Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Tổng quan và mục tiêu đề tài khả năng biến tính nhựa PVC và cao su thiên nhiên của Enr, Elnr

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 14 trang )

LUẬN AN THẠC SĨ KHÓA HỌC HÓA HỌC

TỔNG QUAN


LUẬN ÁN THAC Si KHOA HOC HOA HOG

LKHAT

QUAT

,

TONG QUAN

VE PVC: olyVinyi Chioride)f1,2,3]

1.1. Cấu tạo : Cấu tạo cơ bản của 1 chuỗi PVC có đạng:

wee C Hy CH CH” CH
Cl

one

Cl

Với nhựa thương mại có độ trùng hợp n = 500 ~ 2.000, khối lượng phân tử |

trải rộng từ 30.000 đến hơn 100.000,
Các giá trị khảo sát bằng phổ nhiễu xạ tia X, phổ IR cho thấy PVC có


đạng vơ định hình là chủ yếu (dạng tính thể khơng lớn hơn 5%).

1.2.Điều chế: PVC được điều chế từ 2 phương pháp sau :
1.2.1.Phần ứng của HƠI và acetvien :

HƠI

+

CH==cH

hayHeCh.BaCh,
Heth

(cụ xcH—cl

1.2.2.5 axy chiar hóa ethylene thanh dane ethylene dichoride dé tao
chloride :

2HCl

+20,

+

Ch

+ 2CH)=CH,
Oo


CH;=CH; ——>

ci

Cl

——»

CH=CH

Cl

2CH2-CH,
ci Cl
+

+

vinyl

HO

HCl

Và sự trùng hợp monomer vinyl thành polymer có trọng lượng phân tử
cao thường được bằng phản ứng trùng hợp gốc tự do trong môi trường phân tần

là HạO.
Cá 3 tiến trình trùng hơn PVC thương mại phổ biến :


+Trùng hợp huyền phà : Monomer được tạo thành các hạt huyền phù
trong môi trường HO, với điều kiện nhiệt độ áp suất và các tác nhân tạo huyền

phù . Sản phẩm PVC thường dùng trong hỗn hợp đùn, cán, đúc, ép.
+Trùng hợp khối:
+Trùng
hợp nhữ tương: Sản phẩm

hạt có kích thước : 0,1-2 tm.

1.3. Tính chất :
1.3.1 Kích thước và hình dạng hai :
PVC trùng hợp nhủ tương có kích thước: 0,1-2

um

(việc điều khiển

kích thước hạt sẽ ảnh hướng đến tính chất lưu biến của nhựa), kích thước hạt
lớn điều này giúp chất hóa déo phan tan tét.
hị

nhỏ thì bể mặt liên điện


LUẬN ÁN THẠC SĨ KHOA HỌC HÓA HỌC

TỔNG QUAN

1.3.2 Khối lượng phân tử :


Khối lượng phân tử PVC ảnh hưởng bởi q trình điều chế và tính

chất vật lý của hỗn hợp. PVC thương mại có M„ = 30.000 + 75.000.

I.3.3. Dung mội :
PVC có phân tử lượng cao tan trong dung môi như: tetrahydrofuran; hỗn
hợp của aceton, carbon disulphide và methyl ethyl ketone.

Đối với PVC phân tử lượng thấp hơn thì tan trong dung mơi nóng như :

tetrahydrofuryl

alcol, cyclo-hexanone, dioxan, ethylene dichloride,
O-dichlorobezene va toluen (M, < 15.000) , methyl ethyl ketone.
PVC bị trương bởi các dung môi: acromatic và hydrocacbon
nitroparafins, acetone, acetic anhydride, aniline.

chlo hóa,

Phân hủy trong mơi trường acid đậm đặc có tính oxy hóa như: H;$O/,
HNO¿, H;CrO¿.
I.3.4.Hóa dẻo PVC :

PVC là sản phẩm cứng, để chế tạo những sản phẩm PVC mềm dẻo

người ta phải hóa dẻo PVC bằng các loại ester có điểm sơi cao, có khả năng

tương hợp tốt với PVC như: tricresyl và tricresylxylenyl phophates (TCP và
TCXP), dibutyl phthalate (DBP), dioctyl phthalate (DOP), di-2-ethyl hexyl

isomer được dùng phổ biến, dioctyl sebacate (DOS), butylacetyl ricinoleate
(BAR), methylphthalyl ethyl glycollate và một số loại như diphenyl chlo héa,
cao su butadiene-acrylonitrile và một số polyester khác.

