Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Hoàn thiện công tác hạch toán tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.14 KB, 78 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368

Lời mở đầu
Trong những năm gần đây, cùng với sự đổi mới cơ chế quản lý kinh tế,
hệ thống cơ sở hạ tầng của nớc ta đã có sự phát triển đáng kể trong đó có sự
đóng góp của ngành xây dựng cơ bản - một ngành mũi nhọn thu hút khối lợng
lớn vốn đầu t của nền kinh tế.
Với đặc điểm nổi bật của ngành xây dựng cơ bản là vốn đầu t lớn, thời
gian thi công thờng kéo dài nên vấn đề đặt ra là làm sao phải quản lý vốn tốt, có
hiệu quả, đồng thời khắc phục đợc tình trạng thất thoát, lãng phí trong quá trình
sản xuất nhằm giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm và tăng tính cạnh tranh cho
doanh nghiệp.
Để giải quyết vấn đề nêu trên, một trong những công cụ đắc lực mà mỗi
doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng cần có là các thông
tin phục vụ cho quản trị, đặc biệt là thông tin về chi phí và giá thành sản phẩm.
Tập hợp chi phí sản xuất một cách chính xác kết hợp với tính đúng - tính đủ giá
thành sản phẩm sẽ làm lành mạnh hoá các mối quan hệ tài chính trong doanh
nghiệp, góp phần tích cực vào việc sử dụng hiệu quả các nguồn vốn.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm nh đã nêu trên, qua thời gian tìm hiểu thực tế công tác tổ chức
hạch toán tại Công ty Cổ phần Đầu t Xây dựng Thăng Long, đợc sự hớng dẫn
nhiệt tình của thầy giáo Nguyễn Hữu Đồng và phòng Kế toán công ty, em đã
chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác hạch toán tổng hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần Đầu t Xây dựng Thăng Long" cho chuyên
đề thực tập của mình.
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Chuyên đề gồm hai phần:
Phần I: Thực trạng công tác kế toán tại công ty Cổ phần Đầu t Xây
dựng Thăng Long.


Phần II: Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất vầ
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty.
Do trình độ kiến thức có hạn nên chuyên đề khó tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận đợc sự chỉ bảo của thầy cô để chuyên đề đợc hoàn thiện
hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo Nguyễn Hữu Đồng và các
cô chú trong phòng kế toán công ty Cổ phần Đầu t Xây dựng Thăng Long đã
tận tình hớng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368

C¸c ch÷ viÕt t¾t sö dông trong chuyªn ®Ò
- NVLTT : Chi phÝ nguyªn vËt liÖu trùc tiÕp.
- MTC : Chi phÝ m¸y thi c«ng.
- SXC : Chi phÝ s¶n xuÊt chung.
- NCTT : Chi phÝ nh©n c«ng trùc tiÕp.
- K/C : KÕt chuyÓn.
-TK : Tµi kho¶n.
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Phần I Thực trạng công tác kế toán
I. Tổng quan về Công ty:
1. Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty Cổ Phần Đầu t Xây dựng Thăng Long đợc thành lập theo quyết
định số 5766/ QĐ - UB ngày 21 tháng 10 năm 1993 (Sau đó đợc thay bằng giấy
phép thành lập số 00936 GP - ub ngày 24 tháng 03 năm 1994; giấy phép đăng
ký kinh doanh số 055690 ngày 28 tháng 10 năm 1993, bổ sung đăng ký kinh
doanh ngày 28 tháng 04 năm 2000).
*Trụ sở giao dịch của Công ty đặt tại số 4, ngõ 26 đờng Nguyên

Hồng, Khu A Nam Thành Công, Đống Đa, Hà Nội.
*Tài khoản tiền gửi đợc mở tại Ngân Hàng Thơng mại Cổ Phần Bắc
á
*Mã số thuế: 01000728473 - 1.
Là một trong những Công ty Cổ Phần ra đời sớm nhất tại Hà Nội (cơ sở
pháp lý hình thành là luật Công ty), mặc dù mới trải qua 10 năm hoạt động nh-
ng Thăng Long đã sớm tìm đợc những bớc đi đúng đắn và vững chắc trên thơng
trờng tạo dựng đợc một uy tín trong ngành xây dựng.
Những hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty bao gồm:
- Xây dựng
- T vấn xây dựng.
- Tổng thầu dự án đầu t xây dựng.
- Dịch vụ, kinh doanh nhà, Khách sạn.
- Sửa chữa nhà cửa, trang trí nội thất
- Sản xuất vật liệu xây dựng.
Là một công ty Xây dựng năng động, địa bàn hoạt động của công ty
không chỉ giới hạn ở khu vực Hà Nội và các tỉnh lân cận mà còn vơn tới cả
thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay, công ty đang thực hiện thi công các công
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368

