ế
n khích riêng l

cho các nhà
đầ
u tư ( ch

y
ế
u
ch


để
gi

chân các nhà
đầ
u tư tr
ướ
c chuy

n d

ch l

i th
ế
c


nh tranh gi

a các
n
ướ
c). C

i cách môi tr
ườ
ng
đầ
u tư s

ch

là m

t ph

n trong vi

c c

i cách cơ
c

u kinh t
ế
và có thu hút
đượ

c nhi

u FDI hay không ph

thu

c vào k
ế
t qu


c

a nh

ng n

l

c c

i cách

y.C

n ph

i th

y r


ng n
ế
u ch

c

i thi

n theo h
ướ
ng
t

t hơn so v

i tr
ướ
c là chưa
đủ
. Các nhà
đầ
u tư s

ch


đầ
u tư khi cho r


ng các
đi

u ki

n c

a môi tr
ườ
ng
đã

đủ
t

t
đố
i v

i h

và có th

đem l

i l

i nhu

n.

S



n
đị
nh chính tr

– x
ã
h

i cùng v

i chính sách nh

t quán và lâu dài
c

a Vi

t Nam trong vi

c h

i nh

p v

i khu v


c và th
ế
gi

i và nh

ng l

i th
ế

v

n có v

tài nguyên , con ng
ườ
i s

v

n là nh

ng th
ế
m

nh c


a môi tr
ườ
ng
đầ
u tư c

a Vi

t Nam. Như v

y chúng ta c

n bi
ế
t t

n d

ng và phát huy nh

ng
l

i th
ế
Vi

t Nam v

n s


là m

t th

tr
ườ
ng h

p d

n và có nhi

u cơ h

i
đầ
u tư.



18
CHƯƠNG 3

ĐẦU

TRỰC

TIẾP


NƯỚC
NGOÀI VÀ
NHỮNG

GIẢI
PHÁP
NHẰM

THU HÚT
ĐẦU

TRỰC

TIẾP

NƯỚC
NGOÀI VÀO V
IỆT
NAM.
3.1
Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài v

