Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

công ty cổ phần phát triển nhà thủ đức báo cáo tài chính riêng cho năm tài chính từ 01 tháng 01 năm 2008 đến 31 tháng 12 năm 2008 đã được kiểm toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.42 KB, 24 trang )


CÔNG

TY

CỔ

PHẦN

PHÁT

TRIỂN

NHÀ

THỦ

ĐỨC
Báo

cáo

Tài

chính

riêng
cho

năm


tài

chính

từ

01/01/2008

đến

31/12/2008
(đã

được

kiểm

toán

)
Công

ty

Cổ

phần

Phát


triển

nhà

Thủ

Đức
384 Võ Văn Ngân, P. Bình Thọ, Q. Thủ Đức, TP HCM

MỤC

LỤC
NỘI

DUNG
Trang
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC 4-7
BÁO CÁO KIỂM TOÁN 8
BÁO CÁO TÀI CHÍNH RIÊNG ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN 9-32
Bảng cân đối kế toán 9-
10
1
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 9
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 10
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính. 11-32
Công

ty

Cổ


phần

Phát

triển

nhà

Thủ

Đức
384 Võ Văn Ngân, P. Bình Thọ, Q. Thủ Đức, TP HCM
BÁO

CÁO

CỦA

BAN

TỔNG

GIÁM

ĐỐC
Ban Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Phát triển nhà Thủ Đức, tên giao dịch quốc
tế Thu Duc Housing
Development Corporation, viết tắt là Thu Duc House (sau đây gọi tắt là ‘Công ty’)
trình bày Báo cáo của

mình và Báo cáo tài chính của Công ty cho kỳ kế toán từ ngày 01 tháng 01 năm 20
08 đến ngày 31 tháng
12 năm 2008.
CÔNG

TY
Công ty Cổ phần Phát triển nhà Thủ Đức được chuyển đổi từ Doanh nghiệp nh
à nước theo Quyết
định số 7967/QĐ-UB-CNN ngày 24 tháng 11 năm 2000 của Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí
Minh V/v chuyển Công ty Phát triển nhà và Dịch vụ Khu công nghiệp Thủ Đức
thành Công ty cổ
phần.
Theo

Giấy

chứng

nhận

đăng



kinh

doanh

Công


ty

cổ

phần

số

410300
0457

lần

đầu

ngày
15/06/2001 và thay đổi lần thứ tám ngày 22/12/2008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thành phố Hồ Chí
Minh cấp.
Ngành nghề kinh doanh của Công ty là :
2
- Quản lý và kinh doanh nhà
- Xây dựng các công trình về nhà ở, công trình công cộng và dân dụng khác
- Sản xuất gạch, ngói, gạch bông
- Thiết kế mẫu nhà ở, công trình dân dụng phục vụ cho nhu cầu xây dựng của
đơn vị
- Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh công trình cơ sở hạ tầng khu công
nghiệp và dân cư Linh
Xuân, Thủ Đức

- Thi công xây dựng công trình thủy

lợi, cầu đường, sân bãi, nền móng
công trình, hệ thống
điện, hệ thống cấp thoát nước công trình.
- San lấp mặt bằng
- Trang trí nội ngoại thất
- Đầu tư xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, khu dân cư
- Kinh doanh vận tải hàng bằng ô tô
- Sản xuất, lắp dựng khung nhà tiền chế, kệ thép, các cấu kiện thép: dầm cầu
thép, xà, thanh giằng,
cột tháp
- Mua bán máy móc thiết bị ngành xây dựng, hàng trang trí nội ngoại thất,
vật liệu xây dựng,
sắt, thép, đá, cát, sỏi
- Đại lý mua bán xăng, dầu, nhớt
- Hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao: sân tennis, hồ bơi, bóng đá, bóng
chuyền, bóng bàn,
bóng rổ, cầu lông
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng (không kinh doanh tại trụ sở)
- Mua bán, chế biến hàng nông sản thực phẩm (không chế biến thực phẩm
tươi sống)
- Cho thuê kho bãi
- Dịch vụ: khai thuê hải quan, quảng cáo, bốc dỡ hàng hóa, đóng gói (trừ
thuốc bảo vệ thực vật)
- Thiết kế tạo mẫu; In trên bao bì
- Tổ chức hội chợ, hội nghị, hội thảo, triển lãm thương mại
- Đại lý ký gửi hàng hóa
- Kinh doanh nhà, cho thuê nhà, kho bãi, văn phòng.
3

- Kinh doanh bất động sản
-
Dịch vụ định giá bất động sản, dịch vụ sàn giao dịch bất động sản, dịch vụ tư v
ấn bất động sản,
dịch vụ đấu giá bất động sản, dịch vụ quảng cáo bất động sản, dịch vụ quản l
ý bất động sản.
2
Công

ty

Cổ

phần

Phát

triển

nhà

Thủ

Đức
384 Võ Văn Ngân, P. Bình Thọ, Q. Thủ Đức, TP HCM
Vốn điều lệ của Công ty tăng từ

170.000.000.000 đồng lên 252.500.000.000 đồ
ng, được chia thành
25.250.000 cổ phần.