trình nh: Khu vui chơi giải trí Vạn Sơn-Đồ Sơn, Kí túc xá sinh viên Tân Đức-
Hà Nội, Trờng Phổ thông dân lập Thể thao huyện Từ Liêm-Hà Nội Với đội
ngũ cán bộ công nhân viên trong biên chế là 119 ngời trong đó có 15 kĩ s và 5
cán bộ nghiệp vụ, Thăng Long không chỉ dừng lại ở hoạt động xây dựng- đầu t
mà còn trau dồi thêm kinh nghiệm và tạo uy tín trong lĩnh vực t vấn cho những
dự án lớn nh: Khu vui chơi giải trí Hồ Tây, Trung tâm kĩ thuật và quản lí mạng
truyền số liệu Quốc gia, Trung tâm điều hành Liên khu vực Quốc Tế, Khu đô
thị mới, Công viên vui chơi giải trí Quận 8 TP Hồ Chí Minh
Chiến lợc phát triển dài hạn của công ty là tiếp tục mở rộng thị trờng hoạt

động ở địa bàn phía bắc và phía nam. Liên doanh, liên kết với các Tổng công ty
xây dựng trong và ngoài nớc theo mô hình công ty mẹ con để có đủ năng lực
thực hiện những dự án- những công trình có qui mô lớn. Song song với những
hoạt động này, công ty sẽ tiếp tục đào tạo nâng cao tay nghề cho nhân viên,
tăng cờng hoạt động giao lu, trao đổi, học hỏi các Chuyên gia xây dựng , kiến
trúc nhằm đáp ứng tốt yêu cầu của chủ đầu t khi tham gia đấu thầu xây dựng.
Một số chỉ tiêu tài chính của công ty đã đạt đợc trong ba năm gần đây:
Biểu số 1
đvt:đồng
Chỉ tiêu 2000 2001 2002
1.Doanh thu 5254949912 5354438636 14958091700
2.Lợi nhuận 52151850 46476150 59852000
3.Nộp ngân sách 17389350 15492050 23152650
4.Thu nhập BQCBCNV 1050000 1200000 1205000
Biểu số 2
Với cơ cấu vốn là:
đvt:đồng
tàI sản Nguồn hình thành
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368

TSCĐ&ĐTDH TSLĐ&ĐTNH
Vốn CSH Vốn Vay
2000
9.297.870.686 3.113.184.359 9.823.596.953 2.587.458.092
2001
7.828.408.467 3.755.233.714 7.727.220.239 3.856.421.942
2002
9.212.504.609 4.728.213.400 12.625.677.000 4.719.925.080
2.Tổ chức bộ máy quản lý hành chính và bộ máy hoạt động sản xuất kinh

doanh
2.1. Bộ máy quản lý hành chính
Đợc thành lập theo Luật Công ty mà sau này đợc chuyển đổi thành Luật
Doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức của công ty Cổ Phần Đầu t Xây Dựng Thăng
Long gồm:Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và các các Phòng-Ban chuyên môn
đợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Có thể tóm tắt mô hình tổ chức
bộ máy quản lí tại công ty nh sau:
Sơ đồ 01: Mô hình bộ máy quản lí hành chính tại công ty
Cụ thể mô hình:
-Ban giám đốc: Gồm tổng giám đốc giữ vai trò lãnh đạo chung toàn
công ty và là đại diện pháp nhân trớc pháp luật của công ty; chịu trách nhiệm
đIều hành mọi hoạt động của công ty. Giúp việc cho Tổng giám đốc có các cán
bộ chuyên môn phụ trách thi công, kĩ thuật, dự án và kế toán trởng phụ trách
tình hình tài chính của công ty.
6
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
P. Dự án-Kế hoạch P.Kế toán
P.HCTH
P.Thiết kế
Đội 1
Đội 2
đội 3 Đội 4
Website: Email : Tel : 0918.775.368

-Phòng dự án-kế hoạch: Có chức năng lập dự án đầu t, gửi hồ sơ và văn
bản trình đến ngời có quyết định đầu t, xin giấy phép xây dựng; thực hiện đền
bù giải phóng mặt bằng; thực hiện kế hoạch tái định c; chuẩn bị mặt bằng xây
dựng; thẩm định phê duyệt thiết kế và tổng dự toán công trình; theo dõi tiến độ
thi công xây lắp ; duyệt quyết toán công trình hoàn thành.

