Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích điều kiện tổ chức phát triển tài nguyên thiên nhiên vùng tây nam bộ p6 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.18 KB, 4 trang )

- Trong cơ cấu ngành nông nghiệp, cây lơng thực chiếm u thế tuyệt đối. Năm
1999 diện tích cây lơng thực của vùng là 1.953 ngn ha chiếm sản lợng lơng
thực là 16,3 triệu tấn chiếm 51,91% sản lợng lơng thực cả nớc. Mức lơng thực
bình quân đầu ngời cao nhất trong cả nớc là 850kg/ngời/năm. Năng suất lơng
thực ngày càng tăng cao năm 1997 đạt 40,2tạ/ha cao nhất trong cả nớc điều này là
do cơ cấu mùa vụ thay đổi, đồng ruộng đợc cải tạo, thuỷ lợi hoá và đầu t khoa học
kỹ thuật.
- Diện tích cây ăn quả trong mấy năm gần đây có xu hớng tăng, hiện có
khoảng 170 nghìn ha cây ăn quả. Cây ăn quả đợc trồng theo 3 dạng: vờn tạp, vờn
hỗn hợp và vờn chuyên.
- Ngành chăn nuôi cũng khá phát triển: đàn lợn chiếm 14,6 % đàn lợn của cả
nớc, tuy nhiên còn nhỏ so với tiềm lực của vùng. Nuôi vịt là truyền thống của
vùng để lấy thịt, trứng vàlông xuất khẩu. Đàn vịt chiếm 25,1% đàn gia cầm của cả
nớc đợc nuôi nhiều nhất ở Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ, Sóc Trăng, Vĩnh Long,
Trà Vinh.
* Ngành ng nghiệp
- Nghề cá của vùng đã phát triển khá mạnh cả về sản lợng và kim ngạch xuất
khẩu. Giá trị sản lợng ngành ng nghiệp của vùng chiếm 42 - 45% giá trị sản lợng
của ngành trong cả nớc và 37 - 42% kim ngạch xuất khẩu của ngành cả nớc.
- Về nuôi trồng: diện tích nuôi trồng thủy sản của vùng là 294,1ha chiếm 61,2%
diện tích nuôi trồng thuỷ sản của cả nớc. Trong đó có các mô hình nuôi: tôm-lúa,
rừng - tôm, tôm. Ngoài ra vùng còn nuôi các thuỷ sản khác có giá trị kinh tế cao
nh lơn, ốc, cua, rùa, đồi mồi, đây cũng là nguồn lợi xuất khẩu có giá trị.
* Ngành lâm nghiệp
Khôi phục rừng tràm trên các vùng đất mặn ven biển. Duy trì và mở rộng diện
tích rừng ngập mặn ven biển. Tuy nhiên do không khắc phục đợc nạn cháy rừng
nên diện tích rừng trong mấy năm gần đây bị giảm nhanh chóng.
- Ngành công nghiệp:
- Chủ yếu là công nghiệp chế biến lơng thực và thực phẩm với hơn 60% giá trị
gia tăng công nghiệp của vùng. Tuy nhiên chủ yếu mới là sơ chế nên chất lợng và
hiệu quả còn thấp.


- Các ngành khác nh dệt, may, sản xuất vật liệu xây dựng (chiếm 12% giá trị
gia tăng công nghiệp của vùng); hoá chất đã tăng trởng nhanh trong thời gian qua.

161
- Công nghiệp của vùng phân bố chủ yếu ở các đô thị lớn nh Cần Thơ, các thị
xã, tỉnh lỵ.
- Ngành dịch vụ:
Đồng bằng sông Cửu Long có nhiểu tiềm năng để phát triển du lịch, bởi vậy
trong vùng đã hình thành các điểm du lịch có ý nghĩa quốc gia nh: Điểm du lịch
Cần Thơ mang sắc thái của vùng Tây Đô; hệ sinh thái rừng ngập mặn Cà Mau; du
lịch trên đảo Phú Quốc và hàng loạt điểm du lịch khác nh bảo tàng Long An,
sông Vàm Cỏ, chợ nổi Cái Bè Từ các điểm du lịch này hình thành lên các cụm du
lịch: Cụm du lịch Cần Thơ, Cụm du lịch Tiền Giang, cụm du lịch Châu Đốc; Cụm
du lịch Năm Căn (Cà Mau).
b) Bộ khung lnh thổ của vùng:
- Hệ thống đô thị gồm 4 thành phố, 13 thị xã, 98 thị trấn phân bố đều trên khắp
địa bàn đồng bằng. Hệ thống đô thị phân bố khá đồng đều trong toàn vùng tuy nhiên
các đô thị cha lớn.
- Thành phố Cần Thơ là thành phố trung tâm văn hoá, kinh tế, chính trị vủa toàn
vùng. Thành phố đợc coi là thủ phủ của miền Tây Việt Nam, là trung tâm của
Đồng bằng sông Cửu Long.
- Ngoài ra còn có các thành phố và thị xã khác nh Tân An, Cao lãnh, Sa Đéc,
Long Xuyên, Châu Đốc, Mỹ Tho, Gò Công, có mối liên hệ kinh tế xã hội với nhau
và là trung tâm của các tỉnh của vùng.
- Hệ thống giao thông vận tải
+ Đờng sông - kênh - rạch tạo thành một mạng lới liên kết các tỉnh với nhau
với hệ thống kênh rạch chằng chịt bao gồm 197 con sông, kênh, rạch.
+ Các cảng nội địa trải khắp mạng lới các tuyến đờng thủy nh cảng Mỹ Tho,
Cao Lãnh, Trà Nóc, Long Xuyên,
+ Hệ thống đờng bộ: quan trọng nhất là quốc lộ 1A. Ngoài ra có các quốc

