A.
LỜI
MỞ
ĐẦU
T
ổ
ng bí thư ban ch
ấ
p hành Trung ương
Đả
ng c
ộ
ng s
ả
n Vi
ệ
t Nam - Lê
Kh
ả
Phiêu phát bi
ể
u t
ạ
i h
ộ
i th
ả
o qu
ố
c t
ế
Vi
ệ
t Nam trong th
ế
k
ỷ
20
đã
t
ừ
ng
nói: "Dân t
ộ
c chúng tôi hi
ể
u
đầ
y
đủ
r
ằ
ng: dân t
ộ
c m
ì
nh là m
ộ
t dân t
ộ
c nghèo,
m
ộ
t
đấ
t n
ướ
c đang phát tri
ể
n
ở
m
ứ
c th
ấ
p… Chúng tôi hi
ể
u r
õ
kho
ả
ng cách
gi
ữ
a n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a chúng tôi và n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a nh
ữ
ng n
ướ
c phát tri
ể
n trên
th
ế
gi
ớ
i. Chúng tôi hi
ể
u r
õ
khoa h
ọ
c công ngh
ệ
trong th
ế
k
ỷ
21 s
ẽ
có nh
ữ
ng
b
ướ
c ti
ế
n kh
ổ
ng l
ồ
. Th
ự
c hi
ệ
n tư t
ưở
ng v
ĩ
đạ
i c
ủ
a ch
ủ
t
ị
ch H
ồ
Chí Minh:
"L
ấ
y s
ứ
c ta mà gi
ả
i phóng cho ta chúng tôi ph
ả
i tri th
ứ
c hóa
Đả
ng, tri th
ứ
c
hóa dân t
ộ
c ti
ế
p t
ụ
c tri th
ứ
c hóa công nông, c
ả
n
ướ
c là m
ộ
t x
ã
h
ộ
i h
ọ
c t
ậ
p,
phát huy truy
ề
n th
ố
ng nh
ữ
ng ngày m
ớ
i giành
độ
c l
ậ
p 45 c
ả
n
ướ
c h
ọ
c ch
ữ
, c
ả
n
ướ
c di
ệ
t gi
ặ
c d
ố
t, c
ả
n
ướ
c di
ệ
t gi
ặ
c đói. Ph
ả
i n
ắ
m l
ấ
y ng
ọ
n c
ờ
khoa h
ọ
c như
đã
n
ắ
m l
ấ
y ng
ọ
n c
ờ
dân t
ộ
c". M
ộ
t dân t
ộ
c d
ố
t, m
ộ
t dân t
ộ
c đói nghèo là m
ộ
t
dân t
ộ
c y
ế
u. Chúng ta
đã
t
ừ
ng chi
ế
n th
ắ
ng th
ự
c dân Pháp và
đế
qu
ố
c M
ỹ
.
Th
ắ
ng l
ợ
i đó là th
ắ
ng l
ợ
i c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng trí tu
ệ
Vi
ệ
t Nam
đố
i v
ớ
i l
ự
c l
ượ
ng s
ắ
t
thép và đô la kh
ổ
ng l
ồ
c
ủ
a M
ỹ
. Con ng
ườ
i Vi
ệ
t Nam
đã
làm
đượ
c nh
ữ
ng đi
ề
u
t
ưở
ng như không làm
đượ
c, và tôn tin r
ằ
ng con ng
ườ
i Vi
ệ
t Nam trong giai
đo
ạ
n m
ớ
i v
ớ
i nh
ữ
ng th
ử
thách m
ớ
i v
ẫ
n s
ẽ
làm
đượ
c nh
ữ
ng đi
ề
u k
ỳ
di
ệ
u như
th
ế
v
ớ
i l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng d
ồ
i dào, ngày càng phát tri
ể
n c
ả
v
ề
s
ố
l
ượ
ng và
ch
ấ
t l
ượ
ng.
Đấ
t n
ướ
c Vi
ệ
t Nam s
ẽ
sánh vai
đượ
c v
ớ
i các c
ườ
ng qu
ố
c năm
châu cho dù hi
ệ
n nay chúng ta g
ặ
p r
ấ
t nhi
ề
u khó khăn, r
ấ
t nhi
ề
u s
ự
đố
i
đầ
u.
Chính v
ì
v
ậ
y tôi
đã
ch
ọ
n
đề
tài: "V
ấ
n
đề
v
ề
đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c con
ng
ườ
i trong s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hóa - hi
ệ
n
đạ
i hóa
đấ
t n
ướ
c" cho
đề
án
kinh t
ế
chính tr
ị
c
ủ
a m
ì
nh.
B. N
ỘI
DUNG
I. V
ẤN
ĐỀ
ĐÀO
TẠO
NGUỒN
NHÂN
LỰC
CON
NGƯỜI
TRONG
SỰ
NGHIỆP
CÔNG
NGHIỆP
HÓA -
HIỆN
ĐẠI
HÓA
1. Th
ế
nào là công nghi
ệ
p hóa - hi
ệ
n
đạ
i hóa
a. Tính t
ấ
t y
ế
u khách quan và tác d
ụ
ng c
ủ
a công nghi
ệ
p hóa - hi
ệ
n
đạ
i hóa
Nh
ữ
ng n
ướ
c quá
độ
tu
ầ
n t
ự
hay c
ò
n g
ọ
i là nh
ữ
ng n
ướ
c quá
độ
t
ừ
Ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n lên ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i, m
ặ
c dù chưa có
đượ
c cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t - k
ỹ
thu
ậ
t c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i nhưng ít ra c
ũ
ng có ti
ề
n
đề
v
ậ
t ch
ấ
t là n
ề
n
đạ
i công
nghi
ệ
p cơ khí do Ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n
để
l
ạ
i. V
ì
v
ậ
y
để
xây d
ự
ng cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t
k
ỹ
thu
ậ
t cách m
ạ
ng khoa h
ọ
c, k
ỹ
thu
ậ
t và công ngh
ệ
,
ứ
ng d
ụ
ng nh
ữ
ng thành
t
ự
u c
ủ
a nó vào s
ả
n xu
ấ
t, ti
ế
n hành cu
ộ
c cách m
ạ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a v
ề
quan
h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t, phân b
ố
và phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t m
ộ
t cách
đồ
ng
đề
u trong c
ả
n
ướ
c.
Th
ự
c ch
ấ
t c
ủ
a quá tr
ì
nh này bi
ế
n nh
ữ
ng ti
ề
n
đề
v
ậ
t ch
ấ
t do ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n
đẻ
l
ạ
i thành cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t kinh t
ế
cho ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i
ở
tr
ì
nh
độ
cao hơn.
Nh
ữ
ng n
ướ
c quá
độ
ti
ế
n th
ẳ
ng lên ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i b
ỏ
qua ch
ủ
ngh
ĩ
a tư
b
ả
n như n
ướ
c ta, s
ự
nghi
ệ
p xây d
ự
ng cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t -k
ỹ
thu
ậ
t cho ch
ủ
ngh
ĩ
a
x
ã
h
ộ
i
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n b
ằ
ng con
đườ
ng công nghi
ệ
p hóa - hi
ệ
n
đạ
i hóa. Có th
ể
hi
ể
u m
ộ
t cách ng
ắ
n g
ọ
n công nghi
ệ
p hóa là m
ộ
t n
ướ
c công nghi
ệ
p hi
ệ
n
đạ
i.
Như v
ậ
y gi
ữ
a công nghi
ệ
p hóa và vi
ệ
c xây d
ự
ng cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t - k
ỹ
thu
ậ
t cho
CNXH có quan h
ệ
m
ấ
t thi
ế
t v
ớ
i nhau nhưng l
ạ
i không ph
ả
i là m
ộ
t CNH con
đườ
ng
để
xây d
ự
ng cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t cho CNXH
đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng n
ướ
c kém phát
tri
ể
n như n
ướ
c ta. Nhưng CNH ch
ỉ
mang tính giai đo
ạ
n, khi mà n
ề
n công
nghi
ệ
p hi
ệ
n
đạ
i chưa
đượ
c xác l
ậ
p, c
ò
n vi
ệ
c xây d
ự
ng cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t - k
ỹ
thu
ậ
t cho CHXH v
ẫ
n
đượ
c ti
ế
p t
ụ
c m
ã
i.
b. Tác d
ụ
ng c
ủ
a công nghi
ệ
p hóa.
M
ộ
t là, phát tri
ể
n l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t, tăng năng su
ấ
t lao
độ
ng, thúc
đẩ
y
tăng tr
ưở
ng và phát tri
ể
n kinh t
ế
, kh
ắ
c ph
ụ
c nguy cơ t
ụ
t h
ậ
u ngày càng xa hơn
v
ề
kinh t
ế
gi
ữ
a n
ướ
c ta v
ớ
i các n
ướ
c trong khu v
ự
c và trên th
ế
gi
ớ
i, góp ph
ầ
n
ổ
n
đị
nh và nâng cao
đờ
i s
ố
ng c
ủ
a nhân dân.
Hai là, c
ủ
ng c
ố
và tăng c
ườ
ng vai tr
ò
kinh t
ế
c
ủ
a Nhà n
ướ
c; nâng cao
năng l
ự
c tích l
ũ
y, t
ạ
o công ăn vi
ệ
c làm, khuy
ế
n khích s
ự
phát tri
ể
n t
ự
do và
toàn di
ệ
n c
ủ
a m
ỗ
i cá nhân.
Ba là, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n v
ậ
t ch
ấ
t cho vi
ệ
c c
ủ
ng c
ố
an ninh - qu
ố
c ph
ò
ng.
B
ố
n là, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n v
ậ
t ch
ấ
t cho vi
ệ
c xây d
ự
ng n
ề
n kinh t
ế
độ
c l
ậ
p t
ự
ch
ủ
,
đủ
s
ứ
c tham gia m
ộ
t cách có hi
ệ
u qu
ả
vào s
ự
phân công và h
ợ
p tác qu
ố
c
t
ế
.
Chính v
ì
do v
ị
trí, t
ầ
m quan tr
ọ
ng và các tác d
ụ
ng nói trên c
ủ
a công
nghi
ệ
p hóa - hi
ệ
n
đạ
i hóa n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân, nên qua t
ấ
t c
ả
các k
ỳ
đạ
i h
ộ
i
Đả
ng ta luôn xác
đị
nh: Công nghi
ệ
p hóa là nhi
ệ
m v
ụ
trung tâm trong su
ố
t th
ờ
i
k
ỳ
quá
độ
lên ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i
ở
n
ướ
c ta".
c. N
ộ
i dung cơ b
ả
n c
ủ
a công nghi
ệ
p hóa - hi
ệ
n
đạ
i hóa
ở
n
ướ
c ta
* Quan ni
ệ
m v
ề
công nghi
ệ
p hóa
Tr
ướ
c đây chúng ta cho r
ằ
ng, công nghi
ệ
p hóa là quá tr
ì
nh trang b
ị
k
ỹ
thu
ậ
t hi
ệ
n
đạ
i cho toàn b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân, thay th
ế
lao
độ
ng th
ủ
công
b
ằ
ng lao
độ
ng cơ khí hóa, bi
ế
n m
ộ
t n
ướ
c kém phát tri
ể
n thành m
ộ
t n
ướ
c có
cơ c
ấ
u công nông nghi
ệ
p hi
ệ
n
đạ
i, khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t tiên ti
ế
n.
Theo quan ni
ệ
m c
ủ
a liên hi
ệ
p qu
ố
c, công nghi
ệ
p là m
ộ
t quá tr
ì
nh phát
tri
ể
n kinh t
ế
trong đó có m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n ngu
ồ
n l
ự
c qu
ố
c gia ngày càng l
ớ
n
đượ
c
huy
độ
ng
để
xây d
ự
ng cơ c
ấ
u kinh t
ế
nhi
ề
u ngành v
ớ
i công nghi
ệ
p hi
ệ
n
đạ
i v
ề
ch
ế
t
ạ
o ra tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t, hàng tiêu dùng, có kh
ả
năng b
ả
o
đả
m m
ộ
t nh
ị
p
độ
tưang tr
ưở
ng cao trong toàn b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
và
đả
m b
ả
o s
ự
ti
ế
n b
ộ
kinh t
ế
và
x
ã
h
ộ
i.
K
ế
t h
ợ
p quan ni
ệ
m truy
ề
n th
ố
ng và quan ni
ệ
m hi
ệ
n
đạ
i, và v
ậ
n d
ụ
ng
vào đi
ề
u ki
ệ
n c
ụ
th
ể
hóa Vi
ệ
t Nam, h
ộ
i ngh
ị
l
ầ
n th
ứ
VII ban ch
ấ
p hành Trung
ương
Đả
ng khóa VII
đã
đưa ra quan ni
ệ
m m
ớ
i v
ề
công nghi
ệ
p hóa - hi
ệ
n
đạ
i
hóa: công nghi
ệ
p hóa, hi
ệ
n
đạ
i hóa là quá tr
ì
nh chuy
ể
n
đổ
i căn b
ả
n toàn di
ệ
n
các ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t, kinh doanh, d
ị
ch v
ụ
và qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i t
ừ
s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng th
ủ
công là chính sang s
ử
d
ụ
ng m
ộ
t cách ph
ổ
bi
ế
n s
ứ
c lao
độ
ng
cùng v
ớ
i công ngh
ệ
, phương ti
ệ
n và phương pháp tiên ti
ế
n hi
ệ
n
đạ
i, d
ự
a trên
s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a công nghi
ệ
p và ti
ế
n b
ộ
khoa h
ọ
c - công ngh
ệ
, t
ạ
o ra năng
su
ấ
t lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i cao.
