Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

công ty cổ phần xi măng yên bình tỉnh yên bái báo cáo thường niên 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.01 KB, 24 trang )

1

CÔNG TY CỔPHẦN XI MĂNG
YÊN BÌNH


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Yên Bình, ngày 11 tháng 4 năm 2011

BÁO CÁO THƢỜNG NIÊN
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG YÊN BÌNH
Năm 2010
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2010/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)

I. Lịch sử hoạt động của công ty
1. Những sự kiện quan trọng:
Công ty cổ phần xi măng Yên Bình đƣợc thành lập ngày 1/7/2003. Trong thời gian đầu,
Công ty thực hiện nhiệm vụ làm chủ đầu tƣ xây dựng Nhà máy xi măng Yên Bình. Thời gian
bắt đầu khởi công dự án tháng 2/2004 và đi vào xây dựng cơ bản, lắp đặt thiết bị.
Qua 02 năm 2004 – 2005 đƣợc sự tạo điều kiện của UBND tỉnh Yên Bái và sự quyết
tâm của Tổng công ty Vinaconex nên công tác chuẩn bị đầu tƣ đã hoàn tất.
Đến tháng 2/2006 Công ty đã đủ điều kiện về tài chính (đủ vốn tự có và vốn vay đầu tƣ)
để triển khai thi công đồng loạt các hạng mục xây dựng.
Đến tháng 2/2007, Công ty triển khai lắp đặt toàn bộ thiết bị, vật tƣ nhập ngoại trong
dây chuyền sản xuất xi măng.
Đến tháng 2/2008 Công ty đã có thể triển khai chạy thử không tải đơn động, liên động
và chuẩn bị điều kiện sản xuất thử từ ngày 28/4/2008 đến 30/9/2008. Kết thúc giai đoạn
chạy thử, các thông số kỹ thuật theo thiết kế nhƣ: năng suất, chất lƣợng, thời điểm đều


đạt đƣợc và đủ điều kiện ký nghiệm thu bàn giao dây chuyền.
Từ ngày 01/10/2008 đến nay Nhà máy kết thúc giai đoạn đầu tƣ chuyển sang sản xuất
kinh doanh.
Công ty cổ phần xi măng Yên Bình đã đăng ký với UBCKNN và trở thành công ty đại
chúng từ ngày 13/8/2010 theo công văn số 2546/UBCK-QLPH 13/8/2010 của Uỷ ban Chứng
khoán nhà nƣớc.
Các sự kiện khác: với những thành tích bƣớc đầu, năm 2010 công ty đã đƣợc tặng
thƣởng các danh hiệu nhƣ: Cúp vàng : “ Doanh nghiệp tiêu biểu Việt Nam 2010”; đƣợc bình
chọn là “Top 500 Thƣơng hiệu Việt 2010”; đạt giải thƣởng chất lƣợng Quốc gia năm 2010
(giải bạc) do Thủ tƣớng Chính phủ trao tặng ; cờ thi đua xuất sắc của Bộ xây dựng.
2. Quá trình phát triển
Ngành nghề kinh doanh:
Sản xuất xi măng;
2

Khai thác cát, đá, sỏi;
Sản xuất vật liệu xây dựng;
Xây dựng công trình: dân dụng, giao thông, thủy lợi, thủy điện, công nghiệp, hạ tầng cơ
sở;
Kinh doanh thiết bị xây dựng, thiết bị khai thác mỏ;
Kinh doanh phế liệu;
Kinh doanh khoáng sản: đá vôi, đất sét, đá đen, cát silic;
Vận tải hàng hóa bằng đƣờng bộ và đƣờng thủy nội địa;
Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng; Cho thuê xe ô tô và xe có động cơ khác;
Cho thuê nhà ở.
3. Định hƣớng phát triển
Các mục tiêu chủ yếu của Công ty: đảm bảo sản xuất ổn định, cung cấp ra thị trƣờng
các sản phẩm xi măng đạt chất lƣợng đáp ứng đƣợc yêu cầu của ngƣời tiêu dùng.
Chiến lƣợc phát triển trung và dài hạn.
Về trung hạn: Đa dạng hoá sản phẩm bằng cách nghiên cứu đƣa thêm các loại sản phẩm

mới ra thị trƣờng.
Về dài hạn: Mở rộng sản xuất đáp ứng nhu cầu tiêu thụ xi măng của khu vực.
II. Báo cáo của Hội đồng quản trị
1. Những nét nổi bật về kết quả hoạt động trong năm:
Thực hiện Nghị quyết của ĐHĐCĐ năm 2010, Hội đồng quản trị đã triển khai các nội
dung:
Phê duyệt phƣơng án sản xuất kinh doanh, định mức tiêu hao do Ban Giám đốc trình.
Phê duyệt kịp thời những nội dung thuộc thẩm quyền của HĐQT tạo điều kiện cho hoạt
động của Ban điều hành.
Để hoàn thành nhiệm vụ của mình, HĐQT đã hoàn thiện quy chế tổ chức và hoạt động
của Hội đồng quản trị và triển khai thực hiện các công việc thuộc thẩm quyền, bám sát các quy
định trong quy chế này, đồng thời giám sát và chỉ đạo Ban Giám đốc trong quá trình thực hiện
quy chế tổ chức và hoạt đông của Ban Giám đốc.






