Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Đào tạo nguồn nhân trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.35 MB, 25 trang )



A.
LỜI

MỞ

ĐẦU


T

ng bí thư ban ch

p hành Trung ương
Đả
ng c

ng s

n Vi

t Nam - Lê
Kh

Phiêu phát bi

u t

i h


i th

o qu

c t
ế
Vi

t Nam trong th
ế
k

20
đã
t

ng
nói: "Dân t

c chúng tôi hi

u
đầ
y
đủ
r

ng: dân t

c m

ì
nh là m

t dân t

c nghèo,
m

t
đấ
t n
ướ
c đang phát tri

n

m

c th

p… Chúng tôi hi

u r
õ
kho

ng cách
gi

a n


n kinh t
ế
c

a chúng tôi và n

n kinh t
ế
c

a nh

ng n
ướ
c phát tri

n trên
th
ế
gi

i. Chúng tôi hi

u r
õ
khoa h

c công ngh


trong th
ế
k

21 s

có nh

ng
b
ướ
c ti
ế
n kh

ng l

. Th

c hi

n tư t
ưở
ng v
ĩ

đạ
i c

a ch


t

ch H

Chí Minh:
"L

y s

c ta mà gi

i phóng cho ta chúng tôi ph

i tri th

c hóa
Đả
ng, tri th

c
hóa dân t

c ti
ế
p t

c tri th

c hóa công nông, c


n
ướ
c là m

t x
ã
h

i h

c t

p,
phát huy truy

n th

ng nh

ng ngày m

i giành
độ
c l

p 45 c

n
ướ

c h

c ch

, c


n
ướ
c di

t gi

c d

t, c

n
ướ
c di

t gi

c đói. Ph

i n

m l

y ng


n c

khoa h

c như
đã
n

m l

y ng

n c

dân t

c". M

t dân t

c d

t, m

t dân t

c đói nghèo là m

t

dân t

c y
ế
u. Chúng ta
đã
t

ng chi
ế
n th

ng th

c dân Pháp và
đế
qu

c M

.
Th

ng l

i đó là th

ng l

i c


a l

c l
ượ
ng trí tu

Vi

t Nam
đố
i v

i l

c l
ượ
ng s

t
thép và đô la kh

ng l

c

a M

. Con ng
ườ

i Vi

t Nam
đã
làm
đượ
c nh

ng đi

u
t
ưở
ng như không làm
đượ
c, và tôn tin r

ng con ng
ườ
i Vi

t Nam trong giai
đo

n m

i v

i nh


ng th

thách m

i v

n s

làm
đượ
c nh

ng đi

u k

di

u như
th
ế
v

i l

c l
ượ
ng lao
độ
ng d


i dào, ngày càng phát tri

n c

v

s

l
ượ
ng và
ch

t l
ượ
ng.
Đấ
t n
ướ
c Vi

t Nam s

sánh vai
đượ
c v

i các c
ườ

ng qu

c năm
châu cho dù hi

n nay chúng ta g

p r

t nhi

u khó khăn, r

t nhi

u s


đố
i
đầ
u.
Chính v
ì
v

y tôi
đã
ch


n
đề
tài: "V

n
đề
v

đào t

o ngu

n nhân l

c con
ng
ườ
i trong s

nghi

p công nghi

p hóa - hi

n
đạ
i hóa
đấ
t n

ướ
c" cho
đề
án
kinh t
ế
chính tr

c

a m
ì
nh.


B. N
ỘI
DUNG

I. V
ẤN

ĐỀ
ĐÀO
TẠO

NGUỒN
NHÂN
LỰC
CON

NGƯỜI
TRONG
SỰ

NGHIỆP

CÔNG
NGHIỆP
HÓA -
HIỆN

ĐẠI
HÓA
1. Th
ế
nào là công nghi

p hóa - hi

n
đạ
i hóa
a. Tính t

t y
ế
u khách quan và tác d

ng c


a công nghi

p hóa - hi

n
đạ
i hóa
Nh

ng n
ướ
c quá
độ
tu

n t

hay c
ò
n g

i là nh

ng n
ướ
c quá
độ
t

Ch



ngh
ĩ
a tư b

n lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i, m

c dù chưa có
đượ
c cơ s

v

t ch

t - k


thu

t c


a ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i nhưng ít ra c
ũ
ng có ti

