Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Lập quy trình công nghệ tàu hàng đa chức năng 3300t tại công ty chế tạo thiết bị và đóng tàu hải phòng lisemco-lilama

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 117 trang )

Thiết kế tốt nghiệp

MC LC
Danh mc Tờn danh mc Trang
Nhiệm vụ th
Mục lục
Mở đầu
Chơng I
điều kiện thi công tại Công ty
TNHH MTV chế tạovà đóng tầu
3
1.1 Giới thiệu chung về công ty.
4
1.2 Cơ cấu sản xuất.
5
1.3 Cơ cấu quản lý.
7
1.4 Bố trí mặt bằng
14
Chơng II
tàu hàng 3300t.
16
2.1
Điều kiện thi công.
17
2.2
Giới thiệu chungvề tàu hàng 3300T .
23
2.3
Kết cấu thân tàu
24


Chơng III
Phân nhóm chi tiết, cụm chi tiết.
lập quy trình công nghệ gia công
chi tiết, cụm chi tiết điển hình.
29
3.1
Giới thiệu phơng án thi công
30
3.2
Lựa chọn phơng án thi công
33
3.3
Chế tạo bệ lắp ráp
40
3.4
Phân nhóm chi tiết, cụm chi tiết.
41
Chơng IV
LP QUY TRèNH CễNG NGH TNG
ON LI 310.
47
4.1
Giới thiệu về tổng đoạn 310
48
4.2 Quy trỡnh cụng ngh. 56
Chơng V
LP QUY TRèNH CễNG NGH TNG 72
SV : Bùi Công Tuynh Trang:
Lớp: ĐTA46 - ĐHT2
1

ThiÕt kÕ tèt nghiÖp
ĐOẠN LÁI 411.
5.1 Giới thiệu chung về phân đoạn. 73
5.2 Quy trình công nghệ. 81
Ch¬ng VI
LẬP QUY TRÌNH hµn toµn tµu.
95
6.1 Giới thiệu chung. 96
6.2 Công tác chuẩn bị. 98
6.3
MÉu thö vµ quy tr×nh thö c¬ tÝnh.
101
6.4
Thö ®Ó kiÓm tra chÊt lîng hµn
106
6.5
LËp quy tr×nh hµn ph©n tæng ®o¹n 131
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
SV : Bïi C«ng Tuynh Trang:
Líp: §TA46 - §HT2
2
Thiết kế tốt nghiệp
Chơng i
điều kiện thi công tại ct tnhh mtv chếtạo
thiết bị và đóng tàu hải phòng
1.1. Giới thiệu về công ty TNHH MTV chế tạo thiết bị và đóng tàu Hải
Phòng.
Hải Phòng là một Thành Phố cảng rất thuận tiện cho việc đóng mới và sửa
chữa những con tàu lớn nhỏ khác nhau, hiện nay ngoài những công ty đóng tàu lớn
nh: Bạch Đằng, NamTriệu, Phà Rừng, Sông Cấm,...trong đó công ty TNHH MTV

chế tạo tb và đóng tàu HP cũng có tiếng vang lớn về đóng tàu xuất khẩu trong
SV : Bùi Công Tuynh Trang:
Lớp: ĐTA46 - ĐHT2
3
Thiết kế tốt nghiệp
những năm gần đây. Hiện nay do suy thoái toàn cầu về nền kinh tế nhng cũng
không gây ảnh hởng nhiều tới công việc, lơng bổng của cán bộ và công nhân viên
trong công ty, đó là sự đóng góp rất lớn của mỗi thành viên trong công ty. Đặc biệt
là quá trình lãnh đạo đúng đắn về đờng nối và chính sách của Đảng
Năm 1956 nhà nớc đã quyết định xây dựng Công Ty đóng Tàu Hải Phòng
2-9 và sau đó đổi tên thành CôngTy Chế Tạo Thiết Bị Và Đóng Tàu Hải Phòng có
tên giao dịch là ( LI SEM CO - LILAMA ). Đến năm 2008 công ty lại một lần
nữa đổi tên thành: Công ty TNHH MTV chế tạo thiết bị và đóng tàu HP, tại Km số
6 - Hùng Vơng - Hồng Bàng - HP. Công ty hiện có hai cơ sở đóng mới và sửa
chữa tàu đó là: LISEMCO I, LISEMCO III.
Công ty có diện tích rộng 48.5 ha, do cách bố trí hợp lí nên rất thuận tiện
cho xe nâng, ôtô vận chuyển các chi tiết, phân đoạn, tổng đoạn, ra bãi để đấu lắp
và cẩu lật các sản phẩm đợc gia công lắp đặt .
Với lực lợng gần 3000 công nhân phần lớn là các công nhân kỹ thuật lành
nghề có trình độ chuyên môn cao, cùng hệ thống máy móc trang thiết bị chuyên
dùng hiện đại . Có đội ngũ thợ hàn ( hơn 780 công nhân ) với trình độ chuyên môn
cao luôn đợc bổ sung và đào tạo lại cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật .
Một số công trình kỹ thuật đang đợc công ty tham gia chế tạo lắp đặt các
nhà máy xi măng nh : Xi măng Nghi Sơn , Hoàng Thạch ,Hải Phòng Các nhà máy
điện nớc nh : nhà máy nhiệt điện Phả Lại ,La Dơng ,Uông Bí Và các nhà máy
chế biến thực phẩm , sản xuất đờng, dệt kim cùng nhiều loại tàu đặc chủng với
công xuất chở hàng 3500 tấn, tàuhàng lỏng 1500.
Hiện nay công ty đang làm thí điểm 1 con tàu đẩy chở container 3300 tấn
xuất khẩu sang nớc CHLB Đức, tàu Hoà Bình 4500 tấn, tàu trở DAMEN - 350 tấn
nếu thành công sẽ kí tiếp 32 con tàu nữa .

