Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Những vấn đề chung về kinh tế thị trường docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 14 trang )



1
A-M

BÀI
Trong n

n kinh t
ế
hi

n
đạ
i, chính sách ti

n t

c

a chính ph

s

d

ng l
ã
i
su


t như m

t công c

quan tr

ng
để
tác
độ
ng vào n

n kinh t
ế
, ki

m soát l
ượ
ng
ti

n cung

ng. L
ã
i su

t là m

t ph


m trù kinh t
ế
, ph

n ánh m

i quan h

gi

a
ng
ườ
i cho vay và ng
ườ
i đi vay, ph

n ánh m

i quan h

gi

a cung và c

u v

ti


n
t

, th

c tr

ng kinh t
ế
c

a m

t n
ướ
c. Thông qua s

bi
ế
n
độ
ng c

a l
ã
i su

t, ng
ườ
i

ta có th

d

đoán n

n kinh t
ế
đang phát tri

n hay đang suy thoái.
L
ã
i su

t là m

t trong nh

ng v

n
đề
trung tâm c

a n

n kinh t
ế
, v

ì
nó tác
độ
ng
đế
n chi phí
đầ
u tư, do đó nó là y
ế
u t

quan tr

ng quy
ế
t
đị
nh t

ng m

c
đầ
u
tư và t

ng m

c c


u v

ti

n t

(GNP). Vi

t Nam trong hơn 10 năm
đổ
i m

i nh

ng
chính sách L
ã
i Su

t ngân hàng nhà n
ướ
c s

d

ng
đã
có tác
độ
ng m


nh m

t

i
vi

c huy
độ
ng v

n và ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a các ngân hàng Thương
m

i và các doanh nghi

p.
Để
tăng hi


u qu

ho

t
độ
ng c

a h

th

ng ngân hàng
Thương m

i và thúc
đẩ
y s

phát tri

n c

a các doanh nghi

p trong n

n kinh t
ế


đò
i h

i Ngân hàng nhà n
ướ
c ph

i ti
ế
p t

c
đổ
i m

i hơn n

a cơ ch
ế
đi

u hành L
ã
i
Su

t.
Xu


t phát t

nhu c

u th

c ti

n này em xin ch

n
đề
tài “L
ã
i su

t và vai tr
ò

c

a l
ã
i su

t trong vi

c huy
độ
ng v


n” làm bài ti

u lu

n c

a m
ì
nh. Do c
ò
n h

n
ch
ế
trong vi

c hi

u bi
ế
t v

l
ĩ
nh v

c tài chính kinh t
ế

, nên bài ti

u lu

n c

a em
không tránh kh

i nh

ng thi
ế
u xót. Kính mong th

y cô giúp
đỡ
, góp
ý

để
em
hoàn thành bài ti

u lu

n này.
Em xin chân thành c

m ơn!




