Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

phân tích tình hình cạnh tranh của doanh nghiệp công ty tnhh yêu nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833.19 KB, 32 trang )

321
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CẠNH TRANH
CỦA DOANH NGHIỆP:
(ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SWOT)
CÔNG TY TNHH YÊU NƯỚC
(YOUNET SOLUTION)
Giáo viên hướng dẫn: Hứa
Thị Bạch Yến
Sinh viên kiến tập: Nguyễn Thoại Ngọc Trâm
Mã số sinh viên: 508 30363
Lớp: BMB B7
Thời gian kiến tập từ ngày 05.12.2009 đến ngày 15.01.2010
Mục Lục
Trang
I-PHẦN MỞ ĐẦU:
Lời cám ơn 4
Lời nói đầu 5
Nhận xét đánh giá của giáo viên 7
Sơ đồ tổ chức của Công ty 8
II-PHÂN T:
Mô tả doanh nghiệp 9
Phân tích thị trường 12
Phân tích thị trường 12
Phân tích khách hàng 13
Phân tích các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến việc kinh doanh của doanh nghiệp 15
So sánh điểm mạnh-điểm yếu-cơ hội và nguy cơ đối với các đối thủ cạnh tranh
(Phân tích SWOT) 19
Chiến lược sản phẩm 21
Chiến lược định giá 24
Chiến lược phân phối 30
Sơ đồ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp


Qui trình sản xuất 31
Mô tả hoạt động hàng ngày : 31
III-PHẦN KẾT LUẬN
Những vần đề quản lý đáng lưu tâm 32
Kiến nghị các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý 32
Báo cáo kiến tập giai đoạn 2
2
LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cám ơn toàn thể quý Thầy cô trong
trường đã tạo cho em một môi trường học tập khá thuận lợi; đặc biệt là các
thầy cô trong khoa quản trị.Thông qua bài kiến tập đợt 2, một lần nữa các
thầy cô đã giúp em có cơ hội học tập thêm một số kiến thức về việc đưa ra
các chiến lược kinh doanh .Em rất cám ơn cô Hứa Thị Bạch Yến đã tận tình
chỉ bảo,hướng dẫn và giúp đỡ em .Em hi vọng lần kiến tập sau, em sẽ nhận
được nhiều sự quan tâm giúp đỡ từ phía thầy cô để em có kinh nghiệm nhiều
hơn về sau.
Bên cạnh đó, em cũng xin cám ơn Công ty TNHH Yêu Nước
YOUNET SOLUTION đã tạo cho em thêm một cơ hội nữa hoàn thành bài
kiến tập.Em rất cám ơn anh Nguyễn Anh Hòa- Giám đốc công ty- đã tận
tình hướng dẫn, dìu dắt, chỉ bảo, truyền đạt cho em rất nhiều kinh nghiệm,
đồng thời cung cấp cho em một số tài liệu cần thiết cho bài kiến tập.
Một lần nữa em xin gửi những lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất
của em đến toàn thể thầy cô, các anh chị trong trong Công ty,cô Hứa Thị
Bạch Yến, anh Nguyễn Anh Hòa.Kính chúc mọi người thật nhiều sức
khỏe,hạnh phúc và thành công trong cuộc sống.
Báo cáo kiến tập giai đoạn 2
3
LỜI NÓI ĐẦU
Thuở xa xưa, cha ông ta đã biết dùng bồ câu hay các chiến mã để đưa
thư và truyền đạt tin tức với nhau.Đến thời kháng chiến chống thực dân

Pháp và đế quốc Mỹ, nhân dân ta ngoài dùng thư còn dùng thêm điện thoại
tuy không được phổ biến lắm.Đến đầu những năm 90, các phương tiện thông
tin ngày càng phát triển đặt biệt là về hệ thống mạng Internet ngày càng
phát triển mạnh.Các công ty sản xuất phần mềm ngày càng nhiều, các sản
phẩm ngày càng đa dạng và phong phú về tính năng cũng như chất
lượng.Công ty TNHH Yêu Nước YOUNET SOLUTION là một công ty
chuyên thiết kế các phần mêm về hệ thống quản lý qua mạng Internet.Trong
thời gian kiến tập, em đã có dịp quan sát và tìm hiểu về một số sản phẩm
của Công ty.Sau đây là một số phân tích và ghi nhận sơ lượt của em về tình
hình cạnh tranh của doanh nghiệp.Do kiến thức còn hạn hẹp, kính mong quý
thầy cô góp ý để em hiểu biết và mở rộng thêm kiến thức của mình.
Báo cáo kiến tập giai đoạn 2
4
LỜI ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN


