I.3.5.Tính chất nhiệt :

PVC thương mại có Ty = 80° C, PVC tỉnh thể có thể lên đến 110°C,

điểm chảy 230° C.

#¿Tính chất

“PVC khơng hố dẻo: sles

Nhiét dung riéng

0.25

Độ dẫn điện
(cal/ em/ sec/ °C)

Hệ số dãn nở (/ °C)
PVC



điểm

3.10” ~ 4.10


-

0,7.10~ 0.8.10

2,5.10

giịn:

-50

+ - 60

°C,



tính

cứng

rắn

ở nhiệt

độ

phịng, và hố mềm ở: 75 + 80 °C .Tại nhiệt độ cao (>170°C) PVC bắt đầu có
sự phân hủy , sự phân hủy càng xảy ra mạnh khi nhiệt độ càng cao và thời gian
tiếp xúc nhiệt càng lâu. PVC bị phân hủy hoàn toàn ở 250 °C.


I.3.6. Tính chất điện :


TỔNG QUAN

LUẬN ÁN THẠC SĨ KHOA HỌC HĨA HỌC

-__

PVC

TT 22

5

Khơng hóa dẻo

2.

-| Điện trở riêng |

Độ điện mơi

10`”

400_

|: Ohm.em

Héa déo


_ | ..:Volts/mm...

10'°

500 + 700

1.3.7. Tinh chét ca ly :

_'Tính chất:

Hằng số .ˆ

điện môi: ¿-

3,2 +3,4

4+5

''PVC cứng

Elastic moduls(kgf/mm”)

150 + 300

Tensile strength(kgf/mm?^)
Extension at break(%)

6
2 +40


Flexural strensth(kgf/mm2)
Impact strength(izod test)
MJ/mm,

`

0,15 + 1,5
1
500 (60%hóa dẻo)
tăng 10% /3°C

8,5 + 10,5
26.3

-

12+15

25 +50

-

notch

Hardness

(Brinell hardness) | (RABRM hardness)
Trọng lượng riêng


1,4

Sự hấp phụ nước (%)

<0,5

-

0,5

I.4.Ổn định và lão hóa PVC :[1,4,5.,6]
1.4.1.Yếu tố nhiệt độ :

Sự lão hóa nhiệt của nhựa PVC là do sự mất HCI dưới điều kiện nhiệt

độ cao > 170” C kết quả là hình thành nối đôi và liên kiết ngang giữa các phân

tử , điều này làm cho sản phẩm PVC có màu và cứng rắn , làm giẩm tính chất cơ
_ lý của vật liệu .
,
:
loại

HCI phóng thích ra trong q trình lão hố sẽ lại xúc tác cho quá trình
HCI tiếp theo, quá trình lão hóa tăng nhanh khi nhiệt độ tăng và khoảng

250°C thì PVC phân hủy hồn tồn.
I.4.2.Yếu tố ánh sáng :

Vật liệu polymer có khuynh hướng bị lão hóa khi chịu tia bức xạ mặt

trời có năng lượng cao. Những tia này thường nằm trong vùng phổ UV với độ
dài sóng khoảng từ 290 — 400 um. Hàm lượng năng lượng của ánh sáng trong

vùng này từ 71,5
hóa học.

đến > 95 kcal/mol và nó đủ để phá vỡ hầu hết các liên kết

Đối với nhựa thì dẫn đến hiện tượng rạn nứt, xước, mất màu, mất lớp

bóng, giảm tính năng cơ lý dẫn đến sự phân hủy polymer. Lão hóa UV khác với
4


LUẬN ÂN THẠC SI KHOA HOC HOA HOC

TONG QUAN

lão hóa nhiệt là sự phân hủy tạo thành sốc tự do như sau:
CH2~CH

CH »-CH

——*>

+

Ci

Cl

Ngồi ra, cịn các yếu tố như mơi trường (nhiệt độ, độ ẩm, sương.)

chất ... cũng ảnh hưởng lớn đến tuổi thọ của PVC.

hóa

14.3Ơn định PVC:

Để ổn định cho hệ PVC người ta tiến hành phối trộn thêm một số chất
ổn định tùy vào mục đích sử dụng và qúa trình gia cơng. Chức năng thực sự của
chất ốn định là bắt HƠI và hấp phụ năng lượng ánh sáng UV và chuyển thành
các đạng nhiệt, phát xạ huỳnh quang, truyền năng lượng... mà khơng có hại
cho polymer.