2
B-N
ỘI
DUNG
I. Cơ s

l
ý
lu

n chung v

L
ã
i su

t.
1. Khái ni

m v

L
ã
i Su

t.
L

ã
i su

t là m

t công c

nh

y c

m trong đi

u hành chính sách ti

n t

c

a
m

i Ngân hàng trung ương,c
ũ
ng là m

i quan tâm c

a m


i ng
ườ
i, m

i doanh
nghi

p thu

c các thành ph

n kinh t
ế
khác nhau.
Đã
có r

t nhi

u khái ni

m v

L
ã
i
su

t chúng ta có th


đưa ra m

t s

khái ni

m cơ b

n v

L
ã
i su

t như sau:
-L
ã
i su

t là t

s

gi

a t

ng s

l


i t

c hàng năm và t

ng s

v

n
đã
b

ra cho vay
trong năm. Nói cách khác đi, L
ã
i su

t là giá c

mà con n

ph

i tr

cho ch

n



để

s

d

ng kho

n ti

n vay trong m

t k

h

n nh

t
đị
nh.
- L
ã
i su

t danh ngh
ĩ
a là L
ã

i su

t b

ng ti

n trên các tài s

n b

ng ti

n.
-L
ã
i su

t th

c t
ế
(r) b

ng l
ã
i su

t danh ngh
ĩ
a (i) tr


đi l

m phát, l
ã
i su

t th

c t
ế

ph

n ánh đúng chi phí th

t c

a vi

c vay ti

n và đi

u ch

nh cho đúng theo nh

ng
thay

đổ
i d

tính v

m

c.
* Ngoài ra c
ò
n có các lo

i l
ã
i su

t thông d

ng như: L
ã
i su

t tr

tr
ướ
c khi vay, l
ã
i
su


t tr

sau cùng v

i v

n, l
ã
i su

t tr

d

n cùng v

i v

n theo
đị
nh k

và l
ã
i su

t
tr


b

ng phi
ế
u l

i t

c.
2. Các nhân t

tác
độ
ng
đế
n L
ã
i Su

t.
L
ã
i su

t luôn luôn bi
ế
n
độ
ng do nh


ng nhân t

sau:
* S

thay
đổ
i c

a t

ng c

u(GNP).
Khi GNP tăng lên, n

n kinh t
ế

đò
i h

i ph

i tăng kh

i ti

n cung


ng( n
ế
u t

c
độ

lưu thông ti

n t

không thay
đổ
i)
để

đả
m b

o cung c

u tương

ng. N
ế
u trong
đi

u ki


n đó, kh

i l
ượ
ng cung

ng ti

n(M1 ho

c M2) tăng quá c

u th
ì
MV>PQ,
cung v

n
đầ
u tư l

n hơn c

u v

n
đầ
u tư làm cho l
ã
i su


t gi

m . Ng
ượ
c l

i, khi
GNP gi

m th
ì
kh

i l
ượ
ng ti

n cung

ng th

c t
ế
c
ũ
ng gi

m theo, n
ế

u t

c
độ
lưu
thông ti

n t

không thay
đổ
i mà gi

m kh

i cung

ng ti

n t

xu

ng quá th

p s


đưa
đế

n t
ì
nh tr

ng MV<PQ. Lúc đó, cung v

n
đầ
u tư nh

hơn c

u v

n
đầ
u tư th
ì

l
ã
i su

t s

tăng.
*.S

chi tiêu c


a chính ph

.
Trong khi l
ượ
ng cung

ng ti

n t

(M1 hay M2) không thay
đổ
i mà chính ph

chi
tiêu nhi

u hơn s

làm gi

m b

t nhu c

u chi cho
đầ
u tư và tiêu dùng c


a cá nhân,


3
nhu c

u ti

n c

a nhân dân tr

nên khan hi
ế
m, ngu

n cung

ng v

n nh

hơn nhu
c

u v

n, l
ã
i su


t s

tăng lên.
*. Chính sách ti

n t

.
Chính sách ti

n t

c

a chính ph

ban hành là nh

m m

c đích ki

m soát l
ượ
ng
cung

ng ti


n t

, ki

m soát t
ì
nh tr

ng l

m phát và các tác
độ
ng
đế
n l
ã
i su

t
để

th

c hi

n các m

c tiêu
đã


đị
nh.
*.Nhu c

u tiêu dùng và
đầ
u tư.
Trong th

c t
ế
khi nhu c

u tiêu dùng tăng th
ì
kéo theo l
ã
i su

t tăng và ng
ượ
c l

i
khi nhu c

u này gi

m đi th
ì

s

làm gi

m l
ã
i su

t. C
ũ
ng như khi nhu c

u v


đầ
u
tư, ng
ườ
i ta
đổ
xô vào
đầ
u tư kinh doanh ki
ế
m l

i nhu

n th

ì
nhu c

u v

ti

n, tài
s

n là r

t l

n s

d

n t

i l
ã
i su

t tăng.
II. Vai tr
ò
và tác
độ
ng c


a L
ã
i su

t trong huy
độ
ng v

n n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng Vi

t Nam.
L
ã
i su

t có vai tr
ò
quan tr

ng trong n


n kinh t
ế
, nó là trung tâm trong chính sách
ti

n t

c

a chính ph

.
*
Đố
i v

i s

phân b

các ngu

n l

c th
ì
l
ã
i su


t là m

t lo

i giá c

, nó có vai tr
ò

phân b

hi

u qu

các ngu

n l

c khan hi
ế
m c

a x
ã
h

i và là y
ế

u t

c

n thi
ế
t ban
đầ
u tr
ướ
c khi đi
đế
n quy
ế
t
đị
nh đ

u tư vào m

t ngành kinh t
ế
, m

t d

án hay
m

t tài s


n nào đó…
* Thu nh

p c

a các h

gia
đì
nh th
ườ
ng
đượ
c chia làm hai b

ph

n: Tiêu dùng và
ti
ế
t ki

m, t

l

phân chia này ph

thu


c vào nhi

u nhân t

như thu nh

p, tín
d

ng tiêu dùng, hi

u qu

c

a vi

c ti
ế
t ki

m trong đó ti

n t

và l
ã
i su


t có tác
d

ng tích c

c t

i các nhân t

khác. V
ì
v

y trong tiêu dùng và ti
ế
t ki

m l
ã
i su

t
c
ũ
ng có vai tr
ò
không nh

trong vi


c đi

u ch

nh thu nh

p c

a kinh t
ế
gia
đì
nh
* V

i các ho

t
độ
ng
đầ
u tư do ch

u nhi

u

nh h
ưở
ng b


i nhi

u nhân t

như thu
nh

p, chi phí trong kinh doanh… Nên khi l
ã
i su

t cao, th
ì
s

có ít kho

n
đầ
u tư
vào v

n hi

n v

t s

mang l


i thu nh

p nhi

u hơn chi phí l
ã
i tr

cho các kho

n đi
vay, do v

y chi tiêu cho
đầ
u tư gi

m, ng
ượ
c l

i khi l
ã
i su

t th

p các doanh
nghi


p s

quy
ế
t
đị
nh
đầ
u tư cho v

n hi

n v

t nhi

u hơn, chi tiêu
đầ
u tư s

tăng.
* Không ch

có v

y v

i t


giá h

i đoái và ho

t
độ
ng xu

t nh

p kh

u c
ò
n ch

u
nhi

u

nh h
ưở
ng c

a l
ã
i su

t


l
ã
i su

t ti

n g

i n

i t

và ngo

i t

.