n
đề
v

t ch

t là n

n
đạ
i công
nghi

p cơ khí do Ch

ngh
ĩ

a tư b

n
để
l

i. V
ì
v

y
để
xây d

ng cơ s

v

t ch

t
k

thu

t cách m

ng khoa h

c, k


thu

t và công ngh

,

ng d

ng nh

ng thành
t

u c

a nó vào s

n xu

t, ti
ế
n hành cu

c cách m

ng x
ã
h


i ch

ngh
ĩ
a v

quan
h

s

n xu

t, phân b

và phát tri

n s

n xu

t m

t cách
đồ
ng
đề
u trong c

n

ướ
c.
Th

c ch

t c

a quá tr
ì
nh này bi
ế
n nh

ng ti

n
đề
v

t ch

t do ch

ngh
ĩ
a tư b

n
đẻ

l

i thành cơ s

v

t ch

t kinh t
ế
cho ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i

tr
ì
nh
độ
cao hơn.
Nh

ng n
ướ
c quá

độ
ti
ế
n th

ng lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i b

qua ch

ngh
ĩ
a tư
b

n như n
ướ
c ta, s

nghi

p xây d


ng cơ s

v

t ch

t -k

thu

t cho ch

ngh
ĩ
a
x
ã
h

i
đượ
c th

c hi

n b

ng con
đườ
ng công nghi


p hóa - hi

n
đạ
i hóa. Có th


hi

u m

t cách ng

n g

n công nghi

p hóa là m

t n
ướ
c công nghi

p hi

n
đạ
i.
Như v


y gi

a công nghi

p hóa và vi

c xây d

ng cơ s

v

t ch

t - k

thu

t cho
CNXH có quan h

m

t thi
ế
t v

i nhau nhưng l


i không ph

i là m

t CNH con
đườ
ng
để
xây d

ng cơ s

v

t ch

t cho CNXH
đố
i v

i nh

ng n
ướ
c kém phát
tri

n như n
ướ
c ta. Nhưng CNH ch


mang tính giai đo

n, khi mà n

n công
nghi

p hi

n
đạ
i chưa
đượ
c xác l

p, c
ò
n vi

c xây d

ng cơ s

v

t ch

t - k



thu

t cho CHXH v

n
đượ
c ti
ế
p t

c m
ã
i.
b. Tác d

ng c

a công nghi

p hóa.
M

t là, phát tri

n l

c l
ượ
ng s


n xu

t, tăng năng su

t lao
độ
ng, thúc
đẩ
y
tăng tr
ưở
ng và phát tri

n kinh t
ế
, kh

c ph

c nguy cơ t

t h

u ngày càng xa hơn


v

kinh t

ế
gi

a n
ướ
c ta v

i các n
ướ
c trong khu v

c và trên th
ế
gi

i, góp ph

n

n
đị
nh và nâng cao
đờ
i s

ng c

a nhân dân.
Hai là, c


ng c

và tăng c
ườ
ng vai tr
ò
kinh t
ế
c

a Nhà n
ướ
c; nâng cao
năng l

c tích l
ũ
y, t

o công ăn vi

c làm, khuy
ế
n khích s

phát tri

n t

do và

toàn di

n c

a m

i cá nhân.
Ba là, t

o đi

u ki

n v

t ch

t cho vi

c c

ng c

an ninh - qu

c ph
ò
ng.
B


n là, t

o đi

u ki

n v

t ch

t cho vi

c xây d

ng n

n kinh t
ế

độ
c l

p t


ch

,
đủ
s


c tham gia m

t cách có hi

u qu

vào s

phân công và h

p tác qu

c
t
ế
.
Chính v
ì
do v

trí, t

m quan tr

ng và các tác d

ng nói trên c

a công

nghi

p hóa - hi

n
đạ
i hóa n

n kinh t
ế
qu

c dân, nên qua t

t c

các k


đạ
i h

i
Đả
ng ta luôn xác
đị
nh: Công nghi

p hóa là nhi


m v

trung tâm trong su

t th

i
k

quá
độ
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i

n
ướ
c ta".
c. N

i dung cơ b

n c


a công nghi

p hóa - hi

n
đạ
i hóa

n
ướ
c ta
* Quan ni

m v

công nghi

p hóa
Tr
ướ
c đây chúng ta cho r

ng, công nghi

p hóa là quá tr
ì
nh trang b

k



thu

t hi

n
đạ
i cho toàn b

n

n kinh t
ế
qu

c dân, thay th
ế
lao
độ
ng th

công
b

ng lao
độ
ng cơ khí hóa, bi
ế
n m


t n
ướ
c kém phát tri

n thành m

t n
ướ
c có
cơ c

u công nông nghi

p hi

n
đạ
i, khoa h

c k

thu

t tiên ti
ế
n.
Theo quan ni

m c


a liên hi

p qu

c, công nghi

p là m

t quá tr
ì
nh phát
tri

n kinh t
ế
trong đó có m

t b

ph

n ngu

n l

c qu

c gia ngày càng l

n

đượ
c
huy
độ
ng
để
xây d

ng cơ c

u kinh t
ế
nhi

u ngành v

i công nghi

p hi

n
đạ
i v


ch
ế
t

o ra tư li


u s

n xu

t, hàng tiêu dùng, có kh

năng b

o
đả
m m

t nh

p
độ

tưang tr
ưở
ng cao trong toàn b

n

n kinh t
ế

đả
m b


o s

ti
ế
n b

kinh t
ế

x
ã
h

i.
K
ế
t h

p quan ni

m truy

n th

ng và quan ni

m hi

n
đạ

i, và v

n d

ng
vào đi

u ki

n c

th

hóa Vi

t Nam, h

i ngh

l

n th

VII ban ch

p hành Trung
ương
Đả
ng khóa VII
đã

đưa ra quan ni

m m

i v

công nghi

p hóa - hi

n
đạ
i
hóa: công nghi

p hóa, hi

n
đạ
i hóa là quá tr
ì
nh chuy

n
đổ
i căn b

n toàn di

n



các ho

t
độ
ng s

n xu

t, kinh doanh, d

ch v

và qu

n l
ý
kinh t
ế
x
ã
h

i t

s


d


ng lao
độ
ng th

công là chính sang s

d

ng m

t cách ph

bi
ế
n s

c lao
độ
ng
cùng v

i công ngh

, phương ti

n và phương pháp tiên ti
ế
n hi


n
đạ
i, d

a trên
s

phát tri

n c

a công nghi

p và ti
ế
n b

khoa h

c - công ngh

, t

o ra năng
su

t lao
độ
ng x
ã

h

i cao.
* N

i dung cơ b

n c

a công nghi

p hóa - hi

n
đạ
i hóa

n
ướ
c ta
Tr
ướ
c đây m

t th

i gian dài v

i quan ni


m truy

n th

ng v

công
nghi

p hóa, chúng ta th
ườ
ng xác
đị
nh n

i quy c

a công nghi

p hóa theo tr
ì
nh
t

:
1. Ti
ế
n hành cách m

ng khoa h


c - k

thu

t
để
xây d

ng cơ s

v

t ch

t
-k

thu

t cho ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i.
2. Xây d


ng cơ c

u kinh t
ế
h

p l
ý
và phân công l

i lao
độ
ng x
ã
h

i.
Trong đi

u ki

n giao lưu kinh t
ế
gi

a các n
ướ
c chưa
đượ

c m

r

ng quá tr
ì
nh
chuy

n giao công ngh

gi

a các n
ướ
c chưa phát tri

n m

nh m

, th
ì
ph

i "t


l


c, cánh sinh là chính" đó chính là m

t tr
ì
nh t

h

p l
ý

để
ti
ế
n hành công
nghi

p hóa.
S

phát tri

n c

a m

t qu

c gia không th


tách r

i s

phát tri

n c

a
c

ng
đồ
ng th
ế
gi

i nói chung và khu v

c nói riêng. Đi

u này cho phép m

t
n
ướ
c đi sau không nh

t thi
ế

t ph

i làm t

t c

nh

ng công vi

c mà các n
ướ
c đi
tr
ướ
c
đã
tr

i qua th

c t
ế
cho th

y nh

ng thành t

u v


khoa h

c - công ngh

,
v

qu

n l
ý
… c

a các n
ướ
c đi tr
ướ
c ch

có th

chuy

n giao m

t cách có hi

u
qu


cho các n
ướ
c đi sau khi mà các n
ướ
c đi sau
đã
có s

chu

n b

k

càng
để

đón nh

n. V

n
đề

đặ
t ra là các n
ướ
c đi sau c


n ph

i làm nh

ng g
ì

để
ti
ế
p nh

n
m

t cách có hi

u qu

nh

ng thành t

u mà các n
ướ
c đi tr
ướ
c
đã


đạ
t
đượ
c. Bài
h

c thành công trong quá tr
ì
nh công nghi

p hóa các n
ướ
c NIC
3

đã
ch

ra r

ng:
vi

c xây d

ng m

t cơ c

u kinh t

ế
theo h
ướ
ng m

c

a v

i bên ngoài nh

m ti
ế
p
nh

n m

t cách có ch

n l

c nh

ng thành t

u c

a các n
ướ

c đi tr
ướ
c k
ế
t h

p v

i
vi

c
đẩ
y m

nh cu

c cách m

ng khoa h

c và công ngh

hi

n
đạ
i, đó chính là
con
đườ

ng ng

n nh

t có hi

u qu

nh

t, có hi

u qu

nh

t quy
ế
t
đị
nh s

thành


công c

a quá tr
ì
nh công nghi


p hóa - hi

n
đạ
i hóa
đố
i v

i m

t n
ướ
c l

c
h

u,n

i dung c

a công nghi

p hóa - hi

n
đạ
i hóa


n
ướ
c ta c

n
đượ
c s

p x
ế
p
theo m

t tr
ì
nh t

m

i như sau:
a.Xây d

ng cơ c

u kinh t
ế
h

p l
ý


Vi

c xây d

ng cơ c

u kinh t
ế
h

p l
ý
bao gi

c
ũ
ng ph

i d

a trên ti

n
đề

là phân công l

i lao
độ

ng x
ã
h

i.
M

t là, t

tr

ng và s

tuy

t
đố
i lao
độ
ng nông nghi

p gi

m d

n; t


tr


ng và s

tuy

t
đố
i lao
độ
ng công nghi

p ngày m

t tăng lên.
Hai là, t

tr

ng và s

tuy

t
đố
i lao
độ
ng trí tu

ngày m

t tăng và chi

ế
m
ưu th
ế
so v

i lao
độ
ng gi

n đơn trong t

ng lao
độ
ng x
ã
h

i.
Ba là, t

c
độ
tăng lao
độ
ng trong các ngành phi s

n xu

t v


t ch

t (d

ch
v

) tăng nhanh hơn t

c
độ
lao
độ
ng trong các ngành s

n xu

t v

t ch

t.
Song song v

i phân ph

i l

i thu nh


p là v

n
đề
chuy

n d

ch cơ c

u kinh
t
ế
bao g

m:
Cơ c

u ngành kinh t
ế
: Trong nh

ng năm tr
ướ
c m

t cơ c

u ngành



n
ướ
c ta s


đượ
c xác
đị
nh là cơ c

u công - nông nghi

p -d

ch v

.
Cơ c

u vùng kinh t
ế
: ph

i t

o đi

u ki


n cho t

t c

các vùng
đề
u phát
tri

n trên cơ s

khai thác th
ế
m

nh và ti

m năng c

a m

i vùng, liên k
ế
t gi

a
các vùng, làm cho m

i vùng

đề
u có cơ c

u kinh t
ế
h

p l
ý

đề
u có chuy

n
bi
ế
n ti
ế
n b

góp ph

n vào s

phát tri

n kinh t
ế
- x
ã

h

i
đấ
t n
ướ
c.
Cơ c

u gi

a th

t

, th

x
ã
, th

tr

n, thành ph

và đô th

tùy đi

u ki


n
t

ng nơi, t

t c

các th

x
ã
, th

tr

n
đề
u
đượ
c phát tri

n trên cơ s


đẩ
y m

nh
công nghi


p, d

ch v

mang
ý
ngh
ĩ
a ti

u vùng. H
ì
nh thành các th

t

làm trung
tâm kinh t
ế
, văn hóa cho m

i x
ã
ho

c c

m x
ã

.
Cơ c

u thành ph

n kinh t
ế
l

y vi

c gi

i phóng s

c s

n xu

t,
độ
ng viên
t

i đa m

i ngu

n l


c bên trong và bên ngoài cho vi

c chuy

n d

ch cơ c

u kinh
t
ế
theo h
ướ
ng công nghi

p hóa - hi

n
đạ
i hóa.
b.
Đẩ
y m

nh cu

c cách m

ng khoa h


c và công ngh

hi

n
đạ
i đi đôi
v

i ti
ế
p nh

n chuy

n giao công ngh

m

i t

n
ướ
c ngoài. Đó là:


Cách m

ng v


phương pháp s

n xu

t đó là t


độ
ng hóa.
Cách m

ng v

năng l
ượ
ng
Cách m

ng v

v

t li

u m

i.
Cách m

ng v


công ngh

sinh h

c
Cách m

ng v

đi

n t

và tin h

c
2. V

n
đề
đào t

o ngu

n nhân l

c con ng
ườ
i trong s


nghi

p công
nghi

p hóa - hi

n
đạ
i hóa.
a. Vai tr
ò
th

c tr

ng ngu

n nhân l

c

n
ướ
c ta
Th

c hi


n công nghi

p hóa - hi

n
đạ
i hóa là m

t quy lu

t khách hang,
m

t
đò
i h

i t

t y
ế
u c

a n
ướ
c ta.
Đặ
c bi

t trong t

ì
nh h
ì
nh hi

n nay, chúng ta
đang th

c cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a có s

đi


u ti
ế
t
qu

n l
ý
c

a Nhà n
ướ
c th
ì
công nghi

p hóa - hi

n
đạ
i hóa là nhi

m v

tr

ng
tâm xuyên su

t th


i k

quá
độ
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i.
Trong nh

ng chính sách,
đườ
ng l

i v

công nghi

p hóa - hi

n
đạ
i hóa
đ


t n
ướ
c,
Đả
ng ta luôn ch

trương l

y vi

c phát huy ngu

n l

c con ng
ườ
i làm
y
ế
u t

cơ b

n cho s

phát tri

n nhanh và b

n v


ng c

a n

n kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c.
Để

đẩ
y m

nh, nhanh quá tr
ì
nh công nghi

p hóa - hi

n
đạ
i hóa, chúng ta ph

i
có m


t ngu

n l

c có
đầ
y
đủ
s

c m

nh c

v

th

l

c l

n trí l

c. Ngu

n nhân
l

c là y

ế
u t

, đi

u ki

n
đầ
u vào quy
ế
t
đị
nh nh

t v
ì
ngu

n nhân l

c quy
ế
t
đị
nh
phương h
ướ
ng,
đầ

u tư, n

i dung, b
ướ
c đi và bi

n pháp th

c hi

n s

nghi

p
công nghi

p hóa - hi

n
đạ
i hóa. Do đó c

n ph

i chú tr

ng t

i vi


c phát tri

n
ngu

n nhân l

c - con ng
ườ
i c

v

s

l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng, năng l

c và tr
ì
nh
độ
. Đây chính là v


n
đề
c

p bách, lâu đài và cơ b

n trong s

nghi

p công
nghi

p hóa - hi

n
đạ
i hóa
đấ
t n
ướ
c.
Ngh

quy
ế
t IV Ban ch

p hành Trung ương
Đả

ng khóa VII nêu r
õ
: Cùng
v

i khoa h

c, công ngh

, giáo d

c và đào t

o là qu

c sách hàng
đầ
u, là
độ
ng
l

c thúc
đẩ
y. Như v

y, giáo d

c là m


t d

ng
đầ
u tư cho s

phát tri

n v
ì
nó là
độ
ng l

c thúc
đẩ
y kinh t
ế
phát tri

n. S

nghi

p giáo d

c đao t

o có tính x
ã

h

i
hóa cao. N

n giáo d

c và đào t

o t

t s

cho chúng ta ngu

n nhân l

c v

i
đủ



s

c m

nh, đáp


ng yêu c

u tr
ướ
c m

t và lâu dài. Do v

y s

nghi

p giáo d

c
ph

i là s

nghi

p c

a toàn
Đả
ng, toàn dân,
đồ
ng th

i ph


i tranh th

s

h

p
tác,

ng h

c

a các n
ướ
c trên th
ế
gi

i thông qua vi

c h

p tác giáo d

c.
M

c dù n


n giáo d

c c

a n
ướ
c ta
đượ
c s

quan tâm sâu s

c c

a
Đả
ng
và Nhà n
ướ
c, nhưng nó v

n chưa phát tri

n tương x

ng v

i ti


m năng và v

n
chưa hoàn thành nhi

m v


đượ
c giao.
* S

l
ượ
ng
Theo đi

u tra lao
độ
ng và vi

c làm tháng 7 năm 2000, dân s

trong
độ

tu

i lao
độ

ng (nam t

15 - 60, n

15 - 55 tu

i)