-Phòng thiết kế: Có chức năng thiết kế các công trình theo các tiêu
chuẩn kĩ thuật cũng nh yêu cầu thiết kế do phòng dự án lập và theo quy định
chung của Bộ Xây Dựng, của Uỷ Ban Nhân Dân các tỉnh , thành phố- nơi có
công trình thi công.
-Phòng hành chính tổng hợp: Chịu trách nhiệm hỗ trợ các phòng ban,
sắp xếp phơng tiện vận chuyển, cung cấp văn phòng phẩm theo yêu cầu, duy trì
các hoạt động bảo trì -bảo dỡng các thiết bị văn phòng; tiếp nhận chuyển giao
công văn; đóng dấu văn bản đi- đến theo quy định của công ty. Phòng hành
chính tổng hợp cũng kiêm trách nhiệm công tác nhân sự của công ty; làm nhiệm
vụ thực hiện công tác tổ chức cán bộ, lao động tiền lơng, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế và công tác quản lý hành chính quản trị.
-Phòng kế toán: Có chức năng tổ chức công tác kế toán tại công ty và
các đội thi công, vận hành thờng xuyên hiệu quả bộ máy kế toán, quản lí vốn-
sử dụng và phát triển vốn một cách hợp lý và hiệu quả, theo đúng quy định về
kế toán-tài chính do Bộ tài chính ban hành.
2.2.Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
2.2.1.Cơ cấu tổ chức các đội thi công
Theo bộ máy tổ chức quản lý tại công ty (sơ đồ 01), dới mỗi công trờng
đều tổ chức các đội thi công riêng biệt đó là: đội thi công số 1, đội thi công số
2, đội thi công số 3, đội thi công số 4. Chi tiết cơ cấu tổ chức tại mỗi đội thi
công gồm:Đội trởng, cán bộ kĩ thuật, thủ kho, bảo vệ và các tổ sản xuất.
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368

2.2.2.Đặc điểm công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp
Để có đợc một công trình xây lắp với cơng vị nhận thầu(Bên B) phải qua
các bớc sau:
Bớc 1: Lập dự toán sơ bộ.
Bớc 2: Đấu thầu.
Bớc 3: Ký hợp đồng xây dựng.

Bớc 4: Lập dự toán xây dựng, lập kế hoạch thi công.
Bớc 5: Thực hiện thi công.
Bớc 6: Nghiệm thu công trình.
Bớc 7: Thanh quyết toán hạng mục công trình- công trình hoàn
thành.
Bớc 8: Bàn giao và bảo hành công trình.
Bớc 9: Thanh lý hợp đồng xây dựng.
Trong đó, quá trình thực hiện thi công một công trình xây lắp đợc thực
hiện dựa vào tính chất, đặc điểm từng công trình. Nhng một cách chung nhất có
thể đa ra quy trình công nghệ chính của công ty theo mô hình sau:

8
Website: Email : Tel : 0918.775.368

3. Tổ chức công tác kế toán
3.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
3.1.1.Phơng thức tổ chức bộ máy kế toán
Phơng thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty là phơng thức trực tuyến
tham mu. Cụ thể:
Kế toán trởng trực tiếp điều hành các nhân viên kế toán . Bên cạnh kế
toán trởng còn có thêm bộ phận tham mu hỗ trợ về một số lĩnh vực chuyên sâu
nhất định nh: Phòng dự án-kế hoạch, Phòng thiết kế.
Có thể coi phơng thức này hoàn toàn phù hợp với đặc điểm của công ty:
Một công ty xây dựng có quy mô khá lớn, địa bàn hoạt động tập trung, bao gồm
nhiều mảng, nhiều ngành nghề kinh doanh.
Phơng thức kế toán quyết định việc tổ chức bộ máy kế toán tại công ty là
mô hình tập trung :
Sơ đồ 02:Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
9
Kế toán trưởng

Kế toán
tổng hợp
Kế toán
thanh toán
Kế toán CP-
GT&TSCĐ
Kế toán
ngân hàng&
thủ quĩ
Thi công
nền-móng
Thi công
thân
Hoàn thiện
Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Kế toán trởng: Có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán của công ty, tổ
chức- kiểm tra việc thực hiện chế độ ghi chép ban đầu, chấp hành chế độ báo
cáo thống kê theo quy định của Bộ tài chính, tổ chức bảo quản hồ sơ- tài liệu
theo quy định về lu trữ, tham mu cho Tổng giám đốc sử dụng đồng vốn có hiệu
quả nhất, chịu trách nhiệm trực tiếp về công tác quản lý tài chính của phòng kế
toán trớc Tổng giám đốc.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản thu- chi tiền, các khoản tạm
ứng, thanh toán với công nhân viên, với cổ đông của công ty, các khoản thuế
phải nộp cho ngân sách nhà nớc.
- Kế toán tổng hợp: Tập hợp tài liệu của từng phần hành kế toán vào sổ
kế toán tổng hợp, theo dõi- kiểm tra các nguồn vốn, lập báo cáo kế toán.
- Kế toán chi phí giá thành kiêm tài sản cố định: Theo dõi tình hình
tăng giảm TSCĐ, trích khấu hao và phân bổ khấu hao TSCĐ. Đồng thời tập hợp
số liệu, xử lí số liệu do các đội trởng đội thi công dới các công trình đa lên sau