4
* L
ã
i su

t v

i l

m phát Trong th


i k

l

m phát, tăng l
ã
i su

t s

cho phép h


th

ng ngân hàng có th

thu hút ph

n l

n s

ti

n có nhi

u trong lưu thông khi
ế

n
cho
đồ
ng ti

n trong lưu thông gi

m, l
ượ
ng ti

n cung

ng c
ũ
ng s

gi

m và l

m
phát
đượ
c ki

m ch
ế
. Như v


y, l
ã
i su

t c
ũ
ng góp ph

n ch

ng l

m phát.
* Vai tr
ò
c

a L
ã
i su

t
đế
n vi

c huy
độ
ng v

n: L

ã
i su

t là chi phí huy
độ
ng v

n
c

a doanh nghi

p và ngân hàng. Các doanh nghi

p ph

i xem xét kh

năng l

i
nhu

n thu
đượ
c v

i chi phí huy
độ
ng v


n b

ra
để
quy
ế
t
đị
nh huy
độ
ng v

n t


ngu

n nào và
đầ
u tư vào đâu
để
có l

i cho doanh nghi

p nh

t. C
ò

n ngân hàng
ph

i xem xét gi

a l
ã
i su

t huy
độ
ng v

i kh

năng cho vay

m

c l
ã
i su

t cao
hơn
để
đưa ra phương h
ướ
ng ho


t
độ
ng
đả
m b

o m

c tiêu c

a ngân hàng t

n t

i
và phát tri

n.
Tóm l

i, l
ã
i su

t là m

t trong nh

ng v


n
đề
trung tâm c

a n

n kinh t
ế
v
ì
nó tác
độ
ng
đế
n chi phí
đầ
u tư, do đó nó là y
ế
u t

quan tr

ng quy
ế
t
đị
nh t

ng m


c
đầ
u
tư và t

ng m

c c

u v

ti

n t

(GNP ).
Để
t
ì
m hi

u thêm v

vai tr
ò
c

a l
ã
i su


t
chúng ta h
ã
y theo d
õ
i t
ì
nh h
ì
nh l
ã
i su

t qua m

t s

năm.
* Giai đo

n t

1989 – 1993.
Chính sách L
ã
i su

t th


c dương
đã
phát huy hi

u qu

v

i L
ã
i su

t ti
ế
t
ki

m không k

h

n là 109%/năm, L
ã
i su

t 3 tháng là 12%/tháng t

c 144%/năm
huy
độ

ng
đượ
c ngu

n v

n nhàn r

i trong dân cư, t

o th
ế


n
đị
nh tương
đố
i v


ti

n t

m

t ti

n

đề
quan tr

ng
để


n
đị
nh và phát tri

n x
ã
h

i.
*. Tác
độ
ng tích c

c c

a chính sách l
ã
i su

t dương.
1.
Đố
i v


i NHTM: L
ã
i su

t cho vay tín d

ng> L
ã
i su

t ti

n g

i ti
ế
t ki

m > T

l


l

m phát. Cho nên NHTM không c
ò
n ph


i bao c

p
đố
i v

i các doanh nghi

p vay
v

n thông qua tín d

ng n

a. L
ã
i su

t th

c dương cao
đã
thu hút m

t s

l
ượ
ng

ti

n g

i l

n vào các ngân hàng làm l
ượ
ng ti

n d

tr

c

a các ngân hàng tăng cao
đáp

ng
đượ
c nhu c

u vay v

n c

a doanh nghi

p.

2.
Đố
i v

i Doanh nghi

p : Khi l
ã
i su

t ti

n g

i cao d

n
đế
n l
ã
i su

t cho vay cao
bu

c các doanh nghi

p ph

i cân nh


c vi

c vay v

n
đầ
u tư, ph

i xem xét và l

a
ch

n các phương án
đầ
u tư có hi

u qu

t

t nh

t. Cơ c

u t

ch


c c

a các doanh
nghi

p
đượ
c t

ch

c m

t cách h

p l
ý
hơn, gi

m thi

u b

ph

n qu

n l
ý
c


ng
k

nh
để
gi

m thi

u chi phí.
* Tác
độ
ng tiêu c

c c

a chính sách L
ã
i su

t dương.


