Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Tìn dụng Ngân Hàng: HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ HỢP ĐỒNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.34 MB, 20 trang )

CHƯƠNG XIII: HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ HỢP ĐỒNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY

1
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ HỢP ĐỒNG ĐẢM BẢO TIỀN VAY

A. CƠ CẤU CHƯƠNG
1.

Mục đích
2.

Các yêu cầu và điều kiện chung về hợp đồng tín dụng/ hợp đồng bảo
đảm tiền vay, ký kết và thanh lý hợp đồng tín dụng / hợp đồng bảo đảm
tiền vay
3.

Các điều khoản và điều kiện chung của một hợp đồng tín dụng

Căn cứ xác lập hợp đồng

Xác định các bên tham gia hợp đồng

Xác định hỡnh thức và tớnh chất của khoản tớn dụng

Mục đích khoản cho vay / cấp tín dụng, điều kiện sử dụng tiền
vay

Thời hạn cho vay, phương thức và kỳ hạn trả nợ

Lói suất cho vay


Thu nợ gốc, lói tiền vay

Cỏc khoản phớ

Đồng tiền cho vay và đồng tiền thu nợ

Hỡnh thức đảm bảo tiền vay

Quyền và nghĩa vụ của cỏc bờn

Sửa đổi, bổ sung chuyển nhượng hợp đồng

Luật ỏp dụng / giải quyết tranh chấp

Các vi phạm dẫn đến chấm dứt hợp đồng (trực tiếp và gián
tiếp)

Các trường hợp bất khả kháng

Điều khoản thi hành, hiệu lực hợp đồng

Cỏc cam kết khỏc
4.

Các điều khoản và điều kiện chung của một hợp đồng đảm bảo tiền vay

Xác định hỡnh thức và tính chất của hợp đồng đảm bảo tiền vay

Căn cứ xác lập hợp đồng


Xác định các bên tham gia ký kết hợp đồng

Nghĩa vụ được đảm bảo / bảo lónh

Tài sản thế chấp / cầm cố / bảo lónh

Bờn giữ tài sản và giấy tờ về tài sản

Quyền và nghĩa vụ của cỏc bờn
CHƯƠNG XIII: HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ HỢP ĐỒNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY

2

Xử lý tài sản thế chấp / cầm cố / bảo lónh

Cỏc thỏa thuận khỏc

Hiệu lực hợp đồng
5.

Ký kết và thanh lý hợp đồng tín dụng / hợp đồng bảo đảm tiền vay
6.

Quy trỡnh sửa đổi, điều chỉnh hợp đồng tín dụng
7.

Phương pháp giải quyết vướng mắc, tranh chấp các điều kiện của hợp
đồng tín dụng
8.


Mẫu hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay
CHƯƠNG XIII: HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ HỢP ĐỒNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY

3
B. NỘI DUNG CHƯƠNG
1.

Mục đích
Sau khi báo cáo thẩm định tín dụng của CBTD được phê duyệt (bao gồm cả
việc phê duyệt khoản vay / hạn mức tín dụng, các điều kiện về sử dụng khoản
vay, đảm bảo, thế chấp, ), CBTD tiến hành soạn thảo hợp đồng tín dụng sau
khi đó tham khảo với cỏn bộ phỏp chế và với cỏc ngõn hàng khỏc (nếu là hợp
đồng cho vay hợp vốn).
Các điều khoản về cho vay/cấp tín dụng chỉ được coi là hợp pháp khi được thể
hiện bằng văn bản theo đúng pháp luật. Một hợp đồng tín dụng/hợp đồng bảo
đảm tiền vay được soạn thảo kỹ càng, tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của
pháp luật cũng như các quy chế nội bộ của ngân hàng sẽ không những tạo
thuận lợi cho quá trỡnh cấp vốn / giải ngõn mà cũn là công cụ để bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của ngân hàng trước pháp luật.
Chỉ khi hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay được ký kết đầy đủ
bởi người đại diện có thẩm quyền của ngân hàng và của bên vay, và các điều
khoản về đảm bảo / thế chấp cùng các điều kiện tiên quyết của khoản vay
được thực hiện thỡ cỏc khoản rỳt vốn/ sử dụng tiền vay mới được phép giải
ngân.
Dưới đây là các bước quy trỡnh/hướng dẫn cụ thể cho quá trỡnh lập, phờ
duyệt, sửa đổi hợp đồng tín dụng / hợp đồng bảo đảm tiền vay. CBTD cần
phải tuân thủ tuyệt đối các bước này, và sự bỏ qua/không thực hiện bất kỳ
bước nào đều phải được cấp có thẩm quyền (Trưởng phũng tớn dụng/Tổng
giỏm đốc ) phê duyệt.


2.

Các yêu cầu và điều kiện chung về hợp đồng tín dụng/ hợp đồng bảo đảm
tiền vay, ký kết và thanh lý hợp đồng tín dụng / hợp đồng bảo đảm tiền vay
Hợp đồng tín dụng / hợp đồng bảo đảm tiền vay là văn bản pháp lý thể hiện
mối quan hệ tớn dụng giữa ngõn hàng và người đi vay. Đó là cơ sở pháp lý
quy định cụ thể các điều khoản và điều kiện để thực hiện việc cho vay/cấp tín
dụng, quản lý khoản vay, thu hồi nợ và xử lý cỏc khiếu kiện / tranh chấp (nếu
cú). Vỡ lý do đó, hợp đồng tín dụng cần đạt được những yêu cầu sau:
-

Văn phong rừ ràng, chặt chẽ
-

Nội dung phản ánh đầy đủ các điều khoản và điều kiện tín dụng, quyền và
nghĩa vụ của các bên, các cam kết chung giữa các bên
CHƯƠNG XIII: HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ HỢP ĐỒNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY

4
-

Tuân thủ tuyệt đối các quy định về tín dụng và quản lý hiện hành (của cỏc
cơ quan quản lý cũng như trong nội bộ ngân hàng)
-

Kết cấu logic, thống nhất
-

Đảm bảo tính thực thi


Hợp đồng tín dụng bao gồm các điều khoản và điều kiện của khoản tín dụng,
đồng thời chỉ ra rằng các điều khoản và điều kiện này:
-

được soạn thảo và thực thi trên cơ sở thống nhất chung giữa ngân hàng và
bên vay/bên được bảo lónh
-

chỉ cú hiệu lực cam kết khi đó được cả ngân hàng và bên đi vay / bên nhận
bảo lónh ký kết đầy đủ trong một thời hạn xác định

3.