* N
ộ
i dung cơ b
ả
n c
ủ
a công nghi
ệ
p hóa - hi
ệ
n
đạ
i hóa
ở
n
ướ
c ta
Tr
ướ
c đây m
ộ
t th
ờ
i gian dài v
ớ
i quan ni
ệ
m truy
ề
n th
ố
ng v
ề
công
nghi
ệ
p hóa, chúng ta th
ườ
ng xác
đị
nh n
ộ
i quy c
ủ
a công nghi
ệ
p hóa theo tr
ì
nh
t
ự
:
1. Ti
ế
n hành cách m
ạ
ng khoa h
ọ
c - k
ỹ
thu
ậ
t
để
xây d
ự
ng cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t
-k
ỹ
thu
ậ
t cho ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i.
2. Xây d
ự
ng cơ c
ấ
u kinh t
ế
h
ợ
p l
ý
và phân công l
ạ
i lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i.
Trong đi
ề
u ki
ệ
n giao lưu kinh t
ế
gi
ữ
a các n
ướ
c chưa
đượ
c m
ở
r
ộ
ng quá tr
ì
nh
chuy
ể
n giao công ngh
ệ
gi
ữ
a các n
ướ
c chưa phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
, th
ì
ph
ả
i "t
ự
l
ự
c, cánh sinh là chính" đó chính là m
ộ
t tr
ì
nh t
ự
h
ợ
p l
ý
để
ti
ế
n hành công
nghi
ệ
p hóa.
S
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a m
ộ
t qu
ố
c gia không th
ể
tách r
ờ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a
c
ộ
ng
đồ
ng th
ế
gi
ớ
i nói chung và khu v
ự
c nói riêng. Đi
ề
u này cho phép m
ộ
t
n
ướ
c đi sau không nh
ấ
t thi
ế
t ph
ả
i làm t
ấ
t c
ả
nh
ữ
ng công vi
ệ
c mà các n
ướ
c đi
tr
ướ
c
đã
tr
ả
i qua th
ự
c t
ế
cho th
ấ
y nh
ữ
ng thành t
ự
u v
ề
khoa h
ọ
c - công ngh
ệ
,
v
ề
qu
ả
n l
ý
… c
ủ
a các n
ướ
c đi tr
ướ
c ch
ỉ
có th
ể
chuy
ể
n giao m
ộ
t cách có hi
ệ
u
qu
ả
cho các n
ướ
c đi sau khi mà các n
ướ
c đi sau
đã
có s
ự
chu
ẩ
n b
ị
k
ỹ
càng
để
đón nh
ậ
n. V
ấ
n
đề
đặ
t ra là các n
ướ
c đi sau c
ầ
n ph
ả
i làm nh
ữ
ng g
ì
để
ti
ế
p nh
ậ
n
m
ộ
t cách có hi
ệ
u qu
ả
nh
ữ
ng thành t
ự
u mà các n
ướ
c đi tr
ướ
c
đã
đạ
t
đượ
c. Bài
h
ọ
c thành công trong quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hóa các n
ướ
c NIC
3
đã
ch
ỉ
ra r
ằ
ng:
vi
ệ
c xây d
ự
ng m
ộ
t cơ c
ấ
u kinh t
ế
theo h
ướ
ng m
ở
c
ử
a v
ớ
i bên ngoài nh
ằ
m ti
ế
p
nh
ậ
n m
ộ
t cách có ch
ọ
n l
ọ
c nh
ữ
ng thành t
ự
u c
ủ
a các n
ướ
c đi tr
ướ
c k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i
vi
ệ
c
đẩ
y m
ạ
nh cu
ộ
c cách m
ạ
ng khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i, đó chính là
con
đườ
ng ng
ắ
n nh
ấ
t có hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t, có hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t quy
ế
t
đị
nh s
ự
thành
công c
ủ
a quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hóa - hi
ệ
n
đạ
i hóa
đố
i v
ớ
i m
ộ
t n
ướ
c l
ạ
c
h
ậ
u,n
ộ
i dung c
ủ
a công nghi
ệ
p hóa - hi
ệ
n
đạ
i hóa
ở
n
ướ
c ta c
ầ
n
đượ
c s
ắ
p x
ế
p
theo m
ộ
t tr
ì
nh t
ự
m
ớ
i như sau:
a.Xây d
ự
ng cơ c
ấ
u kinh t
ế
h
ợ
p l
ý
Vi
ệ
c xây d
ự
ng cơ c
ấ
u kinh t
ế
h
ợ
p l
ý
bao gi
ờ
c
ũ
ng ph
ả
i d
ự
a trên ti
ề
n
đề
là phân công l
ạ
i lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i.
M
ộ
t là, t
ỷ
tr
ọ
ng và s
ố
tuy
ệ
t
đố
i lao
độ
ng nông nghi
ệ
p gi
ả
m d
ầ
n; t
ỷ
tr
ọ
ng và s
ố
tuy
ệ
t
đố
i lao
độ
ng công nghi
ệ
p ngày m
ộ
t tăng lên.
Hai là, t
ỷ
tr
ọ
ng và s
ố
tuy
ệ
t
đố
i lao
độ
ng trí tu
ệ
ngày m
ộ
t tăng và chi
ế
m
ưu th
ế
so v
ớ
i lao
độ
ng gi
ả
n đơn trong t
ổ
ng lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i.
Ba là, t
ố
c
độ
tăng lao
độ
ng trong các ngành phi s
ả
n xu
ấ
t v
ậ
t ch
ấ
t (d
ị
ch
v
ụ
) tăng nhanh hơn t
ố
c
độ
lao
độ
ng trong các ngành s
ả
n xu
ấ
t v
ậ
t ch
ấ
t.
Song song v
ớ
i phân ph
ố
i l
ạ
i thu nh
ậ
p là v
ấ
n
đề
chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh
t
ế
bao g
ồ
m:
Cơ c
ấ
u ngành kinh t
ế
: Trong nh
ữ
ng năm tr
ướ
c m
ắ
t cơ c
ấ
u ngành
ở
n
ướ
c ta s
ẽ
đượ
c xác
đị
nh là cơ c
ấ
u công - nông nghi
ệ
p -d
ị
ch v
ụ
.
Cơ c
ấ
u vùng kinh t
ế
: ph
ả
i t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho t
ấ
t c
ả
các vùng
đề
u phát
tri
ể
n trên cơ s
ở
khai thác th
ế
m
ạ
nh và ti
ề
m năng c
ủ
a m
ỗ
i vùng, liên k
ế
t gi
ữ
a
các vùng, làm cho m
ỗ
i vùng
đề
u có cơ c
ấ
u kinh t
ế
h
ợ
p l
ý
và
đề
u có chuy
ể
n
bi
ế
n ti
ế
n b
ộ
góp ph
ầ
n vào s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i
đấ
t n
ướ
c.
Cơ c
ấ
u gi
ữ
a th
ị
t
ứ
, th
ị
x
ã
, th
ị
tr
ấ
n, thành ph
ố
và đô th
ị
tùy đi
ề
u ki
ệ
n
t
ừ
ng nơi, t
ấ
t c
ả
các th
ị
x
ã
, th
ị
tr
ấ
n
đề
u
đượ
c phát tri
ể
n trên cơ s
ở
đẩ
y m
ạ
nh
công nghi
ệ
p, d
ị
ch v
ụ
mang
ý
ngh
ĩ
a ti
ể
u vùng. H
ì
nh thành các th
ị
t
ứ
làm trung
tâm kinh t
ế
, văn hóa cho m
ỗ
i x
ã
ho
ặ
c c
ụ
m x
ã
.
Cơ c
ấ
u thành ph
ầ
n kinh t
ế
l
ấ
y vi
ệ
c gi
ả
i phóng s
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t,
độ
ng viên
t
ố
i đa m
ọ
i ngu
ồ
n l
ự
c bên trong và bên ngoài cho vi
ệ
c chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh
t
ế
theo h
ướ
ng công nghi
ệ
p hóa - hi
ệ
n
đạ
i hóa.
b.
Đẩ
y m
ạ
nh cu
ộ
c cách m
ạ
ng khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i đi đôi
v
ớ
i ti
ế
p nh
ậ
n chuy
ể
n giao công ngh
ệ
m
ớ
i t
ừ
n
ướ
c ngoài. Đó là:
Cách m
ạ
ng v
ề
phương pháp s
ả
n xu
ấ
t đó là t
ự
độ
ng hóa.
Cách m
ạ
ng v
ề
năng l
ượ
ng
Cách m
ạ
ng v
ề
v
ậ
t li
ệ
u m
ớ
i.
Cách m
ạ
ng v
ề
công ngh
ệ
sinh h
ọ
c
Cách m
ạ
ng v
ề
đi
ệ
n t
ử
và tin h
ọ
c
2. V
ấ
n
đề
đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c con ng
ườ
i trong s
ự
nghi
ệ
p công
nghi
ệ
p hóa - hi
ệ
n
đạ
i hóa.
a. Vai tr
ò
th
ự
c tr
ạ
ng ngu
ồ
n nhân l
ự
c
ở
n
ướ
c ta
Th
ự
c hi
ệ
n công nghi
ệ
p hóa - hi
ệ
n
đạ
i hóa là m
ộ
t quy lu
ậ
t khách hang,
m
ộ
t
đò
i h
ỏ
i t
ấ
t y
ế
u c
ủ
a n
ướ
c ta.
Đặ
c bi
ệ
t trong t
ì
nh h
ì
nh hi
ệ
n nay, chúng ta
đang th
ự
c cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a có s
ự
đi
ề
u ti
ế
t
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a Nhà n
ướ
c th
ì
công nghi
ệ
p hóa - hi
ệ
n
đạ
i hóa là nhi
ệ
m v
ụ
tr
ọ
ng
tâm xuyên su
ố
t th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
lên ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i.
Trong nh
ữ
ng chính sách,
đườ
ng l
ố
i v
ề
công nghi
ệ
p hóa - hi
ệ
n
đạ
i hóa
đ
ấ
t n
ướ
c,
Đả
ng ta luôn ch
ủ
trương l
ấ
y vi
ệ
c phát huy ngu
ồ
n l
ự
c con ng
ườ
i làm
y
ế
u t
ố
cơ b
ả
n cho s
ự
phát tri
ể
n nhanh và b
ề
n v
ữ
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
đấ
t n
ướ
c.
Để
đẩ
y m
ạ
nh, nhanh quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hóa - hi
ệ
n
đạ
i hóa, chúng ta ph
ả
i
có m
ộ
t ngu
ồ
n l
ự
c có
đầ
y
đủ
s
ứ
c m
ạ
nh c
ả
v
ề
th
ể
l
ự
c l
ẫ
n trí l
ự
c. Ngu
ồ
n nhân
l
ự
c là y
ế
u t
ố
, đi
ề
u ki
ệ
n
đầ
u vào quy
ế
t
đị
nh nh
ấ
t v
ì
ngu
ồ
n nhân l
ự
c quy
ế
t
đị
nh
phương h
ướ
ng,
đầ
u tư, n
ộ
i dung, b
ướ
c đi và bi
ệ
n pháp th
ự
c hi
ệ
n s
ự
nghi
ệ
p
công nghi
ệ
p hóa - hi
ệ
n
đạ
i hóa. Do đó c
ầ
n ph
ả
i chú tr
ọ
ng t
ớ
i vi
ệ
c phát tri
ể
n
ngu
ồ
n nhân l
ự
c - con ng
ườ
i c
ả
v
ề
s
ố
l
ượ
ng và ch
ấ
t l
ượ
ng, năng l
ự
c và tr
ì
nh
độ
. Đây chính là v
ấ
n
đề
c
ấ
p bách, lâu đài và cơ b
ả
n trong s
ự
nghi
ệ
p công
nghi
ệ
p hóa - hi
ệ
n
đạ
i hóa
đấ
t n
ướ
c.
Ngh
ị
quy
ế
t IV Ban ch
ấ
p hành Trung ương
Đả
ng khóa VII nêu r
õ
: Cùng
v
ớ
i khoa h
ọ
c, công ngh
ệ
, giáo d
ụ
c và đào t
ạ
o là qu
ố
c sách hàng
đầ
u, là
độ
ng
l
ự
c thúc
đẩ
y. Như v
ậ
y, giáo d
ụ
c là m
ộ
t d
ạ
ng
đầ
u tư cho s
ự
phát tri
ể
n v
ì
nó là
độ
ng l
ự
c thúc
đẩ
y kinh t
ế
phát tri
ể
n. S
ự
nghi
ệ
p giáo d
ụ
c đao t
ạ
o có tính x
ã
h
ộ
i
hóa cao. N
ề
n giáo d
ụ
c và đào t
ạ
o t
ố
t s
ẽ
cho chúng ta ngu
ồ
n nhân l
ự
c v
ớ
i
đủ
s
ứ
c m
ạ
nh, đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u tr
ướ
c m
ắ
t và lâu dài. Do v
ậ
y s
ự
nghi
ệ
p giáo d
ụ
c
ph
ả
i là s
ự
nghi
ệ
p c
ủ
a toàn
Đả
ng, toàn dân,
đồ
ng th
ờ
i ph
ả
i tranh th
ủ
s
ự
h
ợ
p
tác,
ủ
ng h
ộ
c
ủ
a các n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i thông qua vi
ệ
c h
ợ
p tác giáo d
ụ
c.
M
ặ
c dù n
ề
n giáo d
ụ
c c
ủ
a n
ướ
c ta
đượ
c s
ự
quan tâm sâu s
ắ
c c
ủ
a
Đả
ng
và Nhà n
ướ
c, nhưng nó v
ẫ
n chưa phát tri
ể
n tương x
ứ
ng v
ớ
i ti
ề
m năng và v
ẫ
n
chưa hoàn thành nhi
ệ
m v
ụ
đượ
c giao.