i tăng tr

ưở
ng, phát tri

n kinh t
ế

Vi

t Nam
3.1.1 FDI – Ngu

n v

n
đầ
u tư phát tri

n quan tr

ng
Thu hút và s

d

ng có hi

u q

a v


n
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài là ch


trương quan tr

ng c

a Nhà n
ướ
c Vi

t Nam nh

m th

c hi

n thành công
đườ
ng
l


i
đổ
i m

i , phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i.
T

năm 1987
đế
n nay, sau hơn 10 năm kiên tr
ì
th

c hi

n
đườ
ng l

i
đổ
i

m

i, Vi

t Nam
đã

đạ
t
đượ
c nh

ng thành t

u đáng k

trên t

t c

các m

t kinh
t
ế
– x
ã
h

i . Lu


t
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài ban hành năm 1987
đã
m

ra m

t
chương m

i trong ho

t
độ
ng kinh t
ế

đố
i ngo

i c

a Vi

t Nam. Hơn m
ườ

i năm
qua khu v

c kinh t
ế
có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đã
phát tri

n nhanh, t

ng b
ướ
c
kh

ng
đị
nh v

trí c

a m
ì

nh như là m

t b

ph

n năng
độ
ng c

a n

n kinh t
ế
, có
t

c
độ
tăng tr
ưở
ng cao và đóng góp ngày càng l

n vào phát tri

n kinh t
ế

đấ
t

n
ướ
c và thành công chung c

a công cu

c
đổ
i m

i.
T

khi “ Lu

t
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài t

i Vi

t Nam ” có hi

u l

c cho
đế
n h

ế
t
tháng 12/1999, nhà n
ướ
c ta
đã
c

p gi

y phép cho 2766 d

án
đầ
u tư tr

c ti
ế
p
n
ướ
c ngoài v

i t

ng s

v

n đăng k

ý
là 37055,66 tri

u USD.Tính b
ì
nh quân
m

i năm chúng ta c

p phép cho 230 d

án v

i m

c 3087,97 tri

u USD v

n
đăng k
ý
.
Nh

p
độ
thu hút
đầ

u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài c

a ta có xu h
ướ
ng tăng
nhanh t

năm 1988
đế
n năm 1995 c

v

s

d

án c
ũ
ng như v

n đăng
k
ý

.Riêng năm 1996 s

d
ĩ
có l
ượ
ng v

n đăng k
ý
tăng v

t là do có hai d

án
đầ
u tư vào l
ĩ
nh v

c phát tri

n đô th



Hà N

i và thành ph


H

Chí Minh
đượ
c phê duy

t v

i quy mô d

án l

n ( hơn 3 t

USD/ 2 d

án).
Đố
i v

i n

n
kinh t
ế
có quy mô như c

a n
ướ
c ta th

ì
đâu là m

t l
ượ
ng v

n
đầ
u tư không
nh

, nó th

c s

là ngu

n v

n góp ph

n t

o ra s

chuy

n bi
ế

n không ch

v




19
quy mô
đầ
u tư mà đi

u quan tr

ng hơn là ngu

n v

n này có vai tr
ò
như “
ch

t xúc tác đi

u ki

n ”
để
vi


c
đầ
u tư c

a ta
đạ
t hi

u qu

nh

t
đị
nh . N
ế
u so
v

i t

ng s

v

n
đầ
u tư xây d


ng cơ b

n x
ã
h

i th

i k

năm 1991-1999 th
ì
v

n
đầ
u tư xây d

ng cơ b

n c

a các d

án
đầ
u tư tr

c ti
ế

p n
ướ
c ngoài chi
ế
m
26,51% và l
ượ
ng v

n
đầ
u tư này có xu h
ướ
ng tăng lên qua các năm. V

n
đầ
u
tư n
ướ
c ngoài là ngu

n v

n b

sung quan tr

ng giúp Vi


t Nam phát tri

n m

t
n

n kinh t
ế
cân
đố
i b

n v

ng theo yêu c

u c

a công cu

c công nghi

p hoá ,
hi

n
đạ
i hoá.