Thực hiện chiến lợc phát triển LILAMA - LISEMCO sẽ trở thành tập đoàn
lớn mạnh vững chắc trong cả nớc. Hiện nay công ty đang xây dựng LISEMCO trở
thành trung tâm chế tạo kết cấu thép và thiết bị cơ khí đồng bộ hàng đầu của Việt
Nam với khả năng đóng tàu biển đến 6500 tấn.
SV : Bùi Công Tuynh Trang:
Lớp: ĐTA46 - ĐHT2
4
Thiết kế tốt nghiệp
Công ty TNHH MTV Chế Tạo Thiết Bị và Đóng Tàu Hải Phòng có mặt
bằng rất thuận tiện cho ngành công nghiệp đóng tàu . Phía trớc là quốc lộ 5 , phía
sau thì giáp với sông Bạch Đằng .
Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Chế Tạo Thiết Bị
và ĐóngTàu Hải Phòng là:
+ Xây dựng các công trình thuỷ lợi .
+ Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp
+ Trang nội thất
+ Chế tạo và lắp máy
+ Đóng mới và sửa chữa tàu sông, tàu biển, tàu đặc chủng, tàu công trình
để phục vụ nền kinh tế quốc dân.
Qua đó ta thấy đợc Công ty đã và đang trên đà phát triển trở thành một
Công ty đóng tàu với tải trọng lớn hiện đại đáp ứng đợc nhu cầu đóng tàu trong n-
ớc và vơn ra ngoài thế giới.
1.2. Cơ cấu sản xuất:
1.2.1. Đóng mới các phơng tiện thuỷ:
- Các loại tàu chở hàng khô, tàu chở dầu, tầu chuyên dùng, tầu tuần tiễu, tàu
viễn dơng, sà lan vận tải biển trọng tải đến 3000 DWT.
- Các loại tầu kéo tầu hút bùn và các loại tàu công trình - tàu đánh cá 150
Hải phòng -3000 Hải phòng.
- Cần cẩu nổi có sức cẩu từ 600 - 1000 tấn.
-Tàu chở container 3300DWT.

-Tàu chở nhựa đờng lỏng 1500DWT.
-Tàu Hoà Bình 4500DWT.
-Tàu DAMEN.
Từ năm 2000 Công ty đã hoàn thành xong Âu tàu 6500T, hiện nay Âu tàu
công ty đang đóng mới 04 con tàu Đức còn lại. Âu tàu hiện nay đóng đợc tàu với
trọng tải lên
tới 15.000 tấn.
1.2.2. Sửa chữa.
SV : Bùi Công Tuynh Trang:
Lớp: ĐTA46 - ĐHT2
5
Thiết kế tốt nghiệp
Cách đây 1 năm công ty cũng sửa chữa rất nhiều nhng đến năm nay công ty
không còn nhận sửa chữa mà tập chung vào đóng mới tàu Đức 3.300T và tàu đẩy
DAMEN 350T.
1.2.3. Chế tạo các thiết bị lắp trên tàu và sà lan:
- Bệ tời xich neo, máy kéo neo và neo - các loại xích neo tàu đến cỡ 60m.
Hệ thống trục chính và chân vịt công suất đến 4.000HP.
- Các loại bơm, van, cửa kín nớc, máy lái điện, cần cẩu tàu thuỷ... Cung cấp
các loại phôi đúc, rèn gia công chế tạo chi tiết cơ khí, các kết cấu kim loại.
-Các thiết bị báo mức của ống đo , ống thông hơi, két dầu tràn...
1.2.4. Dịch vụ gia công chế tạo thiết bị cơ khí:
- Kiểm tra chất lợng thiết bị neo xích và vật liệu đóng tàu bằng máy siêu
âm, phân tích hoá học, kiểm tra kim tơng và các tính năng cơ tính của kim loại và
chi tiết máy. Sửa chữa dịch vụ tàu tại cảng.
- Có xởng sản xuất oxygemen, xởng ngâm tẩm chống mối mọt gỗ, sấy gỗ đảm
bảo chống cháy theo quy phạm tàu biển, sẵn sàng cung cấp cho các đơn vị có nhu cầu.
Sản xuất theo kết cấu thép có khối lợng, trọng lợng lớn.
1.2.5. Chất lợng sản phẩm:
- Công ty quản lý chất lợng theo hệ thống quản lý chất lợng ISO 9001-2000.

- Theo yêu cầu của khách hàng, theo quy phạm và các công ớc hàng hải
quốc tế.
1.3. Bố trí và chức năng các phòng ban của công ty:
1.3.1. Sơ đồ bố trí các phòng ban, đơn vị của Công ty:
SV : Bùi Công Tuynh Trang:
Lớp: ĐTA46 - ĐHT2
6
Thiết kế tốt nghiệp
PX ống
Phòng QLCT
Phòng Y Tế
Phòng Bảo Vệ
Phòng HC-QT
phó giám đốc
thiết bị-công nghệ
kĩ thuật
sản xuất
Phòng điều độ
sản xuất
PX Vỏ 2
Phòng Dự án
PX Rèn
PX Đúc
PX ôxy
PX Động Lực
PX Vỏ 1
Phòng TB-ĐL
phó giám đốc
phó giám đốc
giám đốc