khi đã có sự nhất trí của Kế toán trởng và Tổng giám đốc công ty để tập hợp chi
phí cũng nh tính giá thành sản phẩm xây lắp.
- Kế toán ngân hàng kiêm thủ quĩ: Theo dõi các khoản công nợ, tình
hình biến động của tiền gửi ngân hàng và tiền mặt tồn quĩ tại công ty.
3.1.2.Hình thức kế toán:
Công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Nguyên tắc cơ bản
của hình thức này là: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ
ghi sổ; ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái.
3.2.Vận dụng chế độ kế toán tại doanh nghiệp
3.2.1.Tổ chức hệ thống tài khoản
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Hệ thống tài khoản của công ty đợc trình bày ở phụ lục của chuyên đề. Hệ
thống tài khoản này đợc thành lập dựa theo quyết định QĐ1864/1998/QĐ-BTC
ngày 16 tháng 12 năm 1998.
3.2.2.Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty bao gồm những loại sau:
- Lao động - tiền lơng: Hợp đồng giao khoán, Bảng chấm công, Bảng
thanh toán lơng công nhân gián tiếp-trực tiếp
- Tài sản cố định: Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản đánh giá TSCĐ,
Biên bản kiểm kê TSCĐ
- Bán hàng: Hoá đơn khối lợng XDCB hoàn thành.
- Nguyên vật liệu: Hoá đơn, chứng từ mua NVL đầu vào.
- Tiền tệ: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán
tiền tạm ứng, Biên bản kiểm kê quĩ tiền mặt, các chứng từ giao dịch với ngân
hàng.
- Quá trình luân chuyển các chứng từ này đợc tiến hành nh sau: Các đội
thi công theo dõi tình hình lao động của đội mình, lập Bảng chấm công, Bảng
theo dõi khối lợng hoàn thành và đảm bảo cung ứng đầy đủ nguyên vật liệu cho

thi công. Số liệu (Hoá đơn,chứng từ) kế toán sau đó đợc gửi lên phòng kế toán.
Các chứng từ ban đầu này đợc tập hợp và phân loại đính kèm với Giấy đề nghị
hoàn ứng do đội trởng đội thi công lập (có xác nhận của cán bộ kỹ thuật công
ty) gửi lên phòng kế toán xin thanh toán. Tại phòng kế toán công ty sau khi
nhận đợc chứng từ ban đầu kế toán tiến hành kiểm tra- phân loại chứng từ, ghi
sổ chi tiết, sổ tổng hợp nhằm cung cấp thông tin kế toán phục vụ yêu cầu quản
lý.
3.2.3.Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Taị công ty hiện có các sổ sau:
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368

*Sổ, thẻ kế toán chi tiết:
-Sổ chi tiết TK621, 622, 627, 6277, 154, 632 mở chi tiết cho từng công trình.
-Sổ (thẻ) tài sản cố định
-Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay.
-Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua- ngời bán.
-Sổ chi tiết nguồn vốn chủ sở hữu.
-Sổ chi tiết chi phí phải trả.
*Sổ kế toán tổng hợp
-Chứng từ ghi sổ
-Sổ Cái các TK
Sơ đồ 03: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại
Cty Cổ phần Đầu t Xây dựng Thăng Long
12
Chứng từ gốc
Bảng TH chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số PS

Báo cáo kế toán
Sổ-thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ quỹ
Website: Email : Tel : 0918.775.368

3.2.4.Hệ thống báo cáo kế toán
*Báo cáo tổng hợp:
-Bảng cân đối kế toán
-Báo cáo kết quả kinh doanh
-Báo cáo lu chuyển tiền tệ
-Thuyết minh báo cáo tài chính
*Báo cáo chi tiết :
-Báo cáo công nợ
-Báo cáo tổng hợp chi phí sản xuất
-Báo cáo giá thành
*Báo cáo thuế
II.Thực trạng công tác kế toán tại cty cpdtxd thăng long
1.Các đặc điểm của công ty ảnh hởng tới công tác hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành công trình xây lắp
1.1.Khoán gọn cho các tổ đội thi công
Công ty thực hiện phơng thức khoán gọn từng hạng mục công trình cho
các tổ, đội trong công ty. Để cung cấp đủ vốn cho hoạt động xây lắp, công ty
thực hiện tạm ứng theo từng giai đoạn cho từng tổ đội. Giữa công ty và đội tr-
ởng các đội thi công phải có hợp đồng giao khoán công việc, việc tạm ứng để
thực hiện khối lợng xây lắp và quyết toán về khối lợng nhận khoán thực hiện
phải căn cứ vào Hợp đồng giao khoán và Biên bản thanh lý hợp đồng giao
khoán kèm theo Bảng kê khối lợng xây lắp hoàn thành bàn giao đợc duyệt. Xuất
phát từ cơ chế này, việc tổng hợp chi phí sản xuất trong kỳ đợc thông qua tài
khoản trung gian 1413"Tạm ứng chi phí xây lắp giao khoán nội bộ" nh sơ đồ

sau:
13
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Sơ đồ 04: Quá trình hạch toán chi phí xây lắp theo cơ chế khoán tại
công ty