Đầ
u tư c

a m

t s

n
ướ
c vào Vi

t Nam

Stt



1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Tên các qu


c gia và l
ã
nh
th



Singapore
Đài Loan
Nh

t B

n
Hàn Qu

c
Qu

n
đả
o Virgin ( Anh )
H

ng Kông
Pháp
Malaysia
Thái Lan
Hoa K





S

d


án

194
369
263
213
69
187
89
61
79
67

T

l


%

9.8
18.7

13.4
10.8
3.5
9.5
4.5
3.1
4.0
3.4


S

v

n
đầ
u


6368.61
4354.64
3453.58
3212.92
2705.89
2482.07
1364.61
1344.08
1087.81
1062.66



T

l


%

19.2
13.1
10.4
9.7
8.1
7.5
4.1
4.0
3.3
3.2

Ngu

n : Báo cáo t

ng h

p v


đầ
u tư n

ướ
c ngoài , V

Qu

n l
ý
D

án, B

KH&ĐT.
M

t trong vai tr
ò
quan tr

ng c

a ho

t
độ
ng
đầ
u tư n
ướ
c ngoài tr


c ti
ế
p
đặ
c bi

t
đố
i v

i các n
ướ
c đang phát tri

n là chuy

n giao công ngh

và thi
ế
t b


cho n
ướ
c nh

n
đầ
u tư. Các nhà

đầ
u tư n
ướ
c ngoài th
ườ
ng góp v

n b

ng bí


20
quy
ế
t, công ngh

c

a m
ì
nh ho

c c

a n
ướ
c m
ì
nh và s


d

ng trong các doanh
nghi

p có
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài.
D
ò
ng FDI
đế
n Vi

t Nam t

nhi

u n
ướ
c và khu v

c trên th

ế
gi

i.
Đế
n
30/04/1998 có 59 qu

c gia và l
ã
nh th


đầ
u tư vào Vi

t Nam v

i tr
ì
nh
độ
phát
tri

n kinh t
ế
, khoa h

c công ngh



đặ
c đi

m nhân văn khác nhau,
đã

đang làm đa d

ng hoá k

thu

t công ngh

c
ò
n nghèo nàn c

a Vi

t Nam. Đa s


thi
ế
t b

công ngh


đưa vào Vi

t Nam thông qua FDI thu

c lo

i trung b
ì
nh c

a
th
ế
gi

i , tiên ti
ế
n hơn thi
ế
t b

hi

n có. Đi

u này có th


đượ

c gi

i thích do các
đố
i tác n
ướ
c ngoài l

n nh

t ch

y
ế
u là Singapore, Đài Loan, H

ng Kông, Hàn
Qu

c . Có th

nói s

ho

t
độ
ng c

a

đồ
ng v

n có ngu

n g

c t


đầ
u tư tr

c ti
ế
p
n
ướ
c ngoài như là m

t trong nh

ng
độ
ng l

c gây ph

n


ng dây chuy

n thúc
đẩ
y s

ho

t
độ
ng c

a
đồ
ng v

n trong n
ướ
c. M

t s

chuyên gia kinh t
ế
tính
toán r

ng c

m


t
đồ
ng v

n
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài ho

t
độ
ng s

làm cho
b

n
đồ
ng v

n trong n
ướ
c ho


t
độ
ng theo.

3.1.2 FDI v

i phát tri

n ngành , vùng kinh t
ế
quan tr

ng
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài tr

c ti
ế
p
đế
n nay
đã
có m

t

h


u h
ế
t các l
ĩ
nh v

c,
ngay c

nh

ng ngành và l
ĩ
nh v

c
đò
i h

i k

thu

t, công ngh

tiên ti
ế
n như
thông tin vi


n thông, thăm d
ò
d

u khí, giao thông
đườ
ng b

, c

p n
ướ
c, s

n
xu

t l

p ráp ô tô, xe máy, hàng đi

n t

, s

n xu

t m

t s


m

t hàng tiêu dùng và
th

c ph

m v

i ch

t l
ượ
ng cao. Vi

c này giúp Vi

t Nam không m

t nhi

u năm
t

mày m
ò
t
ì
m ki

ế
m mà v

n phát tri

n
đượ
c các ngành, l
ĩ
nh v

c m

i, rút ng

n
đượ
c kho

ng cách công ngh

v

i th
ế
gi

i và khu v

c.

Cơ c

u v

n FDI th

c hi

n phân theo ngành kinh t
ế




21

1988-1995

1996-1998

1988-1998

Th

i
gian


Ngành
g

T

ng

%

T

ng
T

ng

%

T

ng
T

ng

%
1. Công nghi

p
và xây d

ng
2. Nông Lâm

Ngư Nghi

p
3. D

ch v



4.T

ng

4130.076

370.870

2311.865

6785.812
60.5

5.5

34.1


5023.794

558.144


2511.66

8093.598
62.1

6.9

31.0
9126.87

929.014

4823.522

14879.40
61.3

6.2

32.4


Ngu

n : Báo cáo T

ng h

p th


c hi

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài tr

c ti
ế
p 1988-1998, V

qu

n
l
ý
D

án , B

K
ế
ho

ch
Đầ
u tư .