5
1.
Đố
i v

i NHTM: Do l

ã
i su

t ti

n g

i cao d

n
đế
n l
ã
i su

t cho vay cao nên
càng khuy
ế
n khích g

i ti

n hơn là vay ti

n, l
ã
i su

t th


c dương cao c

a ngân
hàng đem l

i kh

năng thu
đượ
c l

i nhu

n l

n hơn là đưa ti

n vào
đầ
u tư mà r

i
ro l

i th

p nên c
ũ
ng khuy
ế

n khích các doanh nghi

p g

i ti

n vào ngân hàng hơn
là vay v

n
để
kinh doanh.
Đế
n m

t lúc do l
ượ
ng ti

n g

i v

n tăng, kh

i l
ượ
ng
vay gi


m d

n
đế
n tài s

n n

trong b

ng cân
đố
i c

a NHTM l

n hơn tài s

n có.
2.
Đố
i v

i doanh nghi

p: L
ã
i su

t vay v


n không khuy
ế
n khích các doanh
nghi

p
đầ
u tư mà các doanh nghi

p tích c

c g

i ti

n vào ngân hàng hơn. Trong
t

ng s

v

n
đầ
u tư s

n xu

t kinh doanh, m


t ph

n l

n là đi vay c

a ngân hàng,
b

i l
ã
i su

t v

n cao d

n
đế
n chi phí s

n xu

t kinh doanh l

n do đó giá thành
ph

m cao, giá hàng hoá cao và như v


y hàng hoá s

gi

m tính c

nh tranh trên th


tr
ườ
ng.
* Giai đo

n 1996 – 2005.
- Th

i gian này ngân hàng nhà n
ướ
c v

a c

u l
ã
i su

t tr


n. l
ã
i su

t tho

thu

n.
- Tho

thu

n tr
ườ
ng h

p ngân hàng không huy
độ
ng
đủ
v

n
để
cho vaytheo l
ã
i
su


t qui
đị
nh ph

i tr

phát hành k

phi
ế
u v

i l
ã
i su

t cao hơn th
ì

đượ
c c

u l
ã
i
suât. L
ã
i su

t huy

độ
ng có th

cao hơn l
ã
i su

t ti
ế
t ki

m cùng th

i h

n là 0,2%
tháng và cho vay cao hơn m

c l
ã
i su

t tr

n là 2,1% tháng.
- Tăng l
ã
i su

t ti


n g

i, l
ã
i su

t cao làm cho ng
ườ
i kinh doanh ch

y
ế
u
đầ
u tư
vào các l
ĩ
nh v

c s

n xu

t có l

i nhu

n cao t


c th

i và thu h

i v

n nhanh như:
D

ch v

, thương m

i, s

n xu

t nh

t

o nên s

m

t cân b

ng trong n

n kinh t

ế
.
* Giai đo

n th

c hi

n chính sách l
ã
i su

t tr

n.
1.Chính sách l
ã
i su

t tr

n tác
độ
ng
đế
n các NHTM.
* Tích c

c.
- Vi


c t

ch

c qu

n l
ý
l
ã
i su

t tr

n cho phép các t

ch

c tín d

ng
đượ
c t

do

n
đị
nh các m


c l
ã
i su

t cho vay và ti

n g

i trong ph

m vi tr

n do NHNN cho
phép, chính sách l
ã
i su

t tr

n
đã
ch

m d

t th

tr
ườ

ng NHNN qui
đị
nh các m

c
dư n

l
ã
i su

t c

th

, xoá b

l
ã
i su

t cho vay theo tho

thu

n và t

ng b
ướ
c ti

ế
n
hành t

do hoá l
ã
i su

t.
-
Để
nâng cao l

i nhu

n các NHTM ph

i nâng cao m

c dư n

cho vay và huy
độ
ng v

n g

p nhi

u l


n.



6
* H

n ch
ế
:
Do l
ã
i su

t cho vay và l
ã
i su

t huy
độ
ng( ng

n, trung, dài h

n) liên t

c
gi


m, nhi

u NHTM không l
ườ
ng tr
ướ
c
đượ
c
đã
huy
độ
ng v

n có th

i h

n 1-3
năm
để
cho vay trung và dài h

n. Năm 1999 NHNN 5 l

n c

t gi

m l

ã
i su

t cho
vay t

i đa, có l

n NHNN c
ò
n bu

c NHTM gi

m ngay c

l
ã
i su

t dư n


đã
cho
vay khi đó v

n lao
độ
ng theo l

ã
i su

t th

i k

tr
ướ
c v

n
đượ
c gi

nguyên cho t

i
khi h
ế
t h

n,
đồ
ng th

i l
ã
i su


t cho vay và l
ã
i su

t huy
độ
ng v

n nh

(b

ng không
ho

c th

p hơn). V

y r

i ro l
ã
i su

t luôn
đặ
t gánh n

ng lên các NHTM.