1.2.Nhập xuất nguyên vật liệu không qua kho công ty
Nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm xây lắp không qua kho công
ty mà đợc chuyển thẳng từ nhà cung cấp tới chân công trình. Do đó, phơng pháp
tính giá vật liệu xuất dùng tại công ty là phơng pháp giá thực tế đích danh.
1.3.Đặc điểm riêng có của sản phẩm xây lắp
Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng có quy mô lớn, kết cấu
phức tạp, mang tính đơn chiếc, sản xuất sản phẩm trong thời gian dài. Yếu tố
này có một ảnh hởng quan trọng quyết định việc lựa chọn phơng pháp tập hợp
chi phí và kỳ tính giá thành tại công ty.
14
TK111,112
TK1413
TK621
TK622
TK627
TK6277
Tạm ứng tiền

cho các đội thi công
Chi phí NVLTT
Chi phí NCTT
Chi phí SXC
Chi phí MTC
thuê ngoài
Website: Email : Tel : 0918.775.368

1.4.Lập dự toán trong xây lắp
Lập dự toán là yêu cầu bắt buộc để quản lý và hạch toán sản phẩm xây
lắp. Theo quy định chung thì dự toán phải đợc lập theo từng hạng mục chi phí.
Nh vậy, để có thể so sánh - kiểm tra chi phí sản xuất xây lắp giữa thực tế và dự
toán thì việc phân loại chi phí theo khoản mục nh hiện nay tại công ty:
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
-Chi phí nhân công trực tiếp
-Chi phí sản xuất chung
- Chi phí máy thi công
là đúng quy định và cần thiết.
2.Đối tợng, phơng pháp tính- phân loại chi phí giá thành
2.1.Đối tựơng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
Cổ phần Đầu t Xây dựng Thăng Long đợc xác định là các công trình hay hạng
mục công trình.Việc xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm một cách rõ ràng và đầy đủ đã giúp công ty thiết lập đợc phơng
pháp hạch toán phù hợp.
2.2.Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Dựa trên cơ sở đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, kế toán công ty đã lựa chọn phơng pháp hạch toán phù hợp:
Thứ nhất: Phơng pháp tập hợp chi phí đợc sử dụng ở đây là phơng pháp
tập hợp chi phí phát sinh theo từng công trình hay hạng mục công trình.

Thứ hai: Công ty sử dụng phơng pháp trực tiếp để tính giá thành
15
Website: Email : Tel : 0918.775.368

2.3.Phân loại chi phí -giá thành
*Tại công ty, chi phí xây lắp đợc phân loại theo khoản mục chi phí và
bao gồm:
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
-Chi phí nhân công trực tiếp.
-Chi phí sản xuất chung.
-Chi phí máy thi công thuê ngoài.
*Giá thành sản phẩm xây lắp phân chia theo thời điểm và nguồn số liệu
tính giá thành gồm ba loại:
-Giá thành dự toán.
-Giá thành kế hoạch.
-Giá thành thực tế.
Trong đó:
Giá thành dự toán đợc xác định theo định mức và khung giá để hoàn thành
khối lợng xây lắp.
Giá thành thực tế đợc xác định theo số liệu hao phí thực tế liên quan đến
khối lợng xây lắp hoàn thành bao gồm chi phí định mức, vợt định mức và
các chi phí khác.
*Giá thành của sản phẩm xây lắp theo phạm vi của chỉ tiêu giá thành bao
gồm giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ.Trong đó:
Giá thành sản xuất gồm: CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC, CPMTC.
16
Giá thành
kế hoạch
Giá thành
dự toán

Mức hạ giá
thành kế hoạch
= -
Giá thành
toàn bộ
Giá thành
sản xuất
Mức phân bổ chi
phí QLDN
=
+
Website: Email : Tel : 0918.775.368

3.Nội dung và trình tự hạch toán
3.1.Trình tự hạch toán các chi phí và tính giá thành sản phẩm
Tại công ty, kế toán tiến hành tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm theo hai bớc cơ bản sau:
Bớc 1: Tập hợp các chi phí sản xuất phát sinh cho từng công trình hay
hạng mục công trình.
Bớc 2: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kì và tính giá thành sản
phẩm hoàn thành.
Trong quá trình hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, kế
toán luôn bám sát vào số chi phí giao khoán để làm cơ sở ghi nhận các khoản
mục chi phí thực tế phát sinh. Song song với phần việc này, kế toán cũng phản
ánh việc cấp vốn cho mục đích thi công. Đây là một quy trình khép kín từ giao
khoán-cấp vốn- sử dụng vốn để trang trải các chi phí sản xuất. Nhận biết một
cách sâu sắc về quy trình này có tác dụng đa ra những nhận định mang tính
tổng quát và đầy đủ phần hành hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm. Do đó, trớc khi tìm hiểu sâu về từng khoản mục trong chi phí- giá thành,
xin đợc trình bày sơ lợc về phơng thức giao khoán giữa công ty và các tổ đội thi