Các điều khoản và điều kiện chung của một hợp đồng tín dụng
3.1. Căn cứ xác lập hợp đồng


Các văn bản pháp quy tham chiếu, các quy định nội bộ (nếu có)


Hồ sơ vay vốn / giấy yờu cầu bảo lónh và kết quả thẩm định


Hồ sơ bảo lónh (nếu là khoản tớn dụng cú bảo lónh)


Các thỏa thuận khác nếu có (ví dụ: giữa các ngân hàng, nếu là cho vay
hợp vốn; công văn chỉ thị của Chính phủ / NHNN nếu là cho vay theo chính
sách của Chớnh phủ )



Các giấy tờ văn bản khác (theo quy định của pháp luật tại mỗi thời kỳ)

3.2. Xác định các bên tham gia hợp đồng
-

Bao gồm bờn cho vay / bờn bảo lónh (bờn A) là ngõn hàng và bờn đi vay /
bên nhận bảo lónh (bờn B).
-

Tuỳ theo tính chất và đặc tính của khoản tín dụng mà bên A có thể là 1 hay
nhiều ngân hàng (trường hợp cho vay hợp vốn) và bên B có thể là 1 hay
nhiều pháp nhân (trường hợp cho vay theo nhóm).
-

Trong bất kỳ trường hợp nào, việc xác định các bên phải bao gồm đầy đủ
các chi tiết về tên, địa chỉ, điện thoại, fax, số tài khoản, họ tên và chức vụ
nguời đại diện có thẩm quyền ký kết.

CHƯƠNG XIII: HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ HỢP ĐỒNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY

5
3.3. Xác định hỡnh thức và tớnh chất của khoản tớn dụng
-

Cú cam kết / khụng cam kết
-

Ngắn hạn / trung hạn / dài hạn
-


Tổng hạn mức, mức dư nợ cao nhất
3.4. Mục đích khoản cho vay / cấp tín dụng, điều kiện sử dụng tiền vay
-

Nếu là cho vay ngắn hạn vốn lưu động hoặc phục vụ xuất nhập khẩu thỡ
cần nờu rừ để làm gỡ, đính kèm hợp đồng xuất nhập khẩu hoặc hợp đồng
cung cấp đó ký (nếu cú).
-

Nếu là cho vay dài hạn hoặc cho vay theo dự ỏn thỡ cần nờu rừ chi tiết của
khoản sử dụng vốn dài hạn, mụ tả về dự ỏn.
-

Ngoài ra, thông thường đối với các hợp đồng tín dụng có cam kết, nhất là
các hợp đồng tín dụng dài hạn, cần nêu rừ cỏc điều kiện sử dụng tiền vay.
Các điều kiện này cần được bên vay cam kết thực hiện trong suốt thời hạn
của hợp đồng tín dụng, khi bắt đầu rút vốn vay và quá trỡnh sử dụng tiền
vay.

3.5. Thời hạn cho vay, phương thức và kỳ hạn trả nợ
-

Cần nờu rừ thời hạn cho vay là bao lõu, nếu là ngắn hạn thỡ cú quay vũng
và tự động gia hạn hay không? Nếu là dài hạn thỡ bao gồm thời gian õn
hạn và thời gian trả nợ
-

Phương thức rút vốn (theo kỳ hạn hay theo tiến độ hợp đồng / dự án), dự
kiến tiến độ rút vốn / giải ngân.

-

Thủ tục và điều kiện rút vốn theo hợp đồng (các giấy tờ yờu cầu nhận nợ
và thủ tục cần xuất trỡnh cho ngõn hàng, thủ tục xem xột và phờ duyệt của
ngõn hàng, nếu là hạn mức tớn dụng khụng cam kết)
-

Kỳ hạn trả nợ
3.6. Lói suất cho vay
-

Cần nờu rừ mức lói suất (theo thỏng/năm) và cách tính lói (hàng
thỏng/quý/ năm; cố định / thả nổi)
-

Lói suất trong hạn, lói suất trả vốn vay trước hạn và lói suất quỏ hạn
-

Cỏch thức tớnh lói (lói cộng dồn hoặc lói trờn lói, trờn cơ sở 1 năm
360/365 ngày )
CHƯƠNG XIII: HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ HỢP ĐỒNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY

6
3.7. Thu nợ gốc, lói tiền vay
-

Thời điểm bắt đầu thu nợ gốc (sau thời gian õn hạn), kỳ hạn (hàng
thỏng/quý/năm), thu một lần hay nhiều lần (số tiền mỗi lần), trường hợp trả
nợ trước hạn
-


Cỏch thức thu lói tiền vay (cựng với gốc hoặc thu theo kỳ hạn riờng)
3.8. Cỏc khoản phớ
Bao gồm, nhưng không giới hạn, phí cam kết (nếu là hạn mức tớn dụng cú
cam kết); phớ quản lý (nếu cú, trong cỏc khoản vay dài hạn theo dự ỏn và cho
vay hợp vốn); phớ trả nợ trước hạn, các loại phí khác (nếu có)

3.9. Đồng tiền cho vay và đồng tiền thu nợ

-

Thông thường đồng tiền cho vay và đồng tiền thu nợ là giống nhau.
-

Nếu đồng tiền cho vay và đồng tiền thu nợ là khác nhau, cần xác định rừ tỉ
giỏ ỏp dụng trong trường hợp đó (thường là tỉ giá liên ngân hàng tại thời
điểm trả nợ, hoặc tỉ giá bán đồng tiền trả nợ của NHCV tại thời điểm trả
nợ).
-