Vi

t Nam là 46,2 tri

u ng
ườ
i,
chi
ế
m 59% t

ng s

dân (1989 ch

là 55%). Trong th

p k

qua, Vi

t Nam đang

chuy

n d

n t

giai đo

n c

u trúc dân s

tr

sang "cơ c

u dân s

vàng" - dư l

i
dân s

", đó là th

i k

t

l


dân s

trong
độ
tu

i lao
độ
ng

m

c cao trong khi
t

l

dân s

ph

thu

c gi

m (s

tr


em gi

m d

n và t

l

ng
ườ
i già chưa tăng
cao). D

báo dân s

Vi

t Nam hai th

p k


đầ
u th
ế
k

21 s

duy tr

ì
"cơ c

u
dân s

vàng" v

i t

l

dân s

trong
độ
tu

i lao
độ
ng ti
ế
p t

c tăng cao và
đạ
t
đỉ
nh cao nh


t là g

n 70% vào năm 2009 (56 tri

u ng
ườ
i). Trong 10 năm
(1999 - 2009), m

i năm có thêm 1,8 tri

u ng
ườ
i b
ướ
c vào
độ
tu

i lao
độ
ng (t


15 tu

i tr

lên), trong khi đó s


ng
ườ
i ra kh

i
độ
tu

i lao
độ
ng (60 tu

i tr


lên), ch

có 0,35 tri

u ng
ườ
i. D

tính trong 10 năm t

i, m

c tăng dân s

trong

độ
tu

i lao
độ
ng b
ì
nh quân là 2,5% g

p hơn hai l

n tăng ngu

n nhân l

c cao
nh

t t

tr
ướ
c
đế
n nay trong l

ch s

dân s


Vi

t Nam. Đó v

a là ti

m năng, cơ
h

i l

n v

ngu

n nhân l

c và là thách th

c r

t l

n
đố
i v

i v

n

đề
gi

i quy
ế
t
vi

c làm.
V

i s

l
ượ
ng ng
ườ
i b
ướ
c vào
độ
tu

i lao
độ
ng
đạ
t m

c k


l

c như hi

n
nay, cùng v

i hàng ch

c v

n lao
độ
ng dôi dư t

các cơ quan, doanh nghi

p
Nhà n
ướ
c, 2 th

p k


đầ
u tiên c

a th

ế
k

21 s

t

o ra áp l

c r

t l

n v

vi

c làm
và ngu

n v

n đang căng th

ng v

i t

l


th

t nghi

p

m

c cao (m

t s

lao
độ
ng th

t nghi

p rơi vào nhóm lao
độ
ng tr


đượ
c đào t

o, gây ra nhi

u h


u


qu

c

v

kinh t
ế
x
ã
h

i. Bên c

nh đó c
ò
n có hàng tri

u ng
ườ
i già tuy tu

i cao
nhưng v

n c
ò

n kh

năng và mong mu

n
đượ
c làm vi

c.
Trên ph

m vi c

n
ướ
c, c

u trúc dân s

bi
ế
n
đổ
i t

o cơ h

i thu

n l


i cho
s

phát tri

n kinh t
ế
, tuy nhiên do hoàn c

nh
đị
a l
ý
và t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
- x
ã

h

i khác nhau gi

a các vùng mi

n, nên


các t

nh
đồ
ng b

ng do m

c sinh
s

ng th

p trong nhi

u năm qua và "cơ c

u dân s

vàng"
đã
b

t
đầ
u phát huy
tác d

ng, t


o ra nhi

u thách th

c l

n v

vi

c làm cho
đị
a phương v

n
đấ
t ch

t
ng
ườ
i đông. T

i các t

nh vùng Tây Nguyên, mi

n núi Tây B


c, do m

c sinh


nh

ng vùng này v

n c
ò
n cao nên c

u trúc dân s

c
ò
n tr

. Lu

ng di cư t

phát
r

t l

n
đổ

t

các vùng nông thôn, mi

n núi
đế
n các thành ph

, Tây Nguyên và
vùng Đông Nam B

. Trong m

t s

doanh nghi

p

các vùng này, s

lao
độ
ng
ngo

i t

nh chi
ế

m
đế
n 80%.
* Ch

t l
ượ
ng
M

c dù là qu

c gia
đứ
ng th

hai trên th
ế
gi

i v

xu

t kh

u g

o, trên
90% dân s


bi
ế
t ch

, song hi

n t

i

n
ướ
c ta, c

3 tr

em (d
ướ
i 5 tu

i) th
ì

m

t cháu b

suy dinh d
ưỡ

ng, c

3 bà m

mang thai th
ì
1 ng
ườ
i b

thi
ế
u máu,
th

m chí

nh

ng vùng khó khăn và
đặ
c bi

t khó khăn, c

2 tr

em th
ì
có 1

chú b

suy dinh d
ưỡ
ng. Tuy chưa có s

li

u chung v

c

n
ướ
c song các nghiên
c

u cho th

y th

l

c c

a thanh niên Vi

t Nam ti
ế
n b


r

t ch

m trong nhi

u
năm qua. Chi

u cao trung b
ì
nh c

a thanh niên Vi

t Nam cu

i th

p k

80 ch


là 161 - 162 cm (so v

i 160 cm và 1930. Như v

y sau 50 năm, chi


u cao c

a
thanh niên Vi

t Nam h

u như không thay
đổ
i). Trong khi đó xu h
ướ
ng chung

các n
ướ
c phát tri

n là chi

u cao trung b
ì
nh c

a nam thanh niên c

sau 10
năm s

tăng 1 cm và n


ng thêm 1 kg.T

i khu v

c thành th

như Hà N

i, dù t


l

tr

em suy dinh d
ưỡ
ng
đã
h

th

p, song l

i xu

t hi


n hi

n t
ượ
ng th

a dinh
d
ưỡ
ng (béo ph
ì
) đang có xu h
ướ
ng tăng. Nghiên c

u ch

n m

u

m

t s


tr
ườ
ng
Đạ

i h

c

Hà N

i và thành ph

H

Chí Minh cho th

y t

l

h

c sinh
béo ph
ì
2-4%.


T
ì
nh tr

ng lây nhi


m HIV/AIDS ti
ế
p t

c có xu h
ướ
ng gia tăng và lây
lan trong c

ng
đồ
ng. Trong s

hơn 26.000 ng
ườ
i b

nhi

m HIV/AIDS có
kho

ng 50%


độ
tu

i thanh niên (d
ướ

i 30 tu

i),
đặ
c bi

t 1,2/1000 ph

n


mang thai b

nhi

m HIV.
Đố
i v

i t

n

n ma túy, g

n 70% trong s

100.000
ng
ườ

i nghi

n ma túy

nhóm tu

i d
ướ
i 30.
S

l
ượ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng tuy tăng và dư th

a, nhưng l

i y
ế
u v

s

c
kh


e, tr
ì
nh
độ
tay ngh

h

n ch
ế
lao
độ
ng khu v

c thành th



Hà N

i th

a
kho

ng 7,5% và

thành ph

H


Chí Minh là 6,5% (đó là chưa k

hàng ch

c
van lao
độ
ng dôi dư do s

p x
ế
p l

i doanh nghi

p Nhà n
ướ
c). T

i khu v

c
nông thôn c
ò
n dư th

a 26% qu

th


i gian lao
độ
ng, tương đương kho

ng 9
tri

u ng
ườ
i, nhưng 95,5% lao
độ
ng không có tay ngh

. Theo t

ng đi

u tra dân
s

(4/1999) trong s

nh

ng ng
ườ
i t

13 tu


i tr

lên 92,4% là không có tr
ì
nh
độ
chuyên môn. M

c dù th

i đi

m hi

n t

i, m

i năm có thêm kho

ng 1,6 tri

u
ng
ườ
i b
ướ
c vào
độ

tu

i lao
độ
ng, nhưng theo d

báo trong 10 năm t

i, s




ng này s

tăng lên m

c cao nh

t là 1,8 tri

u ng
ườ
i, do đó vi

c đào t

o,
nâng cao tay ngh


và t

o vi

c làm cho s

lao
độ
ng hi

n t

i c
ũ
ng như cho s


thanh niên m

i b
ướ
c vào
độ
tu

i lao
độ
ng s

thách th


c vô cùng l

n.
Cơ c

u ngu

n lao
độ
ng
đượ
c đào t

o trong nh

ng năm qua c
ò
n r

t b

t
h

p l
ý
. N
ế
u năm 1979 c


1 cán b


Đạ
i h

c , cao
đẳ
ng có 2,2 cán b

trung h

c
chuyên nghi

p và 7,1 công nhân k

thu

t th
ì

đế
n năm 1997, cơ c

u này là 1-
1,5-1,7 và 1999 là h

p l

ý
, c

4 cán b


đạ
i h

c m

i có 1 công nhân k

thu

t
cao. Đây chính là t
ì
nh tr

ng "th

y nhi

u hơn th

". T

i các n
ướ

c phát tri

n th
ì

c

1 th

y có 10 th

, nhưng

n
ướ
c ta, b
ì
nh quân m

t th

y ch

có 0,95 th

.
Trong khi s

sinh viên
đạ

i h

c tăng nhanh th
ì
s

công nhân k

thu

t gi

m d

n
(1979 chi
ế
m 70% ,
đế
n năm 1999 gi

m xu

ng c
ò
n 30,3% trong t

ng s

l


c
l
ượ
ng lao
độ
ng k

thu

t). Trong các năm 1996 - 1998, b
ì
nh quân công nhân
k

thu

t tăng 6,3%/năm nhưng s

sinh viên
đạ
i h

c, cao
đẳ
ng tăng 27,5%.
M

t th


c t
ế
đáng lo ng

i như t

i các khu công nghi

p


Đồ
ng Nai, t

nay
đế
n
2010, m

i năm c

n kho

ng 20 ngàn lao
độ
ng k

thu

t, nhưng kh


năng đào


t

o ngh

c
ũ
ng cung

ng 12.000 ng
ườ
i/năm. Năm 1997 khu ch
ế
xu

t Tân
Thu

n c

n tuy

n 15.000 lao
độ
ng k

thu


t nhưng ch

tuy

n
đượ
c 3000 ng
ườ
i
đủ
tiêu chu

n.
Hi

n nay nhu c

u tuy

n lao
độ
ng k

thu

t h

u như không
đượ

c đáp

ng
đầ
y
đủ
, trong khi lao
độ
ng ph

thông l

i dư th

a quá nhi

u.
T

l

lao
độ
ng k

thu

t
đã
th


p l

i phân b

không
đồ
ng
đề
u gi

a các
ngành và các thành ph

n kinh t
ế
. R

t nhi

u lao
độ
ng k

thu

t t

p trung


các
cơ quan trung ương. Các ngành nông - lâm - ngư nghi

p, các thành ph

n kinh
t
ế
t

p th

, tư nhân, cá th

c
ò
n thi
ế
u nhi

u lao
độ
ng k

thu

t.

