Bài thuyết minh đồ án môn học SVTH : Đoàn Minh Tứ
NỀN MÓNG
PHẦN I:
THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT
I ) Mặt cắt đòa chất :
Được thăm dò bởi hai hố khoan chính với độ sâu khảo sát là 30 mét , mực nước
ngầm ở đáy lớp đất này , gồm 4 lớp chủ yếu như sau :
Đất
đắp
Lớp 1
MH 6
Lớp 2
MH 4
Lớp 3
CL5
Lớp 4
CL5
Chiều sâu hố khoan 1 (m) 2 4 18 20 30
Chiều sâu hố khoan 2 (m) 3 4 19 19 30
Chiều sâu hố khoan 3 (m) 2.5 4 18.5 19.5 30
Sơ đồ cấu tạo đặc trưng đòa chất khu vực đươcï vẽ lại như sau :
Chú thích :
Trang1
Lớp đất đắp
Lớp đất MH
Lớp đất CL
y = 0.0922x + 5.9333
0
2
4
6
8
10
0 10 20 30 40
y = 0.0728x + 6.3067
0
5
10
0 10 20 30 40
y = 0.2355x + 35.967
0
20
40
60
80
0 50 100 150 200
Bài thuyết minh đồ án môn học SVTH : Đoàn Minh Tứ
NỀN MÓNG
2) Các đường cong chống cắt :
Lớp đất 1 :
Hố khoan 1 Hố khoan 2
σ
(Kpa) 10 20 30 10 20 30
τ
(Kpa) 7.29 8 9 6.8 7.48 8
Lực dính : c = 6.307 KPa
Góc ma sát
ϕ
= 4.16
0
Lớp đất 2 :
Hố khoan 1 Hố khoan 2
σ
(Kpa) 10 20 30 10 20 30
τ
(Kpa) 6.45 7.42 8.5 7.2 8.26 8.84
Lực dính : c = 5.93KPa
Góc ma sát
ϕ
= 5.27
0
Lớp đất 3,4 :
Hố khoan 1 Hố khoan 2
σ
(Kpa) 50 100 150 50 100 150
τ
(Kpa) 49 58 75.5 47 60 67.6
Lực dính : c = 35.967 KPa
Góc ma sát
ϕ
= 13.25
0
Trang 2
y = 4.1872x
-0.1909
0
0.5
1
1.5
2
2.5
0 200 400 600
Bài thuyết minh đồ án môn học SVTH : Đoàn Minh Tứ
NỀN MÓNG
3 ) Các đường cong nén lún :
Lớp đất 1(MH):
Hố khoan 1
σ
(Kpa)
ε
25 2.29
50 2.136
100 1.938
200 1.67
400 1.35
Hố khoan 2 :
σ
(Kpa)
ε
25 2.166
50 2.025
100 1.826
200 1.554
400 1.276
Lớp đất 2(CL) :
Hố khoan 1
σ
(Kpa)
ε
25 0.763
50 0.746
100 0.72
200 0.658
400 0.644
800 0.599
Hố khoan 2 :
σ
(Kpa)
ε
25 0.776
50 0.765
100 0.747
200 0.72
400 0.689
800 0.655
Trang 3
y = 4.3847x
-0.188
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
0 200 400 600
y = 0.9594x
-0.067
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
0 100 200 300 400 500
y = 0.9007x
-0.0431
0.65
0.7
0.75
0.8
0 100 200 300 400 500
Bài thuyết minh đồ án môn học SVTH : Đoàn Minh Tứ
NỀN MÓNG
4 ) Thiết lập các chỉ tiêu vật lý :
Giả sử , chọn độ bảo hòa ( i
0
/
0
= 97
0
/
0
, tỷ trọng
∆
= 2.68).