công.
3.2.Hình thức giao khoán
Giống nh hầu hết các doanh nghiệp xây lắp khác hoạt động trong cơ chế
thị trờng, phơng thức giao nhận thầu và giao khoán đợc áp dụng một cách có
hiệu quả tại công ty Cổ phần Đầu t Xây dựng Thăng Long. Với mỗi công trình,
công ty đều phải lập các dự toán tham gia đấu thầu. Khi trúng thầu, phòng dự
án sẽ tiến hành lập các dự toán nội bộ và giao khoán cho các tổ đội thi công.
Theo cách này, công ty giữ lại khoảng 10% gía trị công trình (mức phí giữ lại
này có thể giao động khoảng 2% giá trị công trình tuỳ thuộc vào quy mô và
mức độ phức tạp của các công trình) để trang trải chi phí quản lý và thực hiện
17
Website: Email : Tel : 0918.775.368

các nghĩa vụ với nhà nớc . Khoảng 90% giá trị công trình còn lại công ty tạm
ứng cho các tổ đội thi công chủ động sử dụng để phục vụ thi công các công
trình.
Các tổ, đội có quyền chủ động tiến hành thi công trên cơ sở các định mức
kĩ thuật, kế hoạch tài chính đã đợc Ban giám đốc thông qua:
Chủ động trong việc mua, tập kết và bảo quản vật t cho các công trình thi
công.
Chủ động thuê và sử dụng nhân công ngoài xuất phát từ nhu cầu thực tế.
Chủ động trong việc thuê máy thi công cho thi công xây lắp sao cho hiệu
quả nhất.
Quá trình thi công chịu sự giám sát chặt chẽ của phòng Kế toán về mặt tài
chính, phòng Dự án-Kế hoạch và phòng Thiết kế về mặt kỹ thuật cũng nh tiến
độ thi công. Đầu tháng, mỗi tổ, đội thi công đều phải lập kế hoạch sản xuất-kế
hoạch tài chính gửi cho các phòng ban chức năng; qua đó xin tạm ứng để có
nguồn tài chính phục vụ thi công.
Để minh hoạ chi tiết về quá trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành công tác xây lắp tại công ty theo hình thức khoán, xin lấy hạng mục xây

thô (bao gồm thi công móng và thi công thân) của công trình Khu kí túc Tân
Đức làm ví dụ. Công trình này do Công ty Xây dựng Tân Đức làm chủ đầu t và
nằm trong quần thể khu Kí túc xá sinh viên Hà Nội với tổng giá trị dự toán xây
lắp trớc thuế giá trị gia tăng là 11.550.040.000đ, thời gian thi công từ
01/12/2001 đến 30/07/2002.
3.3.Hạch toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
3.3.1.Chứng từ sử dụng
Xuất phát từ phơng thức khoán gọn và đặc thù sản xuất kinh doanh của
ngành xây dựng cơ bản (địa điểm phát sinh chi phí ở nhiều nơi khác nhau gắn
với nhiều công trình khác nhau), các đội thi công tại công ty mua NVL về theo
18
Website: Email : Tel : 0918.775.368

tiến độ thi công thực tế và không tổ chức dự trữ NVL. Vật liệu mua về đợc
chuyển thẳng đến công trình và xuất dùng trực tiếp cho công tác thi công nên
các đội không lập Phiếu nhập kho-xuất kho mà sử dụng giá thực tế đích danh để
tính giá NVL xuất dùng. Cơ sở để ghi nhận giá vật liệu xuất dùng là các Hoá
đơn GTGT và Hoá đơn bán hàng. Đây đồng thời cũng là các chứng từ gốc phục
vụ cho công tác kế toán tại công ty.
3.3.2.Quá trình luân chuyển chứng từ NVL
Tất cả hoá đơn mua vật liệu trong tháng sẽ đợc đội trởng đội thi công tập
hợp lại. Định kì, vào ngày 15 và ngày 30 hàng tháng, đội trởng cần lập Bảng
tổng hợp chi phí vật liệu đội đã sử dụng để thi công trong thời gian từ lần hoàn
ứng trớc đến lần hoàn ứng này có kèm theo các hoá đơn gốc.
hoá đơn gtgt
Liên 2 (Giao cho khách hàng)
Mẫu số 01 GTKT-3LL
Ngày 20 tháng 12 năm 2002
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Bá Anh
Địa chỉ : 249/4 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội.