2. Chính sách l
ã
i su

t tr

n
đố
i v

i các doanh nghi

p .
*. Tích c

c.
- Đáp

ng t

t nhu c

u v

n s

n xu

t cho doanh nghi


p.
- Doanh nghi

p không ph

i vay v

i m

c l
ã
i su

t v
ượ
t tr

n, t

c là các doanh
nghi

p không b

các ngân hàng ép khi đi vay ti

n.
- Trong th

i k


hàng c

n
ướ
c có 6000 doanh nghi

p nhà n
ướ
c hơn 1000 doanh
nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, 230000 doanh nghi

p tư nhân, công ty c


ph

n, công ty trách nhi

m h

u h


n(phát bi

u c

a th

t
ướ
ng Ph

m Văn Kh

i t

i
cu

c g

p các nhà doanh nghi

p t

i Hà N

i 1/1998) h

u h
ế

t các doanh nghi

p này
đượ
c v

n ngân hàng h

tr

80 -90 % trong s

n xu

t kinh doanh c

i ti
ế
n và
đổ
i
m

i công ngh

.
*.H

n ch
ế

.
Vi

c gi

m l
ã
i su

t là đi

u ki

n c

n nhưng không
đủ

để
t

o v

n cho doanh
nghi

p.
- L
ã
i su


t c
ò
n cao, khó khăn trong th

t

c vay NH. Cho dù l
ã
i su

t cho vay
đã

gi

m khá m

nh song các DN v

n không dám vay ti

n v
ì
t

l

l
ã

i su

t cho vay
ngân hàng vào kho

ng 10%-11% năm.
- Nhi

u DN làm ăn không có hi

u qu

do trang thi
ế
t b

c
ũ
k

, công ngh

l

c h

u
nhưng mu

n cơ c


u v

n l

n, b

t bu

c ph

i đi vay, v

i s

v

n l

n DN ph

i tr

l
ã
i
l

n trong khi l


i nhu

n thu
đượ
c l

i chưa

n
đị
nh do v

y l
ã
i su

t gi

m DN v

n
không dám vay.
- Các NH c

nh tranh d

n
đế
n tăng m


c l
ã
i su

t ti

n g

i các DN c

t gi

m t

t c


nh

ng kho

n
đầ
u tư không đưa l

i l

i nhu

n cao b


ng g

i ti
ế
p vào NH.