Hệ số rỗng
ε
0
cụ thể của từng lớp đất tính theo trung bình cộng hai giá trò đầu tiên
của mẫu đất :
-Lớp đất MH :
ε
0
=
2
166.229.2
+
= 2.228
-Lớp đất CL :
ε
0
=
2
776.0763.0
+
= 0.7695
Dung trọng tự nhiên được tính theo công thức :
γ
t
=
0
0
1
)*(*
ε
ε
+
+∆ G
y
n
(T/m
3
)
- Lớp đất MH:
MH
t
γ
=
228.21
)228.2*97.068.2(*1
+
+
= 1.4997 (T/m
3
)
- Lớp đất CL:
CL
t
γ
=
7695.01
)7695.0*97.068.2(*1
+
+
= 1.9364 (T/m
3
)
Độ ẩm tự nhiên của các lớp đất được tính theo công thức :
ω
tn
(
0
/
0
) =
∆
0
*
ε
G
*100
0
/
0
(
0
/
0
)
-Dung trọng của lớp đất MH :
ω
MH
tn
=
ω
2
tn
=
68.2
228.2*97
*100
0
/
0
= 80.64 (100
0
/
0
)
- Lớp đất CL:
ω
CL
tn
=
68.2
936.1*97
*100
0
/
0
= 70.07 (100
0
/
0
)
Giới hạn Atterberg:
* Chỉ số dẻo: A = (
N
ω
-
D
ω
)
-Ứng với MH , chọn
N
ω
= 60 ,
D
ω
=30
⇒
A= 30
-Ứng với CL , chọn
N
ω
= 40 ,
D
ω
=20
⇒
A= 20
Lúc đó , độ sệt tương ứng của từng lớp đất dược tính cụ thể theo công thức :
B=
A
Ntn
)(
ωω
−
- Lớp đất MH : B =
30
6064.80 −
= 1.688
- Lớp đất CL : B =
20
2007.70 −
= 2.5035
Trang 4
Bài thuyết minh đồ án môn học SVTH : Đoàn Minh Tứ
NỀN MÓNG
BẢNG TỔNG HP CÁC CHỈ TIÊU VẬT LÝ CỦA NỀN ĐẤT
Ký
Độ sâu
(m)
t
γ
Độ
ẩm
Hệ số
rỗng (
Tỷ
trọng
Độ bảo
hòa (G
Giới hạn Atterberg
Độ
sệt
Cắt trực tiếp
N
ω
D
ω
A C
(KPa)
ϕ
0
MH 6 2.5 ÷ 4 1.4997 80.64 2.228 2.68 97 60 30 30 1.688 6.31 4.16
MH 4 4 ÷ 18.5 1.4997 80.64 2.228 2.68 97 60 30 30 1.688 5.93 5.27
CL 5 18.5 ÷ 19.5 1.9364 70.07 0.7695 2.68 97 40 20 20 2.054 35.97 13.25
CL 3 19.5 ÷ 30 1.9364 70.07 0.7695 2.68 97 40 20 20 2.054 35.97 13.25
BẢNG ĐẶC TRƯNG VỀ NÉN LÚN
Hệ số nén
a
01
(m
2
/KN) a
02
(m
2
/KN) a
03
(m
2
/KN) a
04
(m
2
/KN) a
05
(m
2
/KN)
Lớp đất 1(MH2) 0.00190 0.00130 0.00092 0.00057 -
Lớp đất 2(MH7) 0.00190 0.00130 0.00092 0.00057 -
Lớp đất 3(SC7) 0.00041 0.00033 0.00020 0.00012 0.00006
Lớp đất 4(CH3) 0.00069 0.00036 0.00027 0.00015 0.00008
PHẦN II: THIẾT KẾ HAI PHƯƠNG ÁN MÓNG
1/ Sơ đồ tải trọng :
2) Phương án 1 : MÓNG CỌC
Dựa trên sơ đồ tải trọng trên ,chọn ra 2 trường hợp bất lợi để tính toán thiết kế.
Để móng làm việc như cọc đài tháp thì h
min
> h
max
và được chôn qua lớp đất đắp . Ở
đây ta chọn hai tổ hợp tải trọng tiêu biểu cho việt thiết kế .
