Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng CNH-HĐH trong điều kiện hội nhập kinh tế Quốc Tế. pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 17 trang )

Ti
ểu
lu
ận
kinh t
ế
chính tr

Mác – Lênin

1
L
ỜI

MỞ

ĐẦU


V
iệt Nam đi lên CNXH từ một nước nông nghiệp lạc hậu, cơ sở vật
chất
-
kỹ thuật , trình độ của lực lượng sản xuất chưa phát triển hoàn thiện.

Sự phân công lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật ở các ngành kinh tế then
chốt như : Công nghiệp
-Nông ngh
iệp
-
Dịch vụ chưa hợp lý và vẫn lạc hậu.



Vì vậy CNH
-
HĐH là quá trình tạo ra những điều kiện vật chất
-
kỹ
thuật, khoa học công nghệ
,
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung
hay
cơ cấu ngành kinh tế nói riêng, nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả mọi
nguồn lực, đẻ không ngừng tăng năng suất lao động làm cho nền kinh tế tăng
trưởng nhanh, nâng cao đời sống vật chất và văn hoá cho nhân dân. Từ đó
thực hiện công bằng và tiến bộ xã hội, bảo vệ và cải thiện môi trường sinh

thái.
Đó cũng chính là mục tiêu tổng quát trong sự nghiệp CNH
-
HĐH của
nước ta được Đảng Cộng Sản Việt Nam xác định tại Đại hội
VIII :

Xây dựng nước ta trở thành một Nước có cơ sở vật chất
-
kỹ thuật hiện
đại, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp với quá
trình phát triển của lực lượng sản xuất, đồi sống vật chất và tinh thần
cao, quốc phòng an ninh vững chắc, dân giau Nước mạnh, xã hội công
bằng, văn minh.



Do đó nhiệm vụ tất yếu của Đảng và toàn dân ta trong thời điểm hiện
nay là:
1.
Phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất
-
kỹ thuật thông
qua việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và vùng kinh tế hiệu quả,
hợp lí theo hướng CNH
-
HĐH ( là nhiệm vụ trọng tâm)

2.
Từng bước xây dựng quan hệ sản xuất mới XHCN thông qua thực hiện
chính sách nền kinh tế nhiều thành phần.

Ti
ểu
lu
ận
kinh t
ế
chính tr

Mác – Lênin

2
3.
Mở rộng nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại
.

Trong bài tiểu luận này Em tập trung nghiên cứu về chủ đề: Chuyển
dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng CNH
-
HĐH trong điều kiện hội nhập
kinh tế Quốc Tế.

Em xin chân thành cảm ơn PGS
-
TS Phan Thanh Phố đã hướng dẫn em
hoàn thành bài viết này.










Ti
ểu
lu
ận
kinh t
ế
chính tr

Mác – Lênin


3
P
HẦN
I

SỞ



LUẬN

VỀ

VIỆC

ĐẨY

MẠNH

CHUYỂN

DỊCH

CẤU

NỀN
KINH
TẾ
THEO
ĐỊNH


HƯỚNG
CNH - HĐH

I.
Một số khái niệm cơ bản

Công nghiệp hoá
-
Hiện đại hoá

Thế giới đã từng trải qua 2 cuộc cách mạng đặc biệt quan trọ
ng:
v Năm 1770-
1787: Tại Anh và các nước Tây Âu, cuộc cách mạng cơ
khí hoá lần đầu tiên nổ ra đã đưa thế giới chuyển từ nền văn minh
nông nghiệp sang nền văn minh công nghiệp.

Công nghiệp hoá là quá trình thay thế lao động thủ công bằng lao động
sử dụng máy
móc, cơ khí.
v Năm 1940-
1950: Bằng cuộc Cách Mạng khoa học kỹ thuật công
nghệ hiện đại thế giới tiếp tục chuyển biến từ nền văn minh công
nghiệp sang nền văn minh hậu công nghiệp.

Ø
Sử dụng năng lượng truyền thống sang sử dụng năng lượng
nguyên tử.


Ø
Thay thế sử dụng vật tư công nghệ tự nhiên sang sử dụng vật
tư công nghệ nhân tạo

Ø
Cuộc Cách Mạng công nghệ sinh học

Ø
Cách mạng công nghệ tin học

v
Hiện đại hoá là quá trình năng cao về trình độ KHKTCN của một
Quốc gia nào đó lên ngang tầm với trình mà thời đại đang đạt được. Kế thừa
có chọn lọc những những tri thức văn minh của nhân loại, rút ra những kinh
nghiệm trong lịch sử tiến hành CNH
-
HĐH với thực tế CNH
-
HĐH ở Việt
Nam trong thời kì đổi mới, hội nghị ban chấp hành TƯ Đảng lần VII khoá VI
và đại hội đại biểu toàn Quốc VII , Đảng Cộng Sản Việt nam đã xác định :


Ti
ểu
lu
ận
kinh t
ế
chính tr


Mác – Lênin

4
Công nghiệp hoá là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt
động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý KT
-
XH từ sử dụng sức
lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao
động cùng với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện
đại dựa trên sự phát triển công nghiệp và tiến bộ KHKTCN tạo ra
năng xuất lao động cao.


