Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

lập quy trình công nghệ tàu container 700teu tại công ty cntt nam triệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 128 trang )

Thiết kế tốt nghiệp
mục lục
Mục
Tên mục Trang
Mục lục 1
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt 2
Mở đầu 3
Phần 1 Khái quát chung về Công ty CNTT Nam Triệu.
1.1 Vị trí địa lý, lịch sử phát triển. 6
1.2 Chức năng chính của công ty, các đơn vị thành viên. 8
1.3 Năng lực về cơ sở hạ tầng và thiết bị sản xuất 9
Phần 2
Giới thiệu chung về tàu container 700 teu.
2.1 Kiểu tàu và các đặc tính chung, các kích thớc chính. 16
2.2 Đặc điểm kết cấu cơ bản. 17
Phần 3
Phân tích lựa chọn phơng án thi công tàu 700 teu
3.1 Phơng án thi công tàu container 700 teu : 25
3.2 Phân chia phân tổng đoạn container 700 teu. 31
Phần 4 Chuẩn bị cho đóng tàu
4.1 Chuẩn bị tại phòng kỹ thuật. 34
4.2 Chuẩn bị vật t, thiết bị và nhân lực cho thi công 35
4.3 Phóng dạng thân tàu 37
4.4 Công nghệ làm dỡng 43
4.5 Lập dự toán đóng mới 46
Phần 5 Lập quy trình công nghệ chế tạo phân đoạn đáy.
5.1 Các thông số cơ bản của tàu, hệ thống kết cấu. 52
5.2 Phơng án lắp ráp. 54
5.3 Chế tạo khung dàn 55
5.4 Chế tạo dỡg mẫu 56
5.5 Chế tạo các chi tiết. 58


5.6 Rải tôn. 63
5.7 Lấy dấu. 66
5.8 Lắp ráp các cơ cấu. 68
5.9 Cẩu lật 71
5.10 Kiểm tra và nghiệm thu phân đoạn. 72
Phần 6 Quy trình công nghệ lắp ráp tàu trên triền
6.1 Phơng án công nghệ. 74
6.2 Chuẩn bị triền đà cho công tác lắp ráp thân tàu. 74
6.3 Lắp ráp phân tổng đoạn trên đà. 79
6.4 Nghiệm thu lắp ráp trên đà. 90
Phần 7
Hạ thuỷ.
7.1 Giới thiệu chung. 92
7.2 Tính toán sơ bộ các trạng thái hạ thủy tàu. 93
7.3 Tính toán hạ thủy tàu. 94
Sinh Viên : Nguyễn Anh Tuấn Trang:
Lớp : VTT43 ĐH1
1
Thiết kế tốt nghiệp
7.4 Tính lực nén lên đờng trợt khi tàu hạ thuỷ. 103
7.5 Tính phản lực tác dụng lên đế kê và tính chọn dây cáp. 104
7.6 Qui trình bôi mỡ. 110
7.7 Qui trình hạ thuỷ. 114
Tài liệu tham khảo
127
Các kí hiệu, chữ viết tắt
1. TH- Tuyến hình.
2. BTC- Bố trí chung.
3. KCCB- Kết cấu cơ bản.
4. MCN- Mặt cắt ngang.

5. PCTĐ- Phân chia tổng đoạn.
6. RT- Rải tôn.
7. QTCN- Quy trình công nghệ.
8. ĐĐ- HT- Đấu đà- Hạ thuỷ.
9. CNTT- Công nghiệp tàu thuỷ.
Lời nói đầu
Thế giới ngày càng phát triển thì hàng hóa lại càng nhiều do nhu cầu của con
ngời. Mỗi quốc gia, đất nớc có khả năng sản xuất ra một số loại hàng hóa nào đó
và cũng có nhu cầu về những loại hàng hóa mà họ không tự làm ra. Do nhu cầu về
việc giao lu trao đổi hàng hóa ngày càng nhiều nên yêu cầu về phơng thức vận
chuyển, phơng tiện phải có những cải tiến vợt bậc mới có thể đáp ứng đợc yêu cầu
trên. Ngành vận tải thủy có nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa cực kì quan trọng, nh
chiếc cầu nối giữa nơi sản xuất hàng hóa với ngời tiêu dùng. Những con tàu là
những phơng tiện có thể mang một lợng hàng rất lớn từ nớc này đến nớc khác hoặc
từ châu lục này đến châu lục khác. Tuy nhiên việc sử dụng các phơng tiện khác
nhau để chuyên chở các loại hàng hóa khác nhau đòi hỏi phải có những loại tàu
khác nhau đảm nhiệm mỗi loại hàng.
Sinh Viên : Nguyễn Anh Tuấn Trang:
Lớp : VTT43 ĐH1
2
Thiết kế tốt nghiệp
Đầu năm 1972, chiếc tàu Container đầu tiên ra đời với lợng chiếm nớc 10000
tấn với 218 thùng loại 20 tấn. Tỉ trọng của tàu là 6000 tấn với tốc độ hàng hải 15
hải lí/giờ. Sau đó Liên Xô đã cho ra đời một loạt tàu loại này với khả năng bốc xếp
hàng hóa tốt hơn, nhanh hơn và kinh tế hơn .
Ngày nay, ngời ta chú ý nhiều đến loại tàu này và tiếp tục nghiên cứu bởi nó đạt
những chỉ tiêu về kinh tế tốt hơn so với các hình thức khác. Điều này đã chở thành
xu thế bởi hiệu quả mà nó đem lại cho nền kinh tế quốc dân vận chuyển với
chất lợng cao mà chi phí là tối thiểu:
+ Tiết kiệm chi phí bao bì và đóng gói hàng hóa. Việc đóng các thùng theo tiêu