Tuỳ theo thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng, có thể đưa thêm nội
dung về khả năng của NHCV (thường là không cam kết, trên cơ sở cố gắng
cao nhất có thể) trong việc cân đối đồng tiền trả nợ cho bên vay để thực
hiện nghĩa vụ trả nợ.
3.10. Hỡnh thức đảm bảo tiền vay
-

Có đảm bảo / không có đảm bảo
-


Đảm bảo bằng tài sản (hiện có hoặc sẽ hỡnh thành từ vốn vay), bằng cỏc
loại giấy tờ cú giỏ, bằng bảo lónh của một bờn thứ ba
-

Trường hợp có đảm bảo, các bên sẽ phải ký một hợp đồng đảm bảo tiền
vay, là một bộ phận khụng tỏch rời của hợp đồng tín dụng
3.11. Quyền và nghĩa vụ của cỏc bờn
Tuỳ theo từng trường hợp và khoản vay cụ thể mà các quyền và nghĩa vụ sau
đây của các bên được bao gồm, nhưng không giới hạn, trong hợp đồng tín
dụng:
3.11.1 Đối với ngân hàng
3.11.2. Quyền:
-

Kiểm tra giỏm sỏt quỏ trỡnh cho vay vốn, sử dụng vốn vay của bờn vay
CHƯƠNG XIII: HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ HỢP ĐỒNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY

7
-

Từ chối phát tiền vay nếu bên vay không thực hiện (hoặc thực hiện
không đầy đủ) các quy định về phát tiền vay theo hợp đồng tín dụng,
hoặc nếu bên vay vi phạm một hay nhiều điều khoản của hợp đồng tớn
dụng
-

Chấm dứt việc cho vay và thu hồi nợ trước hạn khi bên vay vi phạm
một hay nhiều điều khoản của hợp đồng tín dụng
-


Thu hồi nợ từ bất kỳ tài khoản nào của bờn vay mở tại ngõn hàng hoặc
từ bất kỳ tài sản nào khỏc của bờn vay do ngõn hàng nắm giữ
-

Chuyển bất kỳ khoản nợ nào (nợ gốc hoặc lói) đến hạn mà bên vay chưa
trả hoặc không có khả năng hoàn trả sang thành nợ quá hạn (áp dụng
mức lói suất nợ quỏ hạn) mà khụng cần phải cú sự chấp thuận của bờn
vay
-

Xử lý định đoạt TSBĐ hoặc tài sản hỡnh thành từ vốn vay (trong trường
hợp bên vay không có khả năng trả nợ hoặc trong bất cứ trường hợp nào
khi ngân hàng không thu hồi được nợ vay)
-

Được hưởng giá trị xử lý TSBĐ tiền vay, tiền bồi thường bảo hiểm (nếu
có) để thu hồi đầy đủ nợ gốc, lói và phớ (nếu cú).
-

Gia hạn nợ gốc và lói, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc/lói
-

Khởi kiện khi bên vay vi pham hợp đồng tín dụng
-

Cung cấp thụng tin về bờn vay (bao gồm cả thụng tin về khoản tớn
dụng) trong hệ thống cỏc chi nhỏnh và hội sở thuộc hệ thống NHNo
-

Chuyển một phần hoặc toàn bộ các nghĩa vụ đó cam kết cho một chi

nhỏnh khỏc hoặc Sở giao dịch thuộc hệ thống NHNo, với sự chấp thuận
của bờn vay.

3.11.2.1. Nghĩa vụ:
-

Thực hiện đúng các thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
-

Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật

3.11.2. Đối với khách hàng vay
3.11.2.1. Quyền
-

Từ chối các yêu cầu của ngân hàng không đúng như trong hợp đồng tín
dụng
-

Khiếu nại, khởi kiện vi phạm hợp đồng tín dụng theo quy định của pháp
luật
CHƯƠNG XIII: HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ HỢP ĐỒNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY

8

3.11.2.2. Nghĩa vụ
-

Sử dụng tiền vay đúng mục đích
-


Cung cấp thông tin, tài liệu (có liên quan đến khoản tín dụng, các báo
cáo tài chính, báo cáo về tiến độ thực hiện dự án….) và chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các tài liệu, thông tin đó
-

Tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng kiểm tra, giám sát quá trỡnh hoạt
động của mỡnh
-

Trả nợ gốc và lói đúng hạn theo thỏa thuận tại hợp đồng
-

Không được dùng TSBĐ tiền vay để cầm cố thế chấp hoặc bảo lónh cho
bất kỳ một tổ chức cỏ nhõn nào khỏc, kể cả trường hợp dùng tài sản đó
làm đảm bảo cho một nghĩa vụ dân sự hoặc tài chính cho các tổ chức cá
nhân khác khi chưa trả hết nợ gốc và lói cho bờn vay.
-

Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng một hay
nhiều điều khoản của hợp đồng
-

Các nghĩa vụ khi thay đổi tư cách pháp nhân hoặc khi thay đổi người
đại diện hợp pháp
-

Các nghĩa vụ khác về mặt tài chính (mức tỉ suất lợi nhuận tối thiểu, mức
lợi nhuận trên vốn tự có… tuỳ theo cơ cấu của khoản tín dụng), và về
mặt hoạt động kinh doanh (thay đổi ngành nghề kinh doanh, thay đổi bộ

máy lónh đạo…)

3.12. Sửa đổi, bổ sung chuyển nhượng hợp đồng
-

Thủ tục sửa đổi, bổ sung hợp đồng (phải có yêu cầu bằng văn bản của
một hoặc nhiều bên và phải được các bên cũn lại chấp thuận bằng văn
bản).
-

Hợp đồng sửa đổi, bổ sung là một bộ phận không tách rời của hợp đồng
tín dụng và những điều khoản bổ sung, sửa đổi chỉ có hiệu lực kể từ
ngày hợp đồng bổ sung, sửa đổi được ký kết bởi tất cả cỏc bờn (khụng
ỏp dụng điều khoản hồi tố trừ trường hợp được nêu rừ trong hợp đồng
bổ sung, sửa đổi)
-