Một số loại chất ổn định :

.Chốt ến định nhiệt ‘Basic lead sulfate, dibasic lead sulfate, lead stearat,
caicium carbamat, kém — calcium, organotin...
.Chất 6n dink UV : Benzophenone, benzotriazole, aryl ester...

ILKHAI QUAT VE CAO SU:18,9)

H.L. Cao su latex: LA hé keo mau trang stfa g6m các hạt cao su nhỏ khoảng

0,5 ~ 3 pm, mang điện tích âm, phân tần đều trong dung dịch.

H.1.1. Thành phân:
HO
Caosu


60 %
30-40%

Acidbéo
Đường

1- 2%
1,0 %

Protein

2-3%

Tro

0,3— 0,7%

Latex lấy từ cây sẽ đông tụ sau L2 ~24 giờ (pH=7-7,2 giảm xuống pH= 5)

người ta phải thêm một lượng 0,3 — 0,7 % amoniac dé 6n định.
Cao su có cấu trúc cis 1,4 — Isoprere :
CHạ.

werner

CH

poe,

HT


ye
7
CHẠ-CH

IIL1.2. Khối lương phân tà:

Hb

/

C=C

c7
_
CH:-CH;

N

H

Tf CH 3
CH)

2


LUẬN ÁN THẠC SĨ KHOA HỌC HÓA HỌC

TỔNG QUAN


HI.1.2. Khối lượng phân tử:

Cao su có khối lượng phân tử M; khoảng 350.000 + 400.000, độ trùng

hop n = 5.000 + 6.000, chiều đài khoáng 10.000 A°,

Kết quả nghiên cứu trên phổ nhiễu xạ tia X cho thấy cao su có trạng thái vơ

định hình ở nhiệt độ phịng, trở thành tỉnh thể khi được lầm lạnh < 0° C,
11.1.3. Dung méi:

Cao su tan trong dụng môi hidrocarbon (benzen) và bidrocarbon được
clo hóa (carbon tetra- chloride), disulphide carbon, cyclohexanone, ether.

H.1.4. Hóa dảo :

Cao su được hóa đẻo (làm mềm } bang đầu khống, nhựa đường, sắp,

nhựa thơng.
1.1.5. Tính trương :

Cao su khơng được lưu hóa trương trong đầu. Cao
trương

100%

trong

hydrocarbon


clo hóa

(CC

), acromablc

su lưu hóa mềm
đisuiphide,

ether,

aniline.
H.1.6.Sự phân hủy:

Cao su tự nhiên và cao su lưu hóa mềm bị cứng hay bị chết khi tiếp

xúc acid đậm đặc (phân hủy nhanh chóng bởi các acid có tính oxy hóa) như: acid

nitric dim dac nhung không ảnh hưởng bởi acid HCI; bởi ozone dưới ánh nắng
mặt trời.

bởi acid

Cao su lưu hóa cứng thì có tính kháng hóa chất tốt và chỉ bị phân hủy
đậm đặc có tính oxi hố.
.
Trọng lượng riêng (Cao su 35%): 0,98.
L.atex đậm đặc (60% rubber): 0,91.


Nhiệt độ thủy tinh hdéa: T, = - 70°C.
H.1.8. Tính chất nhiệt :
Cao su khơng lưu hóa trở nên thủy tính cứng và giịn ở ~70 °C , mất di
tính đàn hồi cao khi được làm lạnh nhanh đến —50°C, trở nên dinh 6 50 + 60 °C,

mềm ở 120°C, phân hủy ở 2007 C.
Cao su

Không lưu hóa

Điện trở riêng |
(obm.cm)

10:10”

Độ điện mơi
Volt / mil

1000

Hằng số điện
`_

môi

2,35


LUẬN ÂN THẠC SĨ KHOA HỌC HĨA HỌC


TỔNG QUAN

Lưu hóa mềm

101210”

Luu héa 75% ZnO
Lưu hóa cứng

1012
1016

250 + 500

2543

500 + 2000

25 +3

-

2

9

11.2. Cao su epoxy :[10]

Cao su thiên nhiên có thể được epoxy hóa theo 2 phương pháp sau:
a,


CH;

Epoxy hóa từ peracid bữu cơ điều chế nước:

RCOOH

+

RCOOH,”

+ HQ.