nội chính
Phòng TCCB-LĐ
Phòng Vật Tư
Phòng Tài Vụ
Phòng KH-KD
phó giám đốc
PX Máy
Đội Công Trình
Phòng KCS
PX Triền Đà
PX Mộc
PX Trang Trí 2
PX Trang Trí 1
Phòng Kĩ Thuật
PX Điện
1.3.2. Chức năng các phòng ban.
1.3.2.1. Tổng giám đốc Công ty.
- Chỉ đạo và điều hành công tác sản xuất kinh doanh, công tác đầu t phát
triển của toàn Tổng Công ty.
- Chịu trách nhiệm trớc pháp luật, trớc Tổng Công ty, các cơ quan chức
năng và trớc khách hàng về mọi mặt của Công ty.
- Xây dựng chính sách chất lợng, chỉ định đại diện lãnh đạo về chất lợng và
thực hiện các công việc cần thiết để hệ thống quản lý chất lợng đợc thi hành có
hiệu lực tại Công ty.
1.3.2.2. Phó tổng giám đốc sản xuất
SV : Bùi Công Tuynh Trang:
Lớp: ĐTA46 - ĐHT2
7
Thiết kế tốt nghiệp
Phó tổng giám đốc sản xuất đợc chỉ định là đại diện lãnh đạo về chất lợng

với các trách nhiệm sau:
- Đảm bảo hệ thống quản lý chất lợng đợc xây dựng, thực hiện và duy trì.
- Đảm bảo thúc đẩy toàn bộ cán bộ, công nhân viên Công ty nhận thức đợc
các yêu cầu của khách hàng.
- Báo cáo Tổng giám đốc về kết quả hoạt động của hệ thống quản lý chất l-
ợng và mọi nhu cầu cải tiến.
- Kiểm soát hoạt động đánh giá nội bộ.
- Theo dõi việc thực hiện các hoạt động khắc phục phòng ngừa cải tiến cho
Công ty.
- Chịu trách nhiệm trớc Tổng giám đốc về chỉ đạo điều hành công tác sản
xuất, công tác an toàn lao động, công tác phòng chống bão lụt và cung ứng vật t
phục vụ sản xuất của Công ty, đảm bảo thi công đúng tiến độ, chất lợng và đạt
hiệu quả cao nhất.
- Phê duyệt các biện pháp tổ chức thi công, biện pháp an toàn thuộc lĩnh vực
đợc phân công.
- Quan hệ với các cơ quan tổ chức bên ngoài về vấn đề có liên quan đến hệ
thống quản lý chất lợng của Công ty.
- Đề xuất với Tổng giám đốc về khen thởng, kỷ luật các tập thể và nhân
viên thuộc lĩnh vực đợc phân công.
1.3.2.3. Phó Tổng giám đốc kinh doanh
Chịu trách nhiệm trớc Tổng giám đốc trong việc:
- Chỉ đạo, điều hành công tác kế hoạch và thị trờng.
- Chỉ đạo và điều hành lĩnh vực xuất nhập khẩu, vật t thiết bị phục vụ sản
xuất.
- Tìm đối tác liên doanh, liên kết, theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra hoạt động của
liên doanh, liên kết này.
- Đảm bảo các quá trình cần thiết của hệ thống quản lý chất lợng đợc thiết
lập, thực hiện và duy trì thuộc lĩnh vực đợc phân công. (đối với khách hàng)
Đề xuất để giám đốc khen thởng, kỷ luật các tập thể và nhân viên thuộc lĩnh
vực đợc phân công.

SV : Bùi Công Tuynh Trang:
Lớp: ĐTA46 - ĐHT2
8
Thiết kế tốt nghiệp
1.3.2.4. Phó Tổng giám đốc kỹ thuật
Chịu trách nhiệm trớc Tổng Giám đốc trong việc:
- Chỉ đạo, điều hành công tác quản lý kỹ thuật, quản lý chất lợng sản phẩm
của Công ty.
- Phê duyệt các quy trình công nghệ, thiết kế công nghệ, thiết kế hoàn công
và các biện pháp tổ chức thi công thuộc lĩnh vực đợc phân công.
- Quản lý và đầu t mới trang thiết bị máy móc nội bộ, công tác nghiên cứu
khoa học kỹ thuật, ứng dụng thiết bị, công nghệ hiện đại tiên tiến vào sản xuất.
- Nghiên cứu khoa học kỹ thuật, ứng dụng thiết bị, công nghệ hiện đại tiên
tiến đa vào sản xuất và công tác xét duyệt các sáng kiến cải tiến kỹ thuật cho toàn
Công ty.
- Đào tạo, bồi dỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ công nhân kỹ thuật bao
gồm cả việc đào tạo mới, đào tạo lại, đào tạo nâng cao và tổ chức thi nâng bậc
hàng năm.
- Đảm bảo các quá trình cần thiết của hệ thống quản lý chất lợng đợc thiết
lập, thực hiện và duy trì thuộc lĩnh vực đợc phân công.
Đề xuất với Tổng Giám đốc về khen thởng, kỷ luật các tập thể và các nhân
viên thuộc lĩnh vực đợc phân công.
1.3.2.5. Phó Tổng Giám đốc nội chính.
Chịu trách nhiệm trớc Tổng Giám đốc trong việc:
- Chỉ đạo, điều hành công tác hành chính, văn phòng, bảo vệ quân sự,
phòng chống cháy nổ, y tế, đời sống của Công ty.
- Chỉ đạo công tác tuyển dụng cán bộ, công nhân cho Công ty và một phần
công việc trong đầu t xây dựng cơ bản.
- Đảm bảo chất lợng đợc thiết lập, thực hiện và duy trì thuộc lĩnh vực đợc
phân công.

