Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

bệnh lý u não-phân loại và đặc điểm một số u não thường gặp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 37 trang )

LOGO
Bệnh lý u não
Phân loại và đặc điểm một số u não thường gặp
Vietduc hospital
Nội dung chính
Phân loại u não
2
Dịch tễ học
31
Đặc điểm một số u não thường gặp
33
Dịch tễ học

U não là thuật ngữ thường dùng có tính quy ước để chỉ các u trong sọ.

Chẩn đoán u não, đặc biệt MRI thực sự là cuộc cách mạng làm thay đổi chất lượng chẩn
đoán, điều trị u não.

Trong 30 năm qua, các kỹ thuật ngoại khoa, nhất là vi phẫu thuật, ứng dụng tia xạ, hóa chất
được cải tiến sau mổ.
Vietduc hospital
Dịch tễ học
Zulch
Tỉ lệ u não mọi lứa tuổi: 4.2-5.4/100000 dân, chiếm 0.2-0.6%Bn nhập viện
ĐK Mỹ
Tỉ lệ chết u TKTW chiếm 0.45%, chiếm 2.7% các ung thư. Tỉ lệ u não
nguyên phát chiếm 1-2%BN mổ tử thi.
Trẻ em: u TKTW hay gặp đứng thứ 2 sau leucemie, gặp hầu hết
là u nguyên thủy. Ở Pháp là 6.4/1 triệu TE/năm, ở Mỹ là 23.9/1
triệu TE/năm.
John


Menkes
Năm 1985, u não chiếm 20% các u TE.
Vietduc hospital
Dịch tễ học
Gliome 57.8%
Méningiome 19.5%
Adenome tuyến yên 14.4%
Neurinome 6.9%
Tỉ lệ u não
(Mỹ, 1973-1974)
Tỉ lệ u não
(Mỹ, 1973-1974)
Vietduc hospital
Dịch tễ học
Gliome, Meningiome, di căn 63%
Neurinome, Oligondogliome, Astrocytome bậc thấp 18%
Ependynome, Adenome t.yên,
Hemangiome, Craniopharyngiome12%
15 loại u khác ít gặp hơn 7%
Tỉ lệ u não
(Pháp, 1969-1983)
Tỉ lệ u não
(Pháp, 1969-1983)
Dịch tễ học
Vietduc hospital _3months
Glioma 37%
Meningioma 8%
U tuyến yên
38%
Khác 17%

Dịch tễ học
Tại Việt Nam:
Theo Dương Chạm Uyên, Nguyễn Như Bằng: u bán cầu chiếm 58.4%, trong đó Gliome chiếm 37.2% và
Meningioma 21%.
Tại khoa TK, viện Bảo vệ sức khỏe TE thống kê từ 1982 đến 1990: u não chiếm 12.9% , đứng thứ 4 các
bệnh TK. Tử vong trong 10 năm (1969-1978) chiếm 15.9% các loại u TE.
Dịch tễ học
0.89
0.87
0.82
0.73
0.64
0.55
0.8
0.11
0.13
0.18
0.27
0.36
0.46
0.2
Chẩn đoán MRI bản chất u
Chẩn đoán được Không chẩn đoán được
Nguyên nhân
1. U bẩm sinh: Các u này liên quan đến quá trình phát triển bào thai

Trong 2 năm đầu, các u trên lều gặp nhiều (62%), các u hay gặp như: astrocytome (của giao thoa, não thất
3, tiểu não, bán cầu), medulloblastome, papillome ĐRMM.

U phát triển rất chậm: u kén Epidermoide, teratome, craniopharyngiome, lipome

U “phôi” rất ác tính, phát triển trong thời kỳ phôi thai, sơ sinh, ác mô non như: neuroblastome,
medulloblastome, retinoblastome
Nguyên nhân
2. U não gia đình: gia đình có 2 người bị u thường kèm:

Các yếu tố ung thư

Gen carcinome rau thai
Gen Retinoblastome, TK da (phacomatose)
3. Yếu tố chấn thương
4. U sau điều trị tia xạ

U dù lành hay ác nhưng sau xạ trị (liều 40-60gray, từ 1-26 năm) có tăng lên: Sarcome, meningiome
5. Các yếu tố nhiễm độc do môi trường:chlorure vinyl, phóng xạ
Phân loại u não
Rudolph vichow là người đầu tiên đưa ra phân loại về TCH (1835-1846) sau các nghiên cứu về lý thuyết
TB của Schleiden và Schwann mô tả TK đệm và đa số các u não
Phân loại u não

Baley và Cushing (1926) đã đưa ra bảng phân loại đáng ghi nhớ mà ngày nay vẫn còn áp dụng.

Kernohan (1949) dựa trên lý thuyết về sự giảm biệt hóa TB: mỗi loại u có thể chia thành các gđ ác tính từ
độ I->IV tùy theo sự biệt hóa nhiều hay ít.