3

2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Chỉ tiêu
ĐVT
Kế hoạch
Thực hiện
Tỷ lệ %
1. Sản lƣợng sản xuất





- Xi măng
Tấn
787.172
686.297
87%
- Clanke
Tấn
675.000
638.928
95%
2. Doanh thu
Tr. đồng
500.000
484.492
97%
3. Lợi nhuận
Tr. đồng
2.336
-9.921

4. Khấu hao
Tr. đồng
60.142
53.485
89%
5. Trả nợ vốn vay đầu tƣ
- Trả nợ gốc
- Lãi vay đầu tƣ

Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
207.628
140.611
67.047
210.807
144.985
65.822
102%
103%
98%
6. Nộp NSNN (thực nộp)
Tr. đồng
20.000
25.147
126%
7. Thu nhập bình quân
Tr. đồng
4,3
4,5
105%
Đánh giá của HĐQT về hoạt động của Ban Giám đốc trong năm 2010: Ban điều hành
dƣới sự chỉ đạo của Giám đốc đã năng động hiệu quả, hoàn thành cơ bản nhiệm vụ năm 2010,
đáp ứng đƣợc yêu cầu của HĐQT đặt ra.
Ban Giám đốc đã chủ động triển khai thực hiện các Nghị quyết, quyết định của HĐQT
theo đúng chủ trƣơng, định hƣớng phát triển đã đƣợc ĐHĐCĐ thông qua. Chủ động đƣa
ra các giải pháp phù hợp với từng giai đoạn, điều kiện cụ thể. Phát huy mọi tiền lực sức
mạnh của CBCNV trong toàn Công ty để hoàn thành nhiệm vụ chung của Công ty.
Khắc phục khó khăn để hoàn thành cơ bản nhiệm vụ trong năm 2010.

Trong giai đoạn khó khăn về vốn lƣu động, Ban Giám đốc đã chủ động tìm kiếm nguồn
vốn vay và thu xếp thành công nguồn vốn vay để đáp ứng nhu cầu về vốn.
Chủ động và tích cực trong quá trình chuẩn bị nguyên nhiên vật liệu và có các biện
pháp thích hợp để đối phó với những biến động về giá, thời tiết, khí hậu.
3. Triển vọng phát triển trong tƣơng lai
Công ty cổ phần xi măng Yên Bình đi vào sản xuất kinh doanh đƣợc hơn 2 năm, các
khó khăn ban đầu đã trải dài qua năm tháng và đã đƣợc minh chứng bằng quyết tâm của toàn
bộ CBCNV toàn công ty giải quyết khó khăn đó. Song đó cũng chỉ là khó khăn ban đầu vì đặc
thù của một nhà máy xi măng vốn đầu tƣ lớn, đặt tại tỉnh miền núi sức thu hút đầu tƣ thấp theo
thông lệ còn kéo dài vài ba năm tiếp theo, hơn nữa cuộc khủng hoảng kinh tế trong nƣớc và
4

quốc tế ảnh hƣởng đến giá thành nguyên nhiên vật liệu sản xuất xi măng rất lớn trong khi đó
giá xi măng tăng không tƣơng ứng.
Ngoài ra nhiệm vụ của công ty trong thời gian tới phải đầu tƣ thêm dây chuyền 2 công
suất 1 triệu tấn/năm trong điều kiện tài chính hiện nay là một thử thách không nhỏ. Vốn đối
ứng lớn huy động khó khăn để có đủ điều kiện vay vốn ngân hàng có tiền giải ngân cũng khó,
hơn nữa giá vật tƣ xây lắp cũng tăng 50% so với dây chuyền 1. Đây quả là bài toán khó khăn
đặt ra. Quyết tâm của riêng công ty không đủ mà phải có sự lãnh đạo tạo điều kiện cụ thể của
các cổ đông lớn và các ban ngành trung ƣơng và địa phƣơng để công ty hoàn thành nhiệm vụ
trên.
Định hƣớng mục tiêu phát triển của công ty đến năm 2015:
Clinke sản xuất : 750.000 tấn/năm.
Sản xuất xi măng: hết lƣợng clinke sản xuất hàng năm (sau khi cân đối giữa tình hình
tiêu thụ xi măng và clinke bán).
Doanh thu hàng năm > 500 tỷ đồng.
Tr ả đủ gốc và lãi.
Nộp NSNN theo quy định.
Khấu hao đạt 100%.
Lợi nhuận năm sau cao hơn năm trƣớc.


III. Báo cáo của Ban giám đốc
1. Báo cáo tình hình tài chính
Bảng cân đối kế toán tại thời điểm 31/12/2010
Đơn vị tính: VNĐ

TÀI SẢN
Số dƣ 31/12/2010
A
TÀI SẢN NGẮN HẠN
164.608.969.810
I
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
36.109.914.221
III
Các khoản phải thu ngắn hạn
103.437.878.537
IV
Hàng tồn kho
24.844.659.752
V
Tài sản ngắn hạn khác
216.517.300
B
TÀI SẢN DÀI HẠN
967.876.911.437
II
Tài sản cố định
928.166.518.646
1

Tài sản cố định hữu hình
920.589.862.819
3
Tài sản cố định vô hình
6.581.601.527
4
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
995.054.300
IV
Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn
9.706.035.368
5

V
Tài sản dài hạn khác
2.512.462.318

TỔNG CỘNG TÀI SẢN
1.104.993.986.142




NGUỒN VỐN

A
NỢ PHẢI TRẢ
956.410.456.756
I
Nợ ngắn hạn

337.255.195.583
II
Nợ dài hạn
619.155.261.173
B
NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
148.583.529.386
I
Vốn chủ sở hữu
148.583.529.386

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
1.104.993.986.142
Các chỉ tiêu tài chính khác

