Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

nhu cầu ăn uống của trẻ em

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.03 KB, 19 trang )

NHU CẦU ĂN UỐNG CỦA TRẺ EM
ThS NGUY N Ễ HỒI PHONG
BỘ MÔN NHI - Đ H YD TP HCM

Mục tiêu:
1. Trình bày nhu cầu năng lượng của trẻ em theo tuổi
2. Phân tích vai trò, nguồn gốc, số lượng cần thiết : Chất đạm,
béo, đường.
ĐẠI CƯƠNG
-
Cơ thể trẻ em là cơ thể đang phát triển
-
Trong những năm đầu sau sinh, trẻ phát triển rất nhanh về thể
chất lẫn tinh thần do đó có đến 30% nhu cầu hàng ngày dành
cho sự tăng trưởng
-
Mục tiêu cơ bản của cung cấp chất dinh dưỡng cho trẻ là đảm
bảo sự tăng trưởng tốt nhất. Dinh dưỡng tốt là để :
-
Phòng tránh các bệnh cấp và mãn
-
Phát triển tiềm năng thể chất và trí tuệ
-
Tạo nên một nguồn dự trữ đối đầu với các kích xúc
-
Muốn trẻ phát triển tốt cần phải có một chế độ dinh
dưỡng không những đảm bảo về mặt số lượng mà
phải cân đối về chất lượng
NHU CẦU VỀ NĂNG LƯNG
-
Nhu cầu năng lượng thay đổi theo tuổi và các tình


trạng khác nhau của cơ thề
-
Nhu cầu năng lượng (trẻ 6-12 tuổi) phân bố như
sau
-
Chuyển hóa cơ bản (50%)
-
Tăng trưởng (12%)
-
Hoạt động thể lực (25%)
-
Mất qua phân (8%)
-
Hiệu quả nhiệt do thức ăn (5%)
-
Ở trẻ nhỏ, nhu cầu cho sự tăng trưởng cao hơn
(30%) và nhu cầu cho hoạt động thể lực thấp hơn
NHU CẦU VỀ NĂNG LƯNG
-
Nhu cầu hàng ngày
Sơ sinh – 3 tháng: 110 Cal/kg/ngày
3 – 6tháng: 100 Cal/kg/ngày
6 – 12 tháng: 100Cal/kg/ngày
1 – 3 tuổi: 95 Cal/kg/ngày
3 – 5 tuổi: 90 Cal/kg/ngày
5 – 7 tuổi gái: 85 Cal/kg/ngày, trai: 90 Cal/kg/ngày
7 – 10 tuổi gái: 67 Cal/kg/ngày, trai: 87 Cal/kg/ngày
-
Phân bố tỷ lệ Calo giữa các chất
Đạm: 13%

Đường: 60%
Béo: 27%
NHU CẦU VỀ CHẤT ĐẠM
-
Vai trò của chất đạm
-
Cấu tạo tế bào
-
Cấu tạo nội tiết tố, men
-
Tổng hợp kháng thể
-
1 g đạm cho 4 Kcal
-
Khi ăn thiếu chất đạm sẽ bò suy dinh dưỡng teo
hoặc phù, thoái hóa mỡ gan, teo các tuyến tiêu
hóa, dễ bò bệnh nhiễm trùng
NHU CẦU VỀ CHẤT ĐẠM
-
Nguồn gốc chất đạm
-
Động vật : sữa, thòt, cá, trứng, tôm, cua, mực
-
Thực vật: các loại đậu (nhất là đậu nành), ngũ
cốc
Đạm thực vật thiếu một số acid amin thiết yếu, do
đó đạm ĐV chiếm 50-70% nhu cầu về đạm
-
Nhu cầu
-

Trẻ bú mẹ: 2g – 2,5 g/kg/ngày
-
1 – 3 tuổi: 4g - 4,5g/kg/ngày
-
4 – 7 tuổi: 3,5 g/kg/ngày
-
7 – 12 tuổi: 2,5 g/kg/ngày
-
Người lớn: 2g/kg/ngày
NHU CẦU VỀ CHẤT BÉO
-
Vai trò chất béo:
-
Cung cấp năng lưọng dự trữ
-
Cung cấp các acid béo, đặc biệt acid béo thiết
yếu. Acid béo thiết yếu cần thiết cho sự tăng
trưởng, cấu trúc não, dẫn truyền thần kinh, da,
điều hoà chuyển hoá cholesterol, giảm kết dính
tiểu cầu và cần thiết cho sự sinh sản
-
Cung cấp các sinh tố tan trong lipid: A, D, E, K
-
Nguồn gốc chất béo:
-
Mỡ động vật
-
Dầu thực vật
-
Bơ trong sữa

