Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Những biến đổi tỷ giá hối đoái 2001-2003 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.91 KB, 13 trang )

1
Di
Di


n
n
bi
bi
ế
ế
n
n
t
t


gi
gi
á
á
h
h


i
i
đo
đo
á
á


i
i
v
v
à
à
t
t
í
í
nh
nh
c
c


nh
nh
tranh
tranh
c
c


a
a
Vi
Vi



t
t
Nam
Nam
N
N


i
i
dung
dung
th
th


o
o
lu
lu


n
n
• Những biến đổi tỷ giá hối đoái 2001-2003
• Diễn biến ngoại thương 2001-2003
Thay đổi dự trữ ngoại hối 1996-2003
Triển vọng 2004:
Dự báo/chính sách tỷ giá hối đoái
• Tác động tới tính cạnh tranh của Việt Nam

2
1.
1.
Nh
Nh


ng
ng
bi
bi
ế
ế
n
n
đ
đ


i
i
t
t


gi
gi
á
á
h

h


i
i
đo
đo
á
á
i
i
, 2001
, 2001
-
-
2003
2003
• Tỷ giá hối đoái then chốt là VND/USD.
• Sự suy yếu của đồng USD đã giúp ngăn sự mất giá quá
lớn của VND.
• Sự lên giá của đồng Euro so với USD không suy giảm,
đang gây ảnh hưởng xấu cho xuất khẩu của châu Âu.
• Châu Á chưa sẵn sàng ngưng hoàn toàn việc can thiệp
vào thị trường ngoại hối và để đồng tiền mình lên giá
so với USD.
• Nói tóm lại, châu Á hiện đang tài trợ cho sự phục hồi
của Hoa Kỳ. Điều này sẽ giúp giữ cho cầu của Hoa Kỳ
đối vớihàng nhập khẩu, bao gồm cả sản phẩm Việt Nam,
ở mức cao.



ch
ch
ế
ế
t
t


gi
gi
á
á
c
c


a
a
Vi
Vi


t
t
Nam
Nam
l
l
à

à


n
n
đ
đ


nh
nh


• Tỷ giá VND/USD hàng ngày được xác định
bằng cách cho phép tỷ giá liên ngân hàng cố
định trong ngày hôm trước được dao động
trong biên độ tối đa +/- 0.25%.
• Cơ chế này có thể được coi là “thả nổi có
quản lý” và trong những tháng gần đây nó
đã đòi hỏi phải can thiệp nhiều hơn.
• Mặc dù vậy, dự trữ ngoại hối tiếp tục tăng
trong vòng vài tháng qua.
3
T
T


gi
gi
á

á
VND/USD,
VND/USD,
2001
2001
-
-
2003
2003
T
T


gi
gi
á
á
Euro/uSD,
Euro/uSD,
2001
2001
-
-
2003
2003
4
theo
theo
quy
quy

t
t


c
c
liên
liên
k
k
ế
ế
t
t
3
3
t
t


gi
gi
á
á
,
,
th
th
ì
ì

t
t


gi
gi
á
á
VND/Euro
VND/Euro
l
l
à
à
:
:
di
di


n
n
bi
bi
ế
ế
n
n
t
t



gi
gi
á
á
gi
gi


a
a
Vi
Vi


t
t
Nam
Nam
v
v
à
à
Trung
Trung
Qu
Qu



c
c
-
-
T
T


gi
gi
á
á
VND/NDT:
VND/NDT:
5
V
V


y
y
th
th
ì
ì
đâu
đâu
l
l
à

à
nh
nh


ng
ng
xu
xu




ng
ng
?
?
• VND đã xuống giá liên tục so với USD trong giai
đoạn 200-2003, mặc dù nhịp độ mất giá đã giảm
trong những tháng gần đây.
• Euro vẫn lên giá nhanh chóng so với VND (và
điều này sẽ có tác động tích cực đối với hàng xuất
khẩu của Việt Nam sang châu Âu!).
• Tỷ giá nhân dân tệ giống như xu hướng biến đổi
USD so với VND, do Trung Quốc gia tăng dự trữ
ngoại tệ để giữ do đồng NDT khỏi lên giá.
2.Di
2.Di



