Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty tnhhh duy nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.1 KB, 44 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHIỆP
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO KẾT QUẢ
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Kế toán
Chuyên đề thực tập:
“HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY TNHHH DUY NHẤT”
Cơ quan thực tập: Công ty TNHH Duy Nhất
Giáo viên hướng dẫn:
Cán bộ hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hường
MSSV: 111KT0164
Hải Phòng, ngày tháng 5 năm 2014
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
MSV : 111KT0164
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ HƯỜNG
Tên chuyên đề: “Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Duy Nhất”
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn
(Giáo viên của khoa)
Xác nhận của cán bộ hướng dẫn
(Cơ sở tiếp nhận sinh viên)
Xác nhận của cơ sở tiếp nhận sinh viên thực tập
(Ký tên, đóng dấu)
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
MSV : 111KT0164
2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành và
tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình
sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay phạm vi hoạt động của doang
nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà đã được mở rộng, tăng cường hợp tác
với nhiều nước trên thế giới. Do đó, quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và
phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh
tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động
trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác kế toán của doanh nghiệp
chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn
bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao. Thông tin kế toán là những
thông tin về tính hai mặt của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình : Vốn và nguồn, tăng và
giảm Mỗi thông tin thu được là kết quả của quá trình có tính hai năm: thông tin và
kiểm tra. Do đó, việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin
đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn
thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quảnlý có thể nắm bắt
được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư,
chi tiêu trong tương lai như thế nào. Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sổ sách
về tình hình lưu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết đươc hiệu quả kinh tế của đơn vị
mình.
Thực tế ở nước ta trong thời gian qua cho thấy ở các doanh nghiệp, đặc biệt là
doanh nghiệp nhà nước, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nói chung và vốn bằng tiền nói
riêng còn rất thấp , chưa khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử dụng chúng trong nền
kinh tế thị trường để phục vụ sản xuất kinh doanh, công tác hạch toán bị buông lỏng
kéo dài.
Xuất phát từ những vần đề trên và thông qua một thời gian thực tập em xin
chọn đề tài sau để đi sâu vào nghiên cứu và viết báo cáo:“Hạch toán kế toán vốn

bằng tiền tại công ty TNHH Duy Nhất”
Báo cáo gồm 3 chương
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
MSV : 111KT0164
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chương 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty TNHH Duy Nhất.
Chương 2: Tổ chức bộ máy kế toán và thực tế công tác kế toán vốn bằng tiền tại công
ty TNHH Duy Nhất.
Chương 3: Kết luận Và kiến nghị.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
MSV : 111KT0164
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập tại nhà trường em đã được các thầy cô hướng dẫn tận tình
và chỉ bảo em để em hiểu biết rõ về ngành nghề mình đang học đồng thời năm rõ các
kiến thức chuyên ngành mà sau này đây sẽ là ngành em làm việc suốt thời gian còn lại,
được sự dạy bảo nhiệt tình của các thầy cô trong trường giúp em vững tin vào con
đường phía trước mà mình chọn, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã giúp em lên
người.
Bên cạnh đó trong quá trình thực tập thực tế tại công ty TNHH Duy Nhất em đã
được các anh chị kế toán tại công ty giúp đỡ nhiệt tình về mặt chuyên môn cũng như
năm bắt được các công việc thực tế tại công ty , em xin chân thành cảm ơn giám đốc
cùng toàn thế anh chị nhân viên tại công ty TNHH Duy Nhất.
Chương 1 TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT
VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH DUY NHẤT
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