Trường hợp 1 : N
1
= 55 T , M
1
= 12 Tm , H
1
= 4 Tm
Trường hợp 2 : N
3
= 130 T , M
3
= -6 Tm , H
3
= 5 Tm
Do đó , chiều sâu chôn móng chung cho hai tổ hợp này là :
h
m
> 0.7 * tg(45
0
-
0
15
)*
m
tt
B
H
,
2
γ
Chọn B
m
=2 m :
⇒
h
m
>0.7*tg(45
0
-
2*997.4
40*2
*)
2
87.4
Trang 5
Bài thuyết minh đồ án môn học SVTH : Đoàn Minh Tứ
NỀN MÓNG
h
m
>1.83 m
Chọn h
m
=2 m
2.1)Chọn kích thước cọc :
a)Kích thướt cọc :
Chọn cọc có tiết diện 30 x 30 cm, cốt thép trong cọc loại C
III
, 4
∅
18 ,bê tông
làm cột có M
#
250 .
Ta có :
R
a
= 3400 kg/cm
2
; F
a
=10.18 cm
2
= 10.18*10
-4
m
2
.
R
n
=130 kg/cm
2
; F
c
=900 cm
2
=0.09 m
2
.
b)Khả năng chiệu tải của vật liệu :
P
VL
ct
= km* (R
a
F
a
+ R
n
F
c
) = 0.7*(3400*10.18*10+130 *900) = 106.13 T.
2.2)Chọn chiều sâu đóng cọc :
Căn cú vào sơ đồ đòa chất , ta thấy lớp đất CL là lớp đất tốt , do đó mũi cọc phải
xuyên vào lớp đất này .
a)Lực ma sát khi cọc xuyên vào lớp đất .
-Lớp MH6 :
Ta có :
( ) ( )
[ ]
1
,
1111
7.07.0sin1
1
ctglqa
v
+−=
σϕϕ
=
=[4.6325(1-sin4.16
0
)tg(0.7*4.16
0
)+0.7*0.631]*1.2*1.5=1.18926 T
-Lớp MH4 :
( ) ( )
[ ]
2
,
2222
7.07.0sin1
2
ctglqa
v
+−=
σϕϕ
=
=[8.5967(1-sin5.27
0
)tg(0.7*5.27
0
)+0.7*0.593]*14*1.2=15.43 T
b) Chọn chiều sâu cọc cắm sâu 10 m vào lớp đất thứ 3 (CL5) :
( ) ( )
[ ]
3
,
3333
7.07.0sin1
3
ctglqa
v
+−=
σϕϕ
=
=[16.78(1-sin13.25
0
)tg(0.7*13.25
0
)+0.7*3.597]*10*1.2=55.56T
⇒ Khả năng chòu tải do ma sát :
321
qqqq
ns
++=
=72.18 T
⇒ Khả năng chòu mũi (
)25.13
0
=
m
ϕ
.
