Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Lý luận chung về kinh tế đối ngoại potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 19 trang )

Đ
ề án Kinh tế chính trị

Nguyễn Chí
Đ
ồng
-
Kế toán Kiểm toán
- K8
P
HẦN

MỞ

ĐẦU


Hi

n t

i n
ướ
c ta đang s

ng trong m

t th
ế
gi


i mà xu th
ế
toàn c

u hoá
đang phát tri

n, gia tăng m

nh m

v

quy mô và ph

m vi giao d

ch hàng
hoá…. công ngh

, k

thu

t truy

n bá nhanh chóng và r

ng r
ã

i. C

c di

n

y
v

a t

o ra nh

ng kh

năng m

i đ

m

r

ng th

tr
ườ
ng, thu hút v

n, công

ngh

, v

a
đặ
t ra nh

ng thách th

c m

i và nguy cơ t

t h

u ngày càng xa và s


c

nh tranh r

t gay g

t.
N

n kinh t
ế

n
ướ
c ta là m

t b

ph

n không th

tách r

i n

n kinh t
ế
th
ế

gi

i, nên không th

tính
đế
n nh

ng xu th
ế
c


a th
ế
gi

i t

n d

ng nh

ng cơ h

i
do chúng đem l

i,
đồ
ng th

i
đố
i phó v

i nh

ng thách th

c do xu th
ế

phát tri

n
c

a c

a kinh t
ế
th
ế
gi

i.
B

i v

y,
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta c

n chú tr

ng: "Gi

i pháp nâng cao
hi


u qu

kinh t
ế
- x
ã
h

i c

a kinh t
ế

đố
i ngo

i

n
ướ
c ta hi

n nay"
Bài vi
ế
t
đượ
c chia làm 3 chương
Chương 1: L

ý
lu

n chung v

kinh t
ế

đố
i ngo

i
Chương 2: Th

c tr

ng kinh t
ế

đố
i ngo

i

Vi

t Nam
Chương 3: Nh

ng gi


i pháp nâng cao hi

u qu

kinh t
ế
x
ã
h

i c

a kinh
t
ế

đố
i ngo

i c

a n
ướ
c ta hi

n nay.
Bài vi
ế
t c

ò
n nhi

u thi
ế
u sót và h

n ch
ế
mong
đượ
c s

góp
ý
c

a th

y
cô và các b

n. Em chân thành c

m ơn s

h
ướ
ng d


n t

n t
ì
nh c

a th

y cô giúp
em hoàn thành
đề
án này.
Đ
ề án Kinh tế chính trị

Nguyễn Chí
Đ
ồng
-
Kế toán Kiểm toán
- K8
P
HẦN

NỘI
DUNG
CHƯƠNG 1: L
Ý

LUẬN

CHUNG
VỀ
KINH
TẾ

ĐỐI

NGOẠI


I. Khái ni

m và vai tr
ò
c

a kinh t
ế

đố
i ngo

i
1. Khái ni

m
Kinh t
ế

đố

i ngo

i c

a m

t qu

c gia là 1 b

ph

n c

a kinh t
ế
qu

c t
ế
, là
t

ng th

các quan h

kinh t
ế
, khoa h


c, k

thu

t công ngh

c

a m

t qu

c gia
nh

t
đị
nh v

i các qu

c gia khác c
ò
n l

i ho

c v


i các t

ch

c kinh t
ế
qu

c t
ế

khác,
đượ
c th

c hi

n d
ướ
i nhi

u h
ì
nh th

c, h
ì
nh thành và phát tri

n trên cơ s



phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t và phân công lao
độ
ng qu