II.
Cơ cấu kinh tế quốc dân


Là tổng thể các quan hệ kinh tế hợp thành nền kinh tế Quốc dân, nền
kinh tế của một địa phương, một cơ sở. Các quan hệ này có quan hệ chặt chẽ
và tác động lẫn nhau tồn tại như một chỉnh thể mang tính hệ thống, tường
được thể hiện ở chất lượng, nhịp độ phát triển và tỷ trọng giá trị của từng bộ
phận cấu thành tổng thể diễn ra trong điều kiện kinh tế xã hội nhất định nhằm
thực hiện mục tiêu phát triển nền kinh tế trong từng thời kỳ.

v
Cơ cấu ngành kinh tế: được
chia làm 3 nhóm ngành
Ø
Ngành Nông nghiệp ( Nông nghiệp


Lâm nghiệp
– Ngư
nghiệp )

Ø
Ngành Công nghiệp ( Công nghiệp nặng
-Công ng
hiệp nhẹ
-
Xây dựng)

Ø
Ngành Dịch vụ ( Thương mại

Bưu điện

Du lịch )

v
Cơ cấu thành phần kinh tế : gồm 6 thành phần

Ø
Kinh tế Nhà nước: Khu vực kinh tế hay một tổ chức kinh tế
dựa trên cùng một hình thức sở hữu Nhà Nước về tư liệu sản
xuất.

Ø
Kinh tế tập thể : Gồm những cơ sở kinh tế do người lao động
tự góp vốn, cùng kinh doanh tự quản lý theo nguyên tắc tập

trung , bình đẳng cùng có lợi.

Ti
ểu
lu
ận
kinh t
ế
chính tr

Mác – Lênin

5
Ø
Kinh tế cá thể, tiểu chủ: dựa trên tư hữu nhả về tư liệu sản
xuất và khả năng lao động của bản thân người lao động và gia
đ
ình.

Ø
Kinh tế tư bản tư nhân: Sản xuất kinh doanh dụa trên cơ sở
chiếm hữu tư nhân TBCN về tư liệu sản xuất và bóc lột sức
lao động làm thuê.

Ø
Kinh tế tư bản Nhà Nước: Dựa trên hình thức sở hữu hỗn hợp
về vốn giữa một bên là Nhà Nước một bên là tư bản trong
nước hoặc nước ngoài.

Ø

Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: gồm các doanh nghiệp có
thể đầu tư 100% vốn nước ngoài, có thể liên kết kinh doanh
với doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp tư nhân ở
Nước
ta

v
Cơ cấu vùng kinh tế: Đặc điểm thuận lợi về kinh tế điể n hình ở mỗi
vùng lãnh thổ .

III.
Cơ cấu ngành kinh tế ở
n
ước ta:


Là một bộ phận quan trọng nhất trong cơ cấu nền kinh tế Quốc dân. Là
những ngành kinh tế được hình thành và số ngành kinh tế có mối quan hệ biểu
hiện bằng tỷ trọng của ngành so với tổng thể nền kinh tế.

Cơ cấu kinh tế được hình thanhftrên cơ sở phân công lao động xã hội và trình
độ phát triển của lực lượng sản xuất, hình thành nên các ngành chuyên môn
hoá tổng hợp. ( Công nghiệp

Nông nghiệp
-
Dịch vụ)

IV.
Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:



Là sự vận động không ngừng, bíên đổi về cấu trúc, tỷ trọng, tốc độ giữa
các ngành kinh tế. Cụ thể : Công nghiệp
-
Nông nghiệp
-
Dịch vụ. Sao cho đạt
được cơ cấu ngành kinh tế hợp lý hiện đại hơn so với trước. Từ đó tạo đà cho
sự phát triển kinh tế
- chính tri –
xã hội
-
ở các thời kì tiếp theo
.
Ti
ểu
lu
ận
kinh t
ế
chính tr

Mác – Lênin

6
Nói m

t cách c


th

: chuy

n d

ch cơ c

u ngành kinh t
ế
h

p l
ý
ti
ế
n b


thay
đổ
i
để
:
+ T

tr

ng khu v


c công nghi

p và xây d

ng tăng cao trong t

ng giá tr


s

n ph

m x
ã
h

i.
+ T

tr

ng khu v

c d

ch v

ngày càng phát tri


n. V
ì
đây là ngành kinh
t
ế
quy
ế
t
đị
nh m

c s

ng c
ũ
ng như th

c tr

ng
đờ
i s

ng c

a ng
ườ
i dân lao
độ
ng.

