Tiểu luận triết học
Đề tài: “Vai trò của Nhà nước đối
với quá trình công nghiệp hoá,
hiện đại hoá ở nước ta”.
1
M
ỤC
LỤC
Trang
A. P
HẦN
MỞ
ĐẦU
4
B. N
ỘI
DUNG 6
CHƯƠNG 1: TÍNH
TẤT
YẾU
KHÁCH QUAN
VỀ
VAI
TRÒ
CỦA
NHÀ
NƯỚC
TRONG
QUÁ
TRÌNH
CÔNG
NGHIỆP
HOÁ 6
1.1. Vai tr
ò
c
ủ
a Nhà n
ướ
c trong quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá 6
1.1.1. Quan ni
ệ
m công nghi
ệ
p hoá- Th
ự
c ch
ấ
t công nghi
ệ
p hoá 6
1.1.2. V
ì
sao hi
ệ
n nay công nghi
ệ
p hoá l
ạ
i g
ắ
n v
ớ
i hi
ệ
n
đạ
i hoá 7
1.1.3. Vai tr
ò
c
ủ
a Nhà n
ướ
c trong s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá 8
1.2. T
ấ
t y
ế
u khách quan vai tr
ò
c
ủ
a Nhà n
ướ
c trong quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p
hoá 9
1.2.1. Vai tr
ò
c
ủ
a Nhà n
ướ
c trong vi
ệ
c
đị
nh h
ướ
ng cho quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá 9
1.2.2. Vai tr
ò
c
ủ
a Nhà n
ướ
c trong vi
ệ
c phát tri
ể
n khoa h
ọ
c công ngh
ệ
11
1.2.3. Nhà n
ướ
c v
ớ
i vai tr
ò
phát tri
ể
n ngu
ồ
n v
ố
n 13
1.2.4. Vai tr
ò
c
ủ
a Nhà n
ướ
c trong qu
ả
n l
ý
quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá 14
CHƯƠNG 2: T
HỰC
TRẠNG
VAI
TRÒ
CỦA
NHÀ
NƯỚC
TRONG QUÁ
TRÌNH
CÔNG
NGHIỆP
HOÁ
HIỆN
ĐẠI
HOÁ
Ở
NƯỚC
TA 16
2.1.
Đị
nh h
ướ
ng cho quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá 16
2.1.1. Vi
ệ
c
đề
ra m
ụ
c tiêu chi
ế
n l
ượ
c k
ế
ho
ạ
ch b
ướ
c đi c
ủ
a công nghi
ệ
p hoá 16
2.1.2. Th
ự
c tr
ạ
ng vi
ệ
c chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
phù h
ợ
p v
ớ
i b
ướ
c đi c
ủ
a quá
tr
ì
nh công ngi
ệ
p hoá 16
2.1.3. T
ạ
o ngu
ồ
n l
ự
c cho ti
ế
n tr
ì
nh
đẩ
y m
ạ
nh công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t
n
ướ
c 17
2.1.3.1. Th
ự
c tr
ạ
ng ngu
ồ
n nhân l
ự
c n
ướ
c ta hi
ệ
n nay 18
2.1.4. Phát tri
ể
n giáo d
ụ
c
đạ
i h
ọ
c đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u ngu
ồ
n nhân l
ự
c cho s
ự
nghi
ệ
p
công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c 20
2.2. Chính sách phát tri
ể
n công ngh
ệ
21
2.2.1. Phát tri
ể
n công ngh
ệ
s
ả
n xu
ấ
t 21
2.2.2. Phát tri
ể
n
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
khoa h
ọ
c 23
2.2.3. Nâng cao hi
ệ
u qu
ả
qu
ả
nl
ý
Nhà n
ướ
c v
ề
khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
trong th
ờ
i k
ì
công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá 24
2.2.3.1. M
ộ
t s
ố
thành t
ự
u v
ề
ứ
ng d
ụ
ng khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
ở
n
ướ
c ta trong th
ờ
i
k
ì
đổ
i m
ớ
i 24
2.2.3.2. Th
ự
c tr
ạ
ng qu
ả
n l
ý
Nhà n
ướ
c v
ề
khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
25
2.3. Chính sách huy
độ
ng và s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n v
ố
n 26
2.3.1. Th
ự
c tr
ạ
ng huy
độ
ng v
ố
n c
ủ
a Nhà n
ướ
c 26
2.3.2. Th
ự
c tr
ạ
ng vai tr
ò
c
ủ
a Nhà n
ướ
c trong vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng và qu
ả
n l
ý
v
ố
n 27
2.4. Qu
ả
n l
ý
quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá 29
2.4.1. Th
ự
c tr
ạ
ng vai tr
ò
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a Nhà n
ướ
c 29
CHƯƠNG 3: M
ỘT
SỐ
GIẢI
PHÁP
NHẰM
NÂNG CAO VAI
TRÒ
CỦA
NHÀ
NƯỚC
TRONG QUÁ
TRÌNH
CÔNG
NGHIỆP
HOÁ
Ở
NƯỚC
TA TRONG
THỜI
GIAN
TỚI
32
3.1.
Đị
nh h
ướ
ng quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá 32
3.1.1. Xác
đị
nh m
ộ
t cách toàn di
ệ
n thích h
ợ
p hơn quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá 32
2
3.1.2. Chuy
ể
n d
ị
ch m
ạ
nh cơ c
ấ
u kinh t
ế
cho phù h
ợ
p v
ớ
i b
ướ
c đi c
ủ
a công nghi
ệ
p
hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá 32
3.1.3. M
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp c
ụ
th
ể
nh
ằ
m c
ủ
ng c
ố
và nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng ngu
ồ
n nhân
l
ự
c 33
3.1.4. M
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp phát tri
ể
n giáo d
ụ
c
đạ
i h
ọ
c đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u ngu
ồ
n nhân l
ự
c
cho s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c 36
3.2. Chính sách phát tri
ể
n khoa h
ọ
c công ngh
ệ
39
3.2.1. Công ngh
ệ
n
ướ
c ngoài 39
3.2.2. Công ngh
ệ
và cán b
ộ
khoa h
ọ
c trong n
ướ
c 40
3.2.3. M
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp tăng c
ườ
ng hi
ệ
u qu
ả
qu
ả
n l
ý
Nhà n
ướ
c v
ề
KH - CN 42
3.3. Phát tri
ể
n ngu
ồ
n v
ố
n 42
3.3.1. Gi
ả
i pháp huy
độ
ng v
ố
n 42
3.3.2. Gi
ả
i pháp s
ử
d
ụ
ng và qu
ả
n l
ý
v
ố
n 44
3.3.3.
Đổ
i m
ớ
i t
ổ
ch
ứ
c b
ộ
máy tài chính qu
ố
c gia và công tác ki
ể
m toán k
ế
toán 45
3.4. Gi
ả
i pháp trong v
ấ
n
đề
qu
ả
n l
ý
48
3.4.1. Xác
đị
nh đúng phương h
ướ
ng c
ủ
a cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
48
3.4.2. Xây d
ự
ng h
ệ
th
ố
ng lu
ậ
t kinh t
ế
49
C. K
ẾT
LUẬN
52
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO
53
L
ỜI
MỞ
ĐẦU
3
B
ấ
t k
ì
m
ộ
t qu
ố
c gia nào mu
ố
n phát tri
ể
n,
đạ
t
đượ
c tr
ì
nh
độ
m
ộ
t n
ướ
c phát
tri
ể
n
đề
u ph
ả
i tr
ả
i qua n
ấ
c thang có tính t
ấ
t y
ế
u l
ị
ch s
ử
. Đó là công nghi
ệ
p hoá.
Trên th
ế
gi
ớ
i
đã
có nhi
ề
u n
ướ
c ti
ế
n hành thành công công nghi
ệ
p hoá và hi
ệ
n nay
c
ũ
ng c
ò
n nhi
ề
u n
ướ
c đang ti
ế
n hành công nghi
ệ
p hoá. Trong các giai đo
ạ
n phát
tri
ể
n khác nhau c
ủ
a l
ị
ch s
ử
loài ng
ườ
i, công nghi
ệ
p hoá
ở
nh
ữ
ng n
ướ
c khác nhau
có s
ự
khác nhau v
ề
mô h
ì
nh, v
ề
th
ờ
i gian th
ự
c hi
ệ
n và do đó có s
ự
khác nhau v
ề
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a nó
đế
n phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i. N
ướ
c ta b
ắ
t
đầ
u công nghi
ệ
p hoá
t
ừ
năm 1960 theo
đườ
ng l
ố
i do
đạ
i h
ộ
i
đạ
i bi
ể
u toàn qu
ố
c l
ầ
n th
ứ
III c
ủ
a
đả
ng
đề
ra.
Đế
n nay s
ự
nghi
ệ
p đó v
ẫ
n ti
ế
p t
ụ
c. Nhưng hoàn c
ả
nh, đi
ề
u ki
ệ
n qu
ố
c t
ế
và
trong n
ướ
c, tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n kinh t
ế
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay khác nhi
ề
u so v
ớ
i năm
1960. Đi
ề
u đó
đặ
t ra nhi
ề
u v
ấ
n
đề
lí lu
ậ
n và th
ự
c ti
ễ
n ph
ả
i gi
ả
i quy
ế
t như: Công
nghi
ệ
p hoá có c
ò
n là t
ấ
t y
ế
u khách quan n
ữ
a không? Đánh giá như th
ế
nào v
ề
th
ự
c
tr
ạ
ng công nghi
ệ
p hoá
ở
n
ướ
c ta nh
ữ
ng năm qua? M
ụ
c tiêu, mô h
ì
nh, n
ộ
i dung
công nghi
ệ
p hoá g
ắ
n v
ớ
i hi
ệ
n
đạ
i hoá
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay như th
ế
nào?
S
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
trong hơn m
ườ
i năm k
ể
t
ừ
khi
đổ
i m
ớ
i
đế
n nay
đã
thu
đượ
c nhi
ề
u k
ế
t qu
ả
đáng k
ể
.Trong đó ph
ả
i k
ể
đế
n vai tr
ò
r
ấ
t quan tr
ọ
ng c
ủ
a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c. Nhà n
ướ
c là ng
ườ
i ho
ạ
ch
đị
nh ra các chính sách chi
ế
n l
ượ
c
phát tri
ể
n kinh t
ế
, phát huy t
ố
i đa nh
ữ
ng m
ặ
t tích c
ự
c, h
ạ
n ch
ế
t
ố
i thi
ể
u nh
ữ
ng m
ặ
t
tiêu c
ự
c c
ủ
a kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng. Mà quan tr
ọ
ng nh
ấ
t là s
ự
đị
nh h
ướ
ng c
ủ
a nhà n
ướ
c
để
kinh t
ế
phát tri
ể
n theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a mà nhân dân
đã
l
ự
a ch
ọ
n.
Đây là đi
ể
m khác bi
ệ
t gi
ữ
a cơ ch
ế
kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
ở
n
ướ
c ta và các n
ướ
c khác.
M
ặ
c dù Nhà n
ướ
c ta
đã
phát huy vai tr
ò
c
ủ
a m
ì
nh m
ộ
t cách có hi
ệ
u qu
ả
trong
s
ự
nghi
ệ
p này, nhưng không ph
ả
i là không có h
ạ
n ch
ế
. Đó là s
ự
c
ồ
ng k
ề
nh c
ủ
a b
ộ
máy, chưa xóa b
ỏ
đượ
c thói quen c
ủ
a cơ ch
ế
c
ũ
, chưa thích nghi v
ớ
i cơ ch
ế
m
ớ
i
nên hi
ệ
u qu
ả
chưa cao.
Để
nh
ậ
n th
ứ
c r
õ
hơn v
ề
vai tr
ò
c
ủ
a nhà n
ướ
c trong phát
tri
ể
n kinh t
ế
nói chung và trong công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá nói riêng, trong bài
vi
ế
t này, em xin ch
ọ
n
đề
tài: “Vai tr
ò
c
ủ
a Nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i quá tr
ì
nh công
nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá
ở
n
ướ
c ta”.
Do tr
ì
nh
độ
có h
ạ
n, không th
ể
bao quát
đượ
c h
ế
t m
ọ
i khía c
ạ
nh c
ủ
a v
ấ
n
đề
to
l
ớ
n và khó khăn này, nên ph
ạ
m vi nghiên c
ứ
u c
ủ
a
đề
tài ch
ỉ
xoay quanh m
ộ
t s
ố
v
ấ
n
đề
v
ề
vai tr
ò
c
ủ
a Nhà n
ướ
c trong vi
ệ
c phát tri
ể
n nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n chính c
ủ
a quá
tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá. Trong bài vi
ế
t này, em xin
đượ
c tr
ì
nh bày các
n
ộ
i dung cơ b
ả
n v
ề
đề
tài trên như: T
ạ
i sao công nghi
ệ
p hoá l
ạ
i ph
ả
i có vai tr
ò
c
ủ
a
nhà n
ướ
c? Nhà n
ướ
c đóng vai tr
ò
quan tr
ọ
ng như th
ế
nào? Th
ự
c tr
ạ
ng vai tr
ò
c
ủ
a
nhà n
ướ
c ra sao? Và cu
ố
i cùng là m
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp nh
ằ
m nâng cao vai tr
ò
c
ủ
a nhà
n
ướ
c trong th
ờ
i gian t
ớ
i.Và kinh nghi
ệ
m c
ủ
a m
ộ
t s
ố
n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i v
ề
vai tr
ò
c
ủ
a Nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá
4
N
ỘI
DUNG
CHƯƠNG 1: TÍNH
TẤT
YẾU
KHÁCH QUAN
VỀ
VAI
TRÒ
CỦA
NHÀ
NƯỚC
TRONG
QUÁ
TRÌNH
CÔNG
NGHIỆP
HOÁ
1.1. Vai tr
ò
c
ủ
a nhà n
ướ
c trong quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá
1.1.1. Quan ni
ệ
m công nghi
ệ
p hoá - Th
ự
c ch
ấ
t công nghi
ệ
p
Quan ni
ệ
m đơn gi
ả
n nh
ấ
t v
ề
công nghi
ệ
p hoá cho r
ằ
ng: “Công nghi
ệ
p hoálà
t
ạ
o
đặ
c tính công nghi
ệ
p cho m
ộ
t ho
ạ
t
độ
ng, trang b
ị
(cho vùng, cho m
ộ
t n
ướ
c) các
nhà máy công nghi
ệ
p”. Quan ni
ệ
m này có nh
ữ
ng m
ặ
t chưa h
ợ
p lí:
Tr
ướ
c h
ế
t nó không cho th
ấ
y m
ụ
c tiêu c
ủ
a quá tr
ì
nh c
ầ
n th
ự
c hi
ệ
n
Th
ứ
hai, trong n
ộ
i dung tr
ì
nh bày, quan ni
ệ
m này g
ầ
n như
đồ
ng nh
ấ
t quá tr
ì
nh
công nghi
ệ
p hoá v
ớ
i quá tr
ì
nh phát tri
ể
n công nghi
ệ
p. Và c
ũ
ng không th
ể
hi
ệ
n
đượ
c tính l
ị
ch s
ử
c
ủ
a quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá. V
ì
th
ế
nó
đượ
c s
ử
d
ụ
ng r
ấ
t h
ạ
n
ch
ế
trong th
ự
c ti
ễ
n.
Đặ
t bi
ệ
t là trong sách báo c
ủ
a Liên Xô (tr
ướ
c đây) t
ồ
n t
ạ
i m
ộ
t
đị
nh ngh
ĩ
a ph
ổ
bi
ế
n : “Công nghi
ệ
p hoá là quá tr
ì
nh xây d
ự
ng
đạ
i cơ khí có kh
ả
năng c
ả
i t
ạ
o c
ả
nông nghi
ệ
p”. Đó là s
ự
phát tri
ể
n công nghi
ệ
p n
ặ
ng v
ớ
i ngành
trung tâm là ch
ế
t
ạ
o máy. Quan ni
ệ
m này
đượ
c coi là h
ợ
p lí trong đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a
Liên Xô th
ờ
i k
ì
đó. Nhưng s
ẽ
là r
ấ
t sai l
ầ
m n
ế
u coi đó là quan ni
ệ
m ph
ổ
bi
ế
n
để
áp
d
ụ
ng cho t
ấ
t c
ả
các n
ướ
c đang phát tri
ể
n trong đi
ề
u ki
ệ
n hi
ệ
n nay.
Năm 1963 t
ổ
ch
ứ
c phát tri
ể
n công nghi
ệ
p c
ủ
a Liên H
ợ
p Qu
ố
c
đã
đưa ra
đị
nh
ngh
ĩ
a sau: “Công nghi
ệ
p hoá là quá tr
ì
nh phát tri
ể
n kinh t
ế
, trong quá tr
ì
nh này m
ộ
t
b
ộ
ph
ậ
n ngày càng tăng các ngu
ồ
n c
ủ
a c
ả
i qu
ố
c dân
đượ
c
độ
ng viên
để
phát tri
ể
n
cơ c
ấ
u kinh t
ế
nhi
ề
u ngành
ở
trong n
ướ
c v
ớ
i k
ĩ
thu
ậ
t hi
ệ
n
đạ
i.
Đặ
t đi
ể
m c
ủ
a cơ c
ấ
u
này là có m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n ch
ế
bi
ế
n s
ả
n xu
ấ
t ra tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t và hàng tiêu dùng, có
kh
ả
năng b
ả
o đ
ả
m
đạ
t t
ớ
i s
ự
ti
ế
n b
ộ
v
ề
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i”.
Hi
ệ
n nay
ở
n
ướ
c ta, công nghi
ệ
p hoá x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a
đượ
c coi là nhi
ệ
m v
ụ
trung tâm c
ủ
a th
ờ
i k
ì
quá
độ
.
Đả
ng ta
đã
xác
đị
nh th
ự
c ch
ấ
t c
ủ
a công nghi
ệ
p hoá
x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a là: “Quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n cách m
ạ
ng k
ĩ
thu
ậ
t, th
ự
c hi
ệ
n s
ự
phân
công m
ớ
i v
ề
lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i và là quá tr
ì
nh tích lu
ỹ
x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a không ng
ừ
ng
th
ự
c hi
ệ
n tái s
ả
n xu
ấ
t m
ở
r
ộ
ng”.
T
ừ
đó cho ta th
ấ
y: “Công nghi
ệ
p hoá là quá tr
ì
nh xây d
ự
ng cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t k
ĩ
thu
ậ
t c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i, do giai c
ấ
p công nhân và nhân dân lao
độ
ng th
ự
c hi
ệ
n
d
ướ
i s
ự
ch
ỉ
đạ
o và t
ổ
ch
ứ
c c
ủ
a nhà n
ướ
c chuyên chính vô s
ả
n, s
ự
l
ã
nh
đạ
o c
ủ
a
5
đả
ng c
ộ
ng s
ả
n. Công nghi
ệ
p hoá x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a có nhi
ệ
m v
ụ
đưa n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta t
ừ
n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t nh
ỏ
ti
ế
n lên s
ả
n xu
ấ
t l
ớ
n tr
ở
thành m
ộ
t n
ướ
c công nông
nghi
ệ
p hi
ệ
n
đạ
i, văn hoá và khoa h
ọ
c tiên ti
ế
n, qu
ố
c ph
ò
ng v
ữ
ng m
ạ
nh cu
ộ
c s
ố
ng
ấ
m no h
ạ
nh phúc”.