* S
ố
l
ượ
ng
Theo đi
ề
u tra lao
độ
ng và vi
ệ
c làm tháng 7 năm 2000, dân s
ố
trong
độ
tu
ổ
i lao
độ
ng (nam t
ừ
15 - 60, n
ữ
15 - 55 tu
ổ
i)
ở
Vi
ệ
t Nam là 46,2 tri
ệ
u ng
ườ
i,
chi
ế
m 59% t
ổ
ng s
ố
dân (1989 ch
ỉ
là 55%). Trong th
ậ
p k
ỷ
qua, Vi
ệ
t Nam đang
chuy
ể
n d
ầ
n t
ừ
giai đo
ạ
n c
ấ
u trúc dân s
ố
tr
ẻ
sang "cơ c
ấ
u dân s
ố
vàng" - dư l
ợ
i
dân s
ố
", đó là th
ờ
i k
ỳ
t
ỷ
l
ệ
dân s
ố
trong
độ
tu
ổ
i lao
độ
ng
ở
m
ứ
c cao trong khi
t
ỷ
l
ệ
dân s
ố
ph
ụ
thu
ộ
c gi
ả
m (s
ố
tr
ẻ
em gi
ả
m d
ầ
n và t
ỷ
l
ệ
ng
ườ
i già chưa tăng
cao). D
ự
báo dân s
ố
Vi
ệ
t Nam hai th
ậ
p k
ỷ
đầ
u th
ế
k
ỷ
21 s
ẽ
duy tr
ì
"cơ c
ấ
u
dân s
ố
vàng" v
ớ
i t
ỷ
l
ệ
dân s
ố
trong
độ
tu
ổ
i lao
độ
ng ti
ế
p t
ụ
c tăng cao và
đạ
t
đỉ
nh cao nh
ấ
t là g
ầ
n 70% vào năm 2009 (56 tri
ệ
u ng
ườ
i). Trong 10 năm
(1999 - 2009), m
ỗ
i năm có thêm 1,8 tri
ệ
u ng
ườ
i b
ướ
c vào
độ
tu
ổ
i lao
độ
ng (t
ừ
15 tu
ổ
i tr
ở
lên), trong khi đó s
ố
ng
ườ
i ra kh
ỏ
i
độ
tu
ổ
i lao
độ
ng (60 tu
ổ
i tr
ở
lên), ch
ỉ
có 0,35 tri
ệ
u ng
ườ
i. D
ự
tính trong 10 năm t
ớ
i, m
ứ
c tăng dân s
ố
trong
độ
tu
ổ
i lao
độ
ng b
ì
nh quân là 2,5% g
ấ
p hơn hai l
ầ
n tăng ngu
ồ
n nhân l
ự
c cao
nh
ấ
t t
ừ
tr
ướ
c
đế
n nay trong l
ị
ch s
ử
dân s
ố
Vi
ệ
t Nam. Đó v
ừ
a là ti
ề
m năng, cơ
h
ộ
i l
ớ
n v
ề
ngu
ồ
n nhân l
ự
c và là thách th
ứ
c r
ấ
t l
ớ
n
đố
i v
ớ
i v
ấ
n
đề
gi
ả
i quy
ế
t
vi
ệ
c làm.
V
ớ
i s
ố
l
ượ
ng ng
ườ
i b
ướ
c vào
độ
tu
ổ
i lao
độ
ng
đạ
t m
ứ
c k
ỷ
l
ụ
c như hi
ệ
n
nay, cùng v
ớ
i hàng ch
ụ
c v
ạ
n lao
độ
ng dôi dư t
ừ
các cơ quan, doanh nghi
ệ
p
Nhà n
ướ
c, 2 th
ậ
p k
ỷ
đầ
u tiên c
ủ
a th
ế
k
ỷ
21 s
ẽ
t
ạ
o ra áp l
ự
c r
ấ
t l
ớ
n v
ề
vi
ệ
c làm
và ngu
ồ
n v
ố
n đang căng th
ẳ
ng v
ớ
i t
ỷ
l
ệ
th
ấ
t nghi
ệ
p
ở
m
ứ
c cao (m
ộ
t s
ố
lao
độ
ng th
ấ
t nghi
ệ
p rơi vào nhóm lao
độ
ng tr
ẻ
đượ
c đào t
ạ
o, gây ra nhi
ề
u h
ậ
u
qu
ả
c
ả
v
ề
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i. Bên c
ạ
nh đó c
ò
n có hàng tri
ệ
u ng
ườ
i già tuy tu
ổ
i cao
nhưng v
ẫ
n c
ò
n kh
ả
năng và mong mu
ố
n
đượ
c làm vi
ệ
c.
Trên ph
ạ
m vi c
ả
n
ướ
c, c
ấ
u trúc dân s
ố
bi
ế
n
đổ
i t
ạ
o cơ h
ộ
i thu
ậ
n l
ợ
i cho
s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
, tuy nhiên do hoàn c
ả
nh
đị
a l
ý
và t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i khác nhau gi
ữ
a các vùng mi
ề
n, nên
ở
các t
ỉ
nh
đồ
ng b
ằ
ng do m
ứ
c sinh
s
ố
ng th
ấ
p trong nhi
ề
u năm qua và "cơ c
ấ
u dân s
ố
vàng"
đã
b
ắ
t
đầ
u phát huy
tác d
ụ
ng, t
ạ
o ra nhi
ề
u thách th
ứ
c l
ớ
n v
ề
vi
ệ
c làm cho
đị
a phương v
ố
n
đấ
t ch
ậ
t
ng
ườ
i đông. T
ạ
i các t
ỉ
nh vùng Tây Nguyên, mi
ề
n núi Tây B
ắ
c, do m
ứ
c sinh
ở
nh
ữ
ng vùng này v
ẫ
n c
ò
n cao nên c
ấ
u trúc dân s
ố
c
ò
n tr
ẻ
. Lu
ồ
ng di cư t
ự
phát
r
ấ
t l
ớ
n
đổ
t
ừ
các vùng nông thôn, mi
ề
n núi
đế
n các thành ph
ố
, Tây Nguyên và
vùng Đông Nam B
ộ
. Trong m
ộ
t s
ố
doanh nghi
ệ
p
ở
các vùng này, s
ố
lao
độ
ng
ngo
ạ
i t
ỉ
nh chi
ế
m
đế
n 80%.
* Ch
ấ
t l
ượ
ng
M
ặ
c dù là qu
ố
c gia
đứ
ng th
ứ
hai trên th
ế
gi
ớ
i v
ề
xu
ấ
t kh
ẩ
u g
ạ
o, trên
90% dân s
ố
bi
ế
t ch
ữ
, song hi
ệ
n t
ạ
i
ở
n
ướ
c ta, c
ứ
3 tr
ẻ
em (d
ướ
i 5 tu
ổ
i) th
ì
có
m
ộ
t cháu b
ị
suy dinh d
ưỡ
ng, c
ứ
3 bà m
ẹ
mang thai th
ì
1 ng
ườ
i b
ị
thi
ế
u máu,
th
ậ
m chí
ở
nh
ữ
ng vùng khó khăn và
đặ
c bi
ệ
t khó khăn, c
ứ
2 tr
ẻ
em th
ì
có 1
chú b
ị
suy dinh d
ưỡ
ng. Tuy chưa có s
ố
li
ệ
u chung v
ề
c
ả
n
ướ
c song các nghiên
c
ứ
u cho th
ấ
y th
ể
l
ự
c c
ủ
a thanh niên Vi
ệ
t Nam ti
ế
n b
ộ
r
ấ
t ch
ậ
m trong nhi
ề
u
năm qua. Chi
ề
u cao trung b
ì
nh c
ủ
a thanh niên Vi
ệ
t Nam cu
ố
i th
ậ
p k
ỷ
80 ch
ỉ
là 161 - 162 cm (so v
ớ
i 160 cm và 1930. Như v
ậ
y sau 50 năm, chi
ề
u cao c
ủ
a
thanh niên Vi
ệ
t Nam h
ầ
u như không thay
đổ
i). Trong khi đó xu h
ướ
ng chung
ở
các n
ướ
c phát tri
ể
n là chi
ề
u cao trung b
ì
nh c
ủ
a nam thanh niên c
ứ
sau 10
năm s
ẽ
tăng 1 cm và n
ặ
ng thêm 1 kg.T
ạ
i khu v
ự
c thành th
ị
như Hà N
ộ
i, dù t
ỷ
l
ệ
tr
ẻ
em suy dinh d
ưỡ
ng
đã
h
ạ
th
ấ
p, song l
ạ
i xu
ấ
t hi
ệ
n hi
ệ
n t
ượ
ng th
ừ
a dinh
d
ưỡ
ng (béo ph
ì
) đang có xu h
ướ
ng tăng. Nghiên c
ứ
u ch
ọ
n m
ẫ
u
ở
m
ộ
t s
ố
tr
ườ
ng
Đạ
i h
ọ
c
ở
Hà N
ộ
i và thành ph
ố
H
ồ
Chí Minh cho th
ấ
y t
ỷ
l
ệ
h
ọ
c sinh
béo ph
ì
2-4%.
T
ì
nh tr
ạ
ng lây nhi
ễ
m HIV/AIDS ti
ế
p t
ụ
c có xu h
ướ
ng gia tăng và lây
lan trong c
ộ
ng
đồ
ng. Trong s
ố
hơn 26.000 ng
ườ
i b
ị
nhi
ễ
m HIV/AIDS có
kho
ả
ng 50%
ở
độ
tu
ổ
i thanh niên (d
ướ
i 30 tu
ổ
i),
đặ
c bi
ệ
t 1,2/1000 ph
ụ
n
ữ
mang thai b
ị
nhi
ễ
m HIV.
Đố
i v
ớ
i t
ệ
n
ạ
n ma túy, g
ầ
n 70% trong s
ố
100.000
ng
ườ
i nghi
ệ
n ma túy
ở
nhóm tu
ổ
i d
ướ
i 30.
S
ố
l
ượ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng tuy tăng và dư th
ừ
a, nhưng l
ạ
i y
ế
u v
ề
s
ứ
c
kh
ỏ
e, tr
ì
nh
độ
tay ngh
ề
h
ạ
n ch
ế
lao
độ
ng khu v
ự
c thành th
ị
ở
Hà N
ộ
i th
ừ
a
kho
ả
ng 7,5% và
ở
thành ph
ố
H
ồ
Chí Minh là 6,5% (đó là chưa k
ể
hàng ch
ụ
c
van lao
độ
ng dôi dư do s
ắ
p x
ế
p l
ạ
i doanh nghi
ệ
p Nhà n
ướ
c). T
ạ
i khu v
ự
c
nông thôn c
ò
n dư th
ừ
a 26% qu
ỹ
th
ờ
i gian lao
độ
ng, tương đương kho
ả
ng 9
tri
ệ
u ng
ườ
i, nhưng 95,5% lao
độ
ng không có tay ngh
ề
. Theo t
ổ
ng đi
ề
u tra dân
s
ố
(4/1999) trong s
ố
nh
ữ
ng ng
ườ
i t
ừ
13 tu
ổ
i tr
ở
lên 92,4% là không có tr
ì
nh
độ
chuyên môn. M
ặ
c dù th
ờ
i đi
ể
m hi
ệ
n t
ạ
i, m
ỗ
i năm có thêm kho
ả
ng 1,6 tri
ệ
u
ng
ườ
i b
ướ
c vào
độ
tu
ổ
i lao
độ
ng, nhưng theo d
ự
báo trong 10 năm t
ớ
i, s
ố
lư
ợ
ng này s
ẽ
tăng lên m
ứ
c cao nh
ấ
t là 1,8 tri
ệ
u ng
ườ
i, do đó vi
ệ
c đào t
ạ
o,
nâng cao tay ngh
ề
và t
ạ
o vi
ệ
c làm cho s
ố
lao
độ
ng hi
ệ
n t
ạ
i c
ũ
ng như cho s
ố
thanh niên m
ớ
i b
ướ
c vào
độ
tu
ổ
i lao
độ
ng s
ẽ
thách th
ứ
c vô cùng l
ớ
n.
Cơ c
ấ
u ngu
ồ
n lao
độ
ng
đượ
c đào t
ạ
o trong nh
ữ
ng năm qua c
ò
n r
ấ
t b
ấ
t
h
ợ
p l
ý
. N
ế
u năm 1979 c
ứ
1 cán b
ộ
Đạ
i h
ọ
c , cao
đẳ
ng có 2,2 cán b
ộ
trung h
ọ
c
chuyên nghi
ệ
p và 7,1 công nhân k
ỹ
thu
ậ
t th
ì
đế
n năm 1997, cơ c
ấ
u này là 1-
1,5-1,7 và 1999 là h
ợ
p l
ý
, c
ứ
4 cán b
ộ
đạ
i h
ọ
c m
ớ
i có 1 công nhân k
ỹ
thu
ậ
t
cao. Đây chính là t
ì
nh tr
ạ
ng "th
ầ
y nhi
ề
u hơn th
ợ
". T
ạ
i các n
ướ
c phát tri
ể
n th
ì
c
ứ
1 th
ầ
y có 10 th
ợ
, nhưng
ở
n
ướ
c ta, b
ì
nh quân m
ộ
t th
ầ
y ch
ỉ
có 0,95 th
ợ
.
Trong khi s
ố
sinh viên
đạ
i h
ọ
c tăng nhanh th
ì
s
ố
công nhân k
ỹ
thu
ậ
t gi
ả
m d
ầ
n
(1979 chi
ế
m 70% ,
đế
n năm 1999 gi
ả
m xu
ố
ng c
ò
n 30,3% trong t
ổ
ng s
ố
l
ự
c
l
ượ
ng lao
độ
ng k
ỹ
thu
ậ
t). Trong các năm 1996 - 1998, b
ì
nh quân công nhân
k
ỹ
thu
ậ
t tăng 6,3%/năm nhưng s
ố
sinh viên
đạ
i h
ọ
c, cao
đẳ
ng tăng 27,5%.