Đề xuất với Giám đốc về khen thởng, kỷ luật các tập thể và các nhân viên
thuộc lĩnh vực đợc phân công.
1.3.2.6. Phó Tổng Giám đốc tài chính
Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc trong việc:
- Chỉ đạo, điều hành công tác tài chính kế toán.
SV : Bùi Công Tuynh Trang:
Lớp: ĐTA46 - ĐHT2
9
Thiết kế tốt nghiệp
- Quan hệ với các tổ chức tài chính.
- Báo cáo tài chính, các hợp đồng tín dụng, các văn bản gửi các tổ chức tài
chính cũng nh các phiếu thu chi thờng ngày.
- Đảm bảo các quá trình cần thiết của hệ thống quản lý chất lợng đợc thiết
lập, thực hiện và duy trì thuộc lĩnh vực đợc phân công.
Đề xuất để giám đốc khen thởng, kỷ luật các tập thể và nhân viên thuộc lĩnh
vực đợc phân công.
1.3.2.7. Phòng KH-TT
- Chức năng: Tham mu cho Tổng Giám đốc về công tác thị trờng, lập kế
hoạch và thực hiện kế hoạch hàng năm, trung hạn và dài hạn.
- Nhiệm vụ
- Xây dựng chiến lợc phát triển sản xuất kinh doanh, sách lợc và tổ chức
tiếp thị, quảng bá sản phẩm.
- Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh từng thời kỳ.
- Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch hàng tháng của Công ty và các đơn
vị thành viên.
- Tổ chức triển khai, thiết lập hồ sơ tham gia đấu thầu các công trình đạt kết quả
cao nhất.
- Chuẩn bị hợp đồng và tham gia thơng thảo hợp đồng kinh tế cho Công ty ký kết.
- Xem xét năng lực các nhà thầu phụ, ký kết hợp đồng và kiểm soát quá
trình thực hiện hợp đồng của các nhà thầu phụ

- Tiếp nhận và đề xuất biện pháp xử lý các thông tin theo yêu cầu của khách
hàng.
- Xây dựng đơn giá, định mức và dự toán công trình, thanh quyết toán sản
phẩm.
1.3.2.8. Phòng Tài chính - kế toán:
- Có chức năng tham mu cho Giám đốc Công ty về công tác tài chính kế
toán
- Thực hiện hoạch toán kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty theo quy định hiện hành.
SV : Bùi Công Tuynh Trang:
Lớp: ĐTA46 - ĐHT2
10
Thiết kế tốt nghiệp
- Thực hiện giám sát, kiểm soát cac hoạt động sử dụng vốn của Công ty
nhằm bảo vệ tài sản, vật t, tiền vốn... mà Nhà nớc giao cho doanh nghiệp.
- Tham mu cho Giám đốc tổ chức bộ máy quản lý tài chính, hạch toán
kinh doanh, phân tích các hoạt động kinh tế của Công ty.
- Cung ứng vốn kịp thời cho sản xuất kinh doanh, thanh toán lơng, thởng và
các chế độ quyền lợi của ngời lao độngtheo đúng chế độ, chính sách Nhà nớc và
quy định của Công ty.
- Lu trữ tài liệu, chứng từ kế toán, thống kê.
- Tổ chức thực hiện việc kiểm tra nội bộ, kế toán Nhà nớc theo quy định đạt
chất lợng và hiệu quả cao.
1.3.2.9. Ban Quản lý dự án:
- Tham mu cho Giám đốc về kế hoạch đầu t xây dựng cơ bản nhằm nâng
cao cơ sở hạ tầng hiện có của Công ty.
- Triển khai Giám sát kỹ thuật thi công các công trình thuộc các dự án đầu
t của Công ty.
- Quan hệ với các cơ quan chức năng nhà nớc, các đối tác và các cơ quan
chức năng địa phơng để giải quyết thủ tục hồ sơ cũng nh các vấn đề vớng mắc

trong quá trình đầu t.
- Theo dõi, kiểm tra định kỹ để đánh giá chất lợng để tiến hành hạng mục
công trình.
- Nghiệm thu quyết toán các công trình hoàn thành.
1.3.2.10. Phòng Bảo vệ - quân sự:
- Tham mu cho Giám đốc Công ty trong lĩnh vực bảo vệ quân sự và phòng
chống cháy nổ.
- Tổ chức công tác tuần tra canh gác bảo vệ an toàn chung trong Công ty
nh xây dựng phong trào bảo vệ an ninh quốc phòng, công tác phòng chống chấy
nổ, làm nhiệm vụ thanh tra theo yêu cầu của Giám đốc.
- Bảo vệ Công ty, không để trộm cắp đột nhập làm mất mát tài sản của
Công ty, phối hợp với phòng ban khác để giáo dục, nâng cao ý thức cảnh giác, tinh
thần trách nhiệm và nghĩa vụ đối với Công ty.
1.3.2.11. Văn Phòng Giám đốc:
SV : Bùi Công Tuynh Trang:
Lớp: ĐTA46 - ĐHT2
11
Thiết kế tốt nghiệp
- Tham mu cho Giám đốc trong công tác: Văn th, lu trữ, công tác hành
chính quản trị, quản lý thiết bị văn phòng.
- Nhận các công văn giấy tờ gửi đến và gửi đi.
- Phụ trách việc photo, đóng dấu các văn bản giấy tờ cho Công ty
- Chuẩn bị những cuộc họp của Công ty.
1.3.2.12. Phòng đời sống:
- Tham mu cho Giám đốc về công tác ăn ca cho CB- CNV
- Phụ trách việc ăn ca cho CBCNV của Công ty.
- Phục vụ nớc uống cho CB- CNV
1.3.2.13. Phòng An toàn - lao động:
- Tham mu cho Giám đốc về công tác bảo hộ lao động của Công ty
- Xây dựng kế hoạch bảo hộ lao động của Công ty.

