Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài 35 các nước đế QUỐC ANH, PHÁP, đức, mỹ và sự BÀNH TRƯỚNG THUỘC địa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.47 KB, 7 trang )

Bài 35. CÁC N C QU C ANH, PHÁP, C, M VÀ S BÀNH TR NGƯỚ ĐẾ Ố ĐỨ Ỹ Ự ƯỚ
Bài 35. CÁC N C QU C ANH, PHÁP, C, M VÀ S BÀNH TR NGƯỚ ĐẾ Ố ĐỨ Ỹ Ự ƯỚ
THU C AỘ ĐỊ
THU C AỘ ĐỊ
I. M C TIÊU BÀI H CỤ Ọ
I. M C TIÊU BÀI H CỤ Ọ
Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được:
1. Ki n th cế ứ
- Nắm được những nét khái quát về tình hình kinh tế, chính trị của các nước
Anh, Pháp, Đức, Mỹ hồi cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX; những nét chung và đặc
điểm riêng.
- Hiểu được đây là thời kỳ các nước đế quốc đẩy mạnh việc xâm lược thuộc
địa, phân chia lại thị trường thế giới làm cho mâu thuẫn giữa các đế quốc với đế
quốc và giữa đế quốc với thuộc địa ngày càng sâu sắc.
2. T t ng, tình c m, thái ư ưở ả độ
Giúp HS nâng cao nhận thức về bản chất của chủ nghĩa đế quốc, ý thức cảnh
giác cách mạng; đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hoà bình.
3. K n ngỹ ă
Rèn luyện kỹ năng phân tích sự kiện Lịch sử để thấy được từng đặc điểm
riêng của chủ nghĩa đế quốc.
II. THI T B , TÀI LI U D Y - H CẾ Ị Ệ Ạ Ọ
II. THI T B , TÀI LI U D Y - H CẾ Ị Ệ Ạ Ọ
- Bảng thống kê biểu thị sự thay đổi về sản lượng công nghiệp của các nước
Anh, Pháp, Mỹ, Đức.
- Sơ đồ thay đổi vị trí kinh tế các nước đế quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ
XX.
- Lược đồ các nước đế quốc đầu thế kỷ XX.
III. TI N TRÌNH T CH C D Y - H C Ế Ổ Ứ Ạ Ọ
III. TI N TRÌNH T CH C D Y - H C Ế Ổ Ứ Ạ Ọ
1. Ki m tra bài cể ũ
Câu hỏi 1: Nêu những thành tựu về khoa học kỹ thuật cuối thế kỷ XIX đầu


thế kỷ XX?
Câu hỏi 2: Sự ra đời và những đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa Tư bản ở giai
đoạn đế quốc chủ nghĩa?
2. D n d t vào bài m iẫ ắ ớ
3. T ch c các ho t ng trên l pổ ứ ạ độ ớ
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
Ti t 1:ế
A. ANH VÀ PHÁP CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX
Ho t ng 1: C l p và cá nhânạ độ ả ớ
- Trước hết, Gv trình bày và phân tich: Đầu
thập niên 70 của thế kỷ XIX, nền công nghiệp
Anh vẫn đứng đầu thế giới. Sản lượng than của
Anh gấp 3 lần Mỹ và Đức; sản lượng gang gấp 4
lần Mỹ và gần 5 lần Đức. Về xuất khẩu kim loại
sản lượng của 3 nước Pháp, Đức Mỹ gộp lại
không bằng Anh.
- Tiếp đó GV nêu câu hỏi: Cuối thập niên 70
tình hình kinh tế Anh ra sao?
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý: Từ cuối thập niên 70,
Anh mất dần địa vị độc quyền công nghiệp, do
vậy mất luôn cả vai trò lũng đoạn thị trường thế
giới, bị Mỹ và Đức vượt qua.
- GV giới thiệu “bảng thống kê biểu thị sự
thay đổi về sản lượng công nghiệp của các nước
Anh, Pháp, Đức, Mỹ” trong SGK.
GV hỏi”: Nguyên nhân của sự giảm sút đó?
- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và trình bày: Nguyên nhân là:
+ Máy móc thiết bị xuất hiện sớm nên đã cũ