lộ:30, quốc lộ 53, quốc lộ 53, 54,60,61,80, 91, 91B, 12.
+ Đờng hàng không với sân bay Trà Nóc (Cần Thơ), Rạch Giá và Phú Quốc
đang đợc khai thác.
8.3. Định hớng phát triển của vùng
a) Ngành nông, ng, lâm nghiệp:
Đây là vùng đợc thiên nhiên u đãi các thế mạnh về đất đai, thời tiết khí hậu,
tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho phát triển nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ hải

162
sản. Bởi vậy định hớng phát triển của vùng đợc tập trung vào nông nghiệp, ng
nghiệp, lâm nghiệp và công nghiệp chế biến lơng thực thực phẩm.
- Nông nghiệp: Trong định hớng phát triển nông nghiệp thì chuyển dịch cơ cấu
ngành, đa tỷ trọng chăn nuôi lên 37% so với hiện nay là 20% trong tổng giá trị sản
xuất ngành nông nghiệp. Xây dựng nền nông nghiệp sinh thái phát triển bền vững,
tăng tỷ suất hàng hoá nông sản; coi trọng thâm canh, nghiên cứu chuyển đổi mùa vụ
để phòng tránh thiên tai, lũ lụt; hình thành vùng cây chuyên canh có năng suất cao,
chất lợng tốt; tập trung khai thác vùng Đồng Tháp Mời, Tây sông Hậu và bán đảo
Cà Mau.
- Lâm nghiệp: Thực hiện công tác trồng cây gây rừng nhằm khôi phục và bảo vệ
môi trờng sinh thái, hình thành các tuyến rừng bảo vệ bờ biển; trồng mới và bảo vệ
rừng phòng hộ vùng Bảy Núi; giữ vững diện tích cây tràm và dừa nớc, bảo vệ rừng
ngập mặn; từng bớc thực hiện giao đất giao rừng để kết hợp làm vờn và sản xuất
lâm nghiệp, giữa nuôi tôm và trồng rừng.
- Ng nghiệp: Phát huy thế mạnh của vùng có bờ biển dài, ng trờng rộng và
nhân dân có kinh nghiệm trong nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản. Tăng cờng đầu
t cho ngành này để đạt đợc mục tiêu đóng góp 50% giá trị xuất khẩu thuỷ, hải sản
của cả nớc; phát triển nuôi trồng thuỷ hải sản có giá trị cao nh tôm, cua và các đặc
sản có giá trị xuất khẩu.
b) Ngành công nghiệp:
Chú trọng phát triển công nghiệp chế biến lơng thực - thực phẩm. Phát triển

ngành may, mặc, dệt, da giầy, cơ khí điện tử, hoá chất Đầu t phát triển các khu
công nghiệp khi có điều kiện: Trà Nóc, Nam Hng Phú, Vị Thanh, Bến Lức, Tập
trung phát triển ngành công nghiệp tận dụng lao động tại chỗ.
c) Ngành dịch vụ:
- Hình thành các trung tâm thơng mại, siêu thị, mạng lới chợ để tạo môi
trờng thuận lợi cho sản xuất kinh doanh. Xây dựng trung tâm th
ơng mại Cần Thơ
là đầu mối cho hoạt động thơng mại liên vùng. Ngoài ra xây dựng các trung tâm
thơng mại khác nh Tân An, Cao Lanh, Mỹ Tho, Long Xuyên, Mỹ Tho, Rạch Giá,
Sóc Trăng, Trà Vinh, Vĩnh Long, Bến Tre, Cà Mau, Bạc Liêu, Hà Tiên, Châu Đốc
nhằm cung cấp hàng hóa phục vụ sản xuất và đời sống.
- Khai thác lợi thế vị trí địa lý để phát triển các loại hình du lịch sông nớc,
miệt vờn, sinh thái gắn liền với du lịch thành phố Hồ Chí Minh. Gắn liền khai thác
du lịch với bảo tồn thiên nhiên.

163
Kết cấu hạ tầng
- Phát triển mạng lới giao thông đờng thuỷ, đờng bộ theo quy hoạch; nâng
cấp các cảng nằm dọc sông Tiền, sông Hậu; nâng cấp một số tuyến quốc lộ; gắn liền
phát triển giao thông với thuỷ lợi nhằm phòng chống lũ; xây dựng sân bay Trà Nóc
trở thành sân bay trung tâm của Đồng bằng sông Cửu Long.
- Xây dựng mạng lới đô thị các cấp, trên cơ sở phát triển 3 khu vực đô thị: Khu
tứ giác trung tâm (Cần Thơ, Long Xuyên, Vĩnh Long, Cao Lãnh) hành lang đô thị
Đông Nam (Mỹ Tho, Tân An, Thủ Thừa, Bến Lức) hành lang đô thị phía Tây Bắc.
Khắc phục tình trạng chênh lệch giữa các vùng
.

164

×