Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Giáo án điện tử môn Địa Lý: Vị trí địa lý và lãnh thổ docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.07 MB, 24 trang )

Phần III
ĐỊA LÝ VIỆT NAM
Chương I ĐỊA LI TỰ NHIÊN
VIỆT NAM
I. Vị trí địa lý Và lịch sử phát triển lãnh
thổ
1. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ, ý nghĩa của vị
trí địa lí
a. Vị trí dịa lý, phạm vi lãnh thổ
Quan sát bản đồ Các nước Đông
Nam Á rút ra nhận xét về vị trí
địa lí của Việt Nam . Nước ta
tiếp giáp với những nước nào
trên đất liền và biển ?
Các nước Đông Nam Á
- Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa Châu Á,
nằm hoàn tòan trong vành đai nhiệt đới bán cầu
Bắc với hệ toạ độ:
Xác định toạ độ địa lý nước
ta phần đất liền
Cực Nam:
8
8
0
0
34’B
34’B
Cực Tây : 10
2
2
0


0
09’
09’ Ñ
Cực Đông
109
0
0
24’
24’ Ñ
Cực Bắc: Lũng cú- Đồng
Văn – Hà Giang
Cực nam : Đất mũi -
Ngọc Hiển – cà mau
Cực Tây: Sìn Thầu, Mường
Nhé, Điện Biên
Cực Đông: Vạn Thanh -
vạn Ninh- Kjhánh Hoà
C
C
ực Bắc
ực Bắc
23
23
0
0
23’B
23’B
=> Với hệ toạ độ trên Việt
nam nằm hoàn toàn trong
nội chí tuyến BBC. Trong

khu vực hoạt động của gió
mùa Châu Á
-
Việt Nam nằm gần trung tâm Đông Nam Á. Nơi
diễn ra nhiều hoạt động kinh tế sôi động.
VD: Nhật Bản, Trung Quốc, NIC, Ôttrâylia,
Việt Nam
Thái Lan
Malayxia
xingapo
Trung Quốc
Hàn Quốc
Đài Loan
Nhật Bản
ôxtrâylia
Indonesia
- Nằm ở nơi giao thoa của hai vành đai sinh
- Nằm ở nơi giao thoa của hai vành đai sinh
khoáng TBD – ĐTH. Nằm gần tuyến đường
khoáng TBD – ĐTH. Nằm gần tuyến đường
hằng hải Quốc tế từ AĐD sang TBD. Nối liền
hằng hải Quốc tế từ AĐD sang TBD. Nối liền
các châu lục Á, Âu, Phi, Mỹ.
các châu lục Á, Âu, Phi, Mỹ.
Phạm vi chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ
Phạm vi chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ
của nước ta là 1 thể thống nhất bao
của nước ta là 1 thể thống nhất bao
gồm:
gồm:

b. Ph
b. Ph
ạm vi lãnh thổ
ạm vi lãnh thổ
vùng đất
vùng đất
,
,
vùng biển
vùng biển


vùng trời
vùng trời
.
.


Đó là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm
Đó là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm
1400 km
2
1
0
0

k
m
1
1

0
0

k
m
3
2
6
0

k
m
- Có hơn 4600 km đường
biên giới trên đất liền
(28/64 tỉnh thành giáp biển)
- Có khoảng 4000 hòn đảo lớn nhỏ:

Phần lớn là các đảo ven bờ

Hai quần đảo ở ngoài khơi xa trên Biển
Đông là: Trường sa và Hoàng sa
Móng Cái
Hà Tiên
- Đường bờ biển hình chữ
S, kéo dài 3260 km
- Diện tích: 331.212 km
2
* Vùng đất
Q
Đ