khu v


c nông
thôn, s

lao
độ
ng
đã
qua đào t

o chi
ế
m t

l

càng th

p (ch

kho

ng 4%).
Đặ
c
bi

t vùng mi

n núi, h


i
đả
o, đang thi
ế
u lao
độ
ng k

thu

t và trí th

c tr

m
tr

ng, trong khi s

tri th

c dư th

a gi

t

o

thành ph


ngày càng nhi

u.
Không nh

ng v

y, có nh

ng lao
độ
ng sau khi
đượ
c đào t

o
đã
không làm
đúng ngành ngh

, th

m chí c
ò
n làm công vi

c c

a lao

độ
ng gi

n đơn.
b. Nh

ng nguyên nhân d

n
đế
n ch

t l
ượ
ng ngu

n nhân l

c Vi

t
Nam c
ò
n y
ế
u kèm.
M

t là l


c l
ượ
ng và cơ s

trang thi
ế
t b

quá thi
ế
u th

n, y t
ế
cơ s

không
đả
m b

o chăm sóc s

c kh

e cho nhân dân,
đặ
c bi

t là mi


n núi, vùng sâu,
vùng xa. T
ì
nh tr

ng b

nh t

t v

n c
ò
n n

ng n

n. Hơn n

a nh

ng ki
ế
n th

c cơ
b

n v


chăm sóc s

c kh

e cho nhân dân c
ò
n th

p, v

sinh môi tr
ườ
ng c
ò
n r

t
kém, ô nhi

m, môi tr
ườ
ng ngày càng nghiêm tr

ng.
Đặ
c bi

t là cung c

p n

ướ
c
s

ch và x

l
ý
ch

t th

i các lo

i có tác
độ
ng b

t l

c
đế
n s

c kh

e nhân dân.
Hai là, cơ c

u giáo d


c đào t

o gi

a các b

c h

c, các ngành h

c, kh

i
ngành h

c trong c

n
ướ
c nói chung và

t

ng khu v

c nói riêng c
ò
n b


t h

p
l
ý
. Nguyên nhân ch

y
ế
u c

a t
ì
nh tr

ng này là do s

đi

u ti
ế
t c

a Nhà n
ướ
c v


giáo d


c đào t

o chưa hi

u qu

th

hi

n:
Vi

c đi

u ti
ế
t, qu

n l
ý
, giám sát th

c hi

n các ch

tiêu tuy

n sinh


các
b

c h

c, ngành h

c, kh

i h

c c
ò
n nhi

u b

t h

p l
ý
. Các tr
ườ
ng, các ngành
h

c,… m

r


ng ho

c thu hút ch

tiêu tuy

n sinh tùy
ý
, d

n t

i t
ì
nh tr

ng có


nh

ng ngành
đã
th

a l

i càng th


a trong khi các chuyên ngành
đã
thi
ế
u l

i
càng thi
ế
u.
Các chính sách, bi

n pháp khuy
ế
n khích theo h

c nh

ng ngành h

c,
kh

i ngành h

c mà x
ã
h

i c


n nhưng b

n thân
đố
i t
ượ
ng không mu

n h

c là
chưa hi

u qu

.
Vi

c m

r

ng tràn lan các lo

i h
ì
nh đào t

o là m


t nguyên nhân gây ra
t
ì
nh tr

ng này.
M

t s

ch
ế

độ
, chính sách
đã
ban hành
đế
n nay có nh

ng đi

m không
c
ò
n phù h

p ho


c thi
ế
u nh

ng văn b

n c

th

nên chưa khuy
ế
n khích cán b

,
công nhân viên trong các cơ s

s

n xu

t c
ũ
ng như các cơ quan Nhà n
ướ
c,
trong các t

ng l


p x
ã
h

i… b

i d
ưỡ
ng nâng cao tr
ì
nh
độ
văn hóa.
Ba là, kinh phí giáo d

c đào t

o. Do khu v

c tư nhân

Vi

t Nam chưa
phát tri

n và Nhà n
ướ
c c
ũ

ng chưa có chính sách chia s

gánh n

ng này cho
khu v

c tư nhân nên ph

n ch

y
ế
u là t

ngân sách Nhà n
ướ
c như v

y m

c chi
ngân sách Nhà n
ướ
c như v

y m

c chi ngân sách cho giáo d


c đào t

o
đã

s

gia tăng chút ít nhưng chưa đáp

ng
đượ
c yêu c

u c
ũ
ng như chưa ph

n ánh
s

ưu tiên và chưa tương x

ng v

i kh

năng, c
ò
n vào lo


i r

t th

p so v

i
nhi

u n
ướ
c trong khu v

c và th
ế
gi

i.
B

n là, m

c tiêu, n

i dung, chương tr
ì
nh h
ì
nh th


c, phương th

c và
phương pháp đào t

o ch

m
đổ
i m

i. Trong nh

ng năm g

n đây, ngành giáo
d

c và đào t

o
đã
có nh

ng n

l

c l


n nh

m
đổ
i m

i các n

i dung đó. B
ướ
c
đầ
u
đã
thu
đượ
c nh

ng k
ế
t qu

nh

t
đị
nh song c
ò
n chưa tương x


ng v

i ti

m
năng và yêu c

u
đặ
t ra.
Năm là,
độ
i ng
ũ
giáo viên

các tr
ườ
ng c
ò
n y
ế
u, thi
ế
u v

s

l
ượ

ng năng
l

c gi

ng d

y, nghiên c

u khoa h

c. Ngoài ra chính sách
đã
i ng

chưa th

a
đáng nên không phát huy
đượ
c ti

m năng và nhi

t huy
ế
t c

a h


.
Sáu là, m

ng l
ướ
i tr
ườ
ng và trung tâm đào t

o b

trí c
ò
n phân tán, hi

u
qu


đầ
u tư s

d

ng cơ s

v

t ch


t k

thu

t kém, l
ã
ng phí, ch

ng chéo.


B

y là, m

t b

ph

n nh

công nhân chưa nh

n th

c
đầ
y
đủ
v


s

c

n
thi
ế
t ph

i nâng cao tr
ì
nh
độ
văn hóa, tay ngh

nên c
ò
n th

ơ, chưa th

c s

c


g

ng ho


c t

n d

ng nh

ng đi

u ki

n
đã

để
t

h

c t

p, b

i d
ưỡ
ng nâng cao
tr
ì
nh
độ

c

a b

n thân.
II. M
ỘT

SỐ

GIẢI
PHÁP
NHẰM

GIẢI

QUYẾT

HỢP



VẤN

ĐỀ

VỀ

NGUỒN


NHÂN
LỰC

Nh
ì
n r
õ

đượ
c th

c tr

ng v

ngu

n nhân l

c c

a n
ướ
c ta
để
chúng ta
phát huy nh

ng đi


m m

nh, kh

c ph

c và h

n ch
ế
nh

ng đi

m y
ế
u
đồ
ng th

i
đưa ra nh

ng yêu c

u
đố
i v

i giáo d


c và đào t

o ngu

n nhân l

c.
Để

đả
m b

o ch

t l
ượ
ng v

m

t th

l

c cho ngu

n nhân l

c trong tương

lai, các chương tr
ì
nh b

o v

s

c kh

e bà m

và tr

em,
đặ
c bi

t chương tr
ì
nh
b

o v

s

c kh

e ph


n

, ph
ò
ng ch

ng suy dinh d
ưỡ
ng theo h
ướ
ng ngăn ng

a
c

n
đượ
c ti
ế
p t

c
đầ
u tư t

quan tâm và s

ph


i
đặ
c bi

t chú
ý

đế
n các vùng
mi

n núi, vùng sâu, vùng xa
để
gi

m d

n s

cách bi

t gi

a các vùng.
Các chương tr
ì
nh tuyên truy

n giáo d


c càn
đượ
c tăng c
ườ
ng
để
ngăn
ng

a t

xa các t

n

n l

m d

ng ma túy,
đặ
c bi

t trong thanh thi
ế
u niên.
Trong tr
ì
nh t


gi

i quy
ế
t ph

i đi tu

n t

t

ti
ế
p t

c xóa mù ch

, ph

c

p
ti

u h

c, đang b

nh


ng ki
ế
n th

c cơ b

n, đào t

o ngh

t

sơ c

p
đế
n các b

c
cao hơn nh

ng ph

i t

o ra m

t b


ph

n ng
ườ
i lao
độ
ng có ch

t l
ượ
ng cao,
đặ
c
bi

t ph

i chú tr

ng đào t

o lao
độ
ng k

thu

t, nh

m đáp


ng nhu c

u c

a
nh

ng ngành công ngh

m

i, các khu công nghi

p và các khu kinh t
ế
m

.
Vi

c m

r

ng quy mô giáo d

c đào t

o là r


t c

n thi
ế
t. Nhưng c

g

ng
m

r

ng quy mô giáo d

c đào t

o c

a n
ướ
c ta v

n không theo k

p t

c
độ

gia
tăng dân s

. Quy mô m

i ngành, b

c h

c hi

n nay
đề
u chưa đáp

ng
đượ
c yêu
c

u theo h

c c

a m

i l

a tu


i. Nh
ì
n chung s

h

c sinh và s

tr
ườ
ng l

p

m

i
ngành h

c t

m

u giáo, các c

p ph

thông, trung h

c chuyên nghi


p, cao
đẳ
ng,
đạ
i h

c,
đề
u tăng các h

th

ng trung tâm xúc ti
ế
n vi

c làm, các trung
tâm k

thu

t t

ng h

p, h
ướ
ng nghi


p và nhi

u cơ s

d

y ngh

bán công, dân
l

p, tư th

c
đượ
c thành l

p. Quy mô đào t

o có chuy

n bi
ế
n là nh

tăng


c
ườ

ng h
ì
nh th

c đào t

o ng

n h

n. Riêng
đố
i v

i quy mô c

a h

th

ng đào t

o
ngh

ngày càng b

thu h

p.

