Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- Sự phát sinh sự sống trên Trái Đất ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 22 trang )


Bài 43 : S phát sinh s ự ự
s ng trên Trái Đ tố ấ


I.Khái niệm sự sống
-Sự sống là gì?

Sự sống là hình thức vận động cao của một dạng vật chất
phức tạp

-Cơ thể sống khác với vật không sống ở điểm nào ?

-Bản chất của sự sống là gì?
Bản chất của sự sống:
. Là thuộc tính của vật chất sống
. Vật chất sống tồn tại ở dạng cơ thể sống
. Vật chất sống có đặc điểm :Trao đổi chất,sinh
trưởng,phát triển,sinh sản,cảm ứng.

-Sự sống bắt nguồn từ đâu ?

Sự sống bắt nguồn từ Vật chất vô cơ→ sự phức tạp
hoá các hợp chất cacbon dưới tác động của yếu tố
tự nhiên qua nhiều giai đoạn nối tiếp nhau xảy ra trên trái đất.

Quá trình phát sinh sự sống gồm
những giai đoạn nào ?

Tiến hoá của sự sống
Tiến hoá hoá học


Tiến hoá tiền sinh học
Tiến hoá sinh học

II.Tiến hoá hoá học
1. Sự hình thành chất hữu cơ đơn giản
-Hãy nêu những hiện tượng xảy ra trên trái đất thời
nguyên thuỷ ?

• Hydrocac
bon: C ; H
• Saccarit :
C ; H ; O

A.amin
→ prôtêin
• Nu → A.
Nucleic
• Hydrocac
bon: C ; H
• Saccarit :
C ; H ; O

A.amin
→ prôtêin
• Nu → A.
Nucleic

Các chất hữu cơ có những biến đổi gì ? Nguyên
nhân gây ra những biến đổi đó ?


+ Quá trình hình thành hợp chất hữu cơ bằng con đường
tự nhiên:
CH4,NH3,C2N2,H2O → hợp chất hai
nguyên tố CH → hợp chất ba nguyên tố
CHO → hợp chất bốn nguyên tố
CHON
Axit amin→ Prôtêin đơn giản
nucleotit→ axit nucleic

+Quá trình hình thành hợp chất hữu cơ bằng con đường
thực nghiệm:
. Thí nghiệm của Milơ

Phóng điện ở nhiệt độ cao vào hỗn hợp chất
hữu cơ đơn giản → axit amin → mạch
polipeptit

2. Sự hình thành các đại phân tử từ hợp chất hữu cơ đơn
giản
-Các đại phân tử hữu cơ được hình thành như thế nào ?
Chất hữu cơ đơn giản → hoà tan trong đại
dương→ cô đọng → hình thanh prôtêin và
axit nuclêic

3. Sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi
-Sự tự nhân đôi của đại phân tử xuất hiện và hoàn thiện
như thế nào ?Nó có vai trò gì không ?
.ARN có thể tự nhân đôi không cần enzyme
tham gia
.Giai đoạn đầu ARN có vai trò lưu giữ thông tin

di truyền sau đó làthADN vì ADN có cấu tạo
phức tạp hơn ARN.
.Vai trò của enzyme xúc tác cho quá trình nhân
đôi là protein
.ARN là phân tử truyền đạt thông tin di truyên

Kết thúc giai đoạn tiến hoá hoá học tạo được
vật chất gì cho sự sống ?
 Tạo chất hữu cơ đơn giản và đại phân tử
hữu cơ như prôtêin , axit nuclêic. Hình thành
cơ chế tự nhân đôi chất hữu cơ

III. Tiến hoá tiền sinh học
-Tiến hoá tiền sinh học la gì?
Là giai đoạn hình thành mối tương tác của các
đại phân tử với prôtêin tạo thành một hệ thống
riêng,tách biệt với môi trường nhờ lớp màng
lipoprôtêin → tế bào nguyên thuỷ
-
Kết quả của tiến hoá tiền sinh học ?
Xuất hiện tế bào nguyên thuỷ có dấu hiệu
của sự sống

IV. Tiến hoá sinh học
-Trình bày các quá trình diễn ra trong giai đoạn tiến hoá
sinh học?
Từ tế bào nguyên thuỷ →tế bào nhân
sơ → tế bào nhân sơ ngày nay và tế bào
nhân thực → đa bào nhân thực → toàn bộ
sinh giới

-Vì sao hiện nay các cơ thể sống không có khả năng hình thành
bằng con đường vô cơ?
 Vì: cơ thể sống là chất hữu cơ,nếu tổng hợp
ngoài cơ thể thì vi sinh vật phân huỷ nên
không hình thnahf cơ thể sống được.

×