Lời nói đầu
rong cơ chế thị trờng các doanh nghiệp sản xuất đang ra sức cạnh tranh, ra sức
tìm chỗ đứng vững trên thị trờng bằng các sản phẩm và hàng hoá của mình. Để
tồn tại và phát triển trong môi trờng cạnh tranh khắc nghiệt, một trong những biện
pháp đợc doanh nghiệp sử dụng đó là hạ giá thành sản phẩm.
T
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu chất lợng tổng hợp đánh giá đợc chất lợng công
tác quản lý doanh nghiệp- cùng với chi phí sản xuất đây là những chỉ tiêu đợc doanh
nghiệp quan tâm vì chúng gắn liền với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Một trong những biện pháp không thể không đề cập tới đó là kế toán, vì kế toán là
công cụ quản lý sắc bén phục vụ cho công tác quản lý chi phí, quản lý giá thành sản
phẩm. Do vậy kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn đợc
xác định là khâu trọng tâm của công tác kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất.
Nhận thức đợc vai trò quan trọng của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp. Do đó em đã
chọn đề tài: Hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở công ty bánh kẹo Hải Châu", sau khi đã học lớp kế toán trởng
K9 do khoa kế toán trờng ĐHKT Quốc Dân đào tạo .
I. khái quát chung về công ty bánh kẹo hải châu
Nguyễn Thị Thuý Hà
Công ty bánh kẹo Hải Châu là một doanh nghiệp nhà nớc, thành viên của tổng
công ty Mía Đờng I thuộc Bộ nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, có trụ sở chính
đặt tại phố Minh Khai, quận Hai Bà Trng- Hà Nội.
Công ty có 6 phân xởng, trong đó có 5 phân xởng sản xuất chính và một phân
xởng sản xuất phụ là phân xởng cơ điện gồm các công nhân kỹ thuật và kỹ s phụ
trách việc sữa chữa và bảo dỡng máy móc của các phân xởng sản xuất.
Sản phẩm của công ty bánh kẹo Hải Châu bao gồm nhiều loại khác nhau, mỗi
loại có những đặc trng riêng. Các sản phẩm này sản xuất theo một qui trình và dây
chuyền sản xuất khép kín không gián đoạn về mặt thời gian và kỹ thuật. Quá trình
sản xuất sản phẩm ở các phân xởng là sản xuất hàng loạt và đợc diễn ra một cách liên
tục nên ngay trong một ca làm việc sản phẩm đã đợc hoàn thành nhập kho, sản phẩm
hầu nh không có (Sơ đồ 15, 16).
Sơ đồ 15 :
Dây chuyền sản xuất bánh qui tại phân xởng bánh 1
2.2. Đặc điểm về tổ chức quản lý
Bộ máy quản lý của công ty luôn đợc kiện toàn và hoàn thiện để đạt đợc một
cơ cấu khoa học, ổn định và có hiệu quả, cơ cấu bộ máy quản lý đợc thiết lập theo sơ
đồ sau(sơ đồ 17)
Bột mỳ
phẩm màu
Trộn bột Tráng vỏ
bánh
Dàn n-
ớng
Trộn đờng,
bơ sữa
Đánh
thành kem
Tráng phết kem
vào vỏ bánh
Làm
lạnh
Nhập kho Chọn lọc
đóng
Đóng gói
thỏi
Cắt
bánh
Nguyễn Thị Thuý Hà
Sơ đồ 17: Cơ cấu bộ máy quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh
Bộ máy tổ chức của công ty bánh kẹo Hải Châu đợc tổ chức theo hình thức tập
trung. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán đợc thể hiện qua sơ đồ sau(sơ đồ18)
Hình thức sổ kế toán mà công ty lựa chọn đó là hình thức Nhật ký chung (đợc ban
hành theo quyết định 1141 TC/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính). Ngoài ra
công ty còn kết hợp với phần mềm kế toán đợc thực hiện một cách chính xác và nhanh
chóng.