Công ty TNHH Duy Nhất được lập ngày 29 tháng 03 năm 2008 theo giấy chứng
nhận đầu tư kinh doanh số 0201285651 do phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở Kế
hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp phép thành lập.
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH một thành viên
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
MSV : 111KT0164
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Trụ sở chính của công ty: số 40 cụm 2 ninh hải , Anh Dũng, Dương Kinh, HP
- ĐT: 0313789459
- Fax: 378.9616
- Tài khoản giao dịch (Việt Nam đồng) số 1.0201.0000.498.432 tại Ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam, CN Ninh Hải , Hp
- MST: 0201285651
Vốn điều lệ: 1.800.000.000đồng
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất- kinh doanh của công ty TNHH Duy Nhất
- Phân Phối các mặt hàng tiêu dùng như : rượu bia, thuốc lá, nước ngọt, nước giải khát,
bánh kẹo, lương thực…
- Kinh doanh kho bãi,…
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
Hiện nay bộ máy quản lý của công ty được tổ chức gọn nhẹ để đáp ứng như cầu kinh
doanh trong điều kiện mới.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
MSV : 111KT0164
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ Đồ 1.1 Mô Hình Tổ Chức bộ máy quản lý của công ty
* Chức năng nhiệm vụ các phòng:
- Giám đốc công ty: là người đại diện pháp nhân cho công ty, do hội đồng
thành viên họp và bổ nhiệm. Giám đốc hoạt điều hành mọi hoạt động của công ty theo

đúng chính sách và quy định của pháp luật, hoàn toàn chịu trách nhiệm về hoạt động
kinh doanh của công ty trước các thành viên và trước pháp luật.
- Phó giám đốc: do giám đốc bổ nhiệm và miễn nhiệm. Phó giám đốc được
giám đốc uỷ quyền điều hành một số lĩnh vực hoạt động của công ty và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước giám đốc, trước công ty và trước pháp luật về kết quả công việc của
mình. Bên cạnh đó, phó giám đốc còn tham vấn cho giám đốc về phương hướng hoạt
động và phát triển của công ty.
- Phòng kế toán gồm có: kế toán trưởng, kế toán tổng hợp, kế toán công nợ &
thanh toán, thuỷ quỹ. Phòng kế toán thực hiện chức năng tham mưu cho giám đốc về
công tác quản lý tài chính - kế toán trong công ty; quản lý và theo dõi tình hình tài sản
cũng như việc sử dụng nguồn vốn của công ty. Phòng kế toán thực hiện đầy đủ các
công tác kiểm tra, ghi chép, chứng từ, sổ sách các nghiệp vụ phát sinh hàng ngày
trong công ty, cuối tháng tập hợp số liệu báo cáo giám đốc.
- Phòng Kinh Doanh : tham mưu cho giám đốc về các hoạt động kinh doanh
của công ty và trực tiếp kinh doanh trên thị trường để thực hiện kế hoạch của công ty
- Phòng hành chính : thực hiện việc chấm công, theo dõi giám sát công nhân
làm việc. tổ chức đời sống cho cán bộ công nhân viên
1.4 Tinh hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty
*Tình hình kết quả kinh doanh trong 2 năm gần đây.
Bảng 1.1: Kết Quả Kinh Doanh Của Công Ty Trong năm 2012- 2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
MSV : 111KT0164
7
Phòng Kinh
Doanh
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
P. KẾ TOÁN P. hành Chính
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Qua bảng tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh trên ta thấy tình

hình sản xuất kinh doanh của công ty trong năm 2013 vừa qua đã mang lại hiệu quả
cho doanh nghiệp. Hầu hết các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh đều khả quan. Điều đó tất
yếu dẫn đến lợi nhuận tăng.
Doanh thu tăng 639.000.000 tương đương với tăng 6,39% so với năm 2012 đây
là một dấu hiệu tốt cho thấy công ty đang phát triển.
Gia vốn cũng tăng. Do doanh thu bán hàng tăng làm cho giá vốn tăng.
Lợi nhuận thuần tăng mạnh so với năm 2012 đây là do công ty làm tốt cong tác bán
hàng, thu mua hàng hóa lúc đang rẻ và bán được với gái hời, mặc dù tiều tốt nhưng
không mang tính chất lâu dài, sự tăng giảm giá của thị trường thất thường.
- Chi Phí bán hàng tăng 150 % so với năm trước. và Chi phí quản lý cũng tăng 18,2%
đây là điều dễ hiểu khi công ty có doanh số bán ra tăng cao thì các chi phí cũng bị đẩy
lên.
Nhưng lợi nhuận vẫn tăng mạnh, đó là kết quả của sự phấn đấu không ngừng nghỉ của
cán bộ công nhân viên trong công ty.
*Tình hình tài chính của công ty
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
MSV : 111KT0164
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 So sánh
Tuyệt đối
(đồng)
Tương đối
(%)
Doanh thu thuần về BH và CC
DV
10.000.000.00
0
10,639.000.000 639.000.000 106.39
. Giá vốn hàng bán 800.000.000 850.000.000 50.000.000 106,25
Lợi nhuận gộp về BH và CC DV 200.000.000 339.000.000 139.000.000 169.5
Chi Phí Bán Hàng 20.000.000 50.000.000 30.000.000 250

