Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần én vàng quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.52 KB, 38 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TỔNG CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VIETTRONICS
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ÉN VÀNG QUỐC TẾ
Sinh viên thực hiện: Bùi Thị Tuyết
Lớp: 2KT – 9C1 Khóa: 2011 - 2014
Ngành: Kế toán kiểm toán
Hải Phòng, tháng 06 năm 2014
1
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế, không có sự thành công nào mà không gắn liền với những
hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp từ người khác. Và em
cũng vậy, để hoàn thành bài khóa luận này em xin chân thành cảm ơn các anh,
chị trong Công ty Cổ phần Én Vàng Quốc tế.
Sau gần hai tháng thực tập, tuy thời gian không dài nhưng em cũng đã
học được rất nhiều điều bổ ích, những điều mà khi còn ngồi trên ghế nhà trường
em đã không được học. Các anh chị trong phòng kế toán cũng như các phòng
ban khác cũng nhiệt tình giúp đỡ em, đã tạo điều kiện và môi trường giúp em
trong việc nắm vững liên hệ thực tế, hệ thống lại những kiến thức đã học ở
trường, có thêm kinh nghiệm thực tiễn, có thêm nhiều kinh nghiệm trong quá
trình thực tập để thực hiện tốt đề tài của mình.
Cuối cùng, với sự biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn cô giáo
Nguyễn Thị Hương và các thầy cô trong khoa Kế toán của trường Cao đẳng
Công nghệ Viettronics đã dẫn dắt, chỉ bảo, truyền đạt cho em những kinh
nghiệm để giải quyết các vấn đề trong suốt thời gian thực tập tại Công ty Cổ
phần Én Vàng Quốc tế.
Với vốn kiến thức và khả năng còn hạn chế nên bài khóa luận của em
không thể tránh khỏi khiếm khuyết, em kính mong quý thầy cô và Ban Giám
đốc Công ty thông cảm và bỏ qua.


Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, tháng 06 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Tuyết
2
MỤC LỤC
Trang
LỜI CÁM ƠN 2
DANH MỤC BẢNG BIỂU, CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT 5
LỜI MỞ ĐẦU 6
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN 8
1.1 Khái niệm, nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền 8
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm vốn bằng tiền 8
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền 8
1.2 Tổ chức công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền 8
1.2.1 Các hình thức vốn bằng tiền và một số quy định về hạch toán 8
1.2.2 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền 10
1.2.3 Kế toán tiền mặt 11
1.2.4 Kế toán tiền gửi ngân hàng 14
1.2.5 Kế toán tiền đang chuyển 17
1.2.6 Các hình thức ghi sổ kế toán 20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ÉN VÀNG QUỐC TẾ 21
2.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Én Vàng Quốc tế 21
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 21
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh 22
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Én Vàng Quốc tế 22
2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Én Vàng Quốc tế 24
2.1.5 Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Én Vàng Quốc tế 26

2.2 Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần
Én Vàng Quốc tế 27

2.2.1 Khái quát chung về hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần
Én Vàng Quốc tế 27
2.2.1.1 Chính sách tiền tệ 27
2.2.1.2 Qui trình hạch toán 28
2.2.2 Thực trạng hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Én Vàng
Quốc tế 30
2.2.2.1 Hạch toán tiền mặt 30
2.2.2.2 Hạch toán tiền gửi ngân hàng 45
3
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ÉN VÀNG QUỐC TẾ 59
3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty 59
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại
Công ty Cổ phần Én Vàng Quốc tế 60
KẾT LUẬN 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO 63
DANH MỤC BẢNG BIỂU, CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
4
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Nội dung Số trang
1 Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt 13
2 Hình 1.2: Sơ đồ hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng 16
3 Hình 1.3: Sơ đồ hạch toán kế toán tiền đang chuyển 19
4 Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty 21
5 Hình 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty 24
6 Hình 2.3: Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký chung 27
DANH MỤC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT Chữ viết
tắt
Ý nghĩa STT Chữ viết
tắt
Ý nghĩa
1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 11 PS Phát sinh
2 TK Tài khoản 12 CN Chi nhánh
3 TGNH Tiền gửi ngân hàng 13 SH Số hiệu
4 VNĐ Việt Nam Đồng 14 NT Ngày tháng
5 QĐ-BTC Quyết định-Bộ tài chính 15 CTGS Chứng từ ghi sổ
6 GTGT Giá trị gia tăng 16 NTGS Ngày tháng ghi sổ
7 HĐ Hóa đơn 17 STT Số thứ tự
8 BHXH Bảo hiểm xã hội 18 PT Phiếu thu
9 BHYT Bảo hiểm y tế 19 PC Phiếu chi
10 TM Thương mại 20 CP Cổ phần
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, tất cả các quốc gia trên thế giới đều hòa mình vào một nền kinh
tế mở toàn cầu hóa. Xu hướng hội nhập kinh tế thế giới đã trở thành mục tiêu
chung cho nhiều nước. Do đó, những nước nào nhạy bén, linh hoạt, có điều kiện
tốt thì sẽ nhanh chóng hội nhập, còn những nước hướng nội, tự cô lập mình thì
5
sẽ trì trệ và tụt hậu so với thế giới. Cũng như câu nói “Thật vô ích khi bảo dòng
sông ngừng chảy, tốt nhất là hãy học cách bơi theo chiều của dòng chảy”. Vì thế
Việt Nam cũng đang từng bước hòa mình vào dòng chảy cùng khu vực và thế
giới. Muốn đứng vững trên thị trường khốc liệt này thì đòi hỏi các doanh nghiệp
phải cố gắng hơn nữa.
Vì vậy, vấn đề quan trọng đối với những người làm công tác kế toán và
những nhà quản trị, không chỉ dừng lại ở sự hiểu biết công việc kinh doanh
thuần túy mà phải biết kinh doanh như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất trong