7
- Vi

c vay v

n trung và dài h

n c

a các DN không thu

n l

i v
ì
các NH cho vay
d

g

p r


i ro t

vi

c huy
độ
ng v

n NH cho vay trung và dài h

n trong khi m

c
chênh l

ch gi

a l
ã
i su

t cho vay ng

n h

n, trung và dài h

n b

xoá b


.
M

c l
ã
i su

t cơ b

n
Các lo

i l
ã
i su

t ch


đạ
o trên c

a NHNN trong đó có tác
độ
ng tr

c ti
ế
p

đế
n l
ã
i
su

t huy
độ
ng v

n và cho vay c

a các NHTM, nhưng có tác
độ
ng gián ti
ế
p
đế
n
l
ã
i su

t trong n

n kinh t
ế
. Vi

c tăng l

ã
i su

t cơ b

n cho th

y NHNN phát tín hi

u
tăng l
ã
i su

t trên th

tr
ườ
ng ti

n t

. C
ò
n vi

c tăng l
ã
i su


t tái c

p v

n và l
ã
i su

t
tái chi
ế
t kh

u ch

ng t

l
ã
i su

t huy
độ
ng v

n và cho vay
đề
u tăng, ph

n


ng này
có th

d

dàng th

y
đượ
c b

i các di

n bi
ế
n kinh t
ế
v
ĩ
mô ch

y
ế
u
đượ
c coi là
m

c tiêu đi


u hành chính sách ti

n t

.
Theo đó, NHNN s

h

n ch
ế
cung

ng ti

n cho các NHTM
để
m

tín d

ng thông
qua vi

c tăng l
ã
i su

t tái c


p v

n và l
ã
i su

t.
Đồ
ng th

i
để
đáp

ng nhu c

u vay
v

n c

a khách hàng bu

c các NHTM ph

i
đẩ
y m


nh huy
độ
ng v

n trên th


tr
ườ
ng, n
ế
u không ph

i vay v

n c

a NHNN theo các nghi

p v

NHTƯ v

i l
ã
i
su

t cao hơn.
Để

huy
độ
ng
đượ
c v

n trong x
ã
h

i trong b

i c

nh hi

n nay, đi

u
d

dàng x

y ra khi NHNN tăng các lo

i l
ã
i su

t ch



đạ
o nói trên th
ì
các NHTM
ph

i tăng l
ã
i su

t huy
độ
ng v

n. B

i v
ì
hi

n nay đang có r

t nhi

u kênh c

nh
tranh thu hút v


n.
L
ã
i su

t tăng không bi
ế
t có tác d

ng ki

m ch
ế
l

m phát hay không nhưng nó làm
tăng r

i ro cho c

NHTM và doanh nghi

p th
ì
khá r
õ
ràng, b

i v

ì
v

i l
ã
i su

t vay
v

n n

i t

b
ì
nh quân lên t

i 12%-13%/năm vào lo

i cao nh

t trong khu v

c, l

i
nhu

n c


a doanh nghi

p, kh

năng tr

n

c

a ng
ườ
i vay s

b



nh h
ưở
ng nghiêm
tr

ng. M

c dù l
ã
i su


t cao nhưng nhi

u d

án tri

n khai d

dang v

n ph

i ti
ế
p
t

c vay v

n ngân hàng
để

đầ
u tư, đương nhiên làm tăng
độ
r

i ro c

a d


án l
ã
i
su

t tăng, v

n khan hi
ế
m, doanh nghi

p và ng
ườ
i kinh doanh s

khó vay
đượ
c
v

n ngân hàng hơn. L
ã
i su

t tăng làm chi phí v

n vay trong cơ c

u giá bán c


a
s

n ph

m và d

ch v

tăng, tác
độ
ng làm tăng m

t b

ng giá và tăng ch

s

giá tiêu
dùng trên th

tr
ườ
ng x
ã
h

i. L

ã
i su

t tăng v

nguyên l
ý
c
ũ
ng như th

c ti

n s

tác
độ
ng l

n
đế
n tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
c

a giai đo

n sau, nh


t là trong đi

u ki

n v

n
ho

t
độ
ng c

a doanh nghi

p, c

a ng
ườ
i kinh doanh trông ch

ch

y
ế
u vào v

n
tín d


ng ngân hàng


8
*

Vi

t Nam hi

n nay
L
ã
i su

t tín d

ng ngân hàng r

t nh

y c

m
đế
n m

i ng
ườ

i, m

i doanh
nghi

p thu

c các thành ph

n kinh t
ế
. L
ã
i su

t huy
độ
ng v

n và l
ã
i su

t cho vay
luôn mâu thu

n v

i nhau, hay nói cách khác đây là mâu thu


n v

l

i ích gi

a
ng
ườ
i g

i ti

n và ng
ườ
i vay ti

n NHTM.
- L
ã
i su

t cho vay g

m có: l
ã
i su

t chi
ế

t kh

u gi

y t

có giá v

i khách hàng; l
ã
i
su

t cho vay ng

n h

n, trung h

n và dài h

n; t

l

l
ã
i su

t n


quá h

n so v

i l
ã
i
su

t n

đang lưu hành. L
ã
i su

t huy
độ
ng v

n g

m l
ã
i su

t huy
độ
ng v


n ng

n
h

n ( d
ướ
i 12 tháng )và l
ã
i su

t huy
độ
ng v

n trung dài h

n. L
ã
i su

t huy
độ
ng
v

n ng

n h


n g

m l
ã
i su

t ti

n g

i không k

h

n, l
ã
i su

t ti

n g

i ng

n h

n có
k

3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 12 tháng, l

ã
i su

t huy
độ
ng v

n trung h

n ( trên
12 tháng và d
ướ
i 36 tháng), l
ã
i su

t huy
độ
ng v

n dài h

n ( t

36 tháng tr

lên)
c

a NHTM.