Báo cáo kiến tập giai đoạn 2
5
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY YOUNET
SOLUTION
Báo cáo kiến tập giai đoạn 2
DIRECTOR
CTO (Vacant)
SALE
MAKETING
PRODUCTION R&D
ADMIN-HR
ACC
DEV, TLPM DESIGN,HTML QA/QC
6
I- TÓM TẮT NHỮNG THÔNG TIN MÔ TẢ DOANH
NGHIỆPKIẾN TẬP TRONG GIAI ĐOẠN I:
-Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN YÊU NƯỚC
-Tên tiếng Anh: YOUNET SOLUTION
-Địa chỉ: Suit 408, Gioan Office, LL12C Ba Vi St., Dist. 10, HCMCity, Vietnam
Ho Chi Minh, VN – Massachusetts, USA
-Điện thoại: 08.3.62732180 Fax: 08.3.39770432 Mobile: 0937.628.775

-Email:
-Website:
- YouNet Solution USA
195 Independence Ave, U. 132 Quincy, MA 02169, United States
Phone: (617) 592 9420
-Hình thức pháp lý: Công ty Trách nhiệm hữu hạn
-Ngành nghề kinh doanh:
 Dịch vụ thiết kế & Phát triển website
Thiết kế website mỹ thuật cao
Phát triển website
Báo cáo kiến tập giai đoạn 2
7

 Dịch vụ phát triển & Triển khai TMĐT
Phát triển các hệ thống B2C, C2C, B2B
Triển khai các hệ thống Open Source như Magento, OsCommerce
 Giải pháp trực tuyến cho khách sạn
Chụp hình, thiết kế website khách sạn chất lượng cao
Triển khai hệ thống Online Booking Engine lên website khách sạn có thanh toán online
 Dịch vụ phát triển & Triển khai TMĐT
Triển khai các framework về mạng xã hội như SocialEngine.net, phpFox.com
Thiết kể, cài đặt, phát triển theo yêu cầu
Cung cấp các module, plug in chi phí thấp
-Tên chủ doanh nghiệp hoặc chủ tịch hội đồng quản trị: anh NGUYỄN ANH HÒA
-Tổng giám đốc hiện thời: anh NGUYỄN ANH HÒA
-Tình trạng doanh nghiệp: đang hoạt động và ngày càng phát triển
-Hoạt động kinh doanh: (Mua bán sản phẩm hay dịch vụ gì, đối tượng khách hàng là ai, trên
địa bàn nào?)
Doanh nghiệp chuyên thiết kế các phần mềm webside,các trang thiết bị về hệ thống
mạng. Công ty chủ yếu nhằm vào các doanh nghiệp,công ty;đặc biệt là các khách sạn lớn tại

Việt Nam.
-Mục tiêu của YOUNET trong thời gian tới:
Mục tiêu của business roadmap này là để dùng kim chỉ nam cho hoạt động và chiến lược
năm 2010
-Ý nghĩa tên công ty:
Younet:
Chữ You thể hiện web cộng đồng,web 2.0, như vậy YouNet muốn tập trung vào các
dịch vụ cộng đồng.
Còn Yêu Nước là vì có 2 chữ YN giống YouNet vì Việt Nam không cho phép đặt tên
nước ngoài.
-Lịch sử phát triển:
Báo cáo kiến tập giai đoạn 2
8
YouNet Solution Việt Nam là công ty có nền tảng từ Hoa Kỳ, chuyên cung cấp các giải
pháp trên nền tảng Web bao gồm Website Design & Development, E-marketing and
Enterprise Solutions cho các doanh nghiệp vừa và lớn tại Việt Nam. Chúng tôi tự hào có đội
ngũ chuyên gia các công nghệ cao tạo ra giá trị gia tăng cho khách hàng. YouNet Solution đặc
biệt có uy tín và đi tiên phong trong lĩnh vực TMĐT thanh toán online và các giải pháp web
cộng đồng, thông minh.
−2007: YouNet Solution được thành lập từ một nhóm du học sinh thạc sĩ tại Hoa Kỳ vào
năm 2007, đứng đầu là Nguyễn Anh Hòa, chuyên gia công nghệ Web thông minh
( Semantic Web).
−2007: Cuối năm 2007, YouNet team được thành lập tại Việt Nam
−2008: YouNet Solution Việt Nam được thành lập tại Việt Nam có tên Việt Nam là Cty
TNHH Yêu Nước, sản phẩm phát triển là Mạng Xã Hội YouSecond và phát triển online
booking engine cho thị trường khách sạn từ ba sao trở lên.
−2009: Quý 4/2009, YouSecond được bắt đầu bán các tính năng, module ra thị trường
nước ngoài và nhu cầu ngày càng tăng
−Quý 4/2009, Online Booking Engine đã xong giai đoạn cơ bản và bắt đầu triển khai cho
các khách sạn Việt Nam và bán cho thị trường nước ngoài , dự kiến vào tháng 12.2009

