Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Chương 1: Quản lý dự án phần mềm một số kiến thức cơ sở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (700.17 KB, 49 trang )

CHƯƠNG 1:
MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ SỞ
NỘI DUNG
 Các khái niệm cơ bản: dự án, dự án Công nghệ
thông tin, quản lý dự án
 Vòng đời dự án, các tiến trình quản lý dự án
 Các bên tham gia trong một dự án
 Các lĩnh vực chính trong quản lý dự án
 Kiến thức, kỹ năng cần thiết trong quản lý dự án
GIỚI THIỆU
 Quản lý dự án phần mềm là một công việc đòi hỏi
nhiều kỹ năng và kiến thức tổng hợp.
 Ví dụ, một số kỹ năng quản lý dự án:
- Khả năng lãnh đạo
- Kỹ năng giao tiếp, truyền tải ý tưởng
- Khả năng thương lượng và giải quyết vấn đề
- Khả năng ảnh hưởng tới tổ chức của giám đốc dự án
- Kỹ năng hướng dẫn, giảng dạy những kiến thức và thực tế
cho các thành viên trong dự án
- Có sự hiểu biết về tiến trình quản lý, thông thạo về kỹ thuật,
công nghệ được sử dụng trong quá trình phát triển dự án.
GIỚI THIỆU
 Quản lý dự án là một
lĩnh vực con của quản lý
nói chung và quản lý dự
án phần mềm là một
lĩnh vực con trong quản
lý dự án.
⇒ Môn học sẽ cung cấp
các kiến thức tập trung
vào quản lý dự án phần


mềm.
Quản lý
Quản lý dự án
Quản lý
dự án
phần mềm
KHÁI NIỆM: DỰ ÁN
Dự án: là một nhiệm vụ tạm thời được thực hiện để
tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất (theo
PMBOK®Guide 2000)
Có 2 loại hoạt động chính trong dự án:
- Hoạt động cơ bản để xây dựng sản phẩm cho dự án (phát
triển dự án). => Đã được đề cập trong môn Phân tích
thiết kế hệ thống.
- Hoạt động quản lý dự án: tổ chức và hướng dẫn các công
việc xây dựng sản phẩm để đáp ứng yêu cầu của dự án.
=> Nội dung chính của môn Quản lý dự án.
CÁC ĐẶC TÍNH CỦA DỰ ÁN
 Dự án có mục đích, kết quả rõ ràng:
 Tất cả các dự án thành công đều phải có kết quả được xác
định rõ ràng, ví dụ: một toà nhà chung cư, một hệ thống
mạng cơ quan, …
 Mỗi dự án bao gồm một tập các nhiệm vụ cần thực hiện,
mỗi nhiệm vụ khi thực hiện sẽ thu được kết quả độc lập và
tập hợp các kết quả đó tạo thành kết quả chung của dự án.
Các kết quả này có thể theo dõi, đánh giá bằng hệ thống
các tiêu chí rõ ràng.
=> D

án bao g


m nhi

u ph

n khác nhau
đượ
c qu

n
lý, th

c hi

n trên c
ơ
s
ở đả
m b

o th

ng nh

t các ch

tiêu v

th


i gian, ngu

n l

c (chi phí) và ch

t l
ượ
ng.
CÁC ĐẶC TÍNH CỦA DỰ ÁN
 Thời gian tồn tại của dự án có tính hữu hạn:
 Dự án là một sự sáng tạo. Giống như các thực thể
sống, dự án cũng trải qua các giai đoạn: hình
thành, phát triển và kết thúc hoàn thành.
 Dự án không kéo dài mãi mãi. Khi dự án kết thúc
hoàn thành, kết quả dự án được chuyển giao, đưa
vào khai thác sử dụng và tổ chức dự án giải thể.
CÁC ĐẶC TÍNH CỦA DỰ ÁN
 Sản phẩm, kết quả của dự án mang tính độc đáo,
mới lạ:
 Kết quả của dự án không phải là sản phẩm sản
xuất hàng loạt, mà có tính mới lạ, thể hiện sức
sáng tạo của con người.
=> Sản phẩm và dịch vụ thu được từ dự án là
duy nhất, hầu như khác biệt so với các sản
phẩm cùng loại, ví dụ: thiết kế khác nhau, môi
trường triển khai khác nhau, đối tượng sử
dụng khác nhau, …
CÁC ĐẶC TÍNH CỦA DỰ ÁN
 Dự án liên quan đến nhiều bên:


M

i d

án th
ườ
ng có s

tham gia c

a nhi

u bên h

u
quan nh
ư
nhà tài tr

(ch
ủ đầ
u t
ư
), khách hàng (
đơ
n v

th


h
ưở
ng), các nhà t
ư
v

n, nhà th

u (
đơ
n v

thi công,
xây d

ng), và có th

có c

c
ơ
quan qu

n lý nhà n
ướ
c
đố
i v

i các d


án s

d

ng ngu

n v

n có ngu

n g

c t

ngân sách nhà n
ướ
c.
=> Tuỳ theo tính chất của dự án và yêu cầu của
nhà tài trợ mà sự tham gia của các bên có sự
khác nhau.
CÁC ĐẶC TÍNH CỦA DỰ ÁN
 Dự án thường mang tính không chắc chắn:
 Hầu hết các dự án đòi hỏi quy mô tiền vốn, vật liệu
và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng
thời gian giới hạn.
 Đặc biệt đối với các dự án CNTT, công nghệ thay
đổi rất nhanh, trong khi thời gian đầu tư và vận
hành kéo dài nên thường xuất hiện nguy cơ rủi ro
rất cao.

DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
 CNTT = Phần cứng + Phần mềm, sự tích hợp phần
cứng, Phần mềm và con người
 Dự án CNTT = DA liên quan đến phần cứng, phần
mềm, và mạng
 Ví dụ: Dự án xây dựng hệ thống tính cước và chăm
sóc khách hàng tại các Bưu điện Tỉnh/Thành, phục
vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
KHÁI NIỆM: QUẢN LÝ DỰ ÁN
Quản lý dự án: là việc áp dụng các tri thức, kỹ năng,
các công cụ và kỹ thuật vào các hoạt động dự án để
đạt được những yêu cầu của dự án.
Các hoạt động điển hình của dự án CNTT nói
chung và dự án phần mềm nói riêng:
• Thiết kế giao diên đồ hoạ cho người dùng
• Cài đặt mạng địa phương
• Kiểm thử tích hợp các thành phần trong hệ thống
• Huấn luyện người dùng ứng dụng
• Cài đặt chương trình
KHÁI NIỆM: QUẢN LÝ DỰ ÁN
Các hoạt động điển hình của dự án CNTT nói
chung và dự án phần mềm nói riêng (tiếp):
• Lập tài liệu về các quyết định thiết kế và mã nguồn
• Giao tiếp với đội dự án, khách hàng và đội ngũ quản lý
• Ước lượng công sức cần thiết thực hiện
• Các hoạt động lên kế hoạch và phân phối tài nguyên
• So sánh năng suất làm việc trên thực tế với theo kế
hoạch
• Phân tích rủi ro
• Thương lượng với khách hàng thứ cấp

• Phân bổ nhân viên
MỤC TIÊU CỦA QUẢN LÝ DỰ ÁN
 Mục tiêu cơ bản của QLDA là: hoàn thành các công
việc dự án theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng,
trong phạm vi ngân sách được duyệt và theo đúng
tiến độ thời gian cho phép.
 Ba yếu tố: thời gian, nguồn lực (chi phí, nguồn
nhân lực, …) và chất lượng có quan hệ chặt chẽ với
nhau.
=> Tầm quan trọng của từng mục tiêu có thể khác
nhau giữa các dự án, hay giữa các thời kỳ trong
từng dự án.
MỤC TIÊU CỦA QUẢN LÝ DỰ ÁN

Trong quá trình qu

n lý d

án th
ườ
ng di

n ra các ho

t
độ
ng
đ
ánh
đổ

i m

c tiêu.
 Đ
ánh
đổ
i m

c tiêu d

án là vi

c hy sinh m

t m

c tiêu nào
đ
ó
để
th

c hi

n t

t h
ơ
n các m


c tiêu kia trong ràng bu

c
không gian và th

i gian.
=> N
ế
u công vi

c d

án di

n ra theo
đ
úng k
ế
ho

ch
thì không ph

i
đ
ánh
đổ
i m

c tiêu. Ng

ượ
c l

i, công
vi

c d

án có thay
đổ
i không nh
ư
mong
đợ
i thì
đ
ánh
đổ
i m

c tiêu là m

t k

n
ă
ng quan tr

ng c


a nhà qu

n
lý d

án.
TÁC DỤNG CỦA QUẢN LÝ DỰ ÁN
 Phương pháp QLDA là sự điều phối các nỗ lực cá
nhân, tập thể; đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ, kết hợp
hài hoà giữa các nguồn lực hạn hẹp.
 Bản chất của QLDA:

Liên k
ế
t t

t c

các ho

t
độ
ng, các công vi

c c

a d

án.


T

o
đ
i

u ki

n thu

n l

i cho vi

c liên h

th
ườ
ng xuyên,
g

n bó gi

a các nhóm qu

n lý d

án v

i khách hàng

và các nhà cung c

p
đầ
u vào cho d

án.

T
ă
ng c
ườ
ng s

h

p tác gi

a các thành viên và ch


trách nhi

m c

a các thành viên tham gia d

án.
TÁC DỤNG CỦA QUẢN LÝ DỰ ÁN


S

m phát hi

n nh

ng khó kh
ă
n phát sinh và
đ
i

u ch

nh
k

p th

i. T

o
đ
i

u ki

n cho vi

c

đ
àm phán gi

a các bên
liên quan trong vi

c gi

i quy
ế
t b

t
đồ
ng c

c b

.