Đườ
ng l
ố
i công nghi
ệ
p hoá
đượ
c xác
đị
nh là: “ưu tiên phát
tri
ể
n công nông nghi
ệ
p m
ộ
t cách h
ợ
p lí trên cơ s
ở
phát tri
ể
n nông nghi
ệ
p và công
nghi
ệ
p nh
ẹ
”.
Đạ
i h
ộ
i l
ầ
n th
ứ
VIII c
ủ
a
Đả
ng c
ộ
ng s
ả
n Vi
ệ
t Nam l
ạ
i m
ộ
t l
ầ
n n
ữ
a xác
đị
nh m
ụ
c tiêu c
ủ
a công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá là: “Xây d
ự
ng n
ướ
c ta thành m
ộ
t
n
ướ
c có cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t k
ĩ
thu
ậ
t hi
ệ
n
đạ
i, cơ c
ấ
u kinh t
ế
h
ợ
p lí, quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t ti
ế
n
b
ộ
, phù h
ợ
p v
ớ
i tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t,
đờ
i s
ố
ng v
ậ
t ch
ấ
t và
tinh th
ầ
n cao, qu
ố
c ph
ò
ng an ninh v
ữ
ng ch
ắ
c, dân giàu n
ướ
c m
ạ
nh, x
ã
h
ộ
i công
b
ằ
ng văn minh. T
ừ
nay
đế
n năm 2020 ra s
ứ
c ph
ấ
n
đấ
u đưa n
ướ
c ta cơ b
ả
n tr
ở
thành m
ộ
t n
ướ
c công nghi
ệ
p.
1.1.2. V
ì
sao hi
ệ
n nay công nghi
ệ
p hoá l
ạ
i g
ắ
n v
ớ
i hi
ệ
n
đạ
i hoá
Cho
đế
n nay, th
ế
gi
ớ
i
đã
tr
ả
i qua hai l
ầ
n cách m
ạ
ng v
ề
k
ĩ
thu
ậ
t và công ngh
ệ
.
L
ầ
n th
ứ
nh
ấ
t v
ớ
i tên g
ọ
i là cu
ộ
c cách m
ạ
ng khoa h
ọ
c k
ĩ
thu
ậ
t, di
ễ
n ra vào cu
ố
i th
ế
k
ỉ
18
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n
đầ
u tiên
ở
n
ướ
c Anh mà n
ộ
i dung ch
ủ
y
ế
u là thay th
ế
lao
độ
ng th
ủ
công b
ằ
ng lao
độ
ng cơ khí hoá. L
ầ
n th
ứ
hai v
ớ
i tên g
ọ
i là cu
ộ
c cách m
ạ
ng
khoa h
ọ
c công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i
đượ
c b
ắ
t
đầ
u vào gi
ữ
a th
ế
k
ỉ
20 mà n
ộ
i dung ch
ủ
y
ế
u
c
ủ
a nó không ch
ỉ
d
ừ
ng l
ạ
i
ở
tính ch
ấ
t hi
ệ
n
đạ
i c
ủ
a các y
ế
u t
ố
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t, mà
c
ò
n
ở
k
ĩ
thu
ậ
t công ngh
ệ
s
ả
n xu
ấ
t hi
ệ
n
đạ
i, phương pháp s
ả
n xu
ấ
t tiên ti
ế
n Hi
ệ
n
nay cu
ộ
c cách m
ạ
ng khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
có nhi
ề
u n
ộ
i dung phong phú, đa d
ạ
ng
trong đó có th
ể
ch
ỉ
ra nh
ữ
ng n
ộ
i dung n
ổ
i b
ậ
t sau đây:
Môt là, cách m
ạ
ng v
ề
phương pháp s
ả
n xu
ấ
t: Đó là t
ự
độ
ng hoá. Ngoài ph
ạ
m
vi t
ự
độ
ng tr
ướ
c đây, hi
ệ
n nay t
ự
độ
ng hoá c
ò
n bao g
ồ
m c
ả
vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng r
ộ
ng r
ã
i
ng
ườ
i máy thay th
ế
cho con ng
ườ
i
để
đi
ề
u khi
ể
n quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t.
Hai là, cách m
ạ
ng v
ề
năng l
ượ
ng: Bên c
ạ
nh nh
ữ
ng năng l
ượ
ng truy
ề
n th
ố
ng
mà con ng
ườ
i
đã
s
ử
d
ụ
ng tr
ướ
c đây như nhi
ệ
t đi
ệ
n, thu
ỷ
đi
ệ
n, th
ì
ngày nay con
ng
ườ
i ngày càng khám phá ra nhi
ề
u năng l
ượ
ng m
ớ
i và s
ử
d
ụ
ng chúng r
ộ
ng r
ã
i
trong s
ả
n xu
ấ
t như: Năng l
ượ
ng nguyên t
ử
, năng l
ượ
ng m
ặ
t tr
ờ
i
Ba là, cách m
ạ
ng v
ề
v
ậ
t li
ệ
u m
ớ
i: Ngày nay ngoài vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng các v
ậ
t li
ệ
u t
ự
nhiên, con ng
ườ
i ngày càng t
ạ
o ra nhi
ề
u v
ậ
t li
ệ
u nhân t
ạ
o m
ớ
i thay th
ế
hi
ệ
u qu
ả
cho các v
ậ
t li
ệ
u t
ự
nhiên.
B
ố
n là, cách m
ạ
ng v
ề
công ngh
ệ
sinh h
ọ
c: Các thành t
ự
u c
ủ
a cu
ộ
c cách m
ạ
ng
này
đượ
c áp d
ụ
ng r
ộ
ng r
ã
i trong l
ĩ
nh v
ự
c công nghi
ệ
p, nông nghi
ệ
p, y t
ế
, hoá ch
ấ
t
và nhi
ề
u l
ĩ
nh v
ự
c khác.
Năm là, cách m
ạ
ng v
ề
đi
ệ
n t
ử
tin h
ọ
c: Đây là m
ộ
t l
ĩ
nh v
ự
c mà hi
ệ
n nay con
ng
ườ
i đang
đặ
c bi
ệ
t quan tâm nh
ấ
t là máy tính đi
ệ
n t
ử
.
Đấ
t n
ướ
c ta ti
ế
n hành công nghi
ệ
p hoá trong đi
ề
u ki
ệ
n th
ế
gi
ớ
i
đã
tr
ả
i qua hai
cu
ộ
c cách m
ạ
ng khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
như v
ậ
y, v
ì
th
ế
n
ế
u ch
ỉ
công nghi
ệ
p hoá
n
ề
n kinh t
ế
th
ì
s
ẽ
không đáp
ứ
ng
đượ
c nhu c
ầ
u phát tri
ể
n c
ủ
a x
ã
h
ộ
i, không th
ể
theo k
ị
p các n
ướ
c phát tri
ể
n trong khu v
ự
c và th
ế
gi
ớ
i. Công nghi
ệ
p hoá có th
ể
coi
là cu
ộ
c cách m
ạ
ng khoa h
ọ
c công ngh
ệ
l
ầ
n th
ứ
nh
ấ
t, hi
ệ
n
đạ
i hoá có th
ể
coi là cu
ộ
c
6
cách m
ạ
ng khoa h
ọ
c l
ầ
n th
ứ
hai. Mu
ố
n rút ng
ắ
n kho
ả
ng cách t
ụ
t h
ậ
u gi
ữ
a n
ướ
c ta
v
ớ
i các n
ướ
c phát tri
ể
n th
ì
chúng ta ph
ả
i th
ự
c hi
ệ
n
đồ
ng th
ờ
i c
ả
hai cu
ộ
c cách
m
ạ
ng khoa h
ọ
c k
ĩ
thu
ậ
t hay th
ự
c hi
ệ
n công nghi
ệ
p hoá g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i hi
ệ
n
đạ
i hoá.
Có như v
ậ
y th
ì
s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hoá n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân m
ớ
i có th
ể
thành
công, đưa
đấ
t n
ướ
c ta tr
ở
thành m
ộ
t n
ướ
c công nghi
ệ
p hi
ệ
n
đạ
i ti
ế
n lên ch
ủ
ngh
ĩ
a
x
ã
h
ộ
i.
1.1.3. Vai tr
ò
c
ủ
a nhà n
ướ
c trong s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá
Tr
ướ
c khi nói
đế
n vai tr
ò
c
ủ
a nhà n
ướ
c trong s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hoá ph
ả
i
nói
đế
n vai tr
ò
c
ủ
a nhà n
ướ
c trong n
ề
n kinh t
ế
. Nghiên c
ứ
u quá tr
ì
nh phát tri
ể
n c
ủ
a
các n
ướ
c ASEAN trong m
ấ
y th
ậ
p k
ỉ
qua cho ta th
ấ
y: Nhà n
ướ
c có vai tr
ò
đặ
t bi
ệ
t
quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i s
ự
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
. Tuy k
ế
t qu
ả
đạ
t
đượ
c không gi
ố
ng nhau
nhưng t
ừ
th
ự
c ti
ễ
n có th
ể
rút ra nh
ữ
ng vai tr
ò
cơ b
ả
n sau c
ủ
a nhà n
ướ
c trong qu
ả
n
lí v
ĩ
mô:
Nhà n
ướ
c
đị
nh h
ướ
ng chi
ế
n l
ượ
c đúng
đắ
n mang tính ch
ấ
t tiên quy
ế
t
đố
i v
ớ
i
s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
m
ỗ
i n
ướ
c. Nhà n
ướ
c có chính sách thu hút v
ố
n
đầ
u tư t
ừ
các
ngu
ồ
n trong và ngoài n
ướ
c,
đặ
c bi
ệ
t là v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, khuy
ế
n khích tư b
ả
n
n
ướ
c ngoài
đầ
u tư b
ằ
ng cách có các chính sách ưu
đã
i
đả
m b
ả
o và t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
cho ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các công ty n
ướ
c ngoài, l
ậ
p ra các khu v
ự
c m
ậ
u d
ị
ch t
ự
do. Nhà
n
ướ
c th
ự
c hi
ệ
n chính sách
ổ
n
đị
nh kinh t
ế
v
ĩ
mô, ki
ể
m soát l
ạ
m phát
ổ
n
đị
nh ti
ề
n
t
ệ
.
Nhà n
ướ
c đi
ề
u ti
ế
t thu nh
ậ
p,
đả
m b
ả
o công b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i, xoá đói gi
ả
m nghèo.
Ví d
ụ
: chính ph
ủ
Malaixia b
ằ
ng vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n “m
ụ
c tiêu là xoá đói gi
ả
m nghèo
ti
ế
n t
ớ
i xoá b
ỏ
nghèo và c
ấ
u trúc l
ạ
i n
ề
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i
đã
gi
ả
m t
ỉ
l
ệ
ng
ườ
i s
ố
ng
d
ướ
i m
ứ
c nghèo kh
ổ
t
ừ
49,3% (năm 1970) xu
ố
ng 17% (1990) và 13,5% (1993).
Nhà n
ướ
c đi
ề
u ch
ỉ
nh k
ị
p th
ờ
i vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng các thành ph
ầ
n kinh t
ế
, nh
ấ
n
m
ạ
nh vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng các thành ph
ầ
n kinh t
ế
nhưng các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c v
ẫ
n
gi
ữ
vai tr
ò
ch
ủ
y
ế
u trong các l
ĩ
nh v
ự
c then ch
ố
t c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
. Nhà n
ướ
c xây
d
ự
ng chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c,
đầ
u tư thích đáng cho giáo d
ụ
c đào t
ạ
o,
s
ử
d
ụ
ng hi
ệ
u qu
ả
ngu
ồ
n lao
độ
ng
đã
đượ
c đào t
ạ
o. T
ạ
i INĐÔNÊXIA, chí phí c
ủ
a
nhà n
ướ
c cho giáo d
ụ
c và đào t
ạ
o so v
ớ
i t
ổ
ng ngu
ồ
n chi tăng t
ừ
9% (1969 - 1974)
lên 17,6% (1984 - 1989) và 21% (1990 - 1995).
T
ừ
đó cho ta th
ấ
y vai tr
ò
h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng c
ủ
a nhà n
ướ
c trong s
ự
nghi
ệ
p
công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá.
1.2. T
ấ
t y
ế
u khách quan vai tr
ò
c
ủ
a nhà n
ướ
c trong quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá
1.2.1. Vai tr
ò
c
ủ
a nhà n
ướ
c trong vi
ệ
c
đị
nh h
ướ
ng cho quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p
hoá
Công nghi
ệ
p hoá là m
ộ
t quá tr
ì
nh di
ễ
n ra liên t
ụ
c v
ớ
i nh
ữ
ng n
ộ
i dung, b
ướ
c
đi thích h
ợ
p cho t
ừ
ng th
ờ
i k
ì
, phù h
ợ
p v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
. N
ướ
c ta c
ũ
ng như n
ề
n kinh
t
ế
th
ế
gi
ớ
i. Mu
ố
n th
ự
c hi
ệ
n thành công công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá th
ì
ph
ả
i có
m
ộ
t phương h
ướ
ng c
ụ
th
ể
chi
ế
n l
ượ
c đúng
đắ
n thích h
ợ
p. Sau khi xác
đị
nh
đượ
c
m
ụ
c tiêu, quan đi
ể
m n
ộ
i dung c
ủ
a công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c
7
ta th
ì
m
ộ
t v
ấ
n
đề
không kém quan tr
ọ
ng là
đề
ra nh
ữ
ng b
ướ
c đi
để
đạ
t
đế
n m
ụ
c tiêu
đó. Nh
ữ
ng b
ướ
c đi trong công nghi
ệ
p hoá có th
ể
nêu ra
đạ
i th
ể
cho m
ỗ
i th
ờ
i k
ì
nhưng ph
ả
i
đượ
c m
ộ
t s
ố
ch
ỉ
tiêu quan tr
ọ
ng như: Thu nh
ậ
p qu
ố
c dân tính theo
đầ
u
ng
ườ
i, t
ỉ
tr
ọ
ng c
ủ
a các ngành trong cơ c
ấ
u kinh t
ế
, t
ỉ
tr
ọ
ng
đầ
u tư, t
ỉ
tr
ọ
ng xu
ấ
t
kh
ẩ
u trong GDP M
ặ
t khác trong t
ừ
ng l
ĩ
nh v
ự
c c
ũ
ng ph
ả
i có nh
ữ
ng b
ướ
c đi c
ụ
th
ể
. Có th
ể
h
ì
nh dung s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hoá là m
ộ
t “Cây m
ụ
c tiêu” mà
đỉ
nh
c
ủ
a nó
đượ
c l
ượ
ng hoá b
ằ
ng GDP tính theo
đầ
u ng
ườ
i. Các cành nhánh c
ủ
a nó là
nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu quan tr
ọ
ng như: cơ c
ấ
u kinh t
ế
, cơ c
ấ
u s
ở
h
ữ
u. M
ỗ
i m
ụ
c tiêu có v
ị
trí quan tr
ọ
ng khác nhau trong quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá, có tác
độ
ng qua l
ạ
i thúc
đẩ
y nhau phát tri
ể
n nhưng bao trùm nh
ấ
t, quy
ế
t
đị
nh nh
ấ
t là làm cho dân giàu n
ướ
c
m
ạ
nh x
ã
h
ộ
i công b
ằ
ng văn minh.
Nhà n
ướ
c có vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh trong vi
ệ
c
đị
nh h
ướ
ng c
ũ
ng như th
ự
c hi
ệ
n các
b
ướ
c đi c
ủ
a quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá n
ề
n kinh t
ế
. B
ở
i v
ì
ch
ỉ
có nhà n
ướ
c m
ớ
i có
th
ể
quy
ế
t
đị
nh:
M
ụ
c tiêu chi
ế
n l
ượ
c và k
ế
ho
ạ
ch ti
ế
n hành công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá n
ề
n
kinh t
ế
trong t
ừ
ng giai đo
ạ
n. Huy
độ
ng và phân b
ổ
t
ậ
p trung các ngu
ồ
n l
ự
c c
ầ
n
thi
ế
t theo yêu c
ầ
u công nghi
ệ
p hoá, cân
đố
i và đi
ề
u ch
ỉ
nh th
ườ
ng xuyên quá tr
ì
nh
công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá.
Đề
ra các chính sách c
ầ
n thi
ế
t
để
khai thác m
ọ
i ti
ề
m năng, ngu
ồ
n l
ự
c trong và
ngoài n
ướ
c
để
th
ự
c hi
ệ
n nhanh, ch
ắ
c quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá.
Nhà n
ướ
c t
ổ
ch
ứ
c l
ạ
i, xây d
ự
ng l
ạ
i b
ộ
máy qu
ả
n l
ý
đủ
m
ạ
nh v
ề
c
ả
ch
ấ
t l
ượ
ng
và s
ố
l
ượ
ng
để
qu
ả
n l
ý
có hi
ệ
u qu
ả
, kiên quy
ế
t th
ự
c hi
ệ
n tiêu chu
ẩ
n hoá cán b
ộ
công ch
ứ
c nhà n
ướ
c, l
ự
a ch
ọ
n các cán b
ộ
có kh
ả
năng, tr
ì
nh
độ
kinh nghi
ệ
m đ
ể
đưa
đấ
t n
ướ
c ta nhanh chóng ti
ế
n lên hi
ệ
n
đạ
i hoá h
ệ
th
ố
ng qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c theo
yêu c
ầ
u công nghi
ệ
p hoá.
Nhà n
ướ
c th
ứ
c hi
ệ
n vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá b
ằ
ng pháp lu
ậ
t và
các văn b
ả
n d
ướ
i lu
ậ
t. Hoàn thi
ệ
n và xây d
ự
ng m
ớ
i các công c
ụ
c
ầ
n thi
ế
t như ch
ế
độ
th
ố
ng kê toán và ki
ể
m toán, ch
ế
độ
tài chính và bao cáo tài chính công khai
chính xác
để
qu
ả
n l
ý
th
ố
ng nh
ấ
t.
Nhà n
ướ
c ph
ố
i h
ợ
p, đi
ề
u hoà các ho
ạ
t
độ
ng trong quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá
hi
ệ
n
đạ
i hoá n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân theo m
ụ
c tiêu và
đị
nh h
ướ
ng đúng
đắ
n
đã
đượ
c
xác
đị
nh, v
ì
quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá ch
ỉ
có th
ể
thành công khi có s
ự
ph
ố
i h
ợ
p c
ả
v
ề
chi
ề
u ngang và chi
ề
u d
ọ
c.
Nhà n
ướ
c t
ổ
ch
ứ
c vi
ệ
c ki
ể
m tra giám sát quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá
để
phát
hi
ệ
n k
ị
p th
ờ
i nh
ữ
ng sai sót l
ệ
ch l
ạ
c m
ấ
t cân
đố
i. Quy
ế
t
đị
nh đúng
đắ
n vi
ệ
c đi
ề
u
ch
ỉ
nh quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n công nghi
ệ
p hoá là vi
ệ
c làm c
ầ
n thi
ế
t và th
ườ
ng xuyên
để
cân
đố
i l
ạ
i hoàn ch
ỉ
nh nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các ngành các
đị
a
phương và cơ s
ở
.