- Ngân hàng nhà n
ướ
c(NHNN) đi

u hành l
ã
i su

t tín d

ng ngân hàng b

ng
khung l
ã
i su

t t

c NHNN ch

quy
đị
nh l
ã
i su

t huy
độ
ng v


n th

p nh

t và l
ã
i
su

t cho vay cao nh

t, l
ã
i su

t n

quá h

n. L
ã
i su

t cho vay ng

n h

n (12 tháng
tr


xu

ng) trong đó có chi
ế
t kh

u thương phi
ế
u, l
ã
i su

t cao nh

t
đố
i v

i cho
vay trung h

n. L
ã
i su

t huy
độ
ng v


n th

p nh

t g

i là sàn l
ã
i su

t, l
ã
i su

t cho
vay cao nh

t g

i là l
ã
i su

t tr

n.
N

n kinh t
ế

m

t n
ướ
c

n
đị
nh, ngân hàng trung ương đi

u hành công c

l
ã
i su

t
tín d

ng ngân hàng theo khung l
ã
i su

t có tác d

ng m

nh m



đố
i v

i n

n kinh t
ế

và nâng cao tính
độ
c l

p t

ch

tài chính c

a NHTM, góp ph

n tăng tr
ưở
ng
GDP/năm
đồ
ng th

i th

hi


n vai tr
ò
qu

n lí nhà n
ướ
c c

a NHNN. Các NHTM
c

nh tranh v

i nhau b

ng l
ã
i su

t tín d

ng r

t quy
ế
t li

t. Nhưng m


t s

dân có
tr
ì
nh
độ
kinh t
ế
cao chưa h

n g

i ti

n vào t

ch

c tín d

ng có l
ã
i su

t cao như
Qu

tín d


ng nhân dân cơ s

ho

c NHTM c

ph

n mà h


đầ
u tư vào trái phi
ế
u
chính ph

, m

c dù l
ã
i su

t th

p hơn nhưng tính an toàn r

t cao ( chính ph

vay

ti

n c

a nhân dân) ho

c g

i ti

n vào NHTM nhà n
ướ
c, an toàn hơn g

i ti

n vào
NHTM c

ph

n.