Số tài khoản :
Điện thoại : Mã số:010101206078
Tên ngời mua hàng: Anh Hải
Đơn vị : Đội 3, Công ty Cổ phần Đầu t Xây dựng Thăng Long
Địa chỉ : Khu A, Nam Thành Công, Đống Đa , Hà Nội.
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán: Mã số: 01007284731
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đvt Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1 Xi măng Bút Sơn Tấn 40 663636 26.545.440
Cộng tiền hàng : 26.545.440
Thuế suất thuế GTGT : 2.654.560
Tổng cộng tiền thanh toán : 29.200.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mơi chín triệu hai trăm ngàn đồng chẵn/.
19
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Kế toán sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các hoá đơn thì căn cứ
vào giá trị giao khoán mà đội còn đợc hởng để quyết định phần giá trị chấp
nhận thanh toán cho đội. Sau đó kế toán lập Giấy thanh toán tạm ứng cho đội để
ghi nhận phần chi phí NVL phát sinh cho công trình.
3.3.3.Hạch toán chi tiết, hạch toán tổng hợp chi phí NVLTT
Để hạch toán chi tiết NVLTT cho thi công công trình xây lắp, kế toán mở
Sổ chi tiết TK 621. Sổ này đợc mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công
trình.
Để hạch toán tổng hợp chi phí NVLTT, kế toán công ty lập Chứng từ ghi
sổ và Sổ cái TK 621
Chứng từ ghi sổ đợc lập vào ngày cuối tháng, theo đó số liệu từ Bảng kê
và Bảng tổng hợp chứng từ gốc sẽ đợc phản ánh vào các Chứng từ ghi sổ có liên

quan.
chứng từ ghi sổ
Số 92
Ngày 31 tháng 12 năm 2002
đvt:đ
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi
chú
Nợ Có
1 2 3 4 5
-Mua NVLcho Tân Đức 621 1413 309.967.950
-Mua NVL cho c/tr Cát Bà 621 1413 432.710.000
-Mua NVL cho VKH-GD 621 1413 196.817.400
. . . .
Tổng
1.676.410.060
Kèm theo 11 chứng từ gốc.
Đồng thời với việc ghi số liệu vào CTGS, kế toán tiến hành vào các sổ kế
toán chi tiết
20
Ngời lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Website: Email : Tel : 0918.775.368

sổ chi phí sản xuất
Tài khoản 621
Tên công trình: Khu Kí Túc Tân Đức
đvt:đ
NTGS Chứng từ

Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT
Nợ Có
1 2 3 4 7 8
1/12 51 1/12 -Mua thép 0 25 1413 28.620.000
6/12 54 5/12 -Mua thép 0 10 1413 9.720.400
20/12 59 20/12 -Mua cát đen 1413 10.050.800

PS tháng 12
309.967.950
PS quí IV/2002
772.405.770

Sau khi đối chiếu, khớp đúng số liệu, kế toán vào sổ cái các tài khoản có
liên quan.
21
Ngời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày 03/01/2002
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Sổ cái
Năm 2002
Tên tài khoản : Chi phí NVLTT
Số hiệu: TK621

NTG
S
CTGS Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7
3/11 71 31/10 Mua vật t T10 1413 1.223.860.000

1/1/03 92 31/12 Mua vật t T12 1413 1.676.410.060
2/1/03 118 31/12 KC chi phí quý
IV
1541 4.735.802.935
Cộng PS quý IV
4.735.802.935 4.735.802.935
Từ số liệu tổng cộng về chi phí NVLTT trên sổ cái TK621, số
này(4.735.802.935 đồng) sẽ đợc kết chuyển sang TK 154 "Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang" để tính giá thành sản phẩm.
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí NVLTT tại công ty nh sau:
Sơ đồ 05: Hạch toán tổng hợp chi phí NVLTT theo hình thức CTGS
3.4.Hạch toán khoản mục chi phí nhân công trực tiếp
3.4.1.Chứng từ sử dụng
-Hợp động lao động
22
Ngời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Ngày 03/01/03

Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)
TK111,112
TK1413 TK621
TK154
TK 133
T/ư cho
đội sx
CFNVLTT
K/cCFNVL
VAT
khấu trừ
được duyệt
Website: Email : Tel : 0918.775.368