− 03/2008- 01/2009:
- Phát triển mạng xã hội YouSecond, theo framework SocialEngine.net
− 02/2009:
- Chấp nhận thất bại dự án và phân tản resource
− 03/2009:
- YouNet nhận một số dự án tiềm năng trong đó có dự án Online BookingEngine cho khách sạn
Grand Hotel
− 04/2009-08/2009:
- Rơi vào thời kỳ khủng hoảng, không có kỹ thuật giỏi và bị phá hoại nên các dự án trên không
hoàn thành, rơi vào khó khăn tài chính
− 09/2009-12/2009:
- Từng bước xây dựng hạ tầng chuẩn, framework và giải quyết các tồn đọng
− Từ 12/2009:
- Xác định 2 mảng business chiến lược: Mảng phát triển các sản phẩm module bán ra thế giới
gọi là Modules2Buy (1) và mảng phát triển business Hotel (2) gọi là Hotel Business
- Team nhỏ gọn, hiệu quả nhưng vẫn còn thiếu tài chính và resource để vươn xa
Báo cáo kiến tập giai đoạn 2
9
II- TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CANH TRANH:
Khách hàng chủ yếu của công ty bao gồm các cá nhân, tập thể, doanh nghiệp trong và ngoài
nước có nhu cầu mua sừ dụng những giải pháp công nghệ, phần mềm cho việc kinh doanh
nhằm tiết kiệm chi phí.
Báo cáo kiến tập giai đoạn 2
Tính chất Thông tin
Mô tả đặc điểm của
thị trường
Hiện nay trên thị trường, các giải pháp công nghệ, phần mềm
ngày càng được ứng dụng rộng rãi, các tính năng của sản phẩm cũng
ngày càng được nâng cao, các công ty phần mềm cũng đang ngày
càng thành lập ra nhiều nhưng thị trường vẫn còn nhiều công ty,

doanh nghiệp vẫn chưa tiếp cận được với những sản phẩm đó nên thị
trường vẫn còn nhiều tiềm năng để khai thác
Qui mô của thị trường Thị trường còn rất rộng, còn rất nhiều thị trường tiềm năng ở cả
trong và cả ở nước ngoài, do việc thành lập ngày càng nhiều của các
doanh nghiệp, công ty kinh doanh trong nghành dịch vụ, đặc biệt là
các khách sạn ngày càng được xây dựng nhiều hơn để phục vụ cho
du lịch
Uớc tính mức tăng
trưởng của thị trường
(%)
Năm 2009 là năm nền kinh tế đang bị khủng hoảng, các khách
sạn chưa đầu tư nhiều về phần mềm quản lý nê đơn đặt hàng không
nhiều nhưng đến khoảng cuối năm 2009 ước tính nhu cầu sẽ tăng
mạnh trên những thị trường mới và các thị trường truyền thống, ước
tính khoảng từ 15% - 25%
Xu hướng phát triển
của thị trường.
- Thay đổi sở thích
của người tiêu dùng.
- Thay đổi của sản
phẩm.
Nhu cầu sử dụng những tính năng phần mềm của các công ty, doanh
nghiệp hay các khách sạng ngày càng thay đổi và ngày một được
nâng cao nên sự thay đổi, đa dạng về tình năng và công dụng của các
phần mềm rất cần thiết.
10
MỘT SỐ KHÁCH HÀNG TIÊU BIỂU
MÔ TẢ CHÂN DUNG KHÁCH HÀNG
Tuổi Khách hàng cùa công ty thuộc mọi lứa tuổi, họ có thể là
những công ty, doanh nghiệp đã hoạt động lâu năm hay cũng

Báo cáo kiến tập giai đoạn 2
11
có thể là những doanh nghiệp, công ty vừa thành lập
Cư trú ở đâu? Những khách hàng của công ty cư trú trên phạm vu lãnh thổ
Việt Nam và cả những quốc gia khác trên thế giới
Mức thu nhập Các sản phẩm của công ty là những sản phẩm thuộc lĩnh vực
công nghệ nên được sử dụng trong những dự án quản lý rộng
các khách hàng của công ty có mức doanh thu khá trở lên
Lối sống Khách hàng mua các sản phẩm của công ty nhằm phục vụ
cho việc quản lý, quảng cáo v.v… của doanh nghiệp nên có lối
sống tốt, cầu tiến và được phát triển vững mạnh nhờ vào các
giải pháp phần mềm của công ty
Quyết định mua hàng chủ
yếu dựa vào
Đa phần những khách hàng hiện nay và tiểm năng của công
ty đều mua hàng chủ yếu dựa vào tính năng, công dụng, tính
ưu việt của sản phẩm và cũng tùy thuộc vào giá cả của từng
giải pháp phần mềm nhưng cũng có một số khách hàng mua
hàng dựa vào sự uy tín, chất lượng sản phẩm phần mềm của
công ty, chủng loại và những dịch vụ đi kèm khi mua hoặc đặt
hàng
Mức độ thường xuyên
mua hàng
Tùy vào những nhu cầu sử dụng của các cá nhân, doanh
nghiệp mà mức độ mua và đặt hàng nhiều lần hay ít lần, ngoài
ra mức độ đó còn tùy thuộc vào sự biến động, thay đổi của thị
trường
Họ mua mỗi lần bao
nhiêu?
Tùy từng mục đích sử dụng của các cá nhân hoặc doanh