T
r
ư

n
g

S
a

Q
Đ

H
o
à
n
g

S
a

* Vùng biển:
Qua bản đồ hãy
cho biết: Biển việt
nam tiếp giáp với
những biển nước
nào?
Vùng biển

nước ta gồm
những bộ phận
nào ?
Trung Quốc
Philippin
Brunay
Indonexia
Malaixia
Xingapo
Thai lan
Campuchia
- rộng hơn 1 triệu km
2
Đ, hải NAM
QĐ,Hoàng Sa
Du Lâm
đờng cơ sở, vùng nội
thuỷ, Lãnh hải và vùng
tiếp giáp lónh hi , ĐQKT,
TLĐ
Đờng cơ sở VN: đờng nối các
điểm ngoài cùng của các đảo
ven bờ và điểm nhô ra nhất của
bờ biển VN.
Lãnh hải: Chiều rộng = 12 h.lý
Vùng tiếp giáp lãnh hải:
Chiều rộng = 12 h.lý
Vùng đặc quyền kinh tế:
Chiều rộng = 200 h.lý
Thềm lục địa: Ra đến bờ ngoài

của rìa lục địa, nơi nào cha
đến 200 h.lý, nơi đó đợc mở
rộng đến 200 h.lý
Đờng cơ sở
Đờng ranh giới
Lãnh hải
Ranh giới vùng
tiếp giáp LH
Vùng đặc quyền
kinh tế
Thm lc a
Đ.Cồn Cỏ
Đ.Lí Sơn
M.Đại Lãnh
M.Né
Đ.Phú Quí
H.Đá lẻ
.Côn Đảo
M.CNau
Hòn Hải
c. Vùng trời:
- là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta:
+ Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới
+ Trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và
không gian của các đảo
c.
c.
Ý nghĩa của vị trí địa lý Việt Nam
Ý nghĩa của vị trí địa lý Việt Nam
Với những đặc điểm của vị trí địa lí đó đã mang lại cho

tự nhiên nước ta những thuận lợi và khó khăn nào ?


Với hệ toạ độ như vậy, Việt Nam sẽ
Với hệ toạ độ như vậy, Việt Nam sẽ
nằm trong đới khí hậu nào?
nằm trong đới khí hậu nào?
- Nằm hoàn
toàn trong
vùng nhiệt đới
gió mùa,
nên không
bị hoang
mạc và bán
hoang mạc
như các
nước cùng
vĩ độ
Gió mậu dịch
Gió mùa đông
G
i
ó

m
ù
a

h


Quy định đặc điểm của thiên nhiên VN mang tính chất nhiệt
đới ẩm gió mùa
- Vị trí và hình thể của nước ta tạo nên sự phân hoá đa
dạng tự nhiên giữa miền Bắc với miền Nam, giữa đồng
bằng với miền núi, ven biển, hải đảo, hình thành các vùng
tự nhiên khác nhau.
- Nằm trên vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, trên vành đai
sinh khoáng Châu Á – Thái Bình Dương

Nguồn tài nguyên
khoáng sản và sinh vật phong phú, quý giá
-
Vị trí có vùng biển rộng, đầy tiềm năng= > Khai thác
tổng hợp kinh tế biển (GT, Khoáng sản, Du lịch, Khai thác
,nuôi trồng chế biến thuỷ hải sản )
- Vị trí trung tâm ĐNA => Nơi giao thoa của các nền văn
hoá, giầu bản sắc văn hoá dân tộc. Nằm trong khu vực
có các hoạt động KT diễn ra sôi động của thế giới =>
Thuận lợi giao lưu, học hỏi kinh nghiệm phát triển kinh tế.
- Vị trí địa lý và quy mô lãnh thổ trung bình. Vùng biển
rọng nhiều tiềm năng => Thu hút các nguồn lực bên
ngoài
Khó khăn:
- Lắm thiên tai, bão,
lũ lụt, hạn hán
=>cần có các biện
pháp khắc phục.
- Do lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang , đường biên giới đất
liền là núi. Vùng biển chugn với nhiều nước = > gây khó
khăn cho việc bảo vệ an ninh, quốc phòng và bảo vệ chủ

quyền của đất nước.
Một số hình ảnh so sánh về vị trí địa lý của
Việt Nam với các nước cùng vĩ độ
BẮC -> NAM
ĐÔNG - TÂY

×