Đả
ng và Nhà n
ướ
c c

n có chính sách khuy
ế
n
khích m

r

ng và h

tr

cho các tr
ườ
ng d

y ngh

nh

m thu hút h

c sinh, sinh
viên, kh

c ph


c s

m

t cân
đố
i trong cơ c

u ngành h

c, b

c h

c c

a giáo d

c
và đào t

o. Giáo d

c m

m non có t

m quan tr


ng
đặ
c bi

t
đứ
ng t

góc
độ

chu

n b

n

n t

ng v

th

th

c và trí l

c cho ngu

n nhân l


c. Giáo d

c đào t

o
chuyên môn nghi

p v

k

thu

t, ngoài
ý
ngh
ĩ
a v

i tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
c
ò
n
đặ
c
bi


t quan tr

ng trong vi

c phát tri

n gi

m nguy cơ t

t h

u. Tuy nhiên, nh

ng
b

t h

p c

p gi

a các ngành đào t

o, gi

a các b


c h

c
đã
gây khó khăn không
ít cho s

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
. M

t s

ngành
đượ
c h

c sinh, sinh viên
theo h

c như m

t phong trào, m


t s

ngành th
ì
r

t ít ng
ườ
i theo h

c. N
ế
u
không có s

đi

u ch

nh k

p th

i, Vi

t Nam s

nhanh chóng g

p khó khăn v



độ
i ng
ũ
k

sư, công nhân k

thu

t như

nhi

u n
ướ
c Asea, nh

t là Thái Lan.
Giáo d

c đào t

o

thành ph

,
đồ

ng b

ng có đi

u ki

n phát tri

n hơn


nông thôn,vùng núi, vùng sâu, vùng xa r

t khó khăn.
Để
nâng cao ch

t l
ượ
ng
ngu

n nhân l

c

vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa mi

n núi, Nhà n
ướ

c
đã

chó chính sách c

p h

c b

ng, gi

m h

c phí, ưu tiên các h

c sinh nghèo v
ượ
t
khó.T

đó giúp h

có đi

u ki

n h

c t


p t
ì
m ki
ế
m vi

c làm, nâng cao m

c
s

ng. Chính nh

nh

ng ch

trương đúng
đắ
n này mà nh

ng b

t h

p l
ý
trong
cơ c


u vùng, mi

n c

a giáo d

c đào t

o ngu

n nhân l

c
đượ
c đi

u ch

nh ph

n
nào.
Y
ế
u t

quan tr

ng nh


t quy
ế
t
đị
nh ch

t l
ượ
ng ngu

n nhân l

c là vi

c
đổ
i m

i m

c tiêu, n

i dung, chương tr
ì
nh và phương pháp giáo d

c đào t

o.
Vi


c h

i nh

p và c

nh tranh kinh t
ế

đò
i h

i hàng hóa ph

i
đạ
t tiêu chu

n qu

c
t
ế

để
tăng kh

năng c


nh tranh trên th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i, t

đó ph

i
đò
i h

i có
tr
ì
nh
độ
công ngh

cao và kh

năng s

d

ng tương


ng các công ngh

đó.
Ngoài giáo d

c đào t

o chuyên môn, nghi

p v

v

m

t l
ý
thuy
ế
t c

n chú
ý

đi

u ki

n th


c hành,

ng d

ng, giáo d

c k

thu

t, tác phong lao
độ
ng công
nghi

p, rèn luy

n k

năng và nh

ng kh

năng thích

ng c

a ng
ườ

i lao
độ
ng


v

i nh

ng
đặ
c đi

m c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng. Song song v

i v

n
đề
giáo

d

c đào t

o con ng
ườ
i, chúng ta ph

i quan tâm
đế
n v

n
đề
dân s

, s

c kh

e,
để
nâng cao ch

t l
ượ
ng ngu

n nhân l


c, gi

m s

c ép
đố
i v

i quy mô và ch

t
l
ượ
ng giáo d

c.
Trong đi

u ki

n c

a Vi

t Nam hi

n nay, yêu c

u đa d


ng hóa các lo

i
h
ì
nh giáo d

c đào t

o r

t c

n thi
ế
t
để
b

sung c

i thi

n hi

n tr

ng ngu

n nhân

l

c nh

m kh

c ph

c nh

ng b

t h

p l
ý
v

vi

c phân b

ngu

n nhân l

c,
đồ
ng
th


i nâng cao hi

u qu

c

a
đầ
u tư cho giáo d

c và đào t

o
để
ph

c v

cho nhu
c

u phát tri

n. Trong l
ĩ
nh v

c giáo d


c h
ướ
ng nghi

p chúng ta c

n ph

i k
ế
t
h

p m

t cách khoa h

c v

i k
ế
ho

ch phát tri

n toàn di

n v

i chính sách s



d

ng sau đào t

o h

p l
ý

để
gi

m l
ã
ng phí v

chi phí v

giáo d

c đào t

o c

a
x
ã
h


i và c

a gia
đì
nh. Ng
ườ
i lao
độ
ng đào t

o ra
đượ
c làm vi

c đúng ngành,
đúng ngh

, đúng kh

năng và s

tr
ườ
ng c

a m
ì
nh. Ngoài ra, giáo d


c h
ướ
ng
nghi

p c
ũ
ng
đò
i h

i ph

i công tác d

báo ngh


để
xác
đị
nh
đượ
c xu h
ướ
ng
phát tri

n và nhu c


u v

lao
độ
ng trong t

ng giai đo

n. Giáo d

c đào t

o
chính quy, dài h

n là cơ s


để
h
ì
nh thành nên b

ph

n ng
ườ
i lao
độ
ng có tr

ì
nh
độ
chuyên môn, k

thu

t cao, có k

năng ti
ế
p c

n v

i khoa h

c, công ngh


m

i hi

n
đạ
i. Ngoài ra, c

n m


r

ng các lo

i h
ì
nh đào t

o ng

n h

n
để
c

i
thi

n hi

n tr

ng ngu

n nhân l

c hi

n nay và nhanh chóng nâng cao s


lao
độ
ng
đã
qua đào t

o c

a ta lên. H
ì
nh th

c giáo d

c t

i ch

c và t

xa c

n chú
ý

hơn
đế
n ch


t l
ượ
ng và hi

u qu

giáo d

c.
Chính sách x
ã
h

i hóa gi

i quy
ế
t vi

c làm c

n
đượ
c ti
ế
p t

c phát huy,
khôi ph


c các làng ngh

, ph

ngh


để
huy
độ
ng t

ng h

p các ngu

n l

c và s


tham gia r

ng r
ã
i c

a các thành ph

n kinh t

ế
, các t

ch

c x
ã
h

i m

i ng
ườ
i
dân. Kinh t
ế
h

gia
đì
nh, cơ s

doanh nghi

p ngành ngh



nông thôn, doanh
nghi


p v

a và nh



thành ph

là nh

ng cơ s

có th

thu hút nhi

u lao
độ
ng,
c

n
đượ
c t

o đi

u ki


n phát tri

n ch

t l
ượ
ng.
Các chính sách ph

c

p, ti

n lương c
ũ
ng nên
đượ
c đi

u ch

nh l

i
để
thu
hút ng
ườ
i lao
độ

ng v

công tác t

i cơ s

, các vùng khó khăn, tham gia xây


d

ng các công tr
ì
nh tr

ng đi

m nh

m
độ
ng viên thanh niên vào h

c các
tr
ườ
ng d

y ngh


và làm đúng ngh


đã
đào t

o, đóng góp s

c m
ì
nh vào s


nghi

p công nghi

p hóa - hi

n
đạ
i hóa
đấ
t n
ướ
c.
Tóm l

i, giáo d


c đào t

o ngu

n nhân l

c trong s

nghi

p công nghi

p
hóa - hi

n
đạ
i hóa
đấ
t n
ướ
c là m

t t

t y
ế
u khách quan, m

t nhi


m v

tr

ng
tâm trong quá tr
ì
nh
đổ
i m

i, xây d

ng
đấ
t n
ướ
c. M

c dù n

n giáo d

c đào t

o
đã

đạ

t
đượ
c nhi

u hành t

u to l

n (Vi

t Nam có ch

s

HDI tương
đố
i cao,
đượ
c x
ế
p vào các n
ướ
c có tr
ì
nh
độ
phát tri

n trung b
ì

nh) nhưng so v

i yêu
c

u phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i, n

n giáo d

c đào t

o c

a ta v

n chưa đáp

ng
đượ
c. Do đó càn có nh

ng chính sách h


tr

, khuy
ế
n khích và nh

ng
đườ
ng
l

i đúng
đắ
n c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c
đố
i v

i s

nghi

p giáo d


c


C.
Ý

KIẾN
CÁ NHÂN

I.V
IỆC
LÀM
CỦA

NGƯỜI
LAO
ĐỘNG

VẤN

ĐỀ

ĐỔI

MỚI
CHÍNH SÁCH
TIỀN
LƯƠNG
1. Vi


c làm c

a ng
ườ
i lao
độ
ng
Nói
đế
n vi

c làm và nâng cao ch

t l
ượ
ng cu

c s

ng c

a ng
ườ
i lao
độ
ng
lao
độ
ng nói
đế

n v

n
đề
b

c thi
ế
t và m

c đích c

a s

nghi

p phát tri

n kinh t
ế

x
ã
h

i. Vi

c giáo d

c và đào t


o ngu

n nhân l

c ph

i đi đôi v

i vi

c gi

i
quy
ế
t vi

c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng có t

o cho ng
ườ
i lao
độ
ng vi


c làm

n
đị
nh và m

c thu nh

p tương x

ng th
ì
m

i t

o
đượ
c
độ
ng l

c phát tri

n kinh
t
ế
.
Vi


c làm là ho

t
độ
ng t

o ra giá tr

, c

a c

i v

t ch

t. Mác Anghen
đã

kh

ng
đị
nh: "Lao
độ
ng là ngu

n g

c c


a m

i c

a c

i v

t ch

t, là đi

u ki

n cơ
b

n
đầ
u tiên c

a toàn b


đờ
i s

ng loài ng
ườ

i". Lao
độ
ng là ngu

n l

c quan
tr

ng
để
phát tri

n
đấ
t n
ướ
c. Gi

i quy
ế
t vi

c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng x
ã
h


i
v

a là m

c tiêu v

a là
độ
ng l

c c

a s

phát tri

n. Bên c

nh vi

c k
ế
t h

p các
gi

i pháp khuy

ế
n khích phát tri

n s

n xu

t, th

c hi

n các chương tr
ì
nh các
kinh t
ế
x
ã
h

i l

n, t

o ra nhi

u vi

c làm cho ng
ườ

i lao
độ
ng. Nhà n
ướ
c
đã

th

c hi

n các gi

i pháp h

tr

, tác
độ
ng vào nh

ng ng
ườ
i chưa có vi

c làm
ho

c th


t nghi

p, thi
ế
u vi

c làm
để
h

có thêm cơ h

i vi

c làm. Các mô h
ì
nh
kinh t
ế
h

p l
ý
, như mô h
ì
nh V-A-C, h
ì
nh th

c giao

đấ
t giao r

ng,
đượ
c nhân
r

ng

nhi

u nơi. Bên c

nh đó Nhà n
ướ
c c
ò
n có chính sách khuy
ế
n khích
ng
ườ
i dân t

làm giàu cho chính m
ì
nh, cho gia
đì
nh và cho x

ã
h

i. Lu

t doanh
nghi

p ra
đờ
i năm 1999 đánh d

u m

t b
ướ
c phát tri

n m

i, m

t b
ướ
c ngo

t
thu

n l


i cho các doanh nhân Vi

t Nam; làm giàu chính đáng là tiêu chí c

a
nhi

u cu

c h

i th

o, là m

c đích c

a nhi

u ch

trương, chính sách, là
độ
ng
l

c c

a nhi


u ng
ườ
i dân Vi

t Nam c

n cù, thông minh.
V

i n

n kinh t
ế
v

n
độ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ

a,
Đả
ng và
Nhà n
ướ
c luôn
đặ
t hi

u qu

x
ã
h

i và hi

u qu

kinh t
ế
lên hàng
đầ
u. Hi

u qu





kinh t
ế
ph

i đi đôi v

i hi

u qu

x
ã
h

i, trong đó vi

c t

o công ăn vi

c làm,
nâng cao m

c s

ng ng
ườ
i dân
đượ
c chú tr


ng nh

t; D

án xây d

ng khu
công nghi

p Dung Qu

t

mi

n Trung kh

c nghi

t, d

án m


đườ
ng m
ò
n H



Chí Minh là nh

ng chính sách, bi

n pháp h

p l
ý

đã
l

y hi

u qu

x
ã
h

i
đặ
t lên
hàng
đầ
u.
Gi

i quy

ế
t vi

c làm là k
ế
t qu

t

ng h

p c

a s

phát tri

n s

n xu

t, c

a
vi

c th

c hi


n các chương tr
ì
nh kinh t
ế
, x
ã
h

i và các gi

i pháp h

tr

trong
đó vi

c phát tri

n s

n xu

t, tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
là ti

n

đề
, đi

u ki

n cơ b

n
nh

t là t

nh

ng k
ế
t qu

b
ướ
c
đầ
u v

gi

i quy
ế
t vi


c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng
x
ã
h

i trong th

i gian qu

là r

t đáng khích l

. Tuy nhiên, th

c ti

n khách
quan c
ũ
ng cho th

y đi

u ki


n t

o ra vi

c làm chưa v

ng ch

c, nhi

u y
ế
u t


khác n

y sinh làm cho th

c tr

ng lao
độ
ng vi

c làm thêm khó khăn ph

c t

p.