Quá trình hạch toán theo hình thức Nhật ký chung đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
( sơ đồ 19)
Sơ đồ 18: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trởng- Trởng
phòng tài vụ
Phó phòng tài vụ
kiêm kế toán giá
thành
Phó phòng tài vụ phụ
trách kế toán tiêu thụ
Thủ
quĩ
Kế
toán
quĩ
và
công
nợ
phải
trả
Kế
toán
ngân
hàng
và
vay
vốn
Kế
toán
tiêu
thụ
và
công
nợ
Kế
toán
tiền l-
ơng và
BH
XH
Kế
toán
vật
liệu
Kế
toán
TSCĐ
và
thành
phẩm
Kế
toán
tổng
hợp
và
thuế
Giám đốc công ty
Phó giám đốc
kinh doanh
Kế toán trởng Phó giám đốc
kỹ thuật
phòng
khvt
Phòng
tài vụ
Ban
bảo
vệ
Ban
kt cơ
bản
Phòng
tổ chức
Phòng
hành
chính
Phòng
kỹ
thuật
Phân
xởng
bánh I
Phân x-
ởng
bánh II
Phân
xởng
bánh
III
Phân x-
ởng
kẹo
Phân
xởng
bột
canh
Phân
xởng
cơ
điện
Nguyễn Thị Thuý Hà
Sơ đồ 19: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức
Nhật ký chung
II. Thực trạng tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm ở công ty bánh kẹo Hải Châu
Chứng từ gốc
Máy tính
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái
Sổ( thẻ) kế
toán chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Nguyễn Thị Thuý Hà
Các chi phí mang tính chất sản xuất trong công ty đợc phân loại theo mục đích
và bao gồm các khoản mục sau :Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,Chi phí nhân công
trực tiếp,Chi phí sản xuất chung:
Kế toán công ty xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là theo từng loại sản
phẩm thuộc từng phân xởng sản xuất.
Để tập hợp chi phí sản xuất bộ pnậ kế toán công ty đã sử dụng phơng pháp trực
tiếp (giản đơn). Đối với chi phí sản xuất chung, nếu những chi phí nàokhông hạch
toán cho từng đối tợng thì phải tiến hành phân bổ theo các tiêu thức cụ thể
1. Phơng pháp hạch toán các khoản mục chi phí
Hiện nay, tại công ty bánh kẹo Hải Châu thực hiện hạch toán tập hợp chi phí
sản xuất theo phơng pháp kê khai thờng xuyên nên các khoản mục chi phí đợc hạch
toán nh sau.
1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng TK621-
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. TK này dùng để tập hợp chi phí nguyên vật liệu phát
sinh trong tháng cho việc sản xuất sản phẩm, và đợc chi tiết theo 5 phân xởng sản
xuất:
Để phản ánh tình hình biến động và hiện có của nguyên vật liệu trong quá trình
sản xuất kế toán sử dụng TK152- nguyên vật liệu
Hàng tháng, phòng kế hoạch vật t sẽ lập kế hoạch sản xuất sản phẩm trong tháng
và định ra mức tiêu hao cho từng tấn sản phẩm..Từ đó, đầu tháng phòng kế hoạch vật
t sẽ lập ra Phiếu lĩnh vật t theo vợt hạn mức" cho từng phân xởng.
. Hàng ngày, nhân viên thống kê ghi chép, thống kê số lợng nguyên vật liệu tiêu
hao, đồng thời cuối tháng sẽ tiến hành tập hợp lại mức tiêu hao nguyên vật liệu của
từng loại sản phẩm và đợc thể hiện trên Báo cáo sử dụng vật t"(Bảng 1) đợc lập
riêng cho từng phân xởng.
Từ bút toán trên Nhật ký chung máy sẽ tự động nhập số liệu và cho ra bảng Chi tiết
chứng từ-bút toán"(Bảng2) . Tiếp theo máy sẽ tự động nhập số liệu vào sổ chi tiết vật
t và đa ra Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn-nguyên vật liệu", sổ cái TK 152,6211.
Sau đó, máy sẽ tự nhập bút toán trên vào sổ cái TK154, TK 6211 (Bảng 3)
Nguyễn Thị Thuý Hà
Bảng 2
Phân xởng bánh I
Báo cáo sử dụng vật t
Tháng 1 năm 2001
ST
T
Tên nguyên liệu,
vật t
Mã số
vật t
ĐV
tính
Tồn đầu
kỳ
Nhập
trong kỳ
Xuất trong kỳ Cộng
xuất
Tồn cuối
kỳ
HT
300g
HT
200g
LK
Cacao
LK tổng
hợp
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
...