c t
ế
.
M

c dù kinh t
ế

đố
i ngo

i và kinh t

ế
qu

c t
ế
là 2 khái ni

m có m

i quan
h

v

i nhau, song không nên
đồ
ng nh

t chúng v

i nhau. Kinh t
ế

đố
i ngo

i là
quan h

kinh t

ế
mà ch

th

c

a nó là m

t qu

c gia v

i bên ngoài v

i n
ướ
c
khác ho

c v

i các t

ch

c qu

c t
ế

khác. C
ò
n kinh t
ế
qu

c t
ế
là m

i quan h


kinh t
ế
v

i nhau gi

a hai ho

c nhi

u n
ướ
c là t

ng th

quan h


kinh t
ế
c

a
c

ng
đồ
ng qu

c t
ế
.
2. Nh

ng h
ì
nh th

c ch

y
ế
u c

a kinh t
ế


đố
i ngo

i.
Kinh t
ế

đố
i ngo

i g

m nhi

u h
ì
nh th

c như: H

p tác s

n xu

t nh

n gia
công, xây d

ng xí nghi


p chung, khu công nghi

p khu k

thu

t cao, h

p tác
khoa h

c - công ngh

trong đó có h
ì
nh th

c đưa lao
độ
ng và chuyên gia đi
làm vi

c

n
ướ
c ngoài; ngo

i thương, h


p tác tín d

ng qu

c t
ế
, các ho

t
độ
ng
d

ch v

như du l

ch qu

c t
ế
, giao thông v

n t

i, thông tin liên l

c qu


c t
ế
, d

ch
v

thu
đổ
i chuy

n ngo

i t


đầ
u tư qu

c t
ế

Trong các h
ì
nh th

c kinh t
ế

đố

i ngo

i, ngo

i thương,
đầ
u tư qu

c t
ế

d

ch v

thu ngo

i t

là h
ì
nh th

c ch

y
ế
u và có hi

u qu


nh

t c

n
đượ
c coi
tr

ng.
Đ
ề án Kinh tế chính trị

Nguyễn Chí
Đ
ồng
-
Kế toán Kiểm toán
- K8
a. Ngo

i thương
Ngo

i thương hay c
ò
n g

i là thương m


i qu

c t
ế
, là t

trao
đổ
i hàng
hóa, d

ch v

hàng hóa h

u h
ì
nh và vô h
ì
nh, gi

a các qu

c gia thông qua xu

t
nh

p kh


u.
Trong các ho

t
độ
ng kinh t
ế

đố
i ngo

i gi

v

trí trung tâm và có tác
d

ng to l

n. T

o công ăn vi

c làm và nâng cao
đờ
i s

ng c


a ng
ườ
i lao
độ
ng
nh

t là trong các ngành xu

t kh

u.
N

i dung c

a ngo

i thương bao g

m: xu

t kh

u và nh

p kh

u hàng

hóa, thuê n
ướ
c ngoài ra công tác xu

t kh

u, trong đó xu

t kh

u là h
ướ
ng ưu
tiên và là m

t tr

ng đi

m c

a ho

t
độ
ng kinh t
ế

đố
i ngo


i

các n
ướ
c nói
chung và

n
ướ
c ta nói riêng.
b. H

p tác trong l
ĩ
nh v

c s

n xu

t
H

p tác trong l
ĩ
nh v

c s


n xu

t bao g

m gia công, xây d

ng xí nghi

p
chung, chuyên môn hóa và h

p tác hóa s

n xu

t qu

c t
ế
.
c. H

p tác khoa h

c - k

thu

t
H


p tác khoa h

c k

thu

t
đượ
c th

c hi

n d
ướ
i nhi

u h
ì
nh th

c, như
trao
đổ
i nh

ng tài li

u - k


thu

t và thi
ế
t k
ế
, mua bán gi

y phép trao
đổ
i kinh
nghi

m, chuy

n giao công ngh

, ph

i h

p nghiên c

u khoa h

c k

thu

t, h


p
tác đào t

o, b

i d
ưỡ
ng cán b

và công nhân…
d.
Đầ
u tư qu

c t
ế

Đầ
u tư qu

c t
ế
là 1 h
ì
nh th

c cơ b

n c


a quan h

kinh t
ế

đố
i ngo

i. Nó
là quá tr
ì
nh trong đó hai hay nhi

u bên (có qu

c t

ch khác nhau) cùng góp v

n
để
xây d

ng và tri

n khai m

t d


án
đầ
u tư qu

c t
ế
nh

m m

c đích sinh l

i).
Có hai lo

i h
ì
nh
đầ
u tư qu

c t
ế
.
Đầ
u tư tr

c ti
ế
p và

đầ
u tư gián ti
ế
p.
Đầ
u tư tr

c ti
ế
p là h
ì
nh th

c
đầ
u tư mà quy

n s

h

u và quy

n s

d

ng
qu


n l
ý
v

n c

a ng
ườ
i
đầ
u tư th

ng nh

t v

i nhau, t

c là ng
ườ
i có v

n
đầ
u tư
tr

c ti
ế
p tham gia vào vi


c t

ch

c, qu

n l
ý
, và đi

u hành d

án
đầ
u tư ch

u
trách nhi

m v

k
ế
t qu

, r

i ro trong kinh doanh và thu l


i nhu

n.
Đ
ề án Kinh tế chính trị

Nguyễn Chí
Đ
ồng
-
Kế toán Kiểm toán
- K8
Đầ
u tư gián ti
ế
p là lo

i h
ì
nh
đầ
u tư mà quy

n s

h

u tách r

i quy


n s


d

ng v

n
đầ
u tư, t

c là ng
ườ
i có v

n không tr

c ti
ế
p tham gia vào vi

c t


ch

c, đi

u hành d


án mà thu l

i d
ướ
i nhi

u h
ì
nh th

c l

i t

c cho vay (n
ế
u là
v

n cho vay) ho

c l

i t

c c

ph


n (n
ế
u là v

n c

ph

n), ho

c có th

không
thu l

i tr

c ti
ế
p (n
ế
u cho vay ưu
đã
i).
e. Các h
ì
nh th

c d


ch v

thu ngo

i t

du l

ch qu

c t
ế

Các d

ch v

thu ngo

i t

là 1 b

ph

n quan tr

ng c

a kinh t

ế

đố
i ngo

i.
Xu th
ế
hi

n nay là t

tr

ng các ho

t
độ
ng d

ch v

tăng lên so v

i hàng hóa
khác trên th

tr
ườ
ng th

ế
gi

i.
V

i Vi

t Nam vi

c
đẩ
y m

nh các ho

t
độ
ng d

ch v

thu ngo

i t

là gi

i
pháp c


n thi
ế
t, thi
ế
t th

c
để
phát huy l

i th
ế
c

a
đấ
t n
ướ
c.
3. Vai tr
ò
c

a kinh t
ế

đố
i ngo


i
Có th

khái quát vai tr
ò
to l

n c

a kinh t
ế

đố
i ngo

i qua các m

t sau
đây:
- Góp ph

n n

i li

n s

n xu

t và trao

đổ
i trong n
ướ
c v

i s

n xu

t và
trao
đổ
i qu

c t
ế
; n

i li

n th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c v

i th


tr
ườ
ng th
ế
gi

i và khu
v

c.
- Ho

t
độ
ng kinh t
ế

đố
i ngo

i góp ph

n thu hút v

n
đầ
u tư tr

c ti
ế

p
(FDI) và v

n vi

n tr

chính th

c t

các chính ph

và t

ch

c ti

n t

qu

c t
ế

(ODA), thu hút khoa h

c, k


thu

t, công ngh

, khai thác và

ng d

ng nh

ng
kinh nghi

m xây d

ng và qu

n l
ý
n

n kinh t
ế
hi

n
đạ
i vào n
ướ
c ta.