Các phân loại về sau như: Russel, Rubinstein (1972) và của Poirier (1985) là các phân loại cho thấy việc
đánh giá mức ác tính u theo gđoạn có đơn giản và cụ thể hơn phù hợp cho các nhà lâm sàng, Xq, giải phẫu
bệnh.
Phân loại u não (tổ chức học)
Theo WHO (Zulch 1979) đã đề nghị bảng phân loại như sau:
1.Các u của tổ chức TK đệm (Neuro épithélial)

2.Các u nơ ron TK (Ganglioncytome, Neuroblastome)
3.U nguồn gốc màng não
4.U hạch bạch huyết ác tính nguyên phát (Lymphom)
5.Các u có nguồn gốc mạch máu (Hemangioblastome)
6.U có nguồn gốc tế bào mầm (Germinome, Choriocarcinome)
7.Các dị dạng bẩm sinh và giả u
8.Các dị dạng mạch máu (Angiome)
9.Các u vùng yên (Adenome, Adenocarcinome)
10. Các u bao dây TK (Shwannome, Neurinome, Neurofibrome)
11.Các u di căn
12. Các u không phân loại
Neuro épithélial
1. U tế bào sao (Astrocytome)
2. U tế bào TK đệm ít nhánh (Oligodendrogliome)
3. U màng não thất và ĐRMM (Ependydome)
4. U tế bào tuyến tùng (Pinéalome)
5. U tế bào TK
6. U tế bào kém biệt hóa và có nguồn gốc bào thai (Glioblastome, Medulloblastome, Medulloepiliome)
U nguồn gốc màng não
1. Méningiome
2. Méningo sarcome
3. Fibro sarcome
4. Fibroxanthrome
5. Melanone
Các dị dạng bẩm sinh và u
1.Craniopharyngiome
2.Kyste dermoide
3.Lipome
4. Hamartome
Phân loại u não (tổ chức học)

- Phân loại của Osborn (1993)
U chia làm 2 nhóm lớn: nguyên phát và thứ phát
-Phân loại áp dụng ở Việt Nam (từ năm 1993)
Do tác giả Nguyễn Như Bằng và Dương Chạm Uyên dựa vào phân loại của OMS (1993) kết hợp với thực
tế Việt Nam, đã chia u não thành 8 nhóm lớn
Vietduc hospital
Phân loại u não áp dụng ở Việt Nam
U TB TK đệm
Glioma
U màng não và
Mô hắc tố
U dây TK
U tuyến
Astrocytome Spongioblastome
Glioblastome Ependymome
Medulloblastome Papillome
Oligodendrogliome Carcinome plexus choroide
-Méningiome
-Psammome
-Melanome
Neurinome
-Adenome (tuyến yên)
-Pinéalome (tuyến tùng)
Vietduc hospital
Phân loại u não áp dụng ở Việt Nam
U mạch
U bẩm sinh và giả u
U do ký sinh trùng
Các u di căn
-Hémangiome (Angiome)

-Hemangioblastome
-Craniopharyngiome
-Kyste Ðpidermoide
Cysticercose
Phân loại định khu u não
Dựa vào vị trí của u so với lều tiểu não, có hai loại u ở vùng trung gian là u bờ tự do của lều và u lỗ chẩm
Trên lều
Döôùi leàu
Các u trên lều
1. Các u của thùy não (trán, thái dương, đỉnh, chẩm)
2. Các u sâu của bán cầu (các nhân xám, trung tâm bầu dục hay não thất bên)
3. Các u vùng yên
4. Các u vùng não thất 3
5. Các u vùng tuyến tùng
Các u dưới lều
1. Các u đường giữa (vermis, não thất 4)
2. Các u thùy tiểu não
3. Các u của thân não
4. Các u ngoài trục trước/ bên
5. Các u lỗ bầu dục
6. Các u lỗ chẩm
Mt s u nóo thng gp
U não trên lều
U của thuỳ não vùng sâu của bán cầu
Gliome
(Astrocytome và Glioblastome)
Meningiome
Di c n
U vùng yên U tuyến yên
U sọ hầu

U não d ới lều
Ng ời lớn
U góc cầu tiểu não U dây VIII
U ở vị trí khác
Gliome của thân não
Di c n
Hemangioblastoma
Méningiome
U đ ờng gi a
Medulloblastome
Trẻ em
Ependymome
U thuỳ tiểu não Astrocytome
Biểu hiện lâm sàng chung của u não

Hội chứng tăng áp lực nội sọ (HCTALNS):
Đau đầu, nôn, phù gai thị, RL chức năng TK cao cấp (giảm sút khả năng làm việc, kém năng nổ, tiểu không
tư chủ…), động kinh.

Các dấu hiệu TK khu trú liên quan vị trí u

×