chuẩn để xếp hàng sẽ làm giảm chi phí . Mặt khác các thùng đợc sử dụng lại nhiều
lần. Có thể nói chi phí đóng bao kiện đợc thay bằng phí thuê các thùng.
+ Tiết kiệm chi phí cho công tác xếp dỡ : Việc sử dụng các Container cho phép
cơ giới hóa toàn bộ quá trình xếp dỡ. Do đó giảm đợc công bốc xếp cũng nh thời
gian bốc xếp. Cũng có nghĩa là giảm giá nhân công bốc xếp và giảm chi phí cho
thời gian tàu cập cảng.
Hiện tại các cảng vẫn đang cố gắng cải tiến và trang bị mới các thiết bị làm hàng
để đảm bảo cho việc xếp dỡ đợc các loại thùng cỡ lớn cũng nh thuận tiện hơn cho
quá trình xếp dỡ tại cảng.
+ Tăng nhanh tốc độ đa hàng: tiết kiệm thời gian là chỉ tiêu quan trọng nhất
quyết định hiệu quả kinh tế quốc dân của mọi biện pháp kế hoạch. Trong nhiều tr-
ờng hợp Container hóa quá trình vận chuyển hàng hóa cho phép thay đổi hình thức
cung cấp hàng cho ngời tiêu dùng mà không phải qua các khâu trung gian trong sự
luân chuyển hàng hóa. Điều đó giảm nhiều chi phí vận chuyển mà vẫn tăng nhanh
tốc độ đa hàng đeesn ngời tiêu dùng.
+ Nâng cao mức độ bảo quản hàng hóa. Ngoài việc chú ý đến tốc độ vạn chuyển
và chi phí vận chuyển thì mức độ bảo quản hàng hóa là một trong những chỉ tiêu
quan trọng về chất lợng phục vụ vận tải đối với nền kinh tế quốc dân. Thực tế
chứng tỏ rằng những tổn thất h hỏng và những thiệt hại khác do không đợc bảo
quản và những nguyên nhân hàng hóa chóng hỏng còn nảy sinh trong quá trình
Sinh Viên : Nguyễn Anh Tuấn Trang:
Lớp : VTT43 ĐH1
3
Thiết kế tốt nghiệp
xếp dỡ và vận chuyển. Đối với hình thức vận chuyển bằng thùng hàng hóa đợc bảo
quản gần nh tuyệt đối.
+ Giá thành vận chuyển hàng bằng thùng đợc đánh giá bằng chỉ tiêu và chi phí
vận chuyển hàng hóa. Giá thành vận chuyển ít là tiết kiệm lao động xã hội và làm
tăng lợi nhuận.
+ Vốn đầu t: Với các phơng thức vận chuyển khác nhau và yêu cầu phải có kho

tiếp nhận hàng hóa tại cảng. Trong lúc đó thì việc chở bằng thùng không đòi hỏi
phải có các kho kín để bảo quản tạm thời hàng hóa. Các thùng sẽ đợc bảo quản tại
các kho bãi ngoài trời, giá thành đầu t cho kho bãi là rẻ.
Do những đặc điểm riêng biệt của phơng thức vận chuyển bằng thùng nên hiện nay
ở nớc ta đội tàu vận chuyển bằng thùng đang phát triển.
Là một trong những sinh viên của nghành đóng tàu Việt Nam bản thân em đã
nhận thức đợc vai trò , trách nhiệm của một kỹ s đóng tàu trong tơng lai .
Sau thời gian học tập ở Trờng Đại Học Hàng Hải Việt Nam em rất vinh dự
đợc khoa Đóng Tàu và nhà trờng giao đề tài thiết kế tốt nghiệp là :

Lập quy trình công nghệ tàu Container 700 TEU tại Công ty CNTT Nam
Triệu
Để đề tài này đợc hoàn thành em đã nhận đợc sự hớng dẫn, giúp đỡ tận tình, to
lớn và vô cùng quí báu của thầy giáo :
Hoàng Văn Thuỷ - Hớng dẫn chính
Vì khả năng và kinh nghiệm còn hạn chế cho nên trong đề tài này không thể
tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em kính mong các thầy hết sức giúp đỡ và
góp ý để đề tài của em đợc trở nên hoàn thiện hơn, đồng thời giúp em có thêm kiến
thức, vững vàng hơn trong công việc sắp tới của mình .
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy Hoàng Văn Thuỷ cùng các thầy cô giáo
trong khoa Đóng Tàu Trờng Đại Học Hàng Hải đã giúp đỡ em trong quá trình học
tập và làm đề tài tốt nghiệp này.

Sinh Viên : Nguyễn Anh Tuấn Trang:
Lớp : VTT43 ĐH1
4
Thiết kế tốt nghiệp
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng ngày 1 tháng 12 năm 2007
Sinh viên

Nguyễn Anh Tuấn.
Phần I - Khái quát chung về công ty công nghiệp
tàu thuỷ Nam Triệu.
1.1- Vị trí địa lý :
Toàn bộ khu vực sản xuất của Công ty Công nghiệp tàu thuỷ Nam Triệu nằm
trên địa phận xã Tam Hng-huyện Thuỷ Nguyên-TP Hải Phòng. Công ty CNTT
Nam Triệu có vị trí tuơng đối thuận lợi, nằm trên con sông Nam Triệu là một con
sông lớn nằm giữa 2 tỉnh Quảng Ninh và Hải Phòng, và là nơi có nhiều tàu bè qua
lại. Vì vậy công ty có thể thích hợp cho các loại tàu cỡ vừa và lớn đóng mới và sửa
chữa ở đây.
Tuyến luồng hiện tại của Nam triệu:
- Chiều dài: 14,5 (km)
- Chiều rộng: 100 (m)
Sinh Viên : Nguyễn Anh Tuấn Trang:
Lớp : VTT43 ĐH1
5
Thiết kế tốt nghiệp
- Chiều sâu: - 4,5 (m)
- Mực nớc hạ thuỷ: +3,70(m)
Nhờ đó mà công ty có thể tiếp nhận đợc tàu có chiều chìm tới 15m.
1.2- Lịch sử phát triển của công ty.
Công ty CNTT Nam Triệu đợc thành lập năm 1966. tên khai sinh của Công ty
là "Công trờng đóng thuyền biển" Công trờng có nhiệm vụ đóng mới và sửa chữa
các tàu chuyên chở vũ khí, đạn dợc và quân lơng phục vụ cho chiến trờng Miền
nam.
Đến năm 1970 Công trờng đợc mang mật danh là "Z.21" đợc Nhà nớc giao
nhiệm vụ đóng mới và sửa chữa tàu vận tải sông, biển và tàu chiến của Quân đội
nhân dân Việt Nam, phục vụ cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nớc.
Năm 1976 " Z.21" đợc đổi tên là Nhà máy Sửa chữa tàu biển Lê Chân.
Đến năm 1989 Nhà máy đợc đổi tên là Nhà máy sửa chữa tầu biển Nam Triệu.