nghiệp mà khách hàng sẽ đặt mua
Họ thích mua sản phẩm ở
đâu?
Do công ty chỉ có một địa điểm kinh doanh, tại địa chỉ công
ty nên mọi thông tin cần đặt hàng khách hàng chỉ cần đến trực
tiếp công ty, mọi nhu cầu của khách hàng sẽ được đáp ứng
Sản phẩm của bạn đáp
ứng nhu cầu gì của khách
hàng?
Với nhiều sản phẩm công nghệ, giải pháp phần mềm nên các
lợi ích mà khách hàng có được sẽ là:
- Tiết kiệm chi phí.
- Công ty, doanh nghiệp phát triển hơn nhờ vào các giải
pháp tiện ích của phần mềm mà công ty đưa ra.
Báo cáo kiến tập giai đoạn 2
12
Nhu cầu đó hiện được đáp
ứng như thế nào?
Nhu cầu của khách hàng được công ty đáp ứng đầy đủ và
chính xác, công ty luôn cho ra mắt nhiều loại sản phẩm phần
mềm, với đủ mọi tiện ích kèm theo, đây cũng là điểm nổi bật
của công ty
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Yếu tố Xu hướng và sự thay đổi Ảnh hưởng, tác động
Dân số Tỷ lệ tăng hoặc giảm dân số là
một điều cẩn chú ý trong bán
hàng, thu hút sức tiêu của các
sản phẩm, công nghệ, phần
mềm

−Tỷ lệ dân số tăng, nhu cầu về sử dụng
công nghệ, phần mềm ngày càng nhiều
dẫn đến lượng mua hoặc đặt hàng tăng
−Tỷ lệ dân số không tăng hoặc có xu
hướng giảm dẫn đến lượng mua hoặc
đặt hàng không tăng hoặc có thể giảm.
Kinh tế Năm 2009 là năm nền kinh tế
thế giới trên toàn thế giới thực
sự có biến động điều này có tác
động sâu sắc đến thị trường
kinh doanh tại Việt Nam.
_Nền kinh tế được phục hồi, tăng trưởng
mạnh dẫn đến sức tiêu thụ mặc hàng sản
phẩm công nghệ tỷ lệ thuận với sức tăng
mạnh đó.
−Ngược lại, nển kinh tế chưa thể khôi
phục hoặc phát triển chậm dẫn đến sức
lượng mua hoặc đặt hàng không tăng
chậm.
Văn hoá-Xã hội Trình độ văn hóa, sự phát trểin
của xã hội cũng góp phần
không nhỏ vào sức tiêu thụ của
khách hàng, sử dụng các tiện
ích của sản phẩm.
−Sự phát triển của văn hóa-xã hội, nhu
cầu sử dụng các tinh năng công nghệ
thông tin tăng v.v… dẫn đến lượng mua
hoặc đặt hàng tăng
− Trình độ văn hóa-xã hội không đảm
bảo,nhu cầu sử dụng các tinh năng

công nghệ thông tin chưa cao tăng điều
này sẽ làm lượng mua hoặc đặt hàng
Báo cáo kiến tập giai đoạn 2
13
giảm
Công nghệ Việc tiếp cận những công nghệ,
tính năng mới, sự đổi mới tư
duy về những tính năng đó
cũng góp phần vào sự thay đổi
thị hiếu của khách hàng
Tốc độ đổi mới công nghệ nhanh sẽ đáp
ứng tốt nhu cẩu của khách hàng
Tốc độ tiếp nhận cộng nghệ chậm sẽ làm
giảm sức mua, sự cạnh tranh sẽ tăng lên
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Yếu tố Xu hướng và sự thay đổi Ảnh hưởng, tác động
Dân số Tỷ lệ tăng hoặc giảm dân số là
một điều cẩn chú ý trong bán
hàng, thu hút sức tiêu của các
sản phẩm, công nghệ, phần
mềm
−Tỷ lệ dân số tăng, nhu cầu về sử dụng
công nghệ, phần mềm ngày càng nhiều
dẫn đến lượng mua hoặc đặt hàng tăng
−Tỷ lệ dân số không tăng hoặc có xu
hướng giảm dẫn đến lượng mua hoặc
đặt hàng không tăng hoặc có thể giảm.
Kinh tế Năm 2009 là năm nền kinh tế
thế giới trên toàn thế giới thực

sự có biến động điều này có tác
động sâu sắc đến thị trường
kinh doanh tại Việt Nam.
_Nền kinh tế được phục hồi, tăng trưởng
mạnh dẫn đến sức tiêu thụ mặc hàng sản
phẩm công nghệ tỷ lệ thuận với sức tăng
mạnh đó.
−Ngược lại, nển kinh tế chưa thể khôi
phục hoặc phát triển chậm dẫn đến sức
lượng mua hoặc đặt hàng không tăng
chậm.
Văn hoá-Xã hội Trình độ văn hóa, sự phát trểin
của xã hội cũng góp phần
không nhỏ vào sức tiêu thụ của
khách hàng, sử dụng các tiện
ích của sản phẩm.
−Sự phát triển của văn hóa-xã hội, nhu
cầu sử dụng các tinh năng công nghệ
thông tin tăng v.v… dẫn đến lượng mua
hoặc đặt hàng tăng
− Trình độ văn hóa-xã hội không đảm
bảo,nhu cầu sử dụng các tinh năng
công nghệ thông tin chưa cao tăng điều
Báo cáo kiến tập giai đoạn 2
14
này sẽ làm lượng mua hoặc đặt hàng
giảm
Công nghệ Việc tiếp cận những công nghệ,
tính năng mới, sự đổi mới tư
duy về những tính năng đó