Nhà n
ướ
c
đả
m b
ả
o
đồ
ng b
ộ
các đi
ề
u ki
ệ
n ch
ủ
y
ế
u
để
th
ự
c hi
ệ
n thành công
công nghi
ệ
p hoá. Nh
ữ
ng quan đi
ể
m phương h
ướ
ng b
ướ
c đi c
ủ
a công nghi
ệ
p hoá
có
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n
đầ
y
đủ
đúng
đắ
n hay không hoàn toàn ph
ụ
thu
ộ
c vào các đi
ề
u
ki
ệ
n ch
ủ
y
ế
u có
đượ
c
đả
m b
ả
o hay không. N
ế
u không có
đủ
các đi
ề
u ki
ệ
n ch
ủ
y
ế
u
th
ì
quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá s
ẽ
không th
ể
thành công. T
ừ
đó ta th
ấ
y vai tr
ò
h
ế
t
8
s
ứ
c quan tr
ọ
ng c
ủ
a nhà n
ướ
c trong s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá n
ề
n
kinh t
ế
.
1.2.2. Vai tr
ò
c
ủ
a nhà n
ướ
c trong vi
ệ
c phát tri
ể
n khoa h
ọ
c công ngh
ệ
T
ừ
tr
ướ
c
đế
n nay
đả
ng và nhà n
ướ
c ta luôn xác
đị
nh khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
có vai tr
ò
quan tr
ọ
ng trong quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá n
ề
n kinh t
ế
.
Ngh
ị
quy
ế
t h
ộ
i ngh
ị
trung ương l
ầ
n th
ứ
VII (khoá VII)
đã
coi công ngh
ệ
là n
ề
n
t
ả
ng c
ủ
a công nghi
ệ
p hoá. Theo nh
ữ
ng đánh giá c
ủ
a b
ộ
khoa h
ọ
c công ngh
ệ
và môi
tr
ườ
ng th
ì
tr
ì
nh
độ
khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
ở
n
ướ
c ta l
ạ
c h
ậ
u nhi
ề
u th
ế
h
ệ
so v
ớ
i th
ế
gi
ớ
i và khu v
ự
c. Trang thi
ế
t b
ị
c
ũ
nát, ch
ắ
p vá và các thi
ế
t b
ị
đo l
ườ
ng th
ử
nghi
ệ
m
nói chung không
đồ
ng b
ộ
, t
ổ
ch
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t c
ò
n nhi
ề
u b
ấ
t c
ậ
p V
ớ
i th
ự
c tr
ạ
ng
công ngh
ệ
s
ả
n xu
ấ
t như v
ậ
y th
ì
chúng ta không th
ể
th
ự
c hi
ệ
n thành công s
ự
nghi
ệ
p
công nghi
ệ
p hoá. V
ớ
i nh
ữ
ng n
ướ
c đang phát tri
ể
n như n
ướ
c ta, công nghi
ệ
p hoá
không ph
ả
i là s
ự
phát tri
ể
n ngành công nghi
ệ
p v
ớ
i m
ụ
c đích t
ự
thân mà là quá tr
ì
nh
t
ạ
o tính ch
ấ
t công nghi
ệ
p cho n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân, là quá tr
ì
nh tăng tr
ưở
ng n
ề
n
kinh t
ế
d
ự
a trên cơ s
ở
nâng cao tr
ì
nh
độ
công ngh
ệ
c
ủ
a n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i. Th
ự
c
ch
ấ
t c
ủ
a quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá là nâng cao m
ộ
t cách m
ạ
nh m
ẽ
và nhanh chóng
tr
ì
nh
độ
công ngh
ệ
nh
ằ
m s
ử
d
ụ
ng và phát huy t
ố
i đa m
ọ
i ngu
ồ
n l
ự
c
để
phát tri
ể
n
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i.
ở
n
ướ
c ta quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá
đượ
c xác
đị
nh là quá tr
ì
nh
chuy
ể
n t
ừ
t
ì
nh tr
ạ
ng công ngh
ệ
l
ạ
c h
ậ
u v
ớ
i năng su
ấ
t lao
độ
ng và hi
ệ
u qu
ả
th
ấ
p lên
tr
ì
nh
độ
công ngh
ệ
tiên ti
ế
n hi
ệ
n
đạ
i v
ớ
i năng su
ấ
t lao
độ
ng cao, làm chuy
ể
n bi
ế
n
cơ c
ấ
u kinh t
ế
và c
ớ
c
ấ
u lao
độ
ng, cơ c
ấ
u dân cư theo h
ướ
ng tăng t
ỷ
tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i
vi
ệ
c hi
ệ
n
đạ
i hoá n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân. V
ì
th
ế
có th
ể
th
ấ
y công ngh
ệ
là m
ộ
t v
ấ
n
đề
r
ấ
t quan tr
ọ
ng c
ầ
n ph
ả
i gi
ả
i quy
ế
t khi b
ắ
t tay vào th
ự
c hi
ệ
n công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá.
Để
gi
ả
i quy
ế
t v
ấ
n
đề
này ph
ả
i có nh
ữ
ng chính sách đúng
đắ
n c
ủ
a nhà n
ướ
c,
nh
ữ
ng chính sách đó s
ẽ
kích thích các đơn v
ị
kinh t
ế
nhanh chóng
đổ
i m
ớ
i công
ngh
ệ
s
ả
n xu
ấ
t.
Chính sách
đổ
i m
ớ
i m
ở
c
ử
a làm các doanh nghi
ệ
p ph
ả
i
đổ
i m
ớ
i và nâng cao
tr
ì
nh
độ
công ngh
ệ
. Cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng bu
ộ
c m
ọ
i cơ s
ở
ph
ả
i t
ì
m cách
để
t
ồ
n t
ạ
i,
để
phát tri
ể
n.
Mu
ố
n v
ậ
y ch
ỉ
có m
ộ
t con
đườ
ng là
đổ
i m
ớ
i và nâng cao tr
ì
nh
độ
công ngh
ệ
.
Nhà n
ướ
c khuy
ế
n khích phát tri
ể
n công ngh
ệ
b
ằ
ng các chính sách: Ưu
đã
i trong
vi
ệ
c vay v
ố
n ngân hàng
để
đầ
u tư xây d
ự
ng, m
ở
r
ộ
ng cơ s
ở
hi
ệ
n có, mua máy móc
thi
ế
t b
ị
m
ớ
i c
ầ
n thi
ế
t cho s
ả
n xu
ấ
t t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i trong xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u,
nh
ấ
t là xu
ấ
t kh
ẩ
u nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m do cơ s
ở
m
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t, nh
ậ
p kh
ẩ
u máy móc
thi
ế
t b
ị
tiên ti
ế
n c
ủ
a n
ướ
c ngoài, đưa cán b
ộ
ra n
ướ
c ngoài
để
ti
ế
p c
ậ
n th
ị
tr
ườ
ng,
nghiên c
ứ
u h
ọ
c t
ậ
p công ngh
ệ
m
ớ
i. Chính sách m
ở
c
ử
a v
ớ
i nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n ưu
đã
i
trong vi
ệ
c
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đã
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho các
đầ
u tư n
ướ
c ngoài t
ì
m
đế
n
liên doanh, đem theo nh
ữ
ng máy móc thi
ế
t b
ị
ph
ụ
tùng hi
ệ
n
đạ
i, nh
ữ
ng chuyên gia
k
ĩ
thu
ậ
t, chuyên gia qu
ả
n l
ý
tiên ti
ế
n c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i. Vi
ệ
c đó
đã
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho các
doanh nghi
ệ
p trong n
ướ
c nhanh chóng ti
ế
p c
ậ
n và ti
ế
p nh
ậ
n công ngh
ệ
tiên ti
ế
n
hơn nhi
ề
u so v
ớ
i công ngh
ệ
hi
ệ
n có trong n
ướ
c. Nhà n
ướ
c c
ũ
ng là nơi ban hành
9
nh
ữ
ng chính sách, cơ ch
ế
ưu
đã
i làm
độ
ng l
ự
c kích thích cán b
ộ
ho
ạ
t
độ
ng trong
l
ĩ
nh v
ự
c khoa h
ọ
c công ngh
ệ
trong n
ướ
c, kích thích phát huy tính sáng t
ạ
o nghiên
c
ứ
u tri
ể
n khai khoa h
ọ
c công ngh
ệ
m
ớ
i ph
ụ
c v
ụ
công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t
n
ướ
c.
1.2.3. Nhà n
ướ
c v
ớ
i vai tr
ò
phát tri
ể
n ngu
ồ
n v
ố
n
Th
ự
c ti
ễ
n cách m
ạ
ng Vi
ệ
t Nam cho th
ấ
y nhân t
ố
hàng
đầ
u, n
ế
u không mu
ố
n
nói là quan tr
ọ
ng nh
ấ
t
đố
i v
ớ
i công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá c
ũ
ng như
đố
i v
ớ
i s
ả
n
xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
là ph
ả
i có v
ố
n l
ớ
n. V
ấ
n
đề
huy
độ
ng v
ố
n cho quá
tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá có
ý
ngh
ĩ
a quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta. Tr
ướ
c h
ế
t
là huy
độ
ng v
ố
n t
ừ
n
ộ
i b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
trong n
ướ
c. Đây là ngu
ồ
n v
ố
n có tính quy
ế
t
đị
nh, là nhân t
ố
n
ộ
i l
ự
c. Ngu
ồ
n v
ố
n n
ộ
i b
ộ
đượ
c t
ạ
o ra t
ừ
s
ự
liên doanh liên k
ế
t
gi
ữ
a các ngành, các l
ĩ
nh v
ự
c, vùng, mi
ề
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
đấ
t n
ướ
c, t
ừ
s
ự
phát tri
ể
n
m
ạ
nh m
ẽ
c
ủ
a các công ty c
ổ
ph
ầ
n, thông qua vi
ệ
c huy
độ
ng ti
ề
n nhàn r
ỗ
i c
ủ
a dân
cư, c
ủ
a các cơ s
ở
kinh t
ế
, các t
ổ
ch
ứ
c đoàn th
ể
, các kho
ả
n thu
ế
n
ộ
p ngân sách c
ủ
a
nhà n
ướ
c.
Ngu
ồ
n v
ố
n n
ộ
i b
ộ
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
có tính ch
ấ
t quy
ế
t
đị
nh trong quá tr
ì
nh
công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá nhưng v
ẫ
n c
ò
n h
ạ
n h
ẹ
p. Các qu
ố
c gia khác trên th
ế
gi
ớ
i c
ũ
ng như n
ướ
c ta
đề
u ph
ả
i dùng m
ọ
i bi
ệ
n pháp
để
thu hút v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài thông qua các h
ì
nh th
ứ
c: Liên doanh, h
ợ
p tác kinh doanh, vay v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t
th
ấ
p, vi
ệ
n tr
ợ
. Trong đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
tích lu
ỹ
v
ố
n c
ò
n ch
ậ
m th
ì
thu hút
đượ
c
nhi
ề
u v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài là r
ấ
t quan tr
ọ
ng. T
ừ
ngu
ồ
n v
ố
n bên ngoài bi
ế
n thành
ngu
ồ
n l
ự
c trong n
ướ
c t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i
hoá.
Để
huy
độ
ng v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài c
ầ
n có cơ ch
ế
chính sách tho
ả
đáng
để
thu hút ngày càng nhi
ề
u và tranh th
ủ
cùng v
ớ
i công ngh
ệ
tiên ti
ế
n. Mu
ố
n ti
ế
p nh
ậ
n
v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài th
ì
c
ầ
n ph
ả
i có m
ộ
t ngu
ồ
n v
ố
n tương
ứ
ng trong n
ướ
c. C
ò
n
vi
ệ
c vay v
ố
n th
ì
ph
ả
i tính
đế
n tr
ả
n
ợ
. Ngoài ra c
ò
n ph
ả
i
đả
m b
ả
o các y
ế
u t
ố
khác v
ề
độ
c l
ậ
p, ch
ủ
quy
ề
n, kinh t
ế
, chính tr
ị
. V
ì
th
ế
mà ngu
ồ
n v
ố
n n
ộ
i b
ộ
có
ý
ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh. Nhà n
ướ
c ph
ả
i t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho t
ừ
ng
đị
a phương t
ừ
ng cơ s
ở
phát tri
ể
n m
ạ
nh
m
ẽ
s
ả
n xu
ấ
t nh
ằ
m huy
độ
ng ngu
ồ
n v
ố
n nhàn r
ỗ
i trong dân ph
ụ
c v
ụ
có hi
ệ
u qu
ả
s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá.
Song song v
ớ
i vi
ệ
c huy
độ
ng các ngu
ồ
n v
ố
n, v
ấ
n
đề
b
ả
o toàn, s
ử
d
ụ
ng và
phát tri
ể
n v
ố
n c
ũ
ng có
ý
ngh
ĩ
a r
ấ
t quan tr
ọ
ng. Yêu c
ầ
u b
ả
o toàn v
ố
n
đượ
c th
ể
hi
ệ
n
tr
ướ
c h
ế
t trong công tác t
ổ
ch
ứ
c tài chính. S
ự
c
ầ
n thi
ế
t c
ủ
a ch
ế
độ
b
ả
o toàn và phát
tri
ể
n v
ố
n tr
ướ
c h
ế
t xu
ấ
t phát t
ừ
yêu c
ầ
u c
ủ
a cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
m
ớ
i, ph
ả
i ho
ạ
ch
toán kinh t
ế
kinh doanh.
Xu
ấ
t phát t
ừ
yêu c
ầ
u c
ủ
a công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá là ph
ả
i
đả
m b
ả
o tính
hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
cao. V
ì
v
ậ
y,
để
quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá và s
ả
n xu
ấ
t
kinh doanh
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
cao,
để
n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n b
ề
n v
ữ
ng t
ấ
t y
ế
u ph
ả
i
b
ả
o toàn và phát tri
ể
n v
ố
n, ph
ả
i nâng cao hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n.
1.2.4. Vai tr
ò
c
ủ
a nhà n
ướ
c trong qu
ả
n l
ý
quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i
hoá
10
Quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá ch
ỉ
có th
ể
thành công khi
đượ
c th
ự
c
hi
ệ
n theo cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c. Công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i
hoá là m
ộ
t quá tr
ì
nh lâu dài và ph
ứ
c t
ạ
p. Nó tuân theo quy lu
ậ
t và tính quy lu
ậ
t c
ủ
a
các quan h
ệ
cung c
ầ
u trên th
ị
tr
ườ
ng. Đi
ề
u đó có ngh
ĩ
a là cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng và các
b
ộ
ph
ậ
n c
ấ
u thành: Cung c
ầ
u, giá c
ả
, c
ạ
nh tranh s
ẽ
quy
ế
t
đị
nh quá tr
ì
nh công
nghi
ệ
p hoá, quy
ế
t
đị
nh các phương án phát tri
ể
n l
ự
a ch
ọ
n
đầ
u tư Nhưng cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng có nh
ữ
ng khuy
ế
t t
ậ
t và h
ạ
n ch
ế
riêng c
ủ
a nó, cho nên n
ế
u quá tr
ì
nh công
nghi
ệ
p hoá l
ệ
thu
ộ
c vào cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng th
ì
s
ẽ
không
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu
công b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i, an ninh qu
ố
c gia và s
ự
b
ề
n v
ữ
ng c
ủ
a môi tr
ườ
ng. Th
ự
c t
ế
khách
quan này
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c. S
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c là m
ộ
t
b
ộ
ph
ậ
n không th
ể
thi
ế
u c
ủ
a cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i
hoá.
Nhà n
ướ
c qu
ả
n l
ý
quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá ph
ả
i là nhà n
ướ
c
c
ủ
a dân do dân. Nhà n
ướ
c th
ự
c hi
ệ
n quy
ề
n qu
ả
n l
ý
c
ủ
a m
ì
nh thông qua các công
c
ụ
ch
ủ
y
ế
u như:
Đị
nh h
ướ
ng k
ế
ho
ạ
ch phát tri
ể
n, h
ệ
th
ố
ng lu
ậ
t pháp, các chính
sách kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i, các qu
ỹ
qu
ố
c gia Th
ự
c hi
ệ
n công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá
trong đi
ề
u ki
ệ
n chuy
ể
n sang n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá v
ậ
n
độ
ng theo cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng
có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a, nhà n
ướ
c có vai tr
ò
qu
ả
n l
ý
v
ĩ
mô sau:
M
ộ
t là, t
ạ
o môi tr
ườ
ng và đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá
hi
ệ
n
đạ
i hoá
đả
m b
ả
o s
ự
ổ
n
đị
nh v
ề
chính tr
ị
x
ã
h
ộ
i, thi
ế
t l
ậ
p khuôn kh
ổ
lu
ậ
t pháp
th
ố
ng nh
ấ
t, có h
ệ
th
ố
ng chính sách nh
ấ
t quán
để
t
ạ
o môi tr
ườ
ng
ổ
n
đị
nh và t
ạ
o đi
ề
u
ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho công nghi
ệ
p hoá.
Hai là,
đị
nh h
ướ
ng cho quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá, tr
ự
c ti
ế
p
đầ
u
tư vào m
ộ
t s
ố
l
ĩ
nh v
ự
c
để
d
ẫ
n d
ắ
t n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n theo h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a,
ổ
n
đị
nh môi tr
ườ
ng kinh t
ế
v
ĩ
mô như: Ch
ố
ng l
ạ
m phát, ch
ố
ng kh
ủ
ng ho
ả
ng,
ngăn ng
ừ
a nh
ữ
ng
độ
t bi
ế
n x
ấ
u trong n
ề
n kinh t
ế
.
Ba là, xây d
ự
ng k
ế
t c
ấ
u h
ạ
t
ầ
ng kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i
đả
m b
ả
o yêu c
ầ
u c
ủ
a công
nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá, th
ự
c hi
ệ
n đúng các ch
ứ
c năng qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c v
ề
kinh t
ế
và ch
ứ
c năng ch
ủ
s
ở
h
ữ
u tài s
ả
n công cu
ả
nhà n
ướ
c.
B
ố
n là, kh
ắ
c ph
ụ
c h
ạ
n ch
ế
các m
ắ
t tiêu c
ự
c c
ủ
a cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng, phân ph
ố
i
thu nh
ậ
p qu
ố
c dân m
ộ
t cách công b
ằ
ng, th
ự
c hi
ệ
n công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá
g
ắ
n v
ớ
i ti
ế
n b
ộ
x
ã
h
ộ
i và công b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i.
Ngoài ra vai tr
ò
c
ủ
a nhà n
ướ
c trong vi
ệ
c t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
quá tr
ì
nh công
nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá c
ò
n th
ể
hi
ệ
n trong vi
ệ
c l
ự
a ch
ọ
n s
ử
d
ụ
ng nh
ữ
ng công c
ụ
qu
ả
n l
ý
có hi
ệ
u qu
ả
cao như h
ệ
th
ố
ng pháp lu
ậ
t, các chính sách kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i
đặ
c
bi
ệ
t là các chính sách kinh t
ế
nh
ằ
m t
ạ
o ra
độ
ng l
ự
c m
ạ
nh m
ẽ
thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh
công nghi
ệ
p hoá, l
ự
a ch
ọ
n các phương pháp qu
ả
n l
ý
như: Giáo d
ụ
c, thuy
ế
t ph
ụ
c,
độ
ng viên, phương pháp t
ổ
ch
ứ
c hành chính, phương pháp kinh t
ế
, b
ố
trí h
ợ
p l
ý
các
cán b
ộ
đầ
u ngành ch
ủ
ch
ố
t trong các cơ quan qu
ả
n l
ý
, tóm l
ạ
i nhà n
ướ
c có vai tr
ò
r
ấ
t quan tr
ọ
ng trong vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá.
