Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.56 KB, 7 trang )

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
I/Mục tiêu:
1Kiến thức: Vận dụng ĐL ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để
tính được các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3
điện trở mắc nối tiếp, song song và hỗn hợp.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập
3.Thái độ: Tích cực học tập.
II/Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Một số bài tập có liên quan
2 . Học sinh: Nghiên cứu kĩ 3 bài tập của bài
III/ Giảng dạy
1. ỏn định lớp
2. Kiểm tra :
a.Bài cũ :
GV:
HS : Trả lời
GV; Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới
3. Tình huống bài mới :
Chúng ta đã học qua công thức định luật Ôm và công thức tính điện
trở dây dẫn dựa vào chiều dài, tiết diện Hôm nay chúng ta giải một số bài
tập để ôn lại các công thức đó .
4. Bài mới :

Nội dung ghi
bảng
Trợ giúp
giáo viên
Hoạt động
của học sinh


Bài 1: Tóm tắt:
Giải:
 = 1,10 10
-6
Điển trở
c
ủa
dây dẫn:
m
l = 30m R= 
S
l

=
6
6
10.3,0
30.10.10,1



S = 0,3mm
2
=
=110()
0,3
-
6 m2 Cường
Gv: cho HS tìm hiểu đề
bài 1 SGK/32

Hỏi: đề bài cho biết gì?
Hỏi gì y/c HS t/tắt
Làm thế nào để tính
CĐDĐ I?
Đ/trở R được tính bằng
ct nào?
Gv: cho HS tiến hành
giải lên bảng
gv cho cả lớp nhận
xét
Hs: cả lớp tìm hiểu
đề bài 1 tóm tắt

Hs: tính I=U/R
Hs: tính R= 
S
l

Hs: tiến hành giải.
*Với HS khá giỏi:
tự tìm hiểu cách
giải
giải: sau đó n/
xét cách giải trên
bảng của bạn
độ dòng đi
ện
U= 220V chạy
qua dây dẫn:
I = ? I = U/R =

220/110 = 2(A)

ĐS: 2A
Bài 2: Tóm tắt:
R
1
= 7,5 a) Đèn
sáng bình thường
I
ĐM
= 0,6A  R
b
= ?
R
1
nt R
6
b) R
b
=
30
U = 12V S =
1mm
2
= 1.10
-6
m
2

 =

0,40.10
-6
m
l = ?
Giải
chấn chỉnh sai sót
*Với Hs khá gỏi: cho tự
giải sau đó gv cho cả
lớp n/ xét sửa sai sót.
Gv: cho Hs tìm hiểu
đề bài 2 SGK/32
 cho HS tóm tắt
Hỏi: làm thế nào để
tính R
b
=?
Gv: tính I bằng cách
nào?



Lưu ý Hs: Đèn sáng
bình thường thì: I
Đ
=I
ĐM
Mà Đ nt R
b
 I =I
Đ


 cho HS giải câu a
theo nhiều cách

Hs: cả lớp tìm
hiểu đề bài 2
tóm tắt
Hs: dựa vào R=R
1

+R
b
 R
b
= R-
1

Mà R = U/I
Hs: I = I
Đ



Hs: giải câu a theo
nhiều cách







a)Vì đèn sáng bình thường
nên I
Đ
= I
ĐM
=0,6 A
mà Đ nt R
b
I = I
b
= I
Đ
=
0,6 A
tacó R = U/I =12/0,6 = 20
()
ta lại có: R = R
1
+ R
b
 R
b
= R –R
1
=20-
7,5=12,5()
vậy điện trở của biến trở khi
đèn sáng bình thường là
12,5

b)Chiều dài của dây dẫn :
Từ R= 
S
l

 l=R.

S
=
)(75
10.40,0
10.30
6
6
m



Đs: a)
12,5; b) 75m





Gv: chiều dài dây dẫn
được tính bằng công
thức nào?
Gv: cho HS giải câu b
Riêng HS khá giỏi:tự

giải sau đó gv cho cả
lớp n/xét sửa chữa sai
sót

Gv:cho HS tìm hiểu đề
BT3 SGK/33 cho HS
tóm tắt
Hỏi: nêu cách tính R
MN.
Nêu cách tính R
d
=? R
ss



Hs: Từ R= 
S
l
 :
l=R.

S
;
Hs: giải câu b
Hs khá giỏi: tự tìm
hiểu cách giải
giải so sánh
cách giải của bạn


Hs:tìm hiểu đề BT3
tóm tắt
Hs: R
MN
=R
d
+ R
ss

Hs: R
d
= 
S
l
; R
ss
=
21
21
.
RR
RR




Bài 3: tóm tắt giải
R
1
= 600 a)vì

R
1
//R
2


R
2
=900 R
12
=
21
21
.
RR
RR



R
1
// R
2
R
12

=
900
600
900.600




=
1500
540000
= 360(
)
U
MN
=220V R
d
= 
S
l

=
6
8
10.2,0
200.10.7,1



L
d
= 200m
=17()
S = 0,2 mm
2

R
MN =
R
d
+R
12
= 17+360
= 0,2.10
-6
m
2
=377(

)
=?

 cho cả lớp giải câu a.



Gv: U
1
& U
2
quan hệ
với nhau thế nào?
Làm thế nào để tính
U
12
?

Tính I
12
theo ct nào?
 cho cả lớp giải câu b.




Hs: U
1
= U
2
=U
12
(vì
R
1
// R
2
)
Hs: U
12
= I
12
.R
12

Hs: I
12
=I = U/R

Hs: cho cả lớp cùng
giải



a)R
MN
=? Tacó R
d
nt R
12


I
12

= I
d
=I


=
U/R=220/377
b)U
1
= U
2
=? Mà
R
1

//R
2



U
1

= U
2
= U
12


=I
12
. R
12

5 . Củng cố v hướng dẫn tự học:
a. Củng cố : GV hệ thống lại tồn bộ kiến thức vừa học
Hướng dẫn học sinh giải BT 11.1SBT
b. Hướng dẫn tự học :
*Bài vừa học: - Nắm lại CT : R= 
S
l
; l=R.

S
; S= 

R
l
; Cthức :
I=U/R ; ôn lại đm nối tiếp, đm song song.
-Giải Bt 11.2  11.4 SBT
*Bài sắp học: “Công suất điện”
- Câu hỏi soạn bài :
+ Làm ađược TN hình 12.2SGK
+ Công thức tính công suất điện như thế nào ?
IV/ Bổ sung :

×