Trụ sở chính của Công ty đặt tại 384 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ
Đức, TP Hồ Chí Minh
Công ty có các công ty con, công ty liên doanh, liên kết sau:
STT Tên

đơn

vị Địa

chỉ
I Công

ty

con
doanh Chợ nông sản Thủ Đức
Đức
Đông An Bình
Thủ Đức
vụ Song Đức
Mại Gia Đức
II Công

ty

liên

doanh,

liên


kết
Deawon –Thủ Đức
Phong Phú
4
1
Công

ty

TNHH

Quản





Kinh
2
Công

ty

TNHH

Xây

dựng


Phong
3
Công

ty

TNHH

Nước

đá

tinh

khiết
4
Công

ty

TNHH

Dịch

vụ

Tam

Bình
5

Công

ty

TNHH

Thương

mại

Dịch
6
Công

ty

Cổ

phần

Sản

xuất

Thương
1
Công

ty


Cổ

phần

Phát

triển

nhà
2
Công

ty

Cổ

phần

Đầu



Phát

triển
Số 141 Quốc lộ 1A, Phường Tam Bình, Quận
Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
Số

9/7,


Đường

số

3,

Phường

Bình

Trưng
Đông, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh
Số

4,

đường

số

4,Khu

phố

5,

Phường

Tam

Bình, Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh.
Khu

phố

5,

Quốc

lộ

1A,

Phường

Tam

Bình,
Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
139B

Quốc

lộ

1A,

Khu

phố


5,

Phường

Tam
Bình, Quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
683

Quốc

lộ

52,

Phường

Phước

Long

B,
Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh
Ấp 3, Phường An Phú, Quận 2, Thành
phố Hồ
Chí Minh
Tầng 4, Cao ốc 225, Trần Hưng Đạo,
Phường
Cô Giang, Quận 1, Thành phố Hồ Chí
Minh

Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng
B, Quận 9, TP Hồ Chí Minh
KẾT

QUẢ

HOẠT

ĐỘNG
Lợi nhuận sau thuế cho kỳ kế toán từ 01/01/2008 đến 31/12/2008 là:
188.129.199.007
VND
Lợi nhuận chưa phân phối tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2008 là:
134.317.304.340
VND
CÁC

SỰ

KIỆN

SAU

NGÀY

KHOÁ

SỔ


KẾ

TOÁN

LẬP

BÁO

CÁO

TÀI

CHÍN
H
Chúng tôi thấy không phát sinh bất kỳ sự kiện nào có thể ảnh hưởng đến các thô
ng tin đã được trình
bày trong Báo cáo tài chính cũng như có hoặc có thể tác động đáng kể đến hoạt đ
ộng của Công ty.
5
3 Công ty Cổ phần Địa ốc Đại Á
Tầng

8,

1015

Trần

Hưng


Đạo,

Phường

5,
4 Công ty Cổ phần Thông Đức
Số

01

Phan

Chu

Trinh,

Phường

9,

Thành

phố
5 Công ty Cổ phần Đầu tư Nghĩa Phú
48

Tăng

Nhơn


Phú,

Phường

Tăng

Nhơn

Phú
3
Công

ty

Cổ

phần

Phát

triển

nhà

Thủ

Đức
384 Võ Văn Ngân, P. Bình Thọ, Q. Thủ Đức, TP HCM
HỘI


ĐỒNG

QUẢN

TRỊ



BAN

TỔNG

GIÁM

ĐỐC
Các thành viên của Hội đồng quản trị bao gồm:
Ông : Lê Chí Hiếu Chủ tịch
Ông : Nguyễn Vĩnh Thọ Phó chủ tịch
Ông : Trần Quang Nghị Ủy viên
Ông : Phạm Đình Kháng Ủy viên
Ông : Trần Đình Vọng Ủy viên
Các thành viên của Ban Tổng Giám đốc bao gồm:
Ông : Lê Chí Hiếu Tổng Giám đốc
Ông : Phạm Đình Kháng Phó Tổng Giám đốc
Ông : Trần Quang Nhường Phó Tổng Giám đốc
KIỂM