- Góp ph

n tích l
ũ
y v

n ph

c v

s

nghi

p công nghi

p hóa, hi

n
đạ
i
hóa
đấ
t n
ướ
c, đưa n
ướ
c ta t

m


t n
ướ
c nông nghi

p l

c h

u, lên n
ướ
c công
nghi

p tiên ti
ế
n hi

n
đạ
i.
- Góp ph

n thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
, t


o ra nhi

u công ăn vi

c làm,
gi

m t

l

th

t nghi

p, tăng thu nh

p,

n
đị
nh và c

i thi

n
đờ
i s


ng nhân dân
theo m

c tiêu dân giàu, n
ướ
c m

nh x
ã
h

i công b

ng dân ch

văn minh.
Đ
ề án Kinh tế chính trị

Nguyễn Chí
Đ
ồng
-
Kế toán Kiểm toán
- K8
T

t nhiên, nh

ng vai tr

ò
to l

n c

a kinh t
ế

đố
i ngo

i ch


đạ
t
đượ
c khi
ho

t
độ
ng kinh t
ế

đố
i ngo

i v
ượ

t qua
đượ
c nh

ng thách th

c (m

t trái) c

a
toàn c

u hóa và gi

đúng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a.
II. Tính t


t y
ế
u khách quan ph

i phát tri

n kinh t
ế

đố
i ngo

i
1. Phân công lao
độ
ng qu

c t
ế

Phân công lao
độ
ng qu

c t
ế
xu

t hi


n như là m

t h

qu

t

t y
ế
u c

a
phân công lao
độ
ng - x
ã
h

i phát tri

n v
ượ
t khuân kh

m

i qu

c gia. Nó di


n
ra gi

a các ngành, gi

a nh

ng ng
ườ
i s

n xu

t c

a nh

ng n
ướ
c khác nhau và
th

hi

n như là m

t h
ì
nh th


c
đặ
c bi

t c

a s

phân công lao
độ
ng, theo l
ã
nh
th

di

n ra trên ph

m vi th
ế
gi

i.
Phân công lao
độ
ng qu

c t

ế
là quá tr
ì
nh t

p trung vi

c s

n xu

t và cung
c

p m

t ho

c m

t s

l
ượ
ng s

n ph

m và d


ch v

c

a m

t qu

c gia nh

t
đị
nh
d

a trên cơ s

nh

ng l

i th
ế
c

a qu

c gia đó v

các đi


u ki

n t

nhiên, kinh
t
ế
, khoa h

c công ngh

và x
ã
h

i
để
đáp

ng nhu c

u c

a qu

c gia khác thông
qua trao
đổ
i qu


c t
ế
.
Nh

ng xu h
ướ
ng m

i c

a phân công lao
độ
ng qu

c t
ế
trong vài th

p
niên g

n đây:
- Phân công lao
độ
ng qu

c t
ế

di

n ra trên ph

m vi ngày càng r

ng l

n
bao quát nhi

u l
ĩ
nh v

c và v

i t

c
độ
nhanh.
- Phân công lao
độ
ng qu

c t
ế
di


n ra theo chi

u sâu.
- S

phát tri

n c

a phân công lao
độ
ng qu

c t
ế
làm xu

t hi

n ngày càng
nhi

u và nhanh các h
ì
nh th

c h

p tác m


i v

kinh t
ế
, khoa h

c - công ngh


ch

không đơn thu

n ch

có h
ì
nh th

c ngo

i thương như các th
ế
k

tr
ướ
c.
- Phân công lao
độ

ng qu

c t
ế
làm bi
ế
n
đổ
i nhanh chóng cơ c

u ngành
và cơ c

u lao
độ
ng trong t

ng n
ướ
c và trên ph

m vi qu

c t
ế
.
- S

phân công lao
độ

ng qu

c t
ế
th
ườ
ng
đượ
c bi

u hi

n qua các t

ch

c
kinh t
ế
qu

c t
ế
và các công ty xuyên qu

c gia, khi
ế
n cho vai tr
ò
c


a chúng
ngày 1 nâng cao trên tr
ườ
ng qu

c t
ế
trong l
ĩ
nh v

c phân ph

i tư b

n và l

i
nhu

n theo nguyên t

c có l

i cho các n
ướ
c phát tri

n.

Đ
ề án Kinh tế chính trị

Nguyễn Chí
Đ
ồng
-
Kế toán Kiểm toán
- K8
2. L
ý
do v

l

i th
ế
- cơ s

l

a ch

n c

a thương m

i qu

c t

ế

A.S.Mith
đã
đưa ra l
ý
thuy
ế
t l

i th
ế
tuy

t
đố
i song l
ý
thuy
ế
t này như
David Ricardo nh

n xét m

i ch

gi

i thích

đượ
c m

t ph

n như s

phân công
lao
độ
ng và thương m

i qu

c t
ế
. Ông đưa ra thuy
ế
t m

i - l
ý
thuy
ế
t l

i th
ế

tương

đố
i.
M

t s

nhà kinh t
ế
sau David Ricardo,
đã
làm r
õ
hơn b

n ch

t và đưa ra
cách l
ý
gi

i v

l

i th
ế
tương
đố
i.

- Các Mác đưa ra quan đi

m cho r

ng: Trong quan h

qu

c t
ế
vi

c xu

t
v

nh

p kh

u c

hai m

t hàng
đề
u có l

i nhu


n, và bao gi

ng
ườ
i ta c
ũ
ng xu

t
nh

ng hàng hóa là th
ế
m

nh c

a h

và th
ế
y
ế
u c

a qu

c t
ế

và ng
ượ
c l

i khi
nh

p kh

u bao gi

h

c
ũ
ng nh

p nh

ng hàng hóa v

i là th
ế
m

nh c

a qu

c t

ế

và th
ế
y
ế
u c

a b

n thân th

c ch

t c

a l

i nhu

n đó, chính là nh

bi
ế
t l

i d

ng
s


chênh l

ch c

a ti

n công và năng su

t lao
độ
ng gi

a dân t

c và qu

c t
ế

có.
- G. Haberler cho r

ng, cách l
ý
gi

i c

a David Ricardo chưa hoàn toàn

h

p l
ý
, mà nên l
ý
gi

theo thuy
ế
t v

chi phí cơ h

i. Theo l
ý
thuy
ế
t này th
ì
chi
phí cơ h

i c

a 1 hàng hóa là s

l
ượ
ng các hàng hóa ph


i c

t gi

m
để
nh
ườ
ng
l

i
đủ
các ngu

n l

c cho vi

c s

n xu

t thêm m

t đơn v

hàng hóa th


nh

t.
Như v

y qu

c gia nào có chi phí cơ h

i c

a 1 lo

i hàng hóa nào đó th

p
th
ì
qu

c gia đó có l

i th
ế
tương
đố
i trong vi

c s


n xu

t m

t hàng này.
- C
ò
n có nhi

u l
ý
thuy
ế
t như: l
ý
thuy
ế
t Hecksher ohhin,
đị
nh l
ý
sloper,
samuelson… song m

i cách l
ý
gi

i
đề

u đi
đế
n 1 chân l
ý
chung là l

i th
ế

đế
n
so sánh t

n t

i là khách quan mà m

i qu

c gia ph

i l

i d

ng
để
góp ph

n vào

s

phân công lao
độ
ng và thương m

i qu

c t
ế
nh

m nâng cao hi

u qu

c

a
ho

t
độ
ng kinh t
ế

đố
i ngo

i.

