Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Thực nghiệm khảo sát thành phần hóa học cây đại bi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.21 KB, 11 trang )

Khảo sát thành phần hóa học cây đại bi (Blumea balsamifera), họ cúc (Asteraceae)

HVCH: Nguyễn Thị Mai Hương GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Mai

54
3. THỰC NGHIỆM
3.1 Điều kiện thực nghiệm
Việc nghiên cứu thành phần hóa học của cây đại bi được thực hiện với các
điều kiện sau:
¾ Nguyên liệu:
Toàn cây đại bi thu hái tại Đà Lạt (Lâm Đồng) vào tháng 12 năm 2006, được
ThS. Nguyễn Duy Chính, bộ môn Tài nguyên và Môi trường, đại học Đà Lạt nhận
danh. Xay toàn cây thành mảnh nhỏ dùng để làm mẫu nguyên liệu cho nghiên cứu.
¾ Sắc ký cột:
Silica gel pha thường (Merck, Kielselgel 60F
254
).
Silica gel pha đảo (RP silica gel) (Cosmisil 75 C
18
- OPN), Nacalai Tesque
Inc., Kyoto).
¾ Sắc ký lớp mỏng:
Silica gel pha thường (Merck, Kielselgel 60 F
254
, dày 0,25 hay 0,50 mm).
Silica gel pha đảo RP
18
(Whatman, KC
18
F, dày 0,25 hay 0,50 mm).
¾ Thuốc thử:


Dung dịch Ce(SO
4
)
2
trong H
2
SO
4
10%.
¾ Máy ghi phổ cộng hưởng từ hạt nhân
Máy Bruker Avance 500 [500 MHz (
1
H) và 125 MHz (
13
C)].
Máy Jeol JNM - LA 400 [400 MHz (
1
H) và 100 MHz (
13
C)].
¾ Đèn UV:
Produkte fur die Biotechnololie, bước sóng 254-365 nm.
¾ Dung môi sử dụng:
Hexan (Trung Quốc, Labscan).
Metanol (Trung Quốc, Labscan).
Cloroform (Trung Quốc, Labscan).
Acetonitril (Merck).
Etyl acetat (Trung Quốc).
Khảo sát thành phần hóa học cây đại bi (Blumea balsamifera), họ cúc (Asteraceae)


HVCH: Nguyễn Thị Mai Hương GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Mai

55
Nước cất.
H
3
PO
4
(Trung Quốc).
NaOH (Trung Quốc).
Na
2
HPO
4
.12H
2
O (Trung Quốc).
NaH
2
PO
4
.2H
2
O (Trung Quốc).
Etanol (99,7%) (Trung Quốc).
HCl (Trung Quốc).
Bovine milk xanthine oxidase (Sigma).
Xanthine (Kanto chemical Co. INC).
Allopurinol (Sigma).
3.2 Ly trích cao thô

Cây đại bi xay nhỏ được chia làm nhiều phần và được trích nóng với metanol
bằng phương pháp đun hoàn lưu. Mỗi lần trích khoảng 250 gam với 1,5 lít metanol,
đun hoàn lưu trong ba giờ. Mỗi phần trích 3 lần. Toàn bộ dịch trích thu được đem
cô quay áp suất kém, thu được cao metanol thô.
Cao metanol thô cho phân tán trong nước cất và lần lượt chiết với các dung
môi hexan, cloroform, etyl acetat thu được các cao tương ứng: cao hexan, cao
CHCl
3
, cao EtOAc và cao H
2
O.
Quy trình ly trích các cao được trình bày trong sơ đồ 3.1.










