Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

KIẾN TRÚC 1 - PHẦN III NHÀ CÔNG CỘNG potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.34 MB, 40 trang )

Chương trình dành cho SV các ngành Xây dựng Dân dụng và Hệ tại chức
Chương trình dành cho SV các ngành Xây dựng Dân dụng và Hệ tại chức
TRƯờNG ĐạI HọC XÂY DựNG
TRƯờNG ĐạI HọC XÂY DựNG
KHOA KIẾN TRÚC - QUY HOẠCH
KHOA KIẾN TRÚC - QUY HOẠCH
Bộ MÔN KIếN TRÚC DÂN DụNG
Bộ MÔN KIếN TRÚC DÂN DụNG
KIẾN TRÚC
KIẾN TRÚC
1
1
PHẦN III.
NHÀ CÔNG CỘNG
NHÀ CÔNG CỘNG
Chương 1.
Khái niệm chung
Khái niệm chung
1.1. Khái niệm, phân loại và đặc điểm
kiến trúc nhà công cộng
1.2. Các bộ phận chủ yếu và yêu cầu
thiết kế
Chương 2.
Tổ hợp không gian kiến trúc
Tổ hợp không gian kiến trúc
2.1. Nguyên tắc tổ chức không gian
mặt bằng nhà công cộng
2.2. Các giải pháp tổ chức không gian
mặt bằng nhà công cộng
2.3. Giải pháp phân khu chức năng
trong tổng mặt bằng nhà công cộng


3
Chương 3.
Thoát người trong nhà
Thoát người trong nhà
công cộng
công cộng
3.1. Đặt vấn đề
3.2. Các yêu cầu thoát người
Chương 4.
Thiết kế nhìn rõ trong nhà
Thiết kế nhìn rõ trong nhà
công cộng
công cộng
4.1. Đặt vấn đề
4.2. Thiết kế nền dốc
1.1. Khái niệm, phân
1.1. Khái niệm, phân
loại và đặc điểm
loại và đặc điểm
kiến trúc nhà công
kiến trúc nhà công
cộng
cộng
1.1.1. Khái niệm
1.1.1. Khái niệm

Nhà công cộng là loại
nhà dân dụng dùng để
phục vụ cho các sinh
hoạt văn hóa tinh thần

và các hoạt động nghề
nghiệp chuyên môn
trong xã hội

Nhà công cộng có tính
chất nội dung và đặc
điểm thay đổi theo văn
minh lối sống các thời
đại và tiến bộ của đời
sống kinh tế - xã hội
4
1.1. Khái niệm, phân loại và đặc
1.1. Khái niệm, phân loại và đặc
điểm kiến trúc nhà công cộng
điểm kiến trúc nhà công cộng
1.1.2. Phân loại
1.1.2. Phân loại

Theo đặc điểm chức năng: 12
nhóm

Theo tính chất quy mô xây dựng
- Công trình xây dựng phổ biến,
hàng loạt
- Công trình xây dựng đặc biệt,
cá thể

Theo đối tượng phục vụ và khai
thác công trình
- Đối tượng sử dụng khép kín

- Đối tượng phục vụ rộng mở
- Đối tượng vừa mở vừa khép kín
5
1.1. Khái niệm, phân loại và đặc
1.1. Khái niệm, phân loại và đặc
điểm kiến trúc nhà công cộng
điểm kiến trúc nhà công cộng
1.1.3. Đặc điểm
1.1.3. Đặc điểm

Tính đại chúng (phục vụ đông
đảo người sử dung)

Tính tầng bậc - hệ thống (phục
vụ cho các cấp khu vực không
gian)

Chú trọng nhiều đến hình thức
kiến trúc (thể hiện mức độ phát
triển đất nước)

Hệ thống kết cấu - không gian
phong phú (tính chất không gian
đa dạng)

Công năng dễ bị lỗi thời (tính
chất công trình luôn thay đổi)
6
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà công cộng và yêu cầu thiết kế
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà công cộng và yêu cầu thiết kế