và lạc hậu, việc hiện đại hoá rất tốn kém.
+ Một sớ lớn tư bản chạy sang thuộc địa, vì ở
đây lợi nhuận Tư bản đẻ ra nhiều hơn chính
quốc. Mặt khác, cướp đoạt thuộc địa có lợi nhiều
hơn so với đầu tư cải tạo công nghiệp.
 N c Anhướ
* Tình hình kinh tế:
- Từ cuối thập niên 70, Anh mất dần địa
vị độc quyền công nghiệp, do vậy mất
luôn cả vai trò lũng đoạn thị trường thế
giới, bị Mỹ và Đức vượt qua.
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
- GV nhấn mạnh: Tuy vai trò bá chủ thế giới
về công nghiệp bị giảm sút, song Anh vẫn chiếm
ưu thế về tài chính, xuất cảng tư bản, thương
mại, hải quân và thuộc địa.
- Tuy vậy, Anh vẫn chiếm ưu thế về tài
chính, xuất cảng tư bản, thương mại, hải
quân và thuộc địa.
Ho t ng 2: Nhómạ độ
- GV chia lớp thành các nhóm và nêu câu hỏi:
Quá trình tập trung sản xuất trong công nghiệp
diễn ra như thế nào?
- HS làm việc theo nhóm đọc SGK cử đại
diện trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý: Đây là thời kỳ quá
trình tập trung tư bản diễn ra mạnh mẽ, nhiều tổ
chức độc quyền ra đời chi phối toàn bộ đời sống
kinh tế nước Anh, 5 ngân hàng ở khu Xi-ti Luân
Đôn nắm 70% số tư bản cả nước.

- GV giới thiệu cho HS biết: Nông nghiệp
nước Anh lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm
trọng. Nguyên nhân là do tư sản Anh không đầu
tư vào sản xuất nông nghiệp mà chủ yếu vào
buôn bán lương thực và giá lương thực châu Âu
và Mỹ rất rẽ.
- Công nghiệp: Quá trình tập trung tư
bản diễn ra mạnh mẽ, nhiều tổ chức độc
quyền ra đời chi phối toàn bộ đời sống
kinh tế nước Anh.
- Nông nghiệp: Nước Anh lâm vào tình
trạng khủng hoảng trầm trọng. Anh phải
nhập khẩu lương thực.
Ho t ng 3: C l p và cá nhânạ độ ả ớ
- GV trình bày và phân tích: Anh là nước
theo thể chế chính trị quân chủ lập hiến với việc
thực hiện chế độ Hai Đảng (Đảng Tự do và Đảng
Bảo thủ) thay nhau cầm quyền. Sự khác biệt giữa
hai Đảng là không đáng kể, chủ yếu về biện pháp
cụ thể song đều thống nhất với nhau trong việc
bảo vệ lợi ích của giai cấp tư sản, đàn áp phong
trào quần chúng và đẩy mạnh xâm lược thuộc
địa.
- GV nêu câu hỏi: Cho biết chính sách đối
ngoại của Anh?
* Tình hình chính trị:
- Anh là nước theo thể chế chính trị
quân chủ lập hiện với việc thực hiện chế
độ hai Đảng (Đảng tự do và Đảng Bảo
thủ) thay nhau cầm quyền, song đều bảo

