Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.76 KB, 4 trang )
HẢI PHIÊU TIÊU
Tên thuốc: Os sepiae.
Tên khác: Ô Tặc Cốt.
Tên khoa học: - Sepiella maindroni de Rochchebrune. hoặc Sepia esculenta
Hoyle
Họ Mực (Sepiidae)
Bộ phận dùng: Mai con Cá mực. Nguyên mai, trắng nhẹ không vụn nát, ruột không
đen, không vàng là tốt.
Tính vị: vị mặn, tính ôn, bình.
Quy kinh: Vào kinh Can và Thận.
Tác dụng: thông huyết mạch, trừ hàn thấp.
Chủ trị: trị đới hạ, bế kinh, đau dạ dày.
- Xuất huyết: Dùng Hải phiêu tiêu với Thiến thảo, Tông lư thán và A giao, có thể
dùng riêng Hải phiêu tiêu chữa chảy máu do chấn thương ngoài.
- Thận kém biểu hiện như xuất tinh, hoặc khí hư: Dùng Ô tặc cốt với Sơn thù du,
Sơn dược, Thỏ ti tử và Mẫu lệ.
- Ðau dạ dày và ợ chua: Dùng Ô tặc cốt với Xuyên bối mẫu trong bài Ô Bối Tán.
- Eczema hoặc lở loét mạn tính. Dùng Ô tặc cốt với Hoàng bá và Thanh đại, tán
bột, bôi.
Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g.
Cách bào chế: Sấy cho khô, cạy vỏ cứng ở ngoài. Rửa ngâm nước gạo 2 ngày 1
đêm, hàng ngày thay nước. Rửa lại, luộc một giờ (để (tiệt trùng), sấy khô. Khi
dùng sao qua, tán bột.
Bảo quản: đựng lọ kín, để nơi khô ráo.
Kiêng kỵ: không dùng Hải phiêu tiêucho các trường hợp âm suy và nhiệt vượng.
HẢI PHONG ĐẰNG
Tên thuốc: Caulis piperis futokadsurae.
Tên khoa học: piper futokadsura Sieb et Zucc; Piper hancei Maxin.
Bộ phận dùng: thân cây.
Tính vị: vị cay, đắng, tính hơi ấm.
Qui kinh: Vào kinh Can.