Chỉ tiêu

Đơn
vị tính
Năm
2009
Năm
2010
Ghi chú
1. Cơ cấu tài sản

Tài sản ngắn hạn/ Tổng tài sản
%
15,3
14,9


Tài sản dài hạn/ Tổng tài sản
%
84,7
85,1

2. Cơ cấu nguồn vốn

Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn
%
85,4
86,6

Vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn
vốn
%
14,6
13,4

3. Tỷ suất sinh lời

Lợi nhuận TT/ Doanh thu thuần
%
-7,5
-2,05

Lợi nhuận sau thuế/ VCSH
%
-20
-6,7


Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản
%
-2,9
-0,9

Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu tại ngày 31/12/2010:
- Cổ phần phát hành : 25.600.0000 cổ phần
- Mệnh giá cổ phần : 10.000 đ/1cp
- Giá trị : 256.000.000.000 đồng
Cơ cấu vốn góp điều lệ theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
Thành viên góp vốn
Vốn điều lệ
Tỷ lệ
Số CP
Số tiền (VNĐ)
TCT CP VINACONEX
51%
13.055.999
130.559.995.000
Đối tƣợng khác
49%
12.544.001
125.440.005.000
Tổng cộng
100%
25.600.000
256.000.000.000
6



2. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
Năm 2010 nền kinh tế Việt Nam nói chung và thị trƣờng xi măng nói riêng gặp nhiều
khó khăn và thách thức. Nền kinh tế phải đối phó với những khó khăn do cuộc khủng hoảng
suy thoái kinh tế toàn cầu đem lại nhƣ: tốc độ lạm phát cao vƣợt qua ngƣỡng dự báo, chi phí
đầu nguyên, vật liệu đầu vào theo đà tăng nhanh, đồng tiền Việt Nam mất giá, chi phí lãi vay
tăng cao. Bên cạnh đó, thị trƣờng tiêu thụ xi măng trong nƣớc cũng trong tình trạng ứ thừa sản
phẩm do sức tiêu thụ giảm do ảnh hƣởng bởi suy thoái kinh tế, cung vƣợt cầu do nhiều nhà
máy sản xuất xi măng đã hoàn thành và đƣa vào vận hành. Những yếu tố khách quan nêu trên
là những nguyên nhân ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty nói
riêng và các đơn vị sản xuất xi măng nói chung, chi phí đầu vào tăng cao, trong khi đó giá bán
không theo kịp dẫn tới tình trạng giảm hiệu quả trong kết quả sản xuất kinh doanh.
Nhƣ vậy, bên cạnh yếu tố tích cực nhƣ lực lƣợng CBCNV trẻ, khỏe, nhiệt tình trong
công tác, công nghệ, thiết bị mới và hiện đại ….thì những yếu tố khách quan nêu trên đã làm
ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Mặc dù phải trải qua rất nhiều khó khăn, thách thức nêu trên, nhƣng tập thể CBCNV
trong Công ty đã nỗ lực, phấn đấu hoàn thành kế hoạch SXKD năm 2010, kết quả đạt đƣợc cụ
thể nhƣ đã báo cáo ở phần trên.
 Những khó khăn ảnh hƣởng đến kết quả sản xuất kinh doanh năm 2010.
Về nguyên, nhiên, vật liệu:
+ Than nhiên liệu: trong tình trạng chung của cả ngành xi măng, Nhà máy đã và đang
phải gánh chịu những ảnh hƣởng nặng nề về tình trạng thiếu than nhiên liệu. Trong năm
2009, do tận dụng đƣợc nguồn than từ Thái Nguyên, nên sức ép về nhiên liệu đã phần nào
đƣợc giảm bớt. Tuy nhiên năm 2010, nguồn than từ Thái Nguyên của Tập đoàn đã không
thực hiện đƣợc do các nguyên nhân, than từ các mỏ Thái Nguyên khai thác không đủ sản
lƣợng (vì lý do thời tiết và công nghệ khai thác), hết tháng 10 đã thực hiện chủ trƣơng
không bán than cám 4a cho Nhà máy. Than từ Quảng Ninh luôn trong tình trạng cung cấp
không đủ hoặc khi đủ lại không thể vận chuyển lên đến Nhà máy đúng thời gian do tình
trạng nƣớc cạn.
+ Đá nguyên liệu: mặc dù mỏ đá thuộc quyền khai thác chủ động của Công ty nhƣng

việc vận chuyển bằng đƣờng thủy qua hồ Thác Bà nên cũng bị ảnh hƣởng trực tiếp bởi thời
tiết hạn hán, nƣớc hồ cạn xuống dƣới cốt nƣớc hoạt động của đoàn xà lan vận chuyển đá.
Do mực nƣớc hồ xuống thấp, nên năm 2010 Nhà máy phải dừng khoảng hơn 1 tháng do
không đủ đá nguyên liệu.
Về chi phí mua sắm: từ đầu năm đến nay, các khoản chi phí liên tục tăng lên đã làm cho
chi phí đầu vào tăng đáng kể trong khi đó giá bán xi măng trong nƣớc không tăng mà trong
những tháng mƣa, lƣợng tiêu thụ kém thì giá bán xi măng lại theo chiều hƣớng giảm. Tuy
nhiên, do đã thống nhất về giá bán với đơn vị bao tiêu, giá bán xi măng của Nhà máy vẫn đƣợc
giữ ổn định.
7