+ T

tr

ng các ngành nông - lâm - ngư nghi

p chi
ế
m t

l

th

p hơn
trong t

ng giá tr

s

n ph

m x
ã
h

i.
A. S


c

n thi
ế
t ph

i chuy

n d

ch cơ c

u ngành kinh t
ế


n
ướ
c ta hi

n
nay
1. Do yêu c

u t

t y
ế
u c


a s

nghi

p CNH- HĐH
* Phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t - cơ s

v

t ch

t k

thu

t c

a ch

ngh

ĩ
a x
ã

h

i - trên cơ s

th

c hi

n cơ khí hoá n

n s

n xu

t x
ã
h

i và áp d

ng nh

ng
thành t

u khoa h


c k

thu

t công nghi

p hi

n
đạ
i:
- C

i ti
ế
n lao
độ
ng th

công, l

c h

u thành lao
độ
ng s

d


ng máy móc,
t

c là ph

i cơ khí hoá n

n kinh t
ế
qu

c dân. Đó là b
ướ
c chuy

n
đổ
i căn b

n t


n

n kinh t
ế
nông nghi

p sang n


n kinh t
ế
công nghi

p.
-
Đồ
ng th

i ph

i hi

n
đạ
i hoá các ngành
để
nh

m nâng cao năng su

t lao
độ
ng c
ũ
ng như ch

t l
ượ
ng s


n ph

m, hàng hoá. Đi li

n v

i cơ khí hoá là đi

n
khí hoá, t


độ
ng hoá s

n xu

t t

ng b
ướ
c và trong toàn b

n

n kinh t
ế
qu


c
dân.
S

nghi

p CNH- HĐH
đò
i h

i ph

i xây d

ng và phát tri

n m

nh m

các
ngành công nghi

p (v
ì
đây là ngành ch
ế
t

o ra TLSX), là "

đò
n neo"
để
c

i t

o,
phát tri

n kinh t
ế
qu

c dân, phát tri

n kinh t
ế
khu v

c nông - lâm - ngư
nghi

p.
- S

d

ng k


thu

t công ngh

cao s

làm tăng năng su

t lao
độ
ng x
ã
h

i,
ch

t l
ượ
ng,
đờ
i s

ng x
ã
h

i nâng cao.
Đồ
ng th


i s

n ph

m t

t d

n
đế
n c

nh
tranh hàng hoá, n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng phát tri

n. Do đó ngành d

ch v

ph


i
đượ
c quan tâm, chú tr

ng
đặ
c bi

t.
Ti
ểu
lu
ận
kinh t
ế
chính tr

Mác – Lênin

7
* Rút ng

n kho

ng cách t

t h

u xa v


kinh t
ế
gi

a n
ướ
c ta v

i các n
ướ
c
tiên ti
ế
n.
* Nâng cao s

c c

nh tranh c

a hàng hoá các doanh nghi

p, c

n

n kinh
t
ế


để
t

đó tham gia h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế


th
ế
ch


độ
ng.
2. Do yêu c

u c

a vi

c phát tri


n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng
XHCN
- Qúa tr
ì
nh h
ì
nh thành và phát tri

n các ngành kinh t
ế
(CN-NN-DV)
đặ
c
bi

t là nh

ng ngành có hàm l
ượ
ng khoa h


c cao, s

xu

t hi

n các vùng s

n
xu

t chuyên canh t

p trung… không ch

là bi

u hi

n c

a s

phát tri

n c

a l


c
l
ượ
ng s

n xu

t, phát tri

n cơ s

v

t ch

t - k

thu

t trong ti
ế
n tr
ì
nh CNH-HĐH
mà c
ò
n làm cơ c

u kinh t
ế

thay
đổ
i h

p l
ý
.
Ngh
ĩ
a là: trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng như n
ướ
c ta hi