\

,C=cnX

CH

H

RCOOH,”

`

+ RCOOH

———*

CH,-~


CH,

HO”

+

RCO,OH

=== =

Q

NÊN

C—CHS

+xy
CH,

+ RCOOH
cH;—>ww+w

b. Epoxy héa theo phương pháp ‘In ~ Situ’ :
HCOOH

+

HẠO;


===ềée

HCO,0H

ee

`

HCO,OH

1,0

+

HCOOH

+

RA

H3.Phản ứng trên vàng epoxy:[1 1]

Phần ứng thủy giải : Sản phẩm thu c l 1,2 - diol:
H



ôOH




]

ae

OH

B

Ry

ae

8

OHH

đon, H đ

We

ya

oHđ

Ry nH

LRM

fo


Hy



yw

H

Ry

150

CQ

+

Oo

`

:0H;
Phan ng alcol giải : Sản phẩm thu được có nhóm eter và nhóm alcol :
H



Ri a

ZL


co
f

+
He

9
hộ

ae

3% H
'Ọ=H
R



HC

rou


H;

BY
on
R

OH *


H&

gt

_—

Ry

RRS
Q
R

H

OH
7

.

HR


LUẬN ÂN THẠC SĨ KHÓA HỌC HÓA HỌC

TỔNG QUAN

Tác nhân thân hach :

v2


Co

sế=

H

H2.2. Xúc tác baz :

Phần ứng thủy giải :

9
ToT

Ry H

hạch :

9

of
——_

H Ro

®

H
OH



H

R Ry

wo.
Eee

R.

H

`

OH
+

OH

H

O8f

.

Ry

Phần ứng mở vịng có thể được thực hiện trực tiếp bởi các tác nhân thân

IILSU PHOI TRON POLYMER — POLYMER:(12,13,14)


Sự phối trộn giữa 2 polymer để tạo thành hỗn hợp polimer, có hai loại hốn

hợp polimer: loại l pha và 2 pha. Liên quan đến 2 loại này có hai khái niệm:

Tinh tyong hop ( compatibility):(19]
Gaylord dd dinh nghia:“Dé 18 hén hop gém hai hay nhiéu vat liéu

polymer trộn lẫn vĩnh cửu với nhau, tạo thành một hệ đồng thể có các tính chất
của nhựa hữu ích và khơng phân ly thành các thành phần “

-_ Tính trên hop (miscibility):
Theo D. J. David, sự trộn hợp giữa nhiều polymer xảy ra khi:

+Sự tương tác bề rnặt giữa các polymer là lớn nhất(mức độ phân tử).

+Phải có sự tạo thành liên kết hóa học .
+Sự thay đối khối lượng phân tử ảnh hưởng đến sự hòa trộn polymer,
Hỗn hợp 2 hay nhiều polymer là tương hợp nếu chúng tạo thành hỗn hợp 2
pha ở mức độ vi mô nhưng tương tác giữa chúng với nhau tạo thành tính chất hữu
ích và trong nhiều trường hợp cịn tăng cường thêm tính chất cho vật liệu .

Tỉnh trộn hợp là khả năng của polymer được trộn lẫn ở mức độ phân tử để
tạo thành một pha đồng thể .


LUẬN ÁN THẠC SĨ KHOA HỌC HĨA HỌC

TỔNG QUAN


Polymer hịa trộn lẫn nhau ở nhiệt độ

cao hơn nhiệt độ chảy lỏng của

chúng. Thực chất q trình hịa tan của polymer là quá trình phân tán lẫn nhau,
tiếp theo là quá trình hịa tan lẫn nhau giữa 2 hoặc nhiều chất lỏng nhớt dẻo.
Một số phương pháp gián tiếp xác định tính hịa trộn của polymer :
a)Phương pháp dựa trên nhiệt độ thủy tỉnh hóa ( T, ) :
Hỗn hợp polimer chỉ có 1 T, thì các polimer thành phần tương hợp nhau.

Nhiệt độ thủy tỉnh hóa Tự được khảo sát bằng các phương pháp sau :
+ Phương

pháp nhiệt lượng ké quét vi phan (Differential Scanning

Calorimetry: DSC).
+ Phuong

phdp

phan

tich

nhiét

vi

sai


(Differential

Thermal

Analysis:DTA ).