điều kiện nguồn lực hạn chế. Một trong những biện pháp đó là tổ chức thực hiện
tốt công tác kế toán vốn bằng tiền. Bởi vì, vốn bằng tiền là một bộ phận của tài
sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh
khoản cao nhất, được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp.
“Học đi đôi với hành” đó là phương châm giáo dục và đào tạo của Đảng,
của nhà trường, của chủ nghĩa xã hội chúng ta. Từ những yêu cầu cơ bản đó, sau
khi được học xong phần lý thuyết về chuyên để nghành kế toán, lãnh đạo nhà
trường đã cho sinh viên thâm nhập vào thực tế, nhằm củng cố về vận dụng
những kiến thức chuyên ngành kế toán đã học đưa vào sản xuất, vừa nâng cao
năng lực tay nghề chuyên môn, vừa làm chủ được công việc sau khi ra trường.
Chính vì thế, nên em chọn đề tài “Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại
Công ty Cổ phần Én Vàng Quốc tế” để đi sâu vào nghiên cứu và làm khóa
luận tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
- Để vận dụng những lý thuyết đã tiếp thu ở trường, lớp vào thực tiễn nhằm
củng cố và nâng cao kiến thức đã học.
- Tìm hiểu quá trình xác lập chứng từ, ghi chép sổ sách hạch toán và tính
toán để xác định vốn của Công ty. Trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Én
Vàng Quốc tế.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Thu thập các chứng từ, sổ sách về các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến
vốn của Công ty.
- Đưa ra những nhận xét đánh giá về thực tế công tác kế toán vốn bằng tiền
tại Công ty.
6
- Đề ra một số biện pháp để góp phần hoàn thiện công tác hạch toán kế toán
vốn bằng tiền nhằm nâng cao nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của Công
ty Cổ phần Én Vàng Quốc tế.
4. Đối tương, phương pháp nghiên cứu

- Đối tượng:
+ Công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Én
Vàng Quốc tế.
+ Các chứng từ, sổ sách, tải liệu cố liên quan đến tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng và các thông tin khác liên quan đến Công ty.
- Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp phỏng vấn trực tiếp, phương pháp
phân tích kinh doanh, phương pháp hạch toán kế toán.
5. Những đóng góp thực tiễn
Nhằm hoàn thiện hơn công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại đơn vị
thực tập, thúc đẩy việc sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả hơn.
6. Kết cấu đề tài
Bài khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác hạch toán kế toán
vốn bằng tiền.
Chương 2: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Én
Vàng Quốc tế.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng
tiền tại Công ty Cổ phần Én Vàng Quốc tế.
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN KẾ
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1.1. Khái niệm và nhiệm vụ của kế toán vốn băng tiền
1.1.1. Khái niệm
Vốn bằng tiền là một bộ phận của TSCĐ, là các hình thức tiền tệ và tài sản
có thể chuyển ngay thành tiền cho đơn vị sở hữu bao gồm: Đồng tiền Việt Nam,
ngoại tệ vàng bạc, đá quí, các loại ngân phiếu…., được quản lý dưới dạng tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Với tính linh hoạt cao, Vốn bằng
tiền được dùng để mua sắm hoặc chi phí. Được biểu hiện đươi hình thức: Tiền
mặt ( 111), TGNH ( 112), Tiền đang chuyển (113).
7
1.1.2. Nhiệm vụ

- Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi vốn bằng tiền. Thực hiện việc kiểm
tra, đối chiếu số liệu thường xuyên với thủ quỹ để đảm bảo giám sát chặt chẽ
vốn bằng tiền.
- Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng
tiền.
- Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện chức năng kiểm
soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện các
chênh lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch vốn
bằng tiền.
1.2. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền
1.2.1. Các hình thức vốn bằng tiền và một số qui định về hạch toán
- Theo hình thức thức tồn tại, vốn bằng tiền được chia thành:
• Tiền Việt Nam:
Là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy do Ngân Hàng Nhà Nước
Việt Nam phát hành và sử dụng làm phương tiện giao dịch chính thức với toàn
bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
• Ngoại tệ:
+ Kế toán ngoại tệ phải được qui đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối
đoái (được gọi tắt là tỷ giá). Tỷ giá hối đoái là một tỷ giá trao đổi giữa hai loại
tiền.
+ Tỷ giá dùng để quy đổi các ngoại tệ ra đồng Viện Nam hoặc đơn vị tiền
tệ sử dụng chính thức tại doanh nghiệp( nếu được chấp nhận) là tỷ giá giao dịch
thực tế của nghiệp vụ phát sinh hoặc tỉ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ (gọi tắt là tỷ giá giao dịch) để ghi sổ kế toán.
+ Đối với bên Nợ của các tài khoản vốn bằng tiền khi phát sinh nghiệp vụ
kinh tế bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán bằng đồng Việt Nam hoặc đồng
tiền sử dụng chính thức trong kế toán theo tỷ giá ghi trên sổ kế toán.
+ Cuối năm tài chính doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên

8
ngân hàng do Ngân hàng Nhà Nước việt Nam công bố tại thời điểm lập bảng
cân đối cuối năm.
+ Khoản chênh lệch tài chính được đánh giá lại cuối năm được ghi nhận
vào tài khoản 413. Sau đó cách chuyển khoản chênh lệch thuần vào chi phí tài
chính hoặc doanh thu tài chính.
• Vàng, bạc, đá quý:
+ Vàng bạc, đá quý được phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng
cho các doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng bạc.
+ Vàng bạc, đá quý được tính theo giá thực tế (giá đóa đơn hoặc giá thanh
toán). Khi tính giá xuất vàng bạc, đá quý có thể dùng một trong các phương
pháp: bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước, thực tế
đích danh.
• Theo trạng thái vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm các khoản sau:
+ Vốn bằng tiền: được bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp được gọi là tiền mặt.
+ Tiền gửi tại các ngân hàng, các tổ chức tài chính, kho bạc nhà nước được gọi
chung là tiền gửi ngân hàng.
+ Tiền đang chuyển: là tiền trong quá trình trao đổi, mua bán với khách hàng
và nhà cung cấp.
1.2.2. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền
• Đặc điểm của công tác kế toán vốn bằng tiền:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền được sử đụng để đáp
ứng nhu cầu thanh khoản các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư
hàng hóa phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đồng thời vốn bằng tiền
cũng là kết quả của việc mua bán và thu hồi những khoản nợ. Chính vì vậy, quy
mô của vốn bằng tiền đòi hỏi các doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ do
vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao, nên nó là đối tượng gian lận và sai sót.
Vì vậy, việc sử dụng vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản lý
thống nhất của Nhà nước. Chẳng hạn: lượng tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp
dùng để chi tiêu hàng ngày không được vượt quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp

và ngân hàng đã thỏa thuận theo hợp đồng thương mại.
 Các nguyên tắc vốn bằng tiền:
•Nguyên tắc tiền tệ thống nhất:
9
Hạch toán kế toàn phải sử dụng thống nhất một đơn vị giá là “ đồng Việt
Nam (VNĐ)” để tổng hợp các loại vốn bằng tiền. Nghiêp vụ phát sinh bằng
ngoại tệ phải quy đổi ra “đồng Việt Nam” để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo
dõi nguyên tệ của các đồng tiền đó.
• Nguyên tắc cập nhật:
Kế toán phải phản ánh kịp thời, chính xác số tiền hiện có và thu chi toàn
bộ các loại tiền, mở sổ theo dõi chi tiết từng loại ngoại tệ theo nguyên tệ và theo
đồng Việt Nam quy đổi từng loại vàng, bạc, đá quý theo số lượng, giá trị, kích
thước…,
• Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ:
Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “đồng Việt Nam” để
ghi sổ kế toán, đồng thời phải theo dõi nguyên tệ của các ngoại tệ đó. Tỷ giá quy
đổi là tỷ giá mua bán thực tế bình quân trên thị trường liên Ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố chính thực tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Với những ngoại tệ không công bố tỷ giá quy đổi ra đồng Việt Nam thì thống
nhất quy đổi thông qua đồng Đô la Mỹ (USD).
Với vàng bạc, kim khí quý, đá quý thì giá nhập vào trong kỳ được tính
theo giá trị thực tế, còn giá xuất trong kỳ được tính theo phương pháp sau: Bình
quân gia quyền, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước, bình quân gia quyền
sau mỗi lần nhập và giá thực tế đích danh.
Thực hiện đúng các nguyên tắc trên thì công tác vốn bằng tiền sẽ giúp
doanh nghiệp quản lý tốt về các loại vốn bằng tiền của mình. Đồng thời doanh
nghiệp còn chủ động trong quá trình thu chi, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn,
đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục.
1.2.3. Kế toán tiền mặt tại quỹ
1.2.3.1. Định nghĩa và đặc điểm của kế toán tiền mặt