M
ộ
t th
ự
c t
ế
đáng lo ng
ạ
i như t
ạ
i các khu công nghi
ệ
p
ở
Đồ
ng Nai, t
ừ
nay
đế
n
2010, m
ỗ
i năm c
ầ
n kho
ả
ng 20 ngàn lao
độ
ng k
ỹ
thu
ậ
t, nhưng kh
ả
năng đào
t
ạ
o ngh
ề
c
ũ
ng cung
ứ
ng 12.000 ng
ườ
i/năm. Năm 1997 khu ch
ế
xu
ấ
t Tân
Thu
ậ
n c
ầ
n tuy
ể
n 15.000 lao
độ
ng k
ỹ
thu
ậ
t nhưng ch
ỉ
tuy
ể
n
đượ
c 3000 ng
ườ
i
đủ
tiêu chu
ẩ
n.
Hi
ệ
n nay nhu c
ầ
u tuy
ể
n lao
độ
ng k
ỹ
thu
ậ
t h
ầ
u như không
đượ
c đáp
ứ
ng
đầ
y
đủ
, trong khi lao
độ
ng ph
ổ
thông l
ạ
i dư th
ừ
a quá nhi
ề
u.
T
ỷ
l
ệ
lao
độ
ng k
ỹ
thu
ậ
t
đã
th
ấ
p l
ạ
i phân b
ổ
không
đồ
ng
đề
u gi
ữ
a các
ngành và các thành ph
ầ
n kinh t
ế
. R
ấ
t nhi
ề
u lao
độ
ng k
ỹ
thu
ậ
t t
ậ
p trung
ở
các
cơ quan trung ương. Các ngành nông - lâm - ngư nghi
ệ
p, các thành ph
ầ
n kinh
t
ế
t
ậ
p th
ể
, tư nhân, cá th
ể
c
ò
n thi
ế
u nhi
ề
u lao
độ
ng k
ỹ
thu
ậ
t.
Ở
khu v
ự
c nông
thôn, s
ố
lao
độ
ng
đã
qua đào t
ạ
o chi
ế
m t
ỷ
l
ệ
càng th
ấ
p (ch
ỉ
kho
ả
ng 4%).
Đặ
c
bi
ệ
t vùng mi
ề
n núi, h
ả
i
đả
o, đang thi
ế
u lao
độ
ng k
ỹ
thu
ậ
t và trí th
ứ
c tr
ầ
m
tr
ọ
ng, trong khi s
ố
tri th
ứ
c dư th
ừ
a gi
ả
t
ạ
o
ở
thành ph
ố
ngày càng nhi
ề
u.
Không nh
ữ
ng v
ậ
y, có nh
ữ
ng lao
độ
ng sau khi
đượ
c đào t
ạ
o
đã
không làm
đúng ngành ngh
ề
, th
ậ
m chí c
ò
n làm công vi
ệ
c c
ủ
a lao
độ
ng gi
ả
n đơn.
b. Nh
ữ
ng nguyên nhân d
ẫ
n
đế
n ch
ấ
t l
ượ
ng ngu
ồ
n nhân l
ự
c Vi
ệ
t
Nam c
ò
n y
ế
u kèm.
M
ộ
t là l
ự
c l
ượ
ng và cơ s
ở
trang thi
ế
t b
ị
quá thi
ế
u th
ố
n, y t
ế
cơ s
ở
không
đả
m b
ả
o chăm sóc s
ứ
c kh
ỏ
e cho nhân dân,
đặ
c bi
ệ
t là mi
ề
n núi, vùng sâu,
vùng xa. T
ì
nh tr
ạ
ng b
ệ
nh t
ậ
t v
ẫ
n c
ò
n n
ặ
ng n
ề
n. Hơn n
ữ
a nh
ữ
ng ki
ế
n th
ứ
c cơ
b
ả
n v
ề
chăm sóc s
ứ
c kh
ỏ
e cho nhân dân c
ò
n th
ấ
p, v
ệ
sinh môi tr
ườ
ng c
ò
n r
ấ
t
kém, ô nhi
ễ
m, môi tr
ườ
ng ngày càng nghiêm tr
ọ
ng.
Đặ
c bi
ệ
t là cung c
ấ
p n
ướ
c
s
ạ
ch và x
ử
l
ý
ch
ấ
t th
ả
i các lo
ạ
i có tác
độ
ng b
ấ
t l
ự
c
đế
n s
ứ
c kh
ỏ
e nhân dân.
Hai là, cơ c
ấ
u giáo d
ụ
c đào t
ạ
o gi
ữ
a các b
ậ
c h
ọ
c, các ngành h
ọ
c, kh
ố
i
ngành h
ọ
c trong c
ả
n
ướ
c nói chung và
ở
t
ừ
ng khu v
ự
c nói riêng c
ò
n b
ấ
t h
ợ
p
l
ý
. Nguyên nhân ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a t
ì
nh tr
ạ
ng này là do s
ự
đi
ề
u ti
ế
t c
ủ
a Nhà n
ướ
c v
ề
giáo d
ụ
c đào t
ạ
o chưa hi
ệ
u qu
ả
th
ể
hi
ệ
n:
Vi
ệ
c đi
ề
u ti
ế
t, qu
ả
n l
ý
, giám sát th
ự
c hi
ệ
n các ch
ỉ
tiêu tuy
ể
n sinh
ở
các
b
ậ
c h
ọ
c, ngành h
ọ
c, kh
ố
i h
ọ
c c
ò
n nhi
ề
u b
ấ
t h
ợ
p l
ý
. Các tr
ườ
ng, các ngành
h
ọ
c,… m
ở
r
ộ
ng ho
ặ
c thu hút ch
ỉ
tiêu tuy
ể
n sinh tùy
ý
, d
ẫ
n t
ớ
i t
ì
nh tr
ạ
ng có
nh
ữ
ng ngành
đã
th
ừ
a l
ạ
i càng th
ừ
a trong khi các chuyên ngành
đã
thi
ế
u l
ạ
i
càng thi
ế
u.
Các chính sách, bi
ệ
n pháp khuy
ế
n khích theo h
ọ
c nh
ữ
ng ngành h
ọ
c,
kh
ố
i ngành h
ọ
c mà x
ã
h
ộ
i c
ầ
n nhưng b
ả
n thân
đố
i t
ượ
ng không mu
ố
n h
ọ
c là
chưa hi
ệ
u qu
ả
.
Vi
ệ
c m
ở
r
ộ
ng tràn lan các lo
ạ
i h
ì
nh đào t
ạ
o là m
ộ
t nguyên nhân gây ra
t
ì
nh tr
ạ
ng này.
M
ộ
t s
ố
ch
ế
độ
, chính sách
đã
ban hành
đế
n nay có nh
ữ
ng đi
ể
m không
c
ò
n phù h
ợ
p ho
ặ
c thi
ế
u nh
ữ
ng văn b
ả
n c
ụ
th
ể
nên chưa khuy
ế
n khích cán b
ộ
,
công nhân viên trong các cơ s
ở
s
ả
n xu
ấ
t c
ũ
ng như các cơ quan Nhà n
ướ
c,
trong các t
ầ
ng l
ớ
p x
ã
h
ộ
i… b
ồ
i d
ưỡ
ng nâng cao tr
ì
nh
độ
văn hóa.
Ba là, kinh phí giáo d
ụ
c đào t
ạ
o. Do khu v
ự
c tư nhân
ở
Vi
ệ
t Nam chưa
phát tri
ể
n và Nhà n
ướ
c c
ũ
ng chưa có chính sách chia s
ẻ
gánh n
ặ
ng này cho
khu v
ự
c tư nhân nên ph
ầ
n ch
ủ
y
ế
u là t
ừ
ngân sách Nhà n
ướ
c như v
ậ
y m
ứ
c chi
ngân sách Nhà n
ướ
c như v
ậ
y m
ứ
c chi ngân sách cho giáo d
ụ
c đào t
ạ
o
đã
có
s
ự
gia tăng chút ít nhưng chưa đáp
ứ
ng
đượ
c yêu c
ầ
u c
ũ
ng như chưa ph
ả
n ánh
s
ự
ưu tiên và chưa tương x
ứ
ng v
ớ
i kh
ả
năng, c
ò
n vào lo
ạ
i r
ấ
t th
ấ
p so v
ớ
i
nhi
ề
u n
ướ
c trong khu v
ự
c và th
ế
gi
ớ
i.
B
ố
n là, m
ụ
c tiêu, n
ộ
i dung, chương tr
ì
nh h
ì
nh th
ứ
c, phương th
ứ
c và
phương pháp đào t
ạ
o ch
ậ
m
đổ
i m
ớ
i. Trong nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây, ngành giáo
d
ụ
c và đào t
ạ
o
đã
có nh
ữ
ng n
ỗ
l
ự
c l
ớ
n nh
ằ
m
đổ
i m
ớ
i các n
ộ
i dung đó. B
ướ
c
đầ
u
đã
thu
đượ
c nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
nh
ấ
t
đị
nh song c
ò
n chưa tương x
ứ
ng v
ớ
i ti
ề
m
năng và yêu c
ầ
u
đặ
t ra.
Năm là,
độ
i ng
ũ
giáo viên
ở
các tr
ườ
ng c
ò
n y
ế
u, thi
ế
u v
ề
s
ố
l
ượ
ng năng
l
ự
c gi
ả
ng d
ạ
y, nghiên c
ứ
u khoa h
ọ
c. Ngoài ra chính sách
đã
i ng
ộ
chưa th
ỏ
a
đáng nên không phát huy
đượ
c ti
ề
m năng và nhi
ệ
t huy
ế
t c
ủ
a h
ọ
.
Sáu là, m
ạ
ng l
ướ
i tr
ườ
ng và trung tâm đào t
ạ
o b
ố
trí c
ò
n phân tán, hi
ệ
u
qu
ả
đầ
u tư s
ử
d
ụ
ng cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t k
ỹ
thu
ậ
t kém, l
ã
ng phí, ch
ồ
ng chéo.
B
ả
y là, m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n nh
ỏ
công nhân chưa nh
ậ
n th
ứ
c
đầ
y
đủ
v
ề
s
ự
c
ầ
n
thi
ế
t ph
ả
i nâng cao tr
ì
nh
độ
văn hóa, tay ngh
ề
nên c
ò
n th
ờ
ơ, chưa th
ự
c s
ự
c
ố
g
ắ
ng ho
ặ
c t
ậ
n d
ụ
ng nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n
đã
có
để
t
ự
h
ọ
c t
ậ
p, b
ồ
i d
ưỡ
ng nâng cao
tr
ì
nh
độ
c
ủ
a b
ả
n thân.
II. M
ỘT
SỐ
GIẢI
PHÁP
NHẰM
GIẢI
QUYẾT
HỢP
LÝ
VẤN
ĐỀ
VỀ
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Nh
ì
n r
õ
đượ
c th
ự
c tr
ạ
ng v
ề
ngu
ồ
n nhân l
ự
c c
ủ
a n
ướ
c ta
để
chúng ta
phát huy nh
ữ
ng đi
ể
m m
ạ
nh, kh
ắ
c ph
ụ
c và h
ạ
n ch
ế
nh
ữ
ng đi
ể
m y
ế
u
đồ
ng th
ờ
i
đưa ra nh
ữ
ng yêu c
ầ
u
đố
i v
ớ
i giáo d
ụ
c và đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c.
Để
đả
m b
ả
o ch
ấ
t l
ượ
ng v
ề
m
ặ
t th
ể
l
ự
c cho ngu
ồ
n nhân l
ự
c trong tương
lai, các chương tr
ì
nh b
ả
o v
ệ
s
ứ
c kh
ỏ
e bà m
ẹ
và tr
ẻ
em,
đặ
c bi
ệ
t chương tr
ì
nh
b
ả
o v
ệ
s
ứ
c kh
ỏ
e ph
ụ
n
ữ
, ph
ò
ng ch
ố
ng suy dinh d
ưỡ
ng theo h
ướ
ng ngăn ng
ừ
a
c
ầ
n
đượ
c ti
ế
p t
ụ
c
đầ
u tư t
ừ
quan tâm và s
ẽ
ph
ả
i
đặ
c bi
ệ
t chú
ý
đế
n các vùng
mi
ề
n núi, vùng sâu, vùng xa
để
gi
ả
m d
ầ
n s
ự
cách bi
ệ
t gi
ữ
a các vùng.
Các chương tr
ì
nh tuyên truy
ề
n giáo d
ụ
c càn
đượ
c tăng c
ườ
ng
để
ngăn
ng
ừ
a t
ừ
xa các t
ệ
n
ạ
n l
ạ
m d
ụ
ng ma túy,
đặ
c bi
ệ
t trong thanh thi
ế
u niên.
Trong tr
ì
nh t
ự
gi
ả
i quy
ế
t ph
ả
i đi tu
ầ
n t
ự
t
ừ
ti
ế
p t
ụ
c xóa mù ch
ữ
, ph
ổ
c
ậ
p
ti
ể
u h
ọ
c, đang b
ị
nh
ữ
ng ki
ế
n th
ứ
c cơ b
ả
n, đào t
ạ
o ngh
ề
t
ừ
sơ c
ấ
p
đế
n các b
ậ
c
cao hơn nh
ữ
ng ph
ả
i t
ạ
o ra m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n ng
ườ
i lao
độ
ng có ch
ấ
t l
ượ
ng cao,
đặ
c
bi
ệ
t ph
ả
i chú tr
ọ
ng đào t
ạ
o lao
độ
ng k
ỹ
thu
ậ
t, nh
ằ
m đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u c
ủ
a
nh
ữ
ng ngành công ngh
ệ
m
ớ
i, các khu công nghi
ệ
p và các khu kinh t
ế
m
ở
.