11
CHƯƠNG 2: T
HỰC
TRẠNG
VAI
TRÒ
CỦA
NHÀ
NƯỚC
TRONG QUÁ
TRÌNH
CÔNG
NGHIỆP
HOÁ
HIỆN
ĐẠI
HOÁ
Ở
NƯỚC
TA
2.1.
Đị
nh h
ướ
ng cho quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá
2.1.1. Vi
ệ
c
đề
ra muc tiêu chi
ế
n l
ượ
c k
ế
ho
ạ
ch b
ướ
c đi c
ủ
a công nghi
ệ
p hoá
Th
ự
c hi
ệ
n công nghi
ệ
p hoá nh
ằ
m t
ạ
o ra nh
ữ
ng chuy
ể
n bi
ế
n cơ b
ả
n v
ề
kinh
t
ế
, trên cơ s
ở
đó góp ph
ầ
n c
ả
i thi
ệ
n
đờ
i s
ố
ng v
ậ
t ch
ấ
t tinh th
ầ
n c
ủ
a nhân dân
đả
m
b
ả
o công b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i. Nhưng vi
ệ
c xác
đị
nh phương h
ướ
ng b
ướ
c đi c
ủ
a công
nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n nay c
ò
n nhi
ề
u thi
ế
u xót b
ấ
t c
ậ
p. Tuy nhà n
ướ
c
đã
ưu tiên
đầ
u tư
cho phát tri
ể
n kinh t
ế
nhưng chưa gi
ả
i quy
ế
t tho
ả
đáng m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a tích lu
ỹ
và tiêu dùng. Các chính sách kinh t
ế
c
ủ
a nhà n
ướ
c chưa g
ắ
n bó h
ữ
u cơ v
ớ
i các
chính sách x
ã
h
ộ
i. Chính sách xoá đói gi
ả
m nghèo
đã
đượ
c tri
ể
n khai nhưng
phương pháp th
ự
c hi
ệ
n chưa h
ữ
u hi
ệ
u, t
ố
c
độ
c
ò
n ch
ậ
m. Phương h
ướ
ng và b
ướ
c đi
th
ự
c hi
ệ
n công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá chưa g
ắ
n bó ch
ặ
t ch
ẽ
v
ớ
i phương h
ướ
ng và
b
ướ
c đi th
ự
c hi
ệ
n chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
, chưa
đị
nh h
ướ
ng phát tri
ể
n các
ngành kinh t
ế
m
ũ
i nh
ọ
n
để
phát huy có hi
ệ
u qu
ả
ngu
ồ
n l
ự
c và l
ợ
i th
ế
c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c.
Đị
nh h
ướ
ng phát tri
ể
n v
ẫ
n c
ò
n khá dàn tr
ả
i, chưa
đề
u cho các ngành, chưa
khai thác và
độ
ng viên có hi
ệ
u qu
ả
m
ọ
i ngu
ồ
n l
ự
c có s
ẵ
n trong n
ướ
c. Tuy nhà
n
ướ
c ta
đã
c
ố
g
ắ
ng tích c
ự
c tranh th
ủ
các ngu
ồ
n l
ự
c t
ừ
bên ngoài phù h
ợ
p v
ớ
i kh
ả
năng ti
ế
p thu, qu
ả
n l
ý
và s
ử
d
ụ
ng công ngh
ệ
, nhân l
ự
c nhưng không có chính sách
ki
ể
m tra giám sát ch
ặ
t ch
ẽ
nên v
ẫ
n c
ò
n nhi
ề
u l
ã
ng phí, kém hi
ệ
u qu
ả
. Nhà n
ướ
c
chưa thúc
đẩ
y nhanh chóng quá tr
ì
nh
đổ
i m
ớ
i thi
ế
t b
ị
, công c
ụ
lao
độ
ng trong các
ngành kinh t
ế
qu
ố
c dân,
đặ
c bi
ệ
t là các ngành tr
ọ
ng đi
ể
m.
Vi
ệ
c l
ự
a ch
ọ
n m
ụ
c tiêu các giai đo
ạ
n th
ự
c hi
ệ
n công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá
n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a nhà n
ướ
c c
ò
n nhi
ề
u thi
ế
u xót, ch
ủ
quan, nóng v
ộ
i, duy
ý
chí, v
ượ
t
qua kh
ả
năng th
ự
c hi
ệ
n.
2.1.2. Th
ự
c tr
ạ
ng vi
ệ
c chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
phù h
ợ
p v
ớ
i b
ướ
c đi c
ủ
a quá
tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá
N
ướ
c ta khi b
ướ
c vào th
ờ
i k
ì
đổ
i m
ớ
i
đã
ph
ả
i ti
ế
p nh
ậ
n th
ự
c tr
ạ
ng c
ủ
a m
ộ
t cơ
c
ấ
u kinh t
ế
mang n
ặ
ng
đặ
c trưng c
ủ
a m
ộ
t n
ướ
c nông nghi
ệ
p l
ạ
c h
ậ
u. Sau nhi
ề
u k
ế
ho
ạ
ch phát tri
ể
n kinh t
ế
l
ầ
n l
ượ
t các mô h
ì
nh cơ c
ấ
u kinh t
ế
đượ
c h
ì
nh thành, song
cho
đế
n cu
ố
i nh
ữ
ng năm 80 n
ề
n kinh t
ế
v
ề
cơ b
ả
n v
ẫ
n là cơ c
ấ
u kinh t
ế
c
ũ
l
ạ
c h
ậ
u
và kém hi
ệ
u qu
ả
mà vi
ệ
c c
ấ
u trúc l
ạ
i không ph
ả
i là đơn gi
ả
n. Qua hơn 10 năm
đổ
i
m
ớ
i cơ c
ấ
u kinh t
ế
b
ướ
c
đầ
u có s
ự
chuy
ể
n bi
ế
n đáng khích l
ệ
: T
ỷ
tr
ọ
ng công
nghi
ệ
p và xây dưng trong GDP t
ừ
22,7% năm 1990 tăng lên 30,1% năm 1995; t
ỷ
12
tr
ọ
ng ngành d
ị
ch v
ụ
t
ừ
38,6% năm 1990 tăng lên 42,4% năm 1995.N
ướ
c ta
đã
chuy
ể
n h
ẳ
n sang m
ộ
t th
ờ
i k
ì
m
ớ
i, th
ờ
i k
ì
đẩ
y m
ạ
nh công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá,
phát tri
ể
n và chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
theo h
ướ
ng công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá
để
đế
n năm 2000 v
ề
cơ b
ả
n n
ướ
c ta tr
ở
thành m
ộ
t n
ướ
c công nghi
ệ
p.
Tuy v
ậ
y nhưng v
ề
cơ c
ấ
u ngành kinh t
ế
, nhà n
ướ
c chưa thúc
đẩ
y nhanh các
vùng t
ậ
p chung chuyên canh, ch
ậ
m đưa công ngh
ệ
sinh h
ọ
c và các phương pháp
canh tác tiên ti
ế
n vào nông nghi
ệ
p, công nghi
ệ
p ch
ế
bi
ế
n nông lâm thu
ỷ
s
ả
n xu
ấ
t
kh
ẩ
u chưa phát tri
ể
n, công nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t hàng tiêu dùng cơ b
ả
n thi
ế
t y
ế
u c
ò
n ít
ỏ
i nh
ỏ
bé. Ngành cơ khí chưa h
ướ
ng vào s
ả
n xu
ấ
t công c
ụ
thi
ế
t b
ị
ph
ụ
c v
ụ
s
ả
n xu
ấ
t
nông lâm ngư nghi
ệ
p, thi
ế
t b
ị
ph
ụ
c v
ụ
công nghi
ệ
p ch
ế
bi
ế
n nông lâm thu
ỷ
s
ả
n
Nhà n
ướ
c chưa chuy
ể
n d
ị
ch m
ạ
nh cơ c
ấ
u kinh t
ế
cho phù h
ợ
p v
ớ
i b
ướ
c đi
c
ủ
a công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n đa
ị
hoá. T
ỷ
tr
ọ
ng GDP c
ủ
a ngành nông nghi
ệ
p v
ẫ
n c
ò
n
ở
m
ứ
c cao, t
ỷ
su
ấ
t hàng hoá nông lâm s
ả
n th
ấ
p, t
ỷ
tr
ọ
ng hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u nh
ỏ
bé manh
mún.
T
ỷ
tr
ọ
ng công nghi
ệ
p và d
ị
ch v
ụ
trong t
ổ
ng GDP c
ò
n th
ấ
p. Công nghi
ệ
p ch
ế
bi
ế
n nông lâm h
ả
i s
ả
n và công nghi
ệ
p ch
ế
bi
ế
n hàng tiêu dùng
để
xu
ấ
t kh
ẩ
u phát
tri
ể
n ch
ậ
m
2.1.3. T
ạ
o ngu
ồ
n l
ự
c cho ti
ế
n tr
ì
nh
đẩ
y m
ạ
nh công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t
n
ướ
c
Chúng ta đang b
ướ
c vào th
ờ
i k
ỳ
phát tri
ể
n m
ớ
i r
ấ
t quan tr
ọ
ng
đẩ
y m
ạ
nh công
nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c, ph
ấ
n
đấ
u
đế
n năm 2020 đưa n
ướ
c ta cơ b
ả
n tr
ở
thành m
ộ
t n
ướ
c công nghi
ệ
p.
Để
th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c đi
ề
u đó, H
ộ
i ngh
ị
l
ầ
n th
ứ
II Ban
ch
ấ
p hành trung ương
Đả
ng khoá VIII
đã
kh
ẳ
ng
đị
nh: “Cùng v
ớ
i giáo d
ụ
c đào t
ạ
o,
khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
là qu
ố
c sách hàng
đầ
u, là
độ
ng l
ự
c phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i,
là đi
ề
u ki
ệ
n c
ầ
n thi
ế
t
để
gi
ữ
v
ữ
ng
độ
c l
ậ
p dân t
ộ
c và xây d
ự
ng thành công ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i. V
ì
th
ế
c
ầ
n ph
ả
i “phát huy ngu
ồ
n l
ự
c con ng
ườ
i, y
ế
u t
ố
phát tri
ể
n
m
ạ
nh và b
ề
n v
ữ
ng”.
Kinh nghi
ệ
m cho th
ấ
y, hi
ệ
n
đạ
i hoá n
ề
n kinh t
ế
ở
các n
ướ
c phát tri
ể
n, th
ự
c
ch
ấ
t là thay
đổ
i cơ c
ấ
u công nghi
ệ
p d
ự
a trên các ngành công ngh
ệ
cao, trong đó
nh
ữ
ng công ngh
ệ
c
ũ
, tiêu hao nhi
ề
u tài nguyên và lao
độ
ng, d
ự
a trên n
ề
n t
ả
ng đi
ệ
n
cơ khí,
đượ
c thay th
ế
b
ằ
ng ngành công nghi
ệ
p cao c
ấ
p, d
ự
a trên n
ề
n t
ả
ng cơ đi
ệ
n
t
ử
, gi
ả
m su
ấ
t tiêu hao c
ủ
a các ngu
ồ
n l
ự
c tính trên m
ộ
t đơn v
ị
t
ổ
ng s
ả
n ph
ẩ
m n
ộ
i
đị
a. S
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
đang
đò
i h
ỏ
i m
ộ
t ngu
ồ
n nhân l
ự
c m
ớ
i
phù h
ợ
p v
ớ
i n
ề
n văn minh trí tu
ệ
. Trí tu
ệ
có tính sáng t
ạ
o s
ẽ
là n
ề
n t
ả
ng c
ủ
a s
ự
th
ị
nh v
ượ
ng, giàu có c
ủ
a m
ỗ
i x
ã
h
ộ
i, m
ỗ
i qu
ố
c gia và
đượ
c th
ể
hi
ệ
n qua ngu
ồ
n
nhân l
ự
c c
ủ
a b
ả
n thân qu
ố
c đó.
2.1.3.1. Th
ự
c tr
ạ
ng ngu
ồ
n nhân l
ự
c n
ướ
c ta hi
ệ
n nay
M
ộ
t trong nh
ữ
ng ngu
ồ
n nhân l
ự
c quan tr
ọ
ng b
ậ
c nh
ấ
t c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c hi
ệ
n nay
là
độ
i ng
ũ
tri th
ứ
c. Theo th
ố
ng kê năm 1995 c
ủ
a b
ộ
khoa h
ọ
c công ngh
ệ
và môi
tr
ườ
ng cho th
ấ
y so v
ớ
i m
ộ
t s
ố
n
ướ
c có thu nh
ậ
p th
ấ
p
ở
m
ứ
c ngang b
ằ
ng th
ì
l
ự
c
l
ượ
ng lao
độ
ng có tr
ì
nh
độ
chuyên môn, nghi
ệ
p v
ụ
đượ
c đào t
ạ
o
ở
n
ướ
c ta là tương
13
đố
i l
ớ
n.L
ự
c l
ượ
ng này bao g
ồ
m kho
ả
ng 9.300 ti
ế
n s
ĩ
và phó ti
ế
n s
ĩ
; 930.000 ng
ườ
i
có tr
ì
nh
độ
đạ
i h
ọ
c, cao
đẳ
ng, trên 3,5 tri
ệ
u cán b
ộ
k
ĩ
thu
ậ
t và công nhân k
ĩ
thu
ậ
t.
Độ
i ng
ũ
tri th
ứ
c Vi
ệ
t Nam
đã
có nh
ữ
ng công hi
ế
n to l
ớ
n trong hai cu
ộ
c
kháng chi
ế
n ch
ố
ng pháp và ch
ố
ng m
ỹ
, góp ph
ầ
n tích c
ự
c trong công cu
ộ
c xây
d
ự
ng
đấ
t n
ướ
c hi
ệ
n nay.
Độ
i ng
ũ
cán b
ộ
khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
mang b
ả
n s
ắ
c dân
t
ộ
c: Thông minh, khiêm t
ố
n, hi
ế
u h
ọ
c, kh
ả
năng ti
ế
p thu và
ứ
ng d
ụ
ng công ngh
ệ
m
ớ
i nhanh. Đi
ề
u này
đượ
c các chuyên gia n
ướ
c ngoài đánh giá r
ấ
t cao. Nhi
ề
u công
tr
ì
nh k
ĩ
thu
ậ
t hi
ệ
n
đạ
i, ph
ứ
c t
ạ
p c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i như trong các l
ĩ
nh v
ự
c đi
ệ
n t
ử
, vi
ễ
n
thông, d
ầ
u khí ho
ặ
c l
ắ
p
đặ
t nh
ữ
ng công tr
ì
nh công ngh
ệ
l
ớ
n: Thu
ỷ
đi
ệ
n, nhi
ệ
t đi
ệ
n,
xi măng Th
ế
nhưng th
ự
c tr
ạ
ng
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
tri th
ứ
c Vi
ệ
t Nam,
đặ
c bi
ệ
t cán b
ộ
tri th
ứ
c b
ậ
c cao đang là m
ộ
t v
ấ
n
đề
c
ầ
n quan tâm.
Th
ứ
nh
ấ
t, s
ự
già hoá c
ủ
a
độ
i ng
ũ
tri th
ứ
c. Trong các vi
ệ
n và trung tâm khoa
h
ọ
c, tu
ổ
i b
ì
nh quân ti
ế
n s
ĩ
là 52,8 ; phó giáo sư là 56,4 ; c
ấ
p vi
ệ
n tr
ưở
ng là 55 ;
C
ấ
p vi
ệ
n phó là 50. Như v
ậ
y
đế
n năm 2000 hơn 80% s
ố
ng
ườ
i có h
ọ
c hàm, h
ọ
c v
ị
s
ẽ
đế
n tu
ổ
i v
ề
hưu. T
ừ
đó gây nên t
ì
nh tr
ạ
ng h
ẫ
ng h
ụ
t cán b
ộ
khoa h
ọ
c k
ế
c
ậ
n.
Nh
ì
n vào
độ
tu
ổ
i c
ủ
a
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
giáo d
ụ
c t
ạ
i các tr
ườ
ng
đạ
i h
ọ
c và cao
đẳ
ng
ở
n
ướ
c ta có th
ể
th
ấ
y m
ộ
t th
ự
c tr
ạ
ng là s
ự
già hoá quá nhanh, d
ẫ
n t
ớ
i s
ự
h
ụ
t h
ẫ
ng cán
b
ộ
giáo d
ụ
c vào cu
ố
i th
ế
k
ỉ
XX, nh
ấ
t là cán b
ộ
đầ
u đàn.
Th
ứ
hai, vi
ệ
c
đầ
u tư cho khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
c
ũ
ng như giáo d
ụ
c và đào
t
ạ
o chưa
đủ
để
phát tri
ể
n ngu
ồ
n l
ự
c. Chúng ta mu
ố
n mau chóng tr
ở
thành m
ộ
t
n
ướ
c công nghi
ệ
p, mu
ố
n h
ộ
i nh
ậ
p v
ớ
i th
ế
gi
ớ
i, phát tri
ể
n giáo d
ụ
c và đào t
ạ
o, t
ạ
o
ngu
ồ
n nhân l
ự
c, nhân tài, ph
ả
i luôn
đượ
c coi là qu
ố
c sách hàng
đầ
u.
Đả
ng và chính
ph
ủ
ta
đã
có nh
ữ
ng c
ố
g
ắ
ng l
ớ
n tăng ngu
ồ
n
đầ
u tư tài chính cho giáo d
ụ
c và đào
t
ạ
o. T
ỉ
tr
ọ
ng ngân sách nhà n
ướ
c chi cho giáo d
ụ
c và đào t
ạ
o tăng hàng năm và
tăng nhanh chóng nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây, t
ừ
5,83% năm 1986 v
ớ
i m
ứ
c chi 120 t
ỉ
đồ
ng,
đế
n năm 1990 tăng lên 8,9% v
ớ
i m
ứ
c chi 9186 t
ỉ
và năm 1996 là 10,08% v
ớ
i
m
ứ
c chi là 70000 t
ỉ
. Tuy v
ậ
y t
ỉ
l
ệ
này c
ò
n th
ấ
p so v
ớ
i các n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i và khu
v
ự
c.
Th
ứ
ba, cơ c
ấ
u ngu
ồ
n nhân l
ự
c c
ủ
a n
ướ
c ta hi
ệ
n nay chưa h
ợ
p l
ý
: 1
đạ
i h
ọ
c/
1,6 trung h
ọ
c chuyên nghi
ệ
p/ 3 công nhân. T
ỉ
l
ệ
lao
độ
ng
đã
qua đào t
ạ
o
ở
n
ướ
c ta
m
ớ
i ch
ỉ
đạ
t 10% so v
ớ
i t
ổ
ng s
ố
lao
độ
ng là quá th
ấ
p. Vi
ệ
c phân b
ố
cán b
ộ
theo
ngành ngh
ề
c
ũ
ng c
ò
n r
ấ
t b
ấ
t c
ậ
p. Theo con s
ố
c
ủ
a t
ổ
ng c
ụ
c th
ố
ng kê năm 1997 cơ
c
ấ
u cán b
ộ
khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
có tr
ì
nh
độ
ti
ế
n s
ĩ
và phó ti
ế
n s
ĩ
theo các ngành
khoa h
ọ
c như sau: T
ự
nhiên: 38%; x
ã
h
ộ
i và nhân văn: 20%; công ngh
ệ
: 27%;
d
ượ
c: 8%; nông nghi
ệ
p: 7%. Hơn th
ế
n
ữ
a
độ
i ng
ũ
này n
ằ
m trong các cơ quan trung
ương t
ớ
i 94,4%,
ở
các cơ quan
đị
a phương ch
ỉ
5,4%. C
ò
n trong các doanh nghi
ệ
p,
cán b
ộ
đạ
i h
ọ
c và cao
đẳ
ng ch
ỉ
chi
ế
m 32% so v
ớ
i Hàn Qu
ố
c là 48%, Nh
ậ
t B
ả
n là
64,4%, Thái Lan 58,2%.