Trường hợp chuyển nhượng: do hai bên cùng thỏa thuận và phải phù
hợp với quy định về mua bán nợ của NHNN.
-

Việc áp dụng các điều khoản và điều kiện của hợp đồng tín dụng trong
trường hợp chuyển nhượng
CHƯƠNG XIII: HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ HỢP ĐỒNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY

9
3.13. Luật ỏp dụng / giải quyết tranh chấp
-

Luật áp dụng thường là luật Việt Nam (trừ các trường hợp đặc biệt, ví dụ

như khi khoản cấp tín dụng thuộc các chương trỡnh hỗ trợ phỏt triển quốc
tế …. Trong trường hợp này, tuỳ theo tính chất mà việc áp dung luật khác
ngoài luật Việt Nam phải được sự phê duyệt của cấp có thẩm quyền trong
nội bộ ngân hàng hoặc NHNN)
-

Việc giải quyết tranh chấp theo các thứ tự ưu tiên sau đây: thương lượng
hoà giải giữa các bên trên nguyên tắc bỡnh đẳng và cùng có lợi; đưa tranh
chấp ra giải quyết tại toà Kinh tế nơi có trụ sở chính của NHNo.
-

Phỏn quyết tại toà cú hiệu lực bắt buộc với tất cả các bên và là quyết định
cuối cùng
-

Bên thua kiện chịu toàn bộ án phí (trừ trường hợp toà có quyết định khác)

3.14. Các vi phạm dẫn đến chấm dứt hợp đồng (trực tiếp và gián tiếp)

Ngoài các nghĩa vụ mà bên vay phải tuân thủ theo hợp đồng tín dụng, cần phải
quy định rừ cỏc trường hợp vi phạm của bên vay theo đó ngân hàng có quyền
ngay lập tức chấm dứt hợp đồng tín dụng và thu hồi toàn bộ số nợ gốc và lói
tại thời điểm đó mà không cần phải thông báo cũng như nhận được sự chấp
thuận của bên vay. Các trường hợp đó bao gồm, nhưng không giới hạn, các
điều khoản trực tiếp và gián tiếp như sau:

3.14.1. Trực tiếp
-

Bên vay không trả được bất kỳ khoản nợ gốc hay lói nào khi đến hạn

-

Bên vay phá vỡ các cam kết và đảm bảo về điều kiện sử dụng tiền vay
-

Bờn vay khụng thực hiện được một hay nhiều nghĩa vụ đó cam kết trong
hợp đồng
-

Các vi phạm có liên quan đến hợp đồng bảo đảm hoặc bảo lónh khoản vay
/ cấp tớn dụng
-

Bên vay không có khả năng chi trả theo các phán quyết của toà án hoặc
trọng tài kinh tế trong các trường hợp tranh chấp
-

Bờn vay bị phỏ sản hoặc giải thể

3.14.2. Giỏn tiếp (để bảo vệ quyền lợi của ngân hàng ngang bằng với các chủ
nợ khác trong trường hợp có xảy ra rủi ro):
CHƯƠNG XIII: HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ HỢP ĐỒNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY

10
-

Bên vay không có khả năng trả bất kỳ khoản nợ nào khác khi đến hạn, hoặc
không thực hiện được các nghĩa vụ theo các hợp đồng tín dụng khác, và bị
(các) chủ nợ khác thu hồi nợ trước hạn
-


Bên vay vi phạm (các) hợp đồng tín dụng khác và bị (các) chủ nợ khác thu
hồi nợ trước hạn
-

Hội sở chính hoặc (các) chi nhánh của bên vay có các vi phạm dẫn đến
chấm dứt (các) hợp đồng tín dụng khác (tuỳ từng trường hợp cụ thể mà
điều khoản này có thể được bao gồm trong hợp đồng tín dụng, thường áp
dụng đối với các khoản vay không có đảm bảo)

3.15. Các trường hợp bất khả kháng
Là những trường hợp mà việc không tuân thủ một hay nhiều điều khoản của
hợp đồng tín dụng của một trong các bên không dẫn đến việc (các) bên cũn lại
cú thể đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Các trường hợp bất khả
kháng đó bao gồm, nhưng không hạn chế, hậu quả của những hoạt động sau:
-

Thiờn tai
-

Địch họa
-

Các hoạt động bạo động, tiếm quyền, sử dụng vũ trang, đảo chính
-

Việc thực hiện các quyết định của cấp có thẩm quyền và của cơ quan
quản lý nhà nước (quốc hữu hóa, ….)

3.16. Điều khoản thi hành, hiệu lực hợp đồng


- Điều khoản thi hành chủ yếu liên quan đến tính thống nhất và tổng thể của
hợp đồng. Trong điều khoản này, các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ
tất cả các điều khoản và điều kiện của hợp đồng. Một lần nữa, cần khẳng định
rằng hợp đồng chỉ có giá trị thi hành khi được ký kết đầy đủ bởi người có thẩm
quyền của tất cả các bên tham gia, và rằng mọi sửa đổi bổ sung là bộ phận
không thể tách rời của hợp đồng
- Hiệu lực hợp đồng bắt đầu từ khi hợp đồng được ký kết đầy đủ bởi tất cả các
bên và chấm dứt khi bên vay đó trả hết nợ (gồm cả nợ gốc, nợ lói, cỏc khoản
tiền phạt và chi phớ khỏc nếu cú).
- Việc gia hạn hợp đồng phải được sự chấp thuận của tất cả các bên tham gia
bằng văn bản. Riêng đối với hợp đồng tín dụng ngắn hạn quay vũng khụng
cam kết thỡ cú thể được tự động gia hạn tái tục hàng năm, mỗi lần gia hạn tái
CHƯƠNG XIII: HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ HỢP ĐỒNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY

11
tục nếu có điều khoản nào thay đổi bổ sung sửa đổi so với hợp đồng gốc thỡ
cần phải làm bản phụ lục sửa đổi bổ sung.