ciiqcmm
NchNdNq ***** ++=
γγ
γ
Với :
=
=
=
055.10
14.3
835.1
c
q
N
N
N
γ
⇒
2
/59.109055.10*957.33814.21*41.33.0*92.0*854.1 mTq
m
=++=
⇒ Q
m
=q
m
*F
c
=109.59 *0.09 =9.8631 T
Vậy khả năng chòu taải do ma sát tại mũi là :
T
QQ
Q
mms
a
38.39
2
8631.918.72
2
=
+
=
+
=
Trang 6
N
1
N
tt
Bài thuyết minh đồ án môn học SVTH : Đoàn Minh Tứ
NỀN MÓNG
A-Với tổ hợp 1 :
==
==
==
kNmTmH
kNmTmN
kNmTmM
404
55055
12012
1
1
1
⇒ N
tt
=[(2.1 – 1) *0.5 + 2.2 * 2] * 4 * 55 * 1.2=
=86 T
1) Chọn sơ bộ cọc :
6.2
38.39
86
*2.1 ===
a
tt
Q
N
n
β
⇒ Chọn số cọc là 3 cọc ⇒ kiểm tra khả năng làm
việc theo nhóm :
N
tt
< n*Q
a
=0.87*3*39.38
86 T< 102.78 T
Từ đó ta có sơ đồ móng vuông như sau :
⇒ Q
0max
=
=+
∑
2
max
*
i
ny
tt
x
xM
n
N
=
a
Q<=+ 38.34
72.0*3
7.0*12
3
86
Q
0min
=
ms
Q<=− 95.22
72.0*3
7.0*12
3
86
⇒ cọc không bò nhổ
2) Kiễm tra khả năng lún :
=
tb
γ
3
/334.8
5.25
10*25.1314*27.5*5.75.1*16.4
mkN=
++
⇒
0
08.2
4
==
tb
ϕ
α
A
3
=( 3.552 * 3.552 – 3 * 0.3 * 0.3)*(10*0.92+14*0.5121+1.5*0.506)
=211.48 T
a ) Khối lượng nền đất và cọc là :
M
c
= (2.5-1)*0.3*0.3*25.5*3 = 10.3275 T.
G
3
=221.8 T
a) Khối lượng phần A
1
là :
G
1
=2*2*(1.2*0.5*+2.2*2) = 20 T
b) Khối lượng phần A
2
là :
G
2
= (3.552*3.552-2*2)*(0.5*0.506+2*2)=
=36.65 T
Vậy N
tt
=G
1
+ G
2
+ G
3
+N
tt
1
=333.45 T
⇒
43.26
552.3*552.3
45.333
==
tb
σ
T/m
2
Trang 7
N=550kNm
M=120kNm
H = 40 kNm
Bài thuyết minh đồ án môn học SVTH : Đoàn Minh Tứ
NỀN MÓNG
14.32
552.3*552.3
6*12
43.26
max
=+=
σ
T
72.20
min
=
σ
T
Với
ϕ
=13.25
0
ta có : A=0.26 , B = 2.08 , D = 4.59
83.61)59.4*597.33814.21*08.292.0*552.3*26.0(1.1 =++=
tc
R
T/m
2
3) Tính lún :
05.53814.2143.26 =−=
gl
σ
T/m
2
k – h
k
0
tt
σ
gl
σ
h
i
z/k
0 1 21.3814 5.05
0.888
0.25
0.888 0.898 22.2 4.534
0.888 0.898 22.2 4.534
0.888
0. 5
1.776 0.5 23.0 2.525
S=
igl
c
h
F
i
*
0
∑
σ
β
=
cm2.0)888.0*5295.3888.0*792.4(
44.3027
8.0
=+
< S
gh
4) Kiểm tra điều kiện xuyên thủng của đài cọc :
Chọn h = 0.5 m ⇒ h
0
= 0.45 m
⇒ Lực xuyên thủng
P
cmax
= 2*P
max
=2*34.38 =68.76 T
⇒ Điều kiện xuyên thủng
P
c
≤
3*(D + h
0
)*h
0
*R
k
⇔
68.76 T < 3(0.3+0.45)*0.45*100=101.25 T
⇒ Thỏa điều kiện xuyên thủng .
