Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN - MUA VÀ BÁN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN - 7 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.16 KB, 16 trang )


Hướng dẫn đầu tư chứng khoán
97
dụng làm cơ sở để bán hoặc sở hữu các chứng khoán liên quan, chúng tôi hoàn toàn không
chịu bất kỳ trách nhiệm pháp lý hay đảm bảo về tính chính xác hoặc hoàn chỉnh của nó.
2.10 Công ty cổ phần Công nghệ thông tin EIS
Lĩnh vực họat động: Sản xuất - kinh doanh - dịch vụ ngành CNTT.
* Thời gian dự kiến niêm yết tại TTGD CK: Năm 2002.
* Thị giá: 690,000 VNĐ.
* Số cổ phần phát hành: 200.000 cổ phiếu.
* Giá vốn hóa(Mkt.cap): 138.000.000.000 VNĐ.
* Cơ cấu Vốn điều lệ: CP phổ thông: 95,875%; CP ưu đãi cổ tức: 4%;
CP ưu đãi biểu quyết: 0,125%.
Điểm nổi bật:
* Đang bùng nổ việc xây dựng và phát triển lĩnh vực Công nghệ thông tin tại Việt Nam với
tốc độ tăng trưởng trung bình trên 100%.
* Là Công ty tiên phong trong lĩnh vực CNTT (các giải pháp công nghệ mạng ) tại Việt
Nam.
* Đang từng bước kết nối và hội nhập giữa Công nghệ thông tin và Công nghệ Viễn thông.
* Sáp nhập từ các Công ty phần mềm với các sản phẩm có giá trị thương mại cao, được tổ
chức hoạt động chuyên nghiệp.
* Khả năng tăng lợi nhuận 200% so với năm 2000.
* Dự kiến niêm yết cổ phiếu tại Trung tâm giao dịch chứng khoán vào cuối năm 2001 hoặc
đầu năm 2002.
Theo website

Hướng dẫn đầu tư chứng khoán
98
Quá trình hoạt động:
* Thành lập vào tháng 06/2000 với vốn điều lệ ban đầu là 15 tỷ VNĐ. Trụ sở chính hiện
đặt tại Trung tâm Công nghệ phần mềm Sài gòn (SSP).


* Tháng 07/2000, EIS thực hiện mua lại Công ty CP máy tính Duy Việt, Việt Think và
Milgo Solution Singapore với tổng giá trị đầu tư trên 12 tỷ đồng.
* EIS hiện là nhà phân phối và cung cấp các giải pháp Công nghệ truyền thông cho các
khách hàng lớn tại Việt Nam như: Cisco, Nortel, Racal, Zaxus, VDC, ACB, Việt Nam
Airlines
* Công ty dự kiến nâng vốn điều lệ trên 50 tỷ vào năm 2002 nhằm đáp ứng nhu cầu của
các chiến lược phát triển trong lĩnh vực Công nghệ thông tin.
Kết quả hoạt động:
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Năm tài chính 6 tháng 2000 2001E 2002F 2003F
DT hoạt động 18.259 73.000 175.200 350.400
Lãi trước thuế 3.863 7.665 18.396 36.792
Lãi sau thuế 2.627 7.665 18.396 25.019
Đánh giá Cổ phiếu:
Năm tài
chính
Lãi ròng
(triệu
VND)
ROE (%)
ROA
(%)
NAV/Share
(VND'000)
EPS
(VND'000)
P/E
(lần)
DPS
(VND'000)

Yield (%)
6 tháng
2000
2.627 14,4% 7,1% 117,3 16,9 40.7 7 1,0%
2001E 7.665 16,5% 8,1% 232,5 38,3 18,0 15 2,2%
2002F 18.396 31,8% 11,1% 289,5 92,0 7.5 35 5,1%
2003F 25.019 33,4% 8,8% 374,6 125,1 5.5 40 5,8%

