BÀI 3.
CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN
ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
Lãi suất ngắn hạn và dài hạn
của trái phiếu chính phủ Mỹ 01/1982 - 09/2002
0
2
4
6
8
10
12
14
16
Jan-82
Jan-83
Jan-84
Jan-85
Jan-86
Jan-87
Jan-88
Jan-89
Jan-90
Jan-91
Jan-92
Jan-93
Jan-94
Jan-95
Jan-96
Jan-97
Jan-98
Jan-99
Jan-00
Jan-01
Jan-02
Lãi suất
%
3-tháng
10-năm
Nhận xét?
Lãi suất là yếu tố kinh tế luôn biến động.
o Lãi suất là yếu tố kinh tế luôn biến động. Vậy
những yếu tố nào làm cho lãi suất biến động?
o Lãi suất và giá của trái phiếu tỷ lệ nghòch với
nhau. Vậy nếu hiểu vì sao giá trái phiếu thay đổi
thì có thể giải thích được tại sao lãi suất thay
đổi.
o Dùng phương pháp phân tích cung cầu để giải
thích sự thay đổi của giá trái phiếu sự thay
đổi của lãi suất.
Dẫn nha
Dẫn nha
ä
ä
p
p
o Phân tích cung – cầu trái phiếu chiết khấu thời
hạn 1 năm
o Tại sao lại phân tích trái phiếu?
o Tại sao lại là khuôn khổ tiền vay (loanable
funds framework)?
1. Khuôn mẫu tie
1. Khuôn mẫu tie
à
à
n vay: cung ca
n vay: cung ca
à
à
u trên
u trên
thò tr
thò tr
ư
ư
ơ
ơ
ø
ø
ng tra
ng tra
ù
ù
i phie
i phie
á
á
u
u
o Dù các loại lãi suất khác nhau có thể biến động
khác nhau nhưng chúng thường biến động cùng
nhau nên để đơn giản hóa, chúng ta có thể giả
đònh trên thò trường chỉ có 1 loại trái phiếu và 1
loại lãi suất
o Trên thò trường tài chính, việc phát hành trái
phiếu ra thò trường tương đương với việc đi vay
tiền nên phân tích cung cầu trái phiếu được gọi
là phân tích khuôn mẫu tiền vay
1. Khuôn mẫu tie
1. Khuôn mẫu tie
à
à
n vay: cung ca
n vay: cung ca
à
à
u trên
u trên
thò tr
thò tr
ư
ư
ơ
ơ
ø
ø
ng tra
ng tra
ù
ù
i phie
i phie
á
á
u
u
1.1
1.1
Đư
Đư
ơ
ơ
ø
ø
ng ca
ng ca
à
à
u tra
u tra
ù
ù
i phie
i phie
á
á
u
u
o Tính lãi suất của trái phiếu chiết khấu thời hạn 1
năm, mệnh giá $1000
33.33%750
25.00%800
17.65%850
11.11%900
5.26%9501000
Lãi suấtGiá ($)Mệnh giá ($)
1.1
1.1
Đư
Đư
ơ
ơ
ø
ø
ng ca
ng ca
à
à
u
u
o Ta có giá, lãi suất và lượng cung cầu của trái
phiếu này trên thò trường như sau:
750
800
850
900
950
Giá ($)
33.33%
25.00%
17.65%
11.11%
5.26%
Lãi suất
100
500
200
400
300
300
400
200
500
100
1000
Cung (tỷ
$)
Cầu (tỷ $)Mệnh giá
($)
o Hãy vận dụng lý thuyết lượng cầu tài sản để
giải thích bảng trên.
o Lưu ý: đối với trái phiếu chiết khấu thời hạn 1
năm thì lợi suất đáo hạn bằng tỷ suất lợi nhuận
dự kiến và bằng lãi suất.