-Hợp đồng làm khoán
-Bảng chấm công
-Bảng thanh toán lơng thuê ngoài
-Bảng thanh toán lơng với cán bộ công nhân viên.
3.4.2.Phơng pháp tính chi phí NCTT
Khi nhận đợc công trình, công ty giao khoán cho các đội xây dựng, các
đội trởng xây dựng phải căn cứ vào mức giá giao khoán để lập dự toán cho các
khoản mục chi phí trong đó có khoản mục chi phí NCTT và có kế hoạch thuê
mớn nhân công. Sau đó tính ra tổng quỹ lơng kế hoạch phải trả cho ngời lao
động:
Trong đó: Chi phí trả cho nhân công thuê ngoài đợc theo dõi qua TK3342 và với
công nhân trong biên chế độ đợc theo dõi trên TK3341.
*Đối với lao động sản xuất (bao gồm cả lao động trong biên chế và lao
động thuê ngoài) công ty áp dụng hình thức trả lơng theo sản phẩm:
Hình thức trả lơng theo sản phẩm đợc thể hiện trong các Hợp đồng làm

khoán. Trong Hợp đồng này ghi rõ khối lợng công việc đợc giao, yêu cầu kĩ
thuật, đơn giá khoán, thời gian thực hiện. Mẫu Hợp đồng làm khoán đợc trình
bày tại biểu số 3 của chuyên đề này.
*Đối với bộ phận gián tiếp quản lý đội xây dựng, công ty áp dụng hình
thức trả lơng theo thời gian. Công thức tính lơng theo thời gian và quy trình
hạch toán với bộ phận này đợc trình bày chi tiết tại mục 3.5.1"Chi phí nhân viên
quản lý đội" của chuyên đề này.
3.4.3.Quá trình luân chuyển chứng từ NCTT
23
Tổng tiền lương
kế hoạch phải trả
Đơn giá tiền lương
được duyệt
Khối lượng dự
toán được duyệt
=
X
Tổng tiền lương
thực tế phải trả
Khối lượng công việc
giao khoán hoàn thành
Đơn giá
tiền lương
=
X
Tiền lương
của từng
công nhân
Số công
của từng

công nhân
Tổng tiền lương của cả đội
Tổng số công của cả tổ đội
X
=
Website: Email : Tel : 0918.775.368

*Đối với lao động thuê ngoài: Khi có nhu cầu thuê nhân công, đội tr-
ởng đội xây dựng sẽ ký Hợp đồng lao động trên cơ sở có thoả thuận về đơn giá
và khối lợng công việc thực hiện.
Cty CP Đầu t Xây dựng Thăng Long Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Đội xây dựng số 3 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2002
Hợp đồng lao động
(Ban hành kèm theo QĐ 207/LĐ - TBXH - QĐ ngày 02 tháng 04 năm 1993 của Bộ trởng Bộ LĐTB&XH).
Chúng tôi gồm:
Bên A: Ông Nguyễn Văn Hải
Chức vụ: Đội trởng đội xây dựng số 3
Đại diện cho Cty CP Đầu t Xây dựng Thăng Long.
Địa chỉ: Khu A, Nam Thành Công, Đống Đa, Hà Nội.
Bên B: Ông Nguyễn Bá Giang
Nghề nghiệp: Thợ mộc
Sinh ngày: 20/04/1962
Nơi thờng trú: Hà Nội.
Ký kết hợp đồng lao động với các điều khoản sau:
Điều 1: Nhóm lao động của ông Nguyễn Bá Giang làm việc với thời hạn từ 01/12/2002 đến 02/01/2003.
Tại công trờng khu Khu Kí Túc Tân Đức.
Chức vụ: Tổ trởng tổ mộc.
Công việc:
- Ghép cốp pha cột tum thang

- Ghép cốp pha mái tum thang
- Đóng thang gỗ lên sàn
Điều 2: Chế độ làm việc theo tiến độ của đội XD số 3.
Điều 3: Chế độ lơng, phụ cấp
- Tiền công 25.000 đồng/công.
- Các khoản phụ cấp: Không
..
Đại diện bên A Xác nhận của địa phơng Đại diện bên B
Kèm theo hợp đồng là danh sách lao động.
24
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Căn cứ vào hợp đồng lao động và khối lợng công việc nhận khoán, tổ tự
tổ chức thi công dới sự giám sát của nhân viên kỹ thuật đội. Tổ trởng thực hiện
chấm công cho các thành viên trong tổ thông qua Bảng chấm công:
Công ty CP Đầu t Xây dựng Thăng Long
Hạng mục: Xây thô Khu Kí Túc Tân Đức Đội XD: số 3 (tổ
mộc).
Bảng chấm công
Tháng 12 năm 2002
S
T
họ và tên
Chức
1 2 3 Tổng
số
Ghi
chú
16 17 18 31
1

2
3
4

Nguyễn Trọng Hà
Lê Văn Bồng
Trần Trung Kiên
Tạ Bình
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x


x
x
x
31
31
31
30
Ngời duyệt

Khi khối lợng công việc hoàn thành, đội trởng đội xây dựng công trình
tiến hành nghiệm thu, lập Biên bản thanh quyết toán hợp đồng trong đó xác
nhận khối lợng và chất lợng công việc hoàn thành và thanh toán cho các tổ theo
số tiền đã thoả thuận trong hợp đồng lao động.
Công ty CP Đầu t Xây dựng Thăng Long
Đội XD số 3
25

×