Th
ứ
tư, hi
ệ
n t
ượ
ng ch
ả
y máu ch
ấ
t xám
đã
và đang x
ả
y ra ngay trong
độ
i ng
ũ
tri th
ứ
c. Do nhi
ề
u nguyên nhân khác nhau, m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n cán b
ộ
khoa h
ọ
c và công
ngh
ệ
không c
ò
n hào h
ứ
ng v
ớ
i công vi
ệ
c c
ủ
a m
ì
nh, xin
đượ
c chuy
ể
n sang nh
ữ
ng
ngành ngh
ề
không ph
ả
i
đượ
c đào t
ạ
o, ph
ầ
n l
ớ
n là nh
ữ
ng ng
ườ
i kho
ẻ
,tr
ẻ
và có
năng l
ự
c. C
ò
n sinh viên ra tr
ườ
ng ch
ỉ
mu
ố
n xin vào làm cho các liên doanh, không
14
mu
ố
n vào các vi
ệ
n nghiên c
ứ
u, tr
ườ
ng h
ọ
c ho
ặ
c các cơ quan c
ủ
a
đả
ng và nhà
n
ướ
c.
Như v
ậ
y, khai thác ti
ề
m năng c
ủ
a
độ
i ng
ũ
tri th
ứ
c Vi
ệ
t Nam giàu tính sáng
t
ạ
o - m
ộ
t ngu
ồ
n tài nguyên
đặ
c bi
ệ
t, đang c
ò
n nhi
ề
u v
ấ
n
đề
c
ầ
n ph
ả
i bàn t
ớ
i và t
ì
m
h
ướ
ng gi
ả
i quy
ế
t.
2.1.4. Phát tri
ể
n giáo d
ụ
c
đạ
i h
ọ
c đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u ngu
ồ
n nhân l
ự
c cho s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c
Trong cơ c
ấ
u h
ệ
th
ố
ng giáo d
ụ
c qu
ố
c dânVi
ệ
t Nam, c
ấ
p giáo d
ụ
c nào c
ũ
ng có
v
ị
trí, t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a nó. Trong t
ừ
ng giai đo
ạ
n xác
đị
nh, tu
ỳ
thu
ộ
c vào t
ì
nh
h
ì
nh chính tr
ị
, kinh t
ế
và x
ã
h
ộ
i c
ụ
th
ể
mà
đặ
t ra yêu c
ầ
u, nhi
ệ
m v
ụ
và có s
ự
s
ắ
p
x
ế
p, ưu tiên cho m
ỗ
i c
ấ
p đào t
ạ
o.
Để
có ngu
ồ
n nhân l
ự
c d
ồ
i dào đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u c
ủ
a s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p
hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c hi
ệ
n nay, chúng ta ph
ả
i có m
ộ
t n
ề
n giáo d
ụ
c
đạ
i h
ọ
c phát
tri
ể
n. Văn ki
ệ
n
đạ
i h
ộ
i IX c
ủ
a
đả
ng
đã
kh
ẳ
ng
đị
nh trong nh
ữ
ng năm t
ớ
i ph
ả
i: “Phát
tri
ể
n và nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng đào t
ạ
o
đạ
i h
ọ
c, sau
đạ
i h
ọ
c ; t
ậ
p trung
đầ
u tư xây
d
ự
ng m
ộ
t s
ố
tr
ườ
ng
đạ
i h
ọ
c tr
ọ
ng đi
ể
m qu
ố
c gia ngang t
ầ
m khu v
ự
c, ti
ế
n t
ớ
i
đạ
t
tr
ì
nh
độ
qu
ố
c t
ế
”
Kinh nghi
ệ
m c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i cho th
ấ
y, nh
ữ
ng n
ướ
c kinh t
ế
l
ạ
c h
ậ
u, tài nguyên
thiên nhiên có h
ạ
n, v
ẫ
n có th
ể
vươn nhanh trên con
đườ
ng hi
ệ
n
đạ
i hoá n
ế
u có m
ộ
t
n
ề
n giáo d
ụ
c
đạ
i h
ọ
c phát tri
ể
n. Khi t
ỉ
l
ệ
dân cư có tr
ì
nh
độ
đạ
i h
ọ
c cao th
ì
kh
ả
năng ti
ế
p thu, n
ắ
m b
ắ
t và v
ậ
n d
ụ
ng nh
ữ
ng thành t
ự
u m
ớ
i nh
ấ
t c
ủ
a nhân lo
ạ
i v
ề
k
ĩ
thu
ậ
t, công ngh
ệ
r
ấ
t hi
ệ
u qu
ả
.
Trong hoàn c
ả
nh hi
ệ
n nay n
ướ
c ta c
ò
n nghèo, chúng ta chưa
đủ
l
ự
c
để
th
ự
c
hi
ệ
n
đồ
ng lo
ạ
t nh
ữ
ng yêu c
ầ
u x
ã
h
ộ
i
đò
i h
ỏ
i, do đó ph
ả
i l
ự
a ch
ọ
n s
ự
ưu tiên
để
ti
ế
n
t
ừ
ng b
ướ
c v
ữ
ng ch
ắ
c. S
ự
ưu tiên này ph
ả
i th
ể
hi
ệ
n trong t
ừ
ng ngành và t
ừ
ng c
ấ
p.
Ch
ẳ
ng h
ạ
n, nhiêm v
ụ
c
ủ
a giáo d
ụ
c là góp ph
ầ
n thúc
đẩ
y phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i và
hoàn thi
ệ
n nhân cách, c
ả
hai nhi
ệ
m v
ụ
đó
đề
u quan tr
ọ
ng, nhưng nguy cơ t
ụ
t h
ậ
u
v
ề
kinh t
ế
ngày càng xa c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c
đò
i h
ỏ
i giáo d
ụ
c ph
ả
i l
ấ
y nhi
ệ
m v
ụ
thúc
đẩ
y
phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i làm ưu tiên. T
ừ
đó, trong các ch
ủ
trương c
ủ
a t
ừ
ng c
ấ
p h
ọ
c,
b
ậ
c h
ọ
c, ngành h
ọ
c, quan h
ệ
gi
ữ
a các ngành h
ọ
c, trong
đầ
u tư, xây d
ự
ng
độ
i ng
ũ
ph
ả
i quán tri
ệ
t s
ự
l
ự
a ch
ọ
n ưu tiên này.
Nh
ữ
ng năm qua, chúng ta
đã
nh
ậ
n th
ứ
c
đượ
c v
ấ
n
đề
này và có nh
ữ
ng b
ướ
c
đi
ề
u ch
ỉ
nh, do đó cơ c
ấ
u h
ệ
th
ố
ng giáo d
ụ
c qu
ố
c dân n
ướ
c ta
đã
có nh
ữ
ng
đổ
i m
ớ
i
nh
ấ
t
đị
nh. Giáo d
ụ
c
đạ
i h
ọ
c
ở
n
ướ
c ta g
ồ
m hai c
ấ
p: C
ấ
p
đạ
i h
ọ
c và sau
đạ
i h
ọ
c.
C
ấ
p
đạ
i h
ọ
c chia làm hai tr
ì
nh
độ
là tr
ì
nh
độ
cao
đẳ
ng và tr
ì
nh
độ
đạ
i h
ọ
c, c
ấ
p sau
đạ
i h
ọ
c có hai tr
ì
nh
độ
là tr
ì
nh
độ
th
ạ
c s
ĩ
và tr
ì
nh
độ
ti
ế
n s
ĩ
. C
ấ
p sau
đạ
i h
ọ
c tr
ướ
c
đây đào t
ạ
o ba tr
ì
nh
độ
: Th
ạ
c s
ĩ
, phó ti
ế
n s
ĩ
và ti
ế
n s
ĩ
, nhưng cách t
ổ
ch
ứ
c này s
ẽ
kéo dài th
ờ
i gian h
ọ
c t
ậ
p c
ủ
a h
ọ
c sinh t
ạ
i tr
ườ
ng, th
ờ
i gian ph
ụ
c v
ụ
x
ã
h
ộ
i và c
ố
ng
hi
ế
n cho khoa h
ọ
c s
ẽ
rút ng
ắ
n, do v
ậ
y, c
ấ
p sau
đạ
i h
ọ
c b
ỏ
b
ớ
t tr
ì
nh
độ
phó ti
ế
n s
ĩ
,
ch
ỉ
c
ò
n hai tr
ì
nh
độ
là th
ạ
c s
ĩ
và ti
ế
n s
ĩ
. S
ự
đi
ề
u ch
ỉ
nh đó là phù h
ợ
p, t
ạ
o ra s
ự
th
ố
ng nh
ấ
t v
ề
h
ệ
th
ố
ng văn b
ằ
ng gi
ữ
a n
ướ
c ta v
ớ
i các n
ướ
c trong khu v
ự
c và th
ế
gi
ớ
i, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i trong quá tr
ì
nh giao lưu giáo d
ụ
c đào t
ạ
o. Nh
ữ
ng
15
chuy
ể
n bi
ế
n có t
ầ
m chi
ế
n l
ượ
c
ở
giáo d
ụ
c
đạ
i h
ọ
c có tác d
ụ
ng
đầ
u tàu
đố
i v
ớ
i toàn
b
ộ
h
ệ
th
ố
ng giáo d
ụ
c qu
ố
c dân, thúc
đẩ
y s
ự
phát tri
ể
n m
ạ
nh
ở
giáo d
ụ
c ph
ổ
thông,
trung h
ọ
c chuyên nghi
ệ
p và d
ạ
y ngh
ề
. Nh
ữ
ng chuy
ể
n bi
ế
n b
ướ
c
đầ
u sang m
ộ
t th
ế
m
ớ
i, m
ộ
t tr
ạ
ng thái m
ớ
i c
ủ
a giáo d
ụ
c
đạ
i h
ọ
c có tác d
ụ
ng to l
ớ
n v
ề
đào t
ạ
o cán b
ộ
,
nghiên c
ứ
u khoa h
ọ
c, l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t ph
ụ
c v
ụ
x
ã
h
ộ
i, góp ph
ầ
n to l
ớ
n
vào quá tr
ì
nh
ổ
n
đị
nh và tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i
ở
n
ướ
c ta.
2.2. Chính sách phát tri
ể
n công ngh
ệ
2.2.1. Phát tri
ể
n công ngh
ệ
s
ả
n xu
ấ
t
Đấ
t n
ướ
c ta đang chuy
ể
n h
ẳ
n sang ho
ạ
t
độ
ng theo cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng v
ớ
i n
ề
n
kinh t
ế
m
ở
, ph
ả
i c
ạ
nh tranh trên th
ị
tr
ườ
ng trong n
ướ
c và th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i.
Chúng ta
đã
th
ấ
y
đượ
c chính sách và cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
t
ậ
p trung quan liêu,
bao c
ấ
p c
ủ
a Nhà n
ướ
c
đã
k
ì
m h
ã
m vi
ệ
c
đổ
i m
ớ
i và nâng cao tr
ì
nh
độ
công ngh
ệ
s
ả
n xu
ấ
t
ở
n
ướ
c ta như th
ế
nào. Chính v
ì
v
ậ
y mà nh
ữ
ng chính sách kinh t
ế
và cơ
ch
ế
qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
m
ớ
i ban hành nh
ằ
m kích thích
đổ
i m
ớ
i và nâng cao tr
ì
nh
độ
công ngh
ệ
đã
nhanh chóng t
ì
m
đượ
c s
ự
h
ưở
ng
ứ
ng và đón nh
ậ
n, đem l
ạ
i k
ế
t qu
ả
ban
đầ
u đáng khích l
ệ
. Nh
ữ
ng chính sách và cơ ch
ế
m
ớ
i ban hành c
ủ
a Nhà n
ướ
c
trong th
ờ
i gian qua nh
ằ
m t
ạ
o quy
ề
n ch
ủ
độ
ng cho các đơn v
ị
s
ả
n xu
ấ
t trong vi
ệ
c
ứ
ng d
ụ
ng các ti
ế
n b
ộ
c
ủ
a khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
s
ả
n xu
ấ
t
đã
có tác d
ụ
ng giúp
nhi
ề
u cơ s
ở
s
ả
n xu
ấ
t
đứ
ng v
ữ
ng
đượ
c trong c
ạ
nh tranh m
ạ
nh m
ẽ
trên th
ị
tr
ườ
ng,
b
ướ
c
đầ
u làm ăn có hi
ệ
u qu
ả
. Ví d
ụ
như ngh
ị
quy
ế
t s
ố
217 - HĐBT ngày 14/11/98
v
ề
các chính sách
đổ
i m
ớ
i k
ế
ho
ạ
ch hoá và h
ạ
ch toán kinh doanh
đố
i v
ớ
i các xí
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p qu
ố
c doanh (ban hành theo ngh
ị
đị
nh s
ố
50 - HDBT ngày
22/3/1998)
đã
có nh
ữ
ng tác
độ
ng tích c
ự
c, làm các doanh nghi
ệ
p Nhà n
ướ
c
độ
c l
ậ
p
hơn, t
ự
ch
ủ
hơn trong s
ả
n xu
ấ
t và tiêu th
ụ
lu
ậ
t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài vào Vi
ệ
t Nam,
lu
ậ
t b
ả
o h
ộ
quy
ề
n s
ở
h
ữ
u công nghi
ệ
p; pháp l
ệ
nh chuy
ể
n giao công ngh
ệ
n
ướ
c
ngoài vào Vi
ệ
t Nam và m
ộ
t lo
ạ
t các thông tư quy
ế
t đinh c
ụ
th
ể
khác c
ủ
a Nhà n
ướ
c
đã
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n ban
đầ
u thu
ậ
n l
ợ
i cho các doanh nghi
ệ
p Nhà n
ướ
c nhanh chóng
đổ
i m
ớ
i công ngh
ệ
s
ả
n xu
ấ
t. Nh
ữ
ng qui
đị
nh trong chính sách và cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
c
ủ
a nhà n
ướ
c
đã
:
- T
ạ
o ra nhu c
ầ
u b
ứ
c thi
ế
t cho các doanh nghi
ệ
p ph
ả
i
đổ
i m
ớ
i và nâng cao
tr
ì
nh
độ
công ngh
ệ
- T
ạ
o quy
ề
n ch
ủ
độ
ng cho ch
ủ
th
ể
s
ử
d
ụ
ng (các doanh nghi
ệ
p) quy
ế
t
đị
nh l
ự
a
ch
ọ
n mua bán công ngh
ệ
k
ể
c
ả
vi
ệ
c tr
ự
c ti
ế
p quan h
ệ
v
ớ
i b
ạ
n hàng n
ướ
c ngoài.
- T
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho các đơn v
ị
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh ch
ủ
độ
ng s
ử
d
ụ
ng có hi
ệ
u qu
ả
hơn nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
đầ
u vào c
ủ
a quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t.
- M
ở
ra nh
ữ
ng h
ì
nh th
ứ
c m
ớ
i không nh
ữ
ng ti
ế
p c
ậ
n mà c
ò
n thu hút
đượ
c
công ngh
ệ
tiên ti
ế
n c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i.
Báo cáo t
ạ
i h
ộ
i th
ả
o kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam, b
ộ
tr
ưở
ng b
ộ
khoa h
ọ
c công ngh
ệ
và
môi tr
ườ
ng
Đặ
ng H
ữ
u
đã
đánh giá: “Xem xét l
ạ
i trong 363 d
ự
án v
ớ
i t
ổ
ng s
ố
v
ố
n
g
ồ
m 2,7 t
ỉ
USD và các h
ợ
p
đồ
ng chuy
ề
n giao công ngh
ệ
khác th
ấ
y r
ằ
ng nhi
ề
u
công ngh
ệ
m
ớ
i
đượ
c đưa vào Vi
ệ
t Nam
đã
góp ph
ầ
n nâng cao tr
ì
nh
độ
công ngh
ệ
chung c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t, nâng cao tính c
ạ
nh tranh c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m”.
16
Đồ
ng th
ờ
i bên c
ạ
nh nh
ữ
ng m
ặ
t tích c
ự
c nh
ữ
ng chính sách và cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
c
ủ
a nhà n
ướ
c v
ớ
i vi
ệ
c
đổ
i m
ớ
i và nâng cao tr
ì
nh
độ
công ngh
ệ
ph
ụ
c v
ụ
công nghi
ệ
p hoá c
ũ
ng c
ò
n có nh
ữ
ng m
ặ
t h
ạ
n ch
ế
t
ồ
n t
ạ
i đó là:
- Thi
ế
u s
ự
đị
nh h
ướ
ng r
õ
r
ệ
t trong
đổ
i m
ớ
i và nâng cao tr
ì
nh
độ
công ngh
ệ
.
Hi
ệ
n nay, nhà n
ướ
c v
ẫ
n chưa xác
đị
nh
đượ
c chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n khoa h
ọ
c và
công ngh
ệ
qu
ố
c gia làm cơ s
ở
đị
nh h
ướ
ng cho các ho
ạ
t
độ
ng khoa h
ọ
c và công
ngh
ệ
, ho
ạ
ch
đị
nh chính sách công ngh
ệ
.Do thi
ế
u
đị
nh h
ướ
ng ho
ạ
t
độ
ng và chính
sách công ngh
ệ
, c
ụ
th
ể
hoá
đị
nh h
ướ
ng thành các quy
đị
nh qu
ả
n l
ý
nên ph
ả
i th
ừ
a
nh
ậ
n r
ằ
ng hi
ệ
n t
ạ
i các ho
ạ
t
độ
ng
để
phát tri
ể
n công ngh
ệ
đang di
ễ
n ra m
ộ
t cách t
ự
phát, thi
ế
u s
ự
quy ho
ạ
ch và ph
ố
i h
ợ
p t
ổ
ng th
ể
c
ả
trong ngành l
ẫ
n
ở
đị
a phương.