cũng góp phần vào sự thay đổi
thị hiếu của khách hàng
Tốc độ đổi mới công nghệ nhanh sẽ đáp
ứng tốt nhu cẩu của khách hàng
Tốc độ tiếp nhận cộng nghệ chậm sẽ làm
giảm sức mua, sự cạnh tranh sẽ tăng lên
PHÂN TÍCH NỘI BỘ DOANH NGHIỆP
Yếu tố Phân tích
Khả năng tài chính Vốn điều lệ: 100.000.000 triệu VND
Vốn đầu tư hiện nay:
Năng lực chuyên môn Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các
chính sách này một cách nhất quán với nhau: đưa ra các đánh
giá và dự đoán hợp lý và thận trọng
Đội ngũ nhân viên, một số tốt nghiệp thạc sĩ ở trường đại
học của Hoa Kỳ như Houston; Boston , một số tốt nghiệp tại
đại học Bách Khoa Việt Nam về lĩnh vực Công Nghệ Thông
tin.
Nguồn nhân lực Đội ngũ nhân viên công ty gồm các nhân sự nòng cốt như:
− Nguyễn Anh Hòa, Sáng lập, Thạc Sĩ CNTT, Đại Học
Houston, Hoa Kỳ
− Ryan Nguyen, Đồng sáng lập, Chuyên gia IT, Boston, Hoa
Kỳ
− Dương Chí Đức, Đồng sáng lập, Nghiên cứu sinh Tiến sĩ, Đại
Học Houston, Hoa Kỳ
Báo cáo kiến tập giai đoạn 2
15
− Lê Văn Tiến, Technical Manager, Sinh viên Thạc Sĩ, Đại
Học Bách Khoa
− Bùi Huy Thuân, Reseach Leader, Giảng viên Đại Học Bách
Khoa

Quản Thành Thơ, Cố vấn, Tiến sĩ, Đại Học NTU, Singapore,
Trưởng bộ môn ĐH Bách Khoa
Nguồn nhân lực được tuển dụng trên nhiều kênh thông tin:
thông báo tuyển dụng, giới thiệu v.v…
Bản quyền kinh doanh Do sự đa dạng của mặt hàng và chi phí đăng ký khá cao nên
những mặc hàng của công ty thường không đăng ký bản quyền
cho các sản phẩm cùa công ty nhưng thay vào đó công ty
thường cho ra mắt nhiều mặc hàng sản phẩm tiện ích mới nên
có thể cạnh tranh với nhiều mặc hàng, sản phẩm cùng tính của
các đối thủ cạnh tranh.
Mối quan hệ
− Các mối quan hệ trong công ty được thống nhất theo ba
hướng : từ trên xuống, ngang,và cuối cùng là từ dưới lên.
III- PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH BẰNG PHƯƠNG
PHÁP SWOT:
III.1- BẢNG TÓM TẮT BẰNG MA TRÂN 4 Ô:
Điểm mạnh Điểm yếu
Báo cáo kiến tập giai đoạn 2
16
1. Công ty có các sản phẩm được thiết kế
bởi đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp
và nhiệt tình, luôn luôn biết tìm tòi học
hỏi và tạo ra nhiều tính năng mới cho
sản phẩm
2. Các sản phẩm đã được khẳng định và
đứng vững trên thị trường.
3. Thị trường phần mểm còn khá rộng
lớn.
4. Công ty luôn là doanh nghiệp đáp ứng
đầu đủ mọi nhu cẩu của khách hàng cả

về chất lượng của sản phẩm và công
năng của sản phẩm.
5. Đảm bảo được chế độ bảo mật của
khách hàng
1. Một số phần mềm vẫn còn những lỗi
nhỏ.
2. Giá cả một số sản phẩm còn khá cao so
với giá mà khách hàng đặt ra.
3. Công ty chưa quảng bá thương hiệu
rộng rãi
4. Công ty chỉ nhắm vào những khách sạn
từ 4 sao trở lên hay một số khách hàng
có thương hiệu mạnh.
5. Chưa đăng kí bản quyền của sản phẩm
Cơ hội Đe dọa
1. Tỷ lệ dân số tăng
2. Chỉ số giá tiêu dùng (GDP) tăng
3. Nhu cầu sử dụng sản phẩm công nghệ
ngày càng nhiều
4. Thị trường tiêu thụ sản phẩm, giải pháp
công nghệ tăng mạnh
1. Sự suy thoái của nền kinh tế
2. Bị giới hạn bởi Luật pháp
3. Thị trường biến động
4. Sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ
tiềm năng.
III.2- DIỄN GIẢI:
III.2.1- Những điểm mạnh:
1. Công ty có các sản phẩm được thiết kế bởi đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và
nhiệt tình, luôn luôn biết tìm tòi học hỏi và tạo ra nhiều tính năng mới cho sản