Khu v

c kinh t
ế
có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài luôn có ch

s

phát tri

n cao
hơn ch

s

phát tri

n c

a các thành ph

n kinh t
ế
khác, và cao hơn h


n ch

s


phát tri

n chung c

a c

n
ướ
c. T

tr

ng c

a khu v

c kinh t
ế
có v

n
đầ
u tư
n

ướ
c ngoài trong t

ng s

n ph

m trong n
ướ
c c
ũ
ng có xu h
ướ
ng tăng lên tương
đố
i

n
đị
nh ( năm 1995 = 6,3%; năm 1996 = 7,39%; năm 1997 = 9,07%; năm
1998 = 10,12%; năm 1999 = 10,3%)
( Theo T

p chí Nghiên c

u kinh t
ế
tháng 9/2000)
Công nghi


p – Ngành kinh t
ế
quan tr

ng và tr

c ti
ế
p liên quan
đế
n k


thu

t công ngh

c

a toàn b

n

n kinh t
ế
, thu hút
đượ
c nhi

u và ngày càng

tăng v

s

d

án và v

n FDI. Các doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
không nh

ng chi
ế
m t

tr

ng cao mà c
ò
n có xu h
ướ
ng tưng lên đáng k


trong


22
t

ng giá tr

s

n xu

t c

a toàn ngành. Khu v

c có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài luôn
t

o ra hơn 25% giá tr

s


n xu

t c

a toàn ngành công nghi

p.
Trong ngành công nghi

p khai thác, các doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài đang có v

trí hàng
đầ
u, v

i t

tr

ng 79% giá tr


s

n xu

t c

a toàn
ngành.
Đặ
c bi

t, giá tr

s

n xu

t c

a ngành khai thác d

u thô và khí t

nhiên
ch

y
ế
u do các doanh nghi


p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài t

o ra. Trong công
nghi

p ch
ế
bi
ế
n,t

tr

ng giá tr

s

n xu

t c

a các doanh nghi

p có v


n
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài chi
ế
m kho

ng 22% và có xu h
ướ
ng ngày càng tăng. Trong đó,


m

t s

ngành quan tr

ng, t

tr

ng giá tr

s

n xu


t c

a các doanh nghi

p có
v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài như sau: 71% trong ngành s

n xu

t s

a ch

a xe có
độ
ng cơ; 44,3% trong ngành s

n xu

t san ph

m b


ng da và gi

da;100% trong
ngành s

n xu

t t

đi

n,máy in, máy gi

t, t

l

nh, đi

u h
ò
a không khí 67,6%
trong ngành s

n xu

t radio, tivi, thi
ế
t b


truy

n thông, 31% trong ngành s

n
xu

t kim lo

i; 22,2% trong ngành s

n xu

t thi
ế
t b

đi

n, đi

n t

; 20,1% trong
ngành s

n xu

t hoá ch


t; 19,1% trong ngành s

n xu

t may m

c;18,1% trong
ngành d

t.(Theo T

p chí Nghiên c

u kinh t
ế
tháng 9/2000)
Các công ngh

đang
đượ
c s

d

ng trong l
ĩ
nh v

c d


u khí, vi

n thông,
hoá ch

t,
đề
u thu

c lo

i công ngh

hi

n
đạ
i và các công ngh

này th

c s


đã

góp ph

n t


o nên b
ướ
c ngo

t tích c

c trong quá tr
ì
nh phát tri

n kinh t
ế
c

a
n
ướ
c ta. Đa s

công ngh

s

d

ng trong các ngành công ngh

đi

n t


, hoá
ch

t , ô tô , xe máy, v

t li

u xây d

ng đ

u là nh

ng dây chuy

n t


độ
ng hoá
tương
đố
i hi

n
đạ
i. M

t s


s

n ph

m đi

n t

, vi m

ch
đượ
c s

n xu

t b

ng
công ngh

tiên ti
ế
n. Các khách s

n , văn ph
ò
ng cho thuê
đề

u
đượ
c trang b


các thi
ế
t b

hi

n
đạ
i
đạ
t tiêu chu

n qu

c t
ế
.
Đố
i v

i ngành nông nghi

p: tính
đế
n nay, con 221 d


án
đầ
u tư tr

c ti
ế
p
n
ướ
c ngoài đang ho

t
độ
ng trong ngành nông nghi

p v

i t

ng s

v

n đăng k
ý

hơn 2 t

USD.

Đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đã
góp ph

n đáng k

nâng cao năng l

c s

n
xu

t cho ngành nông nghi

p, chuy

n giao cho l
ĩ
nh v

c này nhi

u gi

ng cây,
gi


ng con , t

o ra nhi

u s

n ph

m ch

t l
ượ
ng cao, góp ph

n thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh


23
đa d

ng hoá s

n xu

t nông nghi


p và kh

năng c

nh tranh c

a nông lâm s

n
hàng hoá . V

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài c
ò
n góp ph

n làm chuy

n d

ch cơ c

u kinh
t
ế
nông lâm nghi


p theo yêu c

u c

a n

n kinh t
ế
công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i
hoá. N
ế
u như tr
ướ
c đây
đầ
u tư nông nghi

p ch

y
ế
u t


p trung vào l
ĩ
nh v

c
ch
ế
bi
ế
n g

, lâm s

n th
ì
nh

ng năm g

n đây nhi

u d

án
đã

đầ
u tư vào l
ĩ
nh

v

c s

n xu

t gi

ng, tr

ng tr

t , s

n xu

t th

c ăn chăn nuôi, mía
đườ
ng, tr

ng
r

ng, s

n xu

t nguyên li


u gi

y, chăn nuôi
Vi

c t

p trung
đầ
u tư FDI vào l
ĩ
nh v

c công nghi

p và d

ch v

t

o
đượ
c
t

c
độ
tăng tr

ưở
ng nhanh c

a n

n kinh t
ế
, tuy nhiên
đố
i v

i nh

ng n
ướ
c nông
nghi

p như Vi

t Nam n
ế
u ch

t

p trung
đầ
u tư vào công nghi


p và d

ch v

s


không t

o cơ s

cho tăng tr
ưở
ng b

n v

ng. Đi

u này c
ũ
ng

nh h
ưở
ng r

t l

n

t

i vi

c làm và th

t nghi

p không ch



nông thôn mà ngay c



đô th

.
Đế
n nay khu v

c có FDI đang phát tri

n và đóng vai tr
ò
quan tr

ng
trong phát tri


n tăng tr
ưở
ng kinh t
ế


Vi

t Nam.Khu v

c này
đã
s

d

ng lao
độ
ng và các ngu

n l

c khác trong n
ướ
c và t

o ra nh

ng năng l


c m

i cho n

n
kinh t
ế
, góp ph

n vào tăng tr
ưở
ng trong n
ướ
c và t

o ra nh

ng năng l

c m

i
cho n

n kinh t
ế
, đóng góp vào ngân sách , kim ng

ch xu


t kh

u.
3.1.3 Ho

t
độ
ng c

a các d

án FDI t

o ra s

l
ượ
ng l

n ch

làm vi

c có thu
nh

p cao
đồ
ng th


i góp ph

n h
ì
nh thành cơ ch
ế
thúc
đẩ
y nâng cao năng l

c
cho ng
ườ
i lao
độ
ng Vi

t Nam

Tính
đế
n ngày 31/12/1999 các doanh nghi

p có v

n n
ướ
c ngoài
đã

t

o ra
cho Vi

t Nam kho

ng 296.000 ch

làm vi

c tr

c ti
ế
p và kho

ng 1 tri

u lao
độ
ng gián ti
ế
p (bao g

m công nhân xây d

ng và các ngành s

n xu


t , d

ch v


ph

tr

có liên quan ). Như v

y, s

lao
độ
ng làm vi

c trong các b

ph

n có
liên quan
đế
n ho

t
độ
ng c


a các d

án
đầ
u tư n
ướ
c ngoài b

ng kho

ng 39%
t

ng s

lao
độ
ng b
ì
nh quân hàng năm trong khu v

c nhà n
ướ
c - đây là m

t k
ế
t
qu


n

i b

t c

a
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài.