Theo website

Hướng dẫn đầu tư chứng khoán
99
Triển vọng:
* Hội đồng quản trị và Ban điều hành Công ty am hiểu và nhiều kinh nghiệm trong lĩnh
vực Công nghệ thông tin, giúp định hường và hoạch định chiến lược phát triển Công ty.
* Được "bật đèn xanh" của Đảng và Chính phủ Việt Nam trong việc xây dựng cơ sở hạ
tầng trong lĩnh vực Công nghệ thông tin giúp ngành Công nghiệp này phát triển nhanh
trong thời gian tới.
* Xây dựng mục tiêu kinh doanh để từng bước hòa nhập giữa Công nghệ thông tin và
Công nghệ Viễn thông.
* Khả năng tài chính vững mạnh và sự phát triển hoạt động ổn định thông qua việc đại
chúng hoá Công ty trên Trung tâm giao dịch chứng khoán vào cuối năm 2001 và nâng cao
uy tín trên thương trường trong lẫn ngoài nước.
* Đang phối hợp với Công ty REE và một số đối tác khác để xây dựng tòa nhà Công nghệ
thông tin E-Town (một dang Silicon Valley của Việt Nam)
Rủi ro:
* Nguồn nhân lực có tiềm năng nhưng chưa được đào tạo với quy mô chuyên nghiệp.
* Khả năng hoàn thiện cơ sở hạ tầng Công nghệ thông tin phụ thuộc vào nhiều điều kiện
khác.
Chú thích

ROA
Tỷ suất lợi nhuận/giá trị tài sản
ROE
Tỷ suất lợi nhuận/vốn điều lệ
NAV/share
Giá trị tài sản thuần của mỗi cổ phiếu phát hành
NAV
Giá trị tài sản thuần của doanh nghiệp
EPS
Lợi nhuận trên cổ phần
P/E
Thị giá so lợi nhuận cổ phần
DPS
Cổ tức được chia trên mỗi cổ phần
N/A
Không có số liệu
Theo website

Hướng dẫn đầu tư chứng khoán
100
2000E
Các giá trị cột 2000E là giá trị dự đoán theo kế hoạch của công ty(E: viết tắt của
Estimate)
2001F
Là giá trị dự đoán theo tương lai trên cơ sở tính toán của các chuyên viên ngành tài
chính (F là viết tắt của Forecast)
Mọi thông tin chứa đựng trong ấn phẩm này được tập hợp, phân tích, đánh giá dựa trên các
nguồn thông tin do Công ty thu thập. Các thông tin này là tài liệu tham khảo trên cơ sở
nhận định của Công ty, không được xem lời đề nghị, tư vấn hay là cơ sở có tính pháp lý để
đi đến việc quyết định sở hữu tích sản tài chính của đơn vị được trình bày nói trên. Chúng

tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm về việc phân phối ấn phẩm này ra bên ngoài Công ty.
2.11 Công ty cổ phần Điện cơ EMEC
Lĩnh vực hoạt động: Kinh doanh dịch vụ, sản xuất thiết bị điện.
* Thời gian dự kiến niêm yết tại TTGD CK: Quý II / 2001.
* Thị giá: 150.000 VNĐ.
* Số cổ phần phát hành: 250.000 Cổ phiếu.
* Giá vốn hóa thị trường (Mkt.cap): 37.500.000.000 VNĐ.
* Cơ cấu Vốn điều lệ: Nhà nước: 10%, CBCNV trong ngành: 70%, Ngoài Công ty: 20%.
Điểm nổi bật:
* Hoạt động lâu năm trong lĩnh vực thiết kế-sản xuất thi công trong ngành điện.
* Sản phẩm, dịch vụ cung cấp chủ yếu cho Công ty Điện lực TP. HCM và Tổng Công ty
điện lực II - các đơn vị quản lý cấp trên trước đây.
* Sản lượng sản phẩm ngành điện cao (sản lượng điện tiêu thụ tăng 15%/năm) - hiện tại
EMEC chỉ mới đáp ứng 7% nhu cầu Công ty Điện lực TP. HCM (5.300 tấn cáp nhôm/năm,
3.200 tấn cáp đồng/năm).
* Tiềm năng lớn, nếu nhu cầu vốn được đáp ứng.
Theo website

