GVHD: Nguyn Th Uyên Thí nghim công ngh thực phm 1
Nhóm 6 – tổ 5 Trang 1/68
Bài 1: CÔNG NGH SN XUT TINH BT KHOAI MÌ
I. TNG QUAN V KHOAI MÌ:
I.1 Ngun gc lch sử:
Sắn thuc: Giới (regnum): Plantae
Ngành (divisio): Magnoliophyta
Lớp (class): Magnoliopsida
B (ordo): Malpighiales
Họ (familia): Euphorbiaceae
Phân họ (subfamilia): Crotonoideae
Tông (tribus): Manihoteae
Chi (genus): Manihot
Loài (species): M. esculenta
Cây sắn có ngun gc vùng nhit đới ca châu Mỹ La tinh (Crantz, 1976)
và đợc trng cách đây khong 5.000 nĕm (CIAT, 1993). Trung tâm phát sinh cây
sắn đợc gi thit ti vùng đông bắc ca nớc Brasil thuc lu vực sông Amazon,
ni có nhiều chng loi sắn trng và hoang di (De Candolle 1886; Rogers, 1965).
Trung tâm phân hóa phụ có thể ti Mexico và vùng ven biển phía bắc ca Nam Mỹ.
Bằng chng về ngun gc sắ
n trng là những di tích kho cổ Venezuela niên đi
2.700 nĕm trớc Công nguyên, di vật thể hin c sắn cùng ven biển Peru khong
2000 nĕm trớc Công nguyên, những lò nớng bánh sắn trong phc h Malabo
phía Bắc Colombia niên đi khong 1.200 nĕm trớc Công nguyên, những ht tinh
bt trong phân hóa thch đợc phát hin ti Mexico có tuổi từ nĕm 900 đn nĕm
200 trớc Công nguyên (Rogers 1963, 1965).
Cây sắn đợc ngi B Đ
ào Nha đa đn Congo ca châu Phi vào th kỷ 16.
Tài liu nói tới sắn vùng này là ca Barre và Thevet vit nĕm 1558. châu Á,
sắn đợc du nhập vào n Đ khong th kỷ 17 (P.G. Rajendran et al, 1995) và Sri
Lanka đu th kỷ 18 (W.M.S.M Bandara và M
Sikurajapathy, 1992). Sau đó, sắn đợc trng
Trung Quc, Myanma và các nớc châu Á khác
cui th kỷ 18, đu th kỷ 19 (Fang Baiping 1992. U
Thun Than 1992). Cây sắn đực du nhập vào Vit
Nam khong giữa th kỷ 18, (Ph
m Vĕn Biên,
Hoàng Kim, 1991). Hin cha có tài liu chắc chắn
về ni trng và nĕm trng đu tiên.
GVHD: Nguyn Th Uyên Thí nghim công ngh thực phm 1
Nhóm 6 – tổ 5 Trang 2/68
nớc ta sắn đợc trng khắp ni từ Nam tới Bắc, nhiều nht là vùng
trung du miền núi. Hin nay sắn là moat trong những loi màu quan trọng trong c
cu phát triển lng thực nớc ta.
GVHD: Nguyn Th Uyên Thí nghim công ngh thực phm 1
Nhóm 6 – tổ 5 Trang 3/68
Nĕm Din tích (ha) Sn lợng (tn)
1939 19.500 97.230
1955 26.400 152.600
1958 16.500 154.400
1960 35.890 320.990
1964 121.159 896.260
1770 85.219 635.236
1975 84.956 681.032
1980 447.000 3.978.000
2000 237.600 1.986.300
2001 292.300 3.509.200
2002 337.000 4.438.000
2003 371.900 5.308.900
2004 383.600 5.572.800
Tính hình phát triển sắn ở các tỉnh
I.2 Phân loi sắn:
Có nhiều loi khác nhau về màu sắc, thân cây, lá, v, tht c… Tuy nhiên
trong công ngh sn xut tinh boat ngi ta phân thành hai loi: sắn đắng và sắn
ngọt. Hai loi này khác nhau về hàm lợng tinh bt và lợng đc t. Nhiều tinh
boat thi hiu qu kinh t trong sn xut cao và nhiều đc t thì quy trình công ngh
phc tp.
Sắn đắng còn gọi là sắn dù. Cây thp (không cao quá 1.2 m), ít b đổ khi gió
to. Nĕng sut cao, c mâp, nhiều tinh bt, nhiều m và hàm lợng axit xianhydric
cao. Ĕn ti d b ng đc, ch yu để sn xut tinh boat và sắn lát. Đặc điểm ca
cây sắn dù là đt ngắn, thân cây khi con màu xanh nht. Cung lá ch ni tip thân
và cây màu đ thẫm, k đó màu trắng nht ri li hng dn. Màu v g c nâu sẫm,
v cùi và tht sắn điều trắng.
Sắ
n ngọt bao gm tt c các loi mà hàm lợng axit xianhydric thp nh: sắn
vàng, sắn đ, sắn trắng…
Sắn vàng hay còn gọi là sắn ngh. Khi non thân cây màu xanh thẫm, cung
lá màu đ, có sọc nht, v g ca c màu nâu, vi cùi màu trắng, tht c màu vàng
nht, khi lut màu vàng rõ rt hn.
Sắn đ thân cây cao, khi non màu xanh thẫm, cung và gân lá màu đ thẫm.
C dài to, v g màu nâu đậm, v cùi dày, màu hi đ, tht sắn trắng.
GVHD: Nguyn Th Uyên Thí nghim công ngh thực phm 1
Nhóm 6 – tổ 5 Trang 4/68
Sắn trắng thân cây cao, khi non màu xanh nht, cung lá đ. C ngắn mà
map, v g màu sám nht, tht và v cùi màu trắng.
Sắn ngọt có hàm lợng tinh bt thp, ít đc t, ĕn ti không ng đc, d ch
bin.
GVHD: Nguyn Th Uyên Thí nghim công ngh thực phm 1
Nhóm 6 – tổ 5 Trang 5/68
I.3 Cu to c sắn:
C sắn thng vut hai đu. Kích thớc c tuỳ thuc cht đt và điều kin
trng mà dao đông trong khong: dài 0.1 – 1.1 m đng kính 2 – 8 cm.
+ V g: Chim 0.5-3% khi lợng c, có màu trắng, vàng hoặc nâu. V g
cu to từ cellulose và hemicellulose, hu nh không có tinh bt. Nó có tác dụng
bo v c khi b nh hng c học và hóa học ca ngoi c
nh.