Về chênh lệch tỷ giá và lãi suất vay vốn: mức chênh lệch tỷ giá lớn theo hƣớng bất lợi
cho Công ty. Lãi suất vốn vay lƣu động liên tục thay đổi theo hƣớng tăng cao. Với mức chênh
lệch tỷ giá này đã làm Công ty lỗ thêm.
Tình hình hoạt động của dây chuyền sản xuất: các thiết bị trong dây chuyền sản xuất đã
bất đầu xuống cấp, nên việc sửa sữa lớn đã bắt đầu phải thực hiện dẫn tới chi phí sửa chữa lớn
đã phát sinh nhiều hơn so với năm trƣớc.
Do lực lƣợng CBCNV còn trẻ nên thiếu kinh nghiệm trong công tác quản lý và vận
hành Nhà máy xi măng mới.
Về vận chuyển: Nhà máy xây dựng tại một địa bàn Miền núi lên việc vận chuyển sản
phẩm (cả về đƣờng và phƣơng tiện vận chuyển) đến các công trình xây dựng đều không thuận
lợi và có chi phí lớn hơn nhiều so với vận chuyển ở miền xuôi. Đây là một trong những nguyên
nhân làm tăng giá thành và giảm sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trƣờng.
Sức ép trả nợ các tổ chức cho vay vốn là rất lớn đặc biệt trong những năm đầu sản xuất.
Năm 2010 gánh nặng trả nợ gốc và lãi vốn vay đầu tƣ là 207 tỷ đồng/doanh thu 500 tỷ đồng,
chiếm 41,4% doanh thu bán hàng hóa.
Chênh lệch tỷ giá lớn (USD chiếm 30% trong tổng vốn vay đầu tƣ), chỉ tính tới sự biến
động của đồng USD hàng năm Công ty lỗ khoảng 10 tỷ đồng.

NSNN 25, .

3. Kế hoạch phát triển trong tƣơng lai
Nghiên cứu sử dụng các nguồn nguyên nhiên vật liệu thay thế không gây ô nhiễm môi
trƣờng, tiếp tục sản xuất ổn định nhằm tạo công việc làm cho ngƣời lao động trên địa bàn.
Đa dạng hoá sản phẩm bằng cách nghiên cứu cho ra các sản phẩm mới nhằm đáp ứng
yêu cầu của thị trƣờng.
Nâng cao và ổn định chất lƣợng sản phẩm đáp ứng yêu cầu của thị trƣờng.
Duy trì Nhà máy hoạt động ổn định đạt năng suất theo Kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Cân đối giữa nguồn thu và chi để đáp ứng đủ nhu cầu vốn phục vụ sản xuất.
Cân đối và chủ động trả nợ theo tiến độ đã cam kết với các tổ chức tín dụng cho vay
vốn đầu tƣ xây dựng nhà máy.
IV. Báo cáo tài chính
Các báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh; báo cáo lƣu chuyển tiền tệ; bản thuyết minh báo cáo tài chính; báo cáo kiểm toán theo
quy định của pháp luật về kế toán đƣợc đính kèm báo cáo này.
V. Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán.
1. Kiểm toán độc lập:
Đơn vị kiểm toán độc lập: Công ty TNHH Deloitte Việt Nam.
8

Ý kiến kiểm toán độc lập: "Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính kèm theo đã
phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tình hình tài chính của công ty tại
ngày 31/12/2010 cũng nhƣ kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lƣu chuyển tiền tệ cho
năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với các chuẩn mực kế toán Việt Nam, hệ thống kế
toán Việt Nam và các quy định hiện hành có liên quan tại Việt Nam".
Các nhận xét đặc biệt: không có.
2. Kiểm toán nội bộ: không có.
VI. Các công ty liên quan
Công ty nắm giữ trên 50% vốn cổ phần/vốn góp của tổ chức, công ty: Tổng công ty cổ
phần Vinaconex nắm giữ 13.055.999 cổ phần tƣơng đƣơng 51% vốn điều lệ của công ty.
Công ty có trên 50% vốn cổ phần/vốn góp do tổ chức, công ty nắm giữ: không có.

Tình hình đầu tƣ vào các công ty có liên quan: Công ty cổ phần Đá trắng Vinaconex, Công
ty cổ phần xi măng Yên Bình sở hữu 15,38% vốn Điều lệ.
+ Công ty cổ phần Đá trắng Vinaconex đƣợc thành lập theo Giấy chứng nhận ĐKKD số
5200277488 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Yên Bái cấp.
+ Địa chỉ: Tổ 5, thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái
+ Vốn Điều lệ: 65.000.000.000 đồng
+ Ngành nghề kinh doanh chính: Chế biến bột đá Cacbonat canxi;















9

VII. Tổ chức nhân sự
Cơ cầu tổ chức của công ty:































PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
PHÓ GIÁM ĐỐC
CƠ ĐIỆN

PHÒNG TN- KCS
XƢỞNG
NGUYÊN LIỆU
XƢỞNG SẢN
XUẤT CLINKER
XƢỞNG VẬN
TẢI KTS
PHÒNG KTSX
PHÒNG ĐHTT
XƢỞNG NGHIỀN
ĐÓNG BAO
PHÕNG CƠ
ĐIỆN
XƢỞNG ĐIỆN
TĐH
XƢỞNG CƠ KHÍ
PHÒNG KT-KH
VẬT TƢ
PHÒNG TC-HC
PHÒNG XÂY
DỰNG CƠ BẢN
XƢỞNG ĐẬP
ĐÁ
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
XD CƠ BẢN