• Định nghĩa:
Tiền mặt của các doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng
bạc, đá quý được bảo quản tại quỹ tiền mặt do thủ quỹ quản lý. Hàng ngày hoặc
định kỳ doanh nghiệp phải tổ chức kiểm kê để nắm chắc các số thực có, phát
hiện ngay các khoản chênh lệch và tìm biện pháp xử lý.
• Đặc điểm:
10
+ Công ty luôn giữ một lượng tiền nhất định để phục vụ cho việc chi
tiêu hàng ngày và đảm bảo cho hoạt động của công ty không bị gián
đoạn. Tại Công ty, chỉ có những nghiệp vụ phát sinh không lớn mới
chi bằng tiền mặt.
+ Hạch toán vốn bằng tiền do thủ quỹ thực hiện và theo dõi từng
ngày. Tiền mặt của Công ty tồn tại chủ yếu dưới đồng nội tệ và ít
dưới dạng ngoại tệ.
1.2.3.2. Chứng từ kế toán sử dụng
∗ Phiếu thu.
∗ Phiếu chi.
∗ Giấy đề nghị tạm ứng.
∗ Giấy đề nghị thanh toán.
∗ Biên lai thu tiền.
∗ Bảng kiểm kê quỹ.
∗ Bảng kê chi tiền.
∗ Hóa đơn GTGT.
1.2.3.4. Kết cấu và tài khoản sử dụng
 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt
Nam tại quỹ tiền mặt.
- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn
quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1113 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, bạc,

kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ.
 Kết cấu TK 111 như sau:
Nợ TK 111 Có
Số dư đầu kì: Các khoản tiền mặt,
ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá
quý còn tồn quỹ tiền mặt từ kì trước
Phát sinh tăng:
Phát sinh tăng:
- Các khoản tiền mặt, vàng bạc, kim
khí quý, đá quý nhập quỹ.
khí quý, đá quý xuất quỹ.
- Số tiền mặt, vàng bạc, kim khí quý,
đá quý ở quỹ phát hiện thừa qua kiểm
kê.
- Chênh lệch tăng tỉ giá hối đoái do
Phát sinh giảm:
- Các khoản tiền mặt, vàng bạc, kim
khí quý, đá quý xuất quỹ.
khí quý, đá quý xuất quỹ.
- Số tiền mặt, vàng bạc, kim khí quý,
đá quý ở quỹ phát hiện thiếu qua kiểm
kê.
- Chênh lệch giảm tỉ giá hối đoái do
11
đánh lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.
Tổng phát sinh giả
đánh lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.

Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm
Số dư cuối kì: Các khoản tiền mặt,

ngoại tệ, vàng bạc quỹ tiền mặt cuối
kỳ này., kim khí quý, đá quý còn tồn
tại.
1.2.3.5. Sơ đồ sử dụng
112 (1121) 111 (1111) 112 (1121)
Rút tiền gửi ngân hàng về Gửi tiền mặt vào
nhập quỹ tiền mặt ngân hàng
131,136,138 141, 144, 244
Thu hồi các khoản nợ Chi tạm ứng, ký cược,
phải thu ký quỹ bằng tiền mặt
141, 144, 244 121, 128, 221
Thu hồi các khoản tạm ứng, Đầu tư ngắn hạn, dài
ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt hạn bằng tiền mặt
121, 128, 221,… 152, 153,156…
Thu hồi các khoản đầu tư Mua vật tư, hàng hóa,
Cc,TSCĐ bằng tiền mặt
311, 341, 338,344 133
12
Vay ngắn hạn, vay dài hạn, Thuế GTGT được
nhận ký quỹ ngắn hạn, dài hạn khấu trừ
411, 441 627, 641, 642
Nhận vốn góp, vốn cấp Chi phí phát sinh
bằng tiền mặt bằng tiền mặt
511, 512, 515, 711 311, 315, 331
Doanh thu HĐSXKD và Thanh toán nợ
HĐ khác bằng tiền mặt bằng tiền mặt
3331
Thuế GTGT đầu ra
phải nộp (nếu có)
3381 1381