+ V cùi (v tht): dày hn v g nhiều, chim khong 20% trọng lợng c.
Cu to gm lớp t bào thành dày, thành t bào cu to từ xenluloza, bên trong t
bào là các ht tinh bt, hợp cht cha Nit và dch bào (m) – trong dch bào có
tannin, sắc t, đc t, các enzyme… Vì v cùi có nhiều tinh bt (5 – 8%) nên trong
ch bin nu tách đi thì tổn that, không tách thì khó khĕn trong ch bin vì nhiều
ch
t trong thành phn m nh hng đn màu sắc tinh bt
+ Tht sắn: là thành phn ch yu ca c sắn, thành phn bao gm cellulose
và pentosan v t bào, ht tinh bt và nguyên sinh cht bên trong t bào, gluxit
hoà tan và nhiều cht vi lợng khác.
Những t bào lớp ngoài tht sắn cha nhiều tinh bt, càng sâu vào trong
hàm lợng tinh bt gim dn. Ngoài lớp t bào nhu mô còn có cha các t bào
thành cng không cha tinh b
t, cu to từ xenluloza nên cng nh g – gọi là x .
Loi t bào này nhiều đu cung, sắn lu niên và những c bin dng trong qua
trình phát triển. Sắn lu 2 nĕm thì có mt lớp x, sắn lu 3 nĕm có hai lớp x. Theo
lợng lớp x mà bit sắn lu bao nhiêu nĕm.
+ Lõi: trung tâm, dọc sut từ cung tới chuôi c, chim 0.3-1% khi lợng
toàn c. Càng sát cung, lõi càng lớn và nh dn về phía chuôi c. Lõi cu to ch
yu từ cellulose vào hemicellulose.
Sắn có lõi lớn và nhiều x thì hiu sut và nĕng sut ca máy xát gim vì x
cng, phn thì x kẹt vào rĕng máy hn ch kh nĕng phá vỡ t bào gii phóng tinh
bt. Mặt khác, x nhiều thì rĕng máy xát chóng mòn.
GVHD: Nguyn Th Uyên Thí nghim công ngh thực phm 1
Nhóm 6 – tổ 5 Trang 6/68
Ngoài ra còn có các b
phận khác: cung, r Các
phn này cu to ch yu là
xenluloza cho nên sắn cung
dài và nhiều r thì tỷ l tinh
bt thp và ch bin khó khĕn.
Thành phn hĩa học ca
c sắn dao đng trong khong
khá rng tuỳ thuc vào loi
ging, điều kin phát triển ca
cây và thi gian thu hoch.
Bảng 1: Thành phần hóa học của c
ủ sắn.
Hàm lợng tinh bt ca sắn cũng phụ thuc nhiều yu t nh các yu t nh
hng đn các thành phn nói chung, trong đó mc đ già có ý nghĩa rt lớn. Đi
với ging sắn mt nĕm thì vụ ch bin có thể bắt đu từ tháng 9 và kt thúc từ
tháng 4 nĕm sau, nhng đào vào tháng 12 và tháng 1 thì hàm lợng tinh bt cao
nht. Tháng 9, tháng 10 c ít tinh b
t, hàm lợng nớc cao, lợng cht hoà tan
nhiều, nh vậy nu ch bin sắn non không những tỷ l thành phm thp mà còn
khó bo qun ti. Sang tháng 2, tháng 3 lợng tinh bt trong c li gim vì moat
phn phân huỷ thành đng để nuôi mn non trong khi cây cha có kh nĕng
quang hợp.
Đng trong sắn ch yu là glucoza và moat lợng mantoza, sacaroza. Sắn
càng già thì hàm lợng đng càng gim. Trong ch bin đng hoà an trong nớc
th
i ra theo nớc dch
Ngoài ra, trong sắn còn có đc t, tannin, sắc t và h enzyme phc tp.
Những cht này gay khó khĕn cho ch bin và nu qui trình không thích hợp s cho
sn phm có cht lợng kém.
I.4 Đánh giá cht lợng sắn:
Hin nay cha có quy đnh chung về cht lợng sắn đa vào để sn xut tinh
bt nhng từng xí nghip có qui đnh riêng về ch s cht lợng nh: hàm lợng
tinh bt từ 14 – 15%. C nh ngắn (chiều dài 10 cm, đng kính c ch lớn nht
dới 1.5cm) không quá 4%. C dập nát, gãy vụn không quá 3%. Lợng đt và tp
cht ti đa 1,5 – 2%, không có c thi. C
có du vt chy nhựa không quá 5%.
Nu ch bin ngay trong vòng 3 ngày tr li thì cung sắn ngắn, nu bo qun dự
trữ
lâu hn thì can để cung dài.
Thành phn %
Nớc 70.25
Tinh bt 21.45
Protein 1.12
Cht béo 0.40
Cellulose 1.10
Đng 5.13
Tro 0.54
GVHD: Nguyn Th Uyên Thí nghim công ngh thực phm 1
Nhóm 6 – tổ 5 Trang 7/68
Khi thu nhận sắn vào nhà máy trớc ht cn kiểm tra đánh giá cht lợng sắn
để quyt đnh xem lô sắn can ch bin ngay hay bo qun li.
Hàm lợng tinh bt đợc xác đnh nhanh bằng phng pháp can tỷ trọng (trong
nớc) là cĕn c để xác đnh giá thu mua nguyên liu
I.5 Bo qun sắn ti:
So với khoai tây và khoai lang thì sắn ti khó bo qun hn nhiều vì ngoài
những quá trình sinh lý, hoá và sinh bnh nh khoai, còn có bnh chy nhựa. Vì
khó bo qun nên các nớc trng nhiều sắn kể c Mỹ cũng đào đn đâu ch bin
đn đó. Tuy nhiên khng ch điều kin thích hợp cũng có thể bo qun đợc 1 -2
tháng.
Sau thu hoch, c vẫn còn din ra những bin
đổi về sinh hoá nhng rõ ràng
quá trình phát triển bình thng đã b phá vỡ nên h enzyme trong c hot đng
mnh, quá trình hô hp trao đổ cht cũng mnh dn nên mt nớc và sc đề kháng
ca c gim. C sắn bắt đu chy nhựa, ri nhim bnh thi, trọng lợng gim do
mt nớc và do tổn that cht khô. Với những c nguyên vein quá trình h hng
di
n ra chậm hn so với những c b gãy hay tróc.