- Tổ chức, đôn đốc, kiểm tra chế độ thực hiện công tác bảo hộ lao động,
thực hiện quy tắc, quy phạm an toàn lao động, tìm mọi biện pháp hạn chế tai nạn
lao động.
- Cùng Ban chấp hành công đoàn Công ty thiết lập, quản lý nghiệp vụ, h-
ớngdẫn mạng lới an toàn vệ sinh viên và đề ra quy chế hành động cụ thể.
1.3.2.14. Phân xởng vỏ 1:
Làm nhiệm vụ gia công chi tiết, tổ hợp thành phân đoạn.
1.3.2.15. Phân xởng vỏ 2:
Làm nhiệm vụ đấu lắp tổng đoạn trong Âu.
1.3.2.16. Bộ phận phân xởng máy:
Có nhiệm vụ lắp đặt, sửa chữa máy móc thiết bị và đờng trục cho một con
tàu.
1.3.2.17. Phân xởng ống:
Có nhiệm vụ chế tạo, lắp đặt, cũng nh sửa chữa hệ thống ống trên tàu và
trong nhà máy.
1.3.2.18. Phân xởng cơ khí:
Làm nhiệm vụ tiện và gia công oaufitting: sóckít, chân công, giá đỡ...
1.3.2.19. Phân xởng nguội gia công:
SV : Bùi Công Tuynh Trang:
Lớp: ĐTA46 - ĐHT2
12
Thiết kế tốt nghiệp
Phục vụ sửa chữa nội bộ ,sửa chữa các thiết bị, dụng cụ sản xuất cho các
phân xởng sản xuất chính.
1.3.2.20. Phân xởng điện:
Với các tàu đóng mới có nhiệm vụ lắp ráp các thiết bị điện của máy tàu ,hệ
thống điện trên tàu,hệ thống vô tuyến điện trong buồng điều khiển
Với tàu sửa chữa tháo các động cơ điện để sửa chữa. Đồng thời sửa chữa nội
bộ và cho các phân xởng khác
1.3.2.21. Phân xởng cơ giới

*Tổ cơ giới có nhiêm vụ ,đa đón cán bộ,công nhân viên,vận hành các thiết
bị để cẩu,nâng,di chuyển các bloock giúp cho các bộ phận sản xuất chính, thực
hiện công việc đóng mới và sửa chữa tàu.
+ Bộ phận này gồm các tổ: tổ lái xe, tổ lái cẩu, lái xe thang...
+ Mỗi tổ có từ 10 ữ15 công nhân, có 1 kỹ s chuyên ngành.
*các tổ đợc trang bị:
-xe bàn nâng có trọng tải nâng: 50t,100t.
-xe thang các loại
-xe cẩu lốp va xe cẩu xích: 25t,50t,200t,300t...
1.4. Số l ợng cán bộ và công nhân viên của nhà máy:
1.4.1.Cán bộ Kỹ thuật :
1. Giám đốc, PGĐ, Xởng Trởng, Đội Trởng: 110 ngời
2. Kỹ s Vỏ tàu thuỷ : 55 ngời
3. Kỹ s máy tàu thuỷ : 18 ngời
4. Kỹ s Điện tàu thuỷ : 12 ngời
5. Kỹ s Cơ khí chế tạo : 20 ngời
6. Kỹ s Kinh tế, Quản trị : 25 ngời
1.4.2. Số l ợng công nhân có bậc thợ và nghề nghiệp nh sau:
STT Bậc công nhân Số ngời Thời gian công tác
1 Công nhân sắt , gò bậc 5/7,6/7,7/7 750 Từ 6 đến 28 năm
2 Công nhân sắt , gò bậc 3/7,4/7 250 Từ 1 đến 5 năm
3 Công nhân hàn bậc 5/7,6/7,7/7 900 Từ 7 đến 20 năm
4 Công nhân hàn bậc 3/7,4/7 450 Từ 1 đến 7 năm
5 Công nhân điện bậc 5/7,6/7 47 Từ 6 đến 18 năm
SV : Bùi Công Tuynh Trang:
Lớp: ĐTA46 - ĐHT2
13
Thiết kế tốt nghiệp
6 Công nhân điện bậc 3/7,4/7 12 Từ 1 đến 8 năm
7 Công nhân ống bậc 5/7,6/7 70 Từ 10 đến 20 năm

8 Công nhân ống bậc 3/7,4/7 18 Từ 1 đến 8 năm
9 Công nhân sơn bậc 5/7 180 Từ 1 đến 15 năm
10 Công nhân sơn bậc 3/7,4/7 50 Từ 1 đến 8 năm
11 Công nhân mộc bậc 5/7 10 Từ 10 đến 17 năm
12 Công nhân mộc bậc 3/7,4/7 8 Từ 1 đến 8 năm
13 Công nhân phun cát làm sạch vỏ tàu 15 Từ 1 đến 7 năm
SV : Bùi Công Tuynh Trang:
Lớp: ĐTA46 - ĐHT2
* Bố trí mặt bằng tổng thể.
14
ThiÕt kÕ tèt nghiÖp
SV : Bïi C«ng Tuynh Trang:
Líp: §TA46 - §HT2
15
Thiết kế tốt nghiệp
Chơng ii
Tàu hàng 300T
2.1. Điều kiện thi công của nhà máy:
2.1.1. Trang thiết bị công nghệ của Công ty:
STT
Mô tả thiết bi
( loại , kiểu , nhãn hiệu )
S.L
Năm sản
xuất
Công suất
(KW)
Khả năng công nghệ
I II III IV V VI
1 Máy cắt CNC CP 60120 3