Bột mỳ các loại
Đờng trắng
Sữa gầy
Dầu Shortening
Nha
Muối
NH4HCO3
NaHSO3
Lêcethine
Tinh dầu dừa
Túi HT 300g
Túi xách tay
Hộp Carton
Than Kiple
Tem KTCL
Bột Va ni
Dầu lạc
01001
01002
01005
01006
010011
010011
026000
026001
025006
021003
068101
069504
062400
031006
069507
022011
023000
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Cái
Cái
Cái
Kg
Cái
Kg
Kg
10.251
3.529
87
2.178
320
46
128
134
41
52
126
42
120
-
-
22
57
87.000
24.600
2757
9300
4015
1200
642
680
174
95
176000
-
432
22000
20000
-
-
21670
6963
536
3433
674
-
172
13
65
47
103.740
13,884
3,449
14.412
3548
10,5
33
1259,8
280
45,92
-
36
0,36
0,4
50
-
1,2
-
-
450
213
125
-
-
2013
435
15
-
183
320
23
147
-
-
-
-
-
-
3542
-
-
31.082
9562
720
-
2045
916
467
388
-
98
-
-
-
-
6588
-
-
56024,8
17240
1316,92
3433
2935
1236,36
662,4
598
65
146,2
103740
13,884
45,3449
14625
13803
10,5
33
41.226,2
10889
1527,08
8045
1400
9,64
107,6
216
150
0,8
72386
28,116
98,551
7317
6147
11,5
24
Nguyễn Thị Thuý Hà
Công ty bánh kẹo Hải châu
Phân xởng bánh I
Chi tiết chứng từ - bút toán
Số chứng từ 11111
31/1/2001
Diễn giải: Xuất vật t cho Bánh HT 300g
Mã vật t Tên vật t Lợng Đơn giá Tiền TK
Nợ
TK Có
010001 Bột mỳ các loại 21670 3162,69 68535492,3 6211 1521
010002 Đờng trắng 6963 3860,64 26881636,32 6211 1521
010005 Sữa gầy 536 23153,3 12410168,8 6211 1521
010006 Dầu Shortening 3433 6543,42 22463560,86 6211 1521
010011 Nha 671 3999,12 2683409,52 6211 1521
010010 Muối 85 1122,96 95451,6 6211 1521
026001 NH4HCO3 172 3220,68 553956,96 6211 1521
026000 NaHCO3 177 3250,1 575267,7 6211 1522
026002 NaHSO3 13 3451,64 44871,32 6211 1522
025006 Lêcethine 65 2008,01 130520,65 6211 1522
025007 Giấy lót thùng 45 4545 204525 6211 1522
024001 Phẩm vàng chanh 2 232114,37 464228,74 6211 1522
061000 Băng dán hộp 53 7613 403489 6211 1522
022011
..........
Bột Vani
.............
10,5
.......
170662
...........
1791951
...................
6211
6211
1522
1522
068111 Túi HT 300g 103740 344,82 35771626,8 6211 1526
069504 Túi xách tay 13,884 120 1666,080 6211 1526
069109 Khay bánh HT 103,44 390 40341,6 6211 1526
069507 Hộp Carton HT 3,449 3545,14 12227,1878 6211 1526
031006 Than kiple 12412 570,96 7086755,52 6211 1523
069507 Tem KTCL 3548 10,91 38708,68 6211 1526
Tổng cộng 935690985
Bảng 3
Nguyễn Thị Thuý Hà
Công ty bánh kẹo Hải Châu
Sổ cái tài khoản 6211
Nguyên vật liệu trực tiếp phân xởng Bánh I
Từ ngày 1/1/2001 đến ngày 31/1/2001
Ngày Số CT Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
31/1 11111 Xuất VT làm bánh HT200g- bột mỳ
Xuất VT làm bánh HT300g- bột mỳ
Xuất VT làm bánh HT300g-Đờng trắng
Xuất VT làm bánh HT300g-Sữa gầy
......................................................
Xuất VT cho LK Cacao-Sữa gầy
Cộng đối ứng
1521
1521
1521
1521
1521
1521
29.324.675
68.535.492
26.881.636
12.410.168
...............
2.481.327
887.690.554
31/1 11111 Xuất VT làm bánh HT300g - Bột Vani
.............................................................
Xuất VT làm bánh HT300g-Lêcethine
Cộng đối ứng
1522
1522
1522
1.791.951
............
130.520
90.874.886
31/1 Xuất VT làm bánh HT300g-Than Kiple
..............................................................
Cộng đối ứng
1523
1523
7.086.755
...................
28.030.906
31/1 Xuất VT làm bánh HT300g-hộp Carton
...............................................................
Cộng đối ứng
1526
1526
12.227
......................
524.002.282
31/1 Phế liệu thu hồi phân xởng bánh I
Cộng đối ứng tài khoản
Kết chuyển chi phí NVL-HT 300g
Kết chuyển chi phí NVL- HT 200g
Kết chuyển chi phí NVL-LK Cacao
Kết chuyển chi phí NVL- LK T.H
Kết chuyển chi phí NVL- LKDD
Kết chuyển chi phí NVL- LKĐX
Cộng đối ứng
Cộng đối ứng tài khoản
Cộng phát sinh
1528
152
1541
1541
1541
1541
1541
1541
154
154 1530598628
10585600
10585600
935690985
56691864
129508041
342219119
21206792
45279827
1530598628
1530598628
Bảng 4
NguyÔn ThÞ Thuý Hµ
D ®Çu kú
D cuèi kú