Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

ĐỀ TÀI QUẢN LÝ ĐIỂM SINH VIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.5 KB, 15 trang )

Chuyên Đề Thực Tập Ngành
GVCM: Ths. Trịnh Thị Xuân
ĐỀ TÀI QUẢN LÝ ĐIỂM SINH VIÊN
Nhóm 6: Vũ Văn Tiến 1210A06
Nguyễn Hữu Giáp 1210A06
Nguyễn Như Hoàng 1210A06
Phạm Tiến Hùng 1210A06
1
I) Ý NGHĨA VÀ MỤC ĐÍCH CỦA ĐỂ TÀI:
Công nghệ thông tin là một trong những ngành khoa học ngày
càng được quan tâm và sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của cuộc
sống. Với những ưu điểm mạnh có thể ứng dụng được nhiều trong cuộc
sống thì công nghệ thông tin đã giúp cho công việc quản lý được dễ
dàng hơn. Để quản lý một công việc cụ thể của một cơ quan nào đó thì
người quản lý cần thực hiện rất nhiều động tác. Nhờ có các phần mềm
thì công việc đó trở nên đơn giản hơn rất nhiều. Ví dụ như để quản lý
được điểm của sinh viên thì người quản lý cần liên tục cập nhật điểm
của sinh viên. Thông tin về sinh viên như: mã sinh viên, giới tính, năm
sinh, quê quán, điểm thi. Công việc đó làm người quản lý rất vất vả.
Như vậy, với một phần mềm quản lý điểm sẽ phần nào giúp ích cho
người quản lý.
Mục đích của đề tài là đóng góp vào việc quản lý điểm sinh viên
được thuận tiện hơn với ứng dụng của công nghệ thông tin. Góp phần
giúp giáo viên quản lý, cập nhật điểm sinh viên một cách dễ dàng, tiết
kiệm phù hợp với xu thế phát triển hiện nay.
II) CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA ĐỀ TÀI:
1) Kiểu thực thể và thuộc tính:
-Sinh viên: Mã sinh viên, họ tên, năm sinh, giới tính, quê quán.
-Môn học: Mã môn, tên môn học, số tín chỉ.
-Lớp: Mã lớp, tên lớp, sĩ số.
2) Xác định quan hệ


-Sinh viên thuộc lớp : n – 1
-Sinh viên đăng kí môn học: n - m
2
3) Mô hình quan hệ:
1 1

n 1
n
m



4) Chuyển đổi sang mô hình quan hệ
Quy tắc 1: Chuyển kiểu thực thể mạnh.
Sinh viên (Mã SV, tên SV, năm sinh, giới tính, quê quán) (1)
Môn (Mã môn, tên môn, học phần) (2)
Lớp ( Mã lớp, tên lớp, sĩ số) (3)
Quy tắc 4: Chuyển các liên kết 1 – n.
3
Tên môn
Mã lớp
Tên lớp
Mã môn
Sĩ số
Học phần
Học
Gồm
LớpMôn học
Mã SV
Tên SV

Năm sinh
Sinh viên
Quê quán
Giới Tính
(1) -> Sinh viên (Mã SV, tên SV, năm sinh, giới tính, quê quán,
Mã lớp) (1.1)
Quy tắc 5: Chuyển đổi các liên kết m – n
(2), (3) -> Bảng điểm (Mã SV, Mã môn, tên SV, điểm chuyên cần,
điểm kiểm tra, điểm thi, tổng điểm) (5)
Kết quả mô hình quan hệ :
Sinh viên (Mã SV, tên SV, năm sinh, giới tính, quê quán, Mã lớp)
Môn (Mã môn, tên môn, Số TC)
Lớp ( Mã lớp, tên lớp, sĩ số)
Bảng điểm (Mã SV, Mã môn, điểm chuyên cần, điểm kiểm tra, điểm
thi,)
III) KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐÃ NHẬP
1) Xác định giới hạn
- Điểm chuyên cần: lớn hơn hoặc bằng 0, nhỏ hơn hoặc bằng
10
- Điểm kiểm tra: lớn hơn hoặc bằng 0, nhỏ hơn hoặc bằng 10
4
- Điểm thi: lớn hơn hoặc bằng 0, nhỏ hơn hoặc bằng 10
Bảng lớp
Bảng môn
Bảng sinh viên
5
Bảng điểm
2) 5 mẫu khai thác trên một bảng
6
a) Tìm những sinh viên có quê ở Hà Nội

- Cú pháp
- kết quả
b) Thông tin sinh viên theo mã sinh viên
- Nhập
Kết quả
7
c) Danh sách môn có số tín chỉ bằng 3
- Nhập
- Kết quả
d) Danh sách sinh viên theo mã lớp
- Nhập
- Kết quả
8
e) Tìm lớp theo sĩ số
- Nhập
- Kết quả
3) 5 mẫu khai thác trên 2 bảng
a) Tìm lớp theo mã sinh viên
- Nhập
- Kết quả
b) Danh sách sinh viên theo điểm thi
- Nhập
9
- Kết quả
c) Danh sách sinh viên theo điểm chuyên cần
-Nhập
- Kết quả
10
d) Danh sách sinh viên có điểm kiểm tra lớn hơn 8
e) Tính điểm trung bình

4) Thuật toán gom nhóm
11
a) Đếm số môn học của từng sinh viên
b) Điểm thi trung bình của sinh viên
c) Số lượng môn theo số tín chỉ
12
d) Số sinh viên học của mỗi môn
e) Số sinh viên trung bình của khoa
f) Số sinh viên có điểm trung bình lớn hơn 5
13
g) Tổng số sinh viên của khoa
h) Tổng số tín chỉ cua từng sinh viên
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ PHÂN CÔNG
1) Tài liệu tham khảo:
Tài liệu Khoa CNTT của trường Đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên
Cơ sở dữ liệu – Viện đại học Mở Hà Nội.
2) Phân công:
Phạm Tiến Hùng:Ý nghĩa, mục đích đề tài - Phát biểu bài toán.
Nguyễn Hữu Giáp: Tìm hiểu cơ sở dữ liệu đề tài
Nguyễn Như Hoàng: Mô hình quan hệ.
Vũ Văn Tiến: Cài đặt trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
14
MỤC LỤC:
I) Ý nghĩa và mục đích của đề tài 2
II) Cơ sở dữ liệu của đề tài 2
III) Khai thác cơ sở dữ liệu đã nhập 4
IV) Tài liệu tham khảo và phân công 12
15

×