Vi
ệ
c m
ở
r
ộ
ng quy mô giáo d
ụ
c đào t
ạ
o là r
ấ
t c
ầ
n thi
ế
t. Nhưng c
ố
g
ắ
ng
m
ở
r
ộ
ng quy mô giáo d
ụ
c đào t
ạ
o c
ủ
a n
ướ
c ta v
ẫ
n không theo k
ị
p t
ố
c
độ
gia
tăng dân s
ố
. Quy mô m
ọ
i ngành, b
ậ
c h
ọ
c hi
ệ
n nay
đề
u chưa đáp
ứ
ng
đượ
c yêu
c
ầ
u theo h
ọ
c c
ủ
a m
ọ
i l
ứ
a tu
ổ
i. Nh
ì
n chung s
ố
h
ọ
c sinh và s
ố
tr
ườ
ng l
ớ
p
ở
m
ọ
i
ngành h
ọ
c t
ừ
m
ẫ
u giáo, các c
ấ
p ph
ổ
thông, trung h
ọ
c chuyên nghi
ệ
p, cao
đẳ
ng,
đạ
i h
ọ
c,
đề
u tăng các h
ệ
th
ố
ng trung tâm xúc ti
ế
n vi
ệ
c làm, các trung
tâm k
ỹ
thu
ậ
t t
ổ
ng h
ợ
p, h
ướ
ng nghi
ệ
p và nhi
ề
u cơ s
ở
d
ạ
y ngh
ề
bán công, dân
l
ậ
p, tư th
ụ
c
đượ
c thành l
ậ
p. Quy mô đào t
ạ
o có chuy
ể
n bi
ế
n là nh
ờ
tăng
c
ườ
ng h
ì
nh th
ứ
c đào t
ạ
o ng
ắ
n h
ạ
n. Riêng
đố
i v
ớ
i quy mô c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng đào t
ạ
o
ngh
ề
ngày càng b
ị
thu h
ẹ
p.
Đả
ng và Nhà n
ướ
c c
ầ
n có chính sách khuy
ế
n
khích m
ở
r
ộ
ng và h
ỗ
tr
ợ
cho các tr
ườ
ng d
ạ
y ngh
ề
nh
ằ
m thu hút h
ọ
c sinh, sinh
viên, kh
ắ
c ph
ụ
c s
ự
m
ấ
t cân
đố
i trong cơ c
ấ
u ngành h
ọ
c, b
ậ
c h
ọ
c c
ủ
a giáo d
ụ
c
và đào t
ạ
o. Giáo d
ụ
c m
ầ
m non có t
ầ
m quan tr
ọ
ng
đặ
c bi
ệ
t
đứ
ng t
ừ
góc
độ
chu
ẩ
n b
ị
n
ề
n t
ả
ng v
ề
th
ể
th
ự
c và trí l
ự
c cho ngu
ồ
n nhân l
ự
c. Giáo d
ụ
c đào t
ạ
o
chuyên môn nghi
ệ
p v
ụ
k
ỹ
thu
ậ
t, ngoài
ý
ngh
ĩ
a v
ớ
i tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
c
ò
n
đặ
c
bi
ệ
t quan tr
ọ
ng trong vi
ệ
c phát tri
ể
n gi
ả
m nguy cơ t
ụ
t h
ậ
u. Tuy nhiên, nh
ữ
ng
b
ấ
t h
ợ
p c
ậ
p gi
ữ
a các ngành đào t
ạ
o, gi
ữ
a các b
ậ
c h
ọ
c
đã
gây khó khăn không
ít cho s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
. M
ộ
t s
ố
ngành
đượ
c h
ọ
c sinh, sinh viên
theo h
ọ
c như m
ộ
t phong trào, m
ộ
t s
ố
ngành th
ì
r
ấ
t ít ng
ườ
i theo h
ọ
c. N
ế
u
không có s
ự
đi
ề
u ch
ỉ
nh k
ị
p th
ờ
i, Vi
ệ
t Nam s
ẽ
nhanh chóng g
ặ
p khó khăn v
ề
độ
i ng
ũ
k
ỹ
sư, công nhân k
ỹ
thu
ậ
t như
ở
nhi
ề
u n
ướ
c Asea, nh
ấ
t là Thái Lan.
Giáo d
ụ
c đào t
ạ
o
ở
thành ph
ố
,
đồ
ng b
ằ
ng có đi
ề
u ki
ệ
n phát tri
ể
n hơn
ở
nông thôn,vùng núi, vùng sâu, vùng xa r
ấ
t khó khăn.
Để
nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng
ngu
ồ
n nhân l
ự
c
ở
vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa mi
ề
n núi, Nhà n
ướ
c
đã
chó chính sách c
ấ
p h
ọ
c b
ổ
ng, gi
ả
m h
ọ
c phí, ưu tiên các h
ọ
c sinh nghèo v
ượ
t
khó.T
ừ
đó giúp h
ọ
có đi
ề
u ki
ệ
n h
ọ
c t
ậ
p t
ì
m ki
ế
m vi
ệ
c làm, nâng cao m
ứ
c
s
ố
ng. Chính nh
ờ
nh
ữ
ng ch
ủ
trương đúng
đắ
n này mà nh
ữ
ng b
ấ
t h
ợ
p l
ý
trong
cơ c
ấ
u vùng, mi
ề
n c
ủ
a giáo d
ụ
c đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c
đượ
c đi
ề
u ch
ỉ
nh ph
ầ
n
nào.
Y
ế
u t
ố
quan tr
ọ
ng nh
ấ
t quy
ế
t
đị
nh ch
ấ
t l
ượ
ng ngu
ồ
n nhân l
ự
c là vi
ệ
c
đổ
i m
ớ
i m
ụ
c tiêu, n
ộ
i dung, chương tr
ì
nh và phương pháp giáo d
ụ
c đào t
ạ
o.
Vi
ệ
c h
ộ
i nh
ậ
p và c
ạ
nh tranh kinh t
ế
đò
i h
ỏ
i hàng hóa ph
ả
i
đạ
t tiêu chu
ẩ
n qu
ố
c
t
ế
để
tăng kh
ả
năng c
ạ
nh tranh trên th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i, t
ừ
đó ph
ả
i
đò
i h
ỏ
i có
tr
ì
nh
độ
công ngh
ệ
cao và kh
ả
năng s
ử
d
ụ
ng tương
ứ
ng các công ngh
ệ
đó.
Ngoài giáo d
ụ
c đào t
ạ
o chuyên môn, nghi
ệ
p v
ụ
v
ề
m
ặ
t l
ý
thuy
ế
t c
ầ
n chú
ý
đi
ề
u ki
ệ
n th
ự
c hành,
ứ
ng d
ụ
ng, giáo d
ụ
c k
ỹ
thu
ậ
t, tác phong lao
độ
ng công
nghi
ệ
p, rèn luy
ệ
n k
ỹ
năng và nh
ữ
ng kh
ả
năng thích
ứ
ng c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng
v
ớ
i nh
ữ
ng
đặ
c đi
ể
m c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng. Song song v
ớ
i v
ấ
n
đề
giáo
d
ụ
c đào t
ạ
o con ng
ườ
i, chúng ta ph
ả
i quan tâm
đế
n v
ấ
n
đề
dân s
ố
, s
ứ
c kh
ỏ
e,
để
nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng ngu
ồ
n nhân l
ự
c, gi
ả
m s
ứ
c ép
đố
i v
ớ
i quy mô và ch
ấ
t
l
ượ
ng giáo d
ụ
c.
Trong đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay, yêu c
ầ
u đa d
ạ
ng hóa các lo
ạ
i
h
ì
nh giáo d
ụ
c đào t
ạ
o r
ấ
t c
ầ
n thi
ế
t
để
b
ổ
sung c
ả
i thi
ệ
n hi
ệ
n tr
ạ
ng ngu
ồ
n nhân
l
ự
c nh
ằ
m kh
ắ
c ph
ụ
c nh
ữ
ng b
ấ
t h
ợ
p l
ý
v
ề
vi
ệ
c phân b
ổ
ngu
ồ
n nhân l
ự
c,
đồ
ng
th
ờ
i nâng cao hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a
đầ
u tư cho giáo d
ụ
c và đào t
ạ
o
để
ph
ụ
c v
ụ
cho nhu
c
ầ
u phát tri
ể
n. Trong l
ĩ
nh v
ự
c giáo d
ụ
c h
ướ
ng nghi
ệ
p chúng ta c
ầ
n ph
ả
i k
ế
t
h
ợ
p m
ộ
t cách khoa h
ọ
c v
ớ
i k
ế
ho
ạ
ch phát tri
ể
n toàn di
ệ
n v
ớ
i chính sách s
ử
d
ụ
ng sau đào t
ạ
o h
ợ
p l
ý
để
gi
ả
m l
ã
ng phí v
ề
chi phí v
ề
giáo d
ụ
c đào t
ạ
o c
ủ
a
x
ã
h
ộ
i và c
ủ
a gia
đì
nh. Ng
ườ
i lao
độ
ng đào t
ạ
o ra
đượ
c làm vi
ệ
c đúng ngành,
đúng ngh
ề
, đúng kh
ả
năng và s
ở
tr
ườ
ng c
ủ
a m
ì
nh. Ngoài ra, giáo d
ụ
c h
ướ
ng
nghi
ệ
p c
ũ
ng
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i công tác d
ự
báo ngh
ề
để
xác
đị
nh
đượ
c xu h
ướ
ng
phát tri
ể
n và nhu c
ầ
u v
ề
lao
độ
ng trong t
ừ
ng giai đo
ạ
n. Giáo d
ụ
c đào t
ạ
o
chính quy, dài h
ạ
n là cơ s
ở
để
h
ì
nh thành nên b
ộ
ph
ậ
n ng
ườ
i lao
độ
ng có tr
ì
nh
độ
chuyên môn, k
ỹ
thu
ậ
t cao, có k
ỹ
năng ti
ế
p c
ậ
n v
ớ
i khoa h
ọ
c, công ngh
ệ
m
ớ
i hi
ệ
n
đạ
i. Ngoài ra, c
ầ
n m
ở
r
ộ
ng các lo
ạ
i h
ì
nh đào t
ạ
o ng
ắ
n h
ạ
n
để
c
ả
i
thi
ệ
n hi
ệ
n tr
ạ
ng ngu
ồ
n nhân l
ự
c hi
ệ
n nay và nhanh chóng nâng cao s
ố
lao
độ
ng
đã
qua đào t
ạ
o c
ủ
a ta lên. H
ì
nh th
ứ
c giáo d
ụ
c t
ạ
i ch
ứ
c và t
ừ
xa c
ầ
n chú
ý
hơn
đế
n ch
ấ
t l
ượ
ng và hi
ệ
u qu
ả
giáo d
ụ
c.
Chính sách x
ã
h
ộ
i hóa gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm c
ầ
n
đượ
c ti
ế
p t
ụ
c phát huy,
khôi ph
ụ
c các làng ngh
ề
, ph
ố
ngh
ề
để
huy
độ
ng t
ổ
ng h
ợ
p các ngu
ồ
n l
ự
c và s
ự
tham gia r
ộ
ng r
ã
i c
ủ
a các thành ph
ầ
n kinh t
ế
, các t
ổ
ch
ứ
c x
ã
h
ộ
i m
ọ
i ng
ườ
i
dân. Kinh t
ế
h
ộ
gia
đì
nh, cơ s
ở
doanh nghi
ệ
p ngành ngh
ề
ở
nông thôn, doanh
nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
ở
thành ph
ố
là nh
ữ
ng cơ s
ở
có th
ể
thu hút nhi
ề
u lao
độ
ng,
c
ầ
n
đượ
c t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n phát tri
ể
n ch
ấ
t l
ượ
ng.
Các chính sách ph
ụ
c
ấ
p, ti
ề
n lương c
ũ
ng nên
đượ
c đi
ề
u ch
ỉ
nh l
ạ
i
để
thu
hút ng
ườ
i lao
độ
ng v
ề
công tác t
ạ
i cơ s
ở
, các vùng khó khăn, tham gia xây
d
ự
ng các công tr
ì
nh tr
ọ
ng đi
ể
m nh
ằ
m
độ
ng viên thanh niên vào h
ọ
c các
tr
ườ
ng d
ạ
y ngh
ề
và làm đúng ngh
ề
đã
đào t
ạ
o, đóng góp s
ứ
c m
ì
nh vào s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hóa - hi
ệ
n
đạ
i hóa
đấ
t n
ướ
c.
Tóm l
ạ
i, giáo d
ụ
c đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c trong s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p
hóa - hi
ệ
n
đạ
i hóa
đấ
t n
ướ
c là m
ộ
t t
ấ
t y
ế
u khách quan, m
ộ
t nhi
ệ
m v
ụ
tr
ọ
ng
tâm trong quá tr
ì
nh
đổ
i m
ớ
i, xây d
ự
ng
đấ
t n
ướ
c. M
ặ
c dù n
ề
n giáo d
ụ
c đào t
ạ
o
đã
đạ
t
đượ
c nhi
ề
u hành t
ự
u to l
ớ
n (Vi
ệ
t Nam có ch
ỉ
s
ố
HDI tương
đố
i cao,
đượ
c x
ế
p vào các n
ướ
c có tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n trung b
ì
nh) nhưng so v
ớ
i yêu
c
ầ
u phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i, n
ề
n giáo d
ụ
c đào t
ạ
o c
ủ
a ta v
ẫ
n chưa đáp
ứ
ng
đượ
c. Do đó càn có nh
ữ
ng chính sách h
ỗ
tr
ợ
, khuy
ế
n khích và nh
ữ
ng
đườ
ng
l
ố
i đúng
đắ
n c
ủ
a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i s
ự
nghi
ệ
p giáo d
ụ
c
C.