n
ướ
c ta, các NHTM nhà n
ướ
c đi

n h

ì
nh là NH công thương
Vi

t Nam đưa ra l
ã
i su

t huy
độ
ng v

n

t

t c

các k

dài h

n luôn th

p hơn so
v

i các NHTM nói chung nhưng nhi

u ng

ườ
i v

n g

i vào. D

ch v

ti
ế
t ki

m bưu
đi

n tuy m

i ho

t
độ
ng hơn 5 năm, l
ã
i su

t huy
độ
ng v


n cao hơn m

t chút ho

c


9
b

ng l
ã
i su

t huy
độ
ng c

a NHTM nhà n
ướ
c. Nhưng ngu

n v

n huy
độ
ng
đế
n
cu


i qu
ý
I/ 2005
đạ
t 24 ngh
ì
n t


đồ
ng, g

p hơn 20 l

n ngu

n c

ph

n Sài G
ò
n
công thương. T

i sao l

i như v


y? B

i v
ì
d

ch v

ti
ế
t ki

m bưu đi

n cá nhân
đượ
c m

tài kho

n ti

n g

i không k

h

n v


i l
ã
i suât như các NHTM nhà n
ướ
c
(2,4%/năm) nhưng m

tài kho

n
đượ
c g

i ti

n và rút ti

n

t

t c

các bưu c

c
trong c

n
ướ

c. D

ch v

ti
ế
t ki

m bưu đi

n do doanh nghi

p nhà n
ướ
c
đả
m nh

n
nhân dân tin t
ưở
ng hơn các NHTM c

ph

n. D

ch v

ti

ế
t ki

m bưu đi

n l

i có
hơn 2700 bưu c

c trong c

n
ướ
c, nhi

u hơn m

ng l
ướ
i NHNNvà PTNN Vi

t
Nam. Như v

y l
ã
i su

t huy

độ
ng v

n cao hay th

p ph

thu

c vào v

th
ế
, uy tín,
m

ng l
ướ
i và ti

n ích đem l

i cho th

nhân và pháp nhân g

i ti

n.
Khi n


n kinh t
ế


n
đị
nh, GDP tăng tr
ưỏ
ng t

c
độ
cao l
ã
i su

t ti

n g

i NHTM
đả
m b

o nguyên t

c: L
ã
i su


t dương (+) t

c t

l

l
ã
i su

t ti

n g

i k

h

n 12
tháng cao hơn t

l

l

m phát/ năm. Năm 2004, l
ã
i su


t ti

n g

i k

h

n 12 tháng
không v
ượ
t t

l

l

m phát 9,5%/ năm. Đây là hi

n t
ượ
ng khác th
ườ
ng, k

t

năm
1996 tr


l

i đây ( tr

năm 1998 l

m phát là 9,2%/ năm).
Năm 1987, n
ướ
c ta l

m phát 774%/ năm, NHNN Vi

t Nam và các NHTM
không th

đưa ra t

l

l
ã
i su

t huy
độ
ng v

n k


h

n 12 tháng, cao hơn t

l

l

m
phát

y. B

i v

y các nhà kinh t
ế
ví l

m phát cao ho

c l

m phát phi m
ã
như “s

c
thu
ế

vô h
ì
nh”, m

i th

nhân và pháp nhân có ti

n ph

i ch

u thi

t h

i, c

ti

n g

i
NHTM ho

c
đầ
u tư vào gi

y t


có giá…
Các NHTM đua nhau tăng l
ã
i su

t huy
độ
ng v

n v

i nhi

u h
ì
nh th

c: L
ã
i su

t
ti

n g

i lu

ti

ế
n theo th

i gian và theo c

s

ti

n g

i vào nhi

u hay ít, nhi

u
NHTM c
ò
n t

ch

c quay ch

n th
ưở
ng v

i nh


ng giá tr

h

p d

n như gi

i
độ
c
đắ
c tr

giá 100 cây vàng b

n s

9 ho

c ô tô du l

ch sang tr

ng hay m

t căn nhà
chung cư tr

giá nhi


u trăm tri

u
đồ
ng.
Đặ
c bi

t m

t s

NHTM c

ph

n c
ò
n đưa
l
ã
i su

t huy
độ
ng v

n có cùng k


h

n,

mi

n Nam cao hơn mi

n B

c như
NHTM c

ph

n Qu

c T
ế
.
Trong lúc này l

m phát đang gia tăng, n

i lo c

a nhi

u ng
ườ

i, NHNN Vi

t Nam
nên đi

u hành l
ã
i su

t theo khung l
ã
i su

t- kh

ng ch
ế
l
ã
i su

t tr

n, nh

m
đả
m
b


o quy

n l

i c

a bên vay v

n. NHNN quy
đị
nh sàn l
ã
i su

t
để
ng
ườ
i g

i ti

n
có k

h

n vào NHTM, v

i m


t t

l

l
ã
i su

t thích h

p v
ì
h

là “tư b

n th

c l

i”.
Đượ
c bi
ế
t, trong nhi

u năm qua, m

t s


doanh nghi

p nhà n
ướ
c t

l

sinh l

i


10
trên v

n c
ò
n th

p hơn t

l

l
ã
i su

t ti


n g

i Ngân hàng k

h

n 12 tháng.
Đứ
ng v


giác
độ
kinh t
ế
l
ã
i su

t tín d

ng ngân hàng, NHTM đóng vai tr
ò
phân ph

i l
ã
i
thu nh


p b

ng ti

n c

a bên vay v

i bên g

i ti

n vào NHTM. Nói khác đi, các
NHTM huy
độ
ng v

n

thành ph

, chuy

n m

t ph

n ngu


n v

n huy
độ
ng v


nông thôn cho s

n xu

t nông, ngư, lâm nghi

p và doanh nghi

p vay. Các NHTM
dùng ít nh

t 70% s

l
ã
i thu
đượ
c t

làm kinh t
ế
h


và doanh nghi

p vay v

n
để

tr

l
ã
i cho ng
ườ
i g

i ti

n, trong đó thu l
ã
i cho vay

nông thôn, tr

l
ã
i cho ng
ườ
i
g


i ti

n

thành th

.(M

t s

tư li

u trên trích t

báo Kinh t
ế
và D

báo s

T6/9-
2005)



11
C- K
ẾT

LUẬN




Hi

n t
ượ
ng l
ã
i su

t v

n đang bi
ế
n
độ
ng theo t

ng ngày t

ng gi

kh

p
trong và ngoài n
ướ
c. L
ã

i su

t là m

t trong nh

ng bi
ế
n s


đượ
c theo d
õ
i ch

t ch


nh

t trong n

n kinh t
ế
, s

dao
độ
ng c


a L
ã
i Su

t
đượ
c đưa trên các phương ti

n
thông tin
đạ
i chúng, nó tr

c ti
ế
p tác
độ
ng
đế
n các quy
ế
t
đị
nh c

a chính ph

,
doanh nghi


p, c
ũ
ng như nhi

u ho

t
độ
ng c

a các t

ch

c tín d

ng và s

thăng
tr

m c

a toàn b

n

n kinh t
ế

. Là m

t b

ph

n c

u thành c

a chính sách ti

n t


qu

c gia, là m

c tiêu chính sách ti

n t

c

a qu

c gia,

n

đị
nh ti

n t

,
đả
m b

o
m

c l

m phát h

p l
ý
kích thích tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
,
đả
m b

o có s

chênh l


ch
l
ã
i su

t kinh doanh, s

d

ng v

n hi

u qu

tăng s

n ph

m x
ã
h

i chính ph

Vi

t
Nam thông qua NHNN. Trong th


i gian t

i chính sách l
ã
i su

t s

c
ò
n ti
ế
p t

c
đi

u ch

nh theo h
ướ
ng t

do hoá l
ã
i su

t phù h

p v


i m

c
độ
th

tr
ườ
ng tài
chính khu v

c và qu

c t
ế
theo chính sách th

tr
ườ
ng qu

c t
ế
.




12


M
ỤC

LỤC

A- M


đầ
u
B- N

i dung
I- L
ý
lu

n chung v

l
ã
i su

t
1. Khái ni

m v

l

ã
i su

t
2. Các nhân t

tác
độ
ng
đế
n l
ã
i su

t
II- Vai tr
ò
và tác
độ
ng c

a l
ã
i su

t trong huy
độ
ng v

n n


n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng

Vi

t Nam
1.
Đố
i v

i ngân hàng thương m

i
2.
Đố
i v

i doanh nghi

p
C- K
ế
t lu


n
Tài li

u tham kh

o



















13

TÀI
LIỆU

THAM
KHẢO

Giáo tr
ì
nh Tài Chính
Báo Tài chính ti

n t

(1/3/2004)
Báo Kinh t
ế
và d

báo (T6/2005)
M

ng Internet


14















×