Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ÔN THI TIẾNG ANH THPT LỚP 12 THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG - BÀI 3 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.99 KB, 5 trang )

BÀI 3: MỘT SỐ NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH TRỌNG ÂM
TRONG TỪ TIẾNG ANH
(SOME RULES OF WORD STRESS IN ENGLISH)
Khi phát âm, mỗi từ trong tiếng Anh được cấu thành bởi một hoặc nhiều âm tiết.
Example:
Từ 1 âm tiết
(one syllable)
Từ 2 âm tiết
(2 syllables)
3 syllables
(từ 3 âm tiết)
Mum
/mʌm/
Mothe
/'mʌðə/
Grandmother
/'græn,mʌðə/
Nếu một từ có từ 2 âm tiết trở lên, bạn sẽ phải nhấn trọng âm khi phát âm từ đó. Cần chú ý là:
- mỗi từ chỉ có một trọng âm chính
- Trọng âm được nhấn vào nguyên âm, không phải phụ âm của âm tiết.
Khi nhấn trọng âm cho một âm tiết trong từ, ta phát âm âm tiết đó dài hơn, rõ hơn và cao hơn.
Examples:
SATurday /'sætədei/
MORning /'mɔ:niɳ/
SUNday /'sʌndei/
1. Một số quy tắc nhấn trọng âm trong các từ có 2 âm tiết.
- Hầu hết các danh từ và tính từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
Nouns Adjectives
BROther
MONey


SHOWer
HAPpy
PRETty
SUNny
- Hầu hết các động từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, trừ các động từ 2 âm tiết kết thúc bằng “er”
và “en”.
Ví dụ:
Động từ 2 âm tiết
(2-syllable verbs)
Ngoại lệ
Exceptions
rePEAT /ri'pi:t/
alLOW /ə'laʊ/
enJOY /in'ʤɔi/
ANswer/'ɑ:nsə/
OFfer/'ɔfə/
LISten/'lisn/
- Một số từ 2 âm tiết vừa là động từ, vừa là danh từ. Khi là danh từ, trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất.
Khi là động từ, trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ 2.
Tuy nhiên, có một số ngoại lệ đối với nguyên tắc này.
Ví dụ:
1
THE OXFORD ENGLISH ACADEMY
THE OXFORD ENGLISH ACADEMY - VIETNAM
C8, 343 Doi Can St., Ba Dinh Dist., Hanoi, Vietnam
Tel: (+844)3232-1318/ Fax: (+844)3232-1317
Email:

Động từ
(Verbs)

Danh từ
(Nouns)
Exceptions
(Verbs and
Nouns)
reCORD
conTRAST
exPORT
deSERT
obJECT
preSENT
proDUCE
reBEL
proTEST
REcord
CONtrast
EXport
DEsert
OBject
PREsent
PROduce
REbeL
PROtest
ANswer
PROmise
TRAvel
Visit
reply
PICture
Bài tập thực hành:

Chọn phương án ( A hoặc B, C, D) ứng với từ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác với ba từ còn lại
trong mỗi câu.
1. A. increase B. reduce C. decide D. offer
2. A. Matter B. compose C. protect D. relate
3. A. attend B. apply C. appear D. anthem
4. A. prevent B. remote C. recent D. receive
Đáp án:
Câu 1: Đáp án đúng là D. Offer
Từ này vừa là danh từ, vừa là động từ kết thúc bằng “er” và có trọng âm luôn nhấn vào âm tiết thứ 1, trong khi
các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Câu 2: Đáp án đúng là A. matter
Từ này vừa là danh từ, vừa là động từ kết thúc bằng “er” và có trọng âm luôn nhấn vào âm tiết thứ 1, trong khi
các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Câu 3: Đáp án đúng là D. anthem
Từ này là danh từ 2 âm tiết, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 trong khi các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai
Câu 4: Đáp án đúng là C. recent
Từ này là tính từ hai âm tiết, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 trong khi các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
2. Một số quy tắc nhấn trọng âm đối với các từ ghép (compound words). Từ ghép là từ được tạo thành
bằng cách ghép 2 từ đơn với nhau.
- Hầu hết các danh từ ghép (compound nouns) 2 âm tiết đều có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
Danh từ ghép (Compound Nouns)
BLACKboard NOTEbook
ARMchair TOOTHpaste
BOOKcase MAILbox
RAILway KEYboard
HIGHway PLAYground
FOOTball HOTdog