n
n
bi
bi
ế
ế
n
n
ngo
ngo


i
i
thương
thương
,
,
2001
2001
-
-
2003
2003
6
3.
3.
Thay
Thay
đ

đ


i
i
d
d


tr
tr


ngo
ngo


i
i
h
h


i
i
, 1996
, 1996
-
-
2002

2002
4.
4.
Tri
Tri


n
n
v
v


ng
ng
2004:
2004:
D
D


b
b
á
á
o
o
/
/
ch

ch
í
í
nh
nh
s
s
á
á
ch
ch
t
t


gi
gi
á
á
h
h


i
i
đo
đo
á
á
i

i
• Đồng USD theo dự kiến sẽ tiếp tục suy yếu trong
một vài tháng tới so với các đồng tiền lớn khác.
• VND sẽ tiếp tục sụt giá nhẹ, nhưng một phần của
sự chuyển dịch này sẽ bị tác động bởi thị trường
vàng.
• Tới cuối năm 2004, đồng USD sẽ có khả năng
ngưng mất giá và có khả năng chịu tác động giảm
quá mức trong thời gian trước đó nên sẽ lên giá
một chút vào đầu năm 2005.
7
Ch
Ch
í
í
nh
nh
ph
ph


c
c
ó
ó
th
th


l

l
à
à
m
m
g
g
ì
ì
v
v


i
i
ch
ch
í
í
nh
nh
s
s
á
á
ch
ch
t
t



gi
gi
á
á
h
h


i
i
đo
đo
á
á
i
i
?
?
HAI CÂU HỎI THEN CHỐT:
1. Đâu là những chỉ báo nòng cốt trong nền
kinh tế vĩ mô của Việt Nam hiện nay?
2. Đâu là các mục tiêu của chính sách và cơ
chế tỷ giá hối đoái của Việt Nam?
Ch
Ch


b
b

á
á
o
o
kinh
kinh
t
t
ế
ế
:
:
tăng
tăng
trư
trư


ng
ng
GDP
GDP
th
th


c
c
đ
đ



t
t
m
m


c
c
cao
cao
v
v
à
à


n
n
đ
đ


nh
nh
8
Ch
Ch



b
b
á
á
o kinh t
o kinh t
ế
ế
:
:
L
L


m ph
m ph
á
á
t
t


m
m


c ki
c ki



m so
m so
á
á
t đư
t đư


c,
c,
nhưng đang gia tăng
nhưng đang gia tăng


Ch
Ch


b
b
á
á
o kinh t
o kinh t
ế
ế
:
:
Cân đ

Cân đ


i c
i c
á
á
n cân vãng lai
n cân vãng lai
b
b


n v
n v


ng
ng
9
c
c
á
á
n
n
cân
cân
ngân
ngân

s
s
á
á
ch
ch
mang
mang
t
t
í
í
nh
nh
m
m


r
r


ng
ng
nhưng
nhưng
th
th



n
n
tr
tr


ng
ng
quan
quan
s
s
á
á
t/d
t/d


b
b
á
á
o
o
:
:
cân
cân
đ
đ



i
i
d
d


tr
tr


ngo
ngo


i
i
t
t


tăng
tăng
Dự trự ngoại tệ chính thức gộp, tín theo tuần
nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ phi nhân tố
trong năm tới theo định nghĩa của IMF
10
ch
ch

í
í
nh
nh
s
s
á
á
ch
ch
t
t


gi
gi
á
á
c
c


a
a
ch
ch
í
í
nh
nh

ph
ph


trong
trong
b
b


i
i
c
c


nh
nh
c
c
á
á
c
c
ch
ch


b
b

á
á
o
o
thu
thu


n
n
l
l


i
i
• Có thể nới rộng thêm một chút biên độ tỷ giá hối
đoái.
• Điều này sẽ làm tăng tính linh hoạt khi ngoại thương
Việt Nam tiếp tục mở và tài khoản vốn phát triển
theo chiều sâu. Nhưng nói chung, cho đến nay cơ chế
tỷ giá của Việt Nam là phù hợp và được quản lý tốt.
• Việc mất giá ở mức độ lớn tới một lúc nào đó sẽ làm
gia tăng áp lực lạm phát, nhưng mối liên kết ở khía
cạnh này cho đến nay vẫn chưa rõ.
5.
5.
T
T
á

á
c
c
đ
đ


ng
ng
t
t


i
i
t
t
í
í
nh
nh
c
c


nh
nh
tranh
tranh
c

c


a
a
Vi
Vi


t
t
Nam
Nam
• Tỷ giá hối đoái không phải là biến số then chốt
tác động đến tính cạnh tranh của Việt Nam hiện
nay.
• Các hiệp định thương mại chính yếu (như
USBTA, AFTA và trong tương lai là WTO) mới
có tác động ròng lớn hơn.
• Vậy thì Việt Nam có thể thực hiện chính sách gì
để duy trì tính cạnh tranh của mình?
11
C
C
á
á
c
c
ch
ch