Chi phí quản lí doanh nghiệp 110.000.000 130.000.000 20.000.000 118,2
Lợi nhuận thuần từ HĐ kinh
doanh
70.000.000 159.000.000 89.000.000 227,14
Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh
Nghiệp
17.500.000 39.750.000 22.250 227,14
Lợi nhuận sau thuế TNDN 52.500.000 141.500.000 89.000.000 269.52
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng 1.2: CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ CƠ BẢN CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013
Đơn vị tính : việt nam đồng
STT Chỉ tiêu
Đơn
vị
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch 2012-2011 Chênh lệch 2013-2012
Tuyệt đối
Tương
đối(%)
Tuyệt
đối
Tương
đối(%)
1 Tổng tài sản VNĐ
10,450,000,0
00
12,211,307
,915
12,232,

637,099
1,761,307,91
5
16.
85
21,329,18
4 0.17
2 Tổng VCSH VNĐ
1,800,000,0
00
2,932,672
,107
3,077
,517,005
1,132,672,10
7
62.
93
144,844,8
98 4.94
3 Tổng DT VNĐ
7,046,000,0
00
10,000,000,00
0
10,639,000
,000
2,954,000,00
0
41.

92
639,000,0
00 6.39
4 Tổng chi phí VNĐ
6,990,000,0
00
9,300,000,00
0
10,480,000
,000
2,310,000,00
0
33.
05
1,180,000,0
00 12.69
5 Tổng LNST VNĐ
56,000,0
00
70,000,00
0
159,000
,000
14,000,00
0
25.
00
89,000,00
0 127.14
6 Tổng số LĐ Người


9
1
2

15

3
33.
33

3 25.00
7
Tiền lương
bình quân
VNĐ
3,100,0
00
3,400,00
0
3,600
,000
300,00
0
9.6
8
200,00
0 5.88
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
MSV : 111KT0164

9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Qua bảng tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh trên ta thấy
tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong năm 2013 vừa qua đã mang lại
hiệu quả cho doanh nghiệp, cụ thể như sau:
Doanh thu, do sự mở rộng thị trường nắm bắt được thời cơ, cùng với uy
tín làm ăn từ khi thành lập công ty đến nay, đã tạo điều kiện cho công ty phát
triền bền vững và được khách hàng biết đến , làm cho tổng doanh thu của doanh
nghiệp tăng,
Tông chi phí : do việc mở rông thị trường đã làm cho chi phí nhân công
tawngm chi phí quản lý tăng, … làm cho tổng chi phí tăng, đây alf điều hợp lý
khi doanh nghiệp muốn phát triển hơn nữa.
Lợi nhuận: Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu
thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán. Do trong năm 2012
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp tăng cao hơn mức
tăng của giá vốn do vậy mà lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng
lên cao.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loiại
thuế đánh trên thu nhập của doanh nghiệp
Chi Phí Thuế thu nhập doanh nghiệp = lợi nhuận kế toán trước thuế *
25%
Thuế Thu nhập doanh nghiệp trong năm 2013 giảm so vs năm 2012 là do
Lợi nhuận trước thuế giảm.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp của công ty trong năm 2013 tăng so với năm 2012, do lợi nhuận
trước thuế tăng.
CHƯƠNG 2 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ THỰC TẾ
CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
TNHH DUY NHẤT
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Duy Nhất

Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
MSV : 111KT0164
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ kế toán của công ty là do bộ máy kế toán đảm
nhiệm, vì vậy phải tổ chức cho hợp lý , hiệu quả. Bộ máy kế toán là một bộ phận
không thể thiếu của tất cả các công ty, các kế toán viên phảm đảm nhận các chức năng
thông tin và kiểm tra các số liệu sao cho đảm bảo được sự hoạt động bền vững của
công ty. Tại công ty TNHH Duy Nhất bộ máy kế toán được bố trí theo sơ đồ sau:
Sơ đồ kế toán
 Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán:
* Chức năng, nhiệm vụ chung
 Chức năng: là một bộ phận tham mưu, giúp việc cho ban giám đốc công ty
trong việc quản lý điều hành về các lĩnh vực tài chính và kế toán bao gồm việc lập và
giám sát việc thực hiện kế hoạch tài chính, quản lý vốn và quá trình luân chuyển vốn.
Tổ chức bộ máy kế toán trong phạm vi toàn công ty. Trên cơ sở tin học hóa ngày càng
cao, hướng dẫn, đào tạo nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên làm công tác nghiệp vụ hoặc
liên quan đến nghiệp vụ tài chính - kế toán và tin học, thực hiện việc quan hệ, báo cáo
đối với các cơ quan Nhà nước chuyên ngành và các bên đối tác của công ty theo quy
định.
 Nhiệm vụ:
 Lập kế hoạch tài chính hàng năm cũng như dài hạn.
 Căn cứ vào kế hoạch tài chính đã được phê duyệt, quản lý việc thực hiện
tới từng bộ phận và chi tiết tới từng nội dung.
 Xác định nhu cầu vốn trong từng giai đoạn kinh doanh, trên cơ sở đó tìm
nguồn và đảm bảo sự cân đối phục vụ cho nhu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
MSV : 111KT0164
Trëng phßng
kÕ to¸n

Kế toán công
nợ và kế toán
thuế
KÕ to¸n kho
Lương và các
khoản trích theo
lương, TSCĐ
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
 Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo chuẩn mực và chế độ kế
toán thông qua đó thực hiện kiểm tra giám sát việc thu chi tài chính, sử dụng tài sản và
nguồn hình thành tài sản.
 Không ngừng hoàn thiện bộ máy kế toán và công tác kế toán trong công
ty đảm bảo vừa tuân thủ nguyên tắc, quy định của Nhà nước vừa phù hợp với mô hình
hoạt động của công ty.
 Phát triển và giữ mối quan hệ tốt với các cơ quan quản lý Nhà nước
chuyên ngành nhằm đảm bảo luôn có sự ủng hộ, giúp đỡ của các cơ quan này đối với
hoạt động của công ty.
 Cập nhật các kiến thức, thông tin về các chính sách, luật pháp và thuế,
tài chính, kế toán của Nhà nước để vận dung kịp thời, có hiệu quả vào quá trình hoạt
động của công ty.
 Thường xuyên cập nhật phân tích các thông tin kinh tế tài chính phát
sinh trong công ty, cung cấp, đề xuất các giải pháp kịp thời cho Ban giám đốc phục vụ
cho quá trình điều hành và quản lý công ty.
 Tham gia công tác tuyển dụng để đảm bảo về cơ bản có được đội ngũ
nhân viên có đủ phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn ngay từ ban đầu.
 Tổ chức việc hướng dẫn, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhân viên làm công
tác chuyên môn luôn đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của công ty.
 Thực hiện các nhiệm vụ khác mà Ban giám đốc công ty giao phó.
* Chức năng nhiệm vụ của từng vị trí:

- Kế toán trưởng: là người tổ chức chỉ đạo bộ máy kế toán trong công ty, thông tin
kinh tế và hạch toán kinh tế toàn đơn vị, tổ chức kiểm tra tài chính kế toán, lập bảng
Báo Cáo Tài Chính, và có trách nhiệm nộp cho cấp trên cũng như những nơi có liên
quan.
- Kế Toỏn Cụng Nợ. thuế :Theo dõi công nợ của công ty, phiếu thu, phiếu chi hàng
ngày.
Theo dõi quản lý các hóa đơn chứng từ, Làm việc trực tiếp với cơ quan thuế
- kế toán lương và các khoản trích theo lương- kiêm kế toán TSCĐ: có nhiệm vụ hạch
toán tiền lương, thưởng các khoản trích theo lương , và tính khấu hao tscđ
- Kế Toán kho : theo dõi việc xuất nhập tồn hàng hóa, để kịp thời báo cáo lên ban lãnh
đạo
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
MSV : 111KT0164
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.2 Thực tế công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Duy Nhất
2.2.1 Đặc điểm và phân loại kế toán vốn bằng tiền tại công ty
a Khái niệm
Vốn bằng tiền là toàn bộ các hình thức tiền tệ hiện thực do đơn vị sở hữu, tồn
tại dưới hình thái giá trị và thực hiện chức năng phương tiện thanh toán trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là một loại tài sản mà
doanh nghiệp nào cũng có và sử dụng.
B Đặc điểm vốn bằng tiền.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp ứng
nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư, hàng hoá
sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ.
Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền là loại vốn đói hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết
sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính luân chuyển cao nên nó là đối tượng của sự gian
lận và ăn cắp. Vì thế trong quá trình hạch toán vốn bằng tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ
vốn bằng tiền khỏi sự ăn cắp hoặc lạm dụng là rất quan trọng, nó đòi hỏi việc sử dụng

vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của
Nhà nước. Chẳng hạn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày
không được vượt quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp và Ngân hàng đã thoả thuận theo
hợp dồng thương mại, khi có tiền thu bán hàng phải nộp ngay cho Ngân hàng.
c Hình thức sổ sử dụng và cách luân chuyển chứng từ
- Nhật ký chung
- Sổ Cái,
- Sổ Chi Tiết
- Sổ Quỹ
- Sổ Tiền gửi
d. Sơ đồ luân chuyển chứng từ.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
MSV : 111KT0164
Chứng từ gốc( Phiếu
thu,
phiếuchi,UNT,UNC,G
BN,GBC…)
Sổ nhật ký chung
Sổ quỹ Sổ chi tiết TK 111,112
Sổ cái 111, 112
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.2.2 Hạch toán chi tiết vốn bằng tiền
a Hạch toán chi tiết tiền mặt tại quỹ
*.Chứng từ sử dụng
Các chứng từ gốc dùng để hạch toán tiền mặt bao gồm:
 Phiếu thu mẫu số 01 –TT- QĐ/BTC

 Phiếu chi mẫu số 02- TT QĐ/BTC
 Giấy đề nghị tạm ứng
 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
 Biên lai thu tiền
 Hóa đơn GTGT mẫu số 01 GTKT3/001
 Bảng thanh toán tiền lương
Sổ sách sử dụng:
• Sổ cái mẫu số S03b-DN
• Sổ quỹ tiền mặt mẫu mẫu S07 -DN
• Sổ nhật ký chung mẫu số S03a-DN
* Tài khoản sử dụng
* Tài khoản 111 – tiền mặt tại quỹ
- Kết cấu và nội dung tài khoản 111- tiền mặt tại quỹ
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ; - Số
tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
MSV : 111KT0164
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối
với tiền mặt ngoại tệ).
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ; - Số
tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi
kiểm kê;
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối
với tiền mặt ngoại tệ).
Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,vàng bạc, kim khí quý, đá quý
còn tồn quỹ tiền mặt.