5) Tính cốt thép :
Tải trọng lớn nhất tác dụng lên hai cọc biên :
P
max
=34.38 T cách tay đòn : x = x
max
-
2
c
B
=0.7 – 0.3/2 =0.55 m
⇒ Moment tại vò trí mép chân cột
M=2*0.55*34.38 =37.818 Tm
⇒ F
a
=
a
Ph
M
9.0
0
=
2
5
92.35
2600*45*9.0
10*818.37
cm=
Theo phương dọc :Chọn 8 cây
∅
25, F
a
= 39.27 cm
2
Theo phương
ngang : F
ngang
=0.5F
dọc
=4 cây
∅
25=19.64 cm
2
Trang 8
Bài thuyết minh đồ án môn học SVTH : Đoàn Minh Tứ
NỀN MÓNG
B-Với tổ hợp 2 :
1) Chọn sơ bộ cọc :
==
==
==
kNmTmH
kNmTmN
kNmTmM
405
550130
1206
3
3
3
a) Số lượng cọc :
Chọn móng 2 x 3 m
67.5
38.39
186
*2.1 ===
a
tt
Q
N
n
β
Chọn 7 cọc . B = 0.753
b) Kiẻm tra khả năng làm việc của nhóm :
7*39.38*0.753=207.57 > 186 (thỏa)
2) Xác đòmh khả năng chòu tải từng cọc
Q
0max
=
=+
∑
2
max
*
i
ny
tt
x
xM
n
N
=
a
Q<=+ 07.28
76.5
2.1*2.1*6
7
186
Q
0min
=
ms
Q<=− 07.25
76.5
2.1*2.1*6
7
186
⇒ cọc không bò nhổ
3) Kiểm tra khả năng chòu tải của đất dưới mũi cọc :
0
08.2=
α
Bề rộng móng qui ước : B = 0.926 * 2 + 1.7 =3.552 m
Chiều dài móng qui ước :L = 4.552 m
G = (4.552 * 3.552 – 7*0.3*0.3 ) *
*(10*1.92+14*0.5121+1.5*0.506) = 266.18 T
G = 0.3*0.3*25.5*7*(2.5-1) =24.09 T
G
3
=226.18+24.09 = 250.27 T
a)Trong khu vực 1:
G
1
=6*(0.5*1.2+2.2*2)=30 T
b) Trong khu vực 2:
G
2
=(4.552*3.552-6)*(0.506*0.5+2*2)=43.25 T
⇒
N
tc
=43.25+30+250.27+130=453.52 T
05.28
552.3*552.4
52.453
==
tb
σ
T/m
2
Trang 9
N
tt
N
1
α
H = 40 kNm
N=550kNm
M=120kNm
Bài thuyết minh đồ án môn học SVTH : Đoàn Minh Tứ
NỀN MÓNG
54.28
552.4*552.3
6*6
05.28
2
max
=+=
σ
T
56.27
min
=
σ
T
Với R
tc
= 61.83 T/m
2
vậy các điều kiện về ổn đònh nền đều thỏa
4) Tính lún :
Ứng suất gây lún tại đáy móng khối qui ước :
gl
σ
= 28.05-21.3814 = 6.67 T/m
2
Chia móng ra làm 4 phần
b= 3.552 l
= 4.552
l/b=1.28
Kết quả tính lún được ghi vào bảng sau:
m
hz −
b
hz −
i
h
(m)
0
k
bt
σ
(T/m
2
)
gl
σ
(T/m
2
)
tb
σ
(T/m
2
)
0 0 0.888 1 21.3814 6.67
6.33
0.888 0.25 0.888 0.9 22.2 6.003
0.858 0.25 0.888 0.9 22.2 6.003
5.33
1.776 0.5 0.888 0.7 23 4.66
S=
igl
c
h
F
i
*
0
∑
σ
β
=
cm42.0)888.0*33.5888.0*33.6(
3027
8.0
=+
< S
gh
Trang 10
Bài thuyết minh đồ án môn học SVTH : Đoàn Minh Tứ
NỀN MÓNG
PHẦN III:
MÓNG BĂNG
Chọn móng băng như sau :
Chiều dài móng 15 m , bề rộng móng 4 m , chiều cao đà 1.5 m , bề rộng đà 1
m.
Đặt móng ở độ sâu 1.5 m, kể từ mặt lớp đất 1 , tức là sâu 2.5 m kể từ lớp đất đắp.