1.2.1. Các bộ phận chủ yếu
1.2.1. Các bộ phận chủ yếu
7
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà công cộng và yêu
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà công cộng và yêu
cầu thiết kế
cầu thiết kế
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
a. Phòng làm việc
a. Phòng làm việc
a1. Văn phòng
a1. Văn phòng

Không gian diện tích không lớn, bố trí dọc theo hành
lang hoặc quây quanh nút giao thông, phòng chờ công
cộng

Các điều kiện:
- Đặc điểm sử dụng (con người, thiết bị, dạng hoạt động)
quyết định hình thức không gian
- Đảm bảo điều kiện vệ sinh (ánh sáng, thông gió, nhiệt
ẩm…)
- Tạo điều kiện làm việc tốt nhất (sắp xếp bàn ghế, thiết
bị, sử dụng màu sắc, vật liệu, trang trí…)

Tiêu chuẩn: 3,6 - 4,5 m² / nhân viên, 8 m² / lãnh đạo

S lỗ cửa / S mặt sàn ≥ 1/6
8

1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà
công cộng và yêu cầu thiết kế
công cộng và yêu cầu thiết kế
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
a. Phòng làm việc
a. Phòng làm việc
a2. Lớp học, phòng thí nghiệm
a2. Lớp học, phòng thí nghiệm

Tiêu chuẩn: 40 - 45 HS/lớp, 1,0-1,2
m²/HS tiểu học, 1,1-1,4 m²/HS trung
học  trung bình 1,25 m²/hs

Hướng ánh sáng từ trái  phải (khi
HS nhìn lên bảng)

S lỗ cửa / S mặt sàn ≥ 1/5

1 cửa vào rộng 1,0-1,2m ở đầu lớp,
tránh cửa sổ lớn ra hành lang (cửa
thông gió trên cao)

Phòng thí nghiệm rộng 64-70 m²
liên hệ với phòng chuẩn bị thí
nhiệm rộng 16-18 m²
9
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà

công cộng và yêu cầu thiết kế
công cộng và yêu cầu thiết kế
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
b. Phòng tập trung đông người
b. Phòng tập trung đông người

Có sức chứa ≥ 300 người

Các điều kiện
- Kích thước phòng thỏa mãn yêu
cầu sử dụng, đảm bảo các chỉ tiêu
về diện tích, khối tích
- Đảm bảo yêu cầu nhìn rõ, chất
lượng âm thanh, thông hơi thoáng
gió
- Đảm bảo ra vào phòng, đi lại tới
chỗ ngồi thuận tiện, nhanh chóng
an toàn
- Đảm bảo tiện nghi chiếu sáng,
nghệ thuật kiến trúc thích hợp
10
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà
công cộng và yêu cầu thiết kế
công cộng và yêu cầu thiết kế
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
b. Phòng tập trung đông người
b. Phòng tập trung đông người

b1. Phòng trưng bày, triển lãm
b1. Phòng trưng bày, triển lãm

Đối tượng trưng bày quyết định kích
thước phòng và cách trưng bày

Tổ chức trưng bày: kiểu hành lang
xuyên nối tiếp, kiểu xuyên phòng trực
tiếp, kiểu hướng tâm…

Chú ý đến hệ thống chiếu sáng, tầm
nhìn, góc và dây chuyền quan sát,
các yêu cầu kỹ thuật tẩm mỹ khác…

Không gian triển lãm đa năng: chuỗi
không gian nhỏ (các phòng, các tầng)
bao quanh hay nằm kề 1 không gian
lớn
11
1.2. Các bộ phận chủ yếu
1.2. Các bộ phận chủ yếu
của nhà công cộng và
của nhà công cộng và
yêu cầu thiết kế
yêu cầu thiết kế
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
b. Phòng tập trung đông
b. Phòng tập trung đông
người

người
b2. Phòng khán giả và sân
b2. Phòng khán giả và sân
khấu
khấu

Kích thước dựa trên sức
chứa, chỉ tiêu diện tích, khối
tích, yêu cầu nhìn rõ, âm
thanh, kinh tế, kỹ thuật kết
cấu và thi công