Hướng dẫn đầu tư chứng khoán
101
* Ngành chiến lược, đối thủ cạnh tranh ít, hoạt động kinh doanh ổn định.
* Đủ các điều kiện để niêm yết trên thị trường chứng khoán.
Quá trình hoạt động:
* Tiền thân là Xí nghiệp điện cơ, doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Công ty Điện lực TP.
Hồ Chí Minh. Ngày 01/01/1999 chuyển thành Công ty Cổ phần Điện cơ theo quyết định
88/1998/QĐ-BCN ngày 31/12/1999.
* Tỷ suất lợi nhuận trên vốn bình quân các năm vừa qua đạt trên 30%.
* Tổng số CBCNV: 248 ngườì (trong đó CBCNV có trình độ tay nghề Trung cấp - đại học
chiếm tỷ lệ 75%).
* Công ty được đánh giá mạnh với sự đa dạng về chủng loại hàng hóa: Trụ bêtông cao,

trung, hạ thế-sản phẩm phụ kiện xi mạ có nhu cầu lớn trong ngành điện, các loại dây điện
đáp ứng các công trình mắc điện, đại tu, cải tạo lưới điện, máy biến thế các loại, dịch vụ
xây lắp, thi công trong ngành điện.
* Hợp tác kinh doanh với Công ty nước ngoài kinh doanh thiết bị ngành điện. Kinh doanh
nhập khẩu máy móc thiết bị ngành điện đáp ứng nhu cầu trong nước.
* Năm 1999 đã trúng thầu 14 công trình với tổng giá trị gần 10 tỉ đồng.
Kết quả hoạt động:
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Năm tài chính 1998 1999 2000E 2001F
DT thuần 58.017 54.947 61.540 72.617
Lãi trước thuế 5.989 7.125 6.339 8.351
Lãi sau thuế 4.942 5.343 5.546 7.307


Theo website

Hướng dẫn đầu tư chứng khoán
102
Đánh giá Cổ phiếu:
Năm tài
chính
Lãi ròng
(triệu
VND)
ROE (%)
ROA
(%)
NAV/Share
(VND'000)
EPS

(VND'000)
P/E
(lần)
DPS
(VND'000)
Yield (%)
1998 4.492,0 34,4% 15,5% N/A N/A N/A N/A N/A
1999 5.343,4 27,5% 19,5% N/A N/A N/A N/A N/A
2000E 5.546,3 20,1% 15,8% 110,2 22,2 6,8 12 8,0%
2001F 7.307,1 23,5% 18,3% 124,4 29,2 5,1 12 8,0%
Triển vọng:
* Xuất phát từ nhu cầu ngành điện, đang đầu tư nâng cấp mở rộng xưởng sản xuất các trụ
điện bêtông ly tâm và phụ kiện bêtông, mở rộng xưởng sản xuất cáp điện. Đang triển khai
xưởng xi mạ. Hiện tại công suất thiết kế của các cơ sở ngành điện vẫn không đáp ứng đủ
nhu cầu trong giai đoạn 2000 - 2004.
* Định hướng tập trung đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành
sản phẩm bằng các phương án kinh doanh đạt hiệu quả cao.
* Tranh thủ nhận thầu các công trình đường dây và trạm của Công ty điện lực TP.HCM,
Công ty điện lực 2. Doanh thu dự đoán năm 2001 đạt 70 tỷ đồng. Tỷ suất lợi nhuận/Vốn
chủ sở hữu > 20%, PE(x) : 5,1.
Rủi ro:
* Đang gặp áp lực cạnh tranh các Công ty trong và ngoài nước. Vốn mở rộng sản xuất
đang là vấn đề cần giải quyết hàng đầu. Biến động tỉ giá ngoại tệ ảnh hưởng giá nguyên vật
liệu đầu vào.
Chú thích
ROA
Tỷ suất lợi nhuận/giá trị tài sản
ROE
Tỷ suất lợi nhuận/vốn điều lệ
NAV/share

Giá trị tài sản thuần của mỗi cổ phiếu phát hành
NAV
Giá trị tài sản thuần của doanh nghiệp
Theo website