- Thi
ế
u s
ự
quan tâm tin t
ưở
ng t
ừ
phía ng
ườ
i
đầ
u tư cho phát tri
ể
n công ngh
ệ
đố
i v
ớ
i tính
ổ
n
đị
nh nh
ấ
t quán c
ủ
a các chính sách và cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
v
ĩ
mô
c
ủ
a nhà n
ướ
c. Kinh nghi
ệ
m qu
ố
c t
ế
cho th
ấ
y s
ự
tin t
ưở
ng an tâm t
ừ
phía ng
ườ
i
đầ
u
tư trong và ngoài n
ướ
c là m
ộ
t yêu c
ầ
u r
ấ
t quan tr
ọ
ng khi h
ợ
p tác. Nh
ữ
ng
đổ
i m
ớ
i
trong nh
ữ
ng chính sách và cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
th
ờ
i gian qua v
ẫ
n chưa
đượ
c đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u này. Nhi
ề
u văn b
ả
n c
ủ
a
đả
ng nhà n
ướ
c, qu
ố
c h
ộ
i
đề
u nh
ậ
n xét v
ề
môi
tr
ườ
ng kinh t
ế
hi
ệ
n naylà: “Chinh sách qu
ả
nl
ý
v
ĩ
mô có nhi
ề
u sơ h
ở
và thi
ế
u sót, k
ỉ
lu
ậ
t phép n
ướ
c không nghiêm”. Nhà n
ướ
c c
ầ
n
đổ
i m
ớ
i và hoàn thi
ệ
n các chính
sách kinh t
ế
nh
ằ
m t
ạ
o ra ni
ề
m tin cho các ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư phát tri
ể
n khoa h
ọ
c
công ngh
ệ
ph
ụ
c v
ụ
công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá.
- Thi
ế
u s
ự
khuy
ế
n khích phát tri
ể
n d
ị
ch v
ụ
công c
ộ
ng và k
ế
t c
ấ
u h
ạ
t
ầ
ng
để
đả
m b
ả
o ti
ế
p nh
ậ
n và khai thác có hi
ệ
u qu
ả
công ngh
ệ
m
ớ
i ph
ụ
c v
ụ
công nghi
ệ
p
hoá. S
ự
y
ế
u kém v
ề
hàng hoá d
ị
ch v
ụ
công c
ộ
ng và k
ế
t c
ấ
u h
ạ
t
ầ
ng
ở
n
ướ
c ta đang
là m
ộ
t trong nh
ữ
ng c
ả
n tr
ở
l
ớ
n nh
ấ
t trong chuy
ể
n giao công ngh
ệ
. Nó
đã
và đang
để
tu
ộ
t nhi
ề
u d
ự
án
đầ
u tư, m
ặ
c dù
đã
có nh
ữ
ng ưu
đã
i
đặ
c bi
ệ
t so v
ớ
i thông l
ệ
chung c
ủ
a qu
ố
c t
ế
.
2.2.2. Phát tri
ể
n
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
khoa h
ọ
c
Các chính sách cơ ch
ế
c
ủ
a nhà n
ướ
c chưa t
ạ
o ra
độ
ng l
ự
c kích thích
đố
i v
ớ
i
cán b
ộ
ho
ạ
t
độ
ng trong l
ĩ
nh v
ự
c khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
. S
ự
phát tri
ể
n khoa h
ọ
c và
công ngh
ệ
v
ừ
a là m
ụ
c tiêu v
ừ
a là phương ti
ệ
n c
ủ
a quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá. Con ng
ườ
i là y
ế
u t
ố
quan tr
ọ
ng c
ủ
a s
ự
phát tri
ể
n
ấ
y b
ở
i v
ì
con ng
ườ
i là
y
ế
u t
ố
ch
ủ
độ
ng, năng
độ
ng c
ủ
a s
ự
phát tri
ể
n
ấ
y. Th
ế
nhưng hi
ệ
n t
ạ
i lao
độ
ng làm
vi
ệ
c trong l
ĩ
nh v
ự
c này đang thi
ế
u s
ự
khuy
ế
n khích, kích thích c
ầ
n thi
ế
t. Nh
ậ
n xét
v
ề
các chính sách
đố
i v
ớ
i cán b
ộ
khoa h
ọ
c công ngh
ệ
, ngh
ị
quy
ế
t 26 c
ủ
a b
ộ
chính
tr
ị
v
ừ
a qua
đã
ch
ỉ
r
õ
: “Chính sách ch
ế
độ
đã
i ng
ộ
trong khoa h
ọ
c c
ò
n nhi
ề
u đi
ề
u
b
ấ
t h
ợ
p l
ý
. Ti
ề
n lương mang n
ặ
ng tính ch
ấ
t b
ì
nh quân ch
ủ
ngh
ĩ
a. Lao
độ
ng ch
ấ
t
xám nói chung r
ẻ
hơn lao
độ
ng gi
ả
n đơn. Đi
ề
u ki
ệ
n t
ố
i thi
ế
u
để
làm vi
ệ
c và sinh
ho
ạ
t c
ủ
a cán b
ộ
khoa h
ọ
c chưa
đượ
c
đả
m b
ả
o”. Hi
ệ
n nay, v
ớ
i yêu c
ầ
u c
ủ
a công
nghi
ệ
p hoá th
ì
ch
ấ
t l
ượ
ng, tr
ì
nh
độ
k
ĩ
thu
ậ
t và tay ngh
ề
c
ủ
a lao
độ
ng n
ướ
c ta c
ò
n
quá th
ấ
p. L
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam
đượ
c giáo d
ụ
c đào t
ạ
o có h
ệ
th
ố
ng cơ b
ả
n
ch
ỉ
chi
ế
m 11% trong t
ổ
ng s
ố
lao
độ
ng toàn x
ã
h
ộ
i. M
ặ
t b
ằ
ng dân chí th
ấ
p, lao
độ
ng
trí tu
ệ
, lao
độ
ng chân tay có tr
ì
nh
độ
đạ
i h
ọ
c, sau
đạ
i h
ọ
c c
ò
n ít.Nh
ì
n t
ổ
ng th
ể
mà
17
xét th
ì
v
ề
m
ặ
t l
ượ
ng ngu
ồ
n lao
độ
ng c
ủ
a n
ướ
c ta là l
ớ
n nhưng v
ề
m
ặ
t ch
ấ
t th
ì
chưa
đủ
để
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u c
ủ
a công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá. V
ì
v
ậ
y ph
ả
i có nh
ữ
ng
gi
ả
i pháp nh
ằ
m nâng cao tr
ì
nh
độ
lao
độ
ng phát tri
ể
n cán b
ộ
khoa h
ọ
c k
ĩ
thu
ậ
t
để
t
ạ
o ra m
ộ
t s
ự
bi
ế
n
đổ
i v
ề
ch
ấ
t l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng n
ướ
c ta.
2.2.3. Nâng cao hi
ệ
u qu
ả
qu
ả
n l
ý
Nhà n
ướ
c v
ề
khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
trong
th
ờ
i k
ỳ
công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá
2.2.3.1. M
ộ
t s
ố
thành t
ự
u v
ề
ứ
ng d
ụ
ng khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
ở
n
ướ
c ta trong th
ờ
i
k
ỳ
đổ
i m
ớ
i
Đấ
t nư
ớ
c ta, sau 12 năm
đổ
i m
ớ
i toàn di
ệ
n,
đã
ch
ấ
n hưng
đượ
c n
ề
n kinh t
ế
,
đang b
ướ
c vào th
ờ
i k
ì
đẩ
y m
ạ
nh công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá. Khoa h
ọ
c và công
ngh
ệ
đã
và đang có m
ặ
t
ở
h
ầ
u h
ế
t m
ọ
i l
ĩ
nh v
ự
c
đờ
i s
ố
ng, sinh ho
ạ
t và s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a
x
ã
h
ộ
i, có vai tr
ò
đặ
c bi
ệ
t quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i.
Công ngh
ệ
sinh h
ọ
c
đã
và đang c
ả
i thi
ệ
n ch
ấ
t l
ượ
ng các gi
ố
ng cây con.Công
ngh
ệ
súng b
ắ
n gien
đã
đượ
c
ứ
ng d
ụ
ng thành công t
ạ
o ra gi
ố
ng lúa m
ớ
i. Đang th
ử
nghi
ệ
m trên di
ệ
n r
ộ
ng ch
ế
ph
ẩ
m EM hay các công ngh
ệ
phân vi sinh Biogas
trong công nghi
ệ
p.
Trong y h
ọ
c, nhi
ề
u công ngh
ệ
m
ớ
i đang
đượ
c ti
ế
p t
ụ
c đưa vào
ứ
ng d
ụ
ng
như: Laze ph
ố
i h
ợ
p ch
ấ
t phát quang
để
đi
ề
u tr
ị
ung thư, v
ậ
t li
ệ
u các bon trong ph
ẫ
u
thu
ậ
t ghép xương, thay th
ậ
n, h
ộ
i chu
ẩ
n t
ừ
xa
V
ề
công ngh
ệ
v
ậ
t li
ệ
u m
ớ
i, nhi
ề
u lo
ạ
i com-pô-dit, s
ợ
i các bon, g
ồ
m men s
ứ
cao c
ấ
p
đã
đượ
c nghiên c
ứ
u
ứ
ng d
ụ
ng ph
ụ
c v
ụ
s
ả
n xu
ấ
t và tăng s
ứ
c c
ạ
nh tranh c
ủ
a
hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u.
Ngành năng l
ượ
ng
đẩ
y m
ạ
nh công ngh
ệ
ti
ế
t ki
ệ
m và s
ả
n xu
ấ
t năng l
ượ
ng tái
t
ạ
o, h
ì
nh thành nhi
ề
u làng
ở
vùng sâu, vùng xa dùng năng l
ượ
ng cung c
ấ
p b
ở
i pin
m
ặ
t tr
ờ
i.
Công ngh
ệ
thông tin
đã
và đang s
ả
n xu
ấ
t ph
ầ
n m
ề
m, h
ì
nh thành m
ạ
ng máy
tính qu
ố
c gia. Công ngh
ệ
x
ử
l
ý
s
ự
c
ố
máy tính năm 2000 c
ò
n g
ọ
i là bài toán Y2K
đang
đượ
c kh
ẩ
n trương ti
ế
n hành nhi
ề
u k
ế
t qu
ả
tiên ti
ế
n c
ủ
a công ngh
ệ
thông tin
như: Nh
ậ
n d
ạ
ng ch
ữ
vi
ế
t, t
ạ
o m
ã
và gi
ả
i m
ã
để
đả
m b
ả
o an toàn trong không gian
đi
ệ
n t
ử
, th
ử
nghi
ệ
m m
ạ
ng thông tin v
ệ
tinh toàn c
ầ
u (n
ố
i m
ạ
ng tr
ự
c ti
ế
p t
ừ
thuê
bao qua v
ệ
tinh g
ọ
i đi các thuê bao khác
ở
trên toàn hành tinh) Có nhi
ề
u h
ứ
a h
ẹ
n
ứ
ng d
ụ
ng v
ớ
i hi
ệ
u qu
ả
cao. Bên c
ạ
nh đó,
đã
và đang h
ì
nh thành các cơ s
ở
, các khu
công nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t các máy móc thi
ế
t b
ị
tiên ti
ế
nnhư: T
ổ
ng đài s
ố
c
ỡ
l
ớ
n, cáp
quang hay các công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i trong thi công c
ầ
u,
đườ
ng, xây d
ự
ng công tr
ì
nh
nhà cao t
ầ
ng,
ứ
ng d
ụ
ng thành công nhi
ề
u trang thi
ế
t b
ị
cơ khí đi
ề
u khi
ể
n theo
chương tr
ì
nh.
Đặ
c bi
ệ
t
đã
h
ì
nh thành m
ạ
ng ph
ò
ng thí nghi
ệ
m qu
ố
c gia t
ừ
các trung
tâm nghiên c
ứ
u, vi
ệ
n nghiên c
ứ
u, các tr
ườ
ng
đạ
i h
ọ
c, m
ộ
t khu công ngh
ệ
cao cho
c
ả
n
ướ
c và khu v
ự
c
ở
Hoà L
ạ
c (Hà Tây)
2.2.3.2. Th
ự
c tr
ạ
ng qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c v
ề
khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
Cu
ố
i tháng 1-1999, h
ộ
i ngh
ị
khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
toàn qu
ố
c
đã
đượ
c t
ổ
ch
ứ
c nh
ằ
m đánh giá k
ế
t qu
ả
, t
ồ
n t
ạ
i và ki
ế
n ngh
ị
các gi
ả
i pháp
đẩ
y m
ạ
nh th
ự
c hi
ệ
n
18
m
ụ
c tiêu nhi
ệ
m v
ụ
khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
mà ngh
ị
quy
ế
t l
ầ
n th
ứ
2 Ban ch
ấ
p hành
trung ương
đả
ng khoá VIII
đã
đề
ra.
V
ề
k
ế
t qu
ả
đạ
t
đạ
t
đượ
c: Ti
ề
m l
ự
c khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
có b
ướ
c ti
ế
n m
ớ
i,
bao g
ồ
m: Nhânl
ự
c khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
đượ
c b
ổ
xung, tăng c
ườ
ng m
ỗ
i năm
kho
ả
ng 180 ngh
ì
n ng
ườ
i. Tr
ì
nh
độ
cán b
ộ
khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
, nghiên c
ứ
u khoa
h
ọ
c cơ b
ả
n
đượ
c nâng lên. H
ì
nh thành
đượ
c m
ộ
t s
ố
khu công nghi
ệ
p v
ớ
i các h
ì
nh
th
ứ
c
đầ
u tư n
ướ
c ngoài khác nhau.
Các ho
ạ
t
độ
ng khoa h
ọ
c x
ã
h
ộ
i nhân văn
đã
nghiên c
ứ
u nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
l
ý
lu
ậ
n
cơ b
ả
n, c
ấ
p bách, ph
ụ
c v
ụ
s
ự
nghi
ệ
p
đổ
i m
ớ
i c
ủ
a
đả
ng. H
ộ
i
đồ
ng l
ý
lu
ậ
n trung
ương
đượ
c thành l
ậ
p. Nhi
ề
u
đề
tài khoa h
ọ
c trong l
ĩ
nh v
ự
c này v
ừ
a cơ b
ả
n, chi
ế
n
l
ượ
c, v
ừ
a b
ướ
c
đầ
u đi vào gi
ả
i quy
ế
t các v
ấ
n
đề
c
ụ
th
ể
c
ủ
a nhu c
ầ
u phát tri
ể
n kinh
t
ế
x
ã
h
ộ
i.
Khoa h
ọ
c t
ự
nhiên, công ngh
ệ
và môi tr
ườ
ng
đã
th
ự
c hi
ệ
n đúng ti
ế
n b
ộ
v
ớ
i
145
đề
tài trong 11 chương tr
ì
nh nghiên cưú khoa h
ọ
c c
ấ
p Nhà n
ướ
c. Nhi
ề
u
đề
tài
c
ấ
p b
ộ
, t
ỉ
nh, thành ph
ố
trong l
ĩ
nh v
ự
c nông nghi
ệ
p, công nghi
ệ
p, y h
ọ
c, tài nguyên
và môi tr
ườ
ng
Đã
đượ
c xây d
ự
ng nhi
ề
u chương tr
ì
nh
đề
tài
ứ
ng d
ụ
ng khoa h
ọ
c và
công ngh
ệ
vào s
ả
n xu
ấ
t mang l
ạ
i hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
cao.
Nh
ữ
ng t
ồ
n t
ạ
i c
ầ
n kh
ắ
c ph
ụ
c: Qu
ả
n l
ý
Nhà n
ướ
c trong khâu th
ẩ
m
đị
nh, giám
đị
nh c
ò
n nhi
ề
u sơ h
ở
và lúng túng nên nhi
ề
u cơ s
ở
s
ả
n xu
ấ
t đ
ã
nh
ậ
p m
ộ
t s
ố
công
ngh
ệ
l
ạ
c h
ậ
u gây t
ố
n kém không ít ti
ề
n c
ủ
a như: Xi măng l
ò
đứ
ng, m
ộ
t s
ố
dây
chuy
ề
n mía
đườ
ng
Trong l
ĩ
nh v
ự
c b
ả
o h
ộ
quy
ề
n s
ở
h
ữ
u trí tu
ệ
, quy
ề
n s
ở
h
ữ
u công ngh
ệ
c
ò
n
nhi
ề
u k
ẽ
h
ở
nên
đã
có các v
ụ
ki
ệ
n v
ề
quy
ề
n tác gi
ả
trong xu
ấ
t b
ả
n hay ăn c
ắ
p ki
ể
u
dáng s
ả
n ph
ẩ
m, hi
ệ
n t
ượ
ng hàng gi
ả
, hàng nhái v
ẫ
n có chi
ề
u h
ướ
ng gia
tăng Nhi
ề
u
đề
tài nghiên c
ứ
u khoa h
ọ
c
ở
m
ộ
t s
ố
cơ s
ở
không thi
ế
t th
ự
c, trong
th
ự
c hi
ệ
n thi
ế
u tính khoa h
ọ
c, khi nghi
ệ
m thu thi
ế
u khách quan, đôi khi
đượ
c đánh
giá là “xu
ấ
t s
ắ
c” nhưng l
ạ
i ph
ả
i x
ế
p vào “lưu tr
ữ
” v
ì
không
ứ
ng d
ụ
ng
đượ
c vào
th
ự
c t
ế
.
Vi
ệ
c đào t
ạ
o, xây d
ự
ng
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
c
ò
n m
ấ
t cân
đố
i,
đặ
c bi
ệ
t là các ngành s
ả
n xu
ấ
t
đò
i h
ỏ
i công ngh
ệ
cao, l
ự
c l
ượ
ng khoa h
ọ
c trong
lao
độ
ng tr
ự
c ti
ế
p thi
ế
u tr
ầ
m tr
ọ
ng nên vi
ệ
c ph
ổ
bi
ế
n, đưa khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
vào th
ự
c t
ế
s
ả
n xu
ấ
t,
đế
n các vùng sâu, vùng xa c
ò
n r
ấ
t h
ạ
n ch
ế
và c
ò
n nhi
ề
u khó
khăn.
2.3. Chính sách huy
độ
ng và s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n v
ố
n
2.3.1. Th
ự
c tr
ạ
ng huy
độ
ng v
ố
n c
ủ
a nhà n
ướ
c
N
ướ
c ta c
ũ
ng như b
ấ
t k
ỳ
m
ộ
t n
ướ
c nào trên th
ế
gi
ớ
i mu
ố
n th
ự
c hi
ệ
n công
nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá th
ì
c
ầ
n ph
ả
i có v
ố
n. T
ừ
năm 1992 tr
ở
l
ạ
i, nh
ờ
th
ự
c hi
ệ
n
chính sách tài chính th
ắ
t ch
ặ
t, Nhà n
ướ
c
đã
ch
ấ
m d
ứ
t
đượ
c t
ì
nh tr
ạ
ng phát hành
ti
ề
n cho tiêu dùng c
ủ
a ngân sách, s
ố
thu không nh
ữ
ng
đã
bù
đắ
p s
ố
chi th
ườ
ng
xuyên mà c
ò
n dành ra m
ộ
t ph
ầ
n
để
tích lu
ỹ
đầ
u tư cho công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i
hoá. Nhưng n
ế
u ch
ỉ
dùng s
ố
ti
ề
n tích lu
ỹ
đó th
ì
s
ẽ
không
đủ
để
phát tri
ể
n kinh t
ế
.
Do đó Nhà n
ướ
c
đã
có nh
ữ
ng bi
ệ
n pháp
để
huy
độ
ng v
ố
n trong và ngoài n
ướ
c.