Chỉ tiêu: diện tích 0,6-0,85
m²/người, khối tích 6-8
m3/người, S lối đi / S phòng
= 29-34%
12
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà công
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà công
cộng và yêu cầu thiết kế
cộng và yêu cầu thiết kế
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
b. Phòng tập trung đông người
b. Phòng tập trung đông người
b2. Phòng khán giả và sân khấu
b2. Phòng khán giả và sân khấu

Các hình thức mặt bằng
1. Mặt bằng hình chữ nhật

- Ưu điểm: kết cấu thi công đơn giản, dễ
phối hợp với các không gian nhỏ xung
quanh
- Nhược điểm: sức chứa có lợi hạn chế
- Quan hệ chiều rộng B, chiều dài L,
chiều cao H:
Rạp chiếu bóng:
H/B/L = 1/(2-2,5)/(2,5-5)
Nhà hát: H/B/L = 1/1,5/(2-2,5)
13
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà
công cộng và yêu cầu thiết kế
công cộng và yêu cầu thiết kế
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
b. Phòng tập trung đông người
b. Phòng tập trung đông người
b2. Phòng khán giả và sân khấu
b2. Phòng khán giả và sân khấu

Các hình thức mặt bằng
2. Mặt bằng hình quạt và lục lăng
- Ưu điểm: bố trí nhiều chỗ, chất
lượng âm thanh và nhìn rõ tốt, tiết
kiệm diện tích, hình khối không gian
phong phú
- Nhược điểm: kết cấu phức tạp
- MB hình quạt áp dụng cho rạp
chiếu bóng, kịch viện lớn

- MB lục lăng áp dụng cho biểu diễn
âm nhạc lớn, kịch viện nhỏ (âm
năng phân bố đều hơn)
14
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà
công cộng và yêu cầu thiết kế
công cộng và yêu cầu thiết kế
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
b. Phòng tập trung đông người
b. Phòng tập trung đông người
b2. Phòng khán giả và sân khấu
b2. Phòng khán giả và sân khấu
 Các hình thức mặt bằng
3. Mặt bằng hình tròn, bầu dục, móng ngựa
- Ưu điểm: chỗ ngồi tốt nhiều, hạn chế chỗ ngồi
xa chéo
- Nhược điểm: âm thanh xấu, âm năng phân bố
không dều, dễ sinh tiếng dội (có tiêu điểm âm)
- MB hình tròn áp dụng cho rạp xiếc
- MB hình bầu dục áp dụng cho rạp chiếu bóng
lớn
- MB hình vòng cung, bán nguyệt áp dụng cho
giảng đường, diễn giả
15
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà công cộng và yêu
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà công cộng và yêu
cầu thiết kế
cầu thiết kế

1.2.2. Thiết kế các phòng chính
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
b. Phòng tập trung đông người
b. Phòng tập trung đông người
b2. Phòng khán giả và sân khấu
b2. Phòng khán giả và sân khấu

Các hình thức nền phòng khán giả: do yêu cầu nhìn rõ
(bố trí chỗ ngồi, thiết kế nền dốc, đường ra vào các khu
vực chỗ ngồi) và yêu cầu thoát người
1. Nền dốc thoải và dốc bậc
- Độ dốc nhỏ, ≤ 1/6
- Ưu điểm: kết cấu đơn giản, tổ chức lối ra vào dễ
dàng, quan hệ mặt bằng với các phòng xung quanh
đơn giản, kinh tế (tiết kiệm vật liệu và không gian)
- Nhược điểm: sức chứa nhỏ
- Áp dụng cho các phòng sức chứa nhỏ ≤ 600, có quan
hệ nhiều đến không gian xung quanh (phòng họp, rạp
chiếu bóng nhỏ, kịch viện nhỏ…)
16
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà công
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà công
cộng và yêu cầu thiết kế
cộng và yêu cầu thiết kế
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
b. Phòng tập trung đông người
b. Phòng tập trung đông người
b2. Phòng khán giả và sân khấu
b2. Phòng khán giả và sân khấu