phẩm.Vì vậy những webside hay các ứng dụng công ty đưa ra luôn đáp ứng được
yêu cầu của khách hành.
Báo cáo kiến tập giai đoạn 2
17
2. Các sản phẩm đã được khẳng định và đứng vững trên thị trường.Một số khách
hàng lớn như Bông Sen Hotel, Motorola,LG,v.v. đã và đang sử dụng các phẩn
mềm quản lý của công ty.
3. Thị trường phần mềm còn khá rộng lớn.Ngày nay rất nhiều công ty đang muốn mở
thêm thị trường,do đó họ cần có một số phần mềm quản lý trên mạng.
4. Công ty luôn là doanh nghiệp đáp ứng đầu đủ mọi nhu cầu của khách hàng cả về
chất lượng của sản phẩm và công năng của sản phẩm.Chính vì thế công ty luôn
được khách hàng tin tưởng.
5. Đảm bảo được chế độ bảo mật của khách hàng, giúp cho khách hàng yên tâm khi
sử dụng sản phẩm phần mền do công ty thiết kế theo yêu cầu đặt hàng.
III.2.2- Những điểm yếu:
1. Một số phần mềm vẫn còn những lỗi nhỏ. Do trong quá trình cài đặt, thiết kế, các
kỹ thuật viên đã sơ sót trong việc kiểm tra,nên một số phần bị lỗi kho đang vận
hành.
2. Giá cả một số sản phẩm còn khá cao so với giá mà khách hàng đặt ra.Kinh tế nước
ta đang thời kì phát triển,thu nhập người dân còn thấp, nên giá cả khách hành yêu
cầu luôn thấp hơn mức giá của công ty đề ra.Về phía công ty, do có nguồn gốc từ
Mỹ, luôn thiết kế các phần mềm có chất lượng,nên giá sản phẩm luôn cao hơn.
3. Công ty chưa quảng bá thương hiệu rộng rãi.Công ty chủ yếu chỉ quảng cáo trên
mạng, không thông qua các chương trình truyền hình, báo chí, nên ít người biết đến
tên công ty,cũng như các sản phẩm công ty.
4. Công ty chỉ nhắm vào những khách sạn từ 4 sao trở lên hay một số khách hàng có
thương hiệu mạnh, điều này gây không ít khó khăn về mặt tài chính cho công ty, vì
ở Việt Nam nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng, các khách sạn từ 4 sao
trở lên không nhiều.
5. Nhận thấy tính bảo vệ bản quyền ở Việt Nam chưa cao nên công ty chưa đăng kí

bản quyền của sản phẩm.Chính điều đó có thể gây thiệt hại cho công ty về sau.
III.2.3- Những cơ hội:
1. Tỷ lệ dân số tăng.Đó là một cơ hội tốt cho công ty, vì trong tương lai sẽ có nhiều
doang nghiệp lớn phát triển.Công ty sẽ có cơ hội đưa sản phẩm của mình ra rộng
hơn.
2. Chỉ số giá tiêu dùng (GDP) tăng, nên nhu câu về du lịch càng nhiều, nhu cầu
mua sản phẩm của người dân với các công ty lớn cáng tăng, nên việc dùng phần
mềm để quản lý ngày một lớn.
Báo cáo kiến tập giai đoạn 2
18
3. Khoa học kĩ thuật ngày càng tiến bộ,con người phát minh ra nhiều máy móc hiện
đại nên nhu cầu sử dụng sản phẩm công nghệ ngày càng tăng.
4. Thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghệ tăng mạnh. Vì mỗi năm sẽ có các nhà
doanh nghiệp trẻ, lớn seẽ phát triển hê thống công ty của mình.
III.2.4- Những đe dọa:
1. Sự suy thoái của nền kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến việc sản xuất phần mềm cũng
như gây khó khăn cho công ty về việc tái chính.
2. Do công ty có nguồn gốc từ nước ngoài,lập chi nhánh ở Việt Nam,nên ít nhiều
cũng bị giới hạn bởi Luật pháp Việt Nam
3. Thị trường biến động có thể làm cho cuộc sống con người khó khăn,gây ảnh
hưởng đến các doanh nghiệp lớn,giá thành sản phẩm của công ty cũng bị ảnh
hưởng.
4. Sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ tiềm năng,tuy hiện tại công ty chưa có đối
thủ cạnh tranh, nhưng nếu công ty không đề phòng cũng như củng cố lại phần
mềm thì các công ty máy tính khác sẽ có cơ hội qua mặt.
III.3- PHÂN TÍCH CÁC CHIẾN LƯỢC TRONG MA TRẬN 9 Ô:
III.3.1- BẢNG TÓM LƯỢC:
PHÂN TÍCH SWOT NHỮNG CƠ HỘI
(OPPORTUNITIES)
NHỮNG NGUY CƠ