vệ quyền lợi của giai cấp tư sản.
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý: Đây là thời kỳ giai
cấp tư sản Anh tăng cường mở rộng hệ thống
thuộc địa đặc biệt ở Châu Á và Châu Phi. GV kết
hợp khai thác lược đồ để HS nhận biết được hệ
thống thuộc địa rộng lớn của đế quốc Anh đầu
thế kỷ XX trải dài từ Bắc Mỹ, châu Phi, Châu Á
đến châu Đại Dương.
- GV nhấn mạnh: Chủ nghĩa đế quốc Anh tồn
tại và phát triển dựa trên sự bóc lột một hệ thống
thuộc địa rộng lớn (chiếm ¼ lãnh thổ và ¼ dân
số thế giới) do vậy được mệnh danh là chủ nghĩa
đế quốc thực dân "Mặt trời không bao giờ lặn"
trên đất nước Anh, Lênin nhận xét: "Nước Anh
không chỉ là quê hương của hệ thống công xưởng
ủa chủ nghĩa tư bản, mà còn là thuỷ tổ của chủ
nghĩa đế quốc hiện đại".
Chủ nghĩa thực dân Anh đã trở thành đặc
trưng riêng của chủ nghĩa đế quốc Anh. Việc
xuất khẩu tư bản của Anh mang những quy mô to
lớn. Nước Anh là một cường quốc thuộc địa
chính.
- Đây là thời kỳ giai cấp tư sản Anh
tăng cường mở rộng hệ thống thuộc địa
đặc biệt là ở Châu Á và châu Phi.
- Đặc điểm đế quốc Anh: là chủ nghĩa
đế quốc thực dân.
Ho t ng 4: C l p, cá nhânạ độ ả ớ

- GV: trước 1870, công nghiệp Pháp đứng
hàng thứ hai thế giới, cuối thập niên 70 trở đi
công nghiệp Pháp bắt đầu chậm lại.
- GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân tại sao công
nghiệp Pháp phát triển chậm lại?
- HS dựa vào SGK tự trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý:
+ Pháp thất bại trong cuộc chiến tranh Pháp –
Phổ, do đó phải bồi thường chiến tranh.
+ Nghèo tài nguyên và nhiên liệu, đặc biệt là
 Nước Pháp
Tình hình kinh tế
- Cuối thập niên 70 trở đi công nghiệp
Pháp bắt đầu phát triển chậm lại.
- Nguyên nhân:
+ Pháp thất bại trong cuộc chiến tranh
Pháp – Phổ do đó phải bồi thường chiến
tranh.
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
than đá.
+ Giai cấp tư sản chỉ chú trọng đến xuất cảng
tư bản sang những nước chậm phát triển để thu
lợi nhuận cao chứ không hú trọng phát triển công
nghiệp trong nước.
- GV kết luận: Hậu quả là cuối thế kỷ XIX sản
xuất công nghiệp của Pháp tụt xuống hàng thứ tư
sau Đức, Mỹ, Anh, kỹ thuật lạc hậu rõ rệt so với
những nước công nghiệp trẻ.
- GV nêu câu hỏi: Bên cạnh những yếu kém
đó công nghiệp Pháp có những tiến bộ gì?

- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
- GV trình bày và phân tích: Mặc dù có sự sút
kém, song công nghiệp Pháp cũng có tiến bộ
đáng kể. Hệ thống đường sắt lan rộng khắp nơi
cả nước đã đẩy nhanh sự phát triển của ngành
khai mỏ, luyện kim và thương nghiệp. Việc cơ
khí hoá sản xuất được tăng cường. Từ năm 1852
– 1900 số xí nghiệp sử dụng máy móc tăng lên 9
lần, số động cơ chạy bằng hơi nước tăng lên 12
lần.
Nông nghiệp Pháp vẫn giữ vai trò quan trọng
trong nền kinh tế Pháp vì phần đông dân cư sống
bằng nghề nông. Tình trạng đất đai phân tán,
manh mún không cho phép sử dụng máy móc và
kỹ thuật canh tác mới.
- GV chốt ý: Những biểu hiện của tình hình
nông nghiệp trên chứng tỏ sự thâm nhập của
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong
nông nghiệp ở Pháp diễn ra chậm chạp.
+ Nghèo tài nguyên và nhiên liệu, đặc
biệt là than đá.
+ Giai cấp tư sản chỉ chú trọng đến xuất
cảng tư bản sang những nước chậm phát
triển để thu lợi nhuận cao chứ không hú
trọng phát triển công nghiệp trong nước.
- Sự thâm nhập của phương thức sản
xuất tư bản chủ nghĩa trong nông nghiệp
ở Pháp diễn ra chậm chạp do đất đai bị
chia nhỏ.
Ho t ng 5: Cá nhânạ độ