Hướng dẫn đầu tư chứng khoán
103
EPS
Lợi nhuận trên cổ phần
P/E
Thị giá so lợi nhuận cổ phần
DPS
Cổ tức được chia trên mỗi cổ phần
N/A
Không có số liệu
2000E
Các giá trị cột 2000E là giá trị dự đoán theo kế hoạch của công ty(E: viết tắt của
Estimate)
2001F
Là giá trị dự đoán theo tương lai trên cơ sở tính toán của các chuyên viên ngành tài
chính (F là viết tắt của Forecast)
Mọi thông tin chứa đựng trong ấn phẩm này được tập hợp, phân tích, đánh giá dựa trên các
nguồn thông tin do Công ty thu thập. Các thông tin này là tài liệu tham khảo trên cơ sở
nhận định của Công ty, không được xem lời đề nghị, tư vấn hay là cơ sở có tính pháp lý để
đi đến việc quyết định sở hữu tích sản tài chính của đơn vị được trình bày nói trên. Chúng
tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm về việc phân phối ấn phẩm này ra bên ngoài Công ty.
2.12 Công ty cổ phần Thủy sản số 1
Lĩnh vực hoạt động: Xuất nhập khẩu Thủy sản.
* Thời gian dự kiến niêm yết tại TTGD CK: (Tùy thuộc vào Công ty).
* Thị giá: 105.000 VNĐ.

* Số Cổ phần phát hành: 200.000 Cổ phiếu.
* Giá vốn hóa thị trường (Mkt.cap): 21.000.000.000 VNĐ.
* Cơ cấu Vốn điều lệ dự kiến: Nhà nước: 25%; Công ty: 25%; Ngoài Công ty : 50%.
Điểm nổi bật:
* Ngành thủy hải sản Việt Nam đang bùng nổ xuất khẩu với lợi thế cạnh tranh mạnh.
* Trang thiết bị nhà xưởng hiện đại được xây dựng đúng tiêu chuẩn để sản xuất sản phẩm
xuất khẩu đạt tiêu chuẩn ISO 9002, HCCP và SSOP.
Theo website

Hướng dẫn đầu tư chứng khoán
104
* Doanh thu tăng trung bình 50% mặc dù lĩnh vực hoạt động gặp rất nhiều khó khăn trong
các năm vừa qua.
* Được tách từ Seaprodex với kinh nghiệm trong hoạt động và cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh.
* Đủ khả năng để niêm yết tại TTGDCK.
Quá trình hoạt động:
* Tên trước đây là Xí nghiệp Mặt hàng mới, là đơn vị hạch toán phụ thuộc, thành viên của
Tổng Công ty Thủy sản Việt Nam - Bộ Thủy sản.
* Từ khi thành lập 1995 đến nay Doanh thu hoạt động liên tục tăng.
* Năm 1999 Công ty được chuyển thành Công ty Cổ Phần với tên gọi: Công ty Cổ phần
Thủy Sản số 01.
* Quy mô nhà xưởng, trang thiết bị luôn được quan tâm đổi mới để sản xuất sản phẩm phù
hợp với tiêu chuẩn hàng xuất khẩu.
* Dự định xây dựng thêm phân xưởng thứ 04 để đáp ứng quy mô sản xuất ngày càng tăng
của Công ty.
* Ngoài việc kinh doanh trong lĩnh vực Thủy hải sản, Công ty còn kinh doanh các mặt
hàng Nông sản, xuất nhập khẩu thiết bị phục vụ ngành, dịch vụ sữa chữa, bảo trì thiết bị
lạnh, đầu tư tài chính, hợp tác liên doanh
Kết quả hoạt động:
(Đơn vị tính: triệu đồng)

Năm tài chính 1998 1999 2000E 2001F
Doanh thu thuần 186.364 153.848 176.925 212.310
Lãi trước thuế 2.545 2.510 4.495 7.975
Lãi sau thuế 1.545 2.109 3.776 5.423