Năm 1994 Nhà máy đợc Cục Hàng hải Việt Nam sát nhập thêm một Xí nghiệp
sửa chữa tàu biển II của công ty Cung ứng và Dịch vụ Hàng Hải tăng thêm năng
lực cho Nhà máy. Từ năm 1996 Nhà máy là thành viên của Tổng Công ty CNTT
Việt Nam.
Đến tháng 11/2000 một lần nữa đợc đổi tên là Công ty CNTT Nam Triệu là tên
gọi của Công ty hiện nay.
Công ty CNTT Nam Triệu kể từ ngày thành lập đến nay đã trải qua 37 năm.
Công ty luôn lấy đóng mới và sửa chữa các phơng tiện vận tải thuỷ làm công việc
trọng tâm bên cạnh các nhiệm vụ khác.
Trớc thực tế là cơ sở vật chất lạc hậu không thu hút đợc khách hành, Công ty
không đủ khả năng cạnh tranh với các đơn vị có truyền thống lâu năm, ban lãnh
đạo Công ty đã mạnh dạn đầu t mở rộng quy mô sản xuất bằng cách cho mua sắm
các trang thiết bị máy móc mới, đầu t nâng cấp cơ sơ hạ tầng để có thể nhận đớc
các hợp đồng sửa chữa các tàu có trọng tải lớn ở trong và ngoài nớc, với hớng đi
mới này đã đem lại kết quả khả quan, bớc đầu tháo gỡ đợc khó khăn cho Công ty.
Sinh Viên : Nguyễn Anh Tuấn Trang:
Lớp : VTT43 ĐH1
6
Thiết kế tốt nghiệp
Kể từ năm 2000, Sau khi đợc đổi tên thành Công ty CNTT Nam Triệu với vị trí
địa lý thuận lợi và đợc sự quan tâm giúp đỡ của Chính phủ, Bộ giao thông vận tải,
Tổng Công ty CNTT Việt Nam, Uỷ ban Nhân dân thành phố Hải Phòng và các ban
ngành có liên quan, Công ty đã và đang tiến hành các dự án đầu t để phát triển trở
thành trung tâm Công nghiệp đóng tàu lớn nhất phía Bắc có thể sửa chữa và đóng
mới các loại tàu có trọng tải từ 50.000 tấn đến 100.000 tấn.
Cùng với sự đầu t nâng cấp, mở rộng về cơ sở vật chất, kỹ thuật Công CNTT
Nam Triệu đặc biệt quan tâm đến việc đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ
quản lý và công nhân lành nghề. Hiện nay số lợng CBCNV của toàn công ty đã lên
đến 4500 ngời.
Nhờ có đội ngũ cán bộ, công nhân ngày càng đợc đào tạo theo chiều sâu nên

chất lợng sản phẩm của Công ty ngày càng đợc nâng cao. Nhiều phơng tiện đã đợc
thi công dới sự giám sát của Đăng Kiểm nớc ngoài và đạt chất lợng quốc tế.
Đến nay Công ty đã đóng đợc những tàu có trọng tải 13.500 DWT- 20.000
DWT, đang triển khai đóng mới tàu 53.000 DWT và kí kết đóng mới tàu chở hàng
56.200 DWT.
1.3- Chức năng chính của Công ty nh sau:
1.3.1- Đóng mới và sửa chữa phơng tiện vận tải thuỷ có trọng tải đến 100.000DWT.
1.3.2 - Sản xuất, gia công các sản phẩm cơ khí công nghiệp.
1.3.3 - Sản xuất que hàn, dây hàn chất lợng cao cho máy hàn tự động và bán tự
động.
1.3.4 - Vận tải sông, biển trên các tuyến trong nớc và quốc tế.
1.3.5 - Nạo vét luồng lạch sông biển và san lấp mặt bằng.
1.3.6 - Kinh doanh vật t, thiết bị, phụ tùng phục vụ ngành công nghiệp tàu thuỷ và
dân dụng.
1.3.7 - Cung ứng và dịch vụ hàng hải.
1.3.8 - Đại lý vận tải.
1.3.9 - Phá dỡ tàu cũ.
Sinh Viên : Nguyễn Anh Tuấn Trang:
Lớp : VTT43 ĐH1
7
Thiết kế tốt nghiệp
1.4- Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
01 Giám đốc Công ty.
01 Phó giám đốc kinh doanh.
01 Phó giám đốc sản xuất.
01 Phó giám đốc kỹ thuật.
01 Phó giám đốc nội chính.
1.5- Các đơn vị thành viên
1.5.1- Công ty vận tải biển Nam Triệu:
Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu: Kinh doanh vận tải biển; Đại lý vận tải hàng

hoá, giao nhận, kiểm đếm; Đại lý, môi giới hàng hải; Kinh doanh xuất nhập khẩu
hàng hoá vật t phụ tùng; Dịch vụ văn phòng, khách sạn; Dịch vụ du lịch; Đại lý
bán vé máy bay;
1.5.2 - Công ty sửa chữa tàu biển Nam Triệu:
Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu: Sửa chữa trên đà và ngoài luồng, đóng mới tàu
biển, tàu sông và các phơng tiện nổi; Phá dỡ, gia công vật t và sản xuất sản phẩm
cơ khí; Dịch vụ hàng hải, cung ứng vật t và thu gom phế liệu.
1.5.3- Công ty sản xuất vật liệu hàn Nam Triệu:
Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu: Sản xuất và kinh doanh vật liệu hàn dùng cho
công nghệ đóng tàu với các sản phẩm nh: que hàn, dây hàn tự động, dây hàn bán tự
động chất lợng cao, dây hàn lõi thuốc; gia công kết cấu thép; các thiết bị chịu lực.
1.5.4- Công ty cổ phần Việt Hoàng :
Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu: Thiết kế và in bằng công nghệ in ofset; sản
xuất bao bì duflex, couché, carton sóng 3 lớp. Dịch vụ thơng mại cung cấp vật t,
máy móc, thiết bị, phụ tùng phục vụ cho ngành đóng mới, sửa chữa tàu thuỷ, sản
xuất vật liệu hàn và các ngành công nghiệp khác.
1.5.5- Công ty đầu t và xây dựng Nam Triệu:
Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu: Nạo vét luồng lạch sông biển; San lấp mặt
bằng; T vấn thiết kế và xây dựng: các công trình công nghiệp và dân dụng, công
trình giao thông, cấp thoát nớc, thuỷ lợi, điện,
Sinh Viên : Nguyễn Anh Tuấn Trang:
Lớp : VTT43 ĐH1
8
Thiết kế tốt nghiệp
1.6 - Năng lực về cơ sở hạ tầng và thiết bị sản xuất
1.6.1- Cơ sở hạ tầng
1.6.1.1- Đà tàu 10.000 tấn : Đà có thể đóng mới tàu và các phơng tiện nổi đến
20.000 DWT.
- Kích thớc: + Rộng : 28m
+ Dài : 201m

+ Độ dốc : 1/19
+ Cẩu chân đế 100T
1.6.1.2- Đà tàu 50.000 tấn : Đà có thể đóng mới tàu và các phơng tiện nổi đến
70.000 DWT.
- Kích thớc: + Rộng : 48m
+ Dài : 330 m
+ Độ dốc : 1/20
+ Có cổng trục 300T và cẩu chân đế 150T
1.6.1.3- Cầu tàu năng: Phục vụ cập tàu tới 100.000 DWT
- Kích thớc: + Dài 300m
+ Có cần cẩu 50T và 100T
1.6.1.4- Cầu tầu L: Có cần cẩu chân đế sức nâng 25 tấn phục vụ cập tàu tới 20.000
DWT
- Kích thớc: + Rộng : 17,5m
+ Dài : 130m
1.6.1.5- ụ nổi 8.000T : Để phục vụ sửa chữa các phơng tiện thuỷ đến 20.000 DWT
1.6.1.6- ụ nổi 14.000T : Để sửa chữa, đóng mới tàu và các phơng tiện nổi đến
40.000 DWT
- Kích thớc: + Chiều dài lớn nhất : Lmax = 219m
+ Chiều rộng lớn nhất : Bmax = 47m
+ Chiều cao mạn : D = 17m
+ Trọng tải nâng : P = 14.000 T
Sinh Viên : Nguyễn Anh Tuấn Trang:
Lớp : VTT43 ĐH1
9
Thiết kế tốt nghiệp
1.6.1.7- Triền tàu: Triền ngang, để phục vụ sửa chữa đóng mới tàu có trọng tải đến
3.000 DWT.
- Kích thớc: + Rộng : 100m
+ Dài : 197m