3.17. Cỏc cam kết khỏc

Ngoài các điều khoản nêu trên, hợp đồng tín dụng cũn cú thể bao gồm cỏc
cam kết khỏc do cỏc bờn thỏa thuận tuỳ theo tớnh chất và hỡnh thức của
khoản tớn dụng / cho vay. Khi đưa các cam kết khác vào hợp đồng tín dụng,
cán bộ tín dụng cần chú ý:
-

Các cam kết này không được mâu thuẫn hoặc cản trở bất kỳ điều khoản
nào khác trong hợp đồng tín dụng
-


Các cam kết này không trái với các quy định của pháp luật hiện hành và
với quy chế cho vay của NHNN cũng như của hệ thống NHNo
-

Tớnh thực thi của cỏc cam kết khỏc này

4.

Các điều khoản và điều kiện chung của một hợp đồng đảm bảo tiền vay

4.1. Xác định hỡnh thức và tớnh chất của hợp đồng đảm bảo tiền vay:


Hợp đồng thế chấp tài sản


Hợp đồng cầm cố tài sản


Hợp đồng cầm cố, thế chấp tài sản hỡnh thành từ vốn vay


Hợp đồng bảo lónh bằng tài sản (khụng gắn liền với quyền sử dụng đất)


Văn bản bảo lónh bằng tớn chấp của tổ chức đoàn thể chính trị - xó hội
cho cỏ nhõn, hộ gia đỡnh nghốo vay vốn



Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất


Hợp đồng giao cho bên thứ ba giữ tài sản cầm cố, thế chấp

4.2 Căn cứ xác lập hợp đồng


Các văn bản pháp quy tham chiếu, các quy định nội bộ (nếu có)


Hồ sơ vay vốn / giấy yêu cầu bảo lónh và kết quả thẩm định


Các giấy tờ văn bản khác (theo quy định của pháp luật tại mỗi thời kỳ)
4.3. Xác định các bên tham gia ký kết hợp đồng


4.3.1 Đối với trường hợp (a), (b), (c) và (f) mục 5.1 nờu trờn:
CHƯƠNG XIII: HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ HỢP ĐỒNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY

12


Bên cầm cố / thế chấp tài sản, đồng thời là bên vay trong hợp đồng tín
dụng


Bên nhận cầm cố / thế chấp tài sản, đồng thời là ngân hàng (bên cho
vay) trong hợp đồng tín dụng



4.3.2 Đối với trường hợp (d), mục 5.1 nêu trờn


Bờn bảo lónh, thường là đơn vị chủ quản hoặc đối tác của bên được bảo
lónh


Bên được bảo lónh, đồng thời là bên vay trong hợp đồng tín dụng


Bờn nhận bảo lónh, đồng thời là ngân hàng (bên cho vay) trong hợp
đồng tín dụng


Bờn thứ ba giữ tài sản bảo lónh (nếu cú)


4.3.3 Đối với trường hợp (e), mục 5.1 nêu trên


Bờn bảo lónh bằng tớn chấp, thường là đơn vị chủ quản hoặc đối tác
của bên được bảo lónh, hoặc là cỏc tổ chức đoàn thể chính trị - xó hội


Bên được bảo lónh, đồng thời là bên vay trong hợp đồng tín dụng


Bờn nhận bảo lónh, đồng thời là ngân hàng (bên cho vay) trong hợp

đồng tín dụng


4.3.4 Đối với trường hợp (g) mục 5.1 nêu trên:


Bên cầm cố / thế chấp tài sản, đồng thời là bên vay trong hợp đồng tín
dụng


Bên nhận cầm cố / thế chấp tài sản, đồng thời là ngân hàng (bên cho
vay) trong hợp đồng tín dụng


Bờn thứ ba nhận giữ tài sản cầm cố / thế chấp
4.4 Nghĩa vụ được đảm bảo / bảo lónh


Cần tham chiếu với nội dung về khoản vay/ cấp tín dụng trong hợp
đồng tín dụng gốc để đưa vào những nội dung thống nhất và hợp lý, trong đó
cần nờu rừ rằng (một phần hay) toàn bộ khoản vay (bao gồm cả nợ gốc, nợ lói,
lói phạt và phớ nếu cú) đó được đảm bảo


- Số, ngày tháng hợp đồng tín dụng


- Giỏ trị khoản cấp tớn dụng



- Lói suất, thời hạn


- Mục đích vay vốn


- Tổng dư nợ tối đa được đảm bảo
CHƯƠNG XIII: HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ HỢP ĐỒNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY

13
4.5 Tài sản thế chấp / cầm cố / bảo lónh


(Áp dụng cho trường hợp (a), (b), (c), (d) và (g) mục 5.1 nêu trên)


Cần nêu chi tiết về (các) tài sản, bao gồm các nội dung: tên tài sản,
chủng loại, số lượng diện tích, đặc điểm kỹ thuật, vị trí, giá trị được định giá,
tổng giá trị


Các chi tiết nêu trên được căn cứ vào biên bản định giá tài sản thế chấp
/ cầm cố / bảo lónh do ngõn hàng và khỏch hàng / bờn đi vay / bên thế chấp
cầm cố bảo lónh tài sản cựng lập ra và ký tờn đầy đủ (xem phụ lục )


Cỏc tài sản thế chấp / cầm cố / bảo lónh phải là cỏc tài sản được phép
giao dịch và không có tranh chấp



Thời hạn tối đa cho việc hỡnh thành tài sản (ỏp dụng cho trường hợp (c)
mục 5.1 nêu trên)
4.6 Bờn giữ tài sản và giấy tờ về tài sản


(Áp dụng cho trường hợp (a), (b), (c), (d) mục 5.1 nờu trờn)


Cần liệt kờ rừ từng giấy tờ về tài sản thế chấp / cầm cố / bảo lónh (số,
nơi cấp, thời hạn, hiệu lực )
4.7 Quyền và nghĩa vụ của cỏc bờn


4.7.1. Đối với các trường hợp (a), (b), (c), (d) mục 5.1 nêu trên: theo
hướng dẫn của Thông tư 06/2000/TT-NHNN1 ngày 04/04/2000 của NHNN.