Ý
KIẾN
CÁ NHÂN
I.V
IỆC
LÀM
CỦA
NGƯỜI
LAO
ĐỘNG
VÀ
VẤN
ĐỀ
ĐỔI
MỚI
CHÍNH SÁCH
TIỀN
LƯƠNG
1. Vi
ệ
c làm c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng
Nói
đế
n vi
ệ
c làm và nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng cu
ộ
c s
ố
ng c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng
lao
độ
ng nói
đế
n v
ấ
n
đề
b
ứ
c thi
ế
t và m
ụ
c đích c
ủ
a s
ự
nghi
ệ
p phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i. Vi
ệ
c giáo d
ụ
c và đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c ph
ả
i đi đôi v
ớ
i vi
ệ
c gi
ả
i
quy
ế
t vi
ệ
c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng có t
ạ
o cho ng
ườ
i lao
độ
ng vi
ệ
c làm
ổ
n
đị
nh và m
ứ
c thu nh
ậ
p tương x
ứ
ng th
ì
m
ớ
i t
ạ
o
đượ
c
độ
ng l
ự
c phát tri
ể
n kinh
t
ế
.
Vi
ệ
c làm là ho
ạ
t
độ
ng t
ạ
o ra giá tr
ị
, c
ủ
a c
ả
i v
ậ
t ch
ấ
t. Mác Anghen
đã
kh
ẳ
ng
đị
nh: "Lao
độ
ng là ngu
ồ
n g
ố
c c
ủ
a m
ọ
i c
ủ
a c
ả
i v
ậ
t ch
ấ
t, là đi
ề
u ki
ệ
n cơ
b
ả
n
đầ
u tiên c
ủ
a toàn b
ộ
đờ
i s
ố
ng loài ng
ườ
i". Lao
độ
ng là ngu
ồ
n l
ự
c quan
tr
ọ
ng
để
phát tri
ể
n
đấ
t n
ướ
c. Gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i
v
ừ
a là m
ụ
c tiêu v
ừ
a là
độ
ng l
ự
c c
ủ
a s
ự
phát tri
ể
n. Bên c
ạ
nh vi
ệ
c k
ế
t h
ợ
p các
gi
ả
i pháp khuy
ế
n khích phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t, th
ự
c hi
ệ
n các chương tr
ì
nh các
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i l
ớ
n, t
ạ
o ra nhi
ề
u vi
ệ
c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng. Nhà n
ướ
c
đã
th
ự
c hi
ệ
n các gi
ả
i pháp h
ỗ
tr
ợ
, tác
độ
ng vào nh
ữ
ng ng
ườ
i chưa có vi
ệ
c làm
ho
ặ
c th
ấ
t nghi
ệ
p, thi
ế
u vi
ệ
c làm
để
h
ọ
có thêm cơ h
ộ
i vi
ệ
c làm. Các mô h
ì
nh
kinh t
ế
h
ợ
p l
ý
, như mô h
ì
nh V-A-C, h
ì
nh th
ứ
c giao
đấ
t giao r
ừ
ng,
đượ
c nhân
r
ộ
ng
ở
nhi
ề
u nơi. Bên c
ạ
nh đó Nhà n
ướ
c c
ò
n có chính sách khuy
ế
n khích
ng
ườ
i dân t
ự
làm giàu cho chính m
ì
nh, cho gia
đì
nh và cho x
ã
h
ộ
i. Lu
ậ
t doanh
nghi
ệ
p ra
đờ
i năm 1999 đánh d
ấ
u m
ộ
t b
ướ
c phát tri
ể
n m
ớ
i, m
ộ
t b
ướ
c ngo
ặ
t
thu
ậ
n l
ợ
i cho các doanh nhân Vi
ệ
t Nam; làm giàu chính đáng là tiêu chí c
ủ
a
nhi
ề
u cu
ộ
c h
ộ
i th
ả
o, là m
ụ
c đích c
ủ
a nhi
ề
u ch
ủ
trương, chính sách, là
độ
ng
l
ự
c c
ủ
a nhi
ề
u ng
ườ
i dân Vi
ệ
t Nam c
ầ
n cù, thông minh.
V
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
v
ậ
n
độ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a,
Đả
ng và
Nhà n
ướ
c luôn
đặ
t hi
ệ
u qu
ả
x
ã
h
ộ
i và hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
lên hàng
đầ
u. Hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
ph
ả
i đi đôi v
ớ
i hi
ệ
u qu
ả
x
ã
h
ộ
i, trong đó vi
ệ
c t
ạ
o công ăn vi
ệ
c làm,
nâng cao m
ứ
c s
ố
ng ng
ườ
i dân
đượ
c chú tr
ọ
ng nh
ấ
t; D
ự
án xây d
ự
ng khu
công nghi
ệ
p Dung Qu
ấ
t
ở
mi
ề
n Trung kh
ắ
c nghi
ệ
t, d
ự
án m
ở
đườ
ng m
ò
n H
ồ
Chí Minh là nh
ữ
ng chính sách, bi
ệ
n pháp h
ợ
p l
ý
đã
l
ấ
y hi
ệ
u qu
ả
x
ã
h
ộ
i
đặ
t lên
hàng
đầ
u.
Gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm là k
ế
t qu
ả
t
ổ
ng h
ợ
p c
ủ
a s
ự
phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t, c
ủ
a
vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n các chương tr
ì
nh kinh t
ế
, x
ã
h
ộ
i và các gi
ả
i pháp h
ỗ
tr
ợ
trong
đó vi
ệ
c phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t, tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
là ti
ề
n
đề
, đi
ề
u ki
ệ
n cơ b
ả
n
nh
ấ
t là t
ừ
nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
b
ướ
c
đầ
u v
ề
gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng
x
ã
h
ộ
i trong th
ờ
i gian qu
ả
là r
ấ
t đáng khích l
ệ
. Tuy nhiên, th
ự
c ti
ễ
n khách
quan c
ũ
ng cho th
ấ
y đi
ề
u ki
ệ
n t
ạ
o ra vi
ệ
c làm chưa v
ữ
ng ch
ắ
c, nhi
ề
u y
ế
u t
ố
khác n
ả
y sinh làm cho th
ự
c tr
ạ
ng lao
độ
ng vi
ệ
c làm thêm khó khăn ph
ứ
c t
ạ
p.
T
ỷ
l
ệ
th
ấ
t nghi
ệ
p
ở
các đô th
ị
n
ướ
c ta vào lo
ạ
i cao so v
ớ
i các n
ướ
c trong khu
v
ự
c và có xu h
ướ
ng tăng. Ch
ấ
t l
ượ
ng lao
độ
ng th
ấ
p, ch
ỉ
có 19% lao
độ
ng qua
đào t
ạ
o chuyên môn k
ỹ
thu
ậ
t. Cơ c
ấ
u lao
độ
ng k
ỹ
thu
ậ
t b
ấ
t h
ợ
p l
ý
, chưa đáp
ứ
ng
đượ
c yêu c
ầ
u c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
và càng b
ấ
t c
ậ
p tr
ướ
c yêu c
ầ
u lao
độ
ng k
ỹ
thu
ậ
t cao cho s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hóa - hi
ệ
n
đạ
i hóa
đấ
t n
ướ
c. Vi
ệ
c phân
b
ố
lao
độ
ng theo ngành c
ò
n nhi
ề
u b
ấ
t h
ợ
p l
ý
. T
ố
c
độ
chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u lao
độ
ng di
ễ
n ra th
ấ
p. L
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng phân b
ố
không
đồ
ng
đề
u chưa tương
x
ứ
ng v
ớ
i ti
ề
m năng và yêu c
ầ
u phát tri
ể
n c
ủ
a các vùng. Và m
ộ
t đi
ề
u quan
tr
ọ
ng hơn n
ữ
a đó là công tác qu
ả
n l
ý
lao
độ
ng theo ngành và theo l
ã
nh th
ổ
b
ấ
t
c
ậ
p so v
ớ
i yêu c
ầ
u, chưa giám sát
đượ
c s
ự
v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng lao
độ
ng.
Hi
ệ
n nay
ở
th
ủ
đô Hà N
ộ
i c
ũ
ng như nhi
ề
u thành ph
ố
khác, các ch
ợ
lao
độ
ng
v
ớ
i ngu
ồ
n nhân l
ự
c ch
ủ
y
ế
u là nh
ữ
ng nông dân
ở
nh
ữ
ng vùng nông thôn,
đang là v
ấ
n
đề
nan gi
ả
i. Chúng ta c
ầ
n ph
ả
i sáng t
ạ
o ra nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c kinh t
ế
làm ăn có hi
ệ
u qu
ả
nh
ằ
m tăng thêm thu nh
ậ
p cho ng
ườ
i lao
độ
ng t
ậ
n d
ụ
ng
đượ
c qu
ỹ
th
ờ
i gian nh
ữ
ng ngày nông nhàn.
2. V
ấ
n
đề
đổ
i m
ớ
i chính sách ti
ề
n lương
Ti
ề
n lương v
ề
th
ự
c ch
ấ
t là kho
ả
n thù lao Nhà n
ướ
c tr
ả
cho cán b
ộ
, công
ch
ứ
c tương x
ứ
ng v
ớ
i lao
độ
ng và tr
ì
nh
độ
nghi
ệ
p v
ụ
, ch
ứ
c trách
để
th
ự
c hi
ệ
n
nh
ữ
ng công vi
ệ
c mà Nhà n
ướ
c
ủ
y quy
ề
n cho h
ọ
.
Để
xác
đị
nh đúng ti
ề
n lương t
ố
i thi
ể
u chung cho cán b
ộ
, công ch
ứ
c,
tr
ướ
c h
ế
t quan ni
ệ
m đúng
đắ
n v
ề
giá tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng. Đó là toàn b
ộ
nh
ữ
ng chi
phí c
ầ
n thi
ế
t v
ề
ăn m
ặ
c,
ở
đi l
ạ
i… bù
đắ
p cho m
ộ
t l
ượ
ng nh
ấ
t
đị
nh v
ề
cơ b
ắ
p,
trí tu
ệ
đã
hao phí
để
duy tr
ì
cu
ộ
c s
ố
ng c
ủ
a b
ả
n thân ngư
ờ
i lao
độ
ng trong
tr
ạ
ng thái b
ì
nh th
ườ
ng
đồ
ng th
ờ
i tái s
ả
n xu
ấ
t ra s
ứ
c lao
độ
ng c
ả
v
ề
s
ố
l
ượ
ng
và ch
ấ
t l
ượ
ng trong nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i
ổ
n
đị
nh. Do đó, khi
đồ
ng
ti
ề
n m
ấ
t giá, ch
ỉ
s
ố
giá c
ả
sinh ho
ạ
t cao th
ì
ti
ề
n lương danh ngh
ĩ
a ph
ả
i
đượ
c
đi
ề
u ch
ỉ
nh thích
ứ
ng và k
ị
p th
ờ
i
để
đả
m b
ả
o ti
ề
n lương th
ự
c t
ế
cho ng
ườ
i lao
độ
ng.
Chúng ta c
ầ
n s
ử
a
đổ
i, hoàn thi
ệ
n thang, b
ả
ng lương cho cán b
ộ
công
ch
ứ
c Nhà n
ướ
c và ch
ế
độ
ph
ụ
c
ấ
p
đồ
ng th
ờ
i s
ắ
p x
ế
p, hoàn thi
ệ
n t
ổ
ch
ứ
c b
ộ
máy và biên ch
ế
cán b
ộ
công ch
ứ
c
đả
m b
ả
o các yêu c
ầ
u tinh g
ọ
n, hi
ệ
u l
ự
c,
hi
ệ
u qu
ả
gi
ả
m b
ớ
t t
ổ
ng s
ố
cán b
ộ
, công ch
ứ
c h
ưở
ng lương Nhà n
ướ
c. Trên cơ
s
ở
đó c
ầ
n t
ừ
ng b
ướ
c nâng cao dân lương t
ố
i thi
ể
u cho cán b
ộ
, công ch
ứ
c Nhà
n
ướ
c. Tr
ướ
c m
ắ
t c
ầ
n có s
ự
độ
t phá, kh
ắ
c ph
ụ
c s
ự
l
ạ
c h
ậ
u và b
ấ
t h
ợ
p l
ý
c
ủ
a
chính sách ti
ề
n lương t
ố
i thi
ể
u hi
ệ
n hành.
Hi
ệ
n nay trong gi
ớ
i sinh viên đang có t
ì
nh tr
ạ
ng
đổ
xô đi làm cho các
công ty n
ướ
c ngoài, l
ý
do ch
ủ
y
ế
u là v
ì
m
ứ
c lương
ở
các công ty này r
ấ
t cao,
nhưng m
ộ
t l
ý
do n
ữ
a c
ũ
ng không kém ph
ầ
n quan tr
ọ
ng đó là do nh
ữ
ng sinh
viên gi
ỏ
i không có kh
ả
năng kinh t
ế
để
xin vào các công ty Nhà n
ướ
c. Có
nhi
ề
u nguyên nhân gi
ả
i quy
ế
t cho v
ấ
n
đề
này. Th
ứ
nh
ấ
t là v
ì
hi
ệ
n nay đang có
chính sách gi
ả
m biên ch
ế
, xây d
ự
ng b
ộ
máy Nhà n
ướ
c g
ọ
n nh
ẹ
nhưng hi
ệ
u
qu
ả
và năng
độ
ng th
ứ
hai là do hi
ệ
n nay t
ì
nh tr
ạ
ng tham nh
ũ
ng, ăn h
ố
i l
ộ
khi
ế
n cho vi
ệ
c thi tuy
ể
n công ch
ứ
c r
ấ
t không công b
ằ
ng. H
ọ
không ch
ọ
n năng
l
ự
c th
ậ
t s
ự
mà ch
ỉ
ch
ọ
n nh
ữ
ng gia
đì
nh thanh th
ế
và nhi
ề
u ti
ề
n ho
ặ
c có quy
ề
n
cao ch
ứ
c tr
ọ
ng, có ti
ế
ng nói quan tr
ọ
ng trong m
ộ
t công ty, m
ộ
t s
ố
, m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n nào đó. V
ì
v
ậ
y
đã
t
ừ
lâu h
ì
nh thành trong n
ế
p ngh
ĩ
c
ủ
a ng
ườ
i Vi
ệ
t Nam
nói chung và sinh viên nói riêng m
ộ
t quan ni
ệ
m: Vào
đượ
c nh
ữ
ng công ty
Nhà n
ướ
c "danh giá" là m
ộ
t gi
ấ
c mơ xa x
ỉ
đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng sinh viên nghèo
không có đi
ề
u ki
ệ
n "ch
ạ
y ch
ọ
t". Đó là th
ự
c tr
ạ
ng đáng bu
ồ
n.V
ì
v
ậ
y, bên c
ạ
nh
đổ
i m
ớ
i chính sách ti
ề
n lương c
ầ
n có nh
ữ
ng bi
ệ
n pháp th
ậ
t r
ắ
n
để
làm trong
s
ạ
ch
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
và làm cho
đồ
ng ti
ề
n h
ọ
làm ra x
ứ
ng đáng v
ớ
i năng l
ự
c,
trí tu
ệ
, nhi
ệ
t huy
ế
t c
ủ
a h
ọ
.