Các hình thức nền phòng khán giả
2. Nền dốc có ban công
- Độ vươn xa ban công  BC sâu, nông
- Ưu điểm: sức chứa lớn, tiết kiệm không gian
và diện tích, hình thức phòng đẹp
- Nhược điểm: kết cấu phức tạp, một số vị trí
chât lượng âm thanh và nhìn rõ không tốt
- Ban công sâu (phía dưới là các phòng phụ
trợ): tỉ lệ chỗ ngồi tốt nhiều hơn, kết cấu làm
việc hợp lý hơn, chất lượng âm thanh và nhìn
rõ tốt hơn  áp dụng cho các mặt bằng hình
quạt, hình chữ nhật lớn
17
1.2. Các bộ phận chủ yếu của
1.2. Các bộ phận chủ yếu của
nhà công cộng và yêu cầu
nhà công cộng và yêu cầu
thiết kế
thiết kế
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
b. Phòng tập trung đông người
b. Phòng tập trung đông người
b2. Phòng khán giả và sân khấu
b2. Phòng khán giả và sân khấu

Các hình thức trần và trang trí
mặt tường phòng khán giả
- Phòng khán giả cần ít cửa sổ

(ánh sáng, thông gió nhân tạo)
- Hình thức trần và trang trí
mặt tường do yêu cầu kỹ thuật
trang âm và thẩm mỹ quyết
định
- Phòng sức chứa nhỏ ≤ 600
trần thường phẳng, đơn giản
18
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà
công cộng và yêu cầu thiết kế
công cộng và yêu cầu thiết kế
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
b. Phòng tập trung đông người
b. Phòng tập trung đông người
b3. Các loại phòng lớn khác
b3. Các loại phòng lớn khác
(phòng
(phòng
ăn, phòng đọc, phòng đợi, phòng
ăn, phòng đọc, phòng đợi, phòng
bán hàng…)
bán hàng…)

Các phòng lớn không yêu cầu
nhìn rõ và âm thanh  bố trí lưới
cột bên trong (giảm cột tối đa để
tăng tính đa năng)


Thông gió, ánh sáng cục bộ, hình
thức trần đơn giản

Chú ý giải quyết thoát người và
giao thông nội bộ

Độ cao H ≥ 4,2m, lưới cột 6x6m,
7,2x7,2m
19
1.2. Các bộ phận chủ yếu của
1.2. Các bộ phận chủ yếu của
nhà công cộng và yêu cầu
nhà công cộng và yêu cầu
thiết kế
thiết kế
1.2.3. Thiết kế các phòng phụ
1.2.3. Thiết kế các phòng phụ
a. Tiền sảnh
a. Tiền sảnh

Là không gian ở khu cửa vào,
nơi tiếp nhận, đầu mối giao
thông

Thường có mái hiên đón rộng

Chỉ tiêu: 0,25-0,35 m²/người
(có cao điểm tập trung), 0,15-
0,2 m²/người (phân tán đều)


Độ cao H = 3,9-4,8 m (có thể
thông tầng)

Các không gian kèm theo:
phòng trực, gửi đồ, quầy bán
vé, ăn nhẹ…
20
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà công cộng và yêu
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà công cộng và yêu
cầu thiết kế
cầu thiết kế
1.2.3. Thiết kế các phòng phụ
1.2.3. Thiết kế các phòng phụ
b. Phòng bách bộ, hành lang nghỉ
b. Phòng bách bộ, hành lang nghỉ

Bố trí xung quanh phòng khán giả, khán đài, phòng
triển lãm  chỗ nghỉ ngơi, giải lao, chờ đợi, gặp gỡ,
trò chuyện, trưng bày…