Phát hiện thừa qua kiểm kê Phát hiện thiếu qua kiểm
chờ xử lý kê chờ xử lý
413 413
Chênh lệch tỉ giá tăng do đánh Chênh lệch tỉ giá giảm do đánh
giá lại số dư ngoại tệ cuối năm giá lại số dư ngoại tệ cuối năm
Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán kế toán ền mặt
1.2.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng
1.2.4.1. Khái niệm và quy tắc của kế toán tiền gửi ngân hàng
• Khái niệm:
Tiền gửi ngân hàng là khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của doanh nghiệp đang gửi
tại ngân hàng hoặc kho bạc hay công ty tài chính. Tiền gửi ngân hàng của công
ty phần lớn được gửi tại ngân hàng để dùng làm phương thức thanh toán không
dùng tiền mặt và an toàn, tiện dụng. Tiền gửi ngân hàng bao gồm tiền Việt Nam,
ngoại tệ, vàng bạc và đá quý.
• Đặc điểm:
+ Lãi gửi ngân hàng được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài
chính.
+ Tiền gửi ngân hàng được công ty sử dụng để thanh toán hầu hết các
nghiệp vụ phát sinh có giá trị từ nhỏ đến lớn.
13
+ Doanh nghiệp phải thường xuyên đối chiếu giữa sổ kế toán TGNH
của doanh nghiệp với sổ phụ của ngân hàng. Nếu phát hiện chênh
lệch phải tìm nguyên nhân để điều chỉnh ngay trong tháng.
• Nguyên tắc kế toán
+ Chỉ ghi vào tài khoản ngân hàng các nghiệp vụ thu, chi khi có giấy
báo nợ, báo nợ hoặc sổ phụ của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc.
+ Cần theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi ngân hàng, từng nơi gửi.
+ Kế toán không được phép phát hành giấy rút hoặc chuyển tiền vượt
quá số dư của tài khoản tiền gửi ngân hàng.
+ Cuối tháng phải đối chiếu số dư tiền gửi ngân hàng ghi trong sổ

sách kế toán của công ty phải khớp với số dư trong sổ sách của
ngân hàng, nếu có phát sinh chênh lệch phải tìm nguyên nhân giải
quyết.
1.2.4.2. Chứng từ sử dụng
∗ Giấy báo có.
∗ Giấy báo nợ.
∗ Bản sao kê.
1.2.4.3. Kết cấu và tài khoản sử dụng
 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và
hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang
gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra đồng Việt Nam
- Tài khoản 1123 - Vàng, bạc, kim loại quý, đá quý: Phản ánh giá trị
vàng,bạc, kim loại quý, đá quý, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng.
 Kết cấu TK 112 như sau:
Nợ TK 112 Có
14
Số dư đầu kì: Các khoản tiền mặt,
ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá
quý gửi vào ngân hàng tồn từ kì trước.
Phát sinh tăng:
- Các khoản tiền mặt, vàng bạc, kim
khí quý, đá quý gửi tại ngân hàng.
- Chênh lệch tăng tỉ giá hối đoái do
đánh lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.
-
Phát sinh giảm:
- Các khoản tiền mặt, vàng bạc, kim
khí quý, đá quý gửi tại ngân hàng.

- Chênh lệch tăng tỉ giá hối đoái do
đánh lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.
-
Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm
Số dư cuối kì:Các khoản tiền mặt,
ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá
quý hiện còn gửi tại ngân hàng.
1.2.4.4. Sơ đồ sử dụng
111 1121 111
Gửi tiền mặt vào ngân hàng Rút tiền gửi ngân hàng
về nhập quỹ
121, 128, 221 121, 128, 221
Thu hồi các khoản đầu tư Đầu tư ngắn hạn, dài hạn
bằng tiền gửi ngân hàng bằng tiền gửi ngân hàng
131, 136,138 141, 144, 244
Thu hồi các khoản nợ phải Chi tạm ứng, ký quỹ, ký
thu bằng tiền gửi ngân hàng cược bằng tiền gửi ngân hàng
141, 144, 244 152, 153, 156
15
Thu hồi các khoản tạm ứng Mua vật tư, hàng hóa, cc,
ký cược, ký quỹ bằng TGNH TSCĐ bằng tiền gửi ngân hàng.
331, 341 133
Vay ngắn hạn, vay dài hạn Thuế GTGT được
bằng tiền gửi ngân hàng. khấu trừ
411, 441 627, 641, 642
Nhận vốn góp, vốn cấp Chi phí phát sinh
bằng tiền gửi ngân hàng bằng tiền gửi ngân hàng
511, 512, 515, 711 311,315,331
Doanh thu HĐSXKD và HĐ Thanh toán nợ bằng
khác bằng TGNH tiền gửi ngân hàng

