Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Giáo án điện tử môn Địa Lý: Thực hành đồng bằng sông hồng_1 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 20 trang )



Trình bày các hạn chế chủ yếu của Đồng Bằng Sông
Hồng trong phát triển kinh tế - xã hội?
-
Dân số đông, mật độ dân số cao gây sức ép về
nhiều mặt.
-
Thường xuyên có thiên tai.
-
Sự suy thoái một số loại tài nguyên.
-
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa
phát huy hết thế mạnh của vùng.


kiÓm tra bµi cò
kiÓm tra bµi cò






ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
DIỆN TÍCH: 15.000 KM
DIỆN TÍCH: 15.000 KM
2
2



( ChiÕm 4.5% S tù nhiªn )
( ChiÕm 4.5% S tù nhiªn )
DÂN SỐ: 18,2 TRIỆU NGƯỜI (2006)
DÂN SỐ: 18,2 TRIỆU NGƯỜI (2006)


( ChiÕm 21.6% d©n sè c¶ níc )
( ChiÕm 21.6% d©n sè c¶ níc )




Tiết 39
Tiết 39


BÀI 34:THỰC HÀNH
BÀI 34:THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA
PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA
DÂN SỐ VỚI VIỆC SẢN XUẤT
DÂN SỐ VỚI VIỆC SẢN XUẤT
LƯƠNG THỰC Ở ĐỒNG BẰNG
LƯƠNG THỰC Ở ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG
SÔNG HỒNG





Nghiên cứu nội dung
SGK ( Trang154).Nêu
các yêu cầu của bài
thực hành?
Nhiệm vụ của bài thực hành.
Dựa vào bảng số liệu:
1.Tính tốc độ tăng trưởng của các chỉ số. So sánh
tốc độ tăng trưởng giữa ĐBSH với cả nước.
2.Tính tỉ trọng của ĐBSH so với cả nước theo các
chỉ số và nhận xét.
3.Trên cơ sở xử lí số liệu, phân tích và giải thích
mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương
thực ở ĐBSH.
4. Đề xuất các phương hướng giải quyết.




Các chỉ số
Các chỉ số
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Hồng
Cả nước
Cả nước
Năm 1995
Năm 1995
Năm 2005
Năm 2005
Năm 1995

Năm 1995
Năm 2005
Năm 2005
Số dân
Số dân
( Nghìn ng i)ườ
( Nghìn ng i)ườ
16137
16137
18028
18028
71996
71996
83106
83106
Diện tích gieo
Diện tích gieo
trồng cây LT có
trồng cây LT có
hạt (Nghìn ha)
hạt (Nghìn ha)
1117
1117
1221
1221
7322
7322
8383
8383
Sản lượng LT có

Sản lượng LT có
hạt (Nghìn t n)ấ
hạt (Nghìn t n)ấ
5340
5340
6518
6518
26141
26141
39622
39622
Bình quân LT có
Bình quân LT có
hạt (Kg/ng i)ườ
hạt (Kg/ng i)ườ
331
331
362
362
363
363
477
477
1.Tính tốc độ tăng trưởng của các chỉ số
trong bảng số liệu
Bảng số liệu : Bảng 34. Số dân, diện tích gieo trồng, sản lượng và bình qn
lưong thực trên đầu người của ĐBSH và cả nước năm 1995 và năm 2005
Nªu c¸ch tÝnh Tèc ®é t¨ng trëng

Lấy năm 1995 làm gốc ( =100%)

-
Tính tốc độ tăng trưởng của năm 2005 so với năm 1995. Ở
ĐBSH và cả nước.
** Công thức tính:
Giá trị 2005 * 100
Tốc độ tăng trưởng (2005) ( %) =
Giá trị 1995
C¸ch tÝnh tèc ®é t¨ng trëng




Các chỉ số
Các chỉ số
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Hồng
Cả nước
Cả nước
Năm 1995
Năm 1995
Năm 2005
Năm 2005
Năm 1995
Năm 1995
Năm 2005
Năm 2005
Số dân
Số dân
100
100

111.7
111.7
100
100
115.4
115.4
Diện tích gieo
Diện tích gieo
trồng cây LT có
trồng cây LT có
hạt
hạt
100
100
109.3
109.3
100
100
114.4
114.4
Sản lượng LT có
Sản lượng LT có
hạt
hạt
100
100
122.0
122.0
100
100

151.5
151.5
Bình quân LT có
Bình quân LT có
hạt
hạt
100
100
109.4
109.4
100
100
131.4
131.4
1.Tốc độ tăng trưởng của các chỉ số trong bảng số liệu
Đơn vị: %
So sánh tốc độ tăng trưởng giữa ĐBSH với cả nước?
So sánh: Có sự tăng trưởng nhưng tốc độ
chậm hơn so với cả nứơc.