TOÁN

VIÊN

Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) đã th
ực hiện kiểm toán
Báo cáo tài chính cho kỳ kế toán từ 01/01/2008 đến 31/12/2008 của Công ty.
TRÁCH

NHIỆM

CỦA

BAN

GIÁM

ĐỐC

VỚI

BÁO

CÁO

TÀI

CHÍNH
Ban Tổng Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập Báo cáo tài chính ph
ản ánh trung thực,
hợp lý tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyể
n tiền tệ của Công
ty trong năm. Trong quá trình lập Báo cáo tài chính, Ban Tổng Giám đốc Công t
y cam kết đã tuân

thủ các yêu cầu sau:
Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này m
ột cách nhất quán;
Đưa ra các đánh giá và dự đoán hợp lý và thận trọng;
6
Nêu rõ các chuẩn mực kế toán được áp dụng có được tuân thủ hay không, c
ó những áp dụng
sai

lệch

trọng

yếu

đến

mức

cần

phải

công

bố



giải


thích

trong

báo

cáo

tài

chính

hay
không;
Lập và trình bày các báo cáo tài chính trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực k
ế toán, chế độ kế
toán và các quy định có liên quan hiện hành;
Lập

các

báo

cáo

tài

chính


dựa

trên



sở

hoạt

động

kinh

doanh

liên

tụ
c,

trừ

trường

hợp
không thể cho rằng Công ty sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Ban Tổng Giám đốc Công ty đảm bảo rằng các sổ kế toán được lưu giữ để phả
n ánh tình hình tài
chính của Công ty, với mức độ trung thực, hợp lý tại bất cứ thời điểm nào và đả

m bảo rằng Báo cáo
tài chính tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước. Đồng thời có trách nhi
ệm trong việc bảo
đảm an toàn tài sản của Công ty và thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn c
hặn, phát hiện các
hành vi gian lận và các vi phạm khác.
4
Công

ty

Cổ

phần

Phát

triển

nhà

Thủ

Đức
384 Võ Văn Ngân, P. Bình Thọ, Q. Thủ Đức, TP HCM
Ban Tổng Giám đốc Công ty cam kết rằng Báo cáo tài chính riêng đã phản án
h trung thực và hợp lý
tình hình tài chính của Công ty tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2008, kế
t quả hoạt động kinh
7

doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho kỳ kế toán từ 01/01/2008 đến 31/1
2/2008, phù hợp với
chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam và tuân thủ các quy định hiện hành có liê
n quan.
Cam

kết

khác
Ban Tổng Giám đốc cam kết rằng Công ty không vi phạm nghĩa vụ công bố th
ông tin theo quy định
tại

Thông tư

số

38/2007/TT-BTC

ngày

18/04/2007

của

Bộ Tài

chính

hướng

dẫn

về

việc

công

bố
thông tin trên Thị trường chứng khoán.
}
TP

Hồ

Chí

Minh,

ngày

26

tháng

02

năm

2009

TM.

BAN

TỔNG

GIÁM

ĐỐ
C
TỔNG

GIÁM

ĐỐC


CHÍ

HIẾU
8
Số : /2009/BC.TC-AASC.HCM
BÁO

CÁO

KIỂM

TOÁN
Về


Báo

cáo

tài

chính

riêng

cho

năm

tài

chính

kết

thúc

ngày

31/12/2
008
của

Công


ty

Cổ

phần

Phát

triển

nhà

Thủ

Đức
Kính

gửi: Hội

đồng

quản

trị
Ban

Tổng

Giám


đốc

Công

ty

Cổ

phần

Phát

triển

nhà

Thủ

Đức
Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính riêng của Công ty Cổ phần Phát tri
ển nhà Thủ Đức được lập
ngày 26 tháng 02 năm 2008 gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 n
ăm 2008, Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh báo cáo
tài chính cho năm tài chính
kết thúc cùng ngày được trình bày từ trang 7 đến trang 32 kèm theo.
Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Tổng Giám
đốc Công ty Cổ phần Phát
triển nhà Thủ Đức. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về các báo cáo n

ày căn cứ trên kết quả kiểm
toán của chúng tôi.