1.1
1.1
Đư
Đư
ơ
ơ
ø
ø
ng ca
ng ca
à
à
u
u
Đư
Đư
ơ
ơ
ø
ø
ng ca
ng ca
à
à
u tra
u tra
ù
ù
i phie
i phie
á
á
u
u
A
D
B
E
C
950
850
750
900
800
33.3
17.6
5.3
11.1
25.0
300 500100 400200
Lãi suất i %
Giá
Khối lượng trái
phiếu, tỷ $
Đặc điểm của đường cầu trái phiếu:
o Với sự tăng lên của lãi suất (tỷ suất lợi nhuận dự
tính), nhu cầu về trái phiếu sẽ tăng lên
o Giá trái phiếu tỷ lệ nghòch với lãi suất, vì vậy nhu
cầu trái phiếu tăng lên khi giá trái phiếu giảm
o Khi lãi suất tăng lên và giá trái phiếu giảm đi, nhu
cầu cho vay tiền (mua trái phiếu) tăng lên vì vậy
lượng cầu trái phiếu tăng lên
1.1
1.1
Đư
Đư
ơ
ơ
ø
ø
ng ca
ng ca
à
à
u
u
1.2
1.2
Đư
Đư
ơ
ơ
ø
ø
ng cung tra
ng cung tra
ù
ù
i phie
i phie
á
á
u
u
F
K
E
I
G
950
850
750
900
800
33.3
17.6
5.3
11.1
25.0
300 500100 400200
Lãi suất i %
Giá
Khối lượng trái
phiếu, tỷ $
Đặc điểm của đường cung trái phiếu:
o Khi lãi suất giảm (tỷ suất lợi nhuận dự tính giảm),
lượng cung trái phiếu sẽ tăng lên, làm cho đường
cung trái phiếu dốc lên
o Khi lãi suất giảm đi (giá trái phiếu tăng lên), nhu
cầu đi vay tiền (bán trái phiếu) tăng lên, những
người đi vay tiền sẽ muốn bán ra (phát hành) nhiều
trái phiếu hơn, vì vậy lượng cung trái phiếu sẽ tăng
lên.
1.2
1.2
Đư
Đư
ơ
ơ
ø
ø
ng cung tra
ng cung tra
ù
ù
i phie
i phie
á
á
u
u
1.3 Cân ba
1.3 Cân ba
è
è
ng thò tr
ng thò tr
ư
ư
ơ
ơ
ø
ø
ng
ng
A
D
F
K
B
E
I
C
G
950
P* = 850
750
900
800
33.3
i* = 17.6
5.3
11.1
25.0
300 500100 400200
Lãi suất i %
Giá
Khối lượng trái
phiếu, tỷ $
Trong thò trường trái phiếu, cân bằng thò
trường sẽ xảy ra khi lượng cung và cầu trái
phiếu bằng nhau:
B
B
d
d
=B
=B
s
s
Tại điểm E cung và cầu trái phiếu cân bằng
ở mức giá $850 và lãi suất là 17,6%. Khối
lượng trái phiếu có giá trò là 300 tỷ USD. Giá
và lãi suất ở tại điểm này là giá và lãi suất
cân bằng.
1.3 Cân ba
1.3 Cân ba
è
è
ng thò tr
ng thò tr
ư
ư
ơ
ơ
ø
ø
ng
ng
1.3 Cân ba
1.3 Cân ba
è
è
ng thò tr
ng thò tr
ư
ư
ơ
ơ
ø
ø
ng
ng
A
D
F
K
B
E
I
C
G
950
P* = 850
750
900
800
33.3
i* = 17.6
5.3
11.1
25.0
300 500100 400200
Lãi suất i %
Giá
Khối lượng trái
phiếu, tỷ $
Khái niệm cân bằng thò trường rất có ích bởi vì
thò trường có xu hướng tiến về điểm cân bằng
này.
Ví dụ: tại điểm G khi giá trái phiếu là $900 thì
lượng cung trái phiếu lớn hơn lượng cầu trái
phiếu (dư cung). Do nhiều người bán hơn người
mua nên giá trái phiếu sẽ giảm xuống cho đến
khi nào giá đạt đến điểm cân bằng.
Tương tự như vậy đối với trường hợp giá trái
phie
á
u tha
á
p hơn gia
ù
cân ba
è
ng.