19
Vi
ệ
c huy
độ
ng v
ố
n trong n
ướ
c b
ằ
ng các h
ì
nh th
ứ
c tín phi
ế
u, trái phi
ế
u tuy có phát
tri
ể
n song s
ố
v
ố
n huy
độ
ng
đượ
c c
ò
n r
ấ
t h
ạ
n ch
ế
và ch
ủ
y
ế
u v
ẫ
n là ngu
ồ
n v
ố
n ng
ắ
n
h
ạ
n (chi
ế
m 90% doanh s
ố
phát hành). H
ì
nh th
ứ
c huy
độ
ng v
ố
n c
ò
n đơn đi
ệ
u. H
ì
nh
th
ứ
c tín phi
ế
u kho b
ạ
c v
ớ
i th
ờ
i h
ạ
n dài (3 năm) h
ầ
u như chưa nh
ậ
n
đượ
c s
ự
h
ưở
ng
ứ
ng nhi
ệ
t t
ì
nh c
ủ
a dân cư, và ch
ủ
y
ế
u là dùng bi
ệ
n pháp b
ắ
t bu
ộ
c các doanh nghi
ệ
p
ph
ả
i mua. Tuy Nhà n
ướ
c
đã
thi
ế
t l
ậ
p
đượ
c h
ệ
th
ố
ng ngân hàng hai c
ấ
p: Ngân hàng
Nhà n
ướ
c qu
ả
nl
ý
Nhà n
ướ
c v
ề
ti
ề
n t
ệ
tín d
ụ
ng và ngân hàng thương m
ạ
i làm
nhi
ệ
m v
ụ
kinh doanh ti
ề
n t
ệ
trên nguyên t
ắ
c đi vay
để
cho vay. Nhưng t
ổ
ng s
ố
v
ố
n
huy
độ
ng trong dân cư b
ằ
ng các h
ì
nh th
ứ
c qua kênh ngân hàng và ngân hàng như
tín phi
ế
u, trái phi
ế
u kho b
ạ
c, ti
ề
n ti
ế
t ki
ệ
m G
ầ
n đây m
ớ
i ch
ỉ
đạ
t 8000 t
ỉ
đồ
ng/năm, chi
ế
m kho
ả
ng 5% GDP và ch
ủ
y
ế
u là ngu
ồ
n v
ố
n ng
ắ
n h
ạ
n. Như v
ậ
y,
n
ế
u so v
ớ
i các n
ướ
c cùng khu v
ự
c Đông Nam Á th
ì
t
ỷ
l
ệ
v
ố
n trong n
ướ
c
để
đầ
u tư
cho công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá c
ủ
a n
ướ
c ta c
ò
n th
ấ
p. Nguyên nhân c
ủ
a t
ì
nh h
ì
nh
trên là do m
ộ
t s
ố
chính sách tài chính ti
ề
n t
ệ
hi
ệ
n nay chưa t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n và khuy
ế
n
khích tho
ả
đáng các doanh nghi
ệ
p t
ự
đầ
u tư phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh như
chính sách thu
ế
, ch
ế
độ
thu kh
ấ
u hao. Các h
ì
nh th
ứ
c huy
độ
ng v
ố
n chưa
đượ
c m
ở
r
ộ
ng. Ng
ườ
i dân chưa th
ậ
t tin t
ưở
ng vào s
ự
ổ
n
đị
nh kinh t
ế
, c
ò
n s
ự
l
ạ
m phát kh
ủ
ng
ho
ả
ng. K
ế
đế
n là Nhà n
ướ
c chưa có nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c huy
độ
ng v
ố
n linh ho
ạ
t, có l
ã
i
su
ấ
t h
ấ
p d
ẫ
n c
ũ
ng như chưa t
ạ
o ra
đượ
c môi tr
ườ
ng phát l
ý
, môi tr
ườ
ng kinh t
ế
và
b
ộ
máy nhân s
ự
đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u c
ủ
a kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
2.3.2. Th
ự
c tr
ạ
ng vai tr
ò
c
ủ
a Nhà n
ướ
c trong vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng và qu
ả
n l
ý
v
ố
n
Nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây,
đầ
u tư c
ủ
a Nhà n
ướ
c b
ướ
c
đầ
u
đã
có m
ộ
t s
ố
thay
đổ
i
theo chi
ề
u h
ướ
ng t
ố
t, m
ộ
t s
ố
công tr
ì
nh
đã
phát huy tác d
ụ
ng làm tăng thêm cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t k
ĩ
thu
ậ
t cho b
ướ
c m
ớ
i thúc
đẩ
y s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i
hoá.Tuy nhiên nh
ì
n chung vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng v
ố
n
đầ
u tư c
ủ
a Nhà n
ướ
c
đế
n nay v
ẫ
n c
ò
n
r
ấ
t l
ã
ng phí và kém hi
ệ
u qu
ả
. Quan ni
ệ
m c
ủ
a Nhà n
ướ
c v
ề
đầ
u tư c
ò
n đơn gi
ả
n, ch
ỉ
chú tr
ọ
ng vào
đầ
u tư xây d
ự
ng cơ b
ả
n
để
làm tăng tài s
ả
n c
ố
đị
nh, chưa quan tâm
thích đáng và g
ắ
n bó v
ớ
i
đầ
u tư xây d
ự
ng cơ s
ở
nguyên li
ệ
u,
đầ
u tư vào con ng
ườ
i
và phát tri
ể
n khoa h
ọ
c k
ĩ
thu
ậ
t.
Đố
i v
ớ
i cơ c
ấ
u
đầ
u tư c
ũ
ng c
ò
n nhi
ề
u b
ấ
t h
ợ
p l
ý
:
Nhà n
ướ
c chưa chú
ý
thích đáng
đế
n
đầ
u tư cho k
ế
t c
ấ
u h
ạ
t
ầ
ng, hi
ệ
u qu
ả
v
ố
n
đầ
u
tư th
ấ
p do không ít tr
ườ
ng h
ợ
p
đầ
u tư sai, cơ ch
ế
c
ấ
p phát v
ố
n c
ủ
a Nhà n
ướ
c v
ẫ
n
c
ò
n mang tính ch
ấ
t bao c
ấ
p, th
ấ
t thoát, tăng phí nhi
ề
u.K
ế
t qu
ả
tính toán cho th
ấ
y
hi
ệ
u qu
ả
v
ố
n
đầ
u tư hi
ệ
n nay là r
ấ
t th
ấ
p th
ể
hi
ệ
n qua s
ự
so sánh gi
ữ
a t
ổ
ng s
ố
v
ố
n
đầ
u tư và giá tr
ị
tài s
ả
n c
ố
đị
nh tăng thêm như sau: Th
ờ
i k
ì
1986 - 1990 c
ứ
b
ỏ
ra
100
đồ
ng v
ố
n
đầ
u tư th
ì
ch
ỉ
thu
đượ
c kho
ả
ng 50
độ
ng giá tr
ị
tài s
ả
n tăng thêm,
năm 1991 là 51,5
đồ
ng và năm 1992 là 48,2
đồ
ng, t
ỉ
l
ệ
th
ấ
t thoát lên
đế
n 30%. S
ở
d
ĩ
có s
ự
th
ấ
t thoát l
ớ
n như th
ế
là do cơ ch
ế
c
ấ
p phát, thanh toán
đế
n giao nh
ậ
n
th
ấ
u, nghi
ệ
m thu, quy
ế
t toán công tr
ì
nh có nhi
ề
u cơ quan qu
ả
n l
ý
nhưng l
ạ
i thi
ế
u
s
ự
quy
đị
nh trách nhi
ệ
m c
ụ
th
ể
, không cơ quan nào ch
ị
u trách nhi
ệ
m t
ừ
đầ
u
đế
n
cu
ố
i v
ề
s
ố
v
ố
n
đầ
u tư c
ủ
a Nhà n
ướ
c.
T
ì
nh h
ì
nh qu
ả
n l
ý
và s
ử
d
ụ
ng v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài c
ũ
ng c
ò
n nhi
ề
u đi
ề
u c
ầ
n
ph
ả
i xem xét l
ạ
i. Nh
ữ
ng năm qua v
ố
n
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p c
ủ
a n
ướ
c ngoài vào n
ướ
c ta
20
tuy tăng nhanh qua các năm, song v
ẫ
n c
ò
n có s
ự
m
ấ
t cân
đố
i v
ề
cơ c
ấ
u
đầ
u tư, vi
ệ
c
chuy
ể
n giao công ngh
ệ
m
ớ
i vào Vi
ệ
t Nam c
ò
n b
ị
h
ạ
n ch
ế
. Trong quá tr
ì
nh th
ự
c
hi
ệ
n lu
ậ
t
đầ
u tư và tri
ể
n khai các dư án
đã
và đang xu
ấ
t hi
ệ
n nh
ữ
ng tiêu c
ự
c trong
vi
ệ
c l
ợ
i d
ụ
ng sơ h
ở
trong cơ ch
ế
chính sách c
ủ
a Nhà n
ướ
c. Có th
ự
c tr
ạ
ng trên là
do:
Lu
ậ
t
đầ
u tư c
ủ
a Nhà n
ướ
c dù
đã
xác
đị
nh các l
ĩ
nh v
ự
c ưu tiên phát tri
ể
n
nhưng l
ạ
i ch
ậ
m đưa ra danh m
ụ
c các d
ự
án g
ọ
i v
ố
n và c
ò
n b
ị
độ
ng trong g
ọ
i v
ố
n.
Chính sách tài chính chưa r
õ
ràng trong xác
đị
nh ưu
đã
i theo vùng l
ã
nh th
ổ
c
ũ
ng như chưa đ
ủ
h
ấ
p d
ẫ
n
để
khuy
ế
n khích các nhà
đầ
u tư b
ỏ
v
ố
n kinh doanh vào
l
ĩ
nh v
ự
c thu
ộ
c cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng ph
ụ
c v
ụ
công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá. M
ộ
t s
ố
năm do
b
ộ
i chi nên Nhà n
ướ
c
đã
ph
ả
i dùng c
ả
v
ố
n vay c
ủ
a n
ướ
c ngoài
để
tiêu dùng cho
ngân sách, làm
đồ
ng v
ố
n vay không phát huy
đượ
c hi
ệ
u qu
ả
. Nhà n
ướ
c khá chú
tr
ọ
ng vay n
ợ
nhưng xem nh
ẹ
hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n vay và ngh
ĩ
a v
ụ
tr
ả
n
ợ
. Tính
ch
ấ
t bao c
ấ
p trong vi
ệ
c vay và s
ử
d
ụ
ng v
ố
n c
ò
n khá ph
ổ
bi
ế
n và nghiêm tr
ọ
ng.
Nhà n
ướ
c chưa có m
ộ
t chi
ế
n l
ượ
c vay n
ợ
, ti
ế
p nh
ậ
n và s
ử
d
ụ
ng v
ố
n vay n
ướ
c
ngoài m
ộ
t cách ch
ủ
độ
ng, có tính
đế
n nhu c
ầ
u, kh
ả
năng h
ấ
p th
ụ
và tr
ả
n
ợ
c
ủ
a
đấ
t
n
ướ
c nên vi
ệ
c vay n
ợ
c
ò
n di
ễ
n ra r
ấ
t tu
ỳ
ti
ệ
n.
T
ì
nh tr
ạ
ng m
ấ
t cân
đố
i trong cơ c
ấ
u
đầ
u tư v
ẫ
n c
ò
n t
ồ
n t
ạ
i, ng
ườ
i dân chưa
th
ậ
t tin t
ưở
ng vào
đườ
ng l
ố
i
đổ
i m
ớ
i c
ủ
a Nhà n
ướ
c. Trong m
ộ
t s
ố
chính sách kinh
t
ế
tài chính, nhà n
ướ
c chưa có các bi
ệ
n pháp khuy
ế
n khích m
ạ
nh m
ẽ
đầ
u tư trong
và ngoài n
ướ
c vào các l
ĩ
nh v
ự
c, ngành ngh
ề
m
ũ
i nh
ọ
n c
ầ
n phát tri
ể
n nhanh chóng
để
ph
ụ
c v
ụ
công nghi
ệ
p hoá. Trong nh
ữ
ng năm t
ớ
i,
để
quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá
hi
ệ
n
đạ
i hoá và s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
cao Nhà n
ướ
c t
ấ
t y
ế
u ph
ả
i
b
ả
o toàn phát tri
ể
n và nâng cao hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n hơn n
ữ
a.
2.4. Qu
ả
n l
ý
quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá
2.4.1. Th
ự
c tr
ạ
ng vai tr
ò
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c
Các bi
ệ
n pháp qu
ả
n l
ý
quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá ch
ủ
y
ế
u nh
ằ
m
vào nh
ữ
ng ho
ạ
t
độ
ng đi
ề
u hành ch
ỉ
đạ
o vi
ệ
c h
ì
nh thành và tri
ể
n khai th
ự
c hi
ệ
n ch
ủ
trương c
ủ
a Nhà n
ướ
c trong n
ề
n kinh t
ế
. Các bi
ệ
n pháp qu
ả
n l
ý
c
ủ
a Nhà n
ướ
c ta
trong th
ờ
i gian qua
đã
có nhi
ề
u thay
đổ
i ti
ế
n b
ộ
. Trong nh
ậ
n th
ứ
c v
ề
công nghi
ệ
p
hoá
đã
có nh
ữ
ng nh
ì
n nh
ậ
n m
ớ
i c
ả
v
ề
m
ụ
c tiêu, n
ộ
i dung, quy mô l
ẫ
n bi
ệ
n pháp
qu
ả
n l
ý
. M
ụ
c tiêu c
ủ
a công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá trong giai đo
ạ
n hi
ệ
n nay là
tăng c
ườ
ng cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t k
ĩ
thu
ậ
t và tr
ì
nh đ
ộ
công nghi
ệ
p, nâng cao tr
ì
nh
độ
hi
ệ
n
đạ
i hoá trong các ngành công nghi
ệ
p và các ngành kinh t
ế
qu
ố
c dân.
Ch
ủ
trương
đườ
ng l
ố
i công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá
đã
đượ
c xác
đị
nh toàn
di
ệ
n thích h
ợ
p hơn. Đó là th
ự
c hi
ệ
n công nghi
ệ
p hoá toàn di
ệ
n trong các ngành
kinh t
ế
qu
ố
c dân, có tr
ọ
ng đi
ể
m là công nghi
ệ
p, ưu tiên ngành công nghi
ệ
p ch
ế
bi
ế
n, có s
ự
k
ế
t h
ợ
p ch
ặ
t ch
ẽ
gi
ữ
a trung ương và
đị
a phương trong đó ph
ả
i ưu tiên
cho các vùng tr
ọ
ng đi
ể
m. Th
ự
c hi
ệ
n công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá v
ớ
i s
ự
đầ
u tư
phát tri
ể
n toàn di
ệ
n nhưng trong đó chú tr
ọ
ng nh
ấ
t v
ề
công ngh
ệ
và tri th
ứ
c công
ngh
ệ
.
21
Bi
ệ
n pháp th
ự
c hi
ệ
n công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá c
ũ
ng
đượ
c Nhà n
ướ
c đi
ề
u
ch
ỉ
nh trong đó r
õ
nh
ấ
t là: Th
ự
c hi
ệ
n quy ho
ạ
ch phát tri
ể
n toàn di
ệ
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i
theo t
ừ
ng c
ấ
p, căn c
ứ
vào đi
ề
u ki
ệ
n và l
ợ
i th
ế
so sánh c
ụ
th
ể
mà xác
đị
nh quy
ho
ạ
ch xác đinh các công tr
ì
nh theo yêu c
ầ
u công nghi
ệ
p hoá. Đi
ề
u ch
ỉ
nh cơ c
ấ
u
đầ
u tư theo h
ướ
ng t
ậ
p trung và s
ớ
m d
ứ
t đi
ể
m
để
nâng cao hi
ệ
u qu
ả
đầ
u tư, công
tác đào t
ạ
o cán b
ộ
đượ
c tăng c
ườ
ng m
ạ
nh
ở
nh
ữ
ng ngành chuyên môn đang r
ấ
t
thi
ế
u như: Công ngh
ệ
, marketing qu
ả
n tr
ị
kinh doanh và nh
ữ
ng l
ĩ
nh v
ự
c không th
ể
thi
ế
u khi th
ự
c hi
ệ
n công nghi
ệ
p hoá.
Tuy nhiên v
ẫ
n c
ò
n m
ộ
t s
ố
v
ấ
n
đề
chưa th
ố
ng nh
ấ
t trong bi
ệ
n pháp qu
ả
n l
ý
th
ự
c hi
ệ
n công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá. C
ụ
th
ể
là:
Phương h
ướ
ng khai thác ti
ề
m năng chưa r
õ
ràng chính xác. Nh
ì
n chung các
đị
a phương
đề
u
đã
xây d
ự
ng qui ho
ạ
ch phát tri
ể
n, trong đó phân tích khá r
õ
nh
ữ
ng
đi
ề
u ki
ệ
n và l
ợ
i th
ế
c
ủ
a
đị
a phương m
ì
nh, nhưng phân tích
để
làm r
õ
nh
ữ
ng l
ợ
i th
ế
so sánh trong xu th
ế
phát tri
ể
n chung c
ủ
a n
ướ
c ta và th
ế
gi
ớ
i c
ò
n có nh
ữ
ng đi
ể
m
khác xa nhau.
Ti
ế
n tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá chưa
đượ
c nhà n
ướ
c d
ị
ch
ra c
ụ
th
ể
. V
ề
t
ổ
ng quát, quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá s
ẽ
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n trong th
ờ
i
gian t
ừ
nay
đế
n năm 2020 nhưng các b
ướ
c c
ụ
th
ể
chưa
đượ
c xác
đị
nh r
õ
ràng. Do
đó trong ti
ế
n tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n các m
ụ
c tiêu phát tri
ể
n
đã
n
ả
y sinh m
ộ
t s
ố
v
ấ
n
đề
. Ví
d
ụ
như v
ấ
n
đề
th
ự
c hi
ệ
n phát tri
ể
n công ngh
ệ
ch
ế
bi
ế
n như th
ế
nào và vào lúc nào
khi ngu
ồ
n nguyên li
ệ
u chưa
đượ
c phát tri
ể
n Gi
ả
i pháp vay v
ố
n và s
ử
d
ụ
ng v
ố
n
vay chưa th
ậ
t thuy
ế
t ph
ụ
c trong cân nh
ắ
c v
ề
h
ậ
u qu
ả
. Nhu c
ầ
u v
ố
n cho th
ự
c hi
ệ
n
công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá r
ấ
t l
ớ
n ph
ả
i có s
ự
h
ỗ
tr
ợ
t
ừ
bên ngoài.Nhưng Nhà
n
ướ
c v
ẫ
n chưa tính toán k
ĩ
trong vi
ệ
c thanh toán tr
ả
n
ợ
sau này. Vi
ệ
c phát tri
ể
n
hi
ệ
n nay v
ớ
i s
ứ
c đè n
ặ
ng c
ủ
a các món n
ợ
trong 20-25 năm n
ữ
a.