3331
Thuế GTGT đầu ra
phải nộp (nếu có)
413 413
Chênh lệch tỉ giá tăng do đánh Chênh lệch tỉ giá giảm do đánh
giá lại số dư ngoại tệ cuối năm giá lại số dư ngoại tệ cuối năm
Hình 1.2: Sơ đồ hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng
1.2.5. Kế toán tiền đang chuyển
1.2.5.1. Khái niệm và đặc điểm của tiền đang chuyển
• Khái niệm:
Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp đã gửi vào ngân
hàng, kho bạc nhà nước hoặc đang làm thủ tục chuyển trả cho đơn vị khác qua
ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có tả cho đơn vị khác hay đã làm
thủ tục chuyển tiền cho đơn vị khác tại ngân hàng mà chưa nhận được giấy báo
Nợ hay bản kê sao của ngân hàng.
• Đặc điểm:
Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và tiền ngoại tệ đang chuyển
trong các trường hợp sau:
+ Thu tiền mặt hoặc tiền mặt nộp thẳng vào ngân hàng.
16
+ Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho đơn vị khác.
+ Thu tiền bán hàng nộp thuế vào kho bạc nhà nước.
1.2.5.2. Chứng từ sử dụng
∗ Giấy báo nộp tiền
∗ Bảng kê nộp Séc
∗ Các chứng từ gốc kèm theo như: ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, Séc các
loại.
1.2.5.3. Kết cấu và tài khoản sử dụng
 Kế toán sử dụng tài khoản 113 “Tiền đang chuyển” để hạch toán.
Tài khoản 113 có 2 tài khoản cấp 2:

- TK 1131 – Tiền Việt Nam: phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển.
- TK 1132 – Tiền ngoại tệ: phản ánh số tiền ngoại tệ đang chuyển.
 Kết cấu tài khoản 113 sử dụng:
Nợ TK 113 Có
Số dư đầu kì: Các khoản tiền còn
đang chuyển cuối kỳ trước
Phát sinh tăng:
+Các khoản tiền mặt hoặc Séc bằng tiền
Việt Nam, ngoại tệ đã gửi vào Ngân
hàng hoặc đã gửi bưu điện nhưng
chưa nhận được giấy báo có của
Ngân hàng hoặc đơn vị được hưởng
thụ.
+Chênh lệch tăng tỉ giá hối đoái do đánh
giá lại số dư ngoại tệ đang chuyển
cuối kì.
Phát sinh giảm:
+ Số kết chuyển vào TK 112 “Tiền
gửi ngân hàng” hoặc TK có liên quan.
+Chênh lệch giảm tỉ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư ngoại tệ đang
chuyển cuối kì.
Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm
Số dư cuối kì: Các khoản tiền còn
đang chuyển cuối kì.
17
1.2.5.4. Sơ đồ sử dụng
111 113 111
Xuất tiền mặt gửi vào NH chưa Nhận được giấy báo Có
Nhận được giấy báo Có hoặc của ngân hàng về số tiền

chuyển trả nợ khách chưa nhận đã gửi.
được tiền.
131, 138 331, 338
Thu nợ nộp thẳng vào ngân Nhận được thông báo của
hàng chưa nhận được giấy khách hàng về số tiền đã
báo Có trả nợ
511, 512, 515, 711
Thu tiền bán hàng nộp vào
Ngân hàng nhưng chưa nhận
được giấy báo Có
3331
Thuế GTGT đầu ra
phải nộp (nếu có)
413 413
Chênh lệch tỉ giá tăng do đánh Chênh lệch tỉ giá giảm do đánh
18
Nhật ký đặc biệt
Nhật ký chung
Sổ chi ết kế toán
Sổ cái Bảng tổng hợp chi ết
Bảng cân đối TK
Báo cáo tài chính
Chứng từ gốc
giá lại số dư ngoại tệ cuối năm giá lại số dư ngoại tệ cuối năm
Hình 1.3: Sơ đồ hạch toán kế toán tiền đang chuyển
1.2.6. Các hình thức ghi sổ kế toán
Hiện nay có 5 hình thức ghi sổ kế toán:
+ Hình thức kế toán Nhật ký chung.
+ Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
+ Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái.

+ Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ.
+ Hình thức kế toán trên máy vi tính.
 Hình thức kế toán Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
.
Hình 2.1: Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký chung
19
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ÉN VÀNG QUỐC TẾ
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Én Vàng Quốc tế
• Tên Công ty: Công ty Cổ phần Én Vàng Quốc tế.
• Tên tiếng anh: International En Vang JSC
• Địa chỉ: Trụ sở chính: Cụm CN Lãm Hà – Số 23 Cành Hầu P.Lãm Hà –
Q.Kiến An – HP.
• Điện thoại: 0313678.678 – Fax: 0313.777.777
• Email:
• Mã số thuế: 0200563539. Tại Cục thuế quận Kiến An.
• Số tài khoản: 1290888 Tại ngân hàng:VP Bank.
• Đ/c Chi nhánh tại: Số 12+13 khu B4 lô 6B đường Lê Hồng Phong – Quận
Ngô Quyền – TP. Hải Phòng.
• Điện thoại giao dịch: 0313.852.258.
• Vốn điều lệ: 29.656.348.823 đ
• Số lao động của Công ty là: 400 người.
2.1.1. Lịch sử hình thành phát triển
Hải phòng, thành phố Hoa phương đỏ, thành phố Đô thị loại I, nơi
cuộc sống tấp nập, kinh tế phát triển nên nhu cầu về phương tiện vận tải được