Với DSC và DTA:mẫu đo và mẫu chuẩn được làm lạnh sâu xuống

vùng Tạ ,được quét bởi một chương trình nhiệt thường 10°C / phút. Sự thay đổi về

tính chất nhiệt theo nhiệt độ quét cho phép ta xác định Tp.

+ Phương pháp phân tích cơ động học (Dynamic Mechanical
Analysis~DMA):
Mẫu thử được tác dụng bởi 1 lực liên tục trong 1 chương trình nhiệt

được đặt sẵn,
đổi tính chất
của tính chất
nhiệt độ thủy

tốc độ nhiệt khoảng 1 — 3 °C / phút, với 1 tần số nhất định. Sự thay
mẫu được ghi nhận, với F°và F”' lần lượt là sự tăng và giảm modul
khảo sát, đồ thị tgồ = F”'/ F° theo nhiệt độ cho phép ta xác định
tỉnh hóa Tạ.

b)Phương
pháp phổ học :

+Phương pháp cộng hưởng từ hạt nhân (Nuclear Magnetic Resonance:

.
NMR). .

+Phương pháp phổ hồng ngoại (Infrared: IR).

c)Phương pháp kính hiển vi :
+Kính hiển vi quang học.
Hiển vi điện tỬ.

IV. MOT

wooo

ˆ

w

a

^

>

SO HE PHOI TRON TREN CƠ SỞ PVC :

IV.1.Hệ tăng cường khả năng chịu va đập của PVC cứng :[6]

PVC cứng có tính chất giịn dễ vỡ vì thế để tăng khả năng chịu va đập
người ta tiến hành biến tính PVC với các loại như:
+ Methacrylate- Butadiene — Styrene (MBS).


+ Acrylate — Methacrylate (tất cả các loại acrylic) .


LUẬN ÁN THẠC SĨ KHOA HỌC HÓA HỌC

:

TỔNG QUAN

+ Acrylate — Butadiene — Methacrylate (acrylic được biến tính ).
+ Acrylonitrile -Butadiene — Styrene (ABS).

các hỗn hợp trên cho kết quả cao su không tương hợp tốt với nhựa PVC.
Một

số loại bán tương hợp được dùng như:

chlorinated polyethylene

(CPE), ethylene - vinyl acetate (EVA), loai v6 co nhv calcium carbonate được

phu acid stearic.

Ngoài ra cao su nitrile cũng được sử dụng để biến tính khả năng kháng va
đập cho PVC, làm tăng tính kháng ozone và kháng đầu. [21]

IV.2.Hệ phối trộn với polvepoxide : [7]
Các hợp chất epoxy đặt biệt là polyepoxide rất nhạy với HCI do đó chúng
thường dùng phối trộn với PVC như 1 chất ổn định .

Ví dụ : 4,4°-di(epoxy ethyl)diphenyl ,4,4°— di(epoxy ethyl) diphenyl-ether.

Ngoài ra các loại đầu bất bão hịa được epoxy hóa cũng được dùng như thành
phần hòa dẻo cơ bản cho PVC và cho thấy kha năng tương hợp tốt .
Ví dụ : Dầu đậu nành epoxy hóa , đầu lanh epoxy hóa .
IV.3.Hệ phối trộn PVC /ELNR, PVC /ENR :
1990, P. Rarnesh và S. K. De [24] đã nghiên cứu trên hệ PVC / XNBR

(cao su nitril carboxylat hóa-carboxylated nitril rubber). Bằng cách đo giản đồ
hóa dẻo trên máy Monsanto Rheometer R-100, dựa trên T; được xác định bằng

phương pháp DMA

trên máy

Rhevibron DDV-11IEP

(Orntentuc coorporation,

Japan). Kết quả hệ thống PVC / XNBR có sự tạo liên kết ngang giữa nhựa và
cao su. Với các tỷ lệ phối trộn đều cho thấy có 1 Tụ:

XNBR

PVC/XNBR = 25/75
PVC/XNBR = 50/50.
PVC /XNBR = 75/25
PVC

1


19
53
95
101

Hệ thống tạo liên kết ngang giữa nhựa và cao su [25] của hỗn hợp PVC

va NBR (acrylonitrile-co-butadiene rubber hay nitrile rubber ) cũng đã được

N.