Theo website

Hướng dẫn đầu tư chứng khoán
105
Đánh giá Cổ phiếu:
Năm tài
chính
Lãi ròng
(triệu
VND)
ROE (%)
ROA
(%)
NAV/Share
(VND'000)
EPS
(VND'000)
P/E
(lần)
DPS
(VND'000)
Yield (%)
1998 1.545 8,6% 5,0% N/A N/A N/A N/A N/A
1999 2.109 11,4% 6,5% 92,8 10,5 10,0 10,0 9,5%
2000E 3.776 17,7% 10,1% 106,9 18,9 5,6 12,0 11,4%

2001F 5.423 14,6% 10,4% 185,5 27,1 3,9 12.0 11,4%
Triển vọng:
* Triển vọng rất tốt khi hiệp định thương mại Việt Mỹ đã được phê chuẩn, với thị trường
Mỹ sẽ là thị trường nhập khẩu thủy sản lớn thứ 2 của Việt Nam.
* Sản phẩm xuất khẩu như tôm, mực, cá fillel có nguồn dồi dào, ổn định và sản phẩm
Công ty đủ tiêu chuẩn vào thị trường EU và Bắc Mỹ.
* Kế hoạch kinh doanh trong 02 năm tới đạt doanh số 30 triệu USD với 70% trong cơ cấu
doanh thu là xuất khẩu, tăng 1,6 lần lợi nhuận so với trước khi cổ phần hóa.
* Đang từng bước cơ cấu hoàn thiện bộ máy và hình ảnh Công ty để nâng cấp khả năng
cạnh tranh và hội nhập.
* Hệ thống 03 nhà xưởng với diện tích gần 13,700 m2 đất tại thành phố Hồ Chí Minh với
hơn 8,500m2 xây dựng giúp tăng khả năng kinh doanh xuất khẩu trong thời gian tới.
* Nguồn nguyên liệu Thủy sản (đánh bắc tự nhiên và cả nuôi nhân tạo) đang bùng nổ phát
triển mạnh tại các địa phương : Cần giờ và các tỉnh Nam Bộ Việt Nam.
Rủi ro:
* Phụ thuộc nguồn nguyên liệu thu mua theo thời vụ và thời tiết khí hậu.
* áp lực duy trì và đảm bảo chất lượng hàng hóa xuất khẩu.

Theo website

Hướng dẫn đầu tư chứng khoán
106
Chú thích
ROA
Tỷ suất lợi nhuận/giá trị tài sản
ROE
Tỷ suất lợi nhuận/vốn điều lệ
NAV/share
Giá trị tài sản thuần của mỗi cổ phiếu phát hành
NAV

Giá trị tài sản thuần của doanh nghiệp
EPS
Lợi nhuận trên cổ phần
P/E
Thị giá so lợi nhuận cổ phần
DPS
Cổ tức được chia trên mỗi cổ phần
N/A
Không có số liệu
2000E
Các giá trị cột 2000E là giá trị dự đoán theo kế hoạch của công ty(E: viết tắt của
Estimate)
2001F
Là giá trị dự đoán theo tương lai trên cơ sở tính toán của các chuyên viên ngành tài
chính (F là viết tắt của Forecast)
Mọi thông tin chứa đựng trong ấn phẩm này được tập hợp, phân tích, đánh giá dựa trên các
nguồn thông tin do Công ty thu thập. Các thông tin này là tài liệu tham khảo trên cơ sở
nhận định của Công ty, không được xem lời đề nghị, tư vấn hay là cơ sở có tính pháp lý để
đi đến việc quyết định sở hữu tích sản tài chính của đơn vị được trình bày nói trên. Chúng
tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm về việc phân phối ấn phẩm này ra bên ngoài Công ty.
2.13 Công ty cổ phần Bông Bạch Tuyết
Lĩnh vực họat động: Sản xuất - kinh doanh bông y tế các loại.
* Thời gian dự kiến niêm yết tại TTGD CK: Đầy đủ khả năng niêm yết.
* Mệnh giá: 550.000 VNĐ.
* Số cổ phần phát hành: 114.000 Cổ phiếu.
* Giá vốn hóa thị trường (Mkt.cap): 62.700.000.000 VNĐ.
* Cơ cấu vốn điều lệ: N/A.