24
Thu nh

p b
ì
nh quân c

a lao
độ
ng làm vi

c trong các doanh nghi


p n
ướ
c
ngoài là 70 USD/tháng ( tương đương 980000
đồ
ng ) b

ng kho

ng 150 % m

c
thu nh

p b
ì
nh quân c

a lao
độ
ng trong khu v

c nhà n
ướ
c. Đây là y
ế
u t

h


p
d

n
đố
i v

i lao
độ
ng Vi

t Nam, do đó
đã
t

o ra s

c

nh tranh nh

t
đị
nh trên
th

tr
ườ
ng lao

độ
ng. Tuy nhiên, lao
độ
ng làm vi

c trong các doanh nghi

p này
đò
i h

i c
ườ
ng
độ
lao
độ
ng cao, k

lu

t lao
độ
ng nghiêm kh

c đúng v

i yêu
c


u c

a lao
độ
ng làm vi

c trong n

n s

n xu

t hi

n
đạ
i, trong m

t s

l
ĩ
nh v

c
c
ò
n có yêu c

u

đố
i v

i l

c l
ượ
ng lao
độ
ng ph

i có tr
ì
nh
độ
cao v

tay ngh

,
h

c v

n, ngo

i ng

S


h

p d

n v

thu nh

p cùng v

i
đò
i h

i cao v

tr
ì
nh
độ

là nh

ng y
ế
u t

t

o nên cơ ch

ế
bu

c ng
ườ
i lao
độ
ng Vi

t Nam có
ý
th

c t

tu
d
ưỡ
ng, rèn luy

n , nâng cao tr
ì
nh
độ
và tay ngh


để
có th



đủ
đi

u ki

n
đượ
c
tuy

n ch

n vào làm vi

c t

i các doanh nghi

p này. Theo đánh giá c

a m

t s


chuyên gia v

lao
độ

ng cho th

y ,
đế
n nay, ngo

i tr

m

t s

ít lao
độ
ng b


vi

c do mâu thu

n v

i gi

i ch

, m

t s


khác b

th

i lo

i do không đáp

ng
đượ
c yêu c

u ch

y
ế
u do tay ngh

y
ế
u, s

công nhân hi

n c
ò
n làm vi

c t


i các
doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đề
u
đượ
c b

i d
ưỡ
ng tr
ưở
ng thành và
t

o nên m

t
độ
i ng
ũ
công nhân lành ngh


, đáp

ng
đượ
c yêu c

u
đố
i v

i
ng
ườ
i lao
độ
ng trong n

n s

n xu

t tiên ti
ế
n.
S

ph

n


ng dây chuy

n t

nhiên, s

c

nh tranh gi

a các doanh nghi

p
có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài v

i các doanh nghi

p trong n
ướ
c trên th

tr
ườ

ng lao
độ
ng là nhân t

thúc
đẩ
y l

c l
ượ
ng lao
độ
ng tr

t

đào t

o m

t cách tích c

c
và có hi

u qu

hơn, c
ũ
ng như góp ph


n h
ì
nh thành cho ng
ườ
i lao
độ
ng Vi

t
Nam nói chung m

t tâm l
ý
tuân th

n

n n
ế
p làm vi

c theo tác phong công
nghi

p hi

n
đạ
i có k


lu

t.
V


độ
i ng
ũ
các cán b

qu

n l
ý
, kinh doanh: tr
ướ
c khi b
ướ
c vào cơ ch
ế

th

tr
ườ
ng , chúng ta chưa có nhi

u nhà doanh nghi


p gi

i có kh

năng t


ch

c s

n xu

t kinh doanh có hi

u qu

trong môi tr
ườ
ng c

nh tranh. Khi các
d

án
đầ
u tư n
ướ
c ngoài b


t
đầ
u ho

t
độ
ng, các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài đưa
vào Vi

t Nam nh

ng chuyên gia gi

i ,
đồ
ng th

i áp d

ng nh

ng ch
ế

độ

qu

n

×