sở

ý

kiến:
Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việ
t Nam. Các chuẩn mực này
yêu cầu công việc kiểm toán lập kế

hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợ
p lý rằng các báo cáo tài
chính không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện việc
kiểm tra theo phương pháp
chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng xác minh nhữ
ng thông tin trong báo cáo
9
tài chính; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành,
các nguyên tắc và phương
pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Tổng Giá
m đốc cũng như cách trình
bày

tổng

quát


các

báo

cáo

tài chính. Chúng

tôi

cho

rằng công việc

kiểm

toá
n của chúng tôi

đã

đưa

ra
những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi.
Ý

kiến

của


kiểm

toán

viên:
Theo ý kiến chúng tôi, Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trê
n các khía cạnh trọng yếu
tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Phát triển nhà Thủ Đức tại ngày 31 thá
ng 12 năm 2008, cũng như
kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết th
úc cùng ngày, phù hợp với
chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có li
ên quan.
TPHCM, ngày 26 tháng 02
năm 2009
CHI

NHÁNH

CÔNG

TY

TNHH

DỊCH

VỤ




VẤN
TÀI

CHÍNH

KẾ

TOÁN



KIỂM

TOÁN

(AASC)
GIÁM

ĐỐC KIỂM

TOÁN

VIÊN
BÙI

VĂN

THẢO

Chứng chỉ kiểm toán viên số : 0522/KTV
6


KIM

YẾN
Chứng chỉ KTV số : 0550/KT
V
Công

ty

Cổ

phần

Phát

triển

nhà

Thủ

Đức
384 Võ Văn Ngân, P. Bình Thọ, Q. Thủ Đ
ức, TP HCM

Báo


cáo

tài

chí
nh
10
cho kỳ kế toán từ 01/01/2008 đến 31/12/2008
BẢN

THUYẾT

MINH

BÁO

CÁO

TÀI

CHÍNH
Cho

năm

tài

chính


từ

ngày

01/01/2008

đến

31/12/2008
I. ĐẶC

ĐIỂM

HOẠT

ĐỘNG

CỦA

DOANH

NGHIỆP
Hình

thức

sở

hữu


vốn
Công ty Cổ phần Phát triển nhà Thủ Đức được chuyển đổi từ Doanh nghiệp n
hà nước theo Quyết định
số 7967/QĐ-UB-CNN ngày 24 tháng 11 năm 2000 của Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh V/v
chuyển Công ty Phát triển nhà và Dịch vụ Khu công nghiệp Thủ Đức thành Cô
ng ty cổ phần.
Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần số 4103000457
lần đầu ngày 15/06/2001
và thay đổi lần thứ tám ngày 22/12/2008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố
Hồ Chí Minh cấp.
Vốn điều lệ của Công ty tăng từ 170.000.000.000 đồng lên 252.500.000.000 đ
ồng trong năm 2008, được
chia thành 25.250.000 cổ phần.
Lĩnh

vực

kinh

doanh
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là: Địa ốc, Xây lắp công trình và thương mại
, dịch vụ.
Ngành

nghề

kinh

doanh

- Quản lý và kinh doanh nhà
- Xây dựng các công trình về nhà ở, công trình công cộng và dân dụng khác
- Sản xuất gạch, ngói, gạch bông
- Thiết kế mẫu nhà ở, công trình dân dụng phục vụ cho nhu cầu xây dựng
của đơn vị
- Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh công trình cơ sở hạ tầng khu công
nghiệp và dân cư Linh
Xuân, Thủ Đức
- Thi công xây dựng công trình thủy lợi, cầu đường, sân bãi, nền móng
công trình, hệ thống điện,
hệ thống cấp thoát nước công trình.
11
- San lấp mặt bằng
- Trang trí nội ngoại thất
- Đầu tư xây dưng, kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, khu dân cư
- Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô
- Sản xuất, lắp dựng khung nhà tiền chế, kệ thép, các cấu kiện thép: dầm
cầu thép, xà, thanh giằng, cột
tháp
- Mua bán máy móc thiết bị ngành xây dựng, hàng trang trí nội ngoại thất,
vật liệu xây dựng, sắt,
thép, đá, cát, sỏi
- Đại lý mua bán xăng, dầu, nhớt
- Hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao: sân tennis, hồ bơi, bóng đá, bóng
chuyền, bóng bàn, bóng rổ, cầu
lông
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng (không kinh doanh tại trụ sở)
- Mua bán, chế biến hàng nông sản thực phẩm (không chế biến thực phẩm
tươi sống)
- Cho thuê kho bãi