Để bo qun cn to điều kin càng ging với điều kin khi cha đào thì
càng bo qun đợc lâu. Tuy nhiên, từ 3 tháng tr đi, kể c c cha đào điều có
những bin đổi trong ni ti c nh: mọc thêm r, phát trin thêm những tr bào
mới trong r
.
Để giữ cho gn ging với điều kin cha đào tt nht là bo qun lp đt, cát
hoặc để trong hm có điều kin thông thoáng. Không nên chặt c khi gc, hoặc
nu chặt thì chặt c sát gc để cung dài ri đắp thành đng ch khô ráo, sau đó
ph cát hoặc đt dày khong 15 – 25 cm. Ch nên bo c nguyên vein .
Trong sn xu
t tinh boat có thể bo qun bằng cách ngâm sâu trong nớc, c
vài ngày thay nớlaano mt ln. Với phng pháp này cho phép dự trữ đợc mt
vài tháng.
I.6 Về giá tr dinh dỡng:
Sắn ch yu là mt thc ĕn cung cp nĕng lợng, 100gram ắn khô cho 348
kcal xp x với ngũ cc.
• Trong sắn, tinh bt là thành phn có ý nghĩa hn c ( amylose: 15-25%,
amylospectin: 75-85 %). Tinh bt sắn có mt s tính cht thuận lợi cho ch bin
thực phm nh:
• Tinh bt khoai mì không có mùi nên không nh hng đn mùi v đặc trng
ca thực phm, ta có thể dùng chúng kt hợp với các thành phn có mùi khác.
• Tinh bt khoai mì trong nớc sau khi gia nhit s to thành sn phm dng
paste trong sut nên không nh hng đn màu ca thực phm.
GVHD: Nguyn Th Uyên Thí nghim công ngh thực phm 1
Nhóm 6 – tổ 5 Trang 8/68
• Tỷ l amylopectin: hàm lợng amylopectin trong tinh bt khoai mì cao nên
gel tinh bt có đ nhớt, đ dính cao và kh nĕng gel b thoái hóa thp.
Protid ca sắn vừa ít về s lợng vừa thiu cân đi về cht lợng. Protid ca
sắn nghèo lysin, tryptophan, các acid amine và lu huỳnh. Ngoài ra, tổng lợng
acid amine cn thit ca sắn thp hn nhiều so với ngũ cc và các thc ĕn c bn
khác.
Bảng 2: Thành phần acid amine củ
a củ sắn ( trong 100g protid)
Acid amin Thành phn
Lysine 3,0
Methionine 1,3
Tryptophan 0,3
Phenylalanin 3,3
Threonine 2,3
Valine 2,1
Leucine 3,1
Isoleucine 2,0
Arginine 4,0
Histidine 1,3
Sắn nghèo vitamin, tỷ l Ca/P gn nh khoai lang. Các loi bt, nht là bt
lọc li càng ít protein và mui khoáng do mt mát trong quá trình ch bin.
Ngoài các thành phn hóa học trên, trong cây sắn còn có mt cht gay ng
đc là manihotoxin. Đây là mt loi glucosidecos kh nĕng gây đc, nhân dân ta
thng gọi là say sắn bi vì khi gặp men tiêu hóa, acid gặp nớc thì glucoside s b
thy phân và tgiar phóng ra acid xyandehydrich (HCN) có kh nĕng gây ng đc.
II. Gii thiu v
tinh bt khoai mì:
Trong thiên nhiên, tinh bt có rt nhiều và tn
ti dới dng hydrat carbon hữu c tự nhiên. Nó có
trong r, nhánh và ht ca cây xanh. Là mt loi thc
ĕn nuôi dỡng, tinh bt cung cp nĕng lợng cho cây
xanh trong lúc chúng ng yên hoặc ny mm. Tinh
bt cũng là mt ngun nĕng lợng quan trọng nht đi
GVHD: Nguyn Th Uyên Thí nghim công ngh thực phm 1
Nhóm 6 – tổ 5 Trang 9/68
với đng vật và con ngi. Chính vì th, nó có vai trò quyt đnh trong đi sng
chúng ta. Các thng kê ngày nay cho thy tinh bt có hn bn ngàn ng dụng.
Các loi tinh bt chính có mặt trên th trng hin nay gm có: tinh bt
khoai mì, tinh bt khoai tây, bt bắp và bt mì. So sánh những loi tinh bt này, ta
thy rằng thành phn và tính cht ca tinh bt khoai mì gn với tinh bt khoai tây
hn và tt hn bt bắp và bt mì. Tuy nhiên, về mặ
t giá thành, tinh bt khoai tây
cao hn nhiều so với tinh bt khoai mì. Với các u th hp dẫn về mặt tính cht và
giá thành, nhu cu dùng tinh bt khoai mì dng nh đang tĕng lên mọi ni trên
th giới. Ðng thi, mt đnh hớng chung cho vic giữ gìn sc khe đã góp phn
to ra sự quan tâm và a chung những loi thực phm không cha GMO.
II.1 Những ng d
ụng ca tinh bt khoai mì trong tinh bôt thực phm và ngành
công nghip khác:
Ü Cht đn: làm tĕng đ đặc trong súp và trái đóng hp, kem và dợc phm
Ü Cht kt ni: làm quánh các sn phm, giúp thực phm không b khô khi nu,
nh xúc xích, tht hp.
Ü Cht ổn đnh: sử dụng kh nĕng giữ nớc cao, nh trong kem, bt n, ngành
dt - h chì để gim đt trên khung dt (tinh bt bin đổi). Tinh bt dùng cho giai
đo
n in làm đặc cht nhum và giữ màu. Tinh bt dùng cho giai đon thành phm
s tĕng đ cng và trọng lợng (tinh bt thng hoặc tinh bt oxi hóa).
Ü Cht làm đặc: sử dụng đặc tính bt nhão, nh trong súp, thc ĕn cho trẻ em,
nớc chm, nớc dùng
Ü Làm giy:
+ Tĕng cng đ chắc, tĕng sc chng np gp.
+ Làm tĕng bề mặt và đ b
ền, dùng cho giy gợn sóng, giy ép và giy bìa cng.
+ Cht kt ni trong công nghip
+ Giy cng làm trn nhà
+ Giy thch cao
Ü Thc ĕn (thy sn, gia súc)
Ü Những công dụng khác trong công nghip
+ Sn xut bao plastic tự hoi.