người dân đặt lên hàng đầu. Xuất phát từ nhu cầu xây dựng, phát triển kinh tế
Hải Phòng, ngày 27 tháng 12 năm 2003 Công ty TNHH vận tải An Thái ra đời
với nhiệm vụ vận tải hàng hóa bằng Taxi – thương hiệu “Bình dân – 3.777.888”.
Với sự lớn mạnh không ngừng, ngày 09 tháng 09 năm 2009, Cty TNHH
vận tải An Thái đã liên kết cùng tập đoàn vận tải Hoàng Long – Hải Âu – Bình
Dân để thành lập nên Công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế với thương hiệu Én
Vàng Taxi khách 3. 777. 999. Phù hợp với xu thế phát triển của thời đại, cũng
như cùng sự đi lên của đất nước, trải qua quá trình nỗ lực xây dựng và trưởng
thành, Công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế tự hào khi tên tuổi của mình luôn
được gắn với những dịch vụ chất lượng cao và hoàn hảo nhất.
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
- Ngành nghề kinh doanh chính: Kinh doanh vận tải hành khách và hàng hóa
bằng Taxi.
20
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
PHÓ GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNHCHỦ TỊCH HĐQT KIÊM GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNHTRUNG TÂM GIÁM SÁT
PHÒNG Q.LÝ PHƯƠNG TIỆNPHÒNG KINH DOANHPHÒNG TỔ CHỨC NHÂN SỰ VÀ ĐÀO TẠOPHÒNG KẾ TOÁN TÀI VỤVĂN PHÒNG LÊ HỒNG PHONG
- Ngoài ra còn có: Đào tạo nâng cao nghiệp vụ lái xe.
- Dịch vụ bốc xếp – Dọn nhà trọn gói.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Én Vàng Quốc tế
Hình 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Én Vàng Quốc tế
• Ban Giám đốc:
+ Điều hành mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. Chịu
trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Hội đồng các thành viên về việc thực
hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
+ Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên, Hội đồng
quản trị. Thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.
+ Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ
Công Ty như bổ nhiệm, miễn nhiệm, đề xuất các chức các chức danh quản lý

trong Công Ty, trừ các chức danh do Hội đồng Quản trị, Hội đồng thành viên bổ
nhiệm. Ngoài ra còn phải thực hiện các nhiệm vụ khác và tuân thủ một số nghĩa
vụ của người quản lý Công ty theo Luật pháp quy định.
• Phó giám đốc tài chính:
21
+ Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty
theo sự phân công của Giám đốc;
+ Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công
và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động.
+ Quản lý tài chính như nghiên cứu, phân tích và xử lý các mối quan hệ
tài chính trong doanh nghiệp; xây dựng các kế hoạch tài chính; khai thác và sử
dụng có hiệu quả các nguồn vốn, cảnh báo các nguy cơ đối với doanh nghiệp
thông qua phân tích tài chính và đưa ra những dự báo đáng tin cậy trong tương
lai.
• Phòng tổ chức nhân sự, đào tạo:
+ Là nơi tiếp nhận, đào tạo và quản lý nhân sự: Tiếp nhận và lưu giữ hồ sơ, đơn,
thông báo, quyết định, công văn đi
+ Theo dõi nhân sự cùng các bộ phận để lên kế hoạch tuyển dụng và đào tạo.
+ Phụ trách chăm lo công đoàn cho CB CNV: Thăm hỏi, hiếu, hỉ, lễ tết,…., phụ
trách và giải đáp quyền lợi người lao động theo cơ chế chung và riêng của Công
ty.
• Phòng kế toán tài vụ:
+ Là nơi quản lý tài chính toàn Công ty: Trách nhiệm thu chi, cân đối thu chi,
thuế, đối ứng, lương.
+ Tổng hợp số liệu kế toán và thực hiện các báo cáo tài chính định kỳ/đột
xuất theo quy định và yêu cầu của Công ty, của ngành và của Nhà nước. Đồng
thời, thực hiện các báo cáo khác khi được phân công theo yêu cầu gửi báo cáo
của các cơ quan chức năng và trong nội bộ Công ty.
+ Quản lý danh sách cổ đông và đầu mối thực hiện các thủ tục liên quan
đến việc chuyển nhượng cổ phần đối với cổ đông.