Theo website


Hướng dẫn đầu tư chứng khoán
107
Điểm nổi bật:
* Giá trị cổ phiếu tăng trên 05 lần mặc dù chưa tham gia niêm yết.
* Sản phẩm bông băng, gạc y tế được độc quyền sử dụng tại các cơ sở y tế trong nước và
chưa có đối thủ cạnh tranh.
* Sản phẩm băng vệ sinh bị cạnh tranh mạnh nhưng sản lượng tiêu thụ vẫn cao với giá cả
cạnh tranh (thấp hơn 10%), chất lượng tương đương.
* Liên tục được bình chọn là " Hàng Việt nam chất lượng cao " 05 năm liền.
* Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu bình quân đạt trên 30%.
Quá trình hoạt động:
* Được thành lập từ những năm 1960. Năm 1975 được tiếp quản và hoạt động sản xuất
kinh doanh chủ yếu cung cấp cho các cơ sỏ y tế theo các chỉ tiêu kế hoạch cấp trên giao.
* Thực hiện cổ phần hóa tháng 11/1997.
* Doanh thu liên tục tăng qua các năm hoạt động, Doanh thu bình quân trong 05 năm trở
lại đây đạt trên 70 tỷ đồng.
* Lợi nhuận tăng 60% từ năm 1997 đến nay.
* Đang thực hiện di dời nhà xưởng, tập trung đổi mới công nghệ, hoàn thiện chất lưỡng
sản phẩm tăng khả năng khai thác thị trường trong nước và xuất khẩu là phương hướng
hoạt động trong thời gian sắp tới
Kết quả hoạt động:
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Năm tài chính 2000 2001F 2002F
Doanh thu thuần 81.109 85.164 89.423
Lãi trước thuế 29.143 30.600 32.130
Theo website

Hướng dẫn đầu tư chứng khoán
108
Lãi sau thuế 19.817 20.808 21.848

Đánh giá Cổ phiếu:
Năm tài
chính
Lãi ròng
(triệu
VND)
ROE (%)
ROA
(%)
NAV/Share
(VND'000)
EPS
(VND'000)
P/E
(lần)
DPS
(VND'000)
Yield (%)
2000 19.817 29,1% 25,6% 596,7 173,8 3,2 24,0 4,4%
2001F 20.808 27,6% 24,4% 662,3 182,5 3,0 24,0 4,4%
2002F 21.848 26,2% 23,3% 731,2 191,7 2,9 24,0 4,4%
Triển vọng:
* Đầu tư 80 tỷ thực hiện di dời mở rộng nhà xưởng vào khu công nghiệp Vĩnh Lộc đáp
ứng yêu cầu mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
* Thực hiện quản lý chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn ISO 9000. * Đầu tư đổi mới
trang thiết bị bằng nguồn vốn tự có, đa dạng hóa sản phẩm tăng tính cạnh tranh của sản
phẩm băng vệ sinh phụ nữ cao cấp.
* Tập trung hoàn thiện hệ thống phân phối tiếp thị, nắm bắt nhu cầu thị trường tăng khả
năng hoạt động của Công ty.
* Khả năng phát triển hoạt động kinh doanh sản xuất rất mạnh khi có chính sách kinh

doanh kịp thời và đúng đắn.
* Dự kiến doanh thu 2001 đạt trên 85 tỷ đồng, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tài sản đạt
trên 24%, giá trị tài sản thuần tăng trên 700.000/cổ phiếu.
Rủi ro:
* Gặp sức cạnh tranh mạnh của các c ông ty trong và ngoài nước về nguồn vốn đầu tư và
trang thiết bị công nghệ.