n nay,
đò
i h

i các
ngành kinh t
ế
tr


ng y
ế
u CN-NN-DV c

n ph

i có phương h
ướ
ng chuy

n d

ch
h

p l
ý
và hi

n
đạ
i thông qua vi

c áp d

ng KHKTCN tiên ti
ế
n.
S


phát tri

n m

nh m

ngành công nghi

p s

t

o ra TLSX cho ngành
nông nghi

p
để
ngành nông nghi

p ngày càng s

n xu

t
đượ
c nhi

u s

n ph


m
đạ
t ch

t l
ượ
ng t

t mà l

c l
ượ
ng s

n xu

t t

p trung trong ngành này càng ngày
càng gi

m hơn.
M

ng l
ướ
i d

ch v


v

i tư cách m

t ngành kinh t
ế
phát tri

n có th

ph

c
v

t

t hơn cho s

phát tri

n m

nh m

c

a các ngành công nghi


p và nông
nghi

p.
Đồ
ng b

các ngành kinh t
ế
then ch

t có xu h
ướ
ng phát tri

n m

nh m

v


ch

t và phân ph

i m

t cách h


p l
ý
v

l
ượ
ng s

t

o đi

u ki

n
để
các thành
ph

n kinh t
ế
phát tri

n, các vùng kinh t
ế
c
ũ
ng phát tri

n… do v


y n

n kinh t
ế

qu

c dân tăng tr
ưở
ng v

ng m

nh, chính tr

- x
ã
h

i

n
đị
nh lâu dài, dân giàu,
n
ướ
c m

nh x

ã
h

i công b

ng văn minh.
* Do yêu c

u t

t y
ế
u c

a vi

c nâng cao s

c c

nh tranh ch


độ
ng h

i
nh

p kinh t

ế
khu v

c - qu

c t
ế
:
M

c

a n

n kinh t
ế
là nhu c

u c

p bách
đố
i v

i n

n kinh t
ế
n
ướ

c ta.
Ti
ểu
lu
ận
kinh t
ế
chính tr

Mác – Lênin

8
Trong vi

c m

c

a, h

i nh

p ph

i
đẩ
y m

nh xu


t kh

u, coi xu

t kh

u là
h
ướ
ng ưu tiên là tr

ng đi

m, gi

m thi

u l
ượ
ng TLSX c
ũ
ng như hàng hoá nh

p
kh

u. Như v

y kinh t
ế

trong n
ướ
c m

i
đượ
c phát tri

n nhanh, thu nh

p,
đờ
i
s

ng c

a nhân dân m

i
đượ
c nâng cao.
M

r

ng quan h

kinh t
ế

gi

a nươc ta v

i các n
ướ
c khác tr

thành m

t
t

t y
ế
u kinh t
ế
, t

o kh

năng
để
n
ướ
c tranh th

v

n, k


thu

t, công ngh

, kinh
nghi

m t

ch

c qu

n l
ý
… nâng cao t

tr

ng kinh t
ế
ngành công nghi

p m
ũ
i
nh

n.

Mu

n xây d

ng n

n kinh t
ế
m


đò
i h

i t

t y
ế
u ph

i đi

u ch

nh cơ c

u
ngành kinh t
ế


để
v

a h

i nh

p khu v

c v

a h

i nh

p toàn c

u.
* Như v

y
để
đưa Vi

t Nam thoát kh

i n
ướ
c có n


n kinh t
ế
l

c h

u, y
ế
u
kém,
đờ
i s

ng nhân dân lao
độ
ng tăng cao, vi

c chuy

n d

ch cơ c

u ngành
kinh t
ế
là t

t y
ế

u.
B. N

i dung chuy

n d

ch
* Xét n

i dung chuy

n d

ch cơ c

u ngành kinh t
ế
mang tính t

ng th


Đó là b
ướ
c chuy

n bi
ế
n, thay

đổ
i v

t

tr

ng:
T

tr

ng khu v

c công nghi

p và xây d

ng,
đặ
c bi

t là t

tr

ng khu v

c
d


ch v

ngày càng tăng, t

tr

ng khu v

c nông - lâm - ngư nghi

p và khai
khoáng ngày càng gi

m trong t

ng giá tr

s

n ph

m x
ã
h

i.
Đả
ng ta
đã

xác
đị
nh m

t cơ c

u ngành kinh t
ế
h

p l
ý
mà "b

xương" c

a
nó là cơ c

u kinh t
ế
công - nông.D

ch v

g

n v

i phân công và h


p tác Qu

c
t
ế
sâu r

ng.
- M

c tiêu ph

n
đấ
u c

a n
ướ
c ta
đế
n năm 2010 là: t

tr

ng GDP c

a
nông nghi


p 16 - 17%
Công nghi

p 40 - 41%
D

ch v

42 - 43%
Khi đó thu nh

p qu

c dân tính theo
đầ
u ng
ườ
i là 800$/năm 2020.
GDP tăng b
ì
nh quân hàng năm = 7,2%
- M