1.3 Cân ba
1.3 Cân ba
è
è
ng thò tr
ng thò tr
ư
ư
ơ
ơ
ø
ø
ng
ng
o Thò trường luôn luôn có xu hướng tiến về trạng
thái cân bằng (liên hệ con lắc dây trong vật lý)
o Khái niệm cân bằng thò trường, dư cung, dư
cầu cho thấy thò trường có thể biến đổi theo
hướng nào và dừng lại ở đâu.
1.3 Cân ba
1.3 Cân ba
è
è
ng thò tr
ng thò tr
ư
ư
ơ
ơ
ø
ø
ng
ng
o Hãy vẽ đồ thò cung cầu trái phiếu với
trục tung là lãi suất và trục hoành là
lượng trái phiếu (hay là tiền cho vay)!
1.3 Cân ba
1.3 Cân ba
è
è
ng thò tr
ng thò tr
ư
ư
ơ
ơ
ø
ø
ng
ng
So sa
So sa
ù
ù
nh gi
nh gi
ư
ư
õa cung ca
õa cung ca
à
à
u tra
u tra
ù
ù
i phie
i phie
á
á
u va
u va
ø
ø
cung ca
cung ca
à
à
u vo
u vo
á
á
n vay
n vay
Lãi suất
%
Khối lượng trái
phiếu (tiền vay L)
B
d
(L
s
)
B
s
(L
d
)
Giá trái phiếu Lãi suất
B
D
L
S
Lượng trái phiếu
Lượng tiền vay
Giá TP
Lượng trái
phie
á
u
Lãi suất
Lượng tiền vay
B
S
L
D
o Để phân tích sự thay đổi của lãi suất, ta
sẽ phân tích sự thay đổi của tình hình
cung cầu trái phiếu
o Phân biệt giữa sự dòch chuyển theo
đường cầu (cung) và sự dòch chuyển của
đường cầu (cung)
2. Thay
2. Thay
đ
đ
o
o
å
å
i lãi sua
i lãi sua
á
á
t cân ba
t cân ba
è
è
ng
ng
Shifts in the Demand Curve
Figure 4.3 Shifts in the Demand Curve for Bonds
o Khi lượng cầu trái phiếu thay đổi do kết quả
của việc thay đổi của giá trái phiếu (hay lãi
suất), ta có sự dòch chuyển theo đường cầu
o Khi lượng cầu trái phiếu tại 1 mức giá nhất
đònh thay đổi do kết quả của việc thay đổi
các yếu tố khác không phải là giá (hay lãi
suất), ta có sự dòch chuyển của đường cầu.
Trong trường hợp này, ta sẽ có điểm cân
bằng mới trên thò trường trái phiếu.
2. Thay
2. Thay
đ
đ
o
o
å
å
i lãi sua
i lãi sua
á
á
t cân ba
t cân ba
è
è
ng
ng
o Có 4 yếu tố ảnh hưởng đến lượng cầu tài sản:
a. Của cải (Wealth)
b. Tỷ suất lợi nhuận dự tính của trái phiếu
(Expected Return)
c. Rủi ro so với các tài sản khác (Risk)
d. Tính thanh khoản so với các loại tài sản khác
(Liquidity)
=> Hàm cầu trái phiếu:
2.1 Dòch chuye
2.1 Dòch chuye
å
å
n
n
đư
đư
ơ
ơ
ø
ø
ng ca
ng ca
à
à
u tra
u tra
ù
ù
i phie
i phie
á
á
u
u
a. Của cải
o Trong chu kỳ tăng trưởng kinh tế, của cải của xã hội
tăng lên nhu cầu trái phiếu tăng lên, làm cho đường
cầu trái phiếu dòch chuyển sang phải. Trên đường cầu
mới, tại mỗi mức lãi suất hay mức giá nhất đònh, lượng
cầu trái phiếu tăng so với đường cầu cũ
o Của cải tăng lên khi nền kinh tế đang ở giai đoạn tăng
trưởng hoặc khi tỷ lệ tiết kiệm tăng
o Mức độ dòch chuyển của đường cầu phụ thuộc vào độ co
giản cầu trái phiếu theo của cải
2.1 Dòch chuye
2.1 Dòch chuye
å
å
n
n
đư
đư
ơ
ơ
ø
ø
ng ca
ng ca
à
à
u tra
u tra
ù
ù
i phie
i phie
á
á
u
u