Cần tầm nhìn mở, chiếu sáng và thông thoáng tự
nhiên tốt

Chỉ tiêu: 0,3-1 m²/người
c. Khu vệ sinh
c. Khu vệ sinh

Bao gồm: xí (40-50 người / 1 xí), tiểu (30-40 người / 1
tiểu), chậu rửa (100-500 người / 1 chậu)


Phân tán đều toàn nhà, tập trunbg nơi đông người
(khoảng cách từ nơi xa nhất đến WC < 60m), cách ly
tốt)

Ngăn cách nam nữ, cửa ra vào kín đáo, lịch sự
21
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà
công cộng và yêu cầu thiết kế
công cộng và yêu cầu thiết kế
1.2.4. Thiết kế các phương tiện liên hệ
1.2.4. Thiết kế các phương tiện liên hệ
giao thông
giao thông
a. Hành lang
a. Hành lang

Nối liền trực tiếp với sảnh, nút giao
thông đứng  thoát người nhanh và
an toàn

Bề rộng tùy thuộc tính chất sử dụng,
hành lang giữa > hành lang bên (≥
1,5m), hành lang phụ ≥ 1,2m

Chiều dài < 50m có lối thoát hay
thông với bên ngoài

Hành lang giữa có thể lấy sáng thông
qua giếng trời


Chiều cao lan can ≥ 90cm

Chú ý thoát nước vói hành lang mở
22
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà công cộng
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà công cộng
và yêu cầu thiết kế
và yêu cầu thiết kế
1.2.4. Thiết kế các phương tiện liên hệ giao thông
1.2.4. Thiết kế các phương tiện liên hệ giao thông
b. Thang bộ
b. Thang bộ

Vị trí (ảnh hưởng đến điều kiện sử dụng công
trình)  thang chính, thang phụ

Thang chính gắn liền với tiền sảnh, các phòng
chính, bề rộng 1,8-2,5 m

Thang phụ phục vụ liên hệ nội bộ, hỗ trợ thoát
người, đặt trong lồng thang riêng, hình thức đơn
giản, bề rộng 1,1-1,4 m

Kích thước bậc thang 2h + b = 60-63 cm (b ≥
30cm đ/v thang chính, b ≥ 28cm đ/v thang phụ)

Số bậc thang 1 vế: 3 ≤ n ≤ 18

Đảm bảo khoảng cách an toàn (từ cửa phòng

xa nhất đến cầu thang)
23
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà công
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà công
cộng và yêu cầu thiết kế
cộng và yêu cầu thiết kế
1.2.4. Thiết kế các phương tiện liên hệ
1.2.4. Thiết kế các phương tiện liên hệ
giao thông
giao thông
c. Đường dốc
c. Đường dốc

Độ dốc 1/10-1/8

Sử dụng hạn chế (chiếm diện tích),
thường gặp ở bệnh viện, nhà ga, bảo
tàng, garage…

Chú ý chống trơn trượt
d. Thang máy, thang tự hành
d. Thang máy, thang tự hành

Thang máy tổ chức thành cụm, có hành
lang phía trước ≥ 2,4m

Thang tự hành sử dụng cho phần công
trình ít tầng, thường gặp trong các trung
tâm thương mại, khách sạn, nhà ga…,
2 loại: có bậc và dốc thoải

24
2.1. Nguyên tắc tổ
2.1. Nguyên tắc tổ
chức không
chức không
gian mặt bằng
gian mặt bằng
nhà công cộng
nhà công cộng

Xác định sức
chứa hợp lý dựa
trên cơ sở sử
dụng và khai thác
quản lý công trình

Nghiên cứu dây
chuyền công
năng  chọn giải
pháp tổ chức liên
hệ, phân chia khu
vực hoạt động 
tổ hợp kiến trúc
rõ ràng, chặt chẽ
và phù hợp
25

×