Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.25 KB, 4 trang )
Bài số 9 : Các câu với When và If (When I do /If I do )
a) Hãy xem các ví dụ sau đây
A: What time will you phone me tonight?
(Tối nay bạn sẽ gọi điện cho tôi lúc mấy giờ?)
B: I’ll phone you when I get home from work
(Tôi sẽ gọi điện cho bạn khi tôi đi làm về)
“Tôi sẽ gọi điện cho bạn khi tôi đi làm về” là một câu có 2 phần : “Tôi sẽ gọi
điện cho bạn” (phần chính) và “khi tôi đi làm về” (Phần When)
Câu này mang nghĩa tương lai (tối nay) nhưng bạn không thể dùng will
hoặc going to ở phần When của câu. Thay vào đó, chúng ta dùng một thì hiện
tại, thường là thì Simple Present (I do)
- I’ll send you a postcard when I’m on holiday (not “When I will be”)
(Tôi sẽ gửi cho bạn một tấm bưu thiếp khi tôi đi nghỉ)
- When the rain stops, we’ll go out (not “When the rain will stop)
(Khi mưa tạnh chúng ta sẽ ra ngoài)
Chúng ta cũng áp dụng quy tắc trên sau các Conjuctions of Time (Liên từ chỉ
thời gian)
While (trong khi), after (sau khi), before (trước khi), until/till (cho đến khi), as
soon as (ngay khi)
- Can you look after the children while I am out? (not “will be”)
(Cô có thể trông giùm mấy đứa trẻ trong khi tôi đi vắng được không?)
- Before you leave, you must visit the museum (not “will leave”)
(Trước khi bạn đi, bạn phải ghé thăm viện bảo tàng)
- Wait here until I come back (not “will come”)
(Hãy chờ ở đây cho đến khi tôi quay trở lại)
b) Bạn cũng có thể dùng thì Present Perfect (Hiện tại hoàn thành) (I have
done) sau when/after/until v.v để chỉ rằng hành động thứ nhất sẽ được hoàn
thành trước hành động thứ hai
- When I’ve read this book, you can have it
(Khi tôi đọc xong quyển sách này, bạn có thể mượn nó)
- Don’t say anything while Tom is here. Wait here until he has gone