+ Độ dốc : 1/7
1.6.1.8- Phao neo tàu 15.000T: dùng để neo tàu có trọng tải đến 50.000DWT.
1.6.1.9- Phao neo tàu 6.500T: dùng để neo tàu có trọng tải đến 10.000DWT.
1.6.1.10- ụ khô 3.000T: ụ này để phục vụ sửa chữa và đóng mới tàu có trọng tải đến
5.000 DWT.
- Kích thớc: + Chiều rộng: B = 20 m
+ Chiều dài : L = 110 m
1.6.1.11- Nhà phân x ởng vỏ : diện tích 17.200m
2
.
- Trong nhà xởng lắp đặt hệ thống các cầu trục và cần cẩu sức nâng từ 5T đến 60T
- Nhà xởng phục vụ việc phóng dạng, sơ chế tôn sắt thép, gia công cơ cấu, lắp ghép
các phân đoạn, tổng đoạn của tàu.
1.6.1.12- Phân x ởng điện, Phân x ởng ống, Phân x ởng máy, Phân x ởng cơ khí, Phân
x ởng phun cát : diện tích 1.917 m
2
đợc trang bị các máy móc hiện đại.
1.6.1.13- Bãi lắp ráp:
+ Bãi lắp ráp số 1: Diện tích 7.800m
2
, có 01 cổng trục 100T.
+ Bãi lắp ráp số 2: Diện tích 4.800m
2
, có 01 cổng trục 50T và 01 cần cẩu 80T.
+ Bãi lắp ráp số 3: Diện tích 16.000m
2
, đợc trang bị 02 cổng trục 50T, 01 cần cẩu
chân đế 12T, 02 cần cẩu chân đế 5T.
+ Bãi lắp ráp số 4: Diện tích 12.500m
2

Ngoài ra, Công ty công nghiệp tàu thuỷ Nam Triệu còn nhiều công trình phụ trợ
khác tham gia vào sản xuất nh:
- Hệ thống cấp thoát nớc toàn Công ty, hệ thống điện toàn Công ty, hệ thống đờng
ống dẫn khí nén, dẫn gas, ôxy và CO
2
đến tận bãi lắp ráp và lên trên tàu đang đấu
lắp trên đà trợt, trạm cấp nhiên liệu, văn phòng đại diện tại Hải Phòng, nhà điều
Sinh Viên : Nguyễn Anh Tuấn Trang:
Lớp : VTT43 ĐH1
10
Thiết kế tốt nghiệp
hành sản xuất, nhà nghỉ nam, nữ công nhân, nhà ăn ca công nhân, nhà khách Công
ty, ga ra, xởng bảo dỡng, các bến, bãi đỗ xe, kho vật t của Công ty
Do công ty đang trong giai đoạn vừa xây dựng phát triển vừa sản xuất trên nền
tảng mặt bằng cũ nên còn nhiều sự bố trí cha thực sự hợp lý. Do vậy việc vận
chuyển vật t và phân tổng đoạn gặp khó khăn và mất nhiều thời gian.

hồ nớc
b
ã
i

g
á

l

p



c

u

k
i

n
q
u

c

l


1
0
c

u

d
à
n

3
0
T
PX vỏ

c
t
y

v

t

l
i

u

h
à
n
ụ khô
c

u

1
0
0
t
đ
à

2
0

0
0
0
T
p
x

m
á
y
p
x

c
ơ

k
h
í
p
x


n
g
p
x

L
S

T
p
x

đ
i

n
n
h
à

Đ
H
c

u

1
5
0
t
c

n
g

t
r


c

3
0
0
t
C
Ơ

S


H


T

N
G

Đ
A
N
G

X
Â
Y

D


N
G

M

I
k
h
u

n
h
à



c
h
u
n
g

c

b
ã
i

t


p

k
ế
t
b
ã
i

t

p

k
ế
t
b
ã
i

g
á

l

p


c


u

k
i

n
v

t

l
i

u
c

u

k
i

n
b
ã
i

g
á


l

p


v

t

l
i

u
b
ã
i

g
á

l

p


c

u

k

i

n
mặt bằng tổ
ng thể công
ty công ng
hiệp tàu th
ủy nam triệu
t
r

m

o
x
i
T
v
=
2
0
m
Q

=

1
5
T
Hình 1.1- Sơ đồ mặt bằng tổng thể của công ty.

Sinh Viên : Nguyễn Anh Tuấn Trang:
Lớp : VTT43 ĐH1
11
Thiết kế tốt nghiệp
1.6.2- Trang thiết bị công nghệ của nhà máy.
1.6.2.1- Thiết bị nâng hạ, vận tải
- Cần cẩu chân đế 150 tấn : 02 chiếc
- Cần cẩu chân đế 50 tấn : 02 chiếc
- Cần cẩu chân đế 80 tấn : 01 chiếc
- Cổng trục 300 tấn : 01 chiếc
- Cổng trục 100 tấn : 01 chiếc
- Cổng trục 30 tấn : 01 chiếc
- Cầu trục nhà xởng từ 5- 25 tấn : 30 chiếc
- Xe cẩu bánh lốp 100 tấn : 02 chiếc
- Xe cẩu bánh lốp 25 - 45 tấn : 01 chiếc
- Xe bàn tự hành 100 tấn : 01 chiếc
- Xe bàn tự hành 200 tấn : 01 chiếc
- Xe nâng 3 - 6 tấn : 06 chiếc
- Xe tải 20 - 50 tấn : 04 chiếc
1.6.2.2- Thiết bị gia công, cắt gọt
* Máy hàn:
- Hàn hồ quang điện ( hàn que ): Có hai loại máy hàn là máy hàn 1 chiều và máy
hàn xoay chiều
Máy hàn 1 chiều có điện áp 45Vữ55V.
Máy hàn xoay chiều điện áp khoảng 60V .
* Máy cắt:
ở công ty có nhiều dụng cụ cắt khác nhau nh cắt hơi sử dụng gas, ôxy và cắt cơ
khí. Hiện nay công ty có 04 máy cắt ( hơi ) CNC, 1 máy của Pháp với diện tích sàn
cắt là 198 m
2

