Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

Bài thuyết trình công ty cổ phần pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 31 trang )

Đại hội đồng cổ đông:
Sơ đồ tổ chức
Đại hội đồng cổ đông
Quyền Nghĩa vụ
(khoản 2,điều 96 LDN)
Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty,
quyết định những vấn đề được Luật pháp và điều lệ Công ty quy định. Đặc biệt các cổ
đông sẽ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài chính cho
năm tiếp theo.
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản
trị
Ban kiểm soát
Bầu ra
Đại hội đồng cố đông
thường niên thảo luận và
thông qua các vấn đề
Báo cáo tài chính hằng năm.
Báo cáo của HĐQT đánh giá
thực trạng công tác qlí KD ở
Cty.
Báo cáo của BKS về qlí Cty
của HĐQT, GĐ hoặc TGĐ.
Mức cổ tức đối với mỗi CP của
từng loại.
Các vấn đề khác thuộc thẩm
quyền.
Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải:
+Lập DS cổ đông có quyền dự họp ĐHĐQT
+Cung cấp ttin và giải quyết khiếu nại liên quan đến DS cổ đông.
+Lập chương trình và nội dung cuộc họp,chuẩn bị tài liệu, xác định thời gian và


địa điểm họp.
+Gửi thông báo dự họp đến từng cổ đông có quyền dự họp.
Người triệu
tập
Chấp nhận Từ chối
Cổ đông
hoặc nhóm
cổ đông
Có quyền
kiến nghị
vấn đề
đưa vào
chương
trình họp.
Cổ đông là cá nhân
Người đại diện
theo ủy quyền của
cổ đông
Cổ đông là tổ
chức
Ủy quyền cho
người khác
Phiếu biểu
quyết
Cổ phần được
chuyển nhượng
Người nhận
chuyển nhượng
Cuộc
họp

ĐHĐCĐ
lần 1
Tiến hành
Hủy bỏ
Cuộc
họp
ĐHĐCĐ
lần 2
Cuộc
họp
ĐHĐCĐ
lần 3
Tiến hành
Hủy bỏ
Tiến hành Hủy bỏ
*Điều kiện tiến hành cuộc họp cổ đông:
Thể thức tiến hành họp và Biểu quyết tại Đại
hội đồng cổ đông:
Đăng ký dự
họp
Đầy đủ cổ đông có quyền dự họp
Khai mac
cuộc họp
Chủ tịch
HĐQT(chủ tọa)
Thư ký
1 trong số TV của
HĐQT
Người có số phiếu
bầu cao nhất

Chủ tọa mới
Vắng
Phiếu bầu
HĐQT mới
Kiểm phiếu Bỏ phiếu
Các vấn đề phải được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp ĐHĐCĐ:

Sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty

Thông qua định hướng phát triển công ty

Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ
phần của từng loại được quyền chào
bán

Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm TV HĐQT và
BKS

Quyết định đầu tư hoặc bán tài sản

Thông qua báo cáo tài chính hằng năm

Tổ chức lại, giải thể công ty

Nội dung ĐH phải được ghi vào sổ biên bản của công ty và
phải có đủ các yêu cầu tại khoản 1 Điều 106 LDN.

Biên bản ĐH phải lập và thông qua trước khi bế mạc ĐH.
Biên bản
ĐH:

Cổ đông
Trụ sở
chính
Trước
15 ngày
Hội đồng quản trị:

Khái niệm: Hội đồng quản trò là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân
danh công ty để quyết đònh, thực hiện các quyền và nghóa vụ của công ty không
thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông.

Quyền và nhiệm vụ: Khoản 2 điều 108 luật Doanh nghiệp/ trang 150, 151.
Hội đồng quản trò thông qua quyết đònh bằng cách:
biểu quyết tại
cuộc họp
lấy ý kiến bằng
văn bản
hình thức
khác…
Trong trường hợp đưa ra
quyết đònh sai lầm
thành viên chấp thuận thông qua quyết đònh
đó phai liên đới chiu trách nhiệm cá nhân và
đền bù thiệt hại.
thành viên phản đối thông qua quyết đònh
trên được miễn trừ trách nhiệm.