T

l

th

t nghi

p

các đô th

n
ướ
c ta vào lo

i cao so v

i các n
ướ
c trong khu
v

c và có xu h
ướ
ng tăng. Ch

t l
ượ
ng lao

độ
ng th

p, ch

có 19% lao
độ
ng qua
đào t

o chuyên môn k

thu

t. Cơ c

u lao
độ
ng k

thu

t b

t h

p l
ý
, chưa đáp


ng
đượ
c yêu c

u c

a n

n kinh t
ế
và càng b

t c

p tr
ướ
c yêu c

u lao
độ
ng k


thu

t cao cho s

nghi

p công nghi


p hóa - hi

n
đạ
i hóa
đấ
t n
ướ
c. Vi

c phân
b

lao
độ
ng theo ngành c
ò
n nhi

u b

t h

p l
ý
. T

c
độ

chuy

n d

ch cơ c

u lao
độ
ng di

n ra th

p. L

c l
ượ
ng lao
độ
ng phân b

không
đồ
ng
đề
u chưa tương
x

ng v

i ti


m năng và yêu c

u phát tri

n c

a các vùng. Và m

t đi

u quan
tr

ng hơn n

a đó là công tác qu

n l
ý
lao
độ
ng theo ngành và theo l
ã
nh th

b

t
c


p so v

i yêu c

u, chưa giám sát
đượ
c s

v

n
độ
ng c

a th

tr
ườ
ng lao
độ
ng.
Hi

n nay

th

đô Hà N


i c
ũ
ng như nhi

u thành ph

khác, các ch

lao
độ
ng
v

i ngu

n nhân l

c ch

y
ế
u là nh

ng nông dân

nh

ng vùng nông thôn,
đang là v


n
đề
nan gi

i. Chúng ta c

n ph

i sáng t

o ra nhi

u h
ì
nh th

c kinh t
ế

làm ăn có hi

u qu

nh

m tăng thêm thu nh

p cho ng
ườ
i lao

độ
ng t

n d

ng
đượ
c qu

th

i gian nh

ng ngày nông nhàn.
2. V

n
đề

đổ
i m

i chính sách ti

n lương


Ti

n lương v


th

c ch

t là kho

n thù lao Nhà n
ướ
c tr

cho cán b

, công
ch

c tương x

ng v

i lao
độ
ng và tr
ì
nh
độ
nghi

p v


, ch

c trách
để
th

c hi

n
nh

ng công vi

c mà Nhà n
ướ
c

y quy

n cho h

.
Để
xác
đị
nh đúng ti

n lương t

i thi


u chung cho cán b

, công ch

c,
tr
ướ
c h
ế
t quan ni

m đúng
đắ
n v

giá tr

s

c lao
độ
ng. Đó là toàn b

nh

ng chi
phí c

n thi

ế
t v

ăn m

c,

đi l

i… bù
đắ
p cho m

t l
ượ
ng nh

t
đị
nh v

cơ b

p,
trí tu


đã
hao phí
để

duy tr
ì
cu

c s

ng c

a b

n thân ngư

i lao
độ
ng trong
tr

ng thái b
ì
nh th
ườ
ng
đồ
ng th

i tái s

n xu

t ra s


c lao
độ
ng c

v

s

l
ượ
ng
và ch

t l
ượ
ng trong nh

ng đi

u ki

n kinh t
ế
x
ã
h

i


n
đị
nh. Do đó, khi
đồ
ng
ti

n m

t giá, ch

s

giá c

sinh ho

t cao th
ì
ti

n lương danh ngh
ĩ
a ph

i
đượ
c
đi


u ch

nh thích

ng và k

p th

i
để

đả
m b

o ti

n lương th

c t
ế
cho ng
ườ
i lao
độ
ng.
Chúng ta c

n s

a

đổ
i, hoàn thi

n thang, b

ng lương cho cán b

công
ch

c Nhà n
ướ
c và ch
ế

độ
ph

c

p
đồ
ng th

i s

p x
ế
p, hoàn thi


n t

ch

c b


máy và biên ch
ế
cán b

công ch

c
đả
m b

o các yêu c

u tinh g

n, hi

u l

c,
hi

u qu


gi

m b

t t

ng s

cán b

, công ch

c h
ưở
ng lương Nhà n
ướ
c. Trên cơ
s

đó c

n t

ng b
ướ
c nâng cao dân lương t

i thi

u cho cán b


, công ch

c Nhà
n
ướ
c. Tr
ướ
c m

t c

n có s


độ
t phá, kh

c ph

c s

l

c h

u và b

t h


p l
ý
c

a
chính sách ti

n lương t

i thi

u hi

n hành.
Hi

n nay trong gi

i sinh viên đang có t
ì
nh tr

ng
đổ
xô đi làm cho các
công ty n
ướ
c ngoài, l
ý
do ch


y
ế
u là v
ì
m

c lương

các công ty này r

t cao,
nhưng m

t l
ý
do n

a c
ũ
ng không kém ph

n quan tr

ng đó là do nh

ng sinh
viên gi

i không có kh


năng kinh t
ế

để
xin vào các công ty Nhà n
ướ
c. Có
nhi

u nguyên nhân gi

i quy
ế
t cho v

n
đề
này. Th

nh

t là v
ì
hi

n nay đang có
chính sách gi

m biên ch

ế
, xây d

ng b

máy Nhà n
ướ
c g

n nh

nhưng hi

u
qu

và năng
độ
ng th

hai là do hi

n nay t
ì
nh tr

ng tham nh
ũ
ng, ăn h


i l


khi
ế
n cho vi

c thi tuy

n công ch

c r

t không công b

ng. H

không ch

n năng
l

c th

t s

mà ch

ch


n nh

ng gia
đì
nh thanh th
ế
và nhi

u ti

n ho

c có quy

n
cao ch

c tr

ng, có ti
ế
ng nói quan tr

ng trong m

t công ty, m

t s

, m


t b




ph

n nào đó. V
ì
v

y
đã
t

lâu h
ì
nh thành trong n
ế
p ngh
ĩ
c

a ng
ườ
i Vi

t Nam
nói chung và sinh viên nói riêng m


t quan ni

m: Vào
đượ
c nh

ng công ty
Nhà n
ướ
c "danh giá" là m

t gi

c mơ xa x


đố
i v

i nh

ng sinh viên nghèo
không có đi

u ki

n "ch

y ch


t". Đó là th

c tr

ng đáng bu

n.V
ì
v

y, bên c

nh
đổ
i m

i chính sách ti

n lương c

n có nh

ng bi

n pháp th

t r

n

để
làm trong
s

ch
độ
i ng
ũ
cán b

và làm cho
đồ
ng ti

n h

làm ra x

ng đáng v

i năng l

c,
trí tu

, nhi

t huy
ế
t c


a h

.
Đồ
ng th

i ph

i có chính sách phân ph

i th

t công b

ng "làm theo năng
l

c h
ưở
ng theo lao
độ
ng", tránh t
ì
nh tr

ng khác lương l

i th


p cho dù hao phí
lao
độ
ng b

ra như nhu. Ví d

như ngành bưu đi

n, đi

n l

c, lương nói chung
(g

m c

lương cơ b

n + th
ưở
ng + các kho

n thu khác) r

t cao, chênh l

ch
nhi


u so v

i thu nh

p c

a cán b

công nhân viên ch

c

các ngành khác, như
ngành ngân hàng. Ngay trong ngành ngân hàng chính sách ti

n lương c
ũ
ng có
nh

ng b

t c

p, lương

ngân hàng Nhà n
ướ
c th


p hơn nhi

u so v

i

các ngân
hàng khác như ngân hàng ngo

i thương. Đi

u này l
ý
gi

i
đượ
c nguyên nhân
v
ì
sao

nh

ng ngành
độ
c quy

n ng

ườ
i ta
đổ
xô tranh nhau vào, gây t
ì
nh tr

ng
dư th

a lao
độ
ng c
ò
n nh

ng ngành khác
đầ
u vào lao
độ
ng l

i thi
ế
u tr

m
tr

ng. Chính ph


c

n có nh

ng đi

u ch

nh b

t h

p l
ý
v


đầ
u vào

các tr
ườ
ng
Đạ
i h

c và ph

i t


o
đượ
c
độ
ng l

c phát tri

n .
II. SINH VIÊN V
IỆT
NAM
TRƯỚC

NHỮNG
THÁCH
THỨC

MỚI
.
Vi

t Nam đan t

ng b
ướ
c
đứ
ng tr

ướ
c nh

ng thách th

c l

n, văn minh trí
tu

phát tri

n t

ng giây, t