Đồ
ng th
ờ
i ph
ả
i có chính sách phân ph
ố
i th
ậ
t công b
ằ
ng "làm theo năng
l
ự
c h
ưở
ng theo lao
độ
ng", tránh t
ì
nh tr
ạ
ng khác lương l
ạ
i th
ấ
p cho dù hao phí
lao
độ
ng b
ỏ
ra như nhu. Ví d
ụ
như ngành bưu đi
ệ
n, đi
ệ
n l
ự
c, lương nói chung
(g
ồ
m c
ả
lương cơ b
ả
n + th
ưở
ng + các kho
ả
n thu khác) r
ấ
t cao, chênh l
ệ
ch
nhi
ề
u so v
ớ
i thu nh
ậ
p c
ủ
a cán b
ộ
công nhân viên ch
ứ
c
ở
các ngành khác, như
ngành ngân hàng. Ngay trong ngành ngân hàng chính sách ti
ề
n lương c
ũ
ng có
nh
ữ
ng b
ấ
t c
ậ
p, lương
ở
ngân hàng Nhà n
ướ
c th
ấ
p hơn nhi
ề
u so v
ớ
i
ở
các ngân
hàng khác như ngân hàng ngo
ạ
i thương. Đi
ề
u này l
ý
gi
ả
i
đượ
c nguyên nhân
v
ì
sao
ở
nh
ữ
ng ngành
độ
c quy
ề
n ng
ườ
i ta
đổ
xô tranh nhau vào, gây t
ì
nh tr
ạ
ng
dư th
ừ
a lao
độ
ng c
ò
n nh
ữ
ng ngành khác
đầ
u vào lao
độ
ng l
ạ
i thi
ế
u tr
ầ
m
tr
ọ
ng. Chính ph
ủ
c
ầ
n có nh
ữ
ng đi
ề
u ch
ỉ
nh b
ấ
t h
ợ
p l
ý
v
ề
đầ
u vào
ở
các tr
ườ
ng
Đạ
i h
ọ
c và ph
ả
i t
ạ
o
đượ
c
độ
ng l
ự
c phát tri
ể
n .
II. SINH VIÊN V
IỆT
NAM
TRƯỚC
NHỮNG
THÁCH
THỨC
MỚI
.
Vi
ệ
t Nam đan t
ừ
ng b
ướ
c
đứ
ng tr
ướ
c nh
ữ
ng thách th
ứ
c l
ớ
n, văn minh trí
tu
ệ
phát tri
ể
n t
ừ
ng giây, t
ừ
ng phút, n
ế
u không nhanh chóng đi t
ớ
i s
ẽ
kéo nhau
cùng t
ụ
t h
ậ
u.
V
ậ
n m
ệ
nh, ti
ề
n
đồ
c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c ph
ụ
thu
ộ
c m
ộ
t ph
ầ
n quan tr
ọ
ng vào th
ế
h
ệ
tr
ẻ
,thanh niên và sinh viên ph
ả
i vươn lên cùng v
ớ
i cha anh làm ch
ủ
đấ
t
n
ướ
c ngay t
ừ
bây gi
ờ
.
Để
đóng góp cho s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c và tương lai c
ủ
a dân t
ộ
c,
thanh niên và sinh viên ph
ả
i có hoài b
ã
o và l
ý
t
ưở
ng, có tri th
ứ
c và k
ỹ
năng,
ph
ả
i "h
ọ
c, h
ọ
c n
ữ
a, h
ọ
c m
ã
i". Sinh viên Vi
ệ
t Nam c
ầ
n phát huy truy
ề
n th
ố
ng
văn hi
ế
n c
ủ
a dân t
ộ
c xây d
ự
ng x
ã
h
ộ
i Vi
ệ
t Nam thành m
ộ
t "x
ã
h
ộ
i h
ọ
c
t
ậ
p",thành m
ộ
t "x
ã
h
ộ
i sáng t
ạ
o" đưa dân t
ộ
c ta tr
ở
thành m
ộ
t 'dân t
ộ
c thông
thái", chi
ế
m l
ĩ
nh nh
ữ
ng
đỉ
nh cao trí tu
ệ
c
ủ
a nhân lo
ạ
i trong th
ế
k
ỷ
21. N
ướ
c ta
b
ướ
c vào công nghi
ệ
p hóa - hi
ệ
n
đạ
i hóa v
ớ
i đi
ể
m xu
ấ
t phát th
ấ
p trong khi
các n
ướ
c tiên ti
ế
n
đã
b
ướ
c vào n
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c, n
ề
n văn minh trí tu
ệ
.
Trong k
ỷ
nguyên c
ủ
a n
ề
n văn minh trí tu
ệ
, s
ự
phát tri
ể
n tri th
ứ
c c
ủ
a nhân lo
ạ
i
s
ẽ
tăng lên theo hàm m
ũ
. B
ở
i v
ậ
y, th
ế
h
ệ
tr
ẻ
,
đặ
c bi
ệ
t là sinh viên ph
ả
i xây
d
ự
ng cho m
ì
nh b
ả
n l
ĩ
nh
độ
c l
ậ
p t
ự
ch
ủ
, ngh
ị
l
ự
c sáng t
ạ
o và tinh th
ầ
n
đổ
i
m
ớ
i, ti
ế
p thu và làm ch
ủ
nh
ữ
ng thành t
ự
u khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
tiên ti
ế
n,
nh
ữ
ng tri th
ứ
c qu
ả
n l
ý
và kinh doanh hi
ệ
n
đạ
i c
ủ
a nhân lo
ạ
i, trong khi
đẩ
y
nhanh ti
ế
n tr
ì
nh công nghi
ệ
p hóa - hi
ệ
n
đạ
i hóa s
ớ
m đưa n
ướ
c ta ti
ế
p c
ậ
n v
ớ
i
n
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c và x
ã
h
ộ
i thông tin.
Tr
ướ
c d
ò
ng thác l
ũ
ào
ạ
t c
ủ
a th
ờ
i
đạ
i thông tin, v
ẫ
n c
ò
n t
ì
nh tr
ạ
ng ch
ì
m
trong thông tin nhưng có
đố
i v
ề
ki
ế
n th
ứ
c, nhi
ề
u sinh viên, h
ọ
c sinh v
ẫ
n chưa
nh
ậ
n th
ấ
y t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a vi
ệ
c h
ọ
c, h
ọ
xem vi
ệ
c h
ọ
c là ngh
ĩ
a v
ụ
ch
ứ
không th
ấ
y đó là quy
ề
n l
ự
c c
ủ
a m
ỗ
i ng
ườ
i. V
ì
v
ậ
y, ph
ả
i giáo d
ụ
c cho sinh
viên, h
ọ
c sinh nh
ậ
n th
ứ
c đúng
đắ
n b
ả
n ch
ấ
t v
ấ
n
đề
,
đặ
c bi
ệ
t ph
ả
i nâng cao
ch
ấ
t l
ượ
ng giáo d
ụ
c, m
ở
r
ộ
ng nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c giáo d
ụ
c.
Hi
ệ
n nay, chúng ta
đã
có nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c giáo d
ụ
c đáng khích l
ệ
và thu
nhi
ề
u k
ế
t qu
ả
t
ố
t. Ví d
ụ
h
ì
nh th
ứ
c đào t
ạ
o t
ừ
xa có th
ể
cung c
ấ
p ki
ế
n th
ứ
c cho
nh
ữ
ng ng
ườ
i không có đi
ề
u ki
ệ
n h
ọ
c t
ậ
p trung ho
ặ
c nh
ữ
ng ng
ườ
i v
ừ
a h
ọ
c v
ừ
a
làm. H
ì
nh th
ứ
c giáo d
ụ
c này không ch
ỉ
góp ph
ầ
n nâng cao tr
ì
nh
độ
ng
ườ
i dân
mà c
ò
n gi
ả
m
đượ
c m
ộ
t chi phí đáng k
ể
cho Nhà n
ướ
c và nhân dân.
Tuy v
ậ
y n
ề
n giáo d
ụ
c c
ủ
a ta v
ẫ
n c
ò
n nhi
ề
u b
ấ
t c
ậ
p, trong s
ố
đố
v
ấ
n
đề
lưu h
ọ
c sinh du h
ọ
c
ở
n
ướ
c ngoài c
ũ
ng là m
ộ
t v
ấ
n
đề
quan tr
ọ
ng.
Do n
ề
n kinh t
ế
ngày càng phát tri
ể
n, nhu c
ầ
u h
ọ
c h
ỏ
i ngày càng
cao,nhi
ề
u ng
ườ
i t
ì
m
đế
n chân tr
ờ
i tri th
ứ
c m
ớ
i b
ằ
ng cách đi h
ọ
c t
ậ
p
ở
n
ướ
c
ngoài b
ở
i v
ì
h
ọ
ngh
ĩ
ki
ế
n th
ứ
c
ở
tr
ườ
ng
đạ
i h
ọ
c chưa
đủ
để
nâng cao t
ầ
m hi
ể
u
bi
ế
t hơn n
ữ
a, có nhi
ề
u ki
ế
n th
ứ
c sâu r
ộ
ng v
ề
nhi
ề
u ngành mà chưa xu
ấ
t hi
ệ
n
h
ở
Vi
ệ
t Nam: x
ã
h
ộ
i h
ọ
c th
ự
c nghi
ệ
m, công ngh
ệ
v
ậ
t li
ệ
u, nghiên c
ứ
u các
d
ạ
ng năng l
ượ
ng m
ớ
i, trí tu
ệ
nhân t
ạ
o. V
ì
th
ế
mà h
ọ
h
ọ
c
ở
b
ấ
t k
ỳ
nơi nào
nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
mà
đấ
t n
ướ
c c
ầ
n cho dù ph
ả
i n
ế
m tr
ả
i n
ỗ
i nh
ọ
c nh
ằ
n xa quê.
Nhưng ti
ế
c thay
đố
ch
ỉ
là s
ố
ít, r
ấ
t ít ng
ườ
i làm
đượ
c như h
ọ
c ngh
ĩ
. Theo
th
ố
ng kê có
đế
n 68,3% lưu h
ọ
c sinh du h
ọ
c
ở
n
ướ
c ngoài sau khi t
ố
t nghi
ệ
p
không bi
ế
t hi
ệ
n nay h
ọ
ở
đâu và làm g
ì
. R
ấ
t có th
ể
nhi
ề
u ng
ườ
i trong s
ố
này
tr
ở
v
ề
n
ướ
c ho
ặ
c tr
ở
v
ề
nhà không báo cáo (ch
ỉ
tính s
ố
tri th
ứ
c tr
ẻ
do Nhà
n
ướ
c g
ử
i đi đào t
ạ
o
ở
Liên Xô c
ũ
và các n
ướ
c Đông Âu t
ừ
1985 0- 199).
N
ế
u l
ấ
y m
ứ
c chi phí đào t
ạ
o
đạ
i h
ọ
c
ở
Liên băng Nga, th
ấ
p nh
ấ
t 7800
USD/năm/ng
ườ
i 5 năm = 39000 USD, v
ớ
i 2936 ng
ườ
i h
ọ
c m
ấ
t 114.504.000
USD. Đây ch
ỉ
tính riêng h
ọ
c phí chưa k
ể
sinh ho
ạ
t phí và vé máy bay v
ề
n
ướ
c. Đó là s
ố
chi phí
đượ
c
đầ
u tư nhưng chưa bi
ế
t làm sao
để
thu h
ồ
i l
ạ
i
v
ố
n. Nh
ữ
ng lưu h
ọ
c sinh này đi h
ọ
c d
ự
a trên ngu
ồ
n kinh phí t
ừ
các h
ọ
c b
ổ
ng
tài tr
ợ
và hi
ệ
p tác song phương gi
ữ
a n
ướ
c ta và n
ướ
c b
ạ
n. T
ừ
1991
đế
n nay,
lo
ạ
i h
ì
nh đào t
ạ
o ngày càng phong phú và s
ố
ng
ườ
i du h
ọ
c ngày càng tăng
lên, s
ố
n
ướ
c nh
ậ
n đào t
ạ
o c
ũ
ng tăng lên. Trong khi đó công tác qu
ả
n l
ý
lưu
h
ọ
c sinh l
ạ
i không có nh
ữ
ng chuy
ể
n bi
ế
n phù h
ợ
p v
ớ
i t
ì
nh h
ì
nh m
ớ
i, do đó
không
đủ
s
ứ
c qu
ả
n l
ý
s
ố
lưu h
ọ
c sinh ngày càng tăng trên b
ì
nh di
ệ
n ngày càng
r
ộ
ng. V
ì
v
ậ
y chúng ta ph
ả
i v
ạ
ch ra chính sách, k
ế
ho
ạ
ch khoa h
ọ
c và c
ụ
th
ể
để
thu hút lưu h
ọ
c sinh tr
ở
v
ề
, ngăn ch
ặ
n t
ì
nh tr
ạ
ng ch
ả
y máu ch
ấ
t xám, t
ừ
đó t
ậ
n
d
ụ
ng
đượ
c ngu
ồ
n l
ự
c con ng
ườ
i trong s
ự
nghi
ệ
p xây d
ự
ng
đấ
t n
ướ
c. Tr
ướ
c
h
ế
t Nhà n
ướ
c ph
ả
i t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho lưu h
ọ
c sinh sau khi t
ố
t nghi
ệ
p có vi
ệ
c
làm ra thu nh
ậ
p tương x
ứ
ng;
đồ
ng th
ờ
i qu
ả
n l
ý
ch
ặ
t ch
ẽ
s
ố
l
ượ
ng h
ọ
c sinh,
sinh viên du h
ọ
c và s
ố
l
ượ
ng h
ọ
c sinh, sinh viên t
ố
t nghi
ệ
p: n
ế
u h
ọ
c sinh đi
b
ằ
ng h
ọ
c b
ổ
ng nhà n
ướ
c th
ì
ph
ả
i có nh
ữ
ng cam k
ế
t đúng
đắ
n gi
ữ
a h
ọ
c sinh
sinh viên và B
ộ
Giáo d
ụ
c và đào t
ạ
o, bu
ộ
c hai bên ph
ả
i thi hành m
ộ
t cách
nghiêm túc, tránh t
ì
nh tr
ạ
ng Nhà n
ướ
c m
ấ
t m
ộ
t s
ố
v
ố
n l
ớ
n trong vi
ệ
c
đầ
u tư,
giáo d
ụ
c cho con ng
ườ
i nhưng không th
ể
thu h
ồ
i l
ạ
i v
ố
n.