4.7.2. Đối với trường hợp (e) mục 5.1 nêu trên:


Bờn bảo lónh: Chỉ bảo lónh khi bờn được bảo lónh cú khả năng sử dụng
và hoàn trả vốn vay; đôn đốc bên được bảo lónh sử dụng vốn vay đúng mục
đích và hoàn trả nợ đúng hạn


Bờn nhận bảo lónh: Yờu cầu cỏc bờn phối hợp để thực hiện đúng các
nghĩa vụ đó cam kết trong hợp đồng tín dụng


Bên được bảo lónh: tương tự như đối với hợp đồng tín dụng (quyền và

nghĩa vụ của bên vay)


4.7.3. Đối với trường hợp (g) mục 5.1 nờu trờn:


Bờn nhận cầm cố / thế chấp (bờn cho vay): Quyền và nghĩa vụ chớnh
bao gồm:


Giữ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản trong trường hợp
tài sản có đăng ký quyền sở hữu;


Bờn cầm cố / thế chấp (bờn vay): Quyền và nghĩa vụ chớnh bao gồm:
CHƯƠNG XIII: HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ HỢP ĐỒNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY

14


Yờu cầu bên giữ tài sản cầm cố / thế chấp bồi thường thiệt hại nếu làm
mất hư hỏng;


Nhận lại TSCCTC, giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng, quản lý tài
sản khi hoàn thành nghĩa vụ bảo đảm.


Bờn giữ tài sản cầm cố / thế chấp



Bảo quản tài sản theo thỏa thuận, được nhận thự lao và thanh toỏn chi
phớ giữ gỡn tài sản do bờn cầm cố/thế chấp trả.


Bảo quản an toàn tài sản cầm cố / thế chấp, bồi thường thiệt hại cho bên
cầm cố/thế chấp nếu làm mất hư hỏng tài sản cầm cố / thế chấp hoặc giấy tờ
về tài sản cầm cố / thế chấp.


Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn, góp vốn liên
doanh hoặc dùng tài sản cầm cố, thế chấp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác.


Trả lại tài sản cầm cố, thế chấp cho bờn cầm cố/thế chấp khi bờn cầm
cố/thế chấp hoàn thành nghĩa vụ bảo đảm.
4.8. Xử lý tài sản thế chấp / cầm cố / bảo lónh


(Áp dụng cho trường hợp (a), (b), (c), (d), (f) mục 5.1 nêu trên)


Phương thức xử lý tài sản thế chấp / cầm cố / bảo lónh do cỏc bờn cựng
thỏa thuận (bỏn, giao cho cỏc cơ quan có thẩm quyền xử lý )


Cỏc chi phớ phỏt sinh trong xử lý tài sản thế chấp / cầm cố / bảo lónh:
thường do bên sở hữu tài sản chịu (bên cầm cố, thế chấp, bảo lónh), trừ trường
hợp có quy định khác



Tiền thu được sau khi xử lý tài sản thế chấp / cầm cố / bảo lónh (sau khi
đó trừ cỏc chi phí) được ngân hàng (bên nhận cầm cố, thế chấp, bảo lónh) thu
nợ theo thứ tự: nợ gốc, nợ lói, lói quỏ hạn và cỏc khoản phớ khỏc


Quyền quyết định biện pháp xử lý tài sản thế chấp / cầm cố / bảo lónh
để thu hồi nợ của ngân hàng (bên nhận cầm cố, thế chấp, bảo lónh) trong cỏc
trường hợp được quy định của Chính phủ.


Nghĩa vụ trả nợ của bờn vay sau khi xử lý tài sản thế chấp / cầm cố /
bảo lónh mà vẫn chưa thu hồi hết nợ vay
4.9 Cỏc thỏa thuận khỏc
4.10. Hiệu lực hợp đồng


Từ ngày ký đến khi bên vay hoàn thành nghĩa vụ trả nợ (nợ gốc, lói, lói
phạt, phớ nếu cú) theo hợp đồng tín dụng gốc



CHƯƠNG XIII: HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ HỢP ĐỒNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY

15
5.

Ký kết và thanh lý hợp đồng tín dụng / hợp đồng bảo đảm tiền vay

CBTD sau khi soạn thảo hợp đồng sẽ trỡnh lờn trưởng phũng tớn dụng phờ

duyệt trước khi chuyển sang các phũng ban khỏc cú liờn quan (bao gồm phũng
phỏp chế, phũng quản lý rủi ro) để kiểm tra lại và phê chuẩn trước khi chuyển
cho khách hàng (bên vay).


Phũng quản lý rủi ro: Đối chiếu với báo cáo thẩm định tín dụng và
biên bản họp HĐTD về phê duyệt khoản cho vay / cấp tớn dụng.


Phũng phỏp chế: xem xột lại một lần nữa về mặt cõu chữ cũng như
tính thực thi về mặt pháp lý.
Hợp đồng tín dụng sau khi đó được chỉnh sửa theo ý kiến của phũng phỏp chế
và phũng quản lý rủi ro (nếu cú) sẽ được chuyển cho khách hàng để xem xét
và ký kết. CBTD cần giải thớch rừ cho khỏch hàng về cỏc nội dung và điều
khoản chính của hợp đồng, nhất là về các nghĩa vụ cũng như ràng buộc của
khách hàng đối với khoản tín dụng.
Sau khi khách hàng đó xem xột và thụng qua, hợp đồng tín dụng / hợp đồng
bảo đảm tiền vay sẽ được ký kết bởi người đại diện có thẩm quyền của tất cả
các bên. Việc ký kết hợp đồng tín dụng / hợp đồng bảo đảm tiền vay có thể
được thực hiện thông qua một buổi lễ ký kết có đại diện của tất cả các bên,
hoặc đơn giản chỉ là các bên cựng ký kết và chuyển cho nhau bằng đường thư.
Ngày ký kết hợp đồng tín dụng/ hợp đồng bảo đảm tiền vay cũng đồng thời là
ngày hợp đồng bắt đầu có hiệu lực
Hợp đồng tín dụng/ hợp đồng bảo đảm tiền vay thường được làm thành 4 bản
(đối với các hợp đồng có nhiều hơn 2 bên tham gia thỡ số bản hợp đồng là số
các bên nhân với 2) có giá trị như nhau, mỗi bên giữ hai bản và chịu trách
nhiệm thi hành.