- Hầu hết các tính từ ghép (compound adjectives) có phần thứ nhất là tính từ hoặc trạng từ thì trọng âm chính
rơi vào phần thứ hai.
Nhiều tính từ ghép bắt đầu bằng danh từ, có trọng âm rơi vào phần thứ nhất.
Ví dụ:
2
Trọng âm rơi
vào phần thứ 2
Trọng âm rơi vào
phần thứ 1
old-FAshioned
well-DRESS
good-LOOKING
fast-CHANGING
HOMEsick
HEART-broken
LOVEsick
- Hầu hết các động từ ghép (compound verbs) có trọng âm chính rơi vào phần thứ 2.
Ví dụ
Động từ ghép
(compound verbs)
overFLOW underSTATE
underSTAND overWEIGH
Bài tập thực hành:
Chọn phương án (A hoặc B, C, D) ứng với từ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác với ba từ còn lại
trong mỗi câu.
1. A. ballpen B. bookshop C. airport D. overcome
2. A. outweigh B. undertake C. overcharge D. happen
3. A. upfront B. uphill C. forward D. downwind
4. A. hot-tempered B. good-looking C. kind-hearted D. homesick
Đáp án:

Câu 1: Đáp án đúng là D. overCOME. Từ này vừa là động từ ghép, có trọng âm nhấn vào phần thứ 2, trong
khi các từ còn lại là danh từ ghép, có trọng âm rơi vào phần thứ 1.
Câu 2: Đáp án đúng là D. Educate. Từ này vừa là động từ thường, có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 1, trong
khi các từ còn lại là động từ ghép có trọng âm rơi vào phần thứ 2.
Câu 3: Đáp án đúng là C. FORward. Từ này là trạng từ 2 âm tiết, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 trong khi các
từ còn lại là trạng từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 4: Đáp án đúng là D. HOMEsick
Từ này là tính từ hai âm tiết, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 trong khi các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
3. Một số trường hợp mà trọng âm của từ phái sinh từ một từ gốc có trọng âm giống trọng âm của từ
gốc.
- Một số từ có 2 âm tiết được tạo ra từ một từ gốc 1 âm tiết.
Ví dụ:
art artist
drive driver
move remove
come become
Với những từ này , trọng âm rơi vào âm tiết của từ gốc
art ARTist
drive DRIVer
move reMove
come beCOME
4. Một số tiền tố và hậu tố mà trọng âm của từ gốc không bị thay đổi khi được ghép với chúng, dù từ
mới được tạo ra là từ hai âm tiết hay một từ dài có từ ba âm tiết trở lên.
Trọng âm của từ gốc không bị thay đổi khi ghép với tiền tố và hậu tố sau :
Rules Examples
3
Trọng âm của một từ không bị thay đổi khi ghép
với các tiền tố “under”, “in”, “im”và “un”
Underpay, unemPLOYed, imPOSsible

