Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bài 35. các nước đế QUỐC ANH, PHÁP, đức, mỹvà sự BÀNH TRƯỚNG THUỘC địa (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.55 KB, 8 trang )

Bài 35. CÁC N C QU C ANH, PHÁP, C, M VÀ S BÀNH TR NGƯỚ ĐẾ Ố ĐỨ Ỹ Ự ƯỚ
Bài 35. CÁC N C QU C ANH, PHÁP, C, M VÀ S BÀNH TR NGƯỚ ĐẾ Ố ĐỨ Ỹ Ự ƯỚ


THU C A (Ộ ĐỊ
THU C A (Ộ ĐỊ
tt
tt
)
)
TI N TRÌNH T CH C D Y - H C Ế Ổ Ứ Ạ Ọ
TI N TRÌNH T CH C D Y - H C Ế Ổ Ứ Ạ Ọ
1. Ki m tra bài cể ũ
Câu hỏi 1: Tình hình kinh tế , chính trị nổi bật của Anh và Pháp cuối thế kỷ
XIX đầu thế kỷ XX? Nêu đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Anh và Pháp?
Câu hỏi 2: Nguyên nhân dẫn đến việc hình thành các đặc điểm của đế quốc
Anh và Pháp?
2. D n d t vào bài m iẫ ắ ớ
3. T ch c các ho t ng trên l pổ ứ ạ độ ớ
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
Ti t 2:ế
B. ĐỨC VÀ MỸ CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX
Ho t ng 1: C l p và cá nhânạ độ ả ớ
- Trước hết, GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết
những biểu hiện phát triển công nghiệp của Đức
sau khi thống nhất?
- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét trình bày và phân tích: Sau khi
thống nhất đất nước tháng 1-1871, nền kinh tế
Đức phát triển với tốc độ mau lẹ. Từ 1870 – 1900
sản xuất than tăng 4 lần, gang tăng 6 lần, độ dài


đường sắt tăng gấp đôi, đức đã vượt qua Pháp và
đuổi kịp Anh. Trong những ngành công nghiệp
mới như kỹ nghệ điện, hoá chất … Đực đạt thành
tựu đáng kể. Năm 1883, công nghiệp hoá chất
của Đức đã sản xuất 2/3 lượng thuốc nhuộm trên
thế giới.
- GV nâu câu hỏi: Nguyên nhân dẫn đến sự
phát triển của công nghiệp Đức?
- HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK trả lời câu
 N c cướ Đứ
- Sau khi thống nhất đất nước tháng 1 –
1871, nền kinh tế Đức phát triển với tốc
độ mau lẹ vươn lên đứng đầu châu Âu
và thứ hai thế giới.
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý: nguyên
nhân công nghiệp đức phát triển là:
Thị trường dân tộc thống nhất, giàu tài
nguyên, nhờ tiến bồi thường chiến tranh với
Pháp, tiếp thu những thành tựu khoa học kỹ thuật
hiện đại của những nước đi trước có nguồn nhân
lực dồi dào.
- GV giới thiệu những số liệu về tốc độ tăng
trưởng công nghiệp của Đức trong những năm
1890 – 1900 là 163% và bảng thống kê hàng hoá
xuất khẩu hàng hoá tăng lên rõ rệt.
- Sau đó, GV kết luận: Đến đầu năm 1900,
Đức đã vượt qua Anh về sản xuất thép. Về tổng
sản lượng công nghiệp Đức dẫn đầu châu Âu thứ

hai thế giới chỉ đứng sau Mỹ.
- Nguyên nhân: thị trường dân tộc thống
nhất, giàu tài nguyên, nhờ tiền bồi
thường chiến tranh với Pháp, tiếp thu
những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện
đại của những nước đi trước, có nguồn
nhân lực dồi dào.
Ho t ng 2: Cá nhânạ độ
- GV nêu câu hỏi: Sự phát triển của công
nghiệp đã tác động như thế nào đến xã hội?
- HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và SGK
trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý: thay đổi cơ cấu dân
cư giữa thành thị và nông thôn. Từ năm 1871 –
1901 dân cư thành thị tăng từ 36% đến 54,3%.
Nhiều thành phố mới, nhiều trung tâm thương
nghiệp bến cảng xuất hiện.
- GV nêu câu hỏi: Quá trình tập trung sản
xuất hình thành các tổ chức độc quyền diễn ra
như thế nào?
- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, trình bày và phân tích.
+ Quá trình tập trung sản xuất và hình thành
các công ty độc quyền diễn ra mạnh mẽ và sớm
- Tác động xã hội : Thay đổi cơ cấu dân
cư giữa thành thị và nông thôn. Nhiều
thành phố mới, nhiều trung tâm thương
nghiệp bến cảng xuiất hiện.
- Quá trình tập trung sản xuất và hình
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững

hơn các nước khác ở châu Âu. Với hình thức độc
quyền là Cácten và Xanhđica.
GV dẫn chứng: không đầy 1% xí nghiệp sử
dụng hơn ¾ tổng số điện lực, trong khi 91% là xí
nghiệp nhỏ chỉ nhận có 7% thôi; số lượng Cácten
tăng lên nhanh chóng: năm 1905 có 385, đến
năm 1911 có tới 550 – 600.
+ Tư bản công nghiệp kết hợp với tư bản ngân
hàng thành tư bản tài chính. Quá trình tập trung
Ngân hàng cũng diễn ra cao độ.
- GV nêu câu hỏi: Tình hình nông nghiệp Đức
phát triển như thế nào?
- HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý: Nông nghiệp Đức có
tiến bộ song chậm chạp.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nguyên nhân
của tình trạng trên là do: Việc tiến hành cách
mạng không triệt để, phần lớn ruộng đất nằm
trong tay quý tộc và địa chủ; phương pháp canh
tác vẫn còn tàn dư của chế độ phong kiến.
- GV nhấn mạnh: hậu quả của sự phát triển
của chủ nghĩa tư bản làm cho nông dân Đức càng
phân hoá sâu sắc. Phần lớn nông dân bị phá sản
phải đi làm thuê cho địa chủ, phú nông hoặc đi
kiếm ăn ở các cơ sở công nghiệp.
thành các công ty độc quyền diễn ra
mạnh mẽ và sớm hơn các nước khác ở
châu Âu. Với hình thức độc quyền là
Cácten và Xanhđica.
- Quá trình tập trung Ngân hàng cũng

diễn ra cao độ. Tư bản công nghiệp kết
hợp với tư bản ngân hàng thành tư bản
tài chính.
- Nông nghiệp Đức có tiến bộ song
chậm chạp.
Ho t ng 3: C l p và cá nhânạ độ ả ớ
- GV trình bày và phân tích về chính trị:
- GV giúp HS thấy rõ: mặc dù có Hiến
Pháp và Quốc hội nhưng chế độ chính trị ở Đức
không phải là đại nghị tư sản mà thực chất là chế
độ bán chuyên chế, áp dụng sự thống trị của Phổ
trên toàn nước Đức.
* Tình hình chính trị:
- Đức là một Liên bang theo chế độ
quân chủ lập hiến, Hoàng đế là người
đứng đầu có quyền lực tối cao.
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
- GV nêu câu hỏi: Nêu chính sách đối ngoại
của Đức ?
- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi:
- GV nhận xét và chốt ý:
+ Công khai đòi chia lại thị trường và thuộc
địa thế giới.
+ Ráo riết chạy đua vũ trang chuẩn bị gây
chiến, dẫn đến mâu thuẫn giữa Đức với anh và
Pháp càng sâu sắc.
- GV nêu câu hỏi: Đặc điểm nổi bật của chủ
nghĩa đế quốc Đức?
- Sau khi HS trả lời, GV chốt ý: Tính chất
quân phiệt hiếu chiến là đặc điểm nổi bật của chủ

nghĩa đế quốc Đức.
- Chế độ chính trị ở Đức không phải là
đại nghị tư sản mà thực chất là chế độ
bán chuyên chế phục vụ giai cấp tư sản
và quý tộc hoá tư sản, đi ngược lại
quyền lợi của nhân dân.
- Chính sách đối ngoại:
+ Công khai đòi chia lại thị trường và
thuộc địa thế giới.
+ Ráo riết chạy đua vũ trang chuẩn bị
gây chiến, dẫn đến mâu thuẫn giữa Đức
với Anh và Pháp càng sâu sắc.
- Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức:
là chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến.
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
Ho t ng 4: C l p, cá nhânạ độ ả ớ
- GV trình bày và phân tích: cuối thế kỷ XIX
nền kinh tế phát triển nhanh chóng vươn lên hàng
thứ nhất thế giới. Về sản lượng công nghiệp bằng
½ tổng sản lượng công nghiệp các nước Tây Âu
và gấp 2 lần Anh, sản xuất thép và máy móc
đứng đầu thế giới. Năm 1913 sản lượng gang,
thép của Mỹ vượt Đức 2 lần, vượt Anh 4 lần,
than gấp hai lần Anh và Pháp gộp lại.
- GV nêu câu hỏi: Vì sao kinh tế Mỹ phát
triển vượt bậc?
- HS dựa vào vốn kiến thức của mình trả lời
câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý: Nguyên nhân là do:
+ Mỹ giàu nguyên liệu, nhiên liệu giàu có, có