c tiêu
đế
n năm 2020
Ti
ểu
lu
ận

kinh t
ế
chính tr

Mác – Lênin

9
N
ướ
c ta tr

thành m

t n
ướ
c x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a v

i l

c l
ượ
ng s


n xu

t
đạ
t
tr
ì
nh
độ
tương
đố
i hi

n
đạ
i.
Đờ
i s

ng ng
ườ
i lao
độ
ng nâng cao g

p 10 l

n so
v


i năm 2000 GDP
đầ
u ng
ườ
i là 5000 - 6000$/năm
Tích lu

30%, 70% cho tiêu dùng
Cơ c

u ngành kinh t
ế
ngày càng hi

n
đạ
i, h

p l
ý

Nông nghi

p: 10%
Công nghi

p: 41%
D


ch v

: 49%
* C

th

n

i dung chuy

n d

ch t

ng ngành kinh t
ế
.
- T

tr

ng ngành nông nghi

p m

c tiêu gi

m xu


ng 16 - 17%.
Do vi

c coi tr

ng công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p nông thôn
mà vi

c phát tri

n toàn di

n nông lâm - ngư nghi

p g

n v

i công nghi

p ch
ế


bi
ế
n thu

s

n - nông - lâm s

n nh

m khai thác có hi

u qu

ti

m năng đa d

ng
c

a nông nghi

p
đả
m b

o v


ng ch

c yêu c

u an toàn lương th

c cho x
ã
h

i.
Áp d

ng thành t

u khoa h

c k

thu

t hi

n
đạ
i vào các ngành nông nghi

p
nh


m nâng cao ch

t l
ượ
ng s

n ph

m, h

giá thành tăng giá tr

và kh

i l
ượ
ng
hàng xu

t kh

u. Máy móc hi

n
đạ
i ng
ườ
i lao
độ
ng có tri th


c s

t

p trung tai
ngành này gi

m
để
tham gia trong các ngành công nghi

p có t

tr

ng cao làm
tăng thêm thu nh

p cho ng
ườ
i lao
độ
ng.
Tăng c
ườ
ng xây d

ng k
ế

t c

u phát tri

n tri

n công nghi

p nh

và d

ch
v



nông thôn, m

mang ngành ngh

, xây d

ng k
ế
t c

u h

t


ng.
-
Đặ
c bi

t ưu tiên phát tri

n ngành kinh t
ế
công nghi

p.
Đó là các ngành ch
ế
bi
ế
n lương th

c - th

c ph

m s

n xu

t hay tiêu dùng,
tăng xu


t kh

u, công nghi

p đi

n t

và công ngh

thông tin.
Xây d

ng có ch

n l

c m

t s

cơ s

công nghi

p n

ng trong nh

ng ngành

tr

ng y
ế
u mà nhu c

u
đò
i h

i b

c bách và có đi

u ki

n v

v

n, công ngh

m
th

tr
ườ
ng
để
phát huy tác d


ng và s

a ch

a t

u thu

, luy

n kim, hoá ch

t …
M

c tiêu ph

n
đấ
u
đế
n năm 2010 t

tr

ng GDP c

a ngành công nghi


p
s

chi
ế
m
đế
n 40 - 41%, trong t

ng giá tr

s

n ph

m x
ã
h

i.
Ti
ểu
lu
ận
kinh t
ế
chính tr

Mác – Lênin


10
Ưu tiên phát tri

n các ngành d

ch v

- du l

ch: như hàng không, hàng h

i,
bưu chính - vi

n thông, Tài chính, Ngân hàng, ki

m toán, b

o hi

m, pháp l
ý
,
thương m

i … nh

m đáp

ng nhu c


u v

d

ch v

c

a nhân dân.
Đế
n năm
2010 đưa t

tr

ng ngành này v
ượ
t lên cao hơn t

t c

các ngành kinh t
ế
khác,
chi
ế
m 42 - 43% th

m chí m


c tiêu 2020 s

chi
ế
m
đế
n 49% so v

i t

ng giá tr


s

n ph

m x
ã
h

i.
Khi công nghi

p - nông nghi

p phát tri

n m


nh, thu nh

p và m

c s

ng
c

a con ng
ườ
i ngày càng cao, nhu c

u v

các lo

i d

ch v

c

a ng
ườ
i nhân dân
ngày càng l

n. Phát tri


n d

ch v

tr

c ti
ế
p góp ph

n nâng cao cu

c s

ng c

a
dân cư.
Khi công nghi

p - nông nghi

p phát tri

n m

nh, thu nh

p và m


c s

ng
c

a ng
ườ
i lao
độ
ng càng cao, nhu c

u v

các lo

i h
ì
nh d

ch v

c

a dân cư
càng l

n. Phát tri

n d


ch v

tr

c ti
ế
p góp ph

n nâng cao ch

t l
ượ
ng cu

c
s

ng c

a dân cư.