Cách tính tỉ trọng của ĐBSH so với cả nước theo các chỉ số.
-
Lấy cả nước ở cả năm 1995 và 2005 =100%.
-
Tính tỉ trọng của ĐBSH so với cả nước.
*** Cơng thức tính:
Giá trị ĐBSH*100
Tỉ trọng của ĐBSH( %) =
Giá trị cả nước
2. Tính tỉ trọng của ĐBSH so với cả nước theo các chỉ số

Hãy nêu cách tính tû träng
của các chỉ số trong bảng số liệu?




Các chỉ số
Các chỉ số
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Hồng
Cả nước
Cả nước
1995
1995
2005
2005
1995
1995
2005
2005
Số dân
Số dân
22.4
22.4
21.7
21.7
100
100
100
100

Diện tích gieo
Diện tích gieo
trồng cây LT
trồng cây LT
có hạt
có hạt
15.3
15.3
14.6
14.6
100
100
100
100
Sản lượng LT
Sản lượng LT
có hạt
có hạt
20.4
20.4
16.5
16.5
100
100
100
100
Bình quân LT
Bình quân LT
có hạt
có hạt

91.1
91.1
75.9
75.9
100
100
100
100
2. Tỉ trọng của ĐBSH so với cả nước theo các chỉ số
n v : %Đơ ị
Nêu nhận xét về tỉ trọng của ĐBSH so với cả nước?

Tỷ trọng các chỉ số của đồng bằng sông hồng có
xu hớng giảm hơn so với tỷ trọng chung cả nớc
giai đoạn 1995- 2005.
+ Giảm rmạnh nhất là tỷ lệ bình quân lơng thực có hạt giảm 15.3%
+Sau đó đến sản lợng lơng thực có hạt giẩm 3.9%
+Tiếp theo là dân số, diện tích cây lơng thực có hạt

3. Phân tích mối quan hệ giữa dân số và sản xuất
lương thực ở ĐBSH
Dựa vào kết quả đã tính tốn. Hãy đưa ra các ý kiến phân tích?
Các chỉ số
Các chỉ số
Đồng bằng sông
Đồng bằng sông
Hồng
Hồng
Cả nước
Cả nước

Năm
Năm
1995
1995
Năm
Năm
2005
2005
Năm
Năm
1995
1995
Năm
Năm
2005
2005
Số dân
Số dân
100
100
111.7
111.7
100
100
115.4
115.4
Diện tích
Diện tích
gieo trồng
gieo trồng

cây LT có
cây LT có
hạt
hạt
100
100
109.3
109.3
100
100
114.4
114.4
Sản lượng
Sản lượng
LT có hạt
LT có hạt
100
100
122.0
122.0
100
100
151.5
151.5
Bình quân
Bình quân
LT có hạt
LT có hạt
100
100

109.4
109.4
100
100
131.4
131.4
1.Tốc độ tăng trưởng của các chỉ số trong bảng số liệu 2. Tỉ trọng của ĐBSH so với cả nước theo các chỉ số
Các chỉ
Các chỉ
số
số
Đồng bằng
Đồng bằng
sông Hồng
sông Hồng
Cả nước
Cả nước
1995
1995
2005
2005
1995
1995
2005
2005
Số dân
Số dân
22.4
22.4
21.7

21.7
100
100
100
100
Diện tích
Diện tích
gieo
gieo
trồng cây
trồng cây
LT có hạt
LT có hạt
15.3
15.3
14.6
14.6
100
100
100
100
Sản lượng
Sản lượng
LT có hạt
LT có hạt
20.4
20.4
16.5
16.5
100

100
100
100
Bình
Bình
quân LT
quân LT
có hạt
có hạt
91.1
91.1
75.9
75.9
100
100
100
100

Mối quan hệ giữa DS với việc sản xuất LT ở ĐBSH:
- Do có những cố gắng trong việc thâm canh cây
LT nên mặc dù diện tích gieo trồng cây LT có hạt
giảm nhưng sản lượng trên thực tế vẫn tăng
- Tuy nhiên do sức ép của DS nên bình quân LT có
hạt theo đầu người vẫn giảm so với cả nước.

4. Phương hướng giải quyết
-
Tích cực mở rộng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt.
Thâm canh tăng vụ là giải pháp chủ yếu để giải quyết tốt nhất
vấn đề lương thực.

-
Thực hiện tốt công tác DS kế hoạch hóa gia đình, giảm tỉ sinh.
Nâng cao mức sống, giải quyết việc làm, từ đó mức sinh sẽ giảm
dần.
- Chuyển dòch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH. Cụ thể là trong
nông nghiệp cần phải tích cực giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt,
tăng tỉ trộng của ngành chăn nuôi và thủy sản. Riêng trong ngành
trồng trọt lại giảm tỉ trọng của cây LT và tăng dần tỉ trọng của
cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả.




SX Nông
nghiệp ở
ĐBSH
Một số hình ảnh về Đồng Bằng Sông Hồng





Sản xuất nông nghiệp ở ĐBSH




Dân số và môi trường

Hoàn thành nội dung bài thực

hành.
-
Chuẩn bị bài 35: Vấn đề phát triểnKTXH ở
Bắc Trung Bộ.

×