Nhiệm kỳ, thành viên: Hội đồng quản trò có không ít hơn 3
thành viên, không quá 11 thành viên.


Tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên hội
đồng quản trò: Đièâu 110 luật Doanh Nghiệp.

Quyền và nhiệm vu: khỏan 2 điềâu
111 luật Doanh nghiệp.
Hội đồng quản trò
Đại hội đồng cổ
đông
Chủ tòch hội
đồng quản trò
or
Bầu ra
đònh kỳ

Hội đồng quản trò họp:
bất thường

Cuộc họp hội đồng quản trò do chủ tòch triệu tập
bất cứ khi nào nếu xét thấy cần thiết, nhưng mỗi
quý phải họp ít nhất 1 lần.

Cuộc họp hội đồng quản trò
được tiến hành khi có từ ¾
tổng số thành viên trở lên dự
họp.

Thành viên không trực tiếp
dự họp có quyền biểu quyết
thông qua bỏ phiếu bằng văn
bản

.

Thành viên được ủy quyền cho người khác dự họp nếu được đa
số thành viên Hội đồng quản trò chấp thuận.

Thành viên hội đồng quản trò bò bãi
nhiệm, miễn nhiệm trong các trường
hợp khoản1,2 điều 115 luật Doanh
nghiệp

Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty:
Hội đồng
quản trị
Bổ nhiệm
một người
trong Hội
đồng quản
trị
Thuê
người
khác
Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc
Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc
Công việc
Hội đồng quản
trị
Pháp luật
Điều

hành
Chịu sự
giám sát
Chịu trách
nhiệm

Quyền và nghĩa vụ của giám đốc:
1. Quyết định các vấn đề liên quan đến công
việc kinh doanh hằng ngày của công ty mà
không cần phải có quyết định của HĐQT.
2. Tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT.
3. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và
phương án đầu tư của công ty.
4. Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy
chế quản lí nội bộ công ty.
5. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh
quản lí trong công ty, trừ các chức danh thuộc
thẩm quyền của HĐQT.
6. Quyết định lương và phụ cấp( nếu có) đối với người lao
động trong công ty kể cả người quản lí thuộc thẩm quyền bổ
nhiệm của GĐ hoặc TGĐ.
7. Tuyển dụng lao động.
8. Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lí lỗ trong kinh doanh.
Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, điều lệ công ty và quyết định của
HĐQT.
.

Hợp đồng , giao dịch giữa công ty với các đối tượng sau đây
phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc HĐQT chấp thuận:
Cổ đông, người đại diện

ủy quyền của cổ đông
(có 35% tổng số CP),
những người có liên
quan
Thành viên HĐQT, GĐ
hoặc TGĐ.
Doanh nghiệp theo quy
định của LDN và người
có liên quan của thành
viên HĐQT, GĐ hoặc
TGĐ.

BAN KIỂM SOÁT:
Công ty cổ phần
có trên 11 thành
viên
Ban kiểm soát(3-5
thành viên)
Ban kiểm soát
mới
Hơn 50% thường
trú ở Việt Nam
Có ít nhất 1 kế
toán viên hoặc
kiểm toán viên
Trưởng ban kiểm
soát
Điều kiện
Nhiệm kì
5 năm

Ban kiểm
soát
Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc
Hội đồng quản
trị
Đại hội đồng cổ
đông
Kiểm
soát
Chòu traùch
nhieäm tröôùc

Trình báo cáo hằng năm:
Báo cáo về tình hình kinh doanh của
công ty.
Báo cáo tài chính.
Báo cáo đánh giá công tác quản lí, điều hành công
ty.
Ưu điểm:

Chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm
hữu hạn

Quy mô hoạt động lớn và khả năng mở rộng kinh doanh dễ
dàng từ việc huy động vốn cổ phần

Cơ cấu vốn của công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều
kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty


khả năng huy động vốn của công ty cổ phần rất cao thông
qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng, đây là đặc
điểm riêng có của công ty cổ phần

Việc hoạt động của công ty đạt hiệu quả cao do tính độc
lập giữa quản lý và sở hữu.

×