- Dịch vụ: khai thuê hải quan, quảng cáo, bốc dỡ hàng hóa, đóng gói (trừ
thuốc bảo vệ thực vật)
- Thiết kế tạo mẫu
- In trên bao bì
- Tổ chức hội chợ, hội nghị, hội thảo, triển lãm thương mại
- Đại lý ký gửi hàng hóa
- Kinh doanh nhà, cho thuê nhà, kho bãi văn phòng.
- Kinh doanh bất động sản
- Dịch vụ định giá bất động sản, dịch vụ sàn giao dịch bất động sản, dịch
vụ tư vấn bất động sản,
dịch vụ đấu giá bất động sản, dịch vụ quảng cáo bất động sản, dịch vụ quả
n lý bất động sản.
11
Công

ty

Cổ

phần

Phát

triển

nhà

Thủ

Đức

384 Võ Văn Ngân, P. Bình Thọ, Q. Thủ Đ
ức, TP HCM

Báo

cáo

tài

chí
nh
12
cho kỳ kế toán từ 01/01/2008 đến 31/12/2008
Trụ

sở

chính

của

Công

ty
384 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Đến

thời

điểm


31/12/2008

Công

ty



các

công

ty

con,

công

ty

liên

kết

sau:
STT Tên

đơn


vị Địa

chỉ Hoạt

động
kinh

doanh

chính
I Công

ty

con
chợ đầu mối
2
Công

ty

TNHH

Xây

dựng

Phong
khiết
4

Công

ty

TNHH

Dịch

vụ

Tam

Bình
5
Công

ty

TNHH

Thương

mại

Dịch
liệu xây dựng
II Công

ty


liên

doanh,

liên

kết
1
Công

ty

Cổ

phần

Phát

triển

nhà
2
Công

ty

Cổ

phần


Đầu



Phát

triển
3 Công ty Cổ phần Địa ốc Đại Á TP Hồ Chí Minh.
Kinh doanh bất động sản
4 Công ty Cổ phần Thông Đức Tỉnh Lâm Đồng Kinh doanh bất động
sản
5 Công ty Cổ phần Đầu tư Nghĩa Phú TP Hồ Chí Minh.
Kinh doanh bất động sản
Đặc

điểm

hoạt

động

của

doanh

nghiệp

trong

năm


tài

chính



ảnh

hưởng

đến

b
áo

cáo

tài

chính
Trong năm 2008 Công ty đã hoàn thành việc tăng vốn điều lệ đợt 1 là 60.000
.000.000 đồng với cơ cấu
13
doanh Chợ nông sản Thủ Đức
TP

Hồ

Chí


Minh.

Quản





kinh

doanh
1
Công

ty

TNHH

Quản





Kinh
Đức
TP

Hồ


Chí

Minh.

Xây

lắp
Đông An Bình
TP

Hồ

Chí

Minh.

Sản

xuất

nước

đá

tinh
3
Công

ty


TNHH

Nước

đá

tinh

khiết
Thủ Đức
TP

Hồ

Chí

Minh.

Dịch

vụ

kho

bãi

nội

địa

vụ Song Đức
TP

Hồ

Chí

Minh.

Kinh

doanh

xăng

dầu
Mại Gia Đức
TP

Hồ

Chí

Minh.

Thương

mại,

sản


xuất

vật
6
Công

ty

Cổ

phần

Sản

xuất

Thương
Deawon –Thủ Đức
TP

Hồ

Chí

Minh.

Kinh

doanh


bất

động

sản
Phong Phú
TP

Hồ

Chí

Minh.

Kinh

doanh

bất

động

sản
3.400.000 cổ phiếu để chia cổ tức đợt 4 năm 2006, 1.700.000 cổ phiếu cho cổ
đông hiện hữu và 900.000
cổ phiếu cho đối tác chiến lược, đợt 2 là

22.500.000.000 đồng từ lợi nhuận nă
m 2007 dưới hình thức trả

cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ 10%. Vốn điều lệ của Công ty tại ngày 31/12/2008 là
252.500.000.000 đồng.
Trong năm 2008 Công ty thực hiện mua lại cổ phiếu làm cổ phiếu quỹ, số lư
ợng cổ phiếu quỹ đến thời
điểm 31/12/2008 là 1.177.366 cổ phiễu với giá trị là 59.906.424.991 đồng.
Trong năm 2008, Công ty hoàn thành và đưa vào kinh doanh khai thác nhà lồn
g chợ B để thu hồi vốn đầu
tư.