PHÒNG TC-KT
10

Tóm tắt lý lịch của cá nhân trong Ban điều hành
VŨ TIẾN BỘ - Giám đốc Công ty
1. Họ và tên: Vũ Tiến Bộ
2. Số hộ chiếu: PTAZ0034469 Ngày cấp: 10/11/1998 Nơi cấp: Cục QLXNC
3. Giới tính: Nam
4. Ngày tháng năm sinh: 01/7/1951
5. Nơi sinh: Hải Phòng
6. Quốc tịch: Việt Nam
7. Dân tộc: Kinh
8. Quê quán: Vĩnh Tiến – Vĩnh Bảo - Hải phòng.
9. Địa chỉ thƣờng trú: B62, khu Đô thị THNC, phƣờng Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội.
10. Chỗ ở hiện nay: B62, khu Đô thị THNC, phƣờng Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội.
11. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 0293.886.296
12. Trình độ văn hoá: 10/10
13. Trình độ chuyên môn: Kỹ sƣ Cơ khí
14. Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp
15. Quá trình công tác (Nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp đã qua):
Thời gian
Công ty
Chức vụ
Từ 3/1975 đến 2/1977
Công ty Xi măng Hải
phòng
Cán bộ
Từ 3/1977 đến 2/1979
Phó quản đốc phân xƣởng
nghiền than

Từ 3/1979 đến 10/1986
Quản đốc phân xƣởng nghiền than
Từ 11/1986 đến 2/1989
Quản đốc phân xƣởng lắp ráp cơ
khí thiết bị xi măng
Từ 3/1989 đến 10/1991
Trƣởng phòng Cơ điện cơ khí
thiết bị xi măng.
Từ 11/1991 đến 3/1999
Trƣởng phòng điều độ sản xuất

Từ 4/1999 đến 7/2002
Trƣờng công nhân kỹ thuật
xi măng – TCTy xi măng
Việt Nam
Hiệu trƣởng
11

Từ 8/2002 đến 6/2003
Công ty cổ phần xi măng
Cẩm Phả
Giám đốc Ban quản lý xi măng
Cẩm phả
Từ 7/2003 đến nay
Công ty cổ phần xi măng
Yên Bình
UV HĐQT, Giám đốc Công ty cổ
phần xi măng Yên Bình

16. Chức vụ công tác hiện nay: Uỷ viên HĐQT, Giám đốc Công ty cổ phần xi măng Yên Bình

– Tổng Công ty CP Vinaconex.
17. Chức vụ hiện đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Uỷ viên HĐQT Công ty cổ phần Đá trắng
Vinaconex – Tổng Công ty CP Vinaconex.
18. Số cổ phần nắm giữ: 3.136.000 cổ phần
Trong đó: + Sở hữu cá nhân:136.000 cổ phần;
+ Đại diện sở hữu: 3.000.000 cổ phần của Tổng Công ty CP Vinaconex
19. Số cổ phần nắm giữ của ngƣời có liên quan: Không
20. Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có): Không
21. Lợi ích liên quan đối với tổ chức niêm yết: Không

12

NGUYỄN VĂN CƢƠNG – Phó Giám đốc
1. Họ và tên: Nguyễn Văn Cƣơng
2. Số CMND: 011513240 Ngày cấp: 05/12/2006 Nơi cấp: CA TP Hà Nội
3. Giới tính: Nam
4. Ngày tháng năm sinh: 23/7/1972
5. Nơi sinh: Hà Nội
6. Quốc tịch: Việt Nam
7. Dân tộc: Kinh
8. Quê quán: Từ Liêm – Hà Nội
9. Địa chỉ thƣờng trú: Số 16, đƣờng Động Quan, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội.
10. Chỗ ở hiện nay: Số 16, đƣờng Động Quan, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội.
11. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 0293.887.775
12. Trình độ văn hoá: 12/12
13. Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ Luật
14. Trình độ lý luận chính trị: Sơ cấp
15. Quá trình công tác (Nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp đã qua):
Thời gian
Công ty

Chức vụ
11/1996 – 12/1997
Liên doanh VINATA
Cán bộ TCHC
01/1998 – 09/1998
Bộ Xây dựng
Cán bộ ban chuẩn bị ĐTXD Trung
tâm HNQT
10/1998 – 06/2003
Tổng công ty Vinaconex
Cán bộ liên doanh VIKOWA
07/2003 – đến nay
Công ty cổ phần xi măng
Yên Bình
Trƣởng phòng TCHC, Chủ tịch Công
đoàn, Phó Giám đốc phụ trách KD,
UV HĐQT,
Bí thƣ Đảng uỷ
16. Chức vụ công tác hiện nay: Bí thƣ Đảng uỷ, Uỷ viên HĐQT, Phó Giám đốc, Chủ tịch
Công đoàn Công ty Cổ phần Xi măng Yên Bình – Tổng Công ty CP Vinaconex.
17. Chức vụ hiện đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Giám đốc Công ty cổ phần Khai thác đá
Yên Bình - Tổng Công ty CP Vinaconex.
18. Số cổ phần nắm giữ: 15.360 cổ phần
13

Trong đó: + Sở hữu cá nhân: 15.360 cổ phần;
+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần
19. Số cổ phần nắm giữ của ngƣời có liên quan: Không
20. Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có): Không
21. Lợi ích liên quan đối với tổ chức niêm yết: Không

14























15

TRẦN NGỌC THANH – Phó Giám đốc
1. Họ và tên: Trần Ngọc Thanh
2. Số CMND: 013305081 Ngày cấp: 04/05/2010 Nơi cấp: CA Hà Nội
3. Giới tính: Nam

