Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề cương môn học thông tin số pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.14 KB, 6 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA ……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Mẫu chương trình đào tạo tín chỉ)


1. Thông tin chung về môn học
- Tên môn học: Thông tin số
- Mã môn học: 20242083
- Số tín chỉ: 2
- Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Đại học
- Loại môn học:
 Bắt buộc: 
 Lựa chọn:
- Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Xử lý số tín hiệu,
Nguyên lý truyền thông
- Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này):
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
 Nghe giảng lý thuyết : 20 tiết
 Làm bài tập trên lớp : 10 tiết
 Thảo luận : 15 tiết
 Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập ): 0 tiết
 Tự học : 60 giờ


- Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Kỹ thuật Điện tử, truyền thông / Khoa Cơ – Điện
– Điện tử
2. Mục tiêu của môn học
- Kiến thức: cung cấp các khái niệm liên quan đến thông tin số cũng như các đặc tính
kênh truyền trong thông tin số
- Kỹ năng:
o Trên cơ sở các kiến thức mà môn học trang bị, SV có điều kiện hơn khi hội nhập với
những vấn đề kỹ thuật liên quan phát sinh trong thực tế cuộc sống, trong các công ty,
xí nghiệp,… Từ đó, hình thành kỹ năng phát triển nghề nghiệp.
o Trên cơ sở các kiến thức cơ bản của môn học này, SV sẽ tiếp cận các vấn đề hiện
đại, đồng thời liên hệ với thực tế kỹ thuật, từ đó giúp SV nắm vững được những vấn
đề cốt lõi của Thông tin số, tăng cường khả năng giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong
thực tế.
- Thái độ, chuyên cần: nghe giảng, làm bài tập và thực hành mô phỏng.

3. Tóm tắt nội dung môn học (khoảng 150 từ)
Môn học Thông tin số giới thiệu các vấn đề cơ bản sau:
- Tổng quan về hệ thống thông tin số, kênh thông tin và mô hình toán học để xử lý
thông tin.
- Xác suất và quá trình ngẫu nhiên.
- Đặc tính của tín hiệu và hệ thống thông tin: điều chế và phân tích phổ tín hiệu số, xứ
lý trên không gian tín hiệu.
- Các phương thức đồng bộ trong thông tin số: ước lượng tín hiệu, ước lượng pha,
ướng lượng symbol.
- Các thông số trên kênh truyền có băng thông hữu hạn.
- Truyền tín hiệu trên hệ thống đa kênh và đa sóng mang.
4. Tài liệu học tập
[1] Bài giảng Thông tin số (Đang biên soạn)
[2] John G. Proakis – Digital Communications – McGraw Hill – ISBN 0072321113 –
2000

[3] Behnaam Aazhang – Digital Communication System – Rice University
 Những bài đọc chính: Xác suất và quá trình ngẫu nhiên, Đặc tính của tín hiệu và hệ
thống thông tin, đồng bộ
 Những bài đọc thêm:Truyền tín hiệu trên kênh truyền có băng thông hữu hạn, Truyền
tín hiệu trên kênh truyền đa kênh, đa sóng mang, OFDM.
5. Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học
Giáo viên giới thiệu môn học, cung cấp bài giảng, tài liệu tham khảo, các địa chỉ website
để tìm tư liệu liên quan đến môn học, phân từng nhóm SV về nhà chuẩn bị bài từng
chương, làm báo cáo Seminar. Cuối mỗi chương giáo viên tóm tắt bài giảng.
6. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
Mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp: trau dồi kỹ năng làm việc theo nhóm,
để chuẩn bị bài Seminar trước khi lên lớp và kỹ thuật tìm kiếm thông tin (thư viện và
trên internet ) để có chất lượng bài Seminar.
7. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ
và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và xét
học vụ.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành
8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các điểm
đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số
của từng phần do giảng viên đề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua):
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận: 10%