Theo quyết định số 4530/QĐ-UB ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Ủy ban
nhân dân TP Hồ Chí Minh
về việc giao đất cho cho Công ty CP Phát triển nhà Thủ Đức để đầu tư xây dự
ng chợ đầu mối phía Đông
thành phố và hạ tầng khu nhà ở phố chợ tại phường Tam Bình, quận Thủ Đức,
sau thời gian khai thác và
quản lý

chợ để thu hồi vốn đầu tư sẽ bàn giao cho Ủy ban nhân dân quận Th
ủ Đức và các ngành chức
năng quản lý.
12
Công

ty

Cổ

phần

Phát


triển

nhà

Thủ

Đức
384 Võ Văn Ngân, P. Bình Thọ, Q. Thủ Đ
ức, TP HCM

Báo

cáo

tài

chí
nh
cho kỳ kế toán từ 01/01/2008 đến 3
1/12/2008
II. KỲ

KẾ

TOÁN,

ĐƠN

VỊ


TIỀN

TỆ

SỬ

DỤNG

TRONG

KẾ

TOÁN
2.1

Niên

độ

kế

toán
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
2.2.

Đơn

vị


tiền

tệ

sử

dụng

trong

ghi

chép

kế

toán
14
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND).
III. CHUẨN

MỰC



CHẾ

ĐỘ

KẾ


TOÁN

ÁP

DỤNG
3.1.

Chế

độ

kế

toán

áp

dụng
Công ty

áp dụng Chế

độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3.2.

Tuyên


bố

về

việc

tuân

thủ

Chuẩn

mực

kế

toán



Chế

độ

kế

toán
Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng
dẫn Chuẩn mực do Nhà
nước ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng quy đị

nh của từng chuẩn mực,
thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp
dụng.
3.3.

Hình

thức

kế

toán

áp

dụng
Công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
IV.

CÁC

CHÍNH

SÁCH

KẾ

TOÁN

CHỦ


YẾU

ÁP

DỤNG
4.1.

Nguyên

tắc

ghi

nhận

các

khoản

tiền



các

khoản

tương


đương

tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại

quỹ, tiền gửi ngân
hàng, các khoản đầu tư
ngắn hạn có thời gian đáo hạn không quá ba tháng, có tính thanh khoản cao, c
ó khả năng chuyển đổi dễ
dàng thành các lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi t
hành tiền.
4.2.

Nguyên

tắc

ghi

nhận

hàng

tồn

kho
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiệ
n được thấp hơn giá gốc thì
tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi
phí mua, chi phí chế biến và

các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điể
m và trạng thái hiện tại.
Đối với giá trị chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của các dự án được xác
định theo chi phí thực tế
15
phát sinh đến thời điểm lập báo cáo tài chính sau khi trừ đi giá vốn ước tính củ
a phần công việc đã hoàn
thành và kết chuyển doanh thu đến thời điểm lập báo cáo.
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
4.3.

Nguyên

tắc

ghi

nhận

dự

phòng

nợ

phải

thu

khó


đòi
Dự phòng nợ phải thu khó đòi được trích lập cho các khoản phải thu đã quá h
ạn thanh toán từ ba tháng
trở lên, hoặc các khoản thu mà đơn vị nợ khó có khả năng thanh toán do bị tha
nh lý, phá sản hay các khó
khăn tương tự.
4.4.

Nguyên

tắc

ghi

nhận



khấu

hao

tài

sản

cố

định

13
Công

ty

Cổ

phần

Phát

triển

nhà

Thủ

Đức
384 Võ Văn Ngân, P. Bình Thọ, Q. Thủ Đ
ức, TP HCM

Báo

cáo

tài

chí
nh
cho kỳ kế toán từ 01/01/2008 đến 3

1/12/2008
Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc.
Trong quá trình sử dụng,
tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên gi
á, hao mòn luỹ kế và giá
trị còn lại.
- Khấu hao TSCĐ của Công ty được thực hiện theo phương pháp khấu hao đư
ờng thẳng: Thời gian khấu
hao được xác định phù hợp với Quyết định số 206/2003/QĐ - BTC ngày 12/1
2/2003 của Bộ Tài chính
ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.
- Nhà cửa, vật kiến trúc 6 – 22 Năm
- Máy móc, thiết bị
5–8
năm
- Phương tiên vận tải
5–8
năm
- Thiết bị văn phòng
3–5
năm
16
4.5.

Nguyên

tắc

ghi


nhận



khấu

hao

bất

động

sản

đầu


Bất động sản đầu tư được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình nắm giữ ch
ờ tăng giá, hoặc cho thuê
hoạt động, bất động sản đầu tư được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế
và giá trị còn lại.
Bất động sản đầu tư được tính, trích khấu hao như TSCĐ khác của Công ty.
4.6.