có khả năng cắt đợc 08 tờ tôn cùng một lúc, 1 máy cắt của Việt Nam
với diện tích sàn cắt là 60 m
2
, 1máy cắt nhỏ của Pháp chuyên để cắt tai bích, tai
cẩu,1 máy cắt Plasma có u thế về tốc độ cắt chủ yếu sử dụng để cắt tôn có chiều
dày nhỏ.
* M áy lốc tôn
Sinh Viên : Nguyễn Anh Tuấn Trang:
Lớp : VTT43 ĐH1
12
Thiết kế tốt nghiệp
Công ty đang sử dụng hai loại máy lốc tôn là máy lốc tôn 3 trục và máy chấn
tôn.
* Máy dập thép hình (hay còn gọi là máy ép ma sát )
Máy uốn thép hình điều khiển CNC, máy uốn ống, máy doa ngang di động, máy
ca vòng, máy lăn ren
Máy dập dùng để tạo các thép bẻ góc, gấp mép, thép hình, hay con trạch ở mép
mạn tàu.
* Máy nâng hạ.
Máy nâng hạ là loại cẩu nhỏ có thể di chuyển qua lại bằng bánh xe loại cẩu này
thờng dùng để di chuyển các tấm tôn hoặc nâng hạ các tấm tôn giúp cho quá trình
đóng tàu đợc nhanh chóng. Cẩu có sức nâng lớn từ 5(T) đến 30(T) và cẩu 150 (T)
các cẩu này thờng chạy trên đờng ray, dùng để cẩu tôn và các cơ cấu trong đấu
tổng đoạn phục vụ cho quá trình đóng tàu.
* Các thiết bị kiểm tra quá trình đóng tàu nh :
Máy chụp X-Ray đờng hàn, Máy đo chiều dầy tôn bằng siêu âm KETE - AD
3253, Máy đo chiều dầy tôn bằng siêu âm KETE - AD 3253, Máy đo chiều dầy
lớp phủ,
Máy đo không gian 3 chiều, Máy toàn đạc điện tử, Máy đo từ tính CF 2000, Vi
kế đo trong vi kế đo sâu, máy đo khoảng cách bằng tia Laser Disto Plus, Thiết

bị đo đạc quang học, Đồng hồ so - Đồng hồ CYLINDER
Thớc mét, dọi dây căng , ống thuỷ bình (hay còn gọi là livô).
* Hệ thống hạ thủy.
Hạ thủy trên mặt phẳng nghiêng dới tác dụng của trọng lực (triền đà), hạ thủy
bằng đốc (ụ nổi), hạ thủy nhờ âu tầu.
Hạ thủy dọc đợc áp dụng rộng rãi trong các nhà máy sửa chữa và đóng tàu. Công
ty công ngiệp tàu thuỷ Nam Triệu cũng áp dụng phơng pháp hạ thủy dọc.
ụ nổi.
ụ nổi đợc kết cấu nh một con tàu nhng kín nớc hoàn toàn. Nó có thể nổi hẳn
hoặc chìm nhờ hệ thống bơm nớc vào, bơm nớc ra. Lúc đầu ngời ta bơm nớc vào
Sinh Viên : Nguyễn Anh Tuấn Trang:
Lớp : VTT43 ĐH1
13
Thiết kế tốt nghiệp
cho nó chìm đến một mức định sắn. Trên mặt sàn có đặt sẵn các đế kê, lúc này các
đế kê và ụ nổi chìm ở dới nớc, ngời ta lái tàu vào các đế kê, định vị tàu sau đó bơm
nớc ra cho ụ nổi dần dần nổi lên. Muốn hạ thủy tàu thì ngời ta làm quá trình ngợc
lại.
Âu tàu.
Nhà máy đóng tàu Nam Triệu hiện đang sử dụng một âu tàu dài 110 (m) rộng
20 (m) và cao 6 (m) .
Âu tàu có địa thế trũng có thể cho nớc ra vào. Muốn hạ thủy tàu sau khi đóng
mới hoặc sửa chữa thì ngời ta bơm nớc vào âu tàu làm tàu dần dần nổi lên, nhng tr-
ớc tiên phải mở cửa bằng cách bơm nớc từ cửa ra, cửa nổi lên rồi dùng tàu kéo
cửa , rồi mới đa tàu ra khi mực nớc vào khoảng 4.5 (m). Sau đó ngời ta kéo tàu về
vị trí neo đậu. Quá trình đa tàu vào âu đợc tiến hành ngợc lại.
Sinh Viên : Nguyễn Anh Tuấn Trang:
Lớp : VTT43 ĐH1
14
Thiết kế tốt nghiệp

Phần II - Giới thiệu chung về tàu
container 700 teu.
2.1- Kiểu tàu và các đặc tính chung
Là kiểu tàu có hầm hàng, mạn kép ( vỏ đôi ) chở container dự kiến chuyên chở :
- Các container có tiêu chuẩn ISO 20 và 40 ft ở trong hầm hàng và ở trên boong.
- Các container có 45 ft ở trên nắp hầm hàng boong chính, ở trong hai khoang chứa
thuộc khu vực cần cẩu làm hàng.
- Các container tiêu chuẩn châu âu ( Kiểu Line Bell ) trong hầm hàng, ( Trừ khu
vực xếp hàng ở bên mạn ).
- Hàng hoá đợc đóng trong container nguy hiểm ở trong hầm hàng No1
- Các container có 60 khoang làm mát ( kiểu tự chứa, làm mát bằng không khí ) ở
trên boong.
- Tàu có động cơ một chân vịt đơn với mạn khô nhỏ nhất, đợc lắp một chân vịt
biến bớc, có thiết bị via máy với tốc độ trung bình.
- Có 04 hầm hàng, buồng máy và khu vực sinh hoạt đợc đặt ở phía sau của tàu, hệ
trục kiểu transom , mũi quả lê và 01 vách ngang chân vịt mũi.
2.2- Các kích th ớc chính
- Chiều dài lớn nhất 133.60 m
- Chiều dài vuông góc 126.80 m
- Chiều rộng 19.40 m
- Chiều cao mạn 9.450 m
Sinh Viên : Nguyễn Anh Tuấn Trang:
Lớp : VTT43 ĐH1
15
Thiết kế tốt nghiệp
- Chiều chìm 7.360m
2.3- Ký hiệu phân cấp, đăng ký phân cấp
Tàu đợc đóng phù hợp với các Quy phạm và dới sự giám sát phân cấp của Đăng
kiểm Germanischer Lloyd ( GL ) để có đợc ký hiệu phân cấp :
- 100 A5 CONTAINER SHIP , IW, SOLAS II - 2 reg 54