Ti
ểu
lu
ận
kinh t
ế
chính tr


Mác – Lênin

11
P
HẦN
II
T
HỰC

TRẠNG

CẤU
KINH
TẾ
V
IỆT
NAM

I. Nh

ng thành t

u và k
ế
t qu

chuy

n d


ch cơ c

u kinh t
ế


Vi

t Nam
trong nh

ng năm
đổ
i m

i
1. Nh

ng thành t

u
đã

đạ
t
đượ
c

th


i k

(1991-1995), (199-2000)
Ø M

c tiêu phát tri

n kinh t
ế


n
ướ
c ta th

i k

1996-2000
đã

đượ
c xác
đị
nh trong
Đạ
i h

i
Đả

ng l

n th

8 là ph

n
đấ
u
đạ
t m

c tăng tr
ưở
ng 9-
10%/năm. Qua hai năm 1996-1997
đã
đat
đượ
c m

c
đề
ra, nhưng nh

ng
tháng đàu năm 1998 g

p nhi


u khó khăn do

nh h
ưở
ng c

a kh

ng ho

ng ti

n
t



các n
ướ
c Châu Á (Tháng 7/1997), tăng tr
ưở
ng GDP
đạ
t 6,64%. Tuy
nhiên do nh

ng n

l


c v
ượ
t b

c c

a toàn dân chúng ta v

n gi


đượ
c t

c
độ

tăng tr
ưở
ng 7%.
Ø Nh

ng ti
ế
n b

trong chuy

n d


ch cơ c

u kinh t
ế
tác
độ
ng t

i tăng
tr
ưở
ng và nâng cao hi

u qu

kinh t
ế
,
đạ
t
đượ
c t

4% năm 1987
đã
lên t

i 9%
năm 1996,
đạ

t b
ì
nh quân 7,3% m

i năm. Cu

i năm 1997 n

n kinh t
ế
g

p khó
khăn song v

n tăng t

8%-9%. T

c
độ
tăng tr
ưở
ng b
ì
nh quân GDP th

i k



1996-2000 là 6,7%.
Ø Trong 10 năm 1991-2000, tăng tr
ưở
ng GDP
đạ
t 7,5% (m

c tiêu
6,9%-7,5%) t

t c

các ngành ch

ch

t
đề
u tăng tr
ưở
ng. Trong đó công nghi

p
tăng nhanh nh

t 12,9% (m

c tiêu 9,5%-12,5%), d

ch v


8,2% (m

c tiêu 12-
13%), nông nghi

p kho

ng 5,4% (m

c tiêu 4%-4,2%). V

i m

c tăng tr
ưở
ng
trên so v

i các n
ướ
c là m

t thành t

u đáng k

.
Ø Chuy


n d

ch n

n kinh t
ế
theo h
ướ
ng CNH, nông nghi

p tăng khá v


giá tr

tuy

t
đố
i, t

38,7% năm 1980 xu

ng c
ò
n 25% năm 2000, tương

ng
công nghi


p và xây d

ng tăng t

22,7% lên kho

ng 34,5% và d

ch v

38,6%
lên 40,5% trong GDP (m

c
độ
thay
đổ
i trong 10 năm
đố
i v

i nông nghi

p là -
13,7%, công nghi

p 11,8%, d

ch v


là 1,9%)

Ti
ểu
lu
ận
kinh t
ế
chính tr

Mác – Lênin

12

Cơ c

u ngành kinh t
ế

1990
1995
2000
Thay
đổ
i sau
10 năm
T

ng s



100,0
100,0
100,0

Nông-lâm-ngư nghi

p
38,7
27,2
25,0
-13,7
Công nghi

p và xây d

ng
22,7
28,8
34,5
11,8
D

ch v


38,6
44,0
40,5
1,9


- H
ì
nh thành m

t s

s

n ph

m m

i:
+ Khai thác d

u khí t

i năm 2000
đạ
t 16,5 tri

u t

n d

u thô và 1,5 t

m
3


khí.
+ L

p ráp tô tô t

1991-2000 có 14 doanh nghi

p v

i t

ng công su

t
132.860 xe/năm, xe máy có 5 doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư tr