2 Máy cắt hơi bán tự động (Nhật) 16 1997
SV : Bùi Công Tuynh Trang:
Lớp: ĐTA46 - ĐHT2
16
Thiết kế tốt nghiệp
3 Máy cắt Platma ZIP3.0 2 1999 24,5 KVA 34,9A/415V
4 Trạm cắt hơi tự động ( Anh ) 1 1989
5 Máy hàn tự động SAF ( Pháp) 2 1998 16 KVA 1000A
6
Máy hàn bán tự động ESAB
(Thuỵ điển)
30 1999 380/24V 180-400A
7
Máy hàn bán tự động
SAF( Pháp)
10 1997 16 KVA 250-360A
8 Máy hàn A1416 (Nga) 1 1986 120 1000A
9 Máy phay 2 2000 250 250-360A
9 Máy phát hàn 1 chiều C- 24Y2 4 1991 23 Imax 500A
10 Máy hàn xoay chiều IHX-230 40 1986 320A
11 Máy lốc tôn UBR -20 1 1978 96
=20
12 Máy lốc tôn UBBDA 2 1976 38
12x2000
13 Máy ép thuỷ lực CTC-400 1 1976 100 PF = 400T
14
Máy ép thuỷ lực 4175
1 1977 2,8 P= 100T
16
Máy ép vít ma sát 1234

1 1988 40 PF = 250T
17 Máy dập lệch tâm KB- 325C 1 1985 20 P=63T
18 Máy uốn ngang PYXWM250 1 1976 38 P= 250T
19 Máy lốc tôn XMZ 500/36 1 1996
500.36 x5000
20 Máy cắt giờng 1 1970 7
8
I II III IV V VI
21 Máy búa hơi 150 TBH 1 1988 14 P= 150
22 Máy hàn NERTABLOC 3 1999 (160-200)A
23 Máy vê chỏm cầu 1 1976
24
Máy nén khí (mm110-
F380514)
4 2000 110
25 Máy nén khí GAPack 1108 3 1986 110 Q=0,1m3/n, 7KG/cm2
26
Máy phun sơn GRA_CG/
207647
10 1996 7 Bar 4lít/P
27 Máy phun cát PBM-300B 3 1990 0,1 m3 , 7 Kg/cm2
28 Máy uốn ống thuỷ lực ĐK số 2 2000
29 Máy uốn ống di động (Nga) 2 1986
30 Máy uốn ống Na Uy 2 1986 4,5
60
31 Cẩu trục cổng 30T 2 1989 70 30T,K= 14 m
32 Cẩu trục cổng 20T 6 1975 38 30T,K=12m
33 Cẩu trục treo 10T 1 1978 17 Q=8T
34 Cẩu trục treo 3T 2 1978 7 Q=3T,Q=2T
35 Cẩu trục treo 2T 6 1987 7 Q=2T, h=6-7m

SV : Bùi Công Tuynh Trang:
Lớp: ĐTA46 - ĐHT2
17
Thiết kế tốt nghiệp
36 Ôtô cẩu MK -150 3 1983 Q=10T,Q=2T
37 Ô tô cẩu Kran -16T 2 1987 Q=3T,Q=3,5T
38 Cẩu tháp KB-100 1 1989 70 Q=5T,Q=18T
39 Cẩu tháp 255-HC 1 1982 100 Q=20T;14,8T
40 Tời hạ thuỷ 14 T 1 1992 125 Q=10T
41 Tời hạ thuỷ A-1250/2M 4 1994 40 Q=5T
44 Âu chìm - 120 m x 25m x 7,8m 1 2008 `
46
Máy ngắm chiều dài tàu và măt
phẳng.
2
2000
I II III IV V VI
47 Máy thử kéo xích P,H1 1 1996 30
48 Máy phay gỗ C 1 1985 1,7
49 Máy bào gỗ BT40 1 1989 4,5
51 Máy tiện Rơvolve 1341 1 1975 5,6
40
52 Máy tiện ren T6-M16 4 1986 4,6
320-1200
53 Máy tiện thông dụng RT-80M 1 1981 16
80
58 Máy tiện1A-64 1 1976 20
630-2800
61 Máy tiện băng dài 1658 1 1976 36,8
1000-8000

62 Máy tiện cụt OP- 3150 1 1976 35
3000
64 Máy tiện đứng C5-16A 1 1970 34,7
1600
68 Máy tiện vạn năng SU- 50A 1 1977 11
500-1500
69 Máy tiện Rơvolve 1341 1 1976 5,6
hanh 40
70
Máy phay lăn răng
ZEWZ2000/20
1 1976 98
2000-M20
78 Máy phay vạn năng FB-25V 1 1985 9
300x1000
79 Máy phay ren 5ă 07 1 1975 2,8
81 Máy phay ren 5K63 1 1987 5,2
82 Máy vê đầu răng 5A-580 1 1976 6,2
83 Máy cà đầu răng 5702 1 1976 5
84 Máy nghiền răng ZRK-500 1 1975 7
85 Máy kiểm tra thân khai 56725 1 1975 3,6
88 Máy nghiền răng ZRK-500 1 1975 7
SV : Bùi Công Tuynh Trang:
Lớp: ĐTA46 - ĐHT2
18
Thiết kế tốt nghiệp
90 Máy cắt ren J83 1 1989 2,8
91 Máy phay chu trình FC-50H 1 1976 10
92 Máy phay thông dụng UF-222 1 1977 11,9
I II III IV V VI