ng phút, n
ế
u không nhanh chóng đi t

i s

kéo nhau
cùng t

t h

u.
V


n m

nh, ti

n
đồ
c

a
đấ
t n
ướ
c ph

thu

c m

t ph

n quan tr

ng vào th
ế

h

tr

,thanh niên và sinh viên ph


i vươn lên cùng v

i cha anh làm ch


đấ
t
n
ướ
c ngay t

bây gi

.
Để
đóng góp cho s

phát tri

n c

a
đấ
t n
ướ
c và tương lai c

a dân t


c,
thanh niên và sinh viên ph

i có hoài b
ã
o và l
ý
t
ưở
ng, có tri th

c và k

năng,
ph

i "h

c, h

c n

a, h

c m
ã
i". Sinh viên Vi

t Nam c


n phát huy truy

n th

ng


văn hi
ế
n c

a dân t

c xây d

ng x
ã
h

i Vi

t Nam thành m

t "x
ã
h

i h

c

t

p",thành m

t "x
ã
h

i sáng t

o" đưa dân t

c ta tr

thành m

t 'dân t

c thông
thái", chi
ế
m l
ĩ
nh nh

ng
đỉ
nh cao trí tu

c


a nhân lo

i trong th
ế
k

21. N
ướ
c ta
b
ướ
c vào công nghi

p hóa - hi

n
đạ
i hóa v

i đi

m xu

t phát th

p trong khi
các n
ướ
c tiên ti

ế
n
đã
b
ướ
c vào n

n kinh t
ế
tri th

c, n

n văn minh trí tu

.
Trong k

nguyên c

a n

n văn minh trí tu

, s

phát tri

n tri th


c c

a nhân lo

i
s

tăng lên theo hàm m
ũ
. B

i v

y, th
ế
h

tr

,
đặ
c bi

t là sinh viên ph

i xây
d

ng cho m
ì

nh b

n l
ĩ
nh
độ
c l

p t

ch

, ngh

l

c sáng t

o và tinh th

n
đổ
i
m

i, ti
ế
p thu và làm ch

nh


ng thành t

u khoa h

c và công ngh

tiên ti
ế
n,
nh

ng tri th

c qu

n l
ý
và kinh doanh hi

n
đạ
i c

a nhân lo

i, trong khi
đẩ
y
nhanh ti

ế
n tr
ì
nh công nghi

p hóa - hi

n
đạ
i hóa s

m đưa n
ướ
c ta ti
ế
p c

n v

i
n

n kinh t
ế
tri th

c và x
ã
h


i thông tin.
Tr
ướ
c d
ò
ng thác l
ũ
ào

t c

a th

i
đạ
i thông tin, v

n c
ò
n t
ì
nh tr

ng ch
ì
m
trong thông tin nhưng có
đố
i v


ki
ế
n th

c, nhi

u sinh viên, h

c sinh v

n chưa
nh

n th

y t

m quan tr

ng c

a vi

c h

c, h

xem vi

c h


c là ngh
ĩ
a v

ch


không th

y đó là quy

n l

c c

a m

i ng
ườ
i. V
ì
v

y, ph

i giáo d

c cho sinh
viên, h


c sinh nh

n th

c đúng
đắ
n b

n ch

t v

n
đề
,
đặ
c bi

t ph

i nâng cao
ch

t l
ượ
ng giáo d

c, m


r

ng nhi

u h
ì
nh th

c giáo d

c.
Hi

n nay, chúng ta
đã
có nhi

u h
ì
nh th

c giáo d

c đáng khích l

và thu
nhi

u k
ế

t qu

t

t. Ví d

h
ì
nh th

c đào t

o t

xa có th

cung c

p ki
ế
n th

c cho
nh

ng ng
ườ
i không có đi

u ki


n h

c t

p trung ho

c nh

ng ng
ườ
i v

a h

c v

a
làm. H
ì
nh th

c giáo d

c này không ch

góp ph

n nâng cao tr
ì

nh
độ
ng
ườ
i dân
mà c
ò
n gi

m
đượ
c m

t chi phí đáng k

cho Nhà n
ướ
c và nhân dân.
Tuy v

y n

n giáo d

c c

a ta v

n c
ò

n nhi

u b

t c

p, trong s


đố
v

n
đề

lưu h

c sinh du h

c

n
ướ
c ngoài c
ũ
ng là m

t v

n

đề
quan tr

ng.
Do n

n kinh t
ế
ngày càng phát tri

n, nhu c

u h

c h

i ngày càng
cao,nhi

u ng
ườ
i t
ì
m
đế
n chân tr

i tri th

c m


i b

ng cách đi h

c t

p

n
ướ
c
ngoài b

i v
ì
h

ngh
ĩ
ki
ế
n th

c

tr
ườ
ng
đạ

i h

c chưa
đủ

để
nâng cao t

m hi

u
bi
ế
t hơn n

a, có nhi

u ki
ế
n th

c sâu r

ng v

nhi

u ngành mà chưa xu

t hi


n


h

Vi

t Nam: x
ã
h

i h

c th

c nghi

m, công ngh

v

t li

u, nghiên c

u các
d

ng năng l

ượ
ng m

i, trí tu

nhân t

o. V
ì
th
ế
mà h

h

c

b

t k

nơi nào
nh

ng v

n
đề

đấ

t n
ướ
c c

n cho dù ph

i n
ế
m tr

i n

i nh

c nh

n xa quê.
Nhưng ti
ế
c thay
đố
ch

là s

ít, r

t ít ng
ườ
i làm

đượ
c như h

c ngh
ĩ
. Theo
th

ng kê có
đế
n 68,3% lưu h

c sinh du h

c

n
ướ
c ngoài sau khi t

t nghi

p
không bi
ế
t hi

n nay h




đâu và làm g
ì
. R

t có th

nhi

u ng
ườ
i trong s

này
tr

v

n
ướ
c ho

c tr

v

nhà không báo cáo (ch

tính s


tri th

c tr

do Nhà
n
ướ
c g

i đi đào t

o

Liên Xô c
ũ
và các n
ướ
c Đông Âu t

1985 0- 199).
N
ế
u l

y m

c chi phí đào t

o
đạ

i h

c

Liên băng Nga, th

p nh

t 7800
USD/năm/ng
ườ
i 5 năm = 39000 USD, v

i 2936 ng
ườ
i h

c m

t 114.504.000
USD. Đây ch

tính riêng h

c phí chưa k

sinh ho

t phí và vé máy bay v



n
ướ
c. Đó là s

chi phí
đượ
c
đầ
u tư nhưng chưa bi
ế
t làm sao
để
thu h

i l

i
v

n. Nh

ng lưu h

c sinh này đi h

c d

a trên ngu


n kinh phí t

các h

c b

ng
tài tr

và hi

p tác song phương gi

a n
ướ
c ta và n
ướ
c b

n. T

1991
đế
n nay,
lo

i h
ì
nh đào t


o ngày càng phong phú và s

ng
ườ
i du h

c ngày càng tăng
lên, s

n
ướ
c nh

n đào t

o c
ũ
ng tăng lên. Trong khi đó công tác qu

n l
ý
lưu
h

c sinh l

i không có nh

ng chuy


n bi
ế
n phù h

p v

i t
ì
nh h
ì
nh m

i, do đó
không
đủ
s

c qu

n l
ý
s

lưu h

c sinh ngày càng tăng trên b
ì
nh di

n ngày càng

r

ng. V
ì
v

y chúng ta ph

i v

ch ra chính sách, k
ế
ho

ch khoa h

c và c

th


để

thu hút lưu h

c sinh tr

v

, ngăn ch


n t
ì
nh tr

ng ch

y máu ch

t xám, t

đó t

n
d

ng
đượ
c ngu

n l

c con ng
ườ
i trong s

nghi

p xây d


ng
đấ
t n
ướ
c. Tr
ướ
c
h
ế
t Nhà n
ướ
c ph

i t

o đi

u ki

n cho lưu h

c sinh sau khi t

t nghi

p có vi

c
làm ra thu nh


p tương x

ng;
đồ
ng th

i qu

n l
ý
ch

t ch

s

l
ượ
ng h

c sinh,
sinh viên du h

c và s

l
ượ
ng h

c sinh, sinh viên t


t nghi

p: n
ế
u h

c sinh đi
b

ng h

c b

ng nhà n
ướ
c th
ì
ph

i có nh

ng cam k
ế
t đúng
đắ
n gi

a h


c sinh
sinh viên và B

Giáo d

c và đào t

o, bu

c hai bên ph

i thi hành m

t cách
nghiêm túc, tránh t
ì
nh tr

ng Nhà n
ướ
c m

t m

t s

v

n l


n trong vi

c
đầ
u tư,
giáo d

c cho con ng
ườ
i nhưng không th

thu h

i l

i v

n.