- MC AUT
- Đăng ký phân cấp : VIET NAM, do Chủ tàu bố trí dựa trên dự án phân cấp phê
duyệt của GL.
2.4- Tấn trọng tải
Tấn trọng tải đợc tính toán phù hợp với Công ớc quốc tế về đo tính trọng tải của
tàu năm 1969 :
- GT Khoảng 6.000
- NT Khoảng 2.500
2.5- Dung tích các két
- Két dầu nhiên liệu nặng ( 100 % ) Khoảng 600 m
3
( gồm cả két lắng và trực nhật )
- Két dầu Diesel ( 100 % ) Khoảng 110 m
3
- Két dầu bôi trơn ( 100 % ) Khoảng 25 m
3
- Két nớc ngọt dời ( 100 % ) Khoảng 80 m
3
- Két nớc dằn ( 100 % ) Khoảng 2500 m
3
2.6- Dung tích container
Số container 20ft và lớn hơn 8.5 ft so với ISO.
- Trong hầm hàng: 204 TEU
- Trên boong: 485 TEU ( xem đợc số IMO, mớn nớc toàn tải,
ky tàu vẫn phẳng )
- Theo phơng ngang tàu: 18 TEU
- Toàn bộ: Khoảng 707 TEU
2.7- Đáy đôi
Sinh Viên : Nguyễn Anh Tuấn Trang:
Lớp : VTT43 ĐH1

16
Thiết kế tốt nghiệp
Kết cấu đáy đôi trả dài từ vách lái đến vách mũi, đáy trong nằm ngang có các đế
container tại vách dọc đáy trong.
Chiều cao đáy đôi bằng đúng khu vực buồng máy và trong các hầm hàng No
2,3,4 đó là 1480mm, còn trong hầm hàng No 1 là 4085.
Sờn đáy dọc kéo dài từ mũi về lái theo nh thực thế ví dụ đáy trong và đáy ngoài
đều đợc gia cờng.
Cứ 02 sờn thì đợc bố trí một đà ngang ở và cứ tại một sờn trong buồng máy.
Kết cấu đáy phía mũi đợc gia cờng để chống lại sự va đập mạnh phụ thuộc vào
mớn nớc dằn mũi. Mớn nớc này ớc tính lớn nhất để chân vịt chìm trong nớc
khoảng 0.5m, 10 % dự phòng và dằn nớc cần thiết.
2.8- Boong
Boong chính tại khu vực hầm hàng , buồng máy và đuôi tàu là hệ thống khung s-
ờn dọc. Những phần còn lại của boong chính và boong khác là hệ thống khung s-
ờn ngang.
Boong chính trần là hình thang có độ dốc 50mm/m nhng không cong vênh.
Boong dâng lái và boong dâng mũi có độ dốc 20mm/m nhng không cong vênh.
Các boong còn lại không dốc và cong vênh.
Thành dọc hầm hàng liên tục, nắp hầm hàng đợc xếp ở trên boong chính.
Một cửa lên xuống buồng máy dự kiến đợc mở phía trớc vách thợng tầng.
2.9- Kết cấu buồng máy và vách lái
Khu vực buồng máy đợc bố trí bằng một đáy đôi liên tục có bệ máy chính gắn
liền với kết cấu đáy.
Đáy đôi buồng máy, tại các sờn đều có xà dọc ở dới bệ máy chính và chia thành
các két, khoang cách ly và các khoang khác.
Bố trí và mô hình của bệ máy chính sẽ thoả mãn các yêu cầu của Nhà sản xuất
máy chính.
Gia cờng sàn bệ máy bằng các cơ cấu khoẻ ngang và cột chống.
Các cột chống trong buồng máy là cơ cấu liên tục trải dài suốt chiều cao của tàu,

theo thực tế.
Sinh Viên : Nguyễn Anh Tuấn Trang:
Lớp : VTT43 ĐH1
17
Thiết kế tốt nghiệp
Kiểu tàu là kiểu transom, kết cấu vách lái đơn.
Hệ thống khung sờn là kiểu sờn ngang. Trasom có các nẹp đứng
Hốc bánh lái và một phần sống đuôi có củ chân vịt đợc gia công bằng thép đúc.
2.10- Kết cấu mũi quả lê
Hệ thống kết cấu mũi quả lê là hệ thống khung sờn ngang
Một chân vịt và hầm tunel chống hút đợc lắp ở phía sau của vách va đập.
Thùng xích đợc bố trí ở boong dâng mũi.
Boong dâng mũi đợc gia cờng phía dới vì trên đó là máy neo.
Trên boong dâng mũi này cũng có các thanh giằng để bảo vệ container phía trớc.
2.11- Kết cấu th ợng tầng
Các vách bên ngoài và bên trong của thợng tầng, nhìn chung là dùng các nẹp
đứng.
Bố trí các mã chống rung theo thực tế.
Toàn bộ các boong không cong vênh và có độ dốc, loại bỏ boong nóc lầu lái, có độ
nghiêng ngang là 20mm/m
Vùng lân cận của la bàn từ không đợc dùng thép từ tính.
2.12 -Thiết bị làm hàng
Có 02 cần cẩu, mỗi cần cẩu nâng đợc 40t sử dụng thuỷ lực - điện, tầm với
khoảng 26,0m . Tốc độ nâng toàn tải là 16m/min và khoảng 32m/min với móc treo
không có hàng.
Dây cáp nâng hàng có chiều dài để móc ( không lớn hơn 1.2m từ điểm móc
hàng từ đáy đối lên ) nằm trong thang tầm với của cần cẩu.
Cần cẩu đợc bố trí nh sau :
No 1 - Trên cột mũi
No 2 - Trên thợng tầng

2.13- Neo, thiết bị chằng buộc và kéo
Thiết bị trên boong là những thiết bị đợc lai truyền bằng điện và gồm có :
Hai tời chằng buộc / tời neo mũi kết hợp đặt ở trên boon g dâng mũi cùng trên một
sàn điều khiển chung.
Sinh Viên : Nguyễn Anh Tuấn Trang:
Lớp : VTT43 ĐH1
18
Thiết kế tốt nghiệp
02 tời cô dây sau lái ở trên boong thời tiết sau lái có chung một sàn điều khiển. .
Các tời neo và tời neo mũi dới đây, các thanh gia cờng khoẻ đợc hàn gắn vào kết
cấu boong và đợc đấu với hệ thống sống dọc boong.
Tại các vị trí cột bích, sô ma con lăn, các bệ chặn và nhả xích neo, các ống luồn
neo và v.v đợc lắp gia cờng.
2.14- Neo kèm theo xích neo và thiết bị
Hai neo mũi HHP đợc lắp ở hốc neo. Không có neo dự phòng. Bố trí thả nhanh
của neo đợc bố trí ở mắt cuối cùng ở trong thùng xích neo.
Xích neo đợc liên kết bằng gu jông và đợc hàn dọc, đờng kính 50mm, dài 550m,
mác 3. Một đờng xích neo là 27.5m đợc nối bằng maní kiểu Kenter. Từng đoạn
xích neo đợc lắp với neo bằng ma ní xoay thích hợp.
2.15- Thiết bị chằng buộc cố định
Số lợng và vị trí của thiết bị chằng buộc cố định theo bản vẽ bố trí chung
Đợc gia cờng tại chỗ.
Trên boong mũi thời tiết :
Một ống chằng buộc : 500 x 320
Một cột bích có đờng kính 457 mm
04 sô ma dẫn hớng có đờng kính 300mm
02 tấm căn đơn có đờng kính 168,3mm
Trên boong lái thời tiết :
04 cột bích có đờng kính 299 mm
04 tấm căn đơn có đờng kính 168,3mm