Hợp đồng tín dụng được thanh lý trong cỏc trường hợp sau đây:
-


Hợp đồng hết hạn, các khoản nợ gốc và lói đó được trả đầy đủ bởi bên
vay
-

Chấm dứt hợp đồng hạn mức tín dụng không cam kết (do ngân hàng
thay đổi chính sách cho vay, do khách hàng không thường xuyên sử
dụng hạn mức…), các khoản nợ gốc và lói đó được trả đầy đủ
CHƯƠNG XIII: HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ HỢP ĐỒNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY

16
-

Hợp đồng chấm dứt trước thời hạn (do một trong các bên đề nghị và
được các bên cũn lại chấp thuận), cỏc khoản nợ gốc, lói và phớ (nếu cú)
đó được hoàn trả đầy đủ
-

Các trường hợp khác theo luật định

Khi thanh lý hợp đồng tín dụng, các bờn cựng ký kết biờn bản thanh lý hợp
đồng tín dụng. CBTD lập biên bản thanh lý hợp đồng tín dụng bao gồm các
nội dung chính sau đây:
-

Ngày tháng năm
-

Số hợp đồng tín dụng tham chiếu
-


Các bên tham gia hợp đồng tín dụng, đồng thời cũng là các bên tham
gia ký kết biờn bản thanh lý hợp đồng tín dụng và các bên khác chứng
kiến (nếu cú)
-

Lý do thanh lý hợp đồng tín dụng (hết hạn hợp đồng, chấm dứt hạn
mức, kết thúc hợp đồng trước thời hạn….)
-

Cỏc khoản nợ gốc và lói đó thanh toỏn
-

Cỏc khoản nợ gốc và lói chưa được thanh toán (nếu có) và các biện
pháp xử lý tài sản đảm bảo đó được thực hiện để thu hồi nợ hoặc chấp
thuận của ngân hàng cho xóa nợ (nếu có, cần nêu rừ lý do xúa nợ)
-

Các bên cùng đồng ý cam kết chấm dứt và thanh lý hợp đồng tín dụng.
Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng (nếu có) cũng chấm dứt
-

Ngày hiệu lực thanh lý
Bằng việc ký kết biờn bản thanh lý hợp đồng tín dụng, các bên sẽ không cũn
bị ràng buộc bởi cỏc quyền và nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng tín
dụng.
Việc thanh lý hợp đồng tín dụng cũng đồng nghĩa với việc kết thúc hợp đồng
bảo đảm tiền vay (nếu có) đi kốm theo hợp đồng tín dụng

6.


Quy trỡnh sửa đổi, điều chỉnh hợp đồng tín dụng

Hợp đồng tín dụng đó ký kết và đang trong thời gian có hiệu lực có thể được
sửa đổi, điều chỉnh theo các yêu cầu mới phát sinh:
-

thay đổi hạn mức tín dụng
-

thay đổi mục đích sử dụng tiền vay
-

thay đổi về lói suất, cỏc điều kiện đảm bảo tiền vay
CHƯƠNG XIII: HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ HỢP ĐỒNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY

17
-

thay đổi về phương thức rút vốn, thời gian ân hạn
-

các thay đổi, bổ sung khác của hợp đồng tín dụng có ảnh hưởng đến
việc thực thi các quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng tín
dụng
Thủ tục thực hiện
-

Việc sửa đổi và điều chỉnh hợp đồng tín dụng được thực hiện theo yêu
cầu (bằng văn bản) của một trong các bên tham gia ký kết hợp đồng

tín dụng (khách hàng vay vốn hoặc ngân hàng) và phải được các bên
cũn lại chấp thuận, được thể hiện bằng các nội dụng sửa đổi hoặc điều
chỉnh
-

Tuỳ theo nội dung và tính chất của các thay đổi mà việc bổ sung sửa
đổi hợp đồng được thực hiện dựa trên kết quả thẩm định bổ sung đó
được phê duyệt (xem chương báo cáo thẩm định) hoặc theo đề nghị
(bằng văn bản) của một trong cỏc bờn tham gia ký kết hợp đồng tín
dụng và có sự chấp thuận của các bên cũn lại (trường hợp bổ sung sửa
đổi không làm thay đổi mức độ rủi ro của ngân hàng đối với khoản
cấp tín dụng và do đó, không cần thông qua bởi cấp có thẩm quyền)
Hỡnh thức, nội dung chủ yếu
Bất kỳ sửa đổi hay điều chỉnh nào của hợp đồng tín dụng đều phải được làm
bằng văn bản, do tất cả các bên tham gia hợp đồng cùng ký kết. Văn bản sửa
đổi, bổ sung hay điều chỉnh này do CBTD lập bao gồm các nội dung chính sau
đây:
-

Ngày thỏng năm
-

Cỏc bờn tham gia ký kết hợp đồng, cũng là các bên tham gia ký kết
văn bản bổ sung sửa đổi hợp đồng
-

Các điều khoản sửa đổi: cần nêu rừ điều khoản nào của hợp đồng tín
dụng được sửa đổi, nội dung sau khi sửa đổi (chép lại nguyên văn nội
dung sau khi sửa đổi)
-


Các điều khoản bổ sung: là những điều khoản chưa được đề cập đến
trong hợp đồng tín dụng
-

Các điều khoản cũn lại của hợp đồng tín dụng vẫn giữ nguyên giá trị
pháp lý và thực thi
-

Ngày hiệu lực của các điều khoản bổ sung, sửa đổi (thường là ngày ký
kết)

CHƯƠNG XIII: HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ HỢP ĐỒNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY

18
Văn bản bổ sung, sửa đổi là một bộ phận cấu thành không tách rời của hợp
đồng tín dụng, và các điều khoản chung về tính thực thi của hợp đồng tín dụng
cũng đương nhiên được áp dụng đối với các điều khoản của văn bản bổ sung,
sửa đổi. Việc thực hiện hợp đồng đũi hỏi phải tuõn thủ tất cả cỏc điều khoản
của hợp đồng tín dụng cũng như văn bản bổ sung, sửa đổi

Chỳ ý: Ngoài yêu cầu về văn phong phải rừ ràng, chặt chẽ, CBTD phải kiểm
tra cẩn thận mức độ chính xác, hoà hợp và thống nhất giữa các điều khoản
trong hợp đồng tín dụng với các điều khoản của văn bản bổ sung, sửa đổi,
tránh trường hợp điều khoản bổ sung, sửa đổi mâu thuẫn (về mặt nội dung và
tính thực thi) với một trong các điều khoản của hợp đồng tín dụng

Sau khi soạn thảo xong văn bản bổ sung, sửa đổi hợp đồng tín dụng, CBTD
cần chuyển qua bộ phận pháp chế/quản lý rủi ro kiểm tra và phê duyệt trước
khi chuyển cho khách hàng. Quy trỡnh thủ tục kiểm tra tại cỏc bộ phận phỏp

chế/quản lý rủi ro, và sau đó là ký kết văn bản bổ sung sửa đổi tương tự như
đối với hợp đồng tín dụng (xem mục 5 ở trên)
7.

Phương pháp giải quyết vướng mắc, tranh chấp các điều kiện của hợp đồng
tín dụng

Chương này chỉ đề cập đến những vướng mắc, tranh chấp của hợp đồng tín
dụng đó được ký kết.
Về nguyên tắc, các vướng mắc và tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng
cần được trước tiên giải quyết bằng thương lượng hoà giải giữa các bên. Trong
trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng hoà giải thỡ cỏc tranh
chấp sẽ được giải quyết tại toà kinh tế nơi ngân hàng đóng trụ sở.

Thủ tục và trỡnh tự giải quyết cỏc vướng mắc, tranh chấp
-

Nếu là các vướng mắc, tranh chấp do không hiểu rừ nghĩa hoặc hiểu sai
ngữ nghĩa của cỏc điều khoản và điều kiện của hợp đồng tín dụng: cán
bộ tín dụng cần giải thích rừ lại cho khỏch hàng và cỏc bên tham gia về
ngữ nghĩa và làm bổ sung sửa đổi hợp đồng (nếu cần) – xem quy trỡnh
về bổ sung sửa đổi hợp đồng ở trên
CHƯƠNG XIII: HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ HỢP ĐỒNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY

19
-

Nếu các vướng mắc và tranh chấp không thuộc trường hợp nêu trên
(liên quan đến việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của các bên theo
hợp đồng tín dụng): cán bộ tín dụng cần xem xét đánh giá trách nhiệm

của các bên trong việc xảy ra tranh chấp, đồng thời kiểm tra mức độ
thiệt hại (nếu có). Sau đó, tuỳ theo mức độ nghiêm trọng của các tranh
chấp mà các bên tham gia hợp đồng tín dụng có thể cùng nhau bàn bạc
đưa ra cách giải quyết. Bất kể trường hợp nào, mọi bàn bạc và thống
nhất giữa các bên (nếu có) cần được ghi lại thành biên bản và có sự ký
xỏc nhận của tất cả cỏc bờn tham gia. Biờn bản này cú thể được dùng
làm căn cứ cưỡng chế thi hành các điều khoản của hợp đồng tín dụng
sau này và/hoặc sửa đổi bổ sung hợp đồng (nếu có)
-

Trong trường hợp các bên tham gia không thống nhất được về giải pháp
giải quyết tranh chấp thỡ bờn cú quyền lợi bị ảnh hưởng do việc không
thực hiện đúng các nghĩa vụ đó cam kết của một trong cỏc bờn cũn lại
cú thể đưa vụ việc ra giải quyết tại tũa. Thủ tục tố tụng và tham gia giải
quyết tranh chấp tại toà được thực hiện theo các quy định của pháp luật
hiện hành.
-

Trong bất kể trường hợp nào (ngân hàng là nguyên đơn hay bị đơn),
việc giải quyết tranh chấp theo trỡnh tự phỏp luật cần cú sự tham dự của
bộ phận phỏp chế hoặc luật sư của ngân hàng.

8.

Mẫu hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay
Các chi nhánh NHNo&PTNT căn cứ vào các mẫu Hợp đồng tín dụng và hợp
đồng bảo đảm tiền vay hiện hành để xây dựng bản hợp đồng phù hợp cho từng
giao dịch tín dụng.
Các mẫu Hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay hiện hành bao
gồm:


Mẫu: 04B/CV HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
Mẫu: 04D/CV HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG KIÊM HỢP ĐỒNG CẦM CỐ
CHỨNG TỪ CÓ GIÁ
Mẫu: 20A/CV HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
(Cho vay hộ gia đình và cá nhân thông qua tổ vay vốn)
Mẫu: 24/CV HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
CHƯƠNG XIII: HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ HỢP ĐỒNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY

20
(Cho vay hộ gia đình và cá nhân vay theo hạn mức tín dụng)
Mẫu:
01/BĐTV
HỢP ĐỒNG CẦM CỐ TÀI SẢN
Mẫu:
02/BĐTV
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP TÀI SẢN
Mẫu:
03/BĐTV

HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH BẰNG TÀI SẢN (KHÔNG GẮN
LIỀN VỚI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT)
Mẫu:
04/BĐTV
HỢP ĐỒNG CẦM CỐ, THẾ CHẤP TÀI SẢN HÌNH
THÀNH TỪ VỐN VAY
Mẫu:
05/BĐTV
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG CẦM CỐ, THẾ CHẤP TÀI SẢN
HÌNH THÀNH TỪ VỐN VAY

Mẫu:
06/BĐTV
HỢP ĐỒNG GIAO CHO BÊN THỨ BA GIỮ TÀI SẢN
CẦM CỐ, THẾ CHẤP
Mẫu: 06/TT03

HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI
SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Mẫu: 07/TT03

HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT


×