Theo website

Hướng dẫn đầu tư chứng khoán
109
Chú thích
ROA
Tỷ suất lợi nhuận/giá trị tài sản
ROE
Tỷ suất lợi nhuận/vốn điều lệ
NAV/share
Giá trị tài sản thuần của mỗi cổ phiếu phát hành
NAV
Giá trị tài sản thuần của doanh nghiệp
EPS
Lợi nhuận trên cổ phần
P/E
Thị giá so lợi nhuận cổ phần
DPS
Cổ tức được chia trên mỗi cổ phần
N/A
Không có số liệu
2000E

Các giá trị cột 2000E là giá trị dự đoán theo kế hoạch của công ty(E: viết tắt của
Estimate)
2001F
Là giá trị dự đoán theo tương lai trên cơ sở tính toán của các chuyên viên ngành tài
chính (F là viết tắt của Forecast)
Mọi thông tin chứa đựng trong ấn phẩm này được tập hợp, phân tích, đánh giá dựa trên các
nguồn thông tin do Công ty thu thập. Các thông tin này là tài liệu tham khảo trên cơ sở
nhận định của Công ty, không được xem lời đề nghị, tư vấn hay là cơ sở có tính pháp lý để
đi đến việc quyết định sở hữu tích sản tài chính của đơn vị được trình bày nói trên. Chúng
tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm về việc phân phối ấn phẩm này ra bên ngoài Công ty.
2.14 Công ty cổ phần SXKD Vật phẩm văn hóa Phương Nam
* Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất kinh doanh vật phẩm văn hóa.
* Thời gian dự kiến niêm yết tại TTGD CK: N/A.
* Thị giá: 135.000 VNĐ.
* Số Cổ phần phát hành: 150.000 Cổ phiếu.
* Giá vốn hóa thị trường (Mkt.cap): 20.250.000.000 VNĐ.
* Cơ cấu Vốn điều lệ: Nhà nước: 35%; Bên ngoài & CBCNV trong DN: 65%.

Theo website

Hướng dẫn đầu tư chứng khoán
110
Điểm nổi bật:
* Một trong số ít Công ty CP hoạt động trong lĩnh vực VH thông tin.
* Hệ thống các nhà sách trên các địa bàn quận 11, 5, 1, Gò vấp thành phố HCM chiếm lĩnh
thị phần cao trong kinh doanh văn hoá phẩm, các sản phẩm văn hóa nghe nhìn.
* Hãng phim trực thuộc Phương Nam: Xác lập được vững chắc thương hiệu của mình trên
thị trường với càc ấn phẩm điện ảnh, ca nhạc nổi tiếng: Tuổi thần tiên, Cổ tích Việt Nam,
Duyên dáng Việt Nam.
* Nguồn nhân lực tốt, 79,2% lực lượng lao động có tay nghề từ bậc 3/7 trở lên, 40% trong

tổng số cán bộ quản lý có trình độ đại học.
* Năm 2001, dự đoán ROE: 24.9%, PER: 4.6, Yield: 17.8%.
Quá trình hoạt động:
* Thành lập từ năm 1993, qua các năm hoạt động Công ty không ngừng phát triển. Tốc độ
gia tăng doanh thu không ngừng tăng, bình quân tăng 41,8% năm sau so năm trước.
* Đã thiết lập được một hệ thống phân phối sản phẩm văn hóa rộng lớn. Sản phẩm Công ty
rất đa dạng, không gói gọn trong lĩnh vực văn hóa phẩm, mở rộng sang lĩnh vực điện ảnh,
công nghiệp dịch vụ giải trí, thương mại, nghệ thuật. Xác lập được một số thương hiệu sản
phẩm mang dấu ấn Công ty như hãng phim Phương Nam với các sản phẩm mang tính nhãn
hiệu thương mại cao : Tuổi thần tiên, duyên dáng Việt nam
* Hiện đang liên doanh liên kết mở rộng các nhà sách, sân khấu biểu diễn ca nhạc, xây
dựng xưởng phim, triển lãm, hội trợ
* Tỷ suất lợi nhuận trên vốn qua các năm tăng cao, dự kiến năm 2008 đạt: 28,8%,
NAV/share: 115.600 đồng, lợi nhuận cổ phiếu: 33.300 đồng.