+ Sn xut v xe…
II.2 Giới thiu về tinh bt bin đổi.
Tinh bt đợc dùng rng rãi trong nhiều ngành công nghip. Những ng
dụng khác nhau đòi hi những đặc tính khác nhau ca tinh bt. Tuy nhiên, do sự
ci tin công ngh sn xut và sự phát triển liên tục các sn phm mới nên khách
hàng cũng đòi hi những nhu cu nghiêm ngặt hn về đặc tính ca tinh bt và sự
thích hợp ca từng loi. Các đặc tính ca tinh bt không phi lúc nào cũng ng
GVHD: Nguyn Th Uyên Thí nghim công ngh thực phm 1
Nhóm 6 – tổ 5 Trang 10/68
dụng đợc trong các quy trình ch bin. Do đó vic bin đổi những đặc tính ca
tinh bt để ci thin chc nĕng và thích hợp ca nó trong các ng dụng là mt vic
ht sc cn thit.
Công ngh bin đổi đợc thực hin theo phng pháp hóa học, vật lý,
chuyển đổi enzym thông qua vic tách, tái to, oxy hóa hoặc thay th hóa học trong
ht nh nhằm thay đổi đặ
c tính tinh bt để có những ng dụng thit thực hn.
Tinh bt bin đổi có những ng dụng thực t trong ngành dt, bt giy và
giy, thực phm, thc ĕn gia súc, lò đúc, vật dụng bằng kim loi hoặc thuỷ tinh,
dợc phm và khoan du…
Ü Tinh bt bin đổi Acetyl hóa.
Ü Tinh bt oxy hóa
Ü Tinh bt kép Acetyl Phosphate
Ü Tinh bt liên kt ngang
Ü Tinh b
t Axít loãng
Ü Tinh bt Cationic.
Ü Những loi tinh bt bin đổi khác…
II.3 Mt s tính cht chc nĕng ca tinh bt:
Ü Tính cht nhớt – dẻo ca h tinh bt.
Phân tử tinh bt cha nhiều nhóm hydroxyl có kh nĕng liên kt đợc với
nhau làm cho phân tử tinh bt tập hợp li, giữ nhiều phân tử nớc hn khin cho
dung dch có đ đặc, đ dính, đ dẻo và đ nhớt cao hn. Tính cht này càng thể
hin mnh m hn những tinh bt loi np.
Ü
Kh nĕng to gel và thoái hóa ca tinh bt.
Khi để ngui h tinh bt thì các phân tử s tng tác với nhau và sắp xp li
mt cách có trật tự để to thành gel tinh bt có cu trúc mng 3 chiều. Để to đợc
gel thì dung dch tinh bt phi có nng đ dung dch đậm đặc vừa phi, phi đợc
h hóa để chuyển tinh bt thành trng thái hòa tan và sau đó đợc để
ngu trng
thái yên tĩnh. Trong gel tinh bt ch có các liên kt hydro tham gia.
Khi gel tinh bt để mt thi gian dài thì chúng s có li và mt lợng dch
thể s tách ra. Quá trình thoái hóa gm 3 giai đon:
+ Đu tiên các mch đợc un thẳng li.
+ V hydrat b mt và các mch đợc đnh hớng li.
+ Các cu hydro to thành giữa các nhóm OH ca các phân tử tinh bt khác nhau.
Do các phân tử amylose có mch thẳng nên đnh hớng v
ới nhau d dàng và
tự do hn các phân tử amylopectin, vì th hin tợng thoái hóa gn nh ch có liên
quan với các phân tử amylose.
Ü Kh nĕng to màng:
GVHD: Nguyn Th Uyên Thí nghim công ngh thực phm 1
Nhóm 6 – tổ 5 Trang 11/68
Tinh bt có kh nĕng to màng là do amylose và amylopectin dàn phẳng ra,
sắp xp li và tng tác trực tip với nhau bằng liên kt hydro hoặc gián tip qua
phân tử nớc.
Ü Kh nĕng to sợi:
Phng pháp to sợi nh sau:
Cho dch tinh bt qua mt bn có dục l với đng kính l thích hợp (lớn
hn 1mm). Khi đùn qua các l này, chúng s tự đnh hớng theo chều dòng chy
chiều ca dòng chy. Các phân tử
tinh bt có xu hớng kéo cĕng ra và
tự sắp xp song song với nhau theo
phng ca trọng lực.
Các sợi đã hình thành vừa ra
khi khuôn kéo còn ớt đợc nhúng
ngay vào mt bể đựng nớc nóng để
đnh hình nh tác dụng ca nhit.
Các phân tử đã đợc đnh hớng
trong từng sợi s tng tác với nhau
và với nớc bằng cu hydro để
hình
thành sợi min.
III. TIN TRÌNH THÍ NGHIM:
III.1 S đ quy trình
GVHD: Nguyn Th Uyên Thí nghim công ngh thực phm 1
Nhóm 6 – tổ 5 Trang 12/68
GVHD: Nguyn Th Uyên Thí nghim công ngh thực phm 1
Nhóm 6 – tổ 5 Trang 13/68
III.2 Gii thích quy trình công ngh:
a) Cân: mi nhóm cân khong 1kg khoai mì.
b) Ngâm - rửa:
Mục đích: Nguyên liu đợc đem ngâm nhằm làm b đt cát bám vào
nguyên liu sau đó rửa sch để tách ht đt, cát, rác và mt phn v. Ngoài ra,
ngâm còn nhằm mục đch tách bớt mt lợng cht hòa tan trong nguyên liu.
Tin hành: Thi gian ngâm có thể từ 4-8 gi tuỳ mc đ nhim bn ca
nguyên liu. Để hn ch hot đ
ng ca vi sinh vật đng thi làm tĕng đ tan ca
mt s cht màu cn to môi trng kiềm, khi ngâm hay rửa có thể dùng vôi
0,15%. Trong điều kin phòng thí nghim, ta không ngâm mà ch rửa nguyên liu
với nớc thng.
Nu rửa không sch thì các tp cht s làm mòn rĕng máy xay, xát, nghiền,
làm tĕng đ tro và đ màu ca bt.