nguồn nhân lực dồi dào.
+ Phát triển sau nên áp dụng được những
thành tựu khoa học và kinh nghiệm của các nước
đi trước.
+ Có thị trường rộng lớn.
- GV nêu câu hỏi: Tình hình nông nghiệp Mỹ
phát triển như thế nào?
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét trình bày và phân tích: nông
nghiệp Mỹ trở thành vựa lúa lớn và nơi cung cấp
lương thực cho châu Âu.
- HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để thấy
được sự phát triển nhanh chóng của nông nghiệp
Mỹ.
 Nước Mỹ
a. Tình hình kinh tế
- Cuối thế kỷ XIX nền kinh tế phát triển
nhanh chóng vươn lên hàng thứ nhất thế
giới, sản lượng công nghiệp bằng ½
tổng sản lượng công nghiệp các nước
Tây Âu và gấp 2 lần Anh.
- Nguyên nhân:
+ Mỹ giàu nguyên liệu, nhiên liệu giàu
có, có nguồn nhân lực dồi dào.
+ Phát triển sau nên áp dụng được
những thành tựu khoa học và kinh
nghiệm của các nước đi trước.
+ Có thị trường rộng lớn.
Nông nghiệp: Nông nghiệp Mỹ đạt
thành tựu đáng kể, Mỹ trở thành vựa lúa

lớn và nơi cung cấp thực phẩm cho châu
Âu.
Ho t ng 5: Cá nhânạ độ
- GV nêu câu hỏi: Quá trình tập trung sản xuất
hình thành các công ty độc quyền diễn ra như thế
nào?
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
- HS đọc SGK ta câu hỏi.
- GV nhận xét chốt ý: Sự cạnh tranh gay gắt
trong sản xuất công nghiệp đã thúc đẩy quá trình
tập trung sản xuất và ra đời các công ty độc
quyền, hình thức chủ yếu là Tờrớt với những ông
vua dầu lửa, vua ôtô, vua thép chi phối mọi hoạt
động kinh tế, chính trị nước Mỹ.
- HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để thấy
được việc hình thành các công ty độc quyền chi
phối các hoạt động kinh tế của nước Mỹ.
- GV nhấn mạnh để HS thấy rõ Mỹ không chỉ
phát triển kinh tế ngoại thương và xuất cảng tư
bản. Thị trường đầu tư và buôn bán của Mỹ là
Canada, các nước vùng Caribe, Trung Mỹ và một
số nước châu Á khác như Nhật Bản, Ấn Độ,
Trung Quốc.
- Quá trình tập trung sản xuất và ra đời
các công ty độc quyền diễn ra nhanh
chóng, hình thức chủ yếu là Tờrớt với
những ông vua dầu lửa, vua ô tô, vua
thép chi phối mọi hoạt động kinh tế,
chính trị nước Mỹ.
Ho t ng 6: C l p và cá nhânạ độ ả ớ

- GV trình bày và phân tích: Chế độ chính trị
ở Mỹ là nơi điển hình của chế độ hai Đảng (Đảng
cộng hoà – đại diện cho lợi ích của đại tư sản và
Đảng dân chủ – đại diện cho lợi ích của tư sản
nông nghiệp và trại chủ) thay nhau lên cầm
quyền song đều bảo vệ lợi ích của giai cấp tư
sản.
GV nhấn mạnh thêm: Tuy có khác nhau về
một số chính sách và biện pháp cụ thể nhưng đều
nhất trí trong việc củng cố quyền lực của giai cấp
tư sản, trong việc đối xử phân biệt với người lao
động, cũng như đường lối bành trướng ra bên
ngoài.
- GV cho Hs đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để
minh chứng cho chính sách phân biệt đối xử giữa
người da đen với người da trắng.
- GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết chính sách
b. Tình hình chính trị
- Chế độ chính trị ở Mỹ là nơi điển hình
của chế độ hai Đảng, Đảng cộng hoà và
Đảng dân chủ thay nhau lên cầm quyền.
- Thống nhất việc củng cố quyền lực
của giai cấp tư sản, trong việc đối xử
phân biệt với người lao động, cũng như
đường lối bành trướng ra bên ngoài.
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
đối ngoại của Mỹ?
- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý:
+ Đây là thời kỳ Mỹ đẩy mạnh việc thôn tính

những đất đai rộng lớn ở miền Trung và Tây của
thổ dân Inđian, mở rộng biên giới đến bờ Thái
Bình Dương.
+ Từ thập niên 80, Mỹ bành trướng khu vực
Mỹ – Latinh gây chiến với Tây Ban Nha để tranh
giành Ha-oai, CuBa và Philippin… Xâm nhập
vào thị trường Trung Quốc.
- Chính sách đối ngoại:
+ Mỹ mở rộng biên giới đến bờ Thái
Bình Dương.
+ Bành trướng khu vực Mỹ-Latinh gây
chiến với Tây Ban Nha để tranh giành
Ha-Oai, cuba và Philippin… Xâm nhập
vào thị trường Trung Quốc.
4. S k t bài h cơ ế ọ
- GV tổ chức cho các em trả lời các câu hỏi: Tình hình kinh tế, chính trị và
chính sách đối ngoại của Đức và Mỹ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
- Yêu cầu Hs chỉ trên biểu đồ vị trí kinh tế và lược đồ chính trị thế giới để
thấy được sự thay đổi về vị trí kinh tế và thuộc địa của các đế quốc cuối thế kỷ XIX
đầu thế kỷ XX và cho nhận xét.
5. D n dò, bài t p v nhàặ ậ ề
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Trả lời câu hỏi trong SGK.

×