Phương h
ướ
ng ch
ỉ
đạ
o nh
ậ
p công ngh
ệ
chưa c
ụ
th
ể
. Nhi
ề
u v
ấ
n
đề
trong ch
ủ
trương nh
ậ
p công ngh
ệ
không
đượ
c ch
ỉ
đạ
o d
ứ
t khoát và th
ự
c hi
ệ
n th
ố
ng nh
ấ
t như:
Xác
đị
nh tr
ì
nh
độ
công ngh
ệ
tiên ti
ế
n
ở
m
ứ
c nào, cơ c
ấ
u công ngh
ệ
c
ầ
n nh
ậ
p ra
sao, hi
ệ
n
đạ
i hoá các công ngh
ệ
truy
ề
n th
ố
ng như th
ế
nào.Vi
ệ
c ki
ể
m soát nh
ậ
p
công ngh
ệ
qua các d
ự
án
đầ
u tư c
ủ
a n
ướ
c ngoài c
ũ
ng không ch
ặ
t ch
ẽ
, di
ễ
n ra t
ì
nh
tr
ạ
ng nh
ậ
p các công ngh
ệ
th
ấ
p công ngh
ệ
lo
ạ
i th
ả
i vào n
ướ
c ta. Chúng ta l
ạ
i quá
thi
ế
u các thông tin v
ề
công ngh
ệ
. Do v
ậ
y khi
đượ
c n
ướ
c ngoài gi
ớ
i thi
ệ
u v
ề
m
ộ
t
công ngh
ệ
nào đó th
ì
không có đi
ề
u ki
ệ
n
để
so sánh nh
ậ
n bi
ế
t
đượ
c tr
ì
nh
độ
công
ngh
ệ
đó tiên ti
ế
n m
ứ
c nào, ưu đi
ể
m nh
ượ
c đi
ể
m so v
ớ
i công ngh
ệ
cùng lo
ạ
i khác
làm Nhà n
ướ
c r
ấ
t khó khăn trong quá tr
ì
nh qu
ả
n l
ý
,
ả
nh h
ưở
ng l
ớ
n t
ớ
i quá tr
ì
nh
công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá
ở
n
ướ
c ta.
22
CHƯƠNG 3: M
ỘT
SỐ
GIẢI
PHÁP
NHẰM
NÂNG CAO VAI
TRÒ
CỦA
NHÀ
NƯỚC
TRONG QUÁ
TRÌNH
CÔNG N
GHIỆP
HOÁ
Ở
NƯỚC
TA TRONG
THỜI
GIAN
TỚ
I
3.1.
Đị
nh h
ướ
ng quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá
3.1.1. Xác
đị
nh m
ộ
t cách toàn di
ệ
n thích h
ợ
p hơn quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá
Để
nâng cao vai tr
ò
c
ủ
a m
ì
nh trong vi
ệ
c
đị
nh h
ướ
ng cho quá tr
ì
nh công
nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá n
ề
n kinh t
ế
, Nhà n
ướ
c c
ầ
n ph
ả
i:
Phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
các thành ph
ầ
n kinh t
ế
nh
ấ
t là kinh t
ế
Nhà n
ướ
c, nâng
cao hi
ệ
u qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p Nhà n
ướ
c nh
ằ
m phát huy
vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o trong n
ề
n kinh t
ế
, h
ỗ
tr
ợ
và thúc
đẩ
y các thành ph
ầ
n kinh t
ế
khác
cùng phát tri
ể
n.
Nhà n
ướ
c ph
ả
i s
ớ
m ch
ủ
độ
ng n
ắ
m b
ắ
t s
ự
tác
độ
ng khách quan c
ủ
a các quy
lu
ậ
t trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
để
đị
nh h
ướ
ng đúng
đắ
n chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n kinh
t
ế
x
ã
h
ộ
i, xây d
ự
ng th
ố
ng nh
ấ
t ch
ặ
t ch
ẽ
quy ho
ạ
ch phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i,
đị
nh
h
ướ
ng đúng
đắ
n k
ế
ho
ạ
ch th
ự
c hi
ệ
n quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá. Nhà
n
ướ
c ph
ả
i n
ắ
m v
ữ
ng nhu c
ầ
u và kh
ả
năng ti
ế
n hành công nghi
ệ
p hoá, t
ậ
p trung
đúng m
ứ
c vào nh
ữ
ng ngành,
đị
a phương, l
ĩ
nh v
ự
c quan tr
ọ
ng nh
ấ
t
để
có th
ể
t
ạ
o ra
s
ự
tăng tr
ưở
ng nhanh v
ớ
i hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
cao
3.1.2. Chuy
ể
n d
ị
ch m
ạ
nh cơ c
ấ
u kinh t
ế
cho phù h
ợ
p v
ớ
i b
ướ
c đi c
ủ
a công
nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá
Trong nh
ữ
ng năm tr
ướ
c m
ắ
t cơ c
ấ
u ngành kinh t
ế
ở
n
ướ
c ta s
ẽ
đượ
c xác
đị
nh
là cơ c
ấ
u công nông nghi
ệ
p d
ị
ch v
ụ
. Phương h
ướ
ng phát tri
ể
n c
ủ
a các ngành trong
cơ c
ấ
u
ấ
y ph
ả
i đáp
ứ
ng
đượ
c mô h
ì
nh chi
ế
n l
ượ
c c
ủ
a công nghi
ệ
p hoá. C
ụ
th
ể
là:
23
- Nhà n
ướ
c
đẩ
y m
ạ
nh khai thác có hi
ệ
u qu
ả
ti
ề
m năng đa d
ạ
ng v
ề
nông lâm
ngư nghi
ệ
p, thúc
đẩ
y nhanh vi
ệ
c h
ì
nh thành các vùng t
ậ
p trung, chuyên canh, đa
công ngh
ệ
sinh h
ọ
c và các phương pháp canh tác tiên ti
ế
n vào nông nghi
ệ
p thúc
đẩ
y công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p và nông thôn. K
ế
t h
ợ
p phát tri
ể
n
nông lâm ngư nghi
ệ
p v
ớ
i phát tri
ể
n công nghi
ệ
p ch
ế
bi
ế
n nông lâm thu
ỷ
s
ả
n.
- Phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
s
ả
n xu
ấ
t hàng tiêu dùng thông th
ườ
ng
để
tho
ả
m
ã
n tiêu
dùng cơ b
ả
n, thi
ế
t y
ế
u và ph
ổ
thông c
ủ
a dân cư, h
ạ
n ch
ế
t
ố
i đa nh
ậ
p kh
ẩ
u m
ặ
t hàng
này
để
ti
ế
t ki
ệ
m ngo
ạ
i t
ệ
ph
ụ
c v
ụ
công nghi
ệ
p hoá.
- Xây d
ự
ng, c
ả
i t
ạ
o và nâng c
ấ
p h
ệ
th
ố
ng k
ế
t c
ấ
u h
ạ
t
ầ
ng ph
ụ
c v
ụ
phát tri
ể
n
các ngành kinh t
ế
, c
ả
i thi
ệ
n
đờ
i s
ố
ng nhân dân và thu hút
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c
ngoài. Tr
ướ
c h
ế
t ưu tiên cho nh
ữ
ng khâu ách t
ắ
c và y
ế
u kém nh
ấ
t đang c
ả
n tr
ở
s
ự
phát tri
ể
n.
- Nhà n
ướ
c chú tr
ọ
ng xây d
ự
ng có ch
ọ
n l
ọ
c m
ộ
t s
ố
cơ s
ở
công nghi
ệ
p n
ặ
ng
tr
ọ
ng y
ế
u và h
ế
t s
ứ
c c
ấ
p thi
ế
t cho s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá. Ưu tiên
phát tri
ể
n d
ị
ch v
ụ
du l
ị
ch, khai thác có hi
ệ
u qu
ả
l
ợ
i th
ế
v
ề
t
ự
nhiên, truy
ề
n th
ố
ng
l
ị
ch s
ử
văn hoá dân t
ộ
c, ph
ụ
c v
ụ
phát tri
ể
n kinh t
ế
và c
ả
i thi
ệ
n
đờ
i s
ố
ng nhân dân.
V
ề
cơ c
ấ
u gi
ữ
a th
ị
x
ã
th
ị
tr
ấ
n, thành ph
ố
và đô th
ị
th
ì
:
Tu
ỳ
đi
ề
u ki
ệ
n t
ừ
ng nơi, t
ấ
t c
ả
các th
ị
x
ã
th
ị
tr
ấ
n
đề
u ph
ả
i
đượ
c phát tri
ể
n trên
cơ s
ở
đẩ
y m
ạ
nh công nghi
ệ
p d
ị
ch v
ụ
mang
ý
ngh
ĩ
a ti
ể
u vùng. Phát tri
ể
n các đô th
ị
v
ệ
tinh xung quanh các thành ph
ố
l
ớ
n
để
d
ã
n b
ớ
t công nghi
ệ
p và dân cư, tránh s
ự
t
ậ
p trung quá m
ứ
c vào Hà N
ộ
i, thành ph
ố
H
ồ
Chí Minh t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n c
ầ
n thi
ế
t
để
thu hút công nghi
ệ
p và phát tri
ể
n đô th
ị
m
ớ
i lên vùng trung du, tránh s
ử
d
ụ
ng nhi
ề
u
di
ệ
n tích
đấ
t lúa.
H
ạ
n ch
ế
m
ở
r
ộ
ng quy mô các thành ph
ố
l
ớ
n. S
ớ
m quy ho
ạ
ch m
ạ
ng l
ướ
i đô
th
ị
l
ớ
n, v
ừ
a và nh
ỏ
trong toàn qu
ố
c phù h
ợ
p v
ớ
i phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i. Phát tri
ể
n
đô th
ị
ph
ả
i đi đôi v
ớ
i vi
ệ
c xây d
ự
ng và qu
ả
n l
ý
các công tr
ì
nh công c
ộ
ng (đi
ệ
n,
c
ấ
p, thoát n
ướ
c, cây xanh ).
3.1.3. M
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp c
ụ
th
ể
nh
ằ
m c
ủ
ng c
ố
và nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng ngu
ồ
n
nhân l
ự
c
C
ầ
n có nh
ậ
n th
ứ
c r
õ
ràng r
ằ
ng, chi
ế
n l
ượ
c trong c
ạ
nh tranh qu
ố
c t
ế
gay g
ắ
t là
v
ấ
n
đề
nhân tài. S
ự
c
ạ
nh tranh t
ổ
ng h
ợ
p c
ủ
a m
ộ
t
đấ
t n
ướ
c trong th
ờ
i
đạ
i hi
ệ
n nay
không tách r
ờ
i vi
ệ
c b
ồ
i d
ưỡ
ng nhân tài, càng không tách r
ờ
i vi
ệ
c nâng cao phát
huy năng l
ự
c n
ộ
i sinh, t
ố
ch
ấ
t trí tu
ệ
c
ủ
a hàng tri
ệ
u ng
ườ
i lao
độ
ng
ở
tuy
ế
n
đầ
u s
ả
n
xu
ấ
t. V
ì
th
ế
, công tác cán b
ộ
ph
ả
i là v
ấ
n
đề
đặ
t lên hàng
đầ
u. Ng
ườ
i cán b
ộ
ph
ả
i
bi
ế
t r
õ
v
ị
trí, nhi
ệ
m v
ụ
c
ủ
a m
ì
nh, trên cơ s
ở
đó, phát huy
đượ
c năng l
ự
c cá nhân,
h
ộ
i t
ụ
đượ
c trí tu
ệ
t
ậ
p th
ể
, các th
ế
h
ệ
đi tr
ướ
c ph
ả
i tôn tr
ọ
ng, nâng
đỡ
th
ậ
m chí c
ả
h
ọ
c h
ỏ
i l
ớ
p tr
ẻ
, v
ì
công vi
ệ
c chung.
C
ầ
n nhanh chóng có k
ế
ho
ạ
ch đào t
ạ
o, b
ồ
i d
ưỡ
ng
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
khoa h
ọ
c và
công nghi
ệ
p, nh
ấ
t là cán b
ộ
đầ
u đàn. Nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng giáo d
ụ
c và đào t
ạ
o
ở
t
ấ
t
c
ả
các b
ậ
c h
ọ
c, t
ừ
ng b
ướ
c ti
ế
n t
ớ
i
đạ
t tr
ì
nh
độ
khu v
ự
c và qu
ố
c t
ế
. C
ầ
n phát hi
ệ
n
s
ớ
m các tài năng và có các h
ì
nh th
ứ
c đào t
ạ
o phù h
ợ
p. M
ở
r
ộ
ng quan h
ệ
h
ợ
p tác
24
qu
ố
c t
ế
để
có th
ể
nhanh chóng ti
ế
p thu khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i cu
ả
các
n
ướ
c phát tri
ể
n.
Th
ự
c hi
ệ
n công b
ằ
ng, văn minh trong s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n nhân l
ự
c là y
ế
u t
ố
cơ
b
ả
n
để
phát tri
ể
n và đào t
ạ
o nhân tài.
Đả
ng
đã
có nhi
ề
u ngh
ị
quy
ế
t v
ề
v
ấ
n
đề
này.
Các b
ộ
, ngành ph
ả
i th
ự
c hi
ệ
n các ngh
ị
quy
ế
t c
ủ
a
đả
ng m
ộ
t cách nghiêm túc. C
ầ
n
t
ạ
o l
ậ
p các th
ể
ch
ế
thu
ậ
n l
ợ
i cho s
ự
phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c, đào t
ạ
o nhân tài
trong quá tr
ì
nh phát tri
ể
n
đấ
t n
ướ
c d
ự
a trên cơ s
ở
phát tri
ể
n khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
c
ũ
ng như giáo d
ụ
c và đào t
ạ
o trong cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng, trong n
ề
n kinh t
ế
nhi
ề
u
thành ph
ầ
n. C
ầ
n tuy
ệ
t
đố
i tránh xu h
ướ
ng coi tr
ọ
ng
đầ
u tư c
ủ
a c
ả
i v
ậ
t ch
ấ
t hơn
đầ
u
tư con ng
ườ
i
Trong th
ự
c t
ế
, chính sách cân b
ằ
ng m
ứ
c lương, m
ứ
c lương kh
ở
i đi
ể
m c
ủ
a k
ỹ
sư, th
ạ
c s
ĩ
, phó ti
ế
n s
ĩ
đề
u như nhau ( H
ệ
s
ố
1,78) và
đề
u
đặ
n 2-3 năm lên lương
m
ộ
t l
ầ
n mà chúng ta đang th
ự
c hi
ệ
n trong m
ấ
y năm g
ầ
n đây c
ũ
ng c
ầ
n ph
ả
i xem xét
l
ạ
i. Chính sách này là m
ộ
t trong nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
cơ b
ả
n làm già hoá
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
khoa h
ọ
c có tr
ì
nh
độ
cao hi
ệ
n nay. Nó c
ũ
ng tr
ả
l
ờ
i câu h
ỏ
i v
ì
sao sinh viên, cán b
ộ
khoa h
ọ
c tr
ẻ
có năng l
ự
c trong nhi
ề
u năm g
ầ
n đây không chuyên tâm nghiên c
ứ
u
mà ch
ỉ
lo vi
ệ
c ti
ế
p th
ị
và ngo
ạ
i ng
ữ
, làm thuê cho các công ty n
ướ
c ngoài. Đây là
nguyên nhân gây ra hi
ệ
n t
ượ
ng ch
ả
y máu ch
ấ
t xám t
ừ
các cơ quan nhà n
ướ
c. V
ì
m
ộ
t tương lai c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c
ở
th
ế
k
ỉ
XXI, v
ì
m
ộ
t
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
đầ
u đàn và m
ộ
t
dân t
ộ
c có tri th
ứ
c cao th
ì
c
ầ
n có cơ ch
ế
, chính sách đúng
đắ
n
để
độ
ng viên thanh
niên h
ọ
c t
ậ
p, rèn luy
ệ
n
đả
m b
ả
o nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n nh
ấ
t
đị
nh
để
cán b
ộ
công ch
ứ
c
yên tâm làm vi
ệ
c.
C
ầ
n đưa vi
ệ
c c
ấ
p b
ằ
ng, ch
ứ
ng ch
ỉ
trong n
ướ
c đi vào n
ề
n
ế
p. Đây là bi
ệ
n pháp
tôn vinh ngu
ồ
n nhân l
ự
c
đã
đượ
c đào t
ạ
o th
ự
c s
ự
và giáo d
ụ
c đào
đứ
c cho th
ế
h
ệ
tr
ẻ
. Nhi
ề
u cán b
ộ
khi c
ò
n là h
ọ
c sinh trong các tr
ườ
ng ti
ể
u h
ọ
c, trung h
ọ
c ch
ỉ
h
ọ
c
l
ự
c trung b
ì
nh, khi ngoài 40; 50 tu
ổ
i mu
ố
n gi
ữ
v
ị
trí c
ủ
a m
ì
nh hay thăng ti
ế
n ch
ỉ
c
ầ
n h
ọ
c hàm th
ụ
m
ộ
t vài năm là có m
ộ
t b
ằ
ng
đạ
i h
ọ
c, b
ằ
ng th
ạ
c s
ĩ
hay cao hơn.
Li
ệ
u nh
ữ
ng ng
ườ
i có nh
ữ
ng t
ấ
m b
ằ
ng d
ễ
dàng như v
ậ
y c
ò
n tôn tr
ọ
ng và thúc
đẩ
y
phát tri
ể
n nhân l
ự
c trong n
ướ
c hay không?
Để
lành m
ạ
nh
độ
i ng
ũ
tri th
ứ
c, các cơ
quan ch
ứ
c năng nên thanh tra, ki
ể
m tra ch
ặ
t ch
ẽ
quá tr
ì
nh đào t
ạ
o
ở
các c
ấ
p, b
ả
o
đả
m ch
ấ
t l
ượ
ng theo đúng quy tr
ì
nh, quy ch
ế
đào t
ạ
o.
Tăng c
ườ
ng
đầ
u tư tài chính c
ủ
a nhà n
ướ
c,
đồ
ng th
ờ
i tăng tr
ưở
ng qu
ả
n l
ý
,
ki
ể
m tra t
ổ
ch
ứ
c s
ử
d
ụ
ng m
ộ
t cách h
ợ
p l
ý
. H
ộ
i ngh
ị
trung ương l
ầ
n th
ứ
2 (khoá
VIII)
đã
đị
nh h
ướ
ng
đầ
u tư cho khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
tăng d
ầ
n
đế
n năm 2000 là
2% và
đố
i v
ớ
i giáo d
ụ
c đào t
ạ
o là 15% trong t
ổ
ng chi NSNN là r
ấ
t đúng
đắ
n, phù
h
ợ
p v
ớ
i xu th
ế
phát tri
ể
n chung c
ủ
a th
ờ
i
đạ
i. Hi
ệ
n nay, c
ò
n có hi
ệ
n t
ượ
ng “xin” và
“cho” môt s
ố
đề
tài và d
ự
án, gây tiêu c
ự
c và l
ã
ng phí ti
ệ
n c
ủ
a Nhà n
ướ
c, c
ủ
a nhân
dân, c
ầ
n ch
ấ
n ch
ỉ
nh s
ớ
m
để
làm lành m
ạ
nh ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư nâng c
ấ
p cho khoa
h
ọ
c và công ngh
ệ
c
ũ
ng như giáo d
ụ
c đào t
ạ
o.
Đào t
ạ
o b
ồ
i d
ưỡ
ng, nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng ngu
ồ
n nhân l
ự
c t
ừ
giai c
ấ
p công
nhân, l
ự
c l
ượ
ng quan tr
ọ
ng c
ủ
a cách m
ạ
ng Vi
ệ
t Nam. Mô h
ì
nh tháp lao
độ
ng
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay là 88% lao
độ
ng không lành ngh
ề
; 5,5% lao
độ
ng lành ngh
ề
;
3,5% chuyên viên k
ĩ
thu
ậ
t; 2,7% k
ỹ
sư; 0,3% nhà khoa h
ọ
c và chuyên gia. Trong