(THREATS)
Báo cáo kiến tập giai đoạn 2
19
O1 Tỷ lệ dân số tăng
O2- Chỉ số giá tiêu dùng (GDP)
tăng
O3- Nhu cầu sử dụng sản phẩm
công nghệ ngày càng nhiều
O4- Thị trường tiêu thụ sản phẩm,
giải pháp công nghệ tăng mạnh
T1- Sự suy thoái của nền kinh tế
T2 Bị giới hạn bởi Luật pháp
T3 Thị trường biến động
T4- Sự cạnh tranh gay gắt từ các
đối thủ tiềm năng.
NHỮNG ĐIỂM MẠNH
(STRENGTHS)
S1- Công ty có các sản
phẩm được thiết kế bởi
đội ngũ nhân viên
chuyên nghiệp và nhiệt
tình, luôn luôn biết tìm
tòi học hỏi và tạo ra
nhiều tính năng mới cho
sản phẩm
S2- Các sản phẩm đã
được khẳng định và
đứng vững trên thị
trường
S3- Thị trường phần

mểm còn khá rộng lớn
S4- Công ty luôn là
doanh nghiệp đáp ứng
đầu đủ mọi nhu cẩu của
khách hàng cả về chất
lượng của sản phẩm và
NHỮNG CHIẾN LƯỢC SO
1. O1 + S1 : thuê thêm nhân viên
có trình độ phù hợp với yêu
cầu công ty
2. O2+ S2: phát huy những phần
mềm được khách hàng khẵng
định, đưa ra các sản phẩm
phù hợp với thu nhập khách
hàng
3. O3+ S3: mở thêm chi nhánh,
nghiên cứu, sản xuất thêm
các phần mềm mới
4. S4,S5 + O4: gia tăng chế độ
bảo mật cho phần mềm,thiết
kế phần mềm theo đúng yêu
cầu khách hàng
NHỮNG CHIẾN LƯỢC ST
1. S1+T1: hạn chế việc sa thải
nhân viên ,giảm những khoản
tài chính không cần thiết của
công ty
2. S2 + T2:công ty cần có bộ
phận tư vấn pháp luật
3. S3 + T3: đưa ra số lượng sản

phẩm hợp lí
4. S4,S5 + T4: cần có những
chương trình khuyến mãi để
giữ khách hàng
Báo cáo kiến tập giai đoạn 2
20
công năng của sản phẩm
S5- Đảm bảo được chế
độ bảo mật của khách
hàng
NHỮNG ĐIỂM YẾU
(WEAKNESSES)
W1 Một số phần mềm
vẫn còn những lỗi nhỏ.
W2- Giá cả một số sản
phẩm còn khá cao so với
giá mà khách hàng đặt
ra.
W3- Công ty chưa quảng
bá thương hiệu rộng rãi
W4- Công ty chỉ nhắm
vào những khách sạn từ
bốn sao trở lên hay một
số khách hàng có
thương hiệu mạnh
W5- Chưa đăng kí bản
quyền của sản phẩm
NHỮNG CHIẾN LƯỢC WO
1. W1+ O1: đào tạo nâng cao
trình độ chuyên môn của

nhân viên,hoặc thuê vài nhân
viên có trình độ cao.
2. W2+O2: điều chỉnh giá
thành sản phẩm phù hợp
3. W3 + O3: đẩy mạnh việc
quảng cáo.
4. W4 + O3: mở rộng thị
trường xuống các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, các khách
sạn nhỏ hơn bốn sao
5. W5 + O4: đăng ký bản
quyền cho các sản phẩm công
ty đưa ra thị trường
NHỮNG CHIẾN LƯỢC WT
W1, W2 + T1: hạn chế các
chương trình bị lỗi, hạ giá thành
sản phẩm đến mức có thể.
III.3.2- DIỄN GIẢI:
 CHIẾN LƯỢC SO:
 O1 + S1 : thuê thêm nhân viên có trình độ phù hợp với yêu cầu công ty . Bởi vì
dân số càng gia tăng, lớp trình độ trí thức trẻ ngày một tăng, nên việc tuyển chọn
nhân viên có trình độ cao và nhiệt tình không khó.Họ có thể giúp công ty thiết kế
nhiều phần mềm mới có tính năng độc đáo.
Báo cáo kiến tập giai đoạn 2
21
 O2+ S2: phát huy những phần mềm được khách hàng khẵng định, đưa ra các sản
phẩm phù hợp với thu nhập khách hàng.Các phần mềm được khách hàng sử
dụng rồi thì khách hàng có thể biết được tính năng của sản phẩm, do đó họ có
thể tin tưởng nên công ty cũng nên dựa vào đó nâng cao chất lượng sản phẩm.Trị
giá GDP gia tăng là một điều kiện thuận lợi cho công ty, tuy nhiên công ty cũng