R. Manoi, P. P. De và S. K. De khảo sát vào năm 1993. Bằng các phương pháp
đo giản đồ hóa dẻo, xác định Tg bằng DMA & DSC, và phổ IR các tác giả trên

_ đã chứng minh được sự tạo thành liên kết hóa học giữa PVC và NBR. Với các tỷ

lệ phối trộn đa phần đều cho thấy sự trộn hợp (1 Tg ), nhưng ở tỷ lệ

PVC /

10


LUẬN ÁN THẠC SĨ KHOA HỌC HÓA HỌC

TỔNG QUAN

NBR =75 25 thì chỉ trộn hợp 1 phần (cho thấy 3 T, ). Kết qua được tóm tắt trong
bảng dưới :


TRC Outen
NBR
PVC /NBR = 25/75
PVC/NBR = 50/50
PVC/NBR = 75/25
PVC
Hé PVC/LNR

-32
-20,6
12
8.6; 39:71,5
83

-19,2
-7,2
22,6
56,7
98.6

|
|

da duge G. V. Thomas va M. R. Gopinathan Nair khao sat

bằng phương pháp đo độ nhớt của dung dịch, kết quả là khơng tương hợp do PVC

khơng có sự tương đồng về tính phân cực . Tính phân cực của LNR(cao su thiên
nhiên lỏng (liquid natural rubber) được tăng lên bằng cách epoxy hóa chỉ số

epoxy 20% mol(ELNR-20) và 50% mol (ELNR-50) phối trộn theo tỷ lệ :
eS

Ec

PVC / ELNR-20=60/40
PVC / ELNR-20=50/50

60
50

30

-

PVC / ELNR-50=60/40

60

40

PVC / ELNR-20=30/70

PVC / ELNR-50=50/50
PVC /ELNR-50=30/70
Tác

gia

giả


nhận

thấy

với hệ

-

50
30

PVC

/ ELNR-20

50
70

khơng

PVC /ELNR-50 thì tương hợp tốt .[15]
Sự tương hợp của hệ thống PVC / ELNR-20

có tính tương

hợp,

cịn


hệ

,PVC / ELNR-50 cũng đã

được khảo sát bằng DSC kết quả cho thấy hệ PVC / ELNR-50 là tương hợp

(1 T;). PVC / ELNR-20 không tương hợp (2 T,) . [16]

Bằng máy đo lưu biến , phổ hồng ngoại ,phương pháp DMA, P. Ramesh

và S. K. De đã chứng minh được PVC / ENR-50 là hệ khơng có tính trộn hợp .
Nhưng có sự tạo thành liên kết ngang giữa PVC và ENR-50 như sau :

————¬

]
ĐH.KH.TỰ NRNIER
E
| THOT Vi
11


LUẬN ÁN THẠC SĨ KHOA HỌC HÓA HỌC

TỔNG QUAN

CH=CH—CH~—CH;
Cl
(PVC)




Oo

mrt

Sone te
CH, H
(ELNR)

|

~xe=——CH=CH~€H=CH;

"9

seem OC Ef mn
CH;
(Cấu trức mạng của hỗn hợp )

Với các tỷ lệ phối tn PVC / ENR-50 = 25/75 , 50/50, 75/25 déu cho

thấy 2 Tg.. Để tăng khả năng trộn lẫn của hệ tác giả đã sử dụng tác nhân thứ 3
cao su nitril¢ carboxylate héa giúp sự phân tán ENR và PVC tốt hơn, kết quả là
hệ trở nên trộn hợp, với tỷ lệ phối trộn 25/75/25, 25/75/50,
25/75/25 = PVC /ENR /XNBR

đều cho thấy 1 Tg .{17,18]

Cơ chế sự phân tần đều này dựa trên sự hình thành nối ngang được tác

giả để nghị như sau :
CH=CH—CH~CH,

ww

2s

+

em

cl

(PVC)

CH,

9H

*

c=o

H

CH—CH)err

(ENR)




(XNBR)

CH=CH~CH~CH)
9

(PVC)

=o
——=CH—CHạ

Hb
nr)
(—cH

H-CH)

c=o

CNBR)

1U
¢—CH
CH;

CHạ—CH—~CH=CH—~
(Cấu trúc mạng của hỗn hợp }

12



LUẬN ÁN THẠC SĨ KHOA HỌC HÓA HỌC

^

nw

l

A

TỔNG QUAN

A

2

V.HE PHOI TRON TREN CO SO ENR, ELNR:
Năm 1993 7.R.Gelling (201 đã khảo sát việc thay thế chất hóa dẻo (dầu