Trọng âm của từ không bị thay đổi khi ghép với
các hậu tố “able”, “al”, “er”, “or” “ful”, “ing”, “ise”,
“ize”, “ish”, “less”, “ly”, “ment”, “ness”, và “ship”,
“ed”
DRINKable, Musical, emPLOYment, Colourful, CHILDhood,
RUNning, CIVilise, CHILDish, TASTEless, FRIENDly, HAPpiness,
emPLOYment,
FRIENDship, emPLOYed
Tuy nhiên, khi ta chuyển loại từ, thì một số hậu tố hay đuôi từ lại chuyển trọng âm của từ sang một âm tiết khác.
Dưới đây là một số quy tắc về chuyển trọng âm trong các từ dài.
Rules Examples
- Những từ kết thúc bằng cụm chữ “ ic”, “ical” “ics” và
“sion”, “tion”, “tional” và “cian” thường có trọng âm rơi vào
âm tiết trước nó.
EDucate education
MUsic muSIcian
eLECtricelecTRIcian
DECoratedecoRAtion
InVITeinviTAtion
eCOMomicecoNOMic
-Những từ kết thúc bằng “-ity”, “-aphy”, “-logy” có trọng âm
rơi vào âm tiết trước nó.
PUBlic pubLICity
PHOtographphoTOgraphy
NATional natioNALity
CLImate climaTOlogy
Bài tập thực hành:
Chọn phương án ( A hoặc B, C, D) ứng với từ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác với ba từ còn lại
trong mỗi câu.
1. A. expect B. expected C. expecting D. expectation

2. A. accept B. acceptable C. accepted D. acceptation
3. A. Nationality B. National C. nationalize D. nationalized
4. A. active B. action C. Activity D. actor
Đáp án:
Câu 1: Đáp án đúng là D. ExpecTAtion. Từ này vừa là danh từ có đuôi “tion”, nên trọng âm rơi vào âm tiết
trước nó, âm tiết thứ 3 của từ. Các từ còn lại có trọng âm giống như trong từ gốc, rơi vào âm tiết thứ 2
Caau2: Đáp án đúng là D. acceptation.
Từ này vừa là danh từ có đuôi “tion”, nên trọng âm rơi vào âm tiết trước nó, âm tiết thứ 3 của từ. Các từ còn lại
có trọng âm giống như trong từ gốc, rơi vào âm tiết thứ 2.
Câu 3: Đáp án đúng là A. NatioNAlity
Từ này vừa là danh từ có đuôi “ity”, nên trọng âm rơi vào âm tiết trước nó, âm tiết thứ 3 của từ. Các từ còn lại
có trọng âm giống như trong từ gốc, rơi vào âm tiết thứ 1.
Câu 4: Đáp án đúng là C. acTIvity
Từ này vừa là danh từ có đuôi “ity”, nên trọng âm rơi vào âm tiết trước nó, âm tiết thứ 2của từ. Các từ còn lại có
trọng âm giống như trong từ gốc, rơi vào âm tiết thứ 1.
Đọc đoạn giới thiệu về the University of Oxford và trả lời các câu hỏi.
Oxford, the city of dreaming spires, is famous for its universities and colleges. But for the visitor, there is so much
more: large gardens, museums housing priceless collections, a history dating back a thousand year and nearby
Blenheim Palace, the birth place of Sir Winston Churchill.
Let‘s join us as we explore the city of dreaming spire
Chọn phương án đúng (A, hoặc B, C) để trả lời câu hỏi hoặc điền vào chỗ trống theo đúng thông tin được cung
cấp trong video clip
4
1. Oxford is known as the city of ……….
A. dreams and fires B. dreaming spires
2. What is Oxford famous for ?
A. its universities and colleges B. its gardens
3. Where is the birthplace of Sir Winston Churchill?
A. Blenheim Palace B. Burmingham
4. What does the speaker invite you to do?

A. Go to Oxford to study B. continue to watch the film on Oxford
Đáp án:
Câu 1: B. dreaming spires (những đỉnh cao mơ ươc)
Câu 2: A. its universities and colleges
Câu 3: A. Blenheim Palace
Câu 4: B. continue to watch the film on Oxford
Trong bài này chúng ta tìm hiểu một số nguyên tắc nhấn trọng âm trong các từ hai âm tiết, từ ghép và từ dài.
Tuy nhiên, trong phát âm tiếng Anh, có rất nhiều ngoại lệ.
5

×