3. Xu th
ế
th

tr
ườ
ng
T

nh

ng th

p k

70 c

a th
ế
k

XX l

i đây, toàn c

u hóa khu v

c hóa
tr


thành xu th
ế
t

t y
ế
u c

a th

i
đạ
i d

n
đế
n "m

c

a" và "h

i nh

p" c

a m

i
qu


c gia vào c

ng
đồ
ng qu

c t
ế
trong đó, có xu th
ế
phát tri

n c

a th

tr
ườ
ng
Đ
ề án Kinh tế chính trị

Nguyễn Chí
Đ
ồng
-
Kế toán Kiểm toán
- K8
th

ế
gi

i. Xu th
ế
này có liên quan
đế
n s

phân công lao
độ
ng qu

c t
ế
và vi

c
v

n d

ng l

i th
ế
so sánh gi

a các qu


c gia trong thương m

i gi

a các n
ướ
c
v

i nhau.
D
ướ
i đây là nh

ng bi

u hi

n c

a xu th
ế
phát tri

n th

tr
ườ
ng th
ế

gi

i
- Thương m

i trong các ngành tăng lên r
õ
r

t.
- Kh

i l
ượ
ng thương m

i trong n

i b

các t

p đoàn kinh t
ế
khu v

c
không ng

ng m


r

ng.
- Thương m

i công ngh

phát tri

n nhanh chóng.
- Thương m

i phát tri

n theo h
ướ
ng t

p đoàn hóa kinh t
ế
khu v

c
Tóm l

i, s

h
ì

nh thành và phát tri

n kinh t
ế

đố
i ngo

i mà cơ s

khoa
h

c c

a nó ch

y
ế
u
đượ
c quy
ế
t
đị
nh b

i s

phân công và h


p tác lao
độ
ng
trên ph

m vi qu

c t
ế

đượ
c các qu

c gia v

n d

ng thông qua l

i th
ế
so sánh
để

ra quy
ế
t
đị
nh l


a ch

n các h
ì
nh th

c kinh t
ế

đố
i ngo

i, di

n ra trong đi

u ki

n
toàn c

u, khu v

c hóa và
đượ
c bi

u hi


n r
õ
nh

t

xu th
ế
phát tri

n c

a th


tr
ườ
ng th
ế
gi

i trong nh

ng th

p niên g

n đây.
III. Nguyên t


c cơ b

n c

a kinh t
ế

đố
i ngo

i
Để
m

r

ng kinh t
ế

đố
i ngo

i có hi

u qu

c

n quán tri


t nh

ng nguyên
t

c ph

n ánh nh

ng thông l

qu

c t
ế

đồ
ng th

i b

o
đả
m l

i ích chính đáng v


kinh t
ế

, chính tr

c

a
đấ
t n
ướ
c. Nh

ng nguyên t

c đó là:
1. B
ì
nh
đẳ
ng
Đây là nguyên t

c có
ý
ngh
ĩ
a quan tr

ng làm n

n t


ng cho vi

c thi
ế
t l

p
và l

a ch

n
đố
i tác trong quan h

kinh t
ế
qu

c t
ế
gi

a các n
ướ
c.
Kiên tr
ì

đấ

u tranh
để
th

c hi

n nguyên t

c này là nhi

m v

chung c

a
m

i qu

c gia, nh

t là các n
ướ
c đang phát tri

n khi th

c hi

n m


c

a và h

i
nh

p

th
ế
b

t l

i so v

i các n
ướ
c phát tri

n.
2. Cùng có l

i
Nó gi

vai tr
ò

là n

n t

ng kinh t
ế

để
thi
ế
t l

p và m

r

ng quan h

kinh
t
ế
gi

a các n
ướ
c v

i nhau
Đ
ề án Kinh tế chính trị


Nguyễn Chí
Đ
ồng
-
Kế toán Kiểm toán
- K8
Nguyên t

c cùng có l

i c
ò
n là
độ
ng l

c kinh t
ế

để
thi
ế
t l

p và duy tr
ì

lâu dài m


i quan h

kinh t
ế
gi

a các qu

c gia v

i nhau
Cùng có l

i kinh t
ế
là m

t trong nh

ng nguyên t

c làm cơ s

cho chính
sách kinh t
ế

đố
i ngo


i và Lu

t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Nguyên t

c này
đượ
c c

th


hóa thành nh

ng đi

u kho

n làm cơ s


để
k
ý
k
ế
t trong các ngh



đị
nh gi

a các
chính ph

và trong các h

p
đồ
ng kinh t
ế
gi

a các t

ch

c kinh t
ế
các n
ướ
c
v

i nhau.
3. Tôn tr


ng
độ
c l

p, ch

quy

n, không can thi

p vào công vi

c n

i
b

c

a m

i qu

c gia.
Trong quan h

qu

c t
ế

, m

i qu

c gia v

i tư cách là qu

c gia
độ
c l

p có
ch

quy

n v

m

t chính tr

, kinh t
ế
, x
ã
h

i và

đị
a l
ý

Nguyên t

c này
đò
i h

i m

i bên ph

i trong 2 bên ho

c nhi

u bên ph

i
th

c hi

n đúng các yêu c

u:
- T


n d

ng đi

u kho

n
đã

đượ
c k
ý
k
ế
t trong các ngh


đị
nh gi

a các
chính ph

và trong các h

p
đồ
ng kinh t
ế
gi


a các ch

th

kinh t
ế
v

i nhau.
- Không
đượ
c dùng các th

đo

n có tính ch

t can thi

p vào công vi

c
n

i b

c

a m


i qu

c gia cơ quan h

nh

t là dùng th

đo

n kinh t
ế
, k

thu

t và
kích
độ
ng
để
can thi

p vào
đườ
ng l

i, th


ch
ế
chính tr

c

a các qu

c gia đó.
4. Gi

v

ng
độ
c l

p, ch

quy

n dân t

c và c

ng c


đị
nh h

ướ
ng x
ã

h

i ch

ngh
ĩ
a
đã
ch

n
Đây là nguyên t

c v

a mang tính ch

t chung cho t

t c

các n
ướ
c khi
thi
ế

t l

p và th

c hi

n quan h


đố
i ngo

i, v

a là nguyên t

c có tính
đặ
c thù
đố
i
v

i các n
ướ
c x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a, trong đó có n
ướ
c ta. M