III. THAM
KHẢO
MỘT
SỐ
CHÍNH SÁCH PHÁT
TRIỂN
NGUỒN
NHÂN
LỰC
VÀ GIÁO
DỤC
ĐÀO
TẠO
NGUỒN
NHÂN
LỰC
Ở
MỘT
SỐ
NƯỚC
KHÁC.
a. Tham kh
ả
o n
ề
n giáo d
ụ
c c
ủ
a M
ỹ
Giáo d
ụ
c c
ấ
p
đạ
i h
ọ
c là m
ộ
t h
ì
nh th
ứ
c
đầ
u tư cá nhân v
ì
th
ế
nó m
ở
r
ộ
ng
cho t
ấ
t c
ả
nh
ữ
ng ai mu
ố
n h
ọ
c, có năng l
ự
c tư duy phù h
ợ
p v
ớ
i
đò
i h
ỏ
i t
ừ
ng
nơi và có th
ể
trang tr
ả
i
đượ
c chi phí h
ọ
c t
ậ
p cho b
ả
n thân. Do đó chính quy
ề
n
liên bang và ti
ể
u bang có chính sách cho vay v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t th
ấ
p
để
sinh viên có
th
ể
trang tr
ả
i chi phí h
ọ
c t
ậ
p và sinh ho
ạ
t.
V
ề
ch
ấ
t l
ượ
ng giáo d
ụ
c: s
ố
l
ượ
ng ngành h
ọ
c và n
ộ
i dung
ở
các tr
ườ
ng
Đạ
i h
ọ
c,cao
đẳ
ng m
ớ
i m
ẻ
, có nhi
ề
u ngành mà chúng ta chưa t
ừ
ng nghe th
ấ
y,
ví d
ụ
ngành th
ầ
n h
ọ
c, c
ổ
đi
ể
n h
ọ
c; có nhi
ề
u môn khác nhau trong chuyên
ngành giáo d
ụ
c như giáo d
ụ
c c
ấ
p 1,2… ho
ặ
c giáo d
ụ
c
đặ
c bi
ệ
t cho ng
ườ
i tàn
t
ậ
t. Có nhi
ề
u môn h
ọ
c k
ỳ
l
ạ
mà m
ỗ
i l
ớ
p có t
ừ
1
đế
n 2 sinh viên h
ọ
c t
ậ
p. Tuy
v
ậ
y ưu đi
ể
m l
ớ
n nh
ấ
t không n
ằ
m
ở
s
ố
l
ượ
ng ngành h
ọ
c mà
ở
phương pháp
giáo d
ụ
c. Giáo d
ụ
c
ở
đây theo h
ướ
ng đáp
ứ
ng đúng tr
ì
nh
độ
, nhu c
ầ
u c
ủ
a t
ừ
ng
cá nhân. M
ứ
c
độ
cá nhân hóa giáo d
ụ
c r
ấ
t cao, sinh viên có cơ h
ộ
i theo đu
ổ
i
nh
ữ
ng g
ì
mong mu
ố
n mà b
ạ
n quan tâm và cho là h
ợ
p v
ớ
i kh
ả
năng c
ủ
a m
ì
nh.
Đờ
i s
ố
ng x
ã
h
ộ
i mang l
ạ
i nh
ữ
ng bi
ể
u hi
ệ
n v
ượ
t kh
ỏ
i khuôn kh
ổ
nhà
tr
ườ
ng, s
ự
t
ự
giác, trách nhi
ệ
m công nhân, tính h
ợ
p l
ý
và công vi
ệ
c, tinh th
ầ
n
công tác c
ủ
a ng
ườ
i M
ỹ
r
ấ
t cao. Ví d
ụ
như b
ạ
n có th
ể
t
ự
t
ì
m sách, m
ướ
n ách
mà không ph
ả
i tr
ì
nh th
ẻ
v
ớ
i ai, m
ặ
c dù t
ự
do như v
ậ
y nhưng chuy
ệ
n m
ấ
t sách,
qu
ỵ
t ti
ề
n không bao gi
ờ
x
ả
y ra.
Cơ h
ộ
i ngh
ề
nghi
ệ
p cao hơn m
ộ
t cách tương
đố
i so v
ớ
i các n
ướ
c khác.
M
ộ
t t
ấ
m b
ằ
ng
đạ
i h
ọ
c t
ạ
i n
ướ
c này cho phép b
ạ
n có th
ể
t
ì
m vi
ệ
c
ở
nhi
ề
u nơi,
nh
ấ
t là
đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng ngành công ngh
ệ
mà M
ỹ
là c
ườ
ng qu
ố
c. Chính v
ì
th
ế
n
ướ
c M
ỹ
là cái b
ể
t
ậ
p trung ch
ấ
t xám c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i, r
ấ
t nhi
ề
u nhân tài các qu
ố
c
gia
đế
n M
ỹ
h
ọ
c t
ậ
p và không tr
ở
v
ề
t
ổ
qu
ố
c v
ì
h
ọ
có cơ h
ộ
i làm vi
ệ
c quá t
ố
t
t
ạ
i M
ỹ
.
b. M
ộ
t s
ố
chính sách phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c và giáo d
ụ
c đào t
ạ
o
ngu
ồ
n nhân l
ự
c trong chi
ế
n l
ượ
c công nghi
ệ
p hóa - hi
ệ
n
đạ
i hóa c
ủ
a các
n
ướ
c Đông Nam Á.
Tr
ướ
c h
ế
t, đó là k
ế
ho
ạ
ch hóa s
ự
phát tri
ể
n dân s
ố
nh
ằ
m làm sao không
để
s
ự
bùng n
ổ
dân s
ố
tri
ệ
t tiêu nh
ữ
ng thành qu
ả
c
ủ
a s
ự
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
.
Phát tri
ể
n m
ạ
nh giáo d
ụ
c, ph
ổ
thông, nâng cao ki
ế
n th
ứ
c văn hóa và
ch
ữ
vi
ế
t chung c
ủ
a m
ọ
i ng
ườ
i.
C
ả
i ti
ế
n h
ệ
th
ố
ng đào t
ạ
o
đạ
i h
ọ
c và d
ạ
y ngh
ề
để
đáp
ứ
ng nh
ữ
ng nhu
c
ầ
u c
ủ
a quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hóa - hi
ệ
n
đạ
i hóa.
Tăng nhanh vi
ệ
c làm, gi
ả
m th
ấ
t nghi
ệ
p thông qua vi
ệ
c ưu tiên phát
tri
ể
n các ngành công nghi
ệ
p s
ử
d
ụ
ng nhi
ề
u lao
độ
ng trong th
ờ
i k
ỳ
đầ
u công
nghi
ệ
p hóa - hi
ệ
n
đạ
i hóa b
ằ
ng các chính sách khuy
ế
n khích các thành ph
ầ
n
kinh t
ế
phát tri
ể
n,
đặ
c bi
ệ
t là thành ph
ầ
n kinh t
ế
tư nhân, và chính sách ưu tiên
các ngành công nghi
ệ
p quy mô v
ừ
a và nh
ỏ
phát tri
ể
n.
Th
ự
c hi
ệ
n các chính ách và bi
ệ
n pháp phân ph
ố
i l
ạ
i
để
h
ạ
n ch
ế
s
ự
chênh l
ệ
ch thu nh
ậ
p gi
ữ
a các t
ầ
ng l
ớ
p nhân dân.
K
ẾT
LUẬN
B
ấ
t c
ứ
m
ộ
t s
ự
phát tri
ể
n nào đó c
ũ
ng
đề
u ph
ả
i có m
ộ
t
độ
ng l
ự
c thúc
đẩ
y phát tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i
đượ
c d
ự
trên nhi
ề
u ngu
ồ
n l
ự
c: nhân l
ự
c (ngu
ồ
n
l
ự
c con ng
ườ
i), v
ậ
t l
ự
c (ngu
ồ
n l
ự
c v
ậ
t ch
ấ
t: công c
ụ
lao
độ
ng,
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng, tài nguyên thiên nhiên…) tài l
ự
c (ngu
ồ
n l
ự
c v
ề
tài chính ti
ề
n t
ệ
…).
Song ch
ỉ
có ngu
ồ
n l
ự
c con ng
ườ
i m
ớ
i t
ạ
o ra
độ
ng h
ọ
c cho s
ự
phát tri
ể
n,
nh
ữ
ng ngu
ồ
n l
ự
c khác mu
ố
n phát huy tác d
ụ
ng ch
ỉ
có th
ể
thông qua ngu
ồ
n
l
ự
c con ng
ườ
i. Do v
ậ
y trong b
ấ
t c
ứ
x
ã
h
ộ
i nào, m
ộ
t
đấ
t n
ướ
c nào, v
ấ
n
đề
đào
t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c c
ũ
ng đóng m
ộ
t vai tr
ò
c
ự
c k
ỳ
quan tr
ọ
ng.
Đặ
c bi
ệ
t
ở
n
ướ
c
ta, v
ấ
n
đề
này l
ạ
i càng
đượ
c coi tr
ọ
ng hơn bao gi
ờ
h
ế
t. Con ng
ườ
i Vi
ệ
t Nam
đã
làm
đượ
c nh
ữ
ng đi
ề
u k
ỳ
di
ệ
u trong l
ị
ch s
ử
và con ng
ườ
i Vi
ệ
t Nam ch
ắ
c
ch
ắ
n c
ũ
ng làm
đượ
c nh
ữ
ng đi
ề
u k
ỳ
di
ệ
u như th
ế
trong tương lai. Như
đạ
i
t
ướ
ng V
õ
Nguyên Giáp
đã
t
ừ
ng nói: "Nh
ì
n l
ạ
i th
ế
k
ỷ
XX, dân t
ộ
c Vi
ệ
t Nam
d
ũ
ng c
ả
m và thông minh,
đã
làm
đượ
c nh
ữ
ng đi
ề
u t
ưở
ng như không làm
đượ
c,
đã
làm cho hi
ệ
n th
ự
c l
ị
ch s
ử
tr
ở
thành huy
ề
n tho
ạ
i. B
ướ
c vào th
ế
k
ỷ
XXI và thiên niên k
ỷ
m
ớ
i, dân t
ộ
c ta v
ớ
i hoài b
ã
o l
ớ
n và trí tu
ệ
sáng t
ạ
o s
ẽ
có
nh
ữ
ng
ướ
c mơ t
ưở
ng như huy
ề
n tho
ạ
i và quy
ế
t bi
ế
n nh
ữ
ng
ướ
c mơ
ấ
y thành
hi
ệ
n th
ự
c l
ị
ch s
ử
.
M
ặ
c dù
đã
c
ố
g
ắ
ng nhi
ề
u nhưng bài
đề
án c
ủ
a em c
ũ
ng không tránh
kh
ỏ
i nh
ữ
ng sai sót. Em mong
đượ
c s
ự
giúp
đớ
và đóng góp c
ủ
a th
ầ
y
để
bài
vi
ế
t c
ủ
a em
đượ
c t
ố
t hơn.
M
ỤC
LỤC
A. L
ờ
i m
ở
đầ
u 1
B. N
ộ
i dung 2
I. V
ấ
n
đề
đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c con ng
ườ
i trong s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p
hóa - hi
ệ
n
đạ
i hóa 2
1. Th
ế
nào là công nghi
ệ
p hóa - hi
ệ
n
đạ
i hóa 2
2. V
ấ
n
đề
đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c con ng
ườ
i trong s
ự
nghi
ệ
p công
nghi
ệ
p hóa - hi
ệ
n
đạ
i hóa 6
II. M
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp nh
ằ
m gi
ả
i quy
ế
t h
ợ
p l
ý
v
ấ
n
đề
v
ề
ngu
ồ
n nhân l
ự
c 12
C.
Ý
ki
ế
n cá nhân 16
I.Vi
ệ
c làm c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng và v
ấ
n
đề
đổ
i m
ớ
i chính sách ti
ề
n lương 16
1. Vi
ệ
c làm c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng 16
2. V
ấ
n
đề
đổ
i m
ớ
i chính sách ti
ề
n lương 17
II. Sinh viên Vi
ệ
t Nam tr
ướ
c nh
ữ
ng thách th
ứ
c m
ớ
i. 19
III. Tham kh
ả
o m
ộ
t s
ố
chính sách phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c và giáo d
ụ
c
đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c
ở
m
ộ
t s
ố
n
ướ
c khác 22
K
ế
t lu
ậ
n 24