• Phòng kinh doanh:
+ Tham mưu cho lãnh đạo về kinh doanh, giá cước. Theo dõi diễn biến thị
trường, lập kế hoạch kinh doanh; ký kết hợp đồng chăm sóc khách hàng của xe
tải và xe khách.
22
+ Theo dõi hướng dẫn thực hiện những quy định của Công ty, giải quyết
các trường hợp vi phạm nội dung quy chế của Công ty, các khiếu kiện từ khách
hàng. Xử lý các va quệt và khúc mắc ngoài Công ty.
• Trung tâm giám sát:
Là bộ phận rất quan trọng trong việc kinh doanh của Công ty. Nơi tiếp
nhận các thông tin đến từ kênh điện thoại => phân loại, xử lý hoặc chuyển thông
tin đến nơi cần thiết. Nhận và đáp ứng nhu cầu của khách hàng => phân bố, điều
hành, theo dõi hoạt động của đội xe.
• Phòng quản lý phương tiện và người lái:
Chịu trách nhiệm quản ký, sửa chữa và xếp lái toàn bộ 2 đôi xe. Yêu cầu:
xe phải đầy đủ giấy tờ và thiết bị kinh doanh, đủ điều kiện an toàn sạch sẽ,
người lái phải phù hợp với dòng xe. Hạn chế tối đa việc lưu thông tại xưởng.
Lập kế hoạch chuẩn bị sửa chữa: thời gian, phụ tùng và chi phí cho các phương
tiện cần sửa chữa.
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty theo hình thức tập trung chuyên sâu,
mỗi người trong phòng kế toán được phân công phụ trách một công việc nhất
định, do vậy công tác kế toán tại Công ty là tương đối hoàn chình, hoạt động
không bị chồng chéo lên nhau.

Hình 2.3.Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Én Vàng Quốc tế
• Kế toán trưởng:
23
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp

Kế toán
công nợ
Kế toán
TSCĐ
Thủ
quỹ
Kế toán
thuế
Kế toán tiền
lương
+ Là người lãnh đạo cao nhất của phòng, chịu trách nhiệm trước TGĐ
công ty về tất cả hoạt động của phòng do mình phụ trách.
+ Kế toán trưởng có trách nhiệm quản lý chung, trông coi (kiểm soát) mọi
hoạt động có liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán. Phải nắm được toàn
bộ tình hình tài chính của công ty để tham mưu cho giám đốc ra các quyết
định về chính sách và kế hoạch tài chính của công ty.
• Kế toán tổng hợp:
+ Chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu kế toán, quản lý TSCĐ, tính khấu hao
chung cả toàn công ty, tổng hợp số liệu lên báo cáo chuyển cho kế toán
trưởng trước khi trình lên Giám đốc hàng tháng, hàng quý. Chấn chỉnh đôn
đốc công việc của các vị trí kế toán.
• Kế toán công nợ:
+ Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả của khách
hàng. Lập danh sách khoản nợ của các công ty, đơn vị khách hàng để sắp xếp
lịch thu, chi trả đúng hạn, đúng hợp đồng, đúng thời hạn, đôn đốc, theo dõi
và đòi các khoản nợ chưa thanh toán.
• Kế toán TSCĐ:
+ Nhận xét sơ bộ về các chứng từ mua sắm TSCĐ.
+ Tiếp nhận, kiểm tra, tổng hợp các báo cáo kiểm kê định kỳ TSCĐ và
các báo cáo các biến động TSCĐ hàng tháng.

+ Tính, trích khấu hao TSCĐ và phân bổ gía trị định kỳ hàng tháng.
• Thủ quỹ:
+ Hàng ngày, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, thủ quỹ tiến hành thực thu,
thực chi và cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt số tiền thu , chi trong ngày.
24
+ Cuối ngày chuyển sổ quỹ qua kế toán thanh toán để đối chiếu và lập báo
cáo tồn quỹ tiền mặt.
• Kế toán thuế: Theo dõi các khoản phải thu, phải trả Ngân sách Nhà nước.
• Kế toán tiền lương: Chịu trách nhiệm thanh toán tiền lương và các khoản
trích theo lương, thưởng cho toàn bộ công nhân viên trong công ty.
2.1.5. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Én Vàng Quốc
tế
• Chế độ kế toán: áp dụng theo quyết định 15/2006/QĐ – BTC, Công ty sử
dụng những chứng từ sau:
+ Kế toán tổng hợp thanh toán: căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, giấy
báo nợ, giấy báo có,….
+ Kế toán lao động tiền lương: căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh
toán lương, phiếu nghỉ BHXH, bảng thanh toán BHXH,….
+ Kế toán thuế: căn cứ vào hóa đơn giao nhận hàng hóa, hóa đơn GTGT.
• Hình thức sổ kế toán:
Là một doanh nghiệp quy mô lớn, để phù hợp với yêu cẩu quản lý và
trình độ cán bộ nhân viên, đồng thời căn cứ vào chế độ kế toán của nhà nước,
công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký Chung đối với bộ phận kế toán của
công ty.
• Niên độ kế toán: Kỳ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc
vào ngày 31/12 hàng năm.
• Đồng tiền hạch toán: VNĐ
• Hạch toán TSCĐ: Để phù hợp với đặc thù kinh doanh, Công ty sử dụng
phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường thẳng.
• Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.

• Hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
• Tính giá vật liệu, hàng hóa xuất kho: theo phương pháp bình quân gia
quyền.
2.2. Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ
phần Én Vàng Quốc tế
2.2.1.Khát quát chung về hạch toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Én
Vàng Quốc tế
2.2.1.1.Chính sách tiền tệ của Công ty Cổ phần Én Vàng Quốc tế
25

×