- GV: Quá trình tập trung sản xuất hình thành
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
các công ty độc quyền diễn ra như thế nào?
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý: đầu thế kỷ
XX quá trình tập trung sản xuất cũng diễn ra
trong lĩnh vực công nghiệp, dẫn đến việc hình
thành các công ty độc quyền, từng bước chi phối
nền kinh tế Pháp, đặc biệt trong lĩnh vực ngân
hàng (GV nhấn mạnh ở Pháp quá trình diễn ra
chậm hơn các nước khác).
- GV nâu câu hỏi: Đặc điểm nổi bật của tổ
chức độc quyền ở Pháp?
- HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình
trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý.
+ Sự tập trung ngân hàng đạt đến mức cao: 5
ngân hàng lớn ở Pari nắm 2/3 tư bản của các
ngân trong cả nước.
+ Khác với Anh tư bản chủ yếu đầu tư vào
thuộc địa, còn ở Pháp tư bản phần lớn đưa vốn ra
nước ngoài, cho các nước chậm tiến vay với lãi
suất lớn.
- GV cho HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để
thấy được số vốn mà tư bản Pháp đầu tư ở nước
ngoài nhiều như thế nào?
- GV nêu câu hỏi: Hãy nêu đặc điểm cơ bản
của chủ nghĩa đế quốc Pháp?
- HS trả lời câu hỏi.
- GV kết luận: Chủ nghĩa đế quốc Pháp là chủ

nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
- Đầu thế kỷ XX quá trình tập trung sản
xuất cũng diễn ra trong lĩnh vực công
nghiệp, dẫn đến việc hình thành các
công ty độc quyền, từng bước chi phối
nền kinh tế Pháp, đặc biệt trong lĩnh vực
ngân hàng.
- Đặc điểm : Chủ nghĩa đế quốc cho
Pháp là chủ nghĩa đế quốc cho vay
nặng lãi.
Ho t ng 6: C l p và cá nhânạ độ ả ớ
- GV trình bày và phân tích:
+ Sau cách mạng tháng 9 – 1870 nước Pháp
thành lập nền cộng hoà thứ ba, song phái cộng
Tình hình chính trị
- Sau cách mạng tháng 9 – 1870, nước
Pháp thành lập nền cộng hoà thứ ba,
song phái cộng hoà đã sớm chia thành
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
hoà đã sớm chia thành hai nhóm: Ôn hoà vá Cấp
tiến thay nhau cầm quyền.
Đặc điểm của nền cộng hoà là tình trạng
thường xuyên khủng hoảng nội các. Trong vòng
40 năm (1875 – 1914) ở Pháp diễn ra 50 lần thay
đổi chính phủ.
- GV nêu câu hỏi: Nêu chính sách đối ngoại
của Pháp?
- HS đọc SGK trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý:
Pháp tăng cường chạy đua vũ trang để trả mối

thù với Đức; tiến hành những cuộc chiến tranh
xâm lược thuộc địa chủ yếu ở khu vực chậu Á và
châu Phi.
- HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để thấy
được chính sách xâm lược thuộc địa của Pháp,
qua đó thấy được hệ thống thuộc địa của Pháp rất
rộng lớn, chỉ sau Anh.
hai nhóm: Ôn hoà và Cấp tiến thay nhau
cầm quyền.
- đ của nền cộng hoà là tình trạng
thường xuyên khủng hoảng nội các.
- Pháo tăng cường chạy đua vũ trang để
trả mối thù Đức; tiến hành những cuộc
chiến tranh xâm lược thuộc địa, chủ yếu
là ở khu vực châu Á và châu Phi.
4. S k t bài h cơ ế ọ
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Tình hình kinh tế, chính trị nổi bật của Anh
và Pháp cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? Nêu đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Anh
và Pháp?
5. D n dò, bài t pặ ậ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK.

×