4. Ngày tháng năm sinh: 24/01/1962
5. Nơi sinh: Thanh Hóa
6. Quốc tịch: Việt Nam
7. Dân tộc: Kinh
8. Quê quán: Xã Quỳnh Thuận, huyện Quỳnh Lƣu, tỉnh Nghệ An
9. Địa chỉ thƣờng trú: Số 38, ngõ 12, Nguyễn Ngọc Nại, phƣờng Khƣơng Mai, quận Thanh
Xuân, Hà Nội.
10. Chỗ ở hiện nay: Số 38, ngõ 12, Nguyễn Ngọc Nại, phƣờng Khƣơng Mai, quận Thanh
Xuân, Hà Nội.
11. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 0293887560
12. Trình độ văn hoá: 12/12
13. Trình độ chuyên môn: Kỹ sƣ cơ điện
14. Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp
15. Quá trình công tác (Nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp đã qua):
Thời gian
Công ty
Chức vụ
1979 – 1986
Đại học Quân sự Hải quân Ba Cu
Sinh viên
1986 – 1994
Lữ đoàn 171, Hải quân tại Vũng Tàu
Sỹ quan
1994 – 2001
Công ty CP Xi măng Bút Sơn
Trƣởng phòng Tổ chức Lao động,
Phó Phòng Cơ Điện
2001 – 2005
Công ty Tƣ vấn Thiết bị, Công nghệ
và Kiểm định xây dựng CONINCO

Chuyên gia tƣ vấn
2005 – nay
Công ty CP Xi măng Yên Bình
Phó Giám đốc Cơ điện
16. Chức vụ công tác hiện nay: Phó Giám đốc Cơ điện
16

17. Chức vụ hiện đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Không
18. Số cổ phần nắm giữ: 0 cổ phần
Trong đó: + Sở hữu cá nhân: 0 cổ phần
+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần
19. Số cổ phần nắm giữ của ngƣời có liên quan: Không
20. Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có): Không
21. Lợi ích liên quan đối với tổ chức niêm yết: Không
17

PHẠM NGỌC LAN – Phó Giám đốc
1. Họ và tên: Phạm Ngọc Lan
2. Số CMND: 060814518 Ngày cấp: 04/07/2005 Nơi cấp: Yên Bái
3. Giới tính: Nam
4. Ngày tháng năm sinh: 19/12/1958
5. Nơi sinh: Yên Mạc, Yên Mô, Ninh Bình
6. Quốc tịch: Việt Nam
7. Dân tộc: Kinh
8. Quê quán: Xã Yên Mạc, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
9. Địa chỉ thƣờng trú: Thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái.
10. Chỗ ở hiện nay: Thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái.
11. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 0293885124
12. Trình độ văn hoá: 10/10
13. Trình độ chuyên môn: Kỹ sƣ xây dựng dân dụng và công nghiệp

14. Trình độ lý luận chính trị: Sơ cấp
15. Quá trình công tác (Nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp đã qua):
Thời gian
Công ty
Chức vụ
08/1979 – 07/1988
Sở Xây dựng Nghĩa Bình
Cán bộ văn phòng
08/1988 – 1990
Công ty CP Xây dựng số 9
(Vinaconex 9)
Cán bộ phòng kỹ thuật
1990 – 1995
Đội trƣởng, chỉ huy công trình – Xí
nghiệp 908
1995 – 2001
Chỉ huy trƣởng công trình, Phó giám
đốc Xí nghiệp 919
12/2001 – 02/2005
Công ty Bê tông và Xây
dựng Vinaconex Đồng Tháp
Phó Giám đốc kiêm Trƣởng phòng
Kế hoạch kỹ thuật
03/2005 – 04/2006
Công ty Cổ phần Xi măng
Trƣởng phòng Xây dựng Cơ bản
18

05/2006 – nay
Yên Bình

Phó Giám đốc
07/2007 – 07/2010
Công ty Cổ phần Đá trắng
Yên Bình
Giám đốc
16. Chức vụ công tác hiện nay: Phó Giám đốc Xây dựng cơ bản
17. Chức vụ hiện đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Không
18. Số cổ phần nắm giữ: 10.000 cổ phần
Trong đó: + Sở hữu cá nhân:10.000 cổ phần
+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần
19. Số cổ phần nắm giữ của ngƣời có liên quan: Không
20. Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có): Không
21. Lợi ích liên quan đối với tổ chức niêm yết: Không

Thay đổi Giám đốc điều hành trong năm: không
Số lƣợng cán bộ công nhân viên và chính sách đối với ngƣời lao động
STT
TRÌNH ĐỘ
SỐ LƢỢNG
TỶ LỆ
I
Phân loại theo trình độ


1
Đại học & trên đại học
76
13,57%
2
Cao đẳng, Trung cấp, sơ cấp

101
18,04%
3
Lao động có tay nghề
369
65,89%
4
Lao động phổ thông
14
2,50%
II
Phân loại theo Hợp đồng lao động



(Ban Giám đốc không ký HĐLĐ)
05
0,89%
1
Hợp đồng dài hạn (không xác định thời hạn)
29
5,18%
2
Hợp đồng ngắn hạn (12-36 tháng)
523
93,39%
3
Lao động thời vụ
03
0,54%