Theo website

Hướng dẫn đầu tư chứng khoán
111
Kết quả hoạt động:
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Năm tài chính 1998E 1999E 2000F 2001F
Doanh thu thuần 75.416 96.678 114.541 132.367
Lãi trước thuế 1.885 4.369 5.955 6.494
Lãi sau thuế 1.282 3.670 5.002 4.416
Đánh giá Cổ phiếu:
Năm tài
chính
Lãi ròng

(triệu
VND)
ROE (%)
ROA
(%)
NAV/Share
(VND'000)
EPS
(VND'000)
P/E
(lần)
DPS
(VND'000)
Yield (%)
1998E 1.282 7,9% 3,0% 107,7 N/A N/A N/A N/A
1999E 3.670 22,1% 8,0% 110,9 24,5 5,5 18,0 13,3%
2000F 5.002 28,8% 9,6% 115,6 33,3 4,0 24,0 17,8%
2001F 4.416 24,9% 7,4% 118,3 29,4 4,6 24,0 17,8%
Triển vọng:
* Xu hướng GDP/người Việt Nam tăng cao, chắc chắc nhu cầu tiêu dùng cho các sản phẩm
văn hóa cũng gia tăng tương ứng, cơ hội phát triển cho tổng thể ngành cũng như của Công
ty.
* Xu hướng đa dạng hóa các loại hình sản phẩm văn hóa (không gói gọn các sản phẩm văn
hóa truyền thống, còn mở ra các lĩnh vực khác: Hội chợ triển lãm, khu liên hợp thể thao
lấy trọng tâm thỏa mãn nhu cầu giải trí, tinh thần cho người dân) là bước đi quyết định sẽ
dẫn đến thành công của Công ty.
* Hoàn chỉnh các phân xưởng sản xuất khép kín trong in ấn, xây dựng mới phân xưởng sản
xuất văn phòng phẩm, văn hóa phẩm, nâng cấp,mở rộng liên doanh thành lập các nhà sách
mới tên địa bàn thành phố, liên doanh, liên kết xuất bản các loại sach phục vụ nhu
cầungười dân. Xây dựng các trường quay mới. Đầu tư mở rộng khu vực Phú Thọ thành

một trung tâm văn hóa, thương mại dịch vụ đạt chuẩn hiện đại Tích cực tìm kiếm các loại
hình sản phẩm văn hóa mới.
Theo website

Hướng dẫn đầu tư chứng khoán
112
* PER còn khả năng tăng cao. Hòan toàn có khả năng niêm yết tham gia thị trường chứng
khoán.
Rủi ro:
* Xã hội hóa lĩnh vực VH thông tin vẫn đang từng bước hoàn chỉnh chưa ổn định.
* Vốn mở rộng hoạt động là ảnh hưởng có tính chất sống còn đối với hoạt động Công ty.
Chú thích
ROA
Tỷ suất lợi nhuận/giá trị tài sản
ROE
Tỷ suất lợi nhuận/vốn điều lệ
NAV/share
Giá trị tài sản thuần của mỗi cổ phiếu phát hành
NAV
Giá trị tài sản thuần của doanh nghiệp
EPS
Lợi nhuận trên cổ phần
P/E
Thị giá so lợi nhuận cổ phần
DPS
Cổ tức được chia trên mỗi cổ phần
N/A
Không có số liệu
2000E
Các giá trị cột 2000E là giá trị dự đoán theo kế hoạch của công ty(E: viết tắt của

Estimate)
2001F
Là giá trị dự đoán theo tương lai trên cơ sở tính toán của các chuyên viên ngành tài
chính (F là viết tắt của Forecast)
Mọi thông tin chứa đựng trong ấn phẩm này được tập hợp, phân tích, đánh giá dựa trên các
nguồn thông tin do Công ty thu thập. Các thông tin này là tài liệu tham khảo trên cơ sở
nhận định của Công ty, không được xem lời đề nghị, tư vấn hay là cơ sở có tính psháp lý
để đi đến việc quyết định sở hữu tích sản tài chính của đơn vị được trình bày nói trên.
Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm về việc phân phối ấn phẩm này ra bên ngoài
Công ty.



Theo website

×