Tài khoản 111 – Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền
Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
- Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và
tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
b. Kế toán tiền gửi Ngân hàng:
*. Chứng từ sử dụng:
* Các chứng từ sử dụng trong kế toán TGNH là:
• Giấy báo có :mẫu NH
• Giấy báo nợ :mẫu NH
• Uỷ nhiệm chi
• Uỷ nhiệm thu
* Sổ sách sử dụng trong kế toán TGNH là:
• Sổ phụ ngân hàng mẫu NH
• Sổ nhật ký chung mẫu S03a- DN
• Sổ cái TK 112mẫu S03b- DN
* Tài khoản sử dụng
- tài khoản sử dụng: 112- Tiền Gửi Ngân Hàng
- kết cấu và nội dùng phản ánh của tài khoản 112- tiền gửi ngân hàng
Bên Nợ:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí gửi vào Ngân
hàng;
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
MSV : 111KT0164
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.
Bên Có:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí rút ra từ Ngân
hàng;

- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.
Số dư bên Nợ:
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí hiện còn gửi tại Ngân
hàng.
Tài khoản 112 – Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1121 – Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại
Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1122 – Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân
hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam
c.Hạch Toán tổng hợp về kế toán vốn bằng tiền tại công ty
* Kế toán tiền mặt
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
MSV : 111KT0164
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ kế toán tài khoản 111
TK 112 TK 111
TK112
Rút tiền gửi NH về quỹ tiền mặt Gửi tiền mặt vào NH

TK511,512 TK
152,153,156

Bán hàng thu tiền mặt Mua hàng hoá, vật tư
TK 333(1)
TK 133
Thu nhập hoạt động tài Chi phí hoạt động tài
TK 515, 711 chính, hoạt động khác chính, hoạt động khác TK 635,811



TK 131
TK 331
Thu nợ khách hàng Trả nợ người bán
TK 338
TK 138(1)
Kiểm kê thừa Kiểm kê thiếu
TK liên quan khác TK liên
quan khác

Thu khác Chi khác
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
MSV : 111KT0164
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ kê toán tiền gửi ngân hàng
TK 111 TK 112
TK 111
Gửi tiền mặt vào Ngân hàng Rút tiền gửi NH về quỹ TM

TK 511,512 TK
152,153,156,211

Bán hàng thu bằng séc Mua hàng hoá, vật tư
TK 333(1) bằng tiền gửi NH TK 133

TK 515, 71 Thu nhập hoạt động tài Chi phí hoạt động tài TK 635, 811
Chính, hoạt động khác chính, hoạt động khác
TK 131
TK 331
Thu nợ khách hàng Trả nợ người bán


TK 338 TK
138(1)
Kiểm kê thừa Kiểm kê thiếu

TK liên quan TK
liên quan
Thu khác Chi khác
Một số Nghiệp vụ phát sinh tại công ty
* Tiền Mặt
- Ngày 1/ 5 Chi tiền mặt ( PC 0039 ) sửa chữa nền nhà văn phòng kế toán. Người nhận
tiền anh Vũ Tiến Huy. Dựa vào biên bản nghiệm thu hoàn thành kế toán ghi:
Đk : Nợ 642:5.130.000
Có 111: 5.130.000
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
MSV : 111KT0164
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Ngày 02/5 Của hàng Mai Trâm trả tiền mua hàng tháng trước số tiền :
10.000.000 đồng ( PT 045)
ĐK: Nợ 111: 10.000.000
Có 131: 10.000.000
- Ngày 4/05/2013 chi tiền mua văn phòng phẩm số tiền 1.100.000 đồng
(PC040, HĐGTGT)
Nợ 642: 1.000.000
Nơ 133: 100.000
Có 111: 1.100.000
- Ngày 7/5/2013 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ . số tiền 50.000.000. (PT 39,
GBN số 76):
Nợ 111: 50.000.000