Khảo sát thành phần hóa học cây đại bi (Blumea balsamifera), họ cúc (Asteraceae)

HVCH: Nguyễn Thị Mai Hương GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Mai

56
Sơ đồ 3.1 - Quy trình ly trích các cao từ cây đại bi.



Cây đại bi
(2,0 kg)
Cao MeOH
(180 g)
- Trích nóng với MeOH
- Lọc
- Thu hồi dung môi
- Hòa tan với nước
- Trích với hexan
Dịch hexan
Dịch nước
Thu hồi dung môi
Cao hexan
(57,6 g)
Dịch CHCl
3
Thu hồi dung môi
Cao CHCl
3
(68,4 g)
Dịch nước
Trích với EtOAc
Dịch EtOAc
Dịch nước
(15,3 g)
Thu hồi dung môi
Cao EtOAc
(32,4 g)
Trích với CHCl
3

Khảo sát thành phần hóa học cây đại bi (Blumea balsamifera), họ cúc (Asteraceae)

HVCH: Nguyễn Thị Mai Hương GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Mai

57
3.3 Quá trình cô lập
Trong luận văn này chúng tôi tiến hành khảo sát thành phần hóa học của cao
CHCl
3
và EtOAc được trích từ cây đại bi.
3.3.1 Cao CHCl
3
Thực hiện sắc ký cột cao CHCl
3
(57,6 g) trên silica gel với hệ giải ly
cloroform : metanol có độ phân cực tăng dần (0%, 2%, 5%, 7%, 10%, 12%, 15%,
20%) dựa trên sắc ký lớp mỏng hiện màu bằng dung dịch Ce(SO
4
)
2
đun nóng, chúng
tôi gom thành 4 phân đoạn (F1-F4).
Sắc ký cột hấp phụ trên silica gel phân đoạn F2 (9,1 g) với hệ dung ly
cloroform : metanol có độ phân cực tăng dần (0%-15% MeOH), dựa trên sắc ký lớp
mỏng hiện màu bằng dung dịch Ce(SO
4
)
2
đun nóng thu được sáu phân đoạn (F2.1-
F2.6). Sắc ký cột hấp phụ trên silica gel phân đoạn F2.3 (2,5 g) với hệ dung ly

cloroform : metanol có độ phân cực tăng dần (0%-15% MeOH) thu được 5 phân
đoạn (F23.1-F23.5). Sắc ký cột hấp phụ trên silica gel pha đảo phân đoạn F23.2
(354 mg) và F23.3 (612 mg) với hệ dung ly acetonitril : metanol : nước (1:1:4), thu
được hợp chất (1) và (2) (sơ đồ 3.2).
Sắc ký cột hấp phụ trên silica gel phân đoạn F3 (11,2 g) v
ới hệ dung ly
cloroform : metanol có độ phân cực tăng dần (0%-15% MeOH), dựa trên sắc ký lớp
mỏng hiện màu bằng dung dịch Ce(SO
4
)
2
thu được năm phân đoạn (F3.1-F3.5). Sắc
ký cột hấp phụ trên silica gel pha đảo phân đoạn F3.2 (1,2 g) với hệ dung ly
acetonitril : metanol : nước (1:1:4), thu được hợp chất (4) (sơ đồ 3.3).

Khảo sát thành phần hóa học cây đại bi (Blumea balsamifera), họ cúc (Asteraceae)

HVCH: Nguyễn Thị Mai Hương GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Mai

58
Sơ đồ 3.2 - Quy trình cô lập hợp chất (1) và (2) từ cao CHCl
3
.

F23.2
(354 mg)
F2
(9,1 g)
F2.3
(2,5 g)

SKC trên silica gel CHCl
3
-MeOH (0-15%),
thu được 6 phân đoạn (F2.1-F2.6)
SKC trên silica gel CHCl
3
-MeOH (0-10%),
thu được 5 phân đoạn (F23.1-F23.5)
SKC pha đảo hệ dung môi
CH
3
CN:MeOH:H
2
O (1:1:4)
Hợp chất (1)
(6,7 mg)
F23.3
(612 mg)
SKC pha đảo, hệ dung môi
CH
3
CN:MeOH:H
2
O (1:1:4)
Hợp chất (2)
(8,3 mg)

×