Tải bản đầy đủ (.ppt) (60 trang)

gãy hai xương cẳng chân bs dũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 60 trang )

ThS Trần Trung Dũng
Bộ môn Ngoại
ĐẠI CƯƠNG

Định nghĩa: theo cấu trúc giải phẫu

Là thương tổn gãy xương thường gặp, chiếm
khoảng 60% tổng số các gãy xương( nghiên cứu tại
Bệnh viện Việt Đức từ 2000-2005 của Trần Trung
Dũng và cộng sự)

Thường gặp là gãy xương hở

Chẩn đoán không khó

Điều trị có thể phẫu thuật hoặc bảo tồn
ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG

Cấu trúc xương: lăng trụ tam giác -> tròn ở chỗ nối 1/3
dưới nên đây là điểm yếu

Các cơ quanh xương không đồng đều, phía sau có
khối cơ chắc, khoẻ, phía trước không có cơ vì vậy khi
gãy dễ bị lộ xương.

Mạch máu phía trên ở trong khoang chật hẹp => dễ bị
chèn ép khoang, phía dưới nghèo nàn =>dễ bị khớp
giả.
SỰ THAY ĐỔI CẤU TRÚC GiẢI PHẪU XƯƠNG CHÀY
CÁC TỔN THƯƠNG LIÊN QUAN ĐẾN
ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ MẠCH MÁU


CẤU TRÚC GiẢI PHẪU THUẬN LỢI CHO GÃY HỞ
Các khối cơ, mạch máu & TK 1/3 cẳng chân
NGUYÊN NHÂN

DO CHẤN THƯƠNG: đây là nguyên nhân chính gây
nên gãy xương.

TN giao thông.

TN lao động.

TN sinh hoạt, T.D.T.T…

DO BỆNH LÝ:

Do u xương.

Do viêm xương.
GIẢI PHẪU BỆNH
1. TỔN THƯƠNG XƯƠNG:

Gãy đơn giản: gãy đôi ngang, gãy chéo.

Gãy phức tạp: nhiều tầng, nhiều mảnh.

Vị trí hay gãy:1/3 dưới.

Có thể gãy 1 xương chày, hoặc 1 xương mác,
hoặc cả 2 xương.
2.TỔN THƯƠNG PHẦN MỀM: đi kèm với thương

tổn xương được chẩn đoán là gãy xương hở và
phân độ theo Gustilo

Độ I: GXH mà VT nhỏ <1 cm, gọn sạch.

Độ II: VT >1 cm =>10 cm, gọn sạch

Độ III: là GXH rất nặng, tỷ lệ cụt chi cao.

Độ IIIa: VT lớn >10 cm, bẩn, dập nát nhiều.

Độ IIIb: mất phần mềm nhiều, lộ xương gãy.

Độ IIIc : tổn thương mạch máu, TK kèm theo
GIẢI PHẪU BỆNH
Gãy xương hở cẳng chân
GIẢI PHẪU BỆNH
3.TỔN THƯƠNG MẠCH MÁU, THẦN KINH:

Tổn thương đứt mạch máu, thần kinh( trong gãy
xương kín, hoặc GXH độ IIIc)

Hội chứng chèn ép khoang.
GIẢI PHẪU BỆNH
CHẨN ĐOÁN

Chẩn đoán gãy 2 xương cẳng chân

Chẩn đoán gãy hở 2 xương cẳng chân


Chẩn đoán biến chứng hội chứng khoang và thương
tổn mạch máu thần kinh

Chẩn đoán các thương tổn toàn thân phối hợp khác
CHẨN ĐOÁN
1.CHẨN ĐOÁN GÃY KÍN CẲNG CHÂN:

Lâm sàng:

Sau TN bệnh nhân rất đau, có thể gây sốc.

Mất cơ năng cẳng chân.

Cẳng, bàn chân xoay đổ ra ngoài.

Sờ thấy đầu xương gãy di lệch ngay dưới da

Đánh giá mức độ bong lóc da, cơ.
CHẨN ĐOÁN

X.quang:
Chụp lấy được khớp gối và cổ chân.

Xác định được loại gãy.

Đánh giá sự di lệch các đầu xương.
CHẨN ĐOÁN

Chẩn đoán gãy 2 xương cẳng chân


Chẩn đoán gãy hở 2 xương cẳng chân

Chẩn đoán biến chứng hội chứng khoang và thương
tổn mạch máu thần kinh

Chẩn đoán các thương tổn toàn thân phối hợp khác
CHẨN ĐOÁN
2. CHẨN ĐOÁN G.X.H:

Chẩn đoán xác định GXH dựa vào tổn thương phần
mềm, ổ gãy thông với bên ngoài.

Chẩn đoán độ GXH theo Gustilo.
CHẨN ĐOÁN

Chẩn đoán gãy 2 xương cẳng chân

Chẩn đoán gãy hở 2 xương cẳng chân

Chẩn đoán biến chứng hội chứng khoang và thương
tổn mạch máu thần kinh

Chẩn đoán các thương tổn toàn thân phối hợp khác
CHẨN ĐOÁN
3. CHẨN ĐOÁN HC CHÈN ÉP KHOANG VÀ CÁC
BiẾN CHỨNG MẠCH MÁU THẦN KINH:

Hay gặp sau một chấn thương: 80% có gãy xương.

Vị trí: mâm chày, gãy cao thân xương chày (đoạn có

cơ bụng chân rất chắc & dày).

Có 4 khoang: khoang trước, khoang bên, khoang
sau nông & sâu
Các khoang cẳng chân
Các khoang cẳng chân
CHẨN ĐOÁN
L¢M SµNG Matsen đưa ra 5 biểu hiện LS sớm của
HC CEK:

Đau quá mức thông thường của gãy xương.

Căng cứng toàn bộ cẳng chân.

Tê bì & có cảm giác “kiến bò” ở đầu ngón.

Đau tăng khi vận động thụ động.

Liệt vận động các ngón
CHẨN ĐOÁN
CËN L¢M SµNG

Đo áp lực khoang: bình thường Pk # 10 mmHg, khi
Pk >30 mmHg => Mở cân ngay.

Đo Doppler mạch.

X.Q: chụp film thường, chụp mạch, C.T.

X.N: CTM, sinh hoá máu, các yếu tố đông máu.

H.C C.E.K T.T MẠCH T.T T.K
Đau khi căng thụ
động cơ bắp
+ + -
Tê bì + + +
Liệt vận động + + +
Mạch đập ± - +
Áp lực khoang + - -
CHẨN ĐOÁN
C¸c khèi c¬ c¼ng ch©n bÞ ho¹i tö
C¸c khèi c¬ c¼ng ch©n bÞ ho¹i tö
Đo áp lực khoang bằng Whitesides

×