III. THAM
KHẢO

MỘT

SỐ
CHÍNH SÁCH PHÁT
TRIỂN

NGUỒN

NHÂN
LỰC

VÀ GIÁO
DỤC
ĐÀO
TẠO

NGUỒN
NHÂN
LỰC



MỘT

SỐ

NƯỚC
KHÁC.
a. Tham kh

o n

n giáo d

c c

a M



Giáo d

c c

p
đạ
i h

c là m

t h
ì
nh th

c
đầ
u tư cá nhân v
ì
th
ế
nó m

r

ng
cho t

t c


nh

ng ai mu

n h

c, có năng l

c tư duy phù h

p v

i
đò
i h

i t

ng
nơi và có th

trang tr

i
đượ
c chi phí h

c t

p cho b


n thân. Do đó chính quy

n
liên bang và ti

u bang có chính sách cho vay v

i l
ã
i su

t th

p
để
sinh viên có
th

trang tr

i chi phí h

c t

p và sinh ho

t.
V


ch

t l
ượ
ng giáo d

c: s

l
ượ
ng ngành h

c và n

i dung

các tr
ườ
ng
Đạ
i h

c,cao
đẳ
ng m

i m

, có nhi


u ngành mà chúng ta chưa t

ng nghe th

y,
ví d

ngành th

n h

c, c

đi

n h

c; có nhi

u môn khác nhau trong chuyên
ngành giáo d

c như giáo d

c c

p 1,2… ho

c giáo d


c
đặ
c bi

t cho ng
ườ
i tàn
t

t. Có nhi

u môn h

c k

l

mà m

i l

p có t

1
đế
n 2 sinh viên h

c t

p. Tuy

v

y ưu đi

m l

n nh

t không n

m

s

l
ượ
ng ngành h

c mà

phương pháp
giáo d

c. Giáo d

c

đây theo h
ướ
ng đáp


ng đúng tr
ì
nh
độ
, nhu c

u c

a t

ng
cá nhân. M

c
độ
cá nhân hóa giáo d

c r

t cao, sinh viên có cơ h

i theo đu

i
nh

ng g
ì
mong mu


n mà b

n quan tâm và cho là h

p v

i kh

năng c

a m
ì
nh.
Đờ
i s

ng x
ã
h

i mang l

i nh

ng bi

u hi

n v

ượ
t kh

i khuôn kh

nhà
tr
ườ
ng, s

t

giác, trách nhi

m công nhân, tính h

p l
ý
và công vi

c, tinh th

n
công tác c

a ng
ườ
i M

r


t cao. Ví d

như b

n có th

t

t
ì
m sách, m
ướ
n ách
mà không ph

i tr
ì
nh th

v

i ai, m

c dù t

do như v

y nhưng chuy


n m

t sách,
qu

t ti

n không bao gi

x

y ra.
Cơ h

i ngh

nghi

p cao hơn m

t cách tương
đố
i so v

i các n
ướ
c khác.
M

t t


m b

ng
đạ
i h

c t

i n
ướ
c này cho phép b

n có th

t
ì
m vi

c

nhi

u nơi,
nh

t là
đố
i v


i nh

ng ngành công ngh

mà M

là c
ườ
ng qu

c. Chính v
ì
th
ế

n
ướ
c M

là cái b

t

p trung ch

t xám c

a th
ế
gi


i, r

t nhi

u nhân tài các qu

c
gia
đế
n M

h

c t

p và không tr

v

t

qu

c v
ì
h

có cơ h


i làm vi

c quá t

t
t

i M

.


b. M

t s

chính sách phát tri

n ngu

n nhân l

c và giáo d

c đào t

o
ngu

n nhân l


c trong chi
ế
n l
ượ
c công nghi

p hóa - hi

n
đạ
i hóa c

a các
n
ướ
c Đông Nam Á.
Tr
ướ
c h
ế
t, đó là k
ế
ho

ch hóa s

phát tri

n dân s


nh

m làm sao không
để
s

bùng n

dân s

tri

t tiêu nh

ng thành qu

c

a s

tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
.
Phát tri

n m


nh giáo d

c, ph

thông, nâng cao ki
ế
n th

c văn hóa và
ch

vi
ế
t chung c

a m

i ng
ườ
i.
C

i ti
ế
n h

th

ng đào t


o
đạ
i h

c và d

y ngh


để
đáp

ng nh

ng nhu
c

u c

a quá tr
ì
nh công nghi

p hóa - hi

n
đạ
i hóa.
Tăng nhanh vi


c làm, gi

m th

t nghi

p thông qua vi

c ưu tiên phát
tri

n các ngành công nghi

p s

d

ng nhi

u lao
độ
ng trong th

i k


đầ
u công
nghi


p hóa - hi

n
đạ
i hóa b

ng các chính sách khuy
ế
n khích các thành ph

n
kinh t
ế
phát tri

n,
đặ
c bi

t là thành ph

n kinh t
ế
tư nhân, và chính sách ưu tiên
các ngành công nghi

p quy mô v

a và nh


phát tri

n.
Th

c hi

n các chính ách và bi

n pháp phân ph

i l

i
để
h

n ch
ế
s


chênh l

ch thu nh

p gi

a các t


ng l

p nhân dân.


K
ẾT

LUẬN


B

t c

m

t s

phát tri

n nào đó c
ũ
ng
đề
u ph

i có m

t

độ
ng l

c thúc
đẩ
y phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i
đượ
c d

trên nhi

u ngu

n l

c: nhân l

c (ngu

n
l


c con ng
ườ
i), v

t l

c (ngu

n l

c v

t ch

t: công c

lao
độ
ng,
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng, tài nguyên thiên nhiên…) tài l

c (ngu

n l


c v

tài chính ti

n t

…).
Song ch

có ngu

n l

c con ng
ườ
i m

i t

o ra
độ
ng h

c cho s

phát tri

n,
nh


ng ngu

n l

c khác mu

n phát huy tác d

ng ch

có th

thông qua ngu

n
l

c con ng
ườ
i. Do v

y trong b

t c

x
ã
h

i nào, m


t
đấ
t n
ướ
c nào, v

n
đề
đào
t

o ngu

n nhân l

c c
ũ
ng đóng m

t vai tr
ò
c

c k

quan tr

ng.
Đặ

c bi

t

n
ướ
c
ta, v

n
đề
này l

i càng
đượ
c coi tr

ng hơn bao gi

h
ế
t. Con ng
ườ
i Vi

t Nam
đã
làm
đượ
c nh


ng đi

u k

di

u trong l

ch s

và con ng
ườ
i Vi

t Nam ch

c
ch

n c
ũ
ng làm
đượ
c nh

ng đi

u k


di

u như th
ế
trong tương lai. Như
đạ
i
t
ướ
ng V
õ
Nguyên Giáp
đã
t

ng nói: "Nh
ì
n l

i th
ế
k

XX, dân t

c Vi

t Nam
d
ũ

ng c

m và thông minh,
đã
làm
đượ
c nh

ng đi

u t
ưở
ng như không làm
đượ
c,
đã
làm cho hi

n th

c l

ch s

tr

thành huy

n tho


i. B
ướ
c vào th
ế
k


XXI và thiên niên k

m

i, dân t

c ta v

i hoài b
ã
o l

n và trí tu

sáng t

o s


nh

ng
ướ

c mơ t
ưở
ng như huy

n tho

i và quy
ế
t bi
ế
n nh

ng
ướ
c mơ

y thành
hi

n th

c l

ch s

.
M

c dù
đã

c

g

ng nhi

u nhưng bài
đề
án c

a em c
ũ
ng không tránh
kh

i nh

ng sai sót. Em mong
đượ
c s

giúp
đớ
và đóng góp c

a th

y
để
bài

vi
ế
t c

a em
đượ
c t

t hơn.


M
ỤC

LỤC


A. L

i m


đầ
u 1
B. N

i dung 2
I. V

n

đề
đào t

o ngu

n nhân l

c con ng
ườ
i trong s

nghi

p công nghi

p
hóa - hi

n
đạ
i hóa 2
1. Th
ế
nào là công nghi

p hóa - hi

n
đạ
i hóa 2

2. V

n
đề
đào t

o ngu

n nhân l

c con ng
ườ
i trong s

nghi

p công
nghi

p hóa - hi

n
đạ
i hóa 6
II. M

t s

gi


i pháp nh

m gi

i quy
ế
t h

p l
ý
v

n
đề
v

ngu

n nhân l

c 12
C.
Ý
ki
ế
n cá nhân 16
I.Vi

c làm c


a ng
ườ
i lao
độ
ng và v

n
đề

đổ
i m

i chính sách ti

n lương 16
1. Vi

c làm c

a ng
ườ
i lao
độ
ng 16
2. V

n
đề

đổ

i m

i chính sách ti

n lương 17
II. Sinh viên Vi

t Nam tr
ướ
c nh

ng thách th

c m

i. 19
III. Tham kh

o m

t s

chính sách phát tri

n ngu

n nhân l

c và giáo d


c
đào t

o ngu

n nhân l

c

m

t s

n
ướ
c khác 22
K
ế
t lu

n 24




×