Ta có :
2
/625.10
)526.3*631.08.5*2596.0511.0*4*0632.0(1.1
)(1.1
mT
cDhBABR
iiđnm
tc
=
++=
=++=
γγ
Tính áp lực trung bình bằng chương trình MONGBANG.EXE , ta thấy ứng suất
trung bình dưới đáy móng lớn nhất do tải trọng gây ra là 6.08 T/m
2
; do đó áp lực
thực tế tác dụng lên nền là :
ii
hpp
γ
+=
max
1
=6.08 +4 + 1.2*1.5 =11.85 T/m
2
>
tc
R
Vì vậy ta cần phải gia cố nền.
Ở đây ta chọn gia cố nền bằng giếng cát; để đơn giản cho việc tính toán , ta
qui 2 lớp đất thành lớp đất chung với
21
2211
hh
hh
tb
+
+
=
γγ
γ
=0.511 T/m
3
Chọn chiều sâu giếng cát H=10 m,L
c
=1.4m,d
c
=0.2 m, n=7
Bán kính ảnh hưởng là :R
ah
=0.525 * L
c
=0.735 m
k
z
=3.5*10
-7
cm/s k
r
=1.5k
z
Với lớp đất đắp, có chiều sâu 2m,
tn
γ
=2T/m
3
, ta nạo vét và thay bằng lớp cát
có chiều cao là
m2.2
8.1
2*2
=
Ứng với khả năng chòu tải của nền tại nơi đặt móng ta có chiều cao cát gia tải
lần 1 là:
mh 7.2
8.1
)8.1*2.25.1*2.1625.10(
1
=
−−
=
96.1
1
=⇒ e
78.1
2
=e
Độ lún cuối cùng là :
cmmH
e
ee
S 4.404040.010*
49
1
96.11
78.196.1
*
1
1
21
==
−
+
−
=
−
+
−
=
Trang 11
tc
R
Bài thuyết minh đồ án môn học SVTH : Đoàn Minh Tứ
NỀN MÓNG
⇒
)/(037.0
8.1*7.2
78.196.1
2
21
Tm
P
ee
a
gl
=
−
=
−
=
⇒
scm
a
ek
c
n
tbz
v
/10*15.27
037.0
10*)87.11(*10*5.3
*
)1(
24
27
−
−
=
+
=
+
=
γ
⇒
2
*
H
tC
T
v
v
=
1) Gia tải đợt 1 :
Chọn thời gian gia tảilà 4 tháng , t = 10368000 s
⇒
187.0028.0
1000
10368000*10*15.27
2
4
=⇒==
−
vv
uT
⇒
89.015.2
)10*4.1(
10368000*5.1*10*15.27
22
4
=⇒==
−
rr
uT
3
/608.0
796.11
17.2
1
)1(
796.191.0*)87.196.1(96.1
91.0)89.01(*)187.01(1)1(*)1(1
mT
e
uuu
n
đn
vr
=
+
−
=
+
−∆
=⇒
=−−=
=−−−=−−−=
ε
γ
γ
Từ
20
/708.0,52.7 mTc ==
ϕ
Tra bảng ta có: A=0.1304 ,
B = 1.5116 ,
D = 3.9316
E
0AB
=171.2 T/m
2
, tra bảng Ariweb
⇒
E
0BN
=2*171.1 = 342.4 T/m
2
Từ đó ta có khả năng chòu tải của nền đất là
R
tc
=1.1(0.1304 * 4 * 0.608+1.5116*5.8+3.9316*0.708)=13.05 T/m
2
2) Gia tải đợt 2 :
Chiều cao đổ cát thêm :
3
22
4
23
4
4
27
2
21
/626.0714.1885.0*)703.1796.1(796.1
885.0)86.01)(1783.01(1
86.0996.1
)10*4.1(
368000.1*5.1*10*15.25
1783.0026.0
)10(
368000.1*10*15.25
10*15.25
03827.0
10*)7495.11(10*5.3
)/(03827.0
8.1*35.1