Tổng cộng
560
100%

19

Công ty CP Xi măng Yên Bình luôn hƣớng tới mục tiêu tạo môi trƣờng làm việc
lành mạnh, bình đẳng, dân chủ để ngƣời lao động đƣợc phát huy năng lực lao động
của mình, đồng thời đảm bảo cho họ có thu nhập ổn định, đƣợc chăm sóc y tế, bố trí
nhà tập thể, ăn ca, đƣợc quan tâm động viên kịp thời. Đât cũng chính là các yếu tố
thúc đẩy ngƣời lao động gắn bó lâu dài với Công ty.
Ngƣời lao động đƣợc tham gia các tổ chức chính trị, xã hội, đoàn thể nhƣ: Chi bộ
đảng, công đoàn, đoàn thanh niên, tổ nữ công.
Mọi cán bộ công nhân viên trong Công ty đều có sức khỏe tốt đảm bảo hoàn thành
nhiệm vụ, đều đƣợc ký thỏa ƣớc lao động tập thể. Công nhân viên chức lao động tại
Công ty đƣợc trang bị bảo hộ đồng phục phù hợp với vị trí công việc đảm bảo an
toàn sức khỏe. Các yếu tố ảnh hƣởng đến môi trƣờng đều đƣợc Công ty quan tâm
đầu tƣ làm giảm thiểu tối đa ô nhiễm môi trƣờng. Môi trƣờng sản xuất của Công ty
xanh, sạch, đẹp. Kết quả quan trắc môi trƣờng định kỳ hàng năm đều đạt tiêu chuẩn
cho phép.
Công ty tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho ngƣời lao động, sức khỏe công nhân
viên chức ổn định, không có ngƣời lao động mắc bệnh nghề nghiệp, hàng năm công
ty đã kết hợp với BCH Công đoàn mua bảo hiểm thân thể 24/24 cho 560 CBCNV
toàn công ty. Chế độ nghỉ mát cho ngƣời lao động cũng đƣợc công ty đặc biệt quan
tâm nhƣ năm 2009 công ty đã tổ chức 3 đoàn đi tham quan, nghỉ mát tại Sầm Sơn –
Thanh Hóa, Hạ Long – Quảng Ninh và Côn Minh – Trung Quốc, Singapo tổng cộng
83 ngƣời, 6 tháng đầu năm 2010 công ty đã tổ chức 2 đoàn đi tham quan Côn Minh
– Trung Quốc tổng cộng 100 ngƣời. Tất cả các chuyến đi tham quan công ty đều chi
phí 100%, ngƣời lao động không phải đóng tiền.

Công ty luôn quan tâm đến việc chăm lo đời sống vật chất, tinh thần và điều kiện
làm việc cho ngƣời công nhân. Công ty đã áp dụng lƣơng khoán đến các phòng ban,
phân xƣởng để gắn liền quyền lợi, trách nhiệm của ngƣời lao động, thúc đẩy ngƣời
lao động thi đua sản xuất. Để cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên, Công ty
đã dùng vốn tự có xây dựng khu nhà ở tập thể 5 tầng cho công nhân và các gia đình
có nhu cầu, cùng với khu thể thao vui chơi giải trí sau giờ làm đã động viên mọi
ngƣời tham gia sản xuất đạt hiệu quả.
Trong những ngày lễ lớn nhƣ 26/3; 1/5; 2/9; 27/9 đoàn thanh niên đã tổ chức văn
nghệ, thi đấu các môn thể thao nhƣ: bóng đá, cầu lông và các ngày 01/6, Tết trung
thu đều tổ chức vui chơi cho các cháu con em CBCNV. Ngoài ra các ngày lễ lớn đều
thƣởng cho toàn thể cán bộ công nhân viên tƣơng đƣơng 1 tháng lƣơng năng suất.
Thay đổi thành viên Hội đồng quản trị/thành viên Hội đồng thành viên/Chủ tịch, Ban
Giám đốc, Ban kiểm soát, kế toán trƣởng: không có
VIII. Thông tin cổ đông/thành viên góp vốn và quản trị công ty
1. Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ tịch và Ban kiểm soát/Kiểm soát viên:
1. Hội đồng quản trị
Thành viên và cơ cấu của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát:
20

Stt
Họ và tên
Chức vụ
Ghi chú
1
Tô Ngọc Thành
Chủ tịch HĐQT

2
Vũ Tiến Bộ
Uỷ viên HĐQT


3
Mai Thế Loan
Uỷ viên HĐQT

4
Nguyễn Văn Cƣơng
Uỷ viên HĐQT

5
Nguyễn Đức Lƣu
Uỷ viên HĐQT

6
Tr ần Đăng Lợi
Trƣởng ban kiểm soát

7
Vũ Văn Mạnh
Thành viên ban kiểm soát

8
Mai Thị Tân
Thành viên ban kiểm soát


Hoạt động của Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị đã thực hiện tốt chức năng của mình, kịp thời thảo luận để đƣa ra
phƣơng hƣớng và chỉ đạo Ban Giám đốc thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh của công
ty. HĐQT luôn cập nhật tình hình hoạt động của Công ty thông qua báo cáo của Ban

Giám đốc.
Chỉ đạo Ban Giám đốc giám sát việc thực hiện mục tiêu đã giao.
Thực hiện chức năng quản lý, giám sát, năm 2010 Hội đồng quản trị đã tổ chức các
cuộc họp và đã quyết định các nội dung quan trọng thuộc thẩm quyền.
Hoạt động của thành viên HĐQT độc lập không điều hành: không có
Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị: không có
Hoạt động của Ban kiểm soát
Trong năm 2010, Ban kiểm soát đã tiến hành họp định kỳ để tiến hành kiểm tra, giám
sát việc tuân thủ các quy định của Luật doanh nghiệp, Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công
ty trong quá trình quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, cụ thể
nhƣ sau:
- Xem xét tính phù hợp của các Quyết định của Hội đồng Quản trị, Ban Giám đốc trong
công tác quản lý, điều hành; Kiểm soát trình tự, thủ tục ban hành các văn bản của Công
ty đảm bảo phù hợp với quy định của Pháp luật và Điều lệ hoạt động của Công ty; Giám
sát việc thực thi pháp luật của Công ty.
- Kiểm tra, đánh giá các quy trình trọng yếu của Công ty, nhằm phát hiện rủi ro tiềm tàng
hoặc những thiếu sót trong hệ thống quản lý nội bộ, từ đó đề xuất những kiến nghị và
giải pháp phù hợp.
21