93 Máy mài tròn ngoài SU-200 1 1985 8,7 800x200
94 Máy mài tròn ngoài 3A-16A 1 1978 2,6 360x1800
95 Máy mài tròn trong SOC-100 1 1976 5
96 Máy mài phẳng BPH-20 1 1986 4,6 200x600
97 Máy mài công cụ M60250 1 1984 x
đá x250
98 Máy mài tròn bánh răng 584-M 1 1984 7
99 Máy mài tròn bánh răng 584-M 1 1984 2,2
100 Máy mài dao chuốt 360- M 1 1976 4,5
101 Máy mài dao côn xoắn 3666 1 1989 7,6
102 Máy mài vạn năng 36-12 1 1988 1,7
103 Máy ca cần C10 2 1987 2,8
300
104 Máy mài lới bào TW-H12 2 1985 1,7
105 Máy doa ngang 2-635 1 1978 47,5
max=90
(1200x1200)
106 Máy doa ngang HW CA -110 1 1978 14
max110
(1200x1200)
107 Máy doa đứng BKF-240450 1 1976 2,2
35 ữ240
108 Máy doa đứng 278- H 1 1978 1,7
65ữ165
109 Máy sọc 7M430 1 1978 7,8
Lh =320
110 Máy sọc răng 56-150 1 1980 9,8
800-M12
111 Máy bào răng côn 5A-250 1 1988 6,3
500-M8

112 Máy bào răng côn 5A-250 1 1978 6,3
500-M8
113 Máy bào răng ngang B665 1 1986 7
=650
114 Máy sọc745A 1 1976 28
=1000
115 Máy khoan cần CR 6-4 4 1976 5,5
65165
116 Máy khoan cần RF-51B 1 1976 10
100
I II III IV V VI
117 Máy khoan đứng 2A150T 3 1976 7
50
118 Máy khoan đứng Z550 1 1976 7
50
119 Máy khoan đứng K125 1 1976 2,8
25
120 Lò tôi cao tần BUU-100 1 1978 100
Tần số 66
121
Máy vít ma sát 1234
1 1989 40
122 Máy búa hơi 150 TBH - 150 1 1988 20
SV : Bùi Công Tuynh Trang:
Lớp: ĐTA46 - ĐHT2
19
Thiết kế tốt nghiệp
123 Máy biến áp điện lực 35/6KV 1 1994 1800KVA 35 KV/ 6 1800KVA
124 Máy biến áp điện lực 35/6KV 1 1992 1000KVA 35 KV/ 6 1000KVA
125 Máy biến áp điện lực 6/0.4KV 1 1975 560KVA 35 KV/ 0,4 1800KVA

126 Máy biến áp điện lực 6/0.4KV 1 1975 320KVA
35 KV/ 0,4
1800KVA
127 Máy thử bơm cao áp (Nhật) 1 1997
128 Máy đo độ mỏi MIU -600 1 1997
129
Máy đo trục cam (Đức)
CARZE-1SS-3011
1 1996
130 Máy đo độ đảo bánh răng (Đức) 1 1986
131
Máy thử độ cứng tế vi Mt3
(Nga)
1 1986
132 Tàu kéo BK02 1 135cv
133 Tàu kéo rumani 1 1986 170cv
134
Máy cắt tự động Đ/K Số cắt
CP2580-CNC-B
1 2000 S= 5S 200mm
Thép cacbon , Hợp
kim
135 Máy hàn tự động KEMPPI 25 2000
250A/9.9KV
A
Hàn MIC, TIC
Trang thiết bị công nghệ của Công ty TNHH MTV CTTB và ĐT Hải Phòng
hiện nay đợc trang bị đầy đủ để đáp ứng đợc yêu cầu công nghệ đóng mới những
tàu hàng có trọng tải lớn và những sản phẩm tàu mang tính chuyên dụng cao nh
tàu dầu, tàu Container, tàu đẩy.

Trang thiết bị công nghệ gồm:
- Máy hàn: + Hàn hồ quang điện (hàn 1 chiều và hàn xoay chiều).
+ Hàn CO
2
- Máy cắt: Máy cắt CNC, platma, máy cắt dao tự động, máy cắt hơi.
- Máy lốc tôn.
- Máy dập thép hình (máy ép thuỷ lực).
- Cần cẩu.
-Xe nâng.
-Máy uốn.
SV : Bùi Công Tuynh Trang:
Lớp: ĐTA46 - ĐHT2
20
Thiết kế tốt nghiệp
-Máy phay.
- Các thiết bị kiểm tra quá trình đóng tàu nh: Máy bắn tia laze, máy thuỷ
bình thớc mét, dây dọi, nivô.
2.1.2: Hệ thống hạ thủy:
2.25.1. Âu tàu:
Công ty TNHH MTV chế tạo thiết bị và đóng tàu Hải Phòng hiện có 1 âu
tàu có khả năng sửa chữa tàu trọng tải lớn tới 10000t với kích thớc 120 x 25
x7,8m. Âu đợc bố trí sát cạnh sông để dễ dàng trong việc bơm ra, tháo nớc vào
trong âu cũng nh hạ thuỷ tàu.
Kết cấu của âu: Cửa âu có 3 khoang và đợc thông với nhau bởi các van.
Giữa các khoang có van đợc thông với nhau và có thể điều chỉnh đợc. Cửa âu có 3
van thông với sông để lấy nớc bên ngoài sông vào trong âu.
+ Các thiết bị phục vụ cho âu:
- Tời kéo: Có 4 tời tải trọng mỗi tời là 5T
- Tàu lai dắt: 3 tàu.
2.2.5.2. Triền đà.