T

o ra s

n ph

m và d

ch v


có ch

t l
ượ
ng cao.
=> Tuy nhiên, ph
ươ
ng pháp QLDA c
ũ
ng có m

t h

n
ch
ế
. Ví d

, nh

ng mâu thu

n do cùng chia nhau m

t
ngu

n l

c c


a
đơ
n v

; quy

n l

c và trách nhi

m c

a các
nhà qu

n lý d

án trong m

t s

tr
ườ
ng h

p không
đượ
c
th


c hi

n
đầ
y
đủ
; …
MỘT SỐ CÔNG CỤ PHẦN MỀM
DÙNG TRONG QLDA
 Công cụ đầu cuối mức thấp (Low-end): hỗ trợ các đặc tính
cơ bản, quản lý các nhiệm vụ trong quá trình phát triển dự án,
và vẽ các biểu đồ. Ví dụ, MS Excel, Milestones Simplicity
 Sản phẩm thương mại trung gian (Mid-market): được dùng
để quản lý các dự án lớn hơn hoặc quản lý nhiều dự án cùng
một lúc, gồm cả các công cụ phân tích. Ví dụ, MS Project
(chiếm xấp xỉ 50% thị trường).
 Công cụ đầu cuối mức cao (High-end): dùng cho các dự án
rất lớn, phục vụ các nhu cầu đặc biệt trong quản lý dự án, và
có thể được dung ở phạm vi lớn như cho toàn tập đoàn. Ví dụ,
hệ thống AMS Realtime, Primavera Project Manager.
VÍ DỤ: MS Project
Microsoft Project có thể vẽ được biểu đồ Gantt dùng cho việc
lập lịch thực hiện các công việc phát triển hệ thống phần mềm
VÍ DỤ: MS Project
Biểu diễn lịch thực hiện công việc theo sơ đồ mạng, mỗi
công việc được thể hiện bởi một nút trong mạng.
VÒNG ĐỜI DỰ ÁN
 Vòng đời dự án xác định các giai đoạn mà dự án phải trải
qua, tính từ lúc bắt đầu cho tới khi kết thúc dự án. Các giai

đoạn thường có cơ chế tự hoàn thiện kiểm soát quản lý
thông qua việc giám sát, đánh giá.
 Sự chuyển tiếp giữa các giai đoạn thường có điểm mốc
đánh dấu và một kết quả chuyển giao cụ thể, kèm theo
những phê duyệt, tán thành của nhà tài trợ trước khi bước
sang giai đoạn tiếp theo.
 Vòng đời phát triển dự án (Systems Development Life
Cycle - SDLC) là khung làm việc dùng để mô tả các giai
đoạn trong quá trình phát triển và duy trì hệ thống (bao gồm
các giai đoạn của dự án).
VÒNG ĐỜI DỰ ÁN
Các giai đoạn của dự án thay đổi tùy theo dự án,
tổ chức hoặc lĩnh vực kinh doanh, thường được
chia thành 4 giai đoạn sau:
 Giai đoạn xây dựng ý tưởng
 Giai đoạn phát triển
 Giai đoạn thực hiện
 Giai đoạn kết thúc
GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG Ý TƯỞNG

Xây d

ng ý t
ưở
ng: là vi

c xác
đị
nh b


c tranh toàn
c

nh v

m

c tiêu, k
ế
t qu

cu

i cùng c

a d

án và
ph
ươ
ng pháp th

c hi

n d

n t

i k
ế

t qu
ả đ
ó.

Xây d

ng ý t
ưở
ng d

án b

t
đầ
u ngay khi hình thành
d

án.

Nh

ng công vi

c tri

n khai và c

n
đượ
c qu


n lý: Kh

o
sát, t

p h

p s

li

u, xác
đị
nh yêu c

u,
đ
ánh giá r

i ro,
d

tính ngu

n l

c, …
=> Quy
ế

t
đị
nh l

a ch

n d

án là nh

ng quy
ế
t
đị
nh
chi
ế
n l
ượ
c d

a trên m

c
đ
ích, nhu c

u và các m

c tiêu

lâu dài c

a t

ch

c, doanh nghi

p.
GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG Ý TƯỞNG
 Đố
i v

i các d

án CNTT, tính h

th

ng và kh

n
ă
ng
t
ươ
ng h

p có vai trò quan tr


ng, d

a trên n

n t

ng
ki
ế
n trúc CNTT do nhà n
ướ
c quy
đị
nh.

Ki
ế
n trúc này có vai trò h
ướ
ng d

n vi

c xây d

ng các
d

án sao cho chúng có th


k
ế
t n

i, t
ươ
ng h

p v

i
nhau, t

o ra m

t m

ng qu

c gia liên thông, th

ng nh

t
c
ơ
ch
ế
k
ế

t n

i, chia s

và cung c

p d

ch v

.
=> Kết thúc giai đoạn xây dựng ý tưởng là sự
phê duyệt về chủ trương thực hiện dự án (ý
tưởng).
GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN
 Là giai đoạn chi tiết xem dự án cần được thực hiện
như thế nào. Nội dung chủ yếu tập trung vào việc
thiết kế và lập kế hoạch.
=> Giai đoạn này bao gồm những công việc phức
tạp nhất của dự án.
 Các nội dung chính:
• Thành lập nhóm dự án, xác định cấu trúc tổ
chức.
• Lập kế hoạch tổng thể
• Phân tích, lập bảng chi tiết công việc – WBS
(Work Breakdown Structures)

×