Nguyên

tắc

ghi


nhận

các

khoản

đầu



tài

chính
Các khoản đầu tư vào các

công ty

con



trong

đó

Công ty

nắm quyền kiể
m soát


được trình bày

theo
phương pháp giá gốc. Các khoản phân phối lợi nhuận mà công ty mẹ nhận đượ
c từ số lợi nhuận lũy kế của
các công ty con sau ngày công ty mẹ nắm quyền kiểm soát được ghi vào kết quả
hoạt động kinh doanh trong
kỳ của công ty mẹ. Các khoản phân phối khác được xem như phần thu hồi của c
ác khoản đầu tư và được trừ
vào giá trị đầu tư.
Các khoản đầu tư vào các công ty liên kết mà trong đó Công ty có ảnh hưởng đ
áng kể được trình bày theo
phương pháp giá gốc. Các khoản phân phối lợi nhuận từ số lợi nhuận thuần lũy
kế của các công ty liên kết
sau ngày đầu tư được phân bổ vào kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của C
ông ty. Các khoản phân phối
khác được xem như phần thu hồi các khoản đầu tư và được trừ vào giá trị đầu tư
.
Khoản đầu tư vào công ty liên doanh được kế toán theo phương pháp giá gốc.
Khoản vốn góp liên doanh
không điều chỉnh theo thay đổi của phần sở hữu của công ty trong tài sản thuần
của công ty liên doanh. Báo
cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty phản ánh khoản thu nhập được c
hia từ lợi nhuận thuần luỹ kế
của Công ty liên doanh phát sinh sau khi góp vốn liên doanh.
Hoạt động liên doanh theo hình thức Hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát v
à Tài sản đồng kiểm soát
17
được Công ty áp dụng nguyên tắc kế toán chung như với các hoạt đông kinh d
oanh thông thường khác.

Trong đó:
- Công ty theo dõi riêng các khoản thu nhập, chi phí liên quan đến hoạt động liê
n doanh và thực hiện phân bổ
cho các bên trong liên doanh theo hợp đồng liên doanh;
14
Công

ty

Cổ

phần

Phát

triển

nhà

Thủ

Đức
384 Võ Văn Ngân, P. Bình Thọ, Q. Thủ Đ
ức, TP HCM

Báo

cáo

tài


chí
nh
cho kỳ kế toán từ 01/01/2008 đến 3
1/12/2008
- Công ty theo dõi riêng tài sản góp vốn liên doanh, phần vốn góp vào tài sản đ
ồng kiểm soát và các khoản
công nợ chung, công nợ riêng phát sinh từ hoạt động liên doanh.
Các khoản đầu tư chứng khoán tại thời điểm báo cáo, nếu:
- Có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầ
u tư đó được coi là " tương
đương tiền";
- Có thời hạn thu hồi vốn dưới 1 năm hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh được phâ
n loại là tài sản ngắn hạn;
- Có thời hạn thu hồi vốn trên 1 năm hoặc hơn 1 chu kỳ kinh doanh được phân l
oại là tài sản dài hạn;
Dự phòng giảm giá đầu tư được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch gi
ữa giá gốc của các khoản đầu
tư được hạch toán trên sổ kế toán lớn hơn giá trị thị trường của chúng tại thời đi
ểm lập dự phòng.
4.7.

Nguyên

tắc

ghi

nhận




vốn

hoá

các

khoản

chi

phí

đi

vay
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát
sinh, trừ chi phí đi vay liên
18
quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tí
nh vào giá trị của tài sản đó
(được vốn hoá) khi có đủ các điều kiện quy định trong Chuẩn mực Kế toán Việt
Nam số 16 “Chi phí đi vay”.
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài s
ản dở dang được tính vào
giá trị của tài sản đó (được vốn hoá), bao gồm các khoản lãi tiền vay, phân bổ c
ác khoản chiết khấu hoặc
phụ trội khi phát hành trái phiếu, các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới
quá trình làm thủ tục vay.

4.8.

Nguyên

tắc

ghi

nhận



phân

bổ

chi

phí

trả

trước
Các chi phí trả trước chỉ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh năm tài chí
nh hiện tại được ghi nhận
là chi phí trả trước ngắn hạn và đuợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh tron
g năm tài chính
Các chi phí sau đây đã phát sinh trong năm tài chính nhưng được hạch toán và
o chi phí trả trước dài hạn
để phân bổ dần vào kết quả hoạt động kinh doanh trong


nhiều năm:
- Công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn;
- Những khoản chi phí khác thực tế phát sinh có liên quan đến kết quả hoạt độ
ng SXKD của nhiều niên
độ kế toán.
Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí sản xuất kinh doanh
từng kỳ hạch toán được
căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí để chọn phương pháp và tiêu t
hức phân bổ hợp lý.