c tiép n
ướ
c
ngoài và 40 cơ s

trong n
ướ

c có t

ng công su

t 1.800.000 xe/năm, công
nghi

p đi

n t

công su

t 1.600.000 cái bóng h
ì
nh, l

p ráp ti vi 2.000.000
chi
ế
c.
- Kh

i d

ch v

có s

chuy


n bi
ế
n m

nh m

nh

t là l
ĩ
nh v

c tài chính
ngân hàng và bưu chính vi

n thông. Kh

i d

ch v

thu hút m

nh lao
độ
ng (t


4,6 tri


u ng
ườ
i năm 1990 lên t

i 7,2 tri

u ng
ườ
i năm 2000).
2. Nh

ng h

n ch
ế
cơ b

n c

a cơ c

u chuy

n d

ch
a. N

n kinh t

ế
v

n thiên v

nh

p kh

u
* Tuy t

c đ

tăng xu

t kh

u khá cao tính t

năm 1991-1996 xu

t kh

u
tăng 3,5 l

n, b
ì
nh quân hàng năm 26-28%. Song vi


c tăng xu

t kh

u không
làm thay
đổ
i đáng k

cơ c

u s

n ph

m. T

tr

ng kim ng

ch xu

t kh

u thô
(nguyên li

u, khai khoáng) trong xu


t kh

u chi
ế
m 85% vào năm 1990, tuy có
gi

m nhưng v

n c
ò
n 70% vào năm 1996. Hàng nh

p kh

u quan tr

ng là
nguyên li

u, s

t, thép, phân bón, linh ki

n đi

n t

, hàng dêt, ph


tùng ô tô, xe
máy tăng nhanh.
Ti
ểu
lu
ận
kinh t
ế
chính tr

Mác – Lênin

13
b. Cơ c

u kinh t
ế
c
ò
n kém hi

u qu

đi

u này th

hi


n
Thu ngân sách có xu h
ướ
ng tăng ch

m và t

tr

ng GDP có xu h
ướ
ng
gi

m d

n năng su

t lao
độ
ng th

p (th

i k

1991-1995 năng su

t lao
độ

ng b
ì
nh
quân tăng 4,7%/năm,
đế
n th

i k

1996-2000 gi

m c
ò
n 3,7%.
c. Nguyên nhân
- Y
ế
u t

v

n quá
đượ
c chú tr

ng rong khi lao
độ
ng là ngu

n l


c quan
tr

ng nh

t cho s

phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i l

i chưa
đượ
c coi tr

ng. S

b

t
c

p v


tr
ì
nh
độ
c

a l

c l
ượ
ng lao
độ
ng chưa đáp

ng
đượ
c yêu c

u c

a s


chuy

n d

ch cơ c


u ngành kinh t
ế
.
- Chưa t

o
đượ
c
độ
ng l

c c

nh tranh do thi
ế
u các chính sách

n
đị
nh
lâu dài, nghiên c

u th

tr
ườ
ng chưa chu đáo, chưa có chi
ế
n l
ượ

c công ngh


thích h

p.
- Thi
ế
u các m

t hàng, ngành hàng m
ũ
i nh

n. Máy móc ph

c v

công
nghi

p ch

chi
ế
m 5% th

ph

n trong n

ướ
c c
ò
n 95% do Trung Qu

c và Nh

t
B

n n

m gi

, giá thành m

t s

n ph

m c
ò
n cao. Ví d

xi măng trong n
ướ
c cao
g

p 1,2-1,3 l


n so v

i giá xi măng trên th

tr
ườ
ng qu

c t
ế
.
Ti
ểu
lu
ận
kinh t
ế
chính tr

Mác – Lênin

14
P
HẦN
III
N
HỮNG

GIẢI

PHÁP
ĐẨY

MẠNH
QUÁ
TRÌNH

CHUYỂN

DỊCH

CẤU
NGÀNH KINH
TẾ

VIỆT
NAM

I.
Xây dựng quy hoạch và đẩy mạnh chiến lược phát triển hợp lý , hiện

đại 3 ngành kinh tế quan trọng ( Công nghiệp

Nông nghiệp
-
Dịch vụ )

§
Về công nghiệp:


Chúng ta cần tập chung đầu tư theo chiều sâu : Huy động tối đa nguồn
vốn ( cả trong nước và nước ngoài ) đầu tư, mua mới những thiết bị, máy móc
tiên tiến nhằm đưa vào ứng dụng trong các ngành kinh tế.

Đặc biệt chú trọng đầu tư trong các ngành công nghiệp nhẹ và công
nghiệp chế biến. Từ đó tạo tiền đề phát triển công nghiệp nặng.

Tập chung sản xuất những mặt hàng có khả năng xuất khẩu.

Công nghiệp hoá nông thôn.

Tạo dựng thị trường để các loại hình kinh tế đều có điều kiện tham gia
và phát triển.

Áp dụng khoa học công nghệ để phát triển các ngành công nghiệp tạo ra
tư liệu sản xuất : sản xuất dầu khí, luyện kim, hoá chất, cơ khí, điện tử.

Vận dụng hiệu quả công nghệ thông tin vào mọi lĩnh vực.

Mục tiêu tới năm 2010:


Giá trị sản xuất công nghiệp tăng TB 13%/năm
.
GDP của công
nghiệp đạt 45,5%. Giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu đạt 1200
-
1300triệu$
với 30% sản phẩm công nghiệp làm ra để phục vụ cho xuất khẩu và 60% xí
nghiệp công nghiệp có trình độ thiết bị công nghệ tương ứng với các nước

trong khu vực. Cơ cấunội bộ ngành: Công nghiệp chế biến 95,5% giảm còn
95%, công nghiệp khai thác phân phối điện nước đạt 4,9%.


Đầu tư nghiên cứu và hợp tác chế tạo dể tiến tới sản xuất thà
nh
công máy công cụ, các dây chuyền chế biến, các loại máy phục vụ cho công
Ti
ểu
lu
ận
kinh t
ế
chính tr

Mác – Lênin

15
nghiệp dạng CNC.Tăng khả năng chế tạo các loại máy móc sử dụng trong
công nghiệp chế biến và nông nghiệp.

Đáp ứng 25% nhu cầu thay thế, chế tạo
thiết bị của nền kinh tếvà nội địa hoá khoảng 70
-
80% cacs loại phụ tùng xe
máy, 30% phụ tùng xe ôtô.


Phát triển khu công nghệ cao. Tự sản xuất linh kiện, phụ kiện,
các loại máy công nghệ, Áp dụgn hiệu quả công nghệ thông tin.


Đổi mới công
nghệ, giảm nhập khẩu tăng lượng hàng xuất khẩu: Sản lượng phần mềm đạt
500 triệu $/2005, trong đó xuất khẩu đạt 200 triệu$.


Đẩy mạnh công nghiệp chế biến
nông – lâm-
thuỷ sản, đầu tư
công nghệ để sản phẩm của ngành này đạt chất lượng tốt đủ điều kiện cạnh
tranh trên thị trường Quốc Tế.Hướng tới đạt 8
-
10l sữa/người/năm.Tăng kim
ngạch xuất khẩu sữa lên gấp 2 lần/2000. Trong đó nguyên liệu trong nước
chiếm trên 20%. Đường, mật đạt 14.4kg/người/năm.Mở rộng các nhà máy sản
xuất giấy, tăng công xuất lên 20 vạn tấn.