04 chằng buộc có kính thớc 335 x 230 mm
2.16- Xuồng cứu sinh
Số lợng - 01 chiếc
Kiểu - Thả tự do
Vật liệu - GRP
Số ngời - 23 ngời
Máy - Máy diesel làm mát bằng nớc biển có bộ khởi động điện
Sinh Viên : Nguyễn Anh Tuấn Trang:
Lớp : VTT43 ĐH1
19
Thiết kế tốt nghiệp
Toàn bộ thiết bị trên xuồng cứu sinh tuân thủ theo các Quy định của SOLAS.
2.17- Bè tự thổi
Số lợng - 02 bộ cho mỗi một bên 25 ngời
- 01 bộ cho 06 ngời ở trên phía mũi tàu
Kiểu - Tự thổi
2.18- Các nắp hầm hàng boong chính
Các nắp hầm hàng là kiểu nắp pontoon thép hai tấm, kín nớc có nắp đi theo
chiều dọc trừ hầm hàng No 1. Mở một nắp để có chất hàng / dỡ hàng của tất cả các
container xếp trực tiếp ở dới nắp. Mối nối cơ cấu dọc giữa potoon là kiểu miệng
cao su kép. Các nắp hầm hàng đợc gắn vào hốc chân đỡ container, có các thiết bị
hãm và có các thanh giàn chịu lực 20 và 40 ft. Trọng lợng của các tấm đó lớn nhất
là 30 t.
Các kích thớc nắp hầm
- Nắp hầm No 1 12.48 x 8.00mm
- Nắp hầm từ hầm No đến No 6 12.48 x 15.60 mm
Các vấu hãm thả nhanh bằng tay.
Các tải thiết kế :
Tải chân đỡ - 50t/TEU, 70t/TEU
- 70t/ 45ft

UDL - 1.75t /m2
2.19- Các cửa công nghệ
Các cửa công nghệ phục vụ / thi công đợc bố trí tại các buồng :
Buồng máy : ( Khoảng 1600 x 1300 mm )
Buồng chân vịt mũi - từ hầm hàng No 1 ( Khoảng 1200 x 1200 mm )
Buồng kho Bosun ( 1000 x 1200 mm ).
Các cửa dự phòng cho buồng máy đợc phục vụ trực tiếp bằng cần cẩu
Lối thoát sự cố theo các yêu cầu của Quy phạm và Quy định.
2.20 - Hệ động lực chính
2.20.1-Máy chính
Sinh Viên : Nguyễn Anh Tuấn Trang:
Lớp : VTT43 ĐH1
20
Thiết kế tốt nghiệp
Một máy diesel, 04 thì, hoạt động đơn, không đảo chiều, kiểu L , tuabin tăng áp.
- Kiểu : 6ZAL 40S
- Công suất : 4500 KW
- Tốc độ : 510 ( rpm )
- Số xilanh : 6
- Đờng kính xi lanh : 400 mm
- Hành trình : 560 mm
- Suất tiêu hao dầu quy định : 189g/KWh ( Dung sai 5% ).
Suất tiêu hao nhiên liệu quy định liên quan đến việc thử máy ở ngay tại xởng thử
của Nhà sản xuất, theo tiêu chuẩn ISO 3046/1 đợc dựa trên các giá trị calo dòng
của MDO tơng đơng bằng 42700Kj/kg ( 10200 Kcal / kg ) tại công suất 90% tỷ lệ
liên tục lớn nhất.
2.20.2- Máy phát Diesel - Máy
Có 02 máy phát diesel, đều là máy 4 thì, tốc độ cao, không đảo chiều, máy diesel
có tuabin tăng áp :
Kiểu : Volve - Penta D25A MS / HCM 634G

Số lợng : 2
Số lợng xilanh : 6
Đờng kính xilanh : 107mm
Hành trình : 135mm
Công suất : 595 Kw
Tốc độ : 1800 rpm
Suất tiêu hao dầu : 210g/KWH + 5%
Suất tiêu hao nhiên liệu quy định liên quan đến việc thử máy ở ngay tại xởng thử
của Nhà sản xuất tại tỷ lệ liên tục lớn nhất 100% và các điều kiện môi trờng theo
tiêu chuẩn ISO 3046/1 - 1995 đợc dựa trên các giá trị calo dòng của MDO tơng đ-
ơng bằng 42707Kj/kg.
Máy phát diesel sự cố đợc lắp ở một buồng riêng biệt trên boong vách
Sinh Viên : Nguyễn Anh Tuấn Trang:
Lớp : VTT43 ĐH1
21
Thiết kế tốt nghiệp
Máy diesel là kiểu máy làm mát bằng bộ tản nhiệt, 04 thì, khoảng 150KVA, 1800
rpm.
2.20.3- Tuyến hình tàu .
Mũi tàu : Mũi quả lê ,tuyến hình mũi đối xứng qua mặt phẳng dọc tâm .
Đuôi : Bánh lái treo ,tuyến hình đuôi không đối xứng qua mặt phẳng dọc tâm
tàu ,đuôi tàu có kết cấu phức tạp ,sống đuôi có dạng hình chữ S.
Đáy đôi chạy suốt chiều dài tàu từ sờn 13 ữ sờn 185 .
2.20.4- Các khoang :
Khoang mũi :từ sờn 177 đến hết mũi.
Khoang hàng : Từ sờn 44176 ,khoang hàng gồm 3 khoang.
Cửa hầm hàng 3 : Từ sờn 44 đến sờn 85
Cửa hầm hàng 2 : Từ sờn 90 đến sờn 13
Cửa hầm hàng 1 : Từ sờn 136 đến sờn 177
Khoang máy : Khoang máy từ sờn 13 ữ 40, không gian khoang máy theo chiều cao