- Điểm thi giữa kỳ: 20%
8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70%
- Hình thức thi: tự luận
- Thời lượng thi: 60’
- Sinh viên không được tham khảo tài liệu khi thi
8.2. Đối với môn học thực hành:

- Tiêu chí đánh giá các bài thực hành:
- Số lượng và trọng số của từng bài thực hành:
8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn:
- Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể:
9. Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và
phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7))

Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học môn học
Tổng
Lên l
ớp

Thực hành,
thí nghiệm,
thực tập,
rèn nghề,
Tự
học,
tự
nghiên
c
ứu


thuyết

Bài
tập
Thảo

luận
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Chương 1: Giới thiệu
- Sơ đồ khối
- Kênh thông tin
- Mô hình toán học của kênh thông
tin

2 4 6
Chương 2: Xác suất và quá trình ngẫu
nhiên
- Xác suất
- Quá trình ngẫu nhiên
2 1 1 6 10
Chương 3: Đặc tính của tín hiệu và hệ
thống thông tin
- Hệ thống và tín hiệu băng thông
(bandpass)
- Không gian tín hiệu
- Tín hiệu điều chế số và phổ tín hiệu
4 2 2 12 20
Chương 4: Đồng bộ
- Ước lượng tín hiệu
- Ước lượng pha
- Ước lượng ký hiệu (symbol)
4 2 2 12 20
Chương 5: Tín hiệu trên kênh truyền có
băng thông hữu hạn
- Đặc tính kênh truyền
- Thiết kế tín hiệu

-

Xác su
ất lỗi

4 2 2 12 20

Chương 6: Hệ thống đa kênh và đa sóng
mang
- Thông tin đa kênh
-

Thông tin đa sóng mang

4 1 3 10 18
10. Ngày phê duyệt

Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)
Tổ trưởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)






TRƯỜNG ĐẠI HỌC

KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA ……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên môn học: Thông tin số Mã môn học: Số tín chỉ: 2

Tiêu chuẩn
con
Tiêu chí đánh giá Điểm
2 1 0
1. Mục tiêu
học phần
i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn học,
cụ thể hóa được một số yêu cầu trong mục tiêu chương
trình, phù h
ợp v
à nh
ất quán với mục ti
êu chương tr
ình

X

ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ
sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình
X


iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người học,
có khả năng đo lường được, chứng minh được và đánh
giá đư
ợc mức độ đáp ứng

X
2. Nội dung
h
ọc phần

i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học phần
và trình
đ
ộ đối t
ư
ợng sinh vi
ên

X

ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những kiến
th
ức sinh vi
ên đ
ã
đư
ợc trang bị

X


iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đối trọng vẹn
để có thể dễ dàng tổ chức giảng dạy và để sinh viên dễ
dàng tích lũy trong một học kỳ
X

iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình độ khoa
học-kỹ thuật thế giới
X

v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm
(concept), nguyên lý và ứng dụng, không chú trọng tới
kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh viên có
th
ể tự học

X

vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi và
mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời đủ
mức độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt trong
việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp cận phù
hợp
X
3. Những yêu
cầu khác
i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán, số
học phần điều kiện không quá nhiều
X



ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ ràng,
nhất quán với mô tả trong phần khung chương trình và
bao quát đư
ợc những nội dung chính của học phần

X

iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và thể
hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong quá
trình theo học
X
iv) Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh giá
đưa ra rõ ràng và hợp lý, phù hợp với mục tiêu học phần
X
v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham khảo
chính) mà sinh viên có thể tiếp cận
X
vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất X

Đi
ểm TB =

8,67

∑/3,0


Trưởng khoa Người đánh giá


(hoặc Chủ tịch HĐKH khoa)


Xếp loại đánh giá:
- Xuất sắc: 9 đến 10
- Tốt: 8 đến cận 9
- Khá: 7 đến cận 8
- Trung bình: 6 đến cận 7
- Không đạt: dưới 6.


×