Có 112: .000.000
- Ngày 10/05 thanh toán lương cho nhân viên khối quản lý bằng tiền mặt số tiền
40.551.000 đ (BTTL, PC 41)
ĐK:
Nợ 334: 40.551.000
Có 111: 40.551.000
-Ngày 20/05 chị Vũ Thị Hà tạm ứng lương tháng 5 : 1.000.000đ. chị hà viết giấy dề
ghị tạm ứng và xin chữ ký của giám đốc, sau đó mang xuống cho thủ quỹ . thủ quỹ sẽ
dựa vào giấy đề ghị tạm ứng mà chi tiền và viết phiếu chi.
(GĐNTƯ, PC 42)
Nợ 334: 1.000.000
Có 111: 1.000.000
- Ngày 22/05 thanh lý xe chở hàng bị hỏng . nguyên giá 429.121.000 đồng, đã khấu
hao 375,480,875đ, giá trị thu hồi 24.000.000 đồng bằng tiền mặt , chưa bao gồm thuế (
BBTL, HĐGTGT 34)
a) Nợ TK 214: 375.480.875
Nợ TK 811: 53.640.125
Có TK 211: 429.121.000
b) Nợ TK 111: 26.400.000
Có TK 711: 24.000.000
Có TK 3331: 2.400.000
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
MSV : 111KT0164
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hải Phòng, ngày 1 tháng 5 năm 2013
BIÊN BẢN

NGHIỆM THU HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH

Tên công trình hoặc hạng mục công trình : Sửa chữa nền nhà
- Chủ đầu tư công trình: Công ty TNHH Duy Nhất
- Người thi công: Anh Vũ Tến Huy
Các bên tiến hành nghiệm thu:
- Đại diện chủ đầu tư: Phạm Ngọc ánh Trưởng phòng kế toán
- Đại diện bên thi công: Vũ Tiến Huy Người thi công
Các bên lập biên bản nghiệm thu công trình như sau:
1. Công tác thi công công trình: Nát nền đá hoa cho văn phòng làm việc
2. Các bên đã xem xét các văn bản và các sản phẩm sau đây
a. Các văn bản:
- Báo cáo Tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công;
- Báo cáo kiểm tra nghiệm thu chất lượng công trình sản phẩm của đơn vị thi công;
- Báo cáo thẩm định chất lượng công trình sản phẩm của chủ đầu tư;
- Báo cáo giám sát thi công, quản lý chất lượng công trình sản phẩm của chủ đầu tư
hoặc Báo cáo kiểm tra kỹ thuật, xác nhận khối lượng và chất lượng sản phẩm của đơn
vị hợp đồng với chủ đầu tư
- Hồ sơ nghiệm thu của đơn vị thi công;
- Báo cáo xác nhận việc sửa chữa của chủ đầu tư hoặc của đơn vị hợp đồng với chủ
đầu tư (nếu có);
- Biên bản giao nộp sản phẩm hoặc phiếu nhập kho đối với sản phẩm.
b. Khối lượng, mức khó khăn và chất lượng các sản phẩm của các hạng mục công
việc đã thẩm định:
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
MSV : 111KT0164
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

TT

Hạng mục công việc
Đơn vị
tính
Thiết kế KT- DT
phê duyệt
Thi công
Mức
KK
Khối
lượng
Mức
KK
Khối
lượng
Chất
lượng
1
2
3
Nát nền đá hoa

m
2
25 25 25 25 Tốt
3. Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu kiểm tra nghiệm thu, các bên xác nhận những
điểm sau đây:
a. Về thời gian thực hiện công trình:
Bắt đầu: ngày 15 tháng 4 năm 2013
Kết thúc: ngày 1 tháng 5 năm 2013
b. Về khối lượng đã hoàn thành: nát nền văn phòng diện tích 25m

2

c. Về chất lượng: tốt, đạt yêu cầu.
d. Sản phẩm giao nộp: cần kết luận về mức độ đầy đủ về số lượng và bảo đảm chất
lượng theo
4. Kết luận:
- Chấp nhận nghiệm thu các sản phẩm với khối lượng hoàn thành nêu ở mục 2.b
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI
CÔNG
(Ghi rõ chức vụ)
(ký tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ghi rõ chức vụ)
(ký tên, đóng dấu)
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
MSV : 111KT0164
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH DUY NHẤT Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
********
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày0 1 tháng 05năm 2013
Kính gửi : - TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH DUY NHẤT
Họ và tên : Vũ Tiến Huy
Bộ phận :
Nội dung thanh toán:trả tiền sủa chữa nên văn phòng, phòng kế toán
Số tiền : 5.130.000VNĐ
Bằng chữ: năm triệu một trăm ba mươi nghìn đồng chẵn.
Ngày 01tháng 05 năm2013