- Đại diện Ban kiểm soát tham dự và tham gia ý kiến tại các cuộc họp của Hội đồng quản
trị, kiểm tra giám sát việc triển khai các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thƣờng
niên năm 2010, đối với Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc.
- Giám sát việc thực thi, công bố thông tin của Công ty theo các quy định của Luật chứng
khoán và các văn bản pháp luật có liên quan.
- Xem xét các báo cáo định kỳ do Ban Giám đốc lập: Kiểm tra các Báo cáo tài chính quý,
năm nhằm đánh giá tình trung thực và hợp lý của số liệu tài chính. Đồng thời, phối hợp
với Kiểm toán độc lập xem xét ảnh hƣởng của các sai sót kế toán và kiểm toán trọng
yếu đến Báo cáo tài chính; giám sát Ban lãnh đạo trong việc thực thi những kiến nghị
do Kiểm toán viên đƣa ra.

Việc phối hợp giữa Ban Kiểm soát với Hội đồng quản trị và Ban Điều hành trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ, cụ thể:
- Ban Kiểm soát đã đƣợc mời tham dự đầy đủ, tham gia ý kiến tại cuộc họp định kỳ và
bất thƣờng của Hội đồng quản trị Công ty.
- Ban Kiểm soát đƣợc cung cấp về các Biên bản họp, Nghị quyết, quyết định của Hội
đồng quản trị liên quan đến Công tác quản lý điều hành hoạt động của Công ty.
Lƣơng, thƣởng, thù lao, các khoản lợi ích: Năm 2010, do kết quả sản xuất kinh doanh
không đạt kế hoạch, nên không chi trả thù lao cho HĐQT và BKS.

















22

2. Các dữ liệu thống kê về cổ đông/thành viên góp vốn
Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông nắm trên 5% vốn cổ phần của công ty,
cơ cấu cổ đông của công ty

STT
Tên cổ đông
Số ĐKSH
Địa chỉ
Số CP sở
hữu
Tỷ lệ sở
hữu
1
Tổng Công ty Cổ
phần Xuất nhập
khẩu Việt Nam
103014768
Số 34 Láng Hạ,
phƣờng Láng Hạ,
quận Đống Đa, Hà
Nội
13.056.000
51.00%
2
Công ty CP xi măng
và khoáng sản Yên
Bái
5200126647
Thị trấn Yên Bình,
huyện Yên Bình, tỉnh
Yên Bái
426.246
1.67%
3

Công ty CP xây
dựng số 1
(Vinaconex- 1)
103002982
D9, đƣờng Khuất
Duy Tiến, phƣờng
Thanh Xuân Bắc,
quận Thanh Xuân,
Hà Nội.
614.800
2.40%
4
Công ty CP xây
dựng số 3
(Vinaconex- 3)
103001380
249, đƣờng Hoàng
Quốc Việt, phƣờng
Nghĩa Tân, quận Cầu
Giấy, Hà Nội
249.418
0.97%
5
Công ty CP xây
dựng số 9
(Vinaconex- 9)
103007318
D9, đƣờng Khuất
Duy Tiến, phƣờng
Thanh Xuân Bắc,

quận Thanh Xuân,
Hà Nội
1.160.000
4.53%

Tổng cộng


15.506.464
60,57%








23

Danh sách cổ đông nắm trên 5% vốn cổ phần của Công ty
STT
Tên cổ đông
Số ĐKSH
Địa chỉ
Số CP sở
hữu
Tỷ lệ sở
hữu
1

Tổng Công ty Cổ
phần Xuất nhập
khẩu Xây dựng
Việt Nam
103014768
Số 34 Láng Hạ,
phƣờng Láng Hạ, quận
Đống Đa, thành phố
Hà Nội
13.056.000
51.00%
2
Công ty CP Kinh
doanh xi măng
Miền Bắc
103015549
Nhà E9, tầng 1, toàn
nhà VIMECO, đƣờng
Phạm Hùng, Trung
Hòa, Cầu Giấy, TP. Hà
Nội
3.021.716
11.80%

Tổng cộng


16.077.716
62.80%
Cơ cấu cổ đông của Công ty

STT
Tên cổ đông
Số
lƣợng cổ
đông
Số cổ phần
sở hữu
Giá trị (VNĐ)
Tỷ lệ
I.
Trong nƣớc
824
25.600.000
256.000.000.000
100%
1
Tổ chức
7
19.108.180
191.081.800.000
74,64%
2
Cá nhân
817
6.491.820
64.918.200.000
25,36%
II
Nƣớc ngoài
-

-
-
-
1
Tổ chức
-
-
-
-
2
Cá nhân
-
-
-
-
Tổng cộng
824
25.600.000
256.000.000.000
100%





24

Nơi nhận:
- UBCKNN;
- Cổ đông;

- Website Công ty;
- HĐQT, BKS;
- Lƣu VT, TCHC.
GIÁM ĐỐC

(đã ký)


Nguyễn Văn Cƣơng




×