NHU CẦU VỀ CHẤT BÉO
-
Nhu c uầ
3 – 4g/kg/ngày
-
Dầu thực vật chứa nhiều acid béo không
no, dễ tiêu hóa
-
Chất béo động vật cần chiếm 50 – 70%,
trong tổng số chất béo đưa vào
NHU CẦU VỀ CHẤT ĐƯỜNG
-
Vai trò của chất đường
-
Cung cấp năng lượng
-
Tham gia vào quá trình cấu tạo tố chức tế bào
-
Tham gia vào sự chuyển hoá của cơ thể
-
Nguồn gốc chất đường
-
Sữa (lactose)
-
Đường mía củ cải (saccharose)
-
Bột (polysaccharide)
-
Hoa quả (fructose)
-

Khẩu phần về đường
-
Gấp 3 – 4lần chất đạm, 10-12g/kg/ngày
NHU CẦU VỀ N CƯỚ
-
Nhu c uầ
-
8% dành cho sự nảy nở và dự trữ trong tế bào
-
59% dành cho sự bài tiết ở thận
-
33% dành cho sự điều chỉnh nhiệt độ cơ thể
-
Nhu cầu nước của trẻ em cao hơn của người lớn một
cách tương đối vì:
-
Nhu cầu chuyển hoá cao
-
n nhiều
-
Sự cô đặc của thận kém hơn nhưng phải đào thải
nhiều chất bã
-
Sự tăng trưởng nhanh
-
Diện tích da tương đối rộng hơn
NHU CẦU VỀ N CƯỚ
-
Mức tiêu thụ nùc ở trẻ em là 10 – 15% trọng lượng
trong khi người lớn chỉ cần 2 – 4% trọng lượng

-
Cách tính nhu cầu nước
-
Theo tuổi:
-
< 1 tháng tuổi: 150ml/kg/ngày
-
1 – 6 tháng tuổi: 120ml/kg/ngày
-
6 – 12 tháng tuổi: 100ml/kg/ngày
-
1 – 2 tuổi: 90ml/kg/ngày
-
2 – 5 tuổi: 80ml/kg/ngày
-
> 5 tuổi: 55ml/kg/ngày
NHU CẦU VỀ N CƯỚ

Theo thể trọng
< 10kg : 100ml/kg/ngày
>10 – 20kg : 1000ml + 50ml X kg cân nặng >10kg

20kg : 1500ml + 20ml x kg cân nặng >20kg

Theo Kcal
1 Kcal tương đương với 1-1,2ml nước
Muốn biết trẻ có đủ nước hay không, người ta thường
tính lượng nước tiểu 24 giờ theo tuổi là
Số ml = 600 + 100 (n-1) n là số tuổi

NHU CẦU VỀ N CƯỚ
Nguồn gốc nước
Do thức ăn và nước uống đưa vào
Do quá trình oxy hóa các chất chuyển hóa
100g chất béo cho 107g nước
100g đường cho 55,5g nước
100g đạm cho 31g,5 nước
NHU CẦU VỀ MUỐI KHOÁNG
Cần thiết để bù lại số muối khoáng bò thải ra và cấu
tạo các chất trong cơ thể.
Vai trò và nhu cầu của một số muối khoáng còn chưa
được biết rõ
Nguồn gốc
Trong thức ăn hàng ngày có chứa đầy đủ muối
khoáng, nhưng phải ăn thức ăn đa dạng vì mỗi loại
muối khoáng có nhiều trong loại thức ăn này, nhưng
có ít trong loại thức ăn khác
NHU CẦU VỀ MUỐI KHOÁNG
Nhu cầu hàng ngày
Na: 2mEq/kg
Ca: 0,3 – 0,6g
P: 0,15 – 0,3g
Tỷ lệ Ca/P= 2/1 thì sự hấp thu mới dễ dàng
K: 1,5mEq
Fe: 1mg
NHU CẦU VỀ SINH TỐ
Vai trò

Tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất

trong cơ thể

Tăng cường sự chống đỡ bệnh tật
Nhu c u hàng ngàyầ

Vit A: 2000 – 5000 UI

B1: 0,6 – 1,6 mg

B12: 1 – 2mg

PP: 6 –16mg

C: 35 – 90 mg

D: 400 UI

×