Người đề nghị
thanh toán
(ký, họ tên)
PT Bộ phận
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Tổng giám đốc
(ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH DUY NHẤT Mẫu số 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số:
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của
Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày: 01 tháng 05 năm 2013
Số: 0045
Nợ 642 :
Có 111 :
Họ tên người nhận tiền: Vũ Tiến Huy
Địa chỉ: Số 13 ngõ 7 Cát Bi, HP
Lí do chi: Chi tiền sửa nền văn phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
MSV : 111KT0164
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Số tiền: 5.130.000
Bằng chữ: năm triệu một trăm ba mươi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: chứng từ gốc
Ngày 01 tháng 05 năm 2013
Tổng giám đốc Kế toán

trưởng
Thủ quỹ Người lập
phiếu
Người nhận
tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):
+Tỷ giá ngoại tệ (viết bằng chữ):
+Số tiền quy đổi:
CÔNG TY TNHH DUY NHẤT Mẫu số 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số:
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của
Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày: 02 tháng 05 năm 2013
Số: 0045
Nợ 111:
Có 131 :
Họ tên người nộp tiền: Mai Trâm
Địa chỉ: Cửa hàng Mai trâm trả tiền hàng
Lí do thu: Thu tiền khách hàng
Số tiền: 10.000.000 đồng
Bằng chữ: mười triệu đồng chẵn
Kèm theo: chứng từ gốc.
Ngày 02 tháng 05năm 2013
Tổng giám đốc Kế toán
trưởng
Thủ quỹ Người lập
phiếu
Người nộp tiền

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)
+Tỷ giá ngoại tệ (viết bằng chữ):
+Số tiền quy đổi:
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
MSV : 111KT0164
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HÓA ĐƠN
Mẫu số : 01 GKTK3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: AC/ 11P
Liên 2: giao cho khách hàng
Số: 03098
Ngày 04tháng 05 năm 2013

Đơn vị bán hàng : Công Ty TNHH Tiền Phong

Mã số thuế: 02006789

Địa chỉ:số 156, Lạch tray, Ngô Quyền , HP

Số Tài Khoản: Tại:

Điện thoại:


Họ tên người mua hàng


Tên đơn vị:Công ty TNHH Duy Nhất

Địa chỉ: Số 40. Cụm 2 Ninh Hải. Anh Dũng, Dương Kinh, HP.

Số tài khoản: Tại NH:

Hình thức thanh toán: TM Mã số thuế:
STT Tên Hàng Hóa Dịch Vụ
Đơn
vị
tính Số Lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4
5 6
Giấy in Hộp 4 80.000 320.000
Mực in Hộp 4 150.000 600.000
Kẹp, Hộp 4 10.000 40.000
Bút Hộp 1 40.000 40.000


Cộng tiền hàng: 1,000,000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT:

100.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 1.100.000
Số tiền viết bằng chữ: một triệu một trăm đồng trăm


Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
MSV : 111KT0164
24

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH DUY NHẤT
Mẫu số 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Quyển số:
Số: 0040
Nợ 642,133
Có 111
Họ tên người nhận tiền : Nguyễn Ngọc Ánh
Địa chỉ: Công Ty TNHH Tiền Phong
Lí do chi: chi trả Mua đồ dùng văn phòng
Số tiền: 1.100.000 đồng
Bằng chữ: một triệu một trăm nghìn đồng
Kèm theo: 1 chứng từ gốc.
Ngày 04 tháng 05năm 2013
Tổng giám đốc Kế toán
trưởng
Thủ quỹ Người lập
phiếu
Người nộp tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)
+Tỷ giá ngoại tệ (viết bằng chữ):
+Số tiền quy đổi:
CÔNG TY TNHH DUY NHẤT
Mẫu số 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC

ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Quyển số
Số: 0046
Nợ 642 :
Có 111 :
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Ngọc Huyền
Địa chỉ: Bộ phận kế toán
Lí do : Rút tiền mặt về nhập quỹ
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
MSV : 111KT0164
25

×