Hạ thuỷ dọc là một phơng pháp hạ thuỷ đợc sử dụng nhiều nhất hiện nay.
Tàu đợc để trên triền nghiêng và tàu tự trợt xuống nớc nhờ trọng lợng của bản thân
tàu.Hiện nay Công ty có một triền dọc 30000T đợc bố trí liền kề với sông và dới
cổng trục 200T.
+ Các kích thớc của triền đà:
- Chiều dài đà trợt: L = 100m
- Chiều rộng triền: B
max
= 32m
- Chiều rộng mặt đà trợt: B
mđt
= 1,2m
- Chiều cao đờng đà: H

= 0,95m
- Góc nghiêng (
0
): 1/20
2.2. Đặc điểm của tàu hàng 3300T:
2.2.1. Loi tu, vựng hot ng:
SV : Bùi Công Tuynh Trang:
Lớp: ĐTA46 - ĐHT2
21
Thiết kế tốt nghiệp
Tàu trở hàng đa năng 3300T là loại tàu vỏ thép đợc đóng tuân theo các
quy định và quy phạm của đăng kiểm Germanischer Loyd.
Các loi h ng hoá m t u chuyên ch :
+ H ng khô
+ Conteiner
Vựng hot ng: vin dng.

2.2.2. Cỏc thụng s c bn ca tu
Thụng s c bn ca tu :
Chiu di ln nht ca tu: L
OA
= 86 m
Chiu di thit k: L
PP
= 82.42 m
Chiu rng ln nht ca tu: B = 12.4 m
Chiu cao mn: D = 6.7 m
Chiu chỡm tu: T = 5.3 m
Ti trng mn nc thit k: 3300 DWT
Dung tớch: 2400 GT
S lng contener chuyờn ch: 138 TEU
+ Trờn boong: 36 TEU
+ Trong khoang hng: 102 TEU
Dung tớch kột:
+ Kột ballast: 1300 m
3

+ Kột du DO: 54 m
3

+ Kột du FO: 225 m
3

+ Kột nc ngt: 33 m
3

2.2.3. Hỡnh thc kt cu:

- Khoang lái: l = 4.8 m (từ sờn 0 đến sờn 8)
- Khoang máy: l = 9.1 m (từ sờn 8 đến sờn 21)
- Khoang hàng 1: l = 59.25 m (từ sờn 21 đến sờn 100)
- Khoang đặt chong chóng mũi: l = 3 m (từ sờn 100 đến sờn 105)
- Khoang mũi: l = 6 m (từ sờn 105 đến sờn 115)
SV : Bùi Công Tuynh Trang:
Lớp: ĐTA46 - ĐHT2
22
Thiết kế tốt nghiệp
2.2.3.1. Khoảng s ờn:
- Từ sờn - 3 đến sờn 8 có khoảng sờn s = 600 mm
- Từ sờn 8 đến sờn 21 có khoảng sờn s = 700 mm
- Từ sờn 21 đến sờn 100 có khoảng sờn s = 750 mm
- Từ sờn 100 đến sờn 115 có khoảng sờn s = 600 mm
2.2.3.2. Kết cấu cơ bản của từng vùng:
- Khoang lái: dàn boong, dàn mạn, dàn đáy kết cấu hệ thống ngang.
+ Quy cách cơ cấu dàn boong: Xà ngang boong HP100x7
Sống boong 200x8+100x10
Tôn boong: t = 7
+ Quy cách cơ cấu dàn mạn: Sờn mạn: HP 180x9, HP 160x8
Tôn mạn: t = 11( AH36)
+ Quy cách cơ cấu dàn đáy: Đà ngang: t = 9
Sống phụ, sống chính : t = 9
Sống đuôi: t = 50
SV : Bùi Công Tuynh Trang:
Lớp: ĐTA46 - ĐHT2
23
Thiết kế tốt nghiệp
Mặt boong vùng khoang lái TĐ 110
- Khoang máy: dàn boong, dàn mạn, dàn đáy kết cấu hệ thống ngang.

+ Quy cách cơ cấu dàn boong: Xà ngang boong HP 120x7
Sống boong 200x8+100x10
Tôn boong: t = 7
+ Quy cách cơ cấu dàn mạn: Sờn khỏe: 500x9+120x10
SV : Bùi Công Tuynh Trang:
Lớp: ĐTA46 - ĐHT2
24
Thiết kế tốt nghiệp
Sờn thờng: HP 200x9
Tôn mạn: t = 7
+ Quy cách cơ cấu dàn đáy: Đà ngang: t = 12
Sống chính: t = 18
Tôn đáy trên t =10
Tôn đáy dới: t = 9
Bản thành băng bệ máy: t = 18
Bản cánh băng bệ máy: t = 40
- Khoang hàng : dàn đáy kết cấu hệ thống dọc; dàn boong, dàn mạn kết cấu
hệ thống ngang.
+ Quy cách cơ cấu dàn boong: Sống dọc boong HP200x12
Tôn boong: t = 9
+ Quy cách cơ cấu dàn mạn: Sờn mạn: t = 7
Tôn mạn: t = 9
+ Quy cách cơ cấu dàn đáy: Đà ngang: t = 9
Sống phụ: t = 9
Sống chính: t = 11
SV : Bùi Công Tuynh Trang:
Lớp: ĐTA46 - ĐHT2
25

×