703.1796.1
7495.1703.1,796.1
35.1
8.1
5.1*2.18.1*9.405.13
mTe
u
uT
uT
c
Tma
eee
mh
đn
rr
vv
v
tb
z
=⇒=−−=
=−−−=⇒
=⇒==
=⇒==
=
+
=
=
−
=⇒
=⇒==⇒
=
−−
=
−
−
−
−
γ
Từ
20
/872.0,93.7 mTc ==
ϕ
Tra bảng ta có: A=0.1386 ,
B = 1.5444 ,
D = 3.9644
E
0AB
=195.8T/m
2
, tra bảng Ariweb E
0B
=2*195.8= 391.6 T/m
2
Trang 12
⇒
⇒
4
27
2
21
10*52.26
0356.0
10*)697.11(10*5.3
)/(0356.0
8.1*53.0
68.1714.1
697.168.1,714.1
53.0
8.1
5.1*2.18.1*25.614
−
−
=
+
=
=
−
=⇒
=⇒==⇒
=
−−
=
v
tb
z
c
Tma
eee
mh
Bài thuyết minh đồ án môn học SVTH : Đoàn Minh Tứ
NỀN MÓNG
Từ đó ta có khả năng chòu tải của nền đất là
R
tc
=1.1(0.1386 * 4 * 0.626+1.5444*5.8+3.9644*0.872)=14 T/m
2
3) Gia tải đợt 3 :
Chiều cao đổ cát thêm :
3
22
4
23
4
/634.0683.19022.0*)68.1714.1(714.1
9022.0)88.01)(1848.01(1
88.01.2
)10*4.1(
368000.1*5.1*10*15.25
1848.00275.0
)10(
368000.1*10*52.26
mTe
u
uT
uT
đn
rr
vv
=⇒=−−=
=−−−=⇒
=⇒==
=⇒==
−
−
γ
Từ
20
/917.0,085.8 mTc ==
ϕ
Tra bảng ta có: A=0.1417 ,
B = 1.5568 ,
D = 3.9734
E
0AB
=206.8T/m
2
, tra bảng Ariweb
⇒
E
0B
=2*195.8= 413.6 T/m
2
Từ đó ta có khả năng chòu tải của nền đất là
R
tc
=1.1(0.1417 * 4 * 0.634+1.5568*5.8+3.9734*0.917)=14.33 T/m
2
Áp lực lớn nhất do móng gây ra cho đất nền là :
⇒=++=
2
max
/33.14.1325.1*2.142.7 mTP
Độ lún sau 12 tháng là S = S
1
+ S
2
+ S
3
Trong đó :
09022.0*10*
49
1
714.11
68.1714.1
37.11885.0*10*
49
1
796.11
703.1796.1
76.3691.0*10*
49
1
96.11
78.196.1
3
2
1
=
−
+
−
=
=
−
+
−
=
=
−
+
−
=
S
cmS
cmS
Vậy S = 48.13 cm
Độ lún khi ta đặt móng :
2
/849.65.1*)634.02.1(
4*15
1301202*55
mT
gl
=−+
++
=
σ
Tỷ số : L/B=3.75
Trang 13
Bài thuyết minh đồ án môn học SVTH : Đoàn Minh Tứ
NỀN MÓNG
hz −
i
h
B
hz )( −
0
k
gl
σ
bt
σ
tb
gl
σ
i
s
0 2 0 1 6.849 4.951
6.05
4.35
2.9
2.405
2 2 0.5 0.768 5.26 6.49
4 2 1 0.504 3.45 7.487
6 2 1.5 0.351 2.4 8.755
8 2 2 0.247 1.69 10.023
( )
[ ]
cmcmS 89.5045.29.235.435.405.6*2
6.413
8.0
'
<=++++=
(thỏa)
Chọn hệ số nền :
ghIIz
Pkc *=
Với
0
085.8=
ϕ
, tra bảng ta có :
6106.7,1533.2,7319.0 ===
cq
NNN
γ
=++=⇒
cNhN
h
NP
cqghII
***
2
*
*
γ
γ
γ
=
2
/4.206106.7*917.08.5*1533.2
2
634.0*4
*7319.0 mT=++
k = 80
2
/3.1634.20*80 mTc
z
==⇒
Trang 14