Thit b: Trong công nghip, khoai sau khi ngâm đợc cắt khúc ri mới đợ
c
vận chuyển bằng máng thy lực đn máy rửa. Do ma sát giữa nguyên liu với
nớc, nguyên liu với nguyên liu và nguyên liu với các chi tit máy mà tp cht
đợc tách ra. Tp cht nhẹ nổi lên trên và ra theo nớc thi, còn tp cht nặng lắng
xung và đnh kỳ đợc tháo ra. Nu rửa bằng máy gung thì tt c các loi tp cht
đều lọt qua lới phía cui máy cùng vớ
i nớc thoát ra ngoài.
c) Gọt v lụa và v tht
Khi gọt v cn chú ý luôn để khoai ngập trong nớc để tránh quá trình oxy
hóa làm đen bề mặt, nh hng đn màu sắc sn phm.
Chú ý gọt b luôn c các v trí b đen, sâu.
Trong công nghip ta b qua công đon này.
d) Cắt nh, xay nhuyn
Mục đích: Để gim thi gian xay, ta có thể cắt nh c khoai thành nhiều lát
m
ng ri mới đem xay. Trong công nghip, công đon cắt khúc đợc thực hin
trớc khi rửa khoai.
Xay nghiền nguyên liu nhằm phá vỡ t bào để tách ly tinh bt. Quá trình
phá vỡ càng trit để thì hiu sut ly tinh bt càng cao.
Tin hành: Khi cắt chú ý luôn để khoai ngập trong nớc. Ta xay khoai trong
máy xay sinh t, t l khoai:nớc = 1:6. Lợng nớc sử dụng không đợc ít quá vì
trong quá trình xay s có ma sát làm gia tĕng nhit đ, nu nớ
c ít quá thì nhit đ
s tĕng lên làm tinh bt b h hóa. Nhng lợng nớc sử dụng cũng không đợc
quá nhiều vì s làm loãng, thi gian lắng s dài.
Thit b: Với quy mô lớn, ngi ta thng dùng máy mài – xát và máy
nghiền hai thớt đá, có thể có thêm máy xay để nâng cao hiu qu.
e) Rây
Mục đích: Tách bã thô và bã mn (do quy mô phòng thí nghim nên ta không
chia ra hai giai đon tách bã thô và bã mn).
GVHD: Nguyn Th Uyên Thí nghim công ngh thực phm 1
Nhóm 6 – tổ 5 Trang 14/68
Tin hành: Đổ khi hn hợp khoai, nớc sau khi xay qua h thng 3 rây có
s hiu mặt rây ln lợt là N=0,45mm, N=0,30mm, N=0,20mm (rây có s hiu lớn
đặt trên), thu phn sữa tinh bt qua rây cho vào xô lớn.
Ly phn bã rây trên cùng (gm x, các mnh vụn và tinh bt còn cha
tách ht) đem đi hòa nớc và xay li, sau đó li cho qua h thng 3 rây ln nữa.
Phn dung dch qua rây đợc đổ chung vào sữa tinh bt đợ
t đu trong xô lớn.
Thit b: Trong công nghip chia làm 2 giai đon: tách bã thô và bã mn.
Để tách bã thô thng dùng máy rây chi. Sữa bt thô sau khi nghiền đa lên rây
có l 0,7mm để tách tinh bt tự do. Phn lọt qua hai rây này đợc đa qua ly tâm
để tách dch bào, phn không lọt qua rây đợc đem đi nghiền ln th hai hoặc đem
ra bể bã, gọi là bã thô.
Để tách bã mn thng dùng mt h nhiều máy rây với s hiu mặt rây lớ
n
dn: N=0,38mm, N=0,52mm và N=0,55mm. Không nên cho qua máy rây
N=0,55mm ngay từ đu vì mặt rây quá dày, hiu sut tách tinh bt s thp. Để hiu
sut rây cao thì phi xi nớc liên tục khi rây.
f) Lắng
Mục đích: tách dch bào ra khi tinh bt và tách thu ly tinh bt thun khit
(dới dng tinh bt ớt).
Thành phn dch bào có nhiều cht nhng đáng chú ý nht là polyphenol và
h enzyme polyphenoloxydase. Khi t bào c b phá vỡ thì dới tác dụng c
a h
enzyme polyphenoloxydase, các hợp cht polyphenol khi tip xúc với oxy s b oxy
hóa to thành cht màu làm tinh bt gim màu trắng. Do đó quá trình này cn tin
hành càng nhanh càng tt.
Đi với khoai tây, sau khi nghiền có thể tách dch bào ngay, nhng đi với
khoai mì, dong riềng và khoai lang thì do có nhiều x nên phi tách bã thô trớc ri
mới tách dch bào.
Tin hành: Sữa tinh bt thu đợc thng có nng đ 3oBx. Ta tin hành lắng
tinh bt trong xô lớn (trong công nghip dùng bể lắ
ng, máng lắng hoặc ly tâm vắt):
Sau khi trn hai đợt sữa tinh bt, thêm nớc sch vào gn đy xô, khuy mnh để
nớc hòa tan dch bào ri để yên. Đn khi tinh bt đã lắng gn ht xung đáy thành
mt lớp thì ta gn b phn nớc phía trên đi, thêm nớc mới sch vào, khuy mnh
và để yên. Thực hin tng tự nh vậy thêm 1 ln nữa (lắng 3 l
n), sau đó ta thu
tinh bt ớt cho vào khay inox, tri đều chúng thành lớp mng để d dàng cho quá
trình sy.
Thit b: Với quy mô lớn, ta có thể dùng bể lắng, máng lắng hay máy ly tâm.
Tt nht là dùng máy ly tâm vì dùng máng lắng hay bể lắng thì thi gian kéo dài,
tách dch bào không trit để và mc đ c giới thp.
Để tách dch bào trit để thì phi ly tâm ít nht 2 ln và cui cùng là rửa tinh bt.
Sau mi ln li tâm, dch tinh bt
đợc pha loãng tới nng đ 27oBx ri đa qua rây
GVHD: Nguyn Th Uyên Thí nghim công ngh thực phm 1
Nhóm 6 – tổ 5 Trang 15/68
để tách bã mn. Sữa tinh bt lọt qua rây li đợc pha loãng đn 3oBx ri vào máy
ly tâm.
Trong công ngh sn xut hin đi còn cho cht chng oxy hóa nh acid
sulfur hoặc natri bisulfit để giữ tinh bt có đ trắng cao.