Công nghiệp điện đạt sản lượng 44tỷ kưh/2005, tăng
12%/năm.
Tích cựu hoàn thiện các công trình thuỷ điện.


Chú trọng thới cacs ngành khai thác và chế biến khoáng sản. Mở
thêm 1-
2 cơ sở luyện, cán, thép từ tài nguyên trong nước: Thép cán đạt
2,7triệu tấn/2005. Khai thác Boxit, luyện Alumin để điện phân 2000 tấn
nhôm, sản xuất 1triệu tấn Alumin cho xuất khẩu đạt tới 3 triệu tấn vào các
năm tới


§
Nông nghiệp và kinh tế nông thôn tới năm 2010:


Dựa vào điều kiện tự nhiên, lao động của từng vùng sản xuất
hàng hoá chuyên canh phù hợp. Ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ
sinh học vào sản xuất. Gắn liền nông nghệp với công nghiệp chế biến. Liên
tục khai hoang, mở rộng đát thường xuyên. Phân bố lực lượng lao động thật
hợp lí nhằm nâng cao thu nhập cho người nông dân gấp 1,7lần đến năm 2005
so với năm 2000.

Ti
ểu
lu
ận
kinh t
ế
chính tr

Mác – Lênin

16

Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật một cách đồng bộ: chuyển
đổi mùa vụ, cơ cấu cây trông theo hướng thâm canh, tăng năng xuất lúa, tăng
sản lượng các loại rau quả và các loại sản phẩm đặc trưng khác theo hướng
sản xuất hàng hoá….Mục tiêu đạt 37 triệu tấn lương thực/2005. Tăng sản
lượng cây công nghiệp: cao su, chè, cà phê…Đồng thời tiến hành trồng và cải
tạo rừng ( trong dự án 5 triệu ha rừng) năng độ che phủ lên 38
-

39%/2005 đẻ
ổn định đời sống dân vùng núi.


Chăn nuôi: Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi về vốn, kỹ
thuật để phát triển hộ hoặc nông trại chăn nuôi quy mô lớn. Ứng dụng công
nghệ sinh học để cải tiến về con giống, sinh sản nhân tạo, về nguồn thức ăn,
các biện pháp chăn nuôi hiệu quả, tăng cường công tác thú y….Tiến đến đạt
2,5 triệu tấn thịt/2005. Đầu tư, trang bị phương tiện để phát triển đánh bắt xa
bờ, xây dựng hiệu quả và
m
ở rộng ngành nuôi trồng thuỷ sản tạo nguyên liệu
cho ngành công nghiệp chế biến.


Phát triển thủ công nghiệp: đặc biệt là những ngành truyền
thống như thêu, mỹ nghệ, đan…

§ Các ngàn
h cịch vụ:


Đa dạng hoá các loại hình phục vụ, nhằm tạo dựng thị trường
tiêu thụ các sản phẩm xã hội, đáp ứng và cải thiện đời sống.


Phát triển thương mại: nội thương và ngoại thương, quan tâm
đến các vùng nông thôn. Phấn đấu đạt mức lưu chuyển hàng hoá trê n thị
trường tăng 11
-14% /năm.


Phát triển mạnh du lịch thành ngành mũi nhọn.


Nâng cấp, xây dựng cơ sở vật chất
-
kỹ thuật.


Cải thiện, nâng cao trình độ, mở rộng các ngành giao thông vận
tải, bưu chính viễn thông.


Các loại hình dịch vụ về tài chính, ngân hàng, tư vấn, dịch vụ y
tế, giáo dục…Pấn đấu tăng giá trị tăng trưởng của ngành dịch vụ
lên7,2%/năm.
Ti
ểu
lu
ận
kinh t
ế
chính tr

Mác – Lênin

17
II.
Thực hiện tốt sự phân công lao động xã hội và chuyển dịch cơ cấu
lao động theo ngành đã định:


§
Đào tạo theo chuyen ngành, kỹ năng nghề nghiệp, năng lực sản
xuất kinh doanh cho người lao động .

§
Phân công hợp lý lao động theo từng khả năng tới các ngành
kinh tế: Đào tạo nhiều nhân lực cho các ngành công nghiệp và dịch vụ.
Các
kỹ sư nông nghiệp có trình độ cao.

§
Đầu tư lớn cho giáo dục, nhằm tạo ra cơ cấu lao động đồng bộ
trong tất cả các ngành

III.
Thực hiện nhất quán nền kinh tế nhiều thành phần. Tạo điều kiiện
thông thoáng để các thành phần kinh tế phát triển tốt.Trong đó kinh tế
nhà nước đi đầu hỗ trợ cho các thành phần kinh tế khác.

IV.
Liên tục cập nhật đổi mới kỹ thuật công nghệ.

V.
Hoàn thiện và tiếp tục đổi mới chính sách quản lý, có chế của Nhà
Nước. Tạo điều kiện cho chuyển dịch nhanh chóng.





×