Dutrex) của cao su thiên nhiên bằng cao su thiên nhiên giảm cấp theo trọng

lượng phân tử khác nhau với đơn pha chế :
NR (SMT)T --------------~-~-~~-~=~~~=============~======~==~r 100

Than(N330) ------------~~------~-~---~~~===-~====~====~=====~= SỐ

D4u dutrex ---------------------------------------------- thay déi
LNR long LNR -------------------------------+--------- thay đổi
Zn--~---~~~~-=~~~~~======~====m=rrrrrrx=rrrrrmrrrr=rrrerrrmrere

V QNNNNg
0
AntiOX1dATI----~-~~-~-~~~~~~~~~=~~~=~~=~z~~=====z==~~====~rz======re
Sulphur----~----~~=~-~~-=~=z~=~z=~~~~z~=======~=====r=====r=r==rxrrer

5
3
2
2

CBS--------~-----~-~~-~~~~=====z=z====zzzzzrr=xrrmrzzzzzrrrrrrre 1

Tính năng cơ lý theo thành phần chất hố dẻo thay đổi trình bày trong

bảng sau:

Dầu dutrex

-

5

15

-

-

-


-

-

LNR(Phr)

-

-

-

15

15

15

15

15

8.3

8.1

8.3

73


7.5

8.0

8.0

7.8

65

66

60

61

62

63

62

63

6000 | 17500 | 26700 | 33500 | 54400

Mw

Monsanto


rheograph

110°Tg;(min)
Hardness

(IRHR)

Modul 100% |

(Mpa)

Modul 300% |

(Mpa)

Kháng đứt

(Mpa)

`

Độ dãn dài % |
D6 din du % |
Khang xé

3.01 | 2.80 | 2.10 | 2.18 | 2.20 | 2.35 | 2.45 |

2.48

13.6 |


13.4

11.0 |

10.8 |

29.4 | 28.8 | 27.9 |

27.5 |

27.0 | 28.2 | 31.0 | 29.1

580

565

490

15.2 |

520

590

69.0 |
73.5 | 72.1 | 70.0 | 68.0
15.9 | 12.6 | 15.6 | 17.6 | 14.6 |

(N/mm)


Mai mon.Din
Index

12.9 |

10.6 |

16.2 |

96

94

86

82

87

540

550

72.6 | 73.6 |
15.1 | 13.9 |
90

90


520
75.2
19.4
94
__|
13


LUẬN ÂN THẠC SĨ KHOA HỌC HÓA HỌC

TONG QUAN

Nam 1995 Crispin 8.L. Baker va 1.R.Gelling [27] di nghiên cứu ứng dung
cao su ENR-25 và ENR-50 trong sẵn xuất vỏ ruột xe, tác giả nhận thấy:

. ở 20C

độ thấm khí của NR>ERN-25>ENR50>ENR-70

của ENR-7Ơ tương đương với NBR-34%.

và độ thấm khí

. ở 60°C độ thấm khí của NR>ENR-25> ENR50>NBR-34%>ENR-70

. ở 100°C tinh khang đầu mô đối với đầu ASTM Nol: NR
34%
. độ bám mặt đường ướt chavé xe NR


. độ kháng
25/25
quay

của vỏ

xe:

ENR-25

dùng

chất độn

than

đen/Silica:

Năm 1998 Nguyễn Quang [281 đã nghiên cứu vật liệu tế hợp giữa ENR50/NR và ENR-50/SBR nhận thấy rằng:

. khi tăng một phần ENR-50 đã làm tăng một số tính năng cơ lý như: modul

đàn hồi, độ cứng và làm giám độ đãn kéo đứt của vật liệu.

. Vật liệu tổ hợp trên cơ sở hỗn hợp cao su ENR-50/NR và ENR-50/SBR có

độ bền đầu tí lệ thuận với thành phần cao su ENR-50.


VLMUC DICH DE TAI: |
Trên cơ sở các tài liệu tham khảo , các kết quả nghiên cứu trước đây của
các tác giá nêu trên đã đạt được , chúng tôi tiến hành khảo sát :

1. Khảo sát khả năng biến tính nhựa PVC của ELNR-52.
2. Khảo sát khả năng biến tính cao su thiên nhiên của ENR va ELNR.





×