Nh vậy tóm li trong công nghip ta có thể thực hin theo các bớc sau:
Nguyên liu đã nghiền å tách bã thô å tách dch bào bằng lắng hay ly tâm
å tách bã mn å tách dch bào ln 2 bằng lắng hay ly tâm å tách bã m
n (có thể
ch tách bã mn 1 ln)å tách tinh bt bằng lắng hay ly tâm.
g) Sy
Mục đích: Gim đ m tinh bt xung đn đ m bo qun đợc.
Đ m tinh bt ra khi ly tâm khong 38-40%, nu dùng phng pháp lắng thì đ
m có thể cao hn. Ta có thể bo qun lâu tinh bt bằng cách sy khô hay ngâm
trong nớc, đnh kỳ gn nớc bên trên và thay nớc sch vào (ph
ng pháp này
không nên áp dụng cho tinh bt dong riềng vì d b vi sinh vật gây chua, thi).
Tin hành: Ban đu sy nhit đ 50oC để gim hàm m, tránh h hóa tinh
bt. Khi hàm m còn 20% thì nâng nhit lên 800C và sy cho đn khi đt đ m
bo qun(13%) thì ngừng.
III.3 B trí thí nghim:
+ Kho sát quá trình làm trắng bt với Na2SO3 0.05% so với tổng dch khi lắng.
+ m
sán
= 1 kg
+ Lợng dich thu đợc: m
dch
= 4.3 kg
+ Lợng Na
2
SO
3
sử dụng: m
PG
= 0.3 g
III.4 Sn phm và bàn luận:
Ü Lợng tinh bôt thu đợc là: 150 g.
Ü Màu trắng nhng cha sáng nh mong mun do trong quá trình ch bin thi
gian ngâm cha đm bo để loi b tp cht, các thành phn cht hoà tan, sắc t…
trong nguyên liu. Tuy nhiên sn phm không có vt đen do quá trình s ch kỹ,
loi b các c h, và do sử dụng Na2SO3 đã h trợ thêm mt phn trong quá trình
hng li sự oxy hoá ca polyphenol trong quá trình ngâm.
Ü Tuy nhiên hiu sut thu đợc thp do:
+ Hao hụt trong quá trình: bt bán trên máy xay, ray,…
+ Quá trình nghiềm cha đm bo phá vỡ t bào để gii phóng ht tinh bt –đây là
khâu quan trọng nht trong quá trình sn xut tinh bt.
+Mặc khác, trong tin trình thí nghim ch sử dụng cách lắng mà không sử dụng
kt hợp các phng pháp khác nh phng pháp rửa tách tinh boat tự do, ly tâm,…
nên lợng tinh boat that thoát lớn.
+ Thi gian lắng cha đm bo để
thu đợc lợng tinh bt cao nht.
GVHD: Nguyn Th Uyên Thí nghim công ngh thực phm 1
Nhóm 6 – tổ 5 Trang 16/68
Ü u điểm ca phng pháp thí nghim: d thực hin, không đòi hi kỹ thuật
cao, dụng cụ dn gin.
Ü Nhợc điểm ca phng pháp thí nghim
Do sử sụng phng pháp lắng nên quá trình tách dch bào din ra không trit
để, thi gian lắng kéo dài.
Tách dch bào sớm tinh bt s trắng đng thi ít to bọt s d dàng cho
những khâu gia công ti
p theo, mặt khác tinh bt thành phm giữ nguyên đợc tính
cht hóa lý tự nhiên ca nó.
Nu tinh bt tip xúc với nớc quá lâu s xy ra các bin đổi hóa sinh dới
sự xúc tác ca enzyme polyphenoloxydase. Các bin đổi đó không ch nh hng
tới cht lợng sn phm mà còn gây khó khĕn cho các quá trình ch bin tip theo
nh bọt nhiều, to lớp cht nhn, thậm chí làm r các thit b bằng kim lo
i (nh
khay đựng bt) ⇒ phi thng xuyên v sinh thit b hoặc sử dụng vật liu ch to
là thép không g.
Ü Đề xut hớng ci tin công ngh
− Có thể sử dụng phng pháp lắng nhng nên bổ sung các hóa cht với nng
đ thích hợp:
• H
2
SO
4
đợc thêm vào nng đ thp giúp giữ màu trắng ca tinh bt.
• Al
2
(SO
4
)
3
làm gim đ nhớt, tĕng hiu qu quá trình lắng (Ví dụ nu
thêm vào 0,1g/l sữa tinh bt 2
o
Bx gim đợc 50% đ dính).
• SO
2
(H
2
SO
3
) c ch hot đng ca vi khun và enzyme. Ngoài ra nó cũng
là mt tác nhân để làm trắng tinh bt. SO
2
đợc sục vào nớc tinh khit ri mới cho
vào.
• Clorine và các hợp cht ca nó cũng có tác dụng ty trắng và gim đ
nhớt rt tt.
− Tt hn nên sử dụng phng pháp ly tâm để rút ngắn thi gian và tĕng kh
nĕng tách cũng nh đ đng đều ca sn phm:
• Phn dung dch lọt qua rây sau khi tách bã thô đợc đa vào thit b li
tâm để tách dch bào. Để tách trit để đợc dch bào phi tin hành li tâm ít nht 2
ln.
• Sau mi ln ly tâm, dch tinh bt đợc pha loãng tới nng đ 27
o
Bx ri
đa qua rây để tách bã mn. Sữa tinh bt lọt qua rây đợc đa vào máy ly tâm tách
dch mt ln nữa. Nng đ sữa tinh bt vào máy ly tâm khong 3
o
Bx. Nớc dch ra
khi máy ly tâm đợc đa đi lắng tip tục để thu tinh bt loi hai.
GVHD: Nguyn Th Uyên Thí nghim công ngh thực phm 1
Nhóm 6 – tổ 5 Trang 17/68
− Ta không thể sử dụng máy ly tâm trong phòng thí nghim để tin hành ly
tâm tách dch bào vì máy ly tâm này ch thích hợp để tách các ht tinh bt lớn nh
tinh bt khoai tây. Còn đi với các ht tinh bt nh nh tinh bt khoai mì thì s xy
ra sự tht thoát lớn do tinh bt đi ra ngoài cùng với nớc.
GVHD: Nguyn Th Un Thí nghim cơng ngh thực phm 1
Nhóm 6 – tổ 5 Trang 18/68
Bài 2: CƠNG NGH SN XUT BÁNH BISCUIT
I.1 TNG QUAN V NGUN LIU CHÍNH
1) Bt mì:
- Bt mì là đợc làm từ ht lúa mì bằng cách loi lớp v ngồi và phơi, sau đó
nghiền tinh.
