Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo trình hình thành ứng dụng điều tiết cơ cấu cân bằng với vận tốc chuyển động p9 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.27 KB, 10 trang )

Cố định cáp lên tang
Bulông và tấm kẹp
A
A - A
A
Cáp
Vít chặn
C¸p
4.2. Ròng rọc và đĩa xích
Cấu tạo
Với ròng rọc cáp, đường kính danh
nghĩa D
0
đo theo tâm cáp, xác định từ
điều kiện tăng độ bền lâu cho cáp:
D
0
≥ h
2
.d
c
với ròng rọc thường
D
0
≥ h
3
.d
c
với ròng rọc cân bằng
với d
c


– đường kính cáp
h
2
, h
3
– hệ số, tra trong tiêu chuẩn
theo CĐLV của CCN.
Các kích thước khác theo kết cấu:
R=0,6d
c
h=(1,5-2,0)d
c
b=(2-2,25)d
c
60°
b
h
D
0
4.2. Ròng rọc và đĩa xích
Cấu tạo (tiếp…)
Với ròng rọc cho xích hàn,
đường kính danh nghĩa D
0
xác
định theo đường kính dây thép
làm xích (d), bước xích (t) và số
răng (số hốc) trên đĩa xích (z):
D
0

d
z – số hốc, min = 5-6
D
0
=
(
t
sin(90/z)
)
2
+
(
d
cos(90/z)
)
2
Lực cản và hiệu suất ròng rọc
 Khi chưa quay: S
2
= S
1
 Khi quay theo chiều trên
hình vẽ, do lực cản W
nên S
2
> S
1
hay
S
2

= S
1
+ W
 Các loại lực cản chính:
• Lực cản do độ cứng
dây (Wc)
• Lực cản do ma sát trong
ổ đỡ trục (Wo)
S
1
2
S
n
W
Lực cản do độ cứng dây
 Do độ cứng nên khi
cuốn vào và khi nhả
khỏi ròng rọc dây bị
lệch so với trường hợp
lý tưởng các khoảng b
và c như trên hình vẽ
 S’
2
= S
1
+ Wc
 Kết hợp phương trình
cân bằng mômen tính
được lực cản do độ
cứng dây W

c
= S
1
.j
S
1
(D
0
/2+b) = S’
2
(D
0
/2-c)
S
1
(D
0
/2+b) = (S
1
+W
c
)(D
0
/2-c)
W
c
= S
1
(b+c)/(0,5D
0

- c) = S
1
.j
b
c
S
1
S
'
2
= S
1
+W
c
Lực cản do độ ma sát trong ổ
 Giả sử ròng rọc đường
kính D
0
lắp trên ổ trượt
có đường kính ngõng d.
 S”
2
= S
1
+ Wo với Wo là
lực cản do ma sát trong
ổ.
 Từ mômen cản quay T
c
tính được lực cản do ma

sát trong ổ
W
o
= T
c
/ 0,5D
0
= S
1
.x
x = 2sin(a/2).f.d/D
0
S
''
2
=S
1
+W
o
S
1
Lực tác dụng lên ổ:
S = S
1
+ S
''
2
=> S
@
2S

1
.sin
a
2
Lực ma sát trong ổ: F = S.f
Tạo mômen cản quay: Tc = F.d/2
Hiệu suất ròng rọc
 Hiệu suất = công suất có ích / công suất bỏ ra
* Trường hợp ròng rọc
cố định:
C.s. có ích P
ci
= Q.v
n
C.s. bỏ ra P
br
= S
2
.v
0
Lực căng dây S
1
= Q
Vận tốc dây v
0
= v
n
Hiệu suất h = S
1
/S

2
(là tỷ số giữa lực căng dây trên
nhánh cuốn S
1
và nhánh nhả S
2
)
S
Q,
1
2
S ,
v
0
n
v
S
Q,
1
2
S ,
v
0
n
v
n
n
Hiệu suất ròng rọc (tiếp )
 Hiệu suất = công suất có ích / công suất bỏ ra
* Trường hợp ròng rọc

di động:
C.s. có ích P
ci
= Q.v
n
C.s. bỏ ra P
br
= S
2
.v
0
Lực căng dây S
1
+S
2
= Q
Vận tốc dây v
0
= 2.v
n
Hiệu suất h

> S
1
/S
2
S
Q,
1
2

S ,
v
0
n
v
S
Q,
1
2
S ,
v
0
n
v
n
n
* Trong tính toán thường lấy:
h

= h = 0,94 0,98 với ròng rọc cáp;
h = 0,94 0,96 với ròng rọc xích (đĩa xích)
4.3. Palăng
Khái niệm chung
 Hệ thống ròng rọc cố định và di động, liên kết với
nhau bằng dây.
 Tuỳ công dụng, palăng được phân làm 2 loại:
 Palăng lợi lực (hình a)
 Palăng lợi vận tốc (hình b)
Q
tang

S
2
S
a
S
''
1
S
'
1
S
1
(a)
Q,
v
n

P,
v
P
S
1
S
2
S
a
(b)
4.3.1. Palăng lợi lực
 Bội suất (a): số lần giảm lực
căng dây so với khi treo vật trực

tiếp trên 1 dây xét ở trạng thái
đứng im (các ròng rọc không
quay).
 Có thể xác định bội suất a qua
số nhánh dây treo vật.
 Trên hình vẽ là palăng có bội
suất a = 4.
 Trong tính toán, palăng được
thể hiện dưới dạng khai triển

×