Chi
phí trả trước được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương p
háp đường thẳng.
19
15
Công

ty

Cổ

phần

Phát

triển

nhà


Thủ

Đức
384 Võ Văn Ngân, P. Bình Thọ, Q. Thủ Đ
ức, TP HCM

Báo

cáo

tài

chí
nh
cho kỳ kế toán từ 01/01/2008 đến 3
1/12/2008
4.9.

Nguyên

tắc

ghi

nhận

chi

phí


phải

trả
Các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được trích trước vào chi phí s
ản xuất, kinh doanh trong
kỳ để đảm bảo khi chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sả
n xuất kinh doanh trên cơ
sở đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi các chi phí đó
phát sinh, nếu có chênh
lệch với số đã trích, kế toán tiến hành ghi bổ sung hoặc ghi giảm chi phí tương
ứng với phần chênh lệch.
4.10.

Nguyên

tắc

ghi

nhận

vốn

chủ

sở

hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu
.

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh
nghiệp sau khi trừ (-) các
khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh
hồi tố sai sót trọng yếu
của các năm trước.
4.11.

Các

nghiệp

vụ

bằng

ngoại

tệ
Các nghiệp vụ phát sinh bằng các đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán
của Công ty (VNĐ/USD)
20
được hạch toán theo tỷ giá giao dịch trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng v
ào ngày phát sinh nghiệp
vụ. Tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
được đánh giá lại theo tỷ
giá

bình

quân


liên

ngân

hàng

do

Ngân

hàng

Nhà

nước

công

bố

tại

thời

điể
m

này.


Tất

cả

các

khoản
chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch do đánh giá lại số d
ư tiền tệ có gốc ngoại tệ
cuối kỳ được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh của năm tài chính.
4.12.

Nguyên

tắc



phương

pháp

ghi

nhận

doanh

thu
Doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
- Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa
đã được chuyển giao cho
người mua;
- Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát
hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Doanh thu bán hàng trong kỳ được xác định trên cơ sở hóa đơn tài chính đã p
hát hành của các đơn vị
sau khi giảm trừ giá trị các khoản doanh thu hoạt động xây lắp tính trùng khi
xác định doanh thu hoạt
động xây lắp với chủ đầu tư.
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được
xác định một cách đáng
tin cậy, đơn vị đã hoàn thành khối lượng công việc và đã xuất hóa đơn tài chín
h.
21
16
Công

ty

Cổ

phần


Phát

triển

nhà

Thủ

Đức
384 Võ Văn Ngân, P. Bình Thọ, Q. Thủ Đ
ức, TP HCM

Báo

cáo

tài

chí
nh
cho kỳ kế toán từ 01/01/2008 đến 3
1/12/2008
Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và
các khoản doanh thu hoạt
động tài chính khác được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sa
u:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty được quyền nhận cổ t

ức hoặc được quyền nhận
lợi nhuận từ việc góp vốn.
4.13.

Nguyên

tắc



phương

pháp

ghi

nhận

chi

phí

tài

chính
Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm:
- Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính;
- Chi phí cho vay và đi vay vốn;
- Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên qua
n đến ngoại tệ;

Chi phí đi vay trong kỳ là giá trị thuần của các khoản chi phí đi vay phải trả s
au khi giảm trừ hỗ trợ lãi
suất sau đầu tư từ Ngân hàng phát triển Việt Nam.
Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ v
ới doanh thu hoạt động tài
chính.
4.14.

Nguyên

tắc



phương

pháp

ghi

nhận

các

khoản

thuế
Thuế hiện hành
22
Tài sản thuế và các khoản thuế phải nộp cho năm hiện hành và các năm trướ

c được xác định bằng số
tiền dự kiến phải nộp cho (hoặc được thu hồi từ) cơ quan thuế, dựa trên các
mức thuế suất và các luật
thuế có hiệu lực đến ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
4.15.

Phân

phối

lợi

nhuận
Theo điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty Cổ phần Phát triển nhà Thủ Đức,
lợi nhuận sau thuế của
Công ty thuộc sở hữu của cổ đông được phân phối như sau:
Trích Quỹ dự phòng tài chính không vượt quá 5% lợi nhuận sau thuế và đượ
c trích cho đến khi bằng
10% vốn điều lệ; Trích 10% Quỹ khen thưởng và phúc lợi, tỷ lệ trích có thể th
ay đổi theo kiến nghị của
Hội đồng quản trị và được Đại hội đồng cổ đông phê chuẩn
Lợi nhuận còn lại do Hội đồng quản trị đề nghị trình Đại hội đồng cổ đông quyế
t định cho từng năm.
23

×