- Bt mì là thành phn chính trong hu ht các loi bánh biscuit.
- Cht lợng bt mì đợc đánh giá theo TCVN 18957–76 hoặc TCVN 1874:1995.
Trong đó, bt mì đợc đánh giá về các ch tiêu sau:
+ Đ m: thơng qua phng pháp sy.
+ Đ mn: thơng qua vic sàng trên rây đin vận tc 180 - 200 vòng/phút với
+ kích thớc rây d = 125mm
+ Màu sắc, mùi v: dùng phng pháp c
m quan.
+ Đ nhim cơn trùng: sàng trên rây và quan sát.
+ Tp cht sắt: dùng nam châm để tách và đánh giá.
+ Khi lợng, cht lợng gluten ớt: cân, kiểm tra màu, đ cĕng, đ đàn hi.
+ Đ chua: sử dụng phng pháp trung hòa.
+ Hàm lợng tro: bằng cách tin hành vơ c hố mẫu.
+ Đặc tính hút nớc, đ chắc, đặc tính lu bin ca bt mì xác đnh theo
phng pháp đ th farinograph.
Các ch tiêu cht lợng bt mì dùng trong sn xu
t bánh biscuit:
STT Tên chỉ tiêu Yêu cầu
1
Màu sắc Trắng ngà hay trắng đặc trưng của bột mì tự
nhiên
2 Mùi Mùi tự nhiên của bột mì, không có mùi lạ
3 Vò Không có chua, đắng hay vò lạ
4 Tạp chất vô cơ Không có sạn
5 Sâu mọt Không có
6 Độ ẩm ≤ 13%
7
Độ mòn
̇ Còn lại trên rây 420μm
̇ Qua rây 118μm
≤ 20%
≥ 80%
8
Gluten ướt
̇ Hàm lượng
̇ Cảm quan
̇ Độ căng đứt
32 ÷ 35%
Trắng ngà,mềm mại, đàn hồi tốt
13 ÷ 16 cm
9 Hàm lượng tro 0,4 ÷ 0,75%
10 Độ chua ≤ 3,5ml NaOH / 100g
11 Tạp chất Fe ≤ 30mg / kg
GVHD: Nguyn Th Un Thí nghim cơng ngh thực phm 1
Nhóm 6 – tổ 5 Trang 19/68
2) Đng
- Đng saccharose có vai trò rt quan trọng trong vic to v và to cu trúc cho
hu ht các loi bánh biscuit.
- Đng saccharose rt phổ bin trong tự nhiên, có nhiều trong mía, c ci đng
hay trái tht nt, tn ti dới dng tinh thể đơi khi cũng có thể tn ti dới dng vơ
đnh hình nhng khơng bền.
- Đng saccharose có:
+ Cơng thc phân tử C
12
H
22
O
11
+ Khi lợng phân tử: 324
+ Khi lợng riêng 1,5879g/cm
3
+ Nhit đ nóng chy 185
o
C
- Tính cht ca saccharose:
+ Trong mơi trng axit và nhit đ cao rt d b phân hy cho ra glucose và
fructose (tc xy ra hin tợng nghch đo đng).
+ Thơng thng ít hút m nhng khi đun nóng nhit đ cao (khong
130
o
C) thì li có kh nĕng hút m mnh và đn 160
o
C thì bắt đu cho phn mg
caramen hóa.
- Tan tt trong nớc (đ hòa tan 25oC là 2,04 kg/kg nớc) và đ tan tĕng theo
nhit đ.
- Đ ngọt trong dung dch phụ thuc vào sự có mặt ca các cht khác và điều kin
mơi trng nh đ pH, đ nhớt, và hàm lợng NaCl…
3) Trng
- Trng dùng trong bánh biscuit nhằm:
+ Ngồi giá tr về dinh dỡng (vì có hàm lợng protein và cht béo cao, các
vitamin A, B2, B1, D), lòng đ còn có tác dụng to nhũ tng cho sn phm (do
trong lòng đ còn có 10% lecithin). Ngồi ra các protid và lipid tn ti dng
lipoprotein còn có tác dụng làm bền h nhũ tng.
+ Lòng trắng có giá tr to bọt cho khi bt nhào.
- Do khó khĕn trong vic bo qun, ngi ta rt ít khi sử dụng trng ti mà
thng sử dụng trng dớ
i dng lnh đơng hoặc là dng bt sy phun để sn xut
bánh biscuit.
Bảng 1.3: Chỉ tiêu chất lượng của trứng tươi.
STT Tên chỉ tiêu Yêu cầu
1
2
3
4
Mùi
Vỏ
Buồng khí
Lòng đỏ
Không có mùi lạ
Sạch, không móp méo, không
vỡ
< 5
GVHD: Nguyn Th Un Thí nghim cơng ngh thực phm 1
Nhóm 6 – tổ 5 Trang 20/68
5 Lòng trắng Không vỡ khi đổ vào chén
Màu tươi, đặc sền sệt
GVHD: Nguyn Th Un Thí nghim cơng ngh thực phm 1
Nhóm 6 – tổ 5 Trang 21/68
4) Cht béo
Trong sn xut bánh, ngồi vic làm tĕng giá tr dinh dỡng và cm quan cho
sn phm, cht béo còn đóng vai trò quan trọng về mặt cơng ngh là to bt nhào
dẻo và ti, giúp bánh tĕng đ xp.
Khi sn xut bánh biscuit, ta có thể sử dụng nhiều cht béo thực vật và đng
vật khác nhau. Và u cu bắt buc là các cht béo phi đợc tinh luyn và khử
mùi trớc khi dùng.
Các cht béo thng đợc s
ử dụng trong sn xut bánh biscuit gm
shortening, b, margarine.
Bảng 1.2: Chỉ tiêu shortening và bơ dùng trong sản xuất.