đợc phân chia làm 4 phần : dới đáy đôi ,trên đáy đôi và sàn ,trên sàn và dới boong
trung gian ,trên Boong trung gian và dới boong chính .Trong khoang máy đơc bố
trí nhiều vách ngang để phân chia các phòng và các két
Khoang đuôi :từ sờn 13 về hết đuôi.
Thợng tầng và lầu
Thợng tầng mũi :sờn 177 đến hết mũi.
Thợng tầng lái :sờn 19 trở về đuôi.
Lầu :sờn 2sờn 19
Đáy đôi bố trí các két cơ bản sau
Từ sờn 19 đến sờn 20 bố trí két NO 15 TK
Từ sờn 20 đến sờn 23 bố trí két NO 11 TK
Từ sờn 23 đến sờn 26 bố trí két NO 14 TK
Từ sờn 26 đến sờn 32 bố trí két NO 12 TK
Từ sờn 26 đến sờn 35 bố trí két NO 9TK
Sinh Viên : Nguyễn Anh Tuấn Trang:
Lớp : VTT43 ĐH1
22
ThiÕt kÕ tèt nghiÖp
Tõ sên 33 ®Õn sên 36 bè trÝ kÐt NO 10 TK
Tõ sên 38 ®Õn sên 46 bè trÝ kÐt NO 13 TK
Tõ sên 46 ®Õn sên 58 bè trÝ kÐt NO 6 PS TK
Tõ sên 58 ®Õn sên 75 bè trÝ kÐt NO 5 PS TK
Tõ sên 75 ®Õn sên 91 bè trÝ kÐt NO 4 PS TK
Tõ sên 91 ®Õn sên 108 bè trÝ kÐt NO 3 PS TK
Tõ sên 108 ®Õn sên 128 bè trÝ kÐt NO 2 PS TK
Tõ sên 128 ®Õn sên 141 bè trÝ kÐt NO 1 TK
2.20.5- KÕt cÊu c¬ b¶n .
- Tµu cã 201 kho¶ng sên trªn toµn bé chiÒu dµi tµu.
- Tµu gåm 3 khoang hµng ®îc chia ra nh sau:
+ Khoang ®u«i : Tõ ®u«i ®Õn sên sè 13 , kho¶ng sên a = 600 mm

+ Khoang m¸y : Tõ sên sè 13 ®Õn sên sè 40, kho¶ng sên a = 650 mm
+ Khoang hµng I : Tõ sên sè 44 ®Õn sên sè 85, kho¶ng sên a = 650 mm
+ Khoang hµng II : Tõ sên sè 90 ®Õn sên sè 130, kho¶ng sên a = 650 mm
+ Khoang hµng III : Tõ sên sè 136 ®Õn sên sè 177, kho¶ng sên a= 650 mm
+ Khoang mòi : Tõ sên sè 185 ®Õn sên 201, kho¶ng sên a = 600 mm
Sinh Viªn : NguyÔn Anh TuÊn Trang:
Líp : VTT43 §H1
23
Thiết kế tốt nghiệp
PHầN III- Phân tích lựa chọn phơng án thi công tàu
container 700 teu
3.1- Ph ơng án thi công tàu container 700 teu :
3.1.1- Truyền thống của CTCNTT Nam Triệu.
CTCNTT Nam Triệu có thể nói là công ty đóng tàu lớn nhất Miền Bắc, do đó
công ty có một đội ngũ cán bộ kỹ thuật giàu kinh nghiệm, một lực lợng công nhân
hùng hậu với tay nghề cao, có một mặt bằng rộng lớn và trang thiết bị ngày càng
hiện đại. Công ty đã và đang đóng những con tàu có chất lợng cao và có tính kinh
tế, để đạt đợc những vấn đề nêu trên, công ty đã áp dụng rất nhiều phơng pháp
đóng tàu (chi tiết liên khớp, phân tổng đoạn, tổng đoạn) do có tính u điểm nên ph-
ơng pháp phân tổng đoạn đợc áp dụng phổ biến.
Công ty đã áp dụng phơng pháp này để đóng đợc tàu hàng trọng tải tới 53000T, tàu
dầu 13500T, salan LAS
Do truyền thống công ty và điều kiện hiện có công ty đã áp dụng đợc để đóng tàu
hàng 700TEU.
3.1.2- Các ph ơng pháp đóng tàu.
+ Lắp ráp tàu từ các chi tiết liên khớp.
+ Lắp ráp tàu từ các tổng đoạn.
+ Lắp ráp tàu từ các phân tổng đoạn.
3.1.3- Điều kiện để lựa chọn ph ơng án.
Sinh Viên : Nguyễn Anh Tuấn Trang:

Lớp : VTT43 ĐH1
24
Thiết kế tốt nghiệp
Để áp dụng một trong các phơng án trên hoặc kết hợp các phơng án ta phải căn
cứ vào các điều kiện sau đây:
- Mặt bằng thi công của công ty.
- Công nghệ.
- Trình độ tay nghề công nhân.
3.1.3.1- Mặt bằng thi công của công ty.
CTCNTT Nam Triệu có một diện tích sản xuất rất lớn, có thể đáp ứng đóng
mới đợc những con tàu có trọng tải đến 100000T, hệ thống triền đà đợc sửa chữa
và xây dựng phù hợp với điều kiện thực tế, cụ thể: Công ty đợc bố trí trên một diện
tích rộng lớn và thuận tiện cho việc giao thông cũng nh ra vào công ty để sửa chữa,
chiều sâu luồng lạch cũng tơng đối lớn góp phần cho việc sửa chữa các tàu lớn,
xung quanh triền đà, âu, ụ nổi.
Công ty bố trí phân xởng vỏ với diện tích khoảng 17,200m2 , một phân xởng
điện, phân xởng phun cát, phân xởng ống, phân xởng máy, phân xởng cơ khí với
tổng diện tích khoảng 1917m2 đợc trang bị các máy móc hiện đại.
Công ty có các bãi lắp ráp với kích thớc cụ thể nh sau:
Bãi lắp ráp số 1: Diện tích 7.800m2, có 01 cổng trục 100T
Bãi lắp ráp số 2: Diện tích 4.800m2, có 01 cổng trục 50T và 01 cần cẩu 80T
Bãi lắp ráp số 3: Diện tích 16.000m2, có 02 cổng trục 50T, 02 cần cẩu chân đế
12T, 02cần cẩu chân đế 5T.
Bãi lắp ráp số 4: Diện tích 12.500m2.
Bãi lắp ráp số 5: Diện tích 9.200m2.
Công ty có mặt bằng rộng lớn do đó hệ thống hạ thuỷ con tàu tơng đối lớn,
thuỷ triều lên xuống theo một qui luật tơng đối ổn định.
3.1.3.2- Điều kiện công nghệ:
Để đóng những con tàu hiện đại có trọng tải lớn công ty đang từng bớc hiện
đại hoá công nghệ.

Công ty có khu vực lắp ráp rộng lớn với kích cỡ bệ lắp ráp khác nhau, ở cả
ngoài trời và trong nhà:
Sinh Viên : Nguyễn Anh Tuấn Trang:
Lớp : VTT43 ĐH1
25

×