í
í
nh
nh
s
s
á
á
ch
ch
v
v


t
t
í
í
nh
nh
c
c


nh
nh
tranh
tranh
cho
cho

Vi
Vi


t
t
Nam?
Nam?
Quan
Quan
đi
đi


m
m
v
v
ĩ
ĩ


1.Ngoại thương của Việt Nam đã tăng nhanh kể từ
đầu thập niên 90.
2.Cơ cấu hàng hóa của cả nhập khẩu và xuất khẩu
đều trở nên đa dạng hơn.
3.Việt Nam đã đa dạng hóa thị trường xuất khẩu
của mình.
4.Tự do hóa thương mại (AFTA, USBTA, WTO)
đang diễn ra nhanh chóng — cho phép tiếp cận

thị trường xuất khẩu, nhưng mở cửa cho hành
nhập khẩu với số lượng nhiều hơn và giá rẻ hơn.
IMF
IMF
đo
đo




ng
ng
t
t
í
í
nh
nh
c
c


nh
nh
tranh
tranh


Vi
Vi



t
t
Nam
Nam
như
như
th
th
ế
ế
n
n
à
à
o
o
?
?
Ba tập hợp chỉ báo:
• a) Thị phần xuất khẩu
• b) Tỷ giá hối đoái thực hiệu dụng
• c) Chi phí kinh doanh
12
a)
a)
T
T



ph
ph


n
n
xu
xu


t
t
kh
kh


u
u
tương
tương
đ
đ


i
i
• Việt Nam đã gia tăng tỷ trọng của mình trong
kim ngạch xuất khẩu toàn cầu với nhịp độ mạnh
mẽ.

• Tại EU và Nhật Bản, Việt Nam đã tăng tỷ trọng
của mình, nhưng không nhanh bằng Trung
Quốc.
• Hiệp định thương mại Việt-Mỹ (2001) đã cho
phép Việt Nam tăng mạnh thị phần của mình
trên thị trường Hoa Kỳ.
b)
b)
T
T


gi
gi
á
á
h
h


i
i
đo
đo
á
á
i
i
th
th



c
c
hi
hi


u
u
d
d


ng
ng
(REER)
(REER)
• REER của Việt Nam lên giá mạnh trong giai đoạn 1992 -
95, một phần phản ánh tác động của việc nới lỏng kiểm
soát giá cả trong những giai đoạn đầu của cải cách và dòng
vốn FDI chảy vào ở mức cao.
• Sự lên giá của REER trong thập niên qua là nhất quán
với
tác động Balass - Samuelson, trong đó giá tương đối của
các mặt hàng phi ngoại thương gia tăng khi một quốc gia
“bắt kịp” các nước có thu nhập cao hơn.
• REER xuống giá đôi chúc từ 1997, do FDI giảm khi khủng
hoảng Đông Á xảy ra.
13

c) chi
c) chi
ph
ph
í
í
kinh
kinh
doanh
doanh
Số liệu so sánh trong khu vực về “chi phí thực
hiện kinh doanh” chỉ ra rằng Việt Nam có:
– Lợi thế đáng kể về chi phí lao động
– Mất lợi thế do chi phí các dịch vụ hạ tầng cơ sở then chốt
cao hơn. Mặc dù Việt Nam đang nỗ lực giảm những chi
phí này, nhưng phải mất vài năm mới xóa bỏ được cách
biệt.
– Trong lúc này, cung lao động tương đối co giãn sẽ giúp
Việt Nam duy trì lợi thế về chi phí lao động.
L
L
à
à
m
m
th
th
ế
ế
n

n
à
à
o
o
Vi
Vi


t
t
Nam
Nam
c
c
ó
ó
th
th


duy
duy
tr
tr
ì
ì
đư
đư



c
c
m
m


c
c
tăng
tăng
trư
trư


ng
ng
xu
xu


t
t
kh
kh


u
u
cao

cao
?
?
• Duy trì các chính sách kinh tế vĩ mô cẩn trọng
• Bảo đảm khả năng tiếp cận thị trường xuất khẩu
bằng cách tuân thủ các hiệp định thương mại
hiễn hữu (AFTA, USBTA) và gia nhập WTO vào
thời gian sớm nhất (chậm nhất là cuối năm 2005).
• Xóa bỏ các rào cản đối với cả đầu tư trong và
ngoài nước, để giảm chi phí kinh doanh và thúc
đẩy hơn nữa quá trình đa dạng hóa xuất khẩu.

×