nên thiết kế sản phẩm cao nhưng luôn phù hợp với nhu câu khách hàng.
 O3+ S3: mở thêm chi nhánh, nghiên cứu, sản xuất thêm các phần mềm mới. Nhu
câu thị trường càng tăng cao thì việc mở rộng chi nhánh tại các tỉnh là việc cần
thiết, như vậy thì sẽ có nhiều khách hàng và lợi nhuận của công ty càng tăng
cao,bên cạnh đó công ty cũng nên thiết kế ra một số webside quản lý mới, nhanh
chóng và tốc độ xử lý cao.
 S4,S5 + O4: gia tăng chế độ bảo mật cho phần mềm,thiết kế phần mềm theo đúng
yêu cầu khách hàng.Các khách hàng tìm đến công ty vì chế độ bảo mật của phần
mềm quản lý luôn được bảo đảm an toàn vì thế cần nghiên cứu kĩ để chế độ đó
được tốt hơn, tạo lòng tin cậy cho khách hàng.Công ty thiết kế phần mềm theo
đơn đặt hàng của các doanh nghiệp vì thế nhu cầu của khách hàng luôn được đáp
ứng đúng.
 CHIẾN LƯỢC WO:
 W1+ O1: đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn của nhân viên,hoặc
thuê vài nhân viên có trình độ cao.Phần mểm có lỗi sẽ nhận được sự phản ánh
không tốt của khách hàng, làm giảm lòng tin của khách hàng với công ty, chính
vì vậy nên mở những lớp đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn của nhân viện
để khắc phục phần mềm bị lỗi giúp chương trình chạy tốt hơn.
 W2+O2: điều chỉnh giá thành sản phẩm phù hợp sẽ giúp công ty tiếp
cận với nhiều khach hàng hơn,vì ở người dân Việt Nam thu nhập còn thấp, nên
các nhà quản lý doanh nghiệp có xu hướng chọn các sản phẩm có giá thành
phù hợp.
 W3 + O3: đẩy mạnh việc quảng cáo.Công việc này giúp đưa hình tượng
của công ty đến với công chúng một cách nhanh chóng, giới thiệu sản phẩm
công ty nhiều hơn,thu hút được các khách hàng tiềm năng muốn sử dụng các
phần mềm quản lý chất lượng cao.
 W4 + O3: mở rộng thị trường xuống các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các
khách sạn nhỏ hơn bốn sao.Đó là các khách hàng tiếm năng của công ty, tuy
các doanh nghiệp khách sạn không có quy mô lớn nhưng họ muốn có hiệu quả
cao trong công việc, quản lý công ty một cách nhanh chóng, nâng cao hiệu quả

Báo cáo kiến tập giai đoạn 2
22
công việc,mà tại Việt Nam các doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm đa phần thị
trường.
 W5 + O4: đăng ký bản quyền cho các sản phẩm công ty đưa ra thị
trường. Bản quyền là một thứ quan trọng cho một công ty.Sản phẩm công ty
được bảo vệ chính là nhờ vào việc đăng kí bản quyền.
 CHIẾN LƯỢC ST:
 S1+T1: hạn chế việc sa thải nhân viên ,giảm những khoản tài chính không cần
thiết của công ty.Nhân viên công ty đếu là những người nhiệt tình, có trình độ
cao, sa thải nhân viên sẽ gây không ít thiệt hại cho công ty.Giảm những khoản
tài chính không cần thiết để đảm bảo được tiền lương của nhân viên, giữ chân
được nhân viên đồng thời đảm bảo tài chính cho công ty để công ty không gặp
phải vấn đề khó khăn khi khủng hoản kinh tế xảy ra.
 S2 + T2:công ty cần có bộ phận tư vấn pháp luật, điều này giúp công ty không lo
lắng khi đưa ra phần mềm,đồng thời nếu sản phẩm gặp lỗi kỹ thuật, công ty cũng
có những giải pháp hợp lý để giải quyết.
 S3 + T3: đưa ra số lượng sản phẩm hợp lí,vì nếu thị trường có biến động, công
ty sẽ không bị thiệt hại nhiều,đồng thời cũng đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng phần
mềm quản lý của khách hàng.
 S4,S5 + T4: cần có những chương trình khuyến mãi để giữ khách hàng.Công
ty phần mềm mạng máy tính ngày càng nhiều, chính vì thế công ty phải có
những chương trình khuyến mãi dành cho khách hàng thân thiết, nếu không
các công ty khác sẽ lấy đi khách hàng, làm công ty thiệt hại không ít.
 CHIẾN LƯỢC WT:
 W1, W2 + T1: hạn chế các chương trình bị lỗi, hạ giá thành sản phẩm đến mức
có thể,điều này giúp công ty có thể cạnh tranh và đứng vững so với các đối thủ
tiềm năng khác.
Báo cáo kiến tập giai đoạn 2
23

IV- MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA SẢN PHẨM:
Advanced Multi Uploader for Music/Photo
Modules2Buy Music (Free Installation)
Báo cáo kiến tập giai đoạn 2
24
YouSecond Template and Theme Design Plug In
Modules2Buy Status Bubble (Free Installation)
PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHÁCH SẠN TẠI WEBSIDE

Báo cáo kiến tập giai đoạn 2
25

×