Chỉ tiêu Shortening
(TCVN 6048:1995)
Bơ
(TCVN 7400:2004)
Cảm
quan
– Màu sắc
– Mùi vò
– Trạng thái
– Tạp chất
Màu trắng, trắng
ngà
Không có vò lạ
Dạng paste, mòn
Không có tạp chất
lạ
Vàng đặc trưng
Mùi vò đặc trưng
Mềm, đồng nhất
Không có tạp chất
Hoá học
– Độ ẩm, %
– Hàm lượng lipid,
%
– Chỉ số AV
– Chỉ số PV
– Hàm lượng chất
khô không béo, %
< 0,1
> 96
< 0,3
< 5
< 16
> 80
< 0,3
< 2
Vi sinh Số vi khuẩn hiếu
khí
Coliform
≤ 10
4
cfu/g
≤10 vk/g sp
≤ 10
4
cfu/g
≤ 10 vk/g sp
5) Bt n
Thng sử dụng dng hn hợp ca NaHCO3 và (NH4)2CO3. Tuy nhiên,
ngi ta thng hn ch sử dụng (NH4)2CO3 vì nó to khí NH3 lớn (khong 82%)
gây mùi khai và làm gim giá tr cm quan ca bánh.
Tác dụng ca bt n là nh tác dụng ca nhit, bt n s b phân hy sinh ra
khí to thành những l hổng trong bánh làm cho bánh xp, giòn, tĕng giá tr cm
quan.
u cu kỹ thuật c
a bt n trong sn xut bánh biscuit cho theo bng 1.5
GVHD: Nguyn Th Un Thí nghim cơng ngh thực phm 1
Nhóm 6 – tổ 5 Trang 22/68
STT Các chỉ tiêu Yêu cầu
1
2
Cảm quan
Độ tinh khiết
Hạt mòn, đồng nhất, màu trắng không lẫn tạp chất
85 – 90
6) Mui ĕn:
- nh hng đn hot đng ca vi sinh vật và enzym trong khi bt nhào.
- nh hng đn kh nĕng hút và giữ nớc ca gluten.
- Tĕng đ dai ca khi bt nhào trớc khi qua máy cán, cắt.
Bảng 1.4: Chỉ tiêu chất lượng muối ăn trong sản xuất.
ST
T
Tên chỉ tiêu Yêu cầu
1
2
3
4
Độ ẩm ( % )
NaCl ( % chất khô )
Các chất khô không tan trong nước (
% )
Các tạp chất hỗn hợp khác:
„ Ca
„ Mg
„ Na
2
SO
4
< 6,0
≥ 97,0 %
≤ù 0,2
0,6
0,1
0,5
I.2 TNG QUAN V SN PHM BÁNH BISCUIT
a) Giới thiu:
Biscuit (bánh bích quy) là mt loi sn phm bắt ngun từ châu Âu .
Ngày nay,bánh biscuit đợc sn xut từ các ngun liu ch yu làø bt mì, đng,
cht béo, trng
b) Phân loi
Bánh biscuit có thể đợc phân loi theo rt nhiều khóa phân loi khác nhau.
Dựa vào cu trúc, đ cng, hình dng…
Dựa vào thành phn ngun liu có nh hng chính
Dựa vào cu trúc bt nhào và ph
ng pháp to hình…
- Cracker
- Biscuit
- cookies
- Cake
Phân bit bánh Cracker, biscuit mn, biscuit mn:
Cracker
GVHD: Nguyn Th Uyên Thí nghim công ngh thực phm 1
Nhóm 6 – tổ 5 Trang 23/68
Đặc điểm nguyên liu: trên c bn bt mì có hàm lợng gluten cao, cht
lợng tt; cht béo và mui
Đặc điểm bt nhào: khung gluten phát triển ti đa (hard dough): dai, đàn hi
To hình: cán, phân tm và cắt
Cu trúc sn phm: giòn, cng
Sử dụng: thay th bánh mì, ĕn kèm b, fromage vào buổi sáng
Phân lọai:
- Soda cracker (Mỹ)
- Cream craacker (Anh)
- Dng truyền thng: hình vuông, kích thớc 50x50x4mm, 3-3.5gam, r
ắc
đng trên bề mặt
Đặc điểm nguyên liu: hàm lợng đng và cht béo rt cao
Đặc điểm bt nhào: sự to khung gluten b hn ch mt cách ti đa: bt rt
mềm do khung gluten gn nh không phát triển.
To hình: đùn (nặn)
Cu trúc sn phm: mềm hoặc mềm xp
Biscuit
Chia 2 lọai:
Biscuit cng (bích quy dai)
Biscuit mềm (bích quy xp)
Biscuit cng
Đặc điểm nguyên liu: hàm lợng đng và cht béo cao hn cracker
Đặc điểm bt nhào: khung gluten phát triển (hard weet, semi weet dough):
bt ít dai, đàn hi hn cracker. Cu trúc c bn: mng prot liên tục bao bọc
quanh các ht tinh bt và cht béo
To hình: cán và cắt
Cu trúc sn phm: giòn, cng
Biscuit mm
Đặc điểm nguyên liu: hàm lợng
đng và cht béo cao hn biscuit cng
Đặc điểm bt nhào: sự to khung gluten b hn ch do hàm lợng đng và
cht béo cao (short dough): bt rt ít dai và đàn hi. Cu trúc c bn gm
hn hợp tinh bt, prot và đng, cht béo dng ht lớn để gắng các ht tinh
bt với nhau, xen vào đó là các bọt khí.
To hình: Đúc
Cu trúc sn phm: giòn, xp
c) Ch tiêu cht lợng bánh biscuit
Chỉ tiêu cảm quan
GVHD: Nguyn Th Uyên Thí nghim công ngh thực phm 1
Nhóm 6 – tổ 5 Trang 24/68
Ch tiêu Yêu cu
Màu sắc Có màu đặc trng theo tên gọi, không có vt cháy đen
Hình dng Theo đúng khuôn đúc, không cong, vênh, méo
Kích thớc Đng đều, đng kính trung bình 44.7 -45 cm
Đ dày 5,5 – 6 cm
Chỉ tiêu vi sinh
Tổng s vi khun hiu khí (con/gam)
≤1000
Coliform (con/gam)
≤10
Tổng s nm men (con/gam)
≤100
Tổng s nm mc (khun lc/gam)
≤100
Vi khun gây bnh đng rut Không có
E.Coli Không có
Nm mc đc Không có
Cl. Perfringers Không có
Chỉ tiêu hóa học và hóa lý
Yêu cu
Ch tiêu
Bánh v Kem
Hàm lợng đng
tổng,%
17-21 43-47
Đ kiềm
≤2 ≤2
GVHD: Nguyn Th Uyên Thí nghim công ngh thực phm 1
Nhóm 6 – tổ 5 Trang 25/68
Tro %
≤0.1 ≤0.1
m %
≥3.7
-
Protid %
≥10
-
Cht béo %
≥10 ≥10
Cht ngọt tổng hợp Không có Không có