r

ng quan h

kinh t
ế

đố
i ngo

i là
để
t

o ra s

tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và b

n v


ng.
B

n nguyên t

c nói trên có m

i quan h

m

t thi
ế
t v

i nhau và
đề
u có
tác d

ng chi ph

i ho

t
độ
ng kinh t
ế


đố
i ngo

i gi

a các n
ướ
c trong đó có n
ướ
c
ta. V
ì
v

y không
đượ
c xem nh

nguyên t

c nào khi thi
ế
t l

p duy tr
ì
và m


r


ng kinh t
ế

đố
i ngo

i.
Đ
ề án Kinh tế chính trị

Nguyễn Chí
Đ
ồng
-
Kế toán Kiểm toán
- K8
CHƯƠNG II
T
HỰC

TRẠNG
KINH
TẾ

ĐỐI

NGOẠI



V
IỆT
NAM

I. Nh

ng thành t

u
S

phát tri

n kinh t
ế

đố
i ngo

i n
ướ
c ta trong th

i gian v

a qua có
ý

ngh
ĩ

a h
ế
t s

c quan tr

ng th

m chí là quy
ế
t
đị
nh
đố
i v

i s

tăng tr
ưở
ng kinh t
ế

c

a n
ướ
c ta. N
ướ
c ta

đã

đạ
t
đượ
c nhi

u thành t

u c

v

tăng tr
ưở
ng xu

t nh

p
kh

u thu hút v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài và phát tri


n du l

ch.
1. Kinh t
ế

đố
i ngo

i
đã

đạ
t t

c
độ
tăng tr
ưở
ng khá cao trong c

th

p
k

90 m

c dù có s


gi

m sút t

c
độ
t

1999.
N
ướ
c ta
đã
tr

thành n
ướ
c xu

t kh

u hàng
đầ
u th
ế
gi

i v

g


o, cà phê
Độ
i ng
ũ
các doanh nghi

p ho

t
độ
ng kinh t
ế

đố
i ngo

i
đã
tăng c

v

s


l
ượ
ng và ch


t l
ượ
ng.
Theo báo cáo c

a b

k
ế
ho

ch và
đầ
u tư (2005), th

tr
ườ
ng xu

t kh

u
đượ
c duy tr
ì
và m

r

ng; t


ng kim ng

ch xu

t kh

u tăng nhanh (16,2% năm);
chi
ế
m trên 50% GDP và
đạ
t 370 USD/ngày. Ngu

n v

n tài tr

phát tri

n
chính th

c ODA liên t

c tăng qua các năm. Ngu

n
đầ
u tư tr


c ti
ế
p c

a n
ướ
c
ngoài (FDI) tăng khá, nh

môi tr
ườ
ng
đầ
u tư ti
ế
p t

c
đượ
c c

i thi

n thông qua
vi

c s

a

đổ
i, b

sung các chính sách.
T

l

kim ng

ch xu

t kh

u so v

i GDP 2005 (%)

60.9
67.7
34.2
121.2
196.5
0
50
100
150
200

(Theo th


i báo kinh t
ế
Vi

t Nam - kinh t
ế
05 - 06)
Đ
ề án Kinh tế chính trị

Nguyễn Chí
Đ
ồng
-
Kế toán Kiểm toán
- K8
Câu l

c b

xu

t kh

u trên 100 tri

u USD
Đơn v


: Tri

u USD
7.378
1.399
4.808
3.005
1.142
2.87
0
1
2
3
4
5
6
7
8

(Theo th

i báo kinh t
ế
Vi

t Nam - kinh t
ế
05 - 06)

2. Th


tr
ườ
ng xu

t kh

u ti
ế
p t

c
đượ
c m

r

ng
Châu á v

n là th

tr
ườ
ng chính c

a hàng xu

t kh


u Vi

t Nam,
ướ
c
đạ
t
16,3 t

USD, chi
ế
m hơn 1 n

a t

ng kim ng

ch xu

t kh

u, tăng trên 22%, cao
hơn t

c
độ
chung. Trong đó, xu

t kh


u sang khu v

c Đông Nam á
đạ
t 5,5 t


USD tăng 40%.
Xu

t kh

u sang Châu M


ướ
c
đạ
t 5,8 t

USD, tăng trên 20,5% trong đó
xu

t kh

u sang th

tr
ườ
ng M



đạ
t » 6 t

USD, tăng » 19%. Xu

t kh

u sang
Canada, Mêxico, tăng cao hơn so v

i xu

t kh

u sang M

, xu

t kh

u sang
Châu
Đạ
i dương tăng khá cao lên
đế
n 38%, trong đó ch

y

ế
u là th

tr
ườ
ng
Australia
đạ
t 2,58 t

USD, tăng 41,9%.
Xu

t kh

u sang Châu Âu tăng th

p nh

t (7%)
Xu

t hi

n m

t s

th


tr
ườ
ng m

i

khu v

c Châu Phi, nên xu

t kh

u
sang Châu Phi tăng r

t cao, lên t

i 85%. Nhưng do th

ph

n

khu v

c này
c
ò
n nh


, nên tác
độ
ng
đế
n kim ng

ch và t

c
độ
chung không l

n.
M

t v

n
đề
quan tr

ng là gia nh

p t

ch

c thương m

i th

ế
gi

i (WTO)
3. Chính sách thu hút v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đạ
t hi

u qu

cao
Sau nh

ng năm
đổ
i m

i, vi

c th

c hi

n chính sách này


n
ướ
c ta
đã

mang l

i nh

ng thành t

u nh

t
đị
nh
Đ
ề án Kinh tế chính trị

Nguyễn Chí
Đ
ồng
-
Kế toán Kiểm toán
- K8
- T

12/1987 - 2001:Ta
đã

thu hút
đượ
c trên 300 d

án
đầ
u tư v

n tr

c
ti
ế
p c

a 700 doanh nghi

p t

62 n
ướ
c và vùng l
ã
nh th

trên th
ế
gi

i v


i t

ng
s

v

n là 4330 t

USD, nh

đó
để
h
ì
nh thành nhi

u khu công nghi

p, khu ch
ế

xu

t

các vùng kinh t
ế
tr


ng đi

m. Trong l
ĩ
nh v

c
đầ
u tư gián ti
ế
p, tính
chung cho
đế
n nay, n
ướ
c ta
đã
thu hút
đượ
c 20,0 t

USD các kho

n vi

n tr


phát tri


n chính th

c (ODA là ch

y
ế
u, c
ò
n ph

n vi

n tr

không hoàn l

i.
-
Đã
gi

i quy
ế
t
đượ
c m

t s


l
ượ
ng vi

c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng
-
Đã
góp ph

n vào ngân sách Nhà n
ướ
c và có xu h
ướ
ng tăng lên hàng
năm.
-
Đã
góp ph

n thúc
đẩ
y n

n kinh t
ế
tăng tr

ưở
ng, chuy

n d

ch cơ c

u c

a
n

n kinh t
ế
, tham gia th

c hi

n nhi

u chương tr
ì
nh m

c tiêu có hi

u qu

.
II. H


n ch
ế

1. Lu

t pháp th

ch
ế
chưa th

c s

phù h

p
H

th

ng lu

t pháp c
ò
n thi
ế
u toàn di

n, chưa

đồ
ng b

, chưa đáp

ng
đượ
c yêu c

u qu

n l
ý

đấ
t n
ướ
c b

ng pháp lu

t. Nh
ì
n chung quan tr

ng liên
quan t

i v


n
đề

đổ
i m

i kinh t
ế
- x
ã
h

i ch

m
đượ
c th

ch
ế
hóa.
M

t s

văn b

n pháp lu

t quan tr


ng
đã
ban hành song hi

u l

c th

c thi
chưa cao.
Tính c

th

, minh b

ch r
õ
ràng c

a nhi

u lu

t c
ò
n th

p

Quy tr
ì
nh xây d

ng pháp lu

t c
ò
n thi
ế
u dân ch

,
đạ
i chúng.
Trong xu th
ế
ngày nay, t

t y
ế
u m

c

và h

i nh

p

đò
i h

i s

v

n hành
n

n kinh t
ế
năng
độ
ng, phù h

p. B

i th
ế
pháp lu

t có v

trí r

t quan tr

ng, tác
đ


ng

nh h
ưở
ng l

n
đế
n kinh t
ế

đố
i ngo

i ngày nay.
2. Xu

t kh

u tăng chưa

n
đị
nh
Do th

tr
ườ
ng bi

ế
n
độ
ng, chính sách và đi

u hành xu

t kh

u, công tác
xúc ti
ế
n thương m

i, đăng k
ý
thương hi

u c
ò
n y
ế
u, ch

t l
ượ
ng hàng th

p, giá
thành l


i cao
Đ
ề án Kinh tế chính trị

Nguyễn Chí
Đ
ồng
-
Kế toán Kiểm toán
- K8
T

tr

ng hàng gia công trong cơ c

u hàng xu

t kh

u c
ò
n l

n nh

t là
nh


ng m

t hàng có kim ng

ch cao: d

t may, gi

y dép, đi

n t

, linh ki

n máy
tính… t

tr

ng hàng thô và sơ ch
ế
l

n. chi
ế
m 58% l
ượ
ng hàng xu

t kh


u.
3. S

c c

nh tranh hàng hóa c
ò
n th

p
Năng l

c c

nh tranh c

a nhi

u m

t hàng

n
ướ
c ta c
ò
n h

n ch

ế


t

m
qu

c gia và t

m doanh nghi

p. Cơ c

u kinh t
ế
trong n
ướ
c c
ò
n l

c h

u so v

i
chuy

n d


ch cơ c

u s

n xu

t, trao
đổ
i và tiêu dùng trên th
ế
gi

i.
Do h

n ch
ế
c

a nhi

u y
ế
u t

khách quan c
ũ
ng như t


th

c tr

ng kinh
t
ế
, hàng hóa n
ướ
c ta s

c c

nh tranh c
ò
n kém do m

u m
ã
chưa
đẹ
p, ch

t
l
ượ
ng giá thành chưa h

p l
ý

. Hơn n

a kh

năng qu

ng bá s

n ph

m, khâu
Marketing hàng hóa c
ò
n nhi

u h

n ch
ế
, tính thương hi

u s

n ph

m chưa cao.
Đây là m

t v


n
đề
quan tr

ng mà chúng ta c

n kh

c ph

c
để
đáp

ng
đượ
c
ti
ế
n tr
ì
nh h

i nh

p c

a th
ế
gi


i.
T

nh

ng h

n ch
ế
trên ta có th

th

y n

n kinh t
ế
v

n c
ò
n ph

thu

c
nhi

u vào y

ế
u t

bên ngoài như xu

t kh

u, giá c

trên th
ế
gi

i…. đi

u này gây

nh h
ưở
ng không nh

trong quá tr
ì
nh phát tri

n kinh t
ế
c

a n

ướ
c ta.
Để

đả
m
b

o phát tri

n

n
đị
nh và b

n v

ng chúng ta ph

i
đặ
t ra nh

ng k
ế
ho

ch mang
t


m v
ĩ
mô l

n vi mô,
để
có th

đi

u ti
ế
t n

n kinh t
ế
v

n hành m

t cách

n
đị
nh và không ng

ng tăng tr
ưở
ng.

Đ
ề án Kinh tế chính trị

Nguyễn Chí
Đ
ồng
-
Kế toán Kiểm toán
- K8
CHƯƠNG 3
N
HỮNG

GIẢI
PHÁP NÂNG CAO
HIỆU

QUẢ
KINH T

-


HỘI

CỦA
KINH
TẾ

ĐỐI


NGOẠI

NƯỚC
TA
HIỆN
NAY

I. Ngo

i thương
Trong các ho

t
độ
ng kinh t
ế

đố
i ngo

i , ngo

i thương gi

v

trí trung
tâm và có tác d


ng to l

n góp phà làm tăng s

c m

nh t

ng h

p, tăng tích l
ũ
y
c

a m

i n
ướ
c nh

s

d

ng có hi

u qu

l


i th
ế
so sánh gi

a các qu

c gia trong
trao
đổ
i qu

c t
ế
, là
độ
ng l

c thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
, đi

u ti
ế
t th


a thi
ế
u
trong m

i n
ướ
c nâng cao tr
ì
nh
độ
công ngh

và cơ c

u ngành ngh

trong
n
ướ
c.
B

i th
ế
gi

i pháp
đầ
u tiên r


t quan tr

ng là bi
ế
n ngo

i thương thành
đò
n b

y có s

c m

nh phát tri

n kinh t
ế
qu

c dân .
1.
Đả
m b

o s




n
đị
nh v

môi tr
ườ
ng chính tr

, kinh t
ế
x
ã
h

i
Môi tr
ườ
ng chính tr

, kinh t
ế
- x
ã
h

i là nhân t

cơ b

n, có tính quy

ế
t
đị
nh
đố
i v

i ho

t
độ
ng kinh t
ế

đố
i ngo

i,
đặ
c bi

t là
đố
i v

i vi

c thu hút
đầ
u

tư n
ướ
c ngoài -h
ì
nh th

c ch

y
ế
u, quan tr

ng c

a ho

t
độ
ng kinh t
ế

đố
i ngo

i.
Kinh nghi

m th

c ti


n
đã
ch

ra r

ng n
ế
u s



n
đị
nh chính tr

không
đượ
c
đả
m b

o, môi tr
ườ
ng kinh t
ế
không thu

n l


i, thi
ế
u các chính sách khuy
ế
n
khích, môi tr
ườ
ng x
ã
h

i thi
ế
u tính an toàn…. s

tác
độ
ng x

u t

i quan h

h

p
tác kinh t
ế
, trên h

ế
t là
đố
i v

i vi

c thu hút
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, b

i l

s

tác
độ
ng gián ti
ế
p ho

c tr

c ti
ế
p
đố
i v


i t

su

t l

i nhu

n c

a các
đố
i tác.
2. Có chính sách thích h

p
đố
i v

i t

ng h
ì
nh th

c kinh t
ế

đố

i ngo

i
Đây là gi

i pháp quan tr

ng nh

m phát tri

n đa d

ng có hi

u qu

kinh
t
ế

đố
i ngo

i. Vi

c m

r


ng và nâng cao hi

u qu

kinh t
ế

đố
i ngo

i
đò
i h

i.
M

t m

t ph

i m

r

ng, các h
ì
nh th

c kinh t

ế

đố
i ngo

i m

t khác ph

i
s

d

ng linh ho

t phù h

p v

i đi

u ki

n c

th

.
Đặ

c bi

t là ph

i s

d

ng chính
sách thích h

p
đố
i v

i m

i h
ì
nh th

c kinh t
ế

đố
i ngo

i. Ch

ng h


n
đố
i v

i
h
ì
nh th

c ngo

i thương c

n ph

i có chính sách khuy
ế
n khích m

nh m

s

n
Đ
ề án Kinh tế chính trị

Nguyễn Chí
Đ

ồng
-
Kế toán Kiểm toán
- K8
xu

t kinh doanh hàng xu

t kh

u, tăng nhanh t

tr

ng s

n ph

m có hàm l
ượ
ng
công ngh

cao phát tri

n m

nh m

nh


ng s

n ph

m hàng hoá d

ch v

có kh


năng c

nh tranh, có cơ ch
ế
b

o hi

m hàng xu

t kh

u,
đặ
c bi

t là nông s


n,
đầ
u
tư cho ho

t
độ
ng h

tr

xu

t kh

u. Khuy
ế
n khích s

d

ng thi
ế
t b

hàng hoá
s

n xu


t trong n
ướ
c tăng nhanh kim ng

ch xu

t kh

u ti
ế
n t

i cân b

ng xu

t
nh

p kh

u. Th

c he

en chính sách b

o h

có l


a ch

n, có th

i h

n. Ch


độ
ng
thâm nh

p th

tr
ườ
ng qu

c t
ế
, chú tr

ng th

tr
ườ
ng các trung tâm kinh t
ế

th
ế

gi

i, m

r

ng th

tr
ườ
ng quen thu

c, tranh th

m

i cơ h

i m

th

tr
ườ
ng m

i.

Ti
ế
p t

c c

i thi

n môi tr
ườ
ng
đầ
u tư, tăng s

c h

p d

n nh

t là
đố
i v

i các
công ty xuyên qu

c gia. Khuy
ế
n khích các doanh nghi


p Vi

t Nam
đầ
u tư ra
n
ướ
c ngoài và các chính sách h

tr

công dân Vi

t Nam kinh doanh

n
ướ
c
ngoài. Có chính sách thích h

p tranh th

ngu

n v

n ODA…
Tăng c
ườ

ng m

r

ng và có bi

n pháp h

u hi

u
đố
i v

i các h
ì
nh th

c
kinh t
ế

đố
i gno

i khác như gia công, h

p tác khoa h

c - công ngh


và các
d

ch v

thu ngo

i t

, có chính sách t

giá thích h

p.
Đi

u c

n lưu
ý
là hi

n nay, trên th

tr
ườ
ng th
ế
gi


i nh
ì
n chung n
ướ
c ta
đang

vào th
ế
thua thi

t so v

i các n
ướ
c có n

n công nghi

p hi

n
đạ
i. Do v

y
th
ế
gi


i, xây d

ng
đồ
ng b

chương tr
ì
nh và công ngh

xu

t kh

u, th

c hi

nhà
n
ướ
c th

ng nh

t qu

n l
ý

ngo

i thương, không
độ
c quy

n kinh doanh ngo

i
thương b

ng cách đó v

a tăng kim ng

ch xu

t kh

u v

a t

o đi

u ki

n

n

đị
nh
th

tr
ườ
ng tiêu th

hàng hoá xu

t kh

u.
3. V

nh

p kh

u - chính sách m

t hàng nh

p
Chính sách nh

p kh

u trong th


i gian t

i ph

i t

p trung vào nguyên
li

u, v

t li

u, các lo

i thi
ế
t b

công ngh

đáp

ng yêu c

u CNH-HĐH. Vi

c
h
ì

nh thành và chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
ph

i theo
ướ
ng CNH-HĐH ph

c v


chi
ế
n l
ượ
c h
ướ
ng m

nh vào xu

t kh

u

đồ
ng th

i thay th
ế
nh

p kh

u b

ng
nh

ng m

t hàng có th

s

n xu

t hi

u qu



trong n
ướ

c, c
ò
n trong ph

m vi
vi

c xây d

ng k
ế
t c

u h

t

ng; th

c hi

n ti
ế
t ki

m ngo

i t

, b


o v

s

n xu

t
trong n
ướ
c; đi

u ti
ế
t thu nh

p qua vi

c bán hàng cao c

p, tăng vi

c làm, đáp
Đ
ề án Kinh tế chính trị

Nguyễn Chí
Đ
ồng
-

Kế toán Kiểm toán
- K8

ng nhu c

u đa d

ng c

a ng
ườ
i tiêu dùng có thu nh

p khác nhau, có bi

n
pháp ngăn ch

n có hi

u qu

buôn l

u.
4. Gi

i quy
ế
t đúng

đắ
n m

i quan h

gi

a chính sách thương m

i t


do và chính sách b

o h

thương m

i
Chính sách thương m

i t

do có ngh
ĩ
a là chính ph

không can thi

p

b

ng bi

n pháp hành chính
đố
i v

i ngo

i thương, cho phép hàng hoá c

nh
tranh t

do trên th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c và ngoài n
ướ
c, không th

c hi

n
đặ
c

quy

n ưu
đã
i
đố
i v

i hàng hoá xu

t nh

p kh

u c

a n
ướ
c m
ì
nh, không có s

k


th


đố
i v


i hàng hoá xu

t kh

u c

a n
ướ
c ngoài. Chính sách b

o h

thương m

i
có ngh
ĩ
a là Chính ph

thông qua bi

n pháp thu
ế
quan và phi thu
ế
quan như
h

n ch

ế
v

s

l
ượ
ng nh

p kh

u, ch
ế

độ
qu

n l
ý
ngo

i t


để
h

n ch
ế
hàng hoá

n
ướ
c ngoài xâm nh

p, phát tri

n và m

r

ng hàng hoá xu

t kh

u nh

m b

o v


ngành ngh

và b

o v

th

tr

ườ
ng n

i
đị
a.
Trong đi

u ki

n hi

n nay vi

c th

c hi

n chính sách t

do thương m

i là
có l

i cho các n
ướ
c có n

n kinh t

ế
phát tri

n. Cho nên, v

n
đề

đặ
t ra
đố
i v

i
n
ướ
c ta là ph

i x

l
ý
tho

đáng 2 xu h
ướ
ng nói trên b

ng cách k
ế

t h

p 2 xu
h
ướ
ng đó trong chính sách ngo

i thương sao cho v

a b

o v

và phát tri

n
kinh t
ế
, CNH, HĐH, b

o v

th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c, v


a thúc
đẩ
y t

do thương
m

i, khai thác có hi

u qu

th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i.
5. H
ì
nh thành m

t t

giá h

i đoái v


i s

c mua c

a
đồ
ng ti

n Vi

t
Nam
T

giá h

i đoái là giá c

ngo

i t

ho

c giá c

trên th

tr
ườ

ng ngo

i t

, t


giá gi

a 2
đồ
ng ti

n c

a n
ướ
c s

t

i v

i
đồ
ng ti

n n
ướ
c ngoài. M


c cao hay
th

p c

a t

giá ph

thu

c vào các nhân t

nh

c cao: s

c c

nh tranh v

giá c


c

a c

a hàng, d


ch v

, k

thu

t và xu

t kh

u c

a m

t nư

c so v

i n
ướ
c ngoài,
t

l

l

i th
ế

so sánh trên th
ế
gi

i và giá thành
đầ
u tư tài s

n, ti

n t

c

a m

t
n
ướ
c nh

t
đị
nh, t
ì
nh h
ì
nh l

m phát, t

ì
nh h
ì
nh d

tr

vàng và ngo

i t

… T

giá
h

i đoái là m

t trong nh

ng
đò
n b

y kinh t
ế
quan tr

ng trong trao
đổ

i kinh t
ế

Đ
ề án Kinh tế chính trị

Nguyễn Chí
Đ
ồng
-
Kế toán Kiểm toán
- K8
qu

c t
ế
. Đây là m

t công vi

c khó khăn
đò
i h

i có s

n

l


c cao trong qu

n l
ý

kinh t
ế
v
ĩ
mô.
Đ
ề án Kinh tế chính trị

Nguyễn Chí
Đ
ồng
-
Kế toán Kiểm toán
- K8

K
ẾT

LUẬN


Kinh t
ế

đố

i ngo

i là m

t nhân t

quan tr

ng trong n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta
hi

n nay. Nhưng
để
m

r

ng và nâng cao kinh t
ế

đố
i ngo

i, Nhà n

ướ
c c

n
ph

i th

c hi

n
đồ
ng b

các bi

n pháp trên.
M

c dù r

t c

g

ng do ki
ế
n th

c và th


i gian có h

n nên bài ti

u lu

n
c

a em không tránh kh

i m

t s

thi
ế
u sót. Em r

t mong th

y cô góp
ý

để
bài
vi
ế
t c


a em
đượ
c hoàn thi

n hơn.
Em xin chân thành c

m ơn!
Đ
ề án Kinh tế chính trị

Nguyễn Chí
Đ
ồng
-
Kế toán Kiểm toán
- K8

DANH
MỤC
TÀI L
IỆU
THAM
KHẢO


1. Giáo tr
ì
nh Kinh t

ế
chính tr

Mác - Lênin - NXB Chính tr

qu

c gia.
2. Giáo tr
ì
nh L

ch s

kinh t
ế

3. T

p chí th

i báo kinh t
ế
Vi

t Nam - năm 2005, 2006.
4. H

i nh


p kinh t
ế
qu

c t
ế
trên cơ s


độ
c l

p t

ch


đị
nh h
ướ
ng
XHCN-
Đỗ
Nh

t Tân (T

p chí c

ng s


n).
5. Xây d

ng n

n kinh t
ế

độ
c l

p t

ch

theo
đị
nh h
ướ
ng XDCN.
Nguy

n T

n D
ũ
ng (T

p chí C


ng s

n s

26-2002).
6. Xây d

ng n

n kinh t
ế

độ
c l

p t

ch

và ch


độ
ng h

i nh

p kinh t
ế


qu

c t
ế
- Nguy

n Phú Tr

ng (T

p chí C

ng s

n s

2-2001)
7. H

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
, b


n ch

t, xu h
ướ
ng và m

t s

ki
ế
n ngh


đố
i
v

i Vi

t Nam - PGS.TS.
Đỗ

Đứ
c B
ì
nh - Tr
ườ
ng ĐH KTQD.
8. Văn ki


n
Đạ
i h

i
Đả
ng toàn qu

c VI, VII, VIII, IX.

Đ
ề án Kinh tế chính trị

Nguyễn Chí
Đ
ồng
-
Kế toán Kiểm toán
- K8
M
ỤC

LỤC


Ph

n m



đầ
u 1
Ph

n n

i dung 2
Chương 1: L
ý
lu

n chung v

kinh t
ế

đố
i ngo

i 2
I. Khái ni

m và vai tr
ò
c

a kinh t
ế

đố

i ngo

i 2
1. Khái ni

m 2
2. Nh

ng h
ì
nh th

c ch

y
ế
u c

a kinh t
ế

đố
i ngo

i. 2
3. Vai tr
ò
c

a kinh t

ế

đố
i ngo

i 4
II. Tính t

t y
ế
u khách quan ph

i phát tri

n kinh t
ế

đố
i ngo

i 5
1. Phân công lao
độ
ng qu

c t
ế
5
2. L
ý

do v

l

i th
ế
- cơ s

l

a ch

n c

a thương m

i qu

c t
ế
6
3. Xu th
ế
th

tr
ườ
ng 6
III. Nguyên t


c cơ b

n c

a kinh t
ế

đố
i ngo

i 7
1. B
ì
nh
đẳ
ng 7
2. Cùng có l

i 7
3. Tôn tr

ng
độ
c l

p, ch

quy

n, không can thi


p vào công vi

c n

i b


c

a m

i qu

c gia. 8
4. Gi

v

ng
độ
c l

p, ch

quy

n dân t

c và c


ng c


đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i
ch

ngh
ĩ
a
đã
ch

n 8
Chương 2: Th

c tr

ng kinh t
ế

đố
i ngo


i

Vi

t Nam 9
I. Nh

ng thành t

u 9
1. Kinh t
ế

đố
i ngo

i
đã

đạ
t t

c
độ
tăng tr
ưở
ng khá cao trong c

th


p k


90 m

c dù có s

gi

m sút t

c
độ
t

1999 9
2. Th

tr
ườ
ng xu

t kh

u ti
ế
p t

c

đượ
c m

r

ng 10
3. Chính sách thu hút v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đạ
t hi

u qu

cao 10
II. H

n ch
ế
11
1. Lu

t pháp th

ch
ế

chưa th

c s

phù h

p 11
2. Xu

t kh

u tăng chưa

n
đị
nh 11
3. S

c c

nh tranh hàng hóa c
ò
n th

p 12
Chương 3: Nh

ng gi

i pháp nâng cao hi


u qu

kinh t
ế
- x
ã
h

i c

a kinh
t
ế

đố
i ngo

i n
ướ
c ta hi

n nay 13
I. Ngo

i thương 13
1.
Đả
m b


o s



n
đị
nh v

môi tr
ườ
ng chính tr

, kinh t
ế
x
ã
h

i 13
2. Có chính sách thích h

p
đố
i v

i t

ng h
ì
nh th


c kinh t
ế

đố
i ngo

i 13
3. V

nh

p kh

u - chính sách m

t hàng nh

p 14
4. Gi

i quy
ế
t đúng
đắ
n m

i quan h

gi


a chính sách thương m

i t

do và
chính sách b

o h

thương m

i 15
5. H
ì
nh thành m

t t

giá h

i đoái v

i s

c mua c

a
đồ
ng ti


n Vi

t Nam